|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 44/2020/QĐ-UBND đơn giá cây trồng vật nuôi thủy sản để bồi thường khi thu hồi đất Huế
Số hiệu:
|
44/2020/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thừa Thiên Huế
|
|
Người ký:
|
Phan Thiên Định
|
Ngày ban hành:
|
14/08/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
44/2020/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 14 tháng 8 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI THỦY SẢN LÀM CƠ SỞ XÁC ĐỊNH
GIÁ TRỊ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA
THIÊN HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật giá ngày 20 tháng 6
năm 2012;
Căn cứ Luật đất đai ngày 29 tháng
11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP
ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 1393/TTr-SNNPTNT ngày 16 tháng 7
năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định đơn
giá cây trồng, vật nuôi thủy sản làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ
khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 2. Hiệu lực
thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 25 tháng 8 năm 2020 và thay thế Quyết định số 82/2017/QĐ-UBND ngày 22
tháng 9 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định đơn giá cây trồng, vật nuôi
làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất trên địa
bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 3. Trách nhiệm
thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Tài nguyên và
Môi trường; Trưởng Ban quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ
chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các Bộ: Tài chính, NNPTNT;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Ban TV Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh, Công báo tỉnh;
- VP: LĐ và các CV;
- Lưu VT, NN, TC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Thiên Định
|
QUY ĐỊNH
ĐƠN
GIÁ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI THỦY SẢN LÀM CƠ SỞ XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ
KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 44/2020/QĐ-UBND ngày 14 tháng 8 năm 2020 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định đơn giá cây trồng, vật nuôi
thủy sản làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất
trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Người sử dụng đất quy định tại Điều 5 Luật Đất đai
năm 2013 khi Nhà nước thu hồi đất; cơ quan quản lý nhà nước về đất đai; tổ chức
làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, giải phóng mặt bằng và các tổ chức, cá nhân có
liên quan đến công tác bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn
tỉnh.
Điều 3. Nguyên tắc bồi thường,
hỗ trợ
1. Khi Nhà nước thu hồi đất mà gây thiệt hại đối với
cây trồng, vật nuôi thủy sản thì người sử dụng đất được bồi thường, hỗ trợ theo
quy định. Trường hợp cây trồng, vật nuôi thủy sản có thể di chuyển thì được bồi
thường, hỗ trợ chi phí di chuyển và thiệt hại do di chuyển gây ra.
2. Chỉ thực hiện bồi thường, hỗ trợ đối với cây trồng,
vật nuôi thủy sản tồn tại trên đất bị thu hồi trước khi có thông báo thu hồi đất;
không bồi thường, hỗ trợ đối với cây trồng, vật nuôi thủy sản được tạo lập sau
khi có thông báo thu hồi đất của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
3. Trường hợp trên cùng một diện tích đất có trồng
xen nhiều loài cây khác nhau thì bồi thường 100% cho loài cây có đơn giá bồi
thường cao nhất (cây trồng chính), 50% cho loài cây có đơn giá bồi thường thấp
hơn (cây trồng xen thứ 1) và 25% cho loài cây có đơn giá bồi thường thấp nhất
(cây trồng xen thứ 2); không bồi thường cho cây trồng xen thứ 3 trở đi.
4. Đơn giá bồi thường cây trồng đã bao gồm chi phí
chặt hạ, vận chuyển ra khỏi khu vực có đất bị thu hồi. Người được bồi thường được
quyền tận thu toàn bộ sản phẩm, khai thác, di dời, bứng cây vào vườn ươm hoặc
bán cho người có nhu cầu để bàn giao mặt bằng cho nhà nước. Trường hợp tổ chức,
cá nhân được nhà nước giao đất, cho thuê đất (Chủ đầu tư) có nhu cầu giữ lại
cây trồng để sử dụng hoặc làm cảnh quan môi trường thì tự thỏa thuận với người
được bồi thường mức hỗ trợ thêm ngoài mức bồi thường tại Quy định này.
5. Đơn giá bồi thường vật nuôi thủy sản chưa tính
giá trị đầu tư ao hồ. Vật nuôi thủy sản chỉ được bồi thường trong trường hợp tại
thời điểm thu hồi đất chưa đến thời kỳ thu hoạch. Trường hợp vật nuôi thủy sản
đã đến thời kỳ thu hoạch tại thời điểm thu hồi đất thì không được bồi thường.
6. Đối với cây trồng, vật nuôi thủy sản chưa có tên
trong bảng đơn giá thì tổ chức được giao nhiệm vụ bồi thường giải phóng mặt bằng
căn cứ theo loài cây, vật nuôi thủy sản tương đương để áp đơn giá bồi thường
cho phù hợp, trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 4. Đơn giá bồi thường, hỗ
trợ
1. Cây hoa màu ngắn ngày: Chi tiết tại Phụ lục I
đính kèm.
2. Cây hoa màu dài ngày: Chi tiết tại Phụ lục II
đính kèm.
3. Cây ăn quả dài ngày và cây công nghiệp lâu năm:
Chi tiết tại Phụ lục III đính kèm.
4. Cây trồng lấy gỗ, củi, nhựa, dầu, bóng mát: Chi
tiết tại Phụ lục IV đính kèm.
5. Cây trồng làm cảnh, cây dược liệu, cây trồng
khác: Chi tiết tại Phụ lục V đính kèm.
6. Nuôi trồng thủy sản: Chi tiết tại Phụ lục VI
đính kèm.
Điều 5. Xử lý chuyển tiếp
1. Đối với những dự án, công trình đã hoàn thành việc
chi trả tiền, đang chi trả hoặc đã phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ trước
khi Quyết định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo phương án được phê
duyệt, không áp dụng hoặc điều chỉnh theo Quyết định này.
2. Các trường hợp đặc biệt khác do Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố Huế chỉ đạo tổ chức được giao nhiệm vụ bồi thường giải phóng mặt bằng
xác định đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi thủy sản cho người sử dụng đất
bị thu hồi đất trên địa bàn tỉnh theo đúng Quy định này.
2. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn và các cơ quan, đơn vị liên quan theo dõi, tổng hợp biến
động đơn giá cây trồng, vật nuôi thủy sản để kịp thời đề xuất bổ sung, điều chỉnh,
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC I
CÂY HOA MÀU NGẮN NGÀY
(Kèm theo Quyết định số 44/2020/QĐ-UBND ngày 14 tháng 8 năm 2020 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
TT
|
LOÀI CÂY TRỒNG
|
Đơn giá bồi thường
|
(đồng/ha)
|
(đồng/m2)
|
(đồng/cây)
|
1
|
Cây Bắp cải, su hào, su
hoa; su, bắp cải khác
|
83.160.000
|
8.320
|
2.770
|
2
|
Cây Bình tinh
|
33.000.000
|
3.300
|
-
|
3
|
Cây Cà chua các loại
|
33.000.000
|
3.300
|
1.270
|
4
|
Cây Cà tím, cà trắng, cà
pháo, các loại cà khác
|
26.400.000
|
2.640
|
1.020
|
5
|
Cây Cải xanh, cải bẹ, xà
lách, rau má
|
66.000.000
|
6.600
|
-
|
6
|
Cây Cần, ngò, răm, thơm,
đay
|
72.600.000
|
7.260
|
-
|
7
|
Cây Húng, kinh giới, tía
tô, lá lốt
|
72.600.000
|
7.260
|
-
|
8
|
Cây Chanh dây
|
59.400.000
|
5.940
|
29.700
|
9
|
Cây Đậu đen, đỏ, xanh,
tương
|
39.600.000
|
3.960
|
-
|
10
|
Cây Đậu quyên, đậu cô ve,
đậu bắp
|
39.600.000
|
3.960
|
-
|
11
|
Cây Đậu ván, đậu ngự, đậu
rồng, đậu kiếm
|
39.600.000
|
3.960
|
-
|
12
|
Cây Dưa hấu, dưa gang, dưa
chuột, lê
|
59.400.000
|
5.940
|
29.700
|
13
|
Cây Dưa hồng
|
59.400.000
|
5.940
|
29.700
|
14
|
Cây Gấc
|
66.000.000
|
6.600
|
33.000
|
15
|
Cây Hoa lý, bầu, bí
|
39.600.000
|
3.960
|
-
|
16
|
Cây Kê
|
19.800.000
|
1.980
|
-
|
17
|
Cây Khoai lang
|
26.400.000
|
2.640
|
-
|
18
|
Cây Khoai tây, cà rốt, cải
củ
|
52.800.000
|
5.280
|
-
|
19
|
Cây Khoai từ, tía, môn, nưa,
sọ, dong, củ đậu
|
33.000.000
|
3.300
|
-
|
20
|
Cây Lá gai (làm bánh)
|
72.600.000
|
7.260
|
-
|
21
|
Cây Lạc
|
40.000.000
|
4.000
|
-
|
22
|
Cây Lúa thuần
|
36.000.000
|
3.600
|
-
|
23
|
Cây Lúa lai
|
46.750.000
|
4.675
|
-
|
24
|
Cây Lúa rẫy
|
50.000.000
|
5.000
|
-
|
25
|
Cây Môn bạc hà
|
39.600.000
|
3.960
|
-
|
26
|
Cây Mồng tơi, rau dền, diếp
cá
|
66.000.000
|
6.600
|
-
|
27
|
Cây Mướp đắng
|
66.000.000
|
6.600
|
3.300
|
28
|
Cây Ném, hẹ, hành hương, tỏi,
ba rô
|
79.200.000
|
7.920
|
-
|
29
|
Cây Nghệ, riềng, gừng
|
19.800.000
|
1.980
|
-
|
30
|
Cây Ngô
|
34.800.000
|
3.480
|
-
|
31
|
Cây Ớt
|
90.750.000
|
9.080
|
4.540
|
32
|
Cây Rau muống (Thả nổi)
|
26.400.000
|
2.640
|
-
|
33
|
Cây Rau muống (Trồng cạn)
|
39.600.000
|
3.960
|
-
|
34
|
Cây Sả, rau ngót
|
39.600.000
|
3.960
|
-
|
35
|
Cây Sắn công nghiệp
|
30.960.000
|
3.100
|
1.720
|
36
|
Cây Sắn dây
|
26.400.000
|
2.640
|
13.200
|
37
|
Cây Sắn địa phương
|
19.800.000
|
1.980
|
1.100
|
38
|
Cây Sen, Súng
|
108.900.000
|
10.890
|
-
|
39
|
Cây Su su
|
39.600.000
|
3.960
|
19.800
|
40
|
Cây Thuốc lá
|
33.000.000
|
3.300
|
1.660
|
41
|
Cây Vừng (Mè)
|
19.800.000
|
1.980
|
-
|
PHỤ LỤC II
CÂY HOA MÀU DÀI NGÀY
(Kèm theo Quyết định số 44/2020/QĐ-UBND ngày 14 tháng 8 năm 2020 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
TT
|
LOÀI CÂY TRỒNG
|
Đơn giá bồi thường
|
ĐVT
|
Thời kỳ chăm sóc cây con
|
Thời kỳ phát triển giữa vụ
|
Thời kỳ thu hoạch đại trà
|
1
|
Cây Chuối cho trái (bà
lùn, hương, mốc, chuối cho trái khác)
|
đ/cây
|
6.600
|
25.100
|
25.100
|
2
|
Cây Chuối thu hoạch lá
(chuối đá, sứ, chuối thu hoạch lá khác)
|
đ/cây
|
5.000
|
16.500
|
16.500
|
3
|
Cây Cỏ voi, cỏ ghinê
|
đ/m2
|
1.580
|
1.580
|
1.580
|
4
|
Cây Cà ri (điều màu)
|
đ/cây
|
5.500
|
27.500
|
27.500
|
5
|
Cây Chè xanh
|
đ/m2
|
6.600
|
19.800
|
19.800
|
đ/cây
|
5.000
|
50.000
|
100.000
|
6
|
Cây Cỏ ruzi, cỏ sả, cỏ cá,
cỏ chăn nuôi các loại
|
đ/m2
|
1.580
|
1.580
|
1.580
|
7
|
Cây Dâu tằm
|
đ/cây
|
4.000
|
22.000
|
22.000
|
8
|
Cây Dâu tây
|
đ/m2
|
9.900
|
29.700
|
29.700
|
9
|
Cây Dứa (Thơm)
|
đ/m2
|
8.000
|
12.000
|
12.000
|
đ/cây
|
2.000
|
4.000
|
4.000
|
10
|
Cây Đu đủ
|
đ/cây
|
6.600
|
25.100
|
25.100
|
11
|
Cây Lá dong
|
đ/m2
|
3.480
|
6.960
|
6.960
|
12
|
Cây Lá dứa
|
đ/m2
|
3.480
|
6.960
|
6.960
|
13
|
Cây Mía lau
|
đ/cây
|
170
|
500
|
500
|
đ/m2
|
1.190
|
3.500
|
3.500
|
14
|
Cây Mía loại giống to
|
đ/cây
|
700
|
2.000
|
2.000
|
15
|
Cây Nho
|
đ/m2
|
11.880
|
35.640
|
35.640
|
16
|
Cây Nhót
|
đ/cây
|
52.800
|
132.000
|
132.000
|
17
|
Cây Thanh long
|
đ/choái
|
52.800
|
132.000
|
132.000
|
18
|
Cây Trầu không
|
đ/choái
|
26.400
|
66.000
|
66.000
|
19
|
Cây Vả
|
đ/cây
|
50.000
|
248.000
|
495.000
|
20
|
Cây Măng tây
|
đ/cây
|
6.500
|
30.000
|
30.000
|
PHỤ LỤC III
CÂY ĂN QUẢ DÀI NGÀY VÀ CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM
(Kèm theo Quyết định số 44/2020/QĐ-UBND ngày 14 tháng 8 năm 2020 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
TT
|
LOÀI CÂY TRỒNG
|
ĐVT
|
Đơn giá bồi thường
|
Trồng, chăm sóc năm 1
|
Đường kính =3÷<5cm
|
Đường kính =5÷<10cm
|
Đường kính =10÷<20cm
|
Đường kính =20÷<35cm
|
Đường kính ≥35cm
|
1
|
Cây Thanh trà
|
đ/cây
|
240.000
|
358.000
|
1.032.000
|
2.054.000
|
2.466.000
|
1.968.000
|
2
|
Cây Bưởi
|
đ/cây
|
240.000
|
358.000
|
1.032.000
|
1.540.000
|
1.850.000
|
1.476.000
|
3
|
Cây Chôm chôm, Nhãn, Vải
|
đ/cây
|
59.000
|
79.000
|
214.000
|
267.000
|
290.000
|
269.000
|
4
|
Cây Dâu ăn trái các loại
|
đ/cây
|
40.000
|
51.000
|
118.000
|
274.000
|
315.000
|
299.000
|
5
|
Cây Hồng ghép, Hồng xiêm
(Sapôchê)
|
đ/cây
|
53.000
|
74.000
|
165.000
|
290.000
|
344.000
|
289.000
|
6
|
Cây Xoài, Cóc, Hồng nhung
|
đ/cây
|
59.000
|
79.000
|
214.000
|
271.000
|
315.000
|
282.000
|
7
|
Cây Sầu riêng
|
đ/cây
|
66.000
|
98.000
|
284.000
|
424.000
|
509.000
|
406.000
|
8
|
Cây Mít, Vú sữa, Thị
|
đ/cây
|
26.000
|
49.000
|
142.000
|
282.000
|
387.000
|
352.000
|
9
|
Cây Sa kê
|
đ/cây
|
59.000
|
79.000
|
214.000
|
271.000
|
315.000
|
282.000
|
10
|
Cây Lòn bon
|
đ/cây
|
51.000
|
66.000
|
153.000
|
267.000
|
307.000
|
291.000
|
11
|
Cây Bơ, Chùm ruột, Khế ngọt,
Khế chua, Điều, Mận, Đào, Me, Sấu, Bứa, Chay, Lê, Ô mai (Mơ), Sơ ri.
|
đ/cây
|
13.000
|
25.000
|
71.000
|
106.000
|
145.000
|
132.000
|
12
|
Cây Bồ quân
|
đ/cây
|
16.000
|
30.000
|
85.000
|
127.000
|
174.000
|
158.000
|
13
|
Cây Mãng cầu (Na)
|
đ/cây
|
7.000
|
12.000
|
36.000
|
71.000
|
97.000
|
88.000
|
14
|
Cây Trứng gà, Bát bát, Ổi,
Táo, Lựu
|
đ/cây
|
7.000
|
12.000
|
36.000
|
53.000
|
73.000
|
66.000
|
15
|
Cây Măng cụt
|
đ/cây
|
216.000
|
749.000
|
1.605.000
|
2.671.000
|
4.612.000
|
6.032.000
|
16
|
Cây Cam, Quýt
|
đ/cây
|
72.000
|
174.000
|
299.000
|
645.000
|
650.000
|
653.000
|
17
|
Cây Chanh, Quất
|
đ/cây
|
60.000
|
101.000
|
186.000
|
270.000
|
362.000
|
267.000
|
18
|
Cây Cà phê
|
đ/cây
|
25.000
|
41.000
|
51.000
|
40.000
|
33.000
|
23.000
|
19
|
Cây Hồ tiêu
|
đ/cây
|
53.000
|
79.000
|
153.000
|
234.000
|
231.000
|
166.000
|
20
|
Cây Ca cao
|
đ/cây
|
22.000
|
37.000
|
46.000
|
36.000
|
29.000
|
21.000
|
21
|
Cây Mắc ca
|
đ/cây
|
120.000
|
179.000
|
516.000
|
1.027.000
|
1.233.000
|
984.000
|
22
|
Cây Cau
|
đ/cây
|
41.000
|
69.000
|
123.000
|
155.000
|
168.000
|
200.000
|
23
|
Cây Dừa
|
đ/cây
|
57.000
|
289.000
|
569.000
|
587.000
|
606.000
|
602.000
|
PHỤ LỤC IV
CÂY TRỒNG LẤY GỖ, CỦI, NHỰA, DẦU, BÓNG MÁT
(Kèm theo Quyết định số 44/2020/QĐ-UBND ngày 14 tháng 8 năm 2020 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
a) Trồng tập trung (diện
tích liền vùng ≥ 0,3 ha):
TT
|
LOÀI CÂY TRỒNG
|
Đơn giá bồi thường
|
ĐVT
|
Thời kỳ trồng và chăm sóc năm 1
|
Thời kỳ chăm sóc năm 2
|
Thời kỳ chăm sóc năm 3
|
Đường kính
7÷<10cm
|
Đường kính
=10÷<15cm
|
Đường kính
≥15cm
|
1
|
Cây Bạch đàn
|
đồng/ha
|
19.932.000
|
29.040.000
|
36.300.000
|
66.396.000
|
57.816.000
|
21.384.000
|
2
|
Cây Bàng
|
đồng/ha
|
19.932.000
|
29.040.000
|
36.300.000
|
66.396.000
|
57.816.000
|
21.384.000
|
3
|
Cây Bằng lăng
|
đồng/ha
|
22.968.000
|
31.548.000
|
38.676.000
|
48.972.000
|
63.360.000
|
35.244.000
|
4
|
Cây Bồ đề
|
đồng/ha
|
22.968.000
|
31.548.000
|
38.676.000
|
48.972.000
|
63.360.000
|
35.244.000
|
5
|
Cây Bông gòn
|
đồng/ha
|
9.966.000
|
14.520.000
|
18.150.000
|
33.198.000
|
28.908.000
|
10.692.000
|
6
|
Cây Cao su
|
đồng/ha
|
80.719.000
|
111.700.000
|
142.905.000
|
176.864.000
|
253.197.000
|
294.896.000
|
7
|
Cây Chân chim
|
đồng/ha
|
22.968.000
|
31.548.000
|
38.676.000
|
48.972.000
|
63.360.000
|
35.244.000
|
8
|
Cây Chẹo tía (Cơi)
|
đồng/ha
|
22.968.000
|
31.548.000
|
38.676.000
|
48.972.000
|
63.360.000
|
35.244.000
|
9
|
Cây Chò
|
đồng/ha
|
23.628.000
|
32.340.000
|
39.600.000
|
49.896.000
|
62.436.000
|
30.888.000
|
10
|
Cây Chua khét
|
đồng/ha
|
23.628.000
|
32.340.000
|
39.600.000
|
49.896.000
|
62.436.000
|
30.888.000
|
11
|
Cây Chua trường
|
đồng/ha
|
23.628.000
|
32.340.000
|
39.600.000
|
49.896.000
|
62.436.000
|
30.888.000
|
12
|
Cây Dái ngựa
|
đồng/ha
|
22.968.000
|
31.548.000
|
38.676.000
|
48.972.000
|
63.360.000
|
35.244.000
|
13
|
Cây Dầu rái
|
đồng/ha
|
23.628.000
|
32.340.000
|
39.600.000
|
49.896.000
|
62.436.000
|
30.888.000
|
14
|
Cây Đinh
|
đồng/ha
|
23.628.000
|
32.340.000
|
39.600.000
|
49.896.000
|
62.436.000
|
30.888.000
|
15
|
Cây Dó bầu (Trầm)
|
đồng/ha
|
41.760.000
|
57.360.000
|
70.320.000
|
89.040.000
|
192.000.000
|
106.800.000
|
16
|
Cây Gạo
|
đồng/ha
|
23.628.000
|
32.340.000
|
39.600.000
|
49.896.000
|
62.436.000
|
30.888.000
|
17
|
Cây Gáo vàng
|
đồng/ha
|
22.968.000
|
31.548.000
|
38.676.000
|
48.972.000
|
63.360.000
|
35.244.000
|
18
|
Cây Giẻ
|
đồng/ha
|
22.968.000
|
31.548.000
|
38.676.000
|
48.972.000
|
63.360.000
|
35.244.000
|
19
|
Cây Giỗi
|
đồng/ha
|
22.968.000
|
31.548.000
|
38.676.000
|
48.972.000
|
63.360.000
|
35.244.000
|
20
|
Cây Gõ
|
đồng/ha
|
23.628.000
|
32.340.000
|
39.600.000
|
49.896.000
|
62.436.000
|
30.888.000
|
21
|
Cây Gội
|
đồng/ha
|
22.968.000
|
31.548.000
|
38.676.000
|
48.972.000
|
63.360.000
|
35.244.000
|
22
|
Cây Hoa sữa
|
đồng/ha
|
22.968.000
|
31.548.000
|
38.676.000
|
48.972.000
|
63.360.000
|
35.244.000
|
23
|
Cây Hoàng đàn
|
đồng/ha
|
23.628.000
|
32.340.000
|
39.600.000
|
49.896.000
|
62.436.000
|
30.888.000
|
24
|
Cây Hoàng nam
|
đồng/ha
|
23.628.000
|
32.340.000
|
39.600.000
|
49.896.000
|
62.436.000
|
30.888.000
|
25
|
Cây Huê (Sưa đỏ)
|
đồng/ha
|
41.760.000
|
57.360.000
|
70.320.000
|
89.040.000
|
192.000.000
|
106.800.000
|
26
|
Cây Huỷnh
|
đồng/ha
|
23.628.000
|
32.340.000
|
39.600.000
|
49.896.000
|
62.436.000
|
30.888.000
|
27
|
Cây Keo các loại
|
đồng/ha
|
29.932.000
|
39.040.000
|
46.300.000
|
66.396.000
|
57.816.000
|
21.384.000
|
28
|
Cây Kháo
|
đồng/ha
|
23.628.000
|
32.340.000
|
39.600.000
|
49.896.000
|
62.436.000
|
30.888.000
|
29
|
Cây Kiền
|
đồng/ha
|
23.628.000
|
32.340.000
|
39.600.000
|
49.896.000
|
62.436.000
|
30.888.000
|
30
|
Cây Kim giao
|
đồng/ha
|
23.628.000
|
32.340.000
|
39.600.000
|
49.896.000
|
62.436.000
|
30.888.000
|
31
|
Cây Lát hoa, Lát xanh
|
đồng/ha
|
23.628.000
|
32.340.000
|
39.600.000
|
49.896.000
|
62.436.000
|
30.888.000
|
32
|
Cây Lim
|
đồng/ha
|
23.628.000
|
32.340.000
|
39.600.000
|
49.896.000
|
62.436.000
|
30.888.000
|
33
|
Cây Long não
|
đồng/ha
|
22.968.000
|
31.548.000
|
38.676.000
|
48.972.000
|
63.360.000
|
35.244.000
|
34
|
Cây Mít rừng
|
đồng/ha
|
23.628.000
|
32.340.000
|
39.600.000
|
49.896.000
|
62.436.000
|
30.888.000
|
35
|
Cây Mỡ
|
đồng/ha
|
22.968.000
|
31.548.000
|
38.676.000
|
48.972.000
|
63.360.000
|
35.244.000
|
36
|
Cây Mù u
|
đồng/ha
|
22.968.000
|
31.548.000
|
38.676.000
|
48.972.000
|
63.360.000
|
35.244.000
|
37
|
Cây Mức
|
đồng/ha
|
9.966.000
|
14.520.000
|
18.150.000
|
33.198.000
|
28.908.000
|
10.692.000
|
38
|
Cây Muồng, Hoàng yến
|
đồng/ha
|
22.968.000
|
31.548.000
|
38.676.000
|
48.972.000
|
63.360.000
|
35.244.000
|
39
|
Cây Nghiến
|
đồng/ha
|
23.628.000
|
32.340.000
|
39.600.000
|
49.896.000
|
62.436.000
|
30.888.000
|
40
|
Cây Ngô đồng
|
đồng/ha
|
23.628.000
|
32.340.000
|
39.600.000
|
49.896.000
|
62.436.000
|
30.888.000
|
41
|
Cây Nhạc ngựa
|
đồng/ha
|
22.968.000
|
31.548.000
|
38.676.000
|
48.972.000
|
63.360.000
|
35.244.000
|
42
|
Cây Phi lao
|
đồng/ha
|
25.872.000
|
36.300.000
|
44.352.000
|
47.916.000
|
40.788.000
|
20.196.000
|
43
|
Cây Phượng
|
đồng/ha
|
22.968.000
|
31.548.000
|
38.676.000
|
48.972.000
|
63.360.000
|
35.244.000
|
44
|
Cây Pơ mu
|
đồng/ha
|
23.628.000
|
32.340.000
|
39.600.000
|
49.896.000
|
62.436.000
|
30.888.000
|
45
|
Cây Re hương
|
đồng/ha
|
23.628.000
|
32.340.000
|
39.600.000
|
49.896.000
|
62.436.000
|
30.888.000
|
46
|
Cây Sao đen
|
đồng/ha
|
23.628.000
|
32.340.000
|
39.600.000
|
49.896.000
|
62.436.000
|
30.888.000
|
47
|
Cây Sầu đông
|
đồng/ha
|
19.932.000
|
29.040.000
|
36.300.000
|
46.860.000
|
42.900.000
|
17.556.000
|
48
|
Cây Sến
|
đồng/ha
|
22.968.000
|
31.548.000
|
38.676.000
|
48.972.000
|
63.360.000
|
35.244.000
|
49
|
Cây Táu
|
đồng/ha
|
23,628,000
|
32,340,000
|
39,600,000
|
49,896,000
|
62,436,000
|
30,888,000
|
50
|
Cây Tếch
|
đồng/ha
|
23.628.000
|
32.340.000
|
39.600.000
|
49.896.000
|
62.436.000
|
30.888.000
|
51
|
Cây Thàn mát (Sưa trắng)
|
đồng/ha
|
23.628.000
|
32.340.000
|
39.600.000
|
49.896.000
|
62.436.000
|
30.888.000
|
52
|
Cây Thông
|
đồng/ha
|
23.628.000
|
32.604.000
|
40.392.000
|
51.084.000
|
107.712.000
|
64.416.000
|
53
|
Cây Trắc, Cẩm lai
|
đồng/ha
|
23.628.000
|
32.340.000
|
39.600.000
|
49.896.000
|
62.436.000
|
30.888.000
|
54
|
Cây Trai (Lý)
|
đồng/ha
|
23.628.000
|
32.340.000
|
39.600.000
|
49.896.000
|
62.436.000
|
30.888.000
|
55
|
Cây Trâm
|
đồng/ha
|
22.968.000
|
31.548.000
|
38.676.000
|
48.972.000
|
63.360.000
|
35.244.000
|
56
|
Cây Trám, Trẩu
|
đồng/ha
|
22.968.000
|
31.548.000
|
38.676.000
|
48.972.000
|
63.360.000
|
35.244.000
|
57
|
Cây Trứng cá
|
đồng/ha
|
19.932.000
|
29.040.000
|
36.300.000
|
66.396.000
|
57.816.000
|
21.384.000
|
58
|
Cây Ươi
|
đồng/ha
|
22.968.000
|
31.548.000
|
38.676.000
|
48.972.000
|
63.360.000
|
35.244.000
|
59
|
Cây Vạng
|
đồng/ha
|
22.968.000
|
31.548.000
|
38.676.000
|
48.972.000
|
63.360.000
|
35.244.000
|
60
|
Cây Vàng tâm
|
đồng/ha
|
23.628.000
|
32.340.000
|
39.600.000
|
49.896.000
|
62.436.000
|
30.888.000
|
61
|
Cây Viết
|
đồng/ha
|
23.628.000
|
32.340.000
|
39.600.000
|
49.896.000
|
62.436.000
|
30.888.000
|
62
|
Cây Vông đồng gai
|
đồng/ha
|
9.966.000
|
14.520.000
|
18.150.000
|
33.198.000
|
28.908.000
|
10.692.000
|
63
|
Cây Xà cừ
|
đồng/ha
|
22.968.000
|
31.548.000
|
38.676.000
|
48.972.000
|
63.360.000
|
35.244.000
|
64
|
Cây Xoan chịu hạn (Neem)
|
đồng/ha
|
19.932.000
|
29.040.000
|
36.300.000
|
66.396.000
|
57.816.000
|
21.384.000
|
65
|
Cây Xoay
|
đồng/ha
|
23.628.000
|
32.340.000
|
39.600.000
|
49.896.000
|
62.436.000
|
30.888.000
|
b) Trồng phân
tán (diện tích liền vùng < 0,3 ha):
TT
|
LOÀI CÂY TRỒNG
|
Đơn giá bồi thường
|
ĐVT
|
Thời kỳ trồng và chăm sóc năm 1
|
Thời kỳ chăm sóc năm 2
|
Thời kỳ chăm sóc năm 3
|
Đường kính 7÷<10cm
|
Đường kính =10÷<15cm
|
Đường kính ≥15cm
|
1
|
Cây Bạch đàn
|
đ/cây
|
14.520
|
21.120
|
26.400
|
48.310
|
42.110
|
15.580
|
2
|
Cây Bàng
|
đ/cây
|
14.520
|
21.120
|
26.400
|
48.310
|
42.110
|
15.580
|
3
|
Cây Bằng lăng
|
đ/cây
|
25.080
|
34.450
|
42.240
|
53.460
|
69.170
|
38.410
|
4
|
Cây Bồ đề
|
đ/cây
|
25.080
|
34.450
|
42.240
|
53.460
|
69.170
|
38.410
|
5
|
Cây Bông gòn
|
đ/cây
|
10.820
|
15.840
|
19.800
|
36.170
|
31.550
|
11.620
|
6
|
Cây Cao su
|
đ/cây
|
145.000
|
201.000
|
257.000
|
319.000
|
456.000
|
531.000
|
7
|
Cây Chân chim
|
đ/cây
|
25.080
|
34.450
|
42.240
|
53.460
|
69.170
|
38.410
|
8
|
Cây Chẹo tía (Cơi)
|
đ/cây
|
25.080
|
34.450
|
42.240
|
53.460
|
69.170
|
38.410
|
9
|
Cây Chò
|
đ/cây
|
25.740
|
35.240
|
43.160
|
54.380
|
68.110
|
33.660
|
10
|
Cây Chua khét
|
đ/cây
|
25.740
|
35.240
|
43.160
|
54.380
|
68.110
|
33.660
|
11
|
Cây Chua trường
|
đ/cây
|
25.740
|
35.240
|
43.160
|
54.380
|
68.110
|
33.660
|
12
|
Cây Dái ngựa
|
đ/cây
|
25.080
|
34.450
|
42.240
|
53.460
|
69.170
|
38.410
|
13
|
Cây Dầu rái
|
đ/cây
|
25.740
|
35.240
|
43.160
|
54.380
|
68.110
|
33.660
|
14
|
Cây Đinh
|
đ/cây
|
25.740
|
35.240
|
43.160
|
54.380
|
68.110
|
33.660
|
15
|
Cây Dó bầu (Trầm)
|
đ/cây
|
45.600
|
62.640
|
76.800
|
97.200
|
209.600
|
116.400
|
16
|
Cây Gạo
|
đ/cây
|
25.740
|
35.240
|
43.160
|
54.380
|
68.110
|
33.660
|
17
|
Cây Gáo vàng
|
đ/cây
|
25.080
|
34.450
|
42.240
|
53.460
|
69.170
|
38.410
|
18
|
Cây Giẻ
|
đ/cây
|
25.080
|
34.450
|
42.240
|
53.460
|
69.170
|
38.410
|
19
|
Cây Giỗi
|
đ/cây
|
25.080
|
34.450
|
42.240
|
53.460
|
69.170
|
38.410
|
20
|
Cây Gõ
|
đ/cây
|
25.740
|
35.240
|
43.160
|
54.380
|
68.110
|
33.660
|
21
|
Cây Gội
|
đ/cây
|
25.080
|
34.450
|
42.240
|
53.460
|
69.170
|
38.410
|
22
|
Cây Hoa sữa
|
đ/cây
|
25.080
|
34.450
|
42.240
|
53.460
|
69.170
|
38.410
|
23
|
Cây Hoàng đàn
|
đ/cây
|
25.740
|
35.240
|
43.160
|
54.380
|
68.110
|
33.660
|
24
|
Cây Hoàng nam
|
đ/cây
|
25.740
|
35.240
|
43.160
|
54.380
|
68.110
|
33.660
|
25
|
Cây Huê (Sưa đỏ)
|
đ/cây
|
45.600
|
62.640
|
76.800
|
97.200
|
209.600
|
116.400
|
26
|
Cây Huỷnh
|
đ/cây
|
25.740
|
35.240
|
43.160
|
54.380
|
68.110
|
33.660
|
27
|
Cây Keo các loại
|
đ/cây
|
21.770
|
28.390
|
33.670
|
48.310
|
42.110
|
15.580
|
28
|
Cây Kháo
|
đ/cây
|
25.740
|
35.240
|
43.160
|
54.380
|
68.110
|
33.660
|
29
|
Cây Kiền
|
đ/cây
|
25.740
|
35.240
|
43.160
|
54.380
|
68.110
|
33.660
|
30
|
Cây Kim giao
|
đ/cây
|
25.740
|
35.240
|
43.160
|
54.380
|
68.110
|
33.660
|
31
|
Cây Lát hoa, Lát xanh
|
đ/cây
|
25.740
|
35.240
|
43.160
|
54.380
|
68.110
|
33.660
|
32
|
Cây Lim
|
đ/cây
|
25.740
|
35.240
|
43.160
|
54.380
|
68.110
|
33.660
|
33
|
Cây Long não
|
đ/cây
|
25.080
|
34.450
|
42.240
|
53.460
|
69.170
|
38.410
|
34
|
Cây Mít rừng
|
đ/cây
|
25.740
|
35.240
|
43.160
|
54.380
|
68.110
|
33.660
|
35
|
Cây Mỡ
|
đ/cây
|
25.080
|
34.450
|
42.240
|
53.460
|
69.170
|
38.410
|
36
|
Cây Mù u
|
đ/cây
|
25.080
|
34.450
|
42.240
|
53.460
|
69.170
|
38.410
|
37
|
Cây Mức
|
đ/cây
|
7.260
|
10.560
|
13.200
|
24.160
|
20.990
|
7.790
|
38
|
Cây Muồng, Hoàng yến
|
đ/cây
|
25.080
|
34.450
|
42.240
|
53.460
|
69.170
|
38.410
|
39
|
Cây Nghiến
|
đ/cây
|
25.740
|
35.240
|
43.160
|
54.380
|
68.110
|
33.660
|
40
|
Cây Ngô đồng
|
đ/cây
|
25.740
|
35.240
|
43.160
|
54.380
|
68.110
|
33.660
|
41
|
Cây Nhạc ngựa
|
đ/cây
|
25.080
|
34.450
|
42.240
|
53.460
|
69.170
|
38.410
|
42
|
Cây Phi lao
|
đ/cây
|
12.410
|
17.420
|
21.250
|
22.970
|
19.540
|
9.640
|
43
|
Cây Phượng
|
đ/cây
|
25.080
|
34.450
|
42.240
|
53.460
|
69.170
|
38.410
|
44
|
Cây Pơ mu
|
đ/cây
|
25.740
|
35.240
|
43.160
|
54.380
|
68.110
|
33.660
|
45
|
Cây Re hương
|
đ/cây
|
25.740
|
35.240
|
43.160
|
54.380
|
68.110
|
33.660
|
46
|
Cây Sao đen
|
đ/cây
|
25.740
|
35.240
|
43.160
|
54.380
|
68.110
|
33.660
|
47
|
Cây Sầu đông
|
đ/cây
|
14.520
|
21.120
|
26.400
|
34.060
|
31.150
|
12.800
|
48
|
Cây Sến
|
đ/cây
|
25.080
|
34.450
|
42.240
|
53.460
|
69.170
|
38.410
|
49
|
Cây Táu
|
đ/cây
|
25.740
|
35.240
|
43.160
|
54.380
|
68.110
|
33.660
|
50
|
Cây Tếch
|
đ/cây
|
25.740
|
35.240
|
43.160
|
54.380
|
68.110
|
33.660
|
51
|
Cây Thàn mát (Sưa trắng)
|
đ/cây
|
25.740
|
35.240
|
43.160
|
54.380
|
68.110
|
33.660
|
52
|
Cây Thông
|
đ/cây
|
11.350
|
15.710
|
19.400
|
24.550
|
51.740
|
30.890
|
53
|
Cây Trắc, Cẩm lai
|
đ/cây
|
25.740
|
35.240
|
43.160
|
54.380
|
68.110
|
33.660
|
54
|
Cây Trai (Lý)
|
đ/cây
|
25.740
|
35.240
|
43.160
|
54.380
|
68.110
|
33.660
|
55
|
Cây Trâm
|
đ/cây
|
25.080
|
34.450
|
42.240
|
53.460
|
69.170
|
38.410
|
56
|
Cây Trám, Trẩu
|
đ/cây
|
25.080
|
34.450
|
42.240
|
53.460
|
69.170
|
38.410
|
57
|
Cây Trứng cá
|
đ/cây
|
14.520
|
21.120
|
26.400
|
34.060
|
31.150
|
12.800
|
58
|
Cây Ươi
|
đ/cây
|
25.080
|
34.450
|
42.240
|
53.460
|
69.170
|
38.410
|
59
|
Cây Vạng
|
đ/cây
|
25.080
|
34.450
|
42.240
|
53.460
|
69.170
|
38.410
|
60
|
Cây Vàng tâm
|
đ/cây
|
25.740
|
35.240
|
43.160
|
54.380
|
68.110
|
33.660
|
61
|
Cây Viết
|
đ/cây
|
25.740
|
35.240
|
43.160
|
54.380
|
68.110
|
33.660
|
62
|
Cây Vông đồng gai
|
đ/cây
|
10.820
|
15.840
|
19.800
|
36.170
|
31.550
|
11.620
|
63
|
Cây Xà cừ
|
đ/cây
|
25.080
|
34.450
|
42.240
|
53.460
|
69.170
|
38.410
|
64
|
Cây Xoan chịu hạn (Neem)
|
đ/cây
|
14.520
|
21.120
|
26.400
|
48.310
|
42.110
|
15.580
|
65
|
Cây Xoay
|
đ/cây
|
25.740
|
35.240
|
43.160
|
54.380
|
68.110
|
33.660
|
PHỤ LỤC V
CÂY TRỒNG LÀM CẢNH, CÂY DƯỢC LIỆU, CÂY TRỒNG
KHÁC
(Kèm theo Quyết định số 44/2020/QĐ-UBND ngày 14 tháng 8 năm 2020 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
TT
|
LOÀI CÂY TRỒNG
|
ĐVT
|
Đơn giá bồi thường
|
Đường kính <2cm
|
Đường kính 2÷<5cm
|
Đường kính 5÷<10cm
|
Đường kính 10÷<20cm
|
Đường kính >20cm
|
1
|
Cây làm cảnh (trồng
trên đất)
|
|
Cây Mai vàng lá tím khi
non (hoàng diệp mai), bạch mai, mai chiếu thủy
|
đ/cây
|
20.000
|
50.000
|
250.000
|
1.000.000
|
2.000.000
|
|
Cây Mai vàng lá xanh
(hoàng mai)
|
đ/cây
|
40.000
|
100.000
|
500.000
|
2.000.000
|
4.000.000
|
|
Lộc vừng, Sung, Đại lộc,
Si, Liễu rũ, Ngâu
|
đ/cây
|
10.000
|
50.000
|
250.000
|
500.000
|
1.000.000
|
|
Cây Đoát, Kè, Cọ, Đùng
đình
|
đ/cây
|
20.000
|
40.000
|
120.000
|
240.000
|
400.000
|
|
Cây Bông giấy
|
đ/cây
|
10.000
|
20.000
|
20.000
|
20.000
|
20.000
|
|
Cây OSAKA Nhật Bản
|
đ/cây
|
10.000
|
50.000
|
100.000
|
500.000
|
1.000.000
|
|
Cây Bàng Đài Loan
|
đ/cây
|
10.000
|
50.000
|
100.000
|
500.000
|
1.000.000
|
|
Cây Chùm ngây
|
đ/cây
|
45.000
|
70.000
|
100.000
|
200.000
|
400.000
|
|
Cây Lược vàng
|
đ/cây
|
5.000
|
5.000
|
10.000
|
10.000
|
10.000
|
|
Cây Mật Gấu
|
đ/cây
|
5.000
|
5.000
|
10.000
|
20.000
|
30.000
|
|
Cây Đào Tiên
|
đ/cây
|
10.000
|
50.000
|
100.000
|
500.000
|
1.000.000
|
|
Cây Chè tàu, Dâm bụt, Ngâu
và cây khác làm hàng rào (có cắt tỉa)
|
đ/mét
|
50.000
|
|
Các loài hoa, cây cảnh
thân thảo trồng theo luống dưới đất vườn
|
đ/m2
|
10.000
|
|
Các loài hoa, cây cảnh
thân thảo trồng xen dưới đất vườn
|
đ/cây
|
3.000
|
|
Cây Hoa đào, Đa, Sanh, Bồ
đề, Bách, Tùng, Vạn tuế, Nguyệt quế
|
đ/cây
|
10.000
|
50.000
|
250.000
|
500.000
|
1.000.000
|
|
Cây Hoa nhài (Lài)
|
đ/cây
|
10.000
|
|
Cây Phát tài
|
đ/cây
|
10.000
|
20.000
|
20.000
|
20.000
|
20.000
|
|
Cây Cau cảnh các loại
|
đ/cây
|
20.000
|
40.000
|
120.000
|
120.000
|
120.000
|
|
Cây Mào gà
|
đ/cây
|
1.000
|
|
Cỏ trang trí thảm sân vườn
|
đ/m2
|
20.000
|
|
Bờ rào các loại khác
|
đ/mét
|
20.000
|
2
|
Hỗ trợ công vận chuyển
cây cảnh trồng chậu
|
|
Đường kính chậu
20÷<50cm
|
đ/chậu
|
5.000
|
|
Đường kính chậu
50÷<70cm
|
đ/chậu
|
10.000
|
|
Đường kính chậu
70÷<100cm
|
đ/chậu
|
30.000
|
|
Đường kính chậu ≥100cm
|
đ/chậu
|
50.000
|
3
|
Cây dược liệu
|
|
Trinh Nữ Hoàng Cung
|
đ/cây
|
5.000
|
5.000
|
10.000
|
10.000
|
10.000
|
|
Đại tướng quân
|
đ/cây
|
5.000
|
5.000
|
10.000
|
10.000
|
10.000
|
|
Đinh lăng
|
đ/cây
|
10.000
|
|
Hoa hòe
|
đ/cây
|
10.000
|
20.000
|
40.000
|
50.000
|
50.000
|
|
Nhàu
|
đ/cây
|
10.000
|
20.000
|
40.000
|
50.000
|
50.000
|
|
Quế, Bùi
|
đ/cây
|
10.000
|
20.000
|
40.000
|
50.000
|
50.000
|
|
Sâm các loại
|
đ/m2
|
12.000
|
|
Sở (Trà mai)
|
đ/cây
|
10.000
|
20.000
|
40.000
|
50.000
|
50.000
|
|
Thành ngạnh
|
đ/cây
|
5.000
|
5.000
|
10.000
|
10.000
|
10.000
|
|
Tía tô, Ngải cứu, Nha đam
|
đ/m2
|
10.000
|
|
Vối thuốc
|
đ/cây
|
10.000
|
20.000
|
40.000
|
50.000
|
50.000
|
|
Cây dược liệu các loại
|
đ/m2
|
5.000
|
4
|
Cây trồng khác
|
|
Vông nem
|
đ/cây
|
2.000
|
4.000
|
6.000
|
8.000
|
10.000
|
|
Bông vải
|
đ/m2
|
5.000
|
|
Cói, Đay, Lác
|
đ/m2
|
2.000
|
|
Mây
|
đ/cây
|
1.500
|
|
Bồ kết, Bồ hòn
|
đ/cây
|
41.000
|
41.000
|
94.700
|
162.100
|
193.600
|
|
Đước, Sú, Vẹt, Trang, Tra,
Bần, Mắm
|
đ/cây
|
20.900
|
28.710
|
35.200
|
44.550
|
57.640
|
|
Dừa nước
|
đ/cây
|
15.000
|
20.000
|
30.000
|
40.000
|
50.000
|
|
Các loài cây lấy củi khác
|
đ/cây
|
3.300
|
16.500
|
27.500
|
38.500
|
27.500
|
|
Tre Bát độ, Điền trúc
|
đ/ha
|
12.650.000
|
14.850.000
|
17.050.000
|
18.480.000
|
19.800.000
|
đ/cây
|
12.650
|
14.850
|
17.050
|
18.480
|
19.800
|
|
Tre, Lồ ô, Nứa, Giáo, Vầu,
Luồng
|
đ/ha
|
5.500.000
|
6.600.000
|
7.700.000
|
8.800.000
|
9.900.000
|
đ/cây
|
5.500
|
6.600
|
7.700
|
8.800
|
9.900
|
|
Trúc, Hóp
|
đ/bụi
|
Bụi 5-10cây=55.000đ/bụi; Bụi trên 10cây=110.000đ/bụi
|
PHỤ LỤC
VI
NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
(Kèm theo Quyết định số 44/2020/QĐ-UBND ngày 14 tháng 8 năm 2020 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
TT
|
Vật nuôi trên đất có mặt nước đã giao quyền sử dụng đất
|
ĐVT
|
Đơn giá bồi thường
|
Ghi chú
|
Thời kỳ ươm thả con giống
|
Thời kỳ con giống đang phát triển
|
1
|
Nuôi vùng đầm phá
|
|
|
|
|
|
Nuôi chuyên tôm
|
đ/m2
|
2.580
|
17.300
|
|
|
Nuôi xen ghép
|
đ/m2
|
|
11.700
|
|
|
Nuôi chuyên cá
|
đ/m2
|
|
15.000
|
|
|
Nuôi sinh thái (chắn sáo,
nhuyễn thể)
|
đ/m2
|
|
10.500
|
|
2
|
Nuôi vùng cát ven biển
|
|
|
|
|
|
Nuôi tôm thẻ chân trắng
|
đ/m2
|
15.000
|
25.000
|
|
|
Nuôi ốc hương
|
đ/m2
|
|
60.500
|
|
3
|
Nuôi cá ao đất nước ngọt
|
đ/m2
|
2.200
|
5.500
|
|
(Thời kỳ ươm
thả con giống đối với tôm <30 ngày; đối với cá <60 ngày).
Quyết định 44/2020/QĐ-UBND quy định về đơn giá cây trồng, vật nuôi thủy sản làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 44/2020/QĐ-UBND ngày 14/08/2020 quy định về đơn giá cây trồng, vật nuôi thủy sản làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
3.238
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|