|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
43/2024/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Sóc Trăng
|
|
Người ký:
|
Vương Quốc Nam
|
Ngày ban hành:
|
30/10/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 43/2024/QĐ-UBND
|
Sóc Trăng, ngày 30
tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐƠN
GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI THỰC TẾ VỀ NHÀ, NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG GẮN LIỀN VỚI
ĐẤT KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024 và Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Đất đai, Luật Nhà ở, Luật Kinh doanh bất động sản và Luật Các tổ
chức tín dụng ngày 29 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014 và Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 88/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ
quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính
phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư
xây dựng và Thông tư số 14/2023/TT-BXD ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng
Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 11/2021/TT-BXD;
Căn cứ Thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng
Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 08 năm 2021 của Bộ trưởng
Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo
bóc khối lượng công trình;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định đơn
giá bồi thường thiệt hại thực tế về nhà, nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với
đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
11 tháng 11 năm 2024.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Xây dựng; Thủ trưởng các Sở, ban ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố, tỉnh Sóc Trăng và các cơ quan, tổ chức, cá nhân, hộ gia đình có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: XD, TN&MT, TC;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Trang TTĐT VPUBND tỉnh;
- Email: sotp@soctrang.gov.vn;
- Lưu: VT, XD, TH, VX, KT, NC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vương Quốc Nam
|
QUY ĐỊNH
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG
THIỆT HẠI THỰC TẾ VỀ NHÀ, NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG GẮN LIỀN VỚI ĐẤT KHI NHÀ
NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 43/2024/QĐ-UBND ngày 30/10/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định đơn giá bồi thường thiệt hại thực tế về nhà, nhà ở,
công trình xây dựng gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh
Sóc Trăng
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến bồi thường thiệt hại về
nhà, nhà ở, công trình xây dựng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Sóc
Trăng áp dụng quy định này để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất.
Chương II
QUY ĐỊNH CHI TIẾT
Điều 3. Quy định áp dụng
1. Nội dung đơn giá
Nội dung đơn giá bồi thường thiệt hại thực tế về nhà, nhà ở, công trình
xây dựng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng gồm các loại sau:
1.1. Đơn giá 1m2 nhà, nhà ở, công trình
- Nhà tạm.
- Nhà kiên cố 1 tầng.
- Nhà có số tầng từ 2 đến 4 tầng.
- Nhà có số tầng từ 5 đến 8 tầng.
- Biệt thự 1 tầng.
- Biệt thự >= 2 tầng.
- Các loại công trình khác.
1.2. Đơn giá cấu kiện, vật kiến trúc
2. Quy định áp dụng
2.1. Áp dụng đơn giá để tính giá nhà và công trình
2.1.1. Đối với nhà ở và công trình phù hợp với mô tả trong bảng đơn giá
thì áp dụng theo đơn giá tương ứng; đối với nhà và công trình có một vài bộ phận
không đúng theo mô tả trong bảng đơn giá thì tính lại đơn giá bộ phận đó theo
đơn giá bộ phận cấu kiện để điều chỉnh (tăng hoặc giảm) cho phù hợp với thực tế.
Cách xác định giá nhà có bộ phận hoặc cấu kiện không phù hợp với mô tả
trong bảng đơn giá như sau:
Trong
đó:
- G: Giá trị của nhà ở hoặc công trình xây dựng mới.
- S: Tổng diện tích sàn xây dựng của nhà ở hoặc công trình.
- D: Đơn giá chuẩn 1m2 sàn xây dựng mới.
- D1: Đơn giá đặc điểm sai khác được cộng thêm hoặc trừ bớt
vào đơn giá chuẩn 1m2 sàn (D).
- D2: Đơn giá cấu kiện, bộ phận sai khác cộng thêm hoặc trừ bớt vào đơn
giá chuẩn 1m2 sàn (D).
- C: Khối lượng cấu kiện, bộ phận sai.
2.1.2. Những cấu kiện, vật kiến trúc khác tính theo khối lượng thực tế
nhân với đơn giá bộ phận, cấu kiện, vật kiến trúc.
2.1.3. Đối với công trình, vật kiến trúc không phù hợp hoặc không có
trong bảng đơn giá này thì áp dụng như sau:
a) Trạm xăng dầu
+ Nhà giao dịch trạm xăng: Tính theo đơn giá nhà làm việc có thiết kế
tương tự.
+ Nhà che trạm bơm: Tính theo công trình nhà xưởng có thiết kế tương tự.
+ Móng trạm bơm và bể chứa: Tính theo đơn giá bộ phận cấu kiện.
b) Các công trình, vật kiến trúc khác không phù hợp hoặc không có trong
bảng đơn giá này, Hội đồng bồi thường tổ chức lập (nếu có đủ năng lực) hoặc
thuê các đơn vị có đủ năng lực xác định giá trị theo thực tế, tổ chức thẩm tra,
thông qua cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định, trình Ủy ban nhân dân cùng
cấp phê duyệt (Nội dung thẩm tra của đơn vị tư vấn và thẩm định của cơ quan
chuyên môn về xây dựng thực hiện theo Nghị định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng).
2.2. Xác định giá nhà
ở và công trình
2.2.1. Xác định giá nhà ở và công trình xây dựng mới
Giá nhà ở và công trình xây dựng mới được xác định theo loại nhà và
công trình, diện tích sàn xây dựng của nhà ở và công trình, theo công thức sau:
Gxm = S x D
Trong đó:
- Gxm: Giá trị của nhà ở hoặc công trình xây dựng mới.
- S: Tổng diện tích sàn xây dựng của nhà ở hoặc công trình.
- D: Đơn giá 1m2 sàn xây dựng mới.
2.2.2. Xác định giá nhà ở và công trình theo hiện trạng.
Giá nhà ở và công trình hiện trạng được xác định dựa trên loại nhà và
công trình, diện tích sàn xây dựng và tỷ lệ còn lại của nhà và công trình.
Ght = S x D x K
Trong đó:
- Ght: Giá trị nhà ở hoặc công trình tại thời điểm xác định.
- S: Tổng diện tích sàn xây dựng của nhà ở hoặc công trình.
- D: Đơn giá 1m2 sàn xây dựng mới.
- K: Tỷ lệ giá trị còn lại của nhà ở hoặc công trình.
Điều 4. Đơn giá bồi thường thiệt hại thực tế về nhà,
nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất khi nhà nước thu hồi đất trên địa
bàn tỉnh Sóc Trăng
1. Đơn giá 1m2 nhà, công trình (Cao độ nền nhà hoàn thiện
<=0,5m so với nền sân hoàn thiện)
STT
|
Loại nhà và đặc
điểm nhà
|
Đơn giá (đồng/m2)
|
A
|
Nhà tạm
|
|
1
|
Nhà khung cột gỗ, cột gạch, cột bê tông đúc sẵn (viết tắt là BTĐS),
mái lá, mái tole, vách lá, vách tole, không trần, nền láng xi măng
|
1.268.000
|
2
|
Nhà tiền chế cột thép hoặc cột bê tông đúc sẵn, nền láng xi măng,
vách tole, mái tole
|
1.357.000
|
3
|
Nhà ở có các đặc điểm sau đây thì được cộng thêm hoặc trừ bớt đi giá trị vào đơn
giá trên:
|
|
|
Nền gạch bông, nền gạch tàu
|
+141.000
|
|
Nền lát gạch ceramic
|
+161.000
|
|
Nền lát gạch granite, bóng kiếng
|
+284.000
|
|
Nền đất
|
-58.000
|
|
Vách ván
|
+157.000
|
|
Mặt đứng chính tường xây gạch dày 10 cm
|
+100.000
|
B
|
Nhà kiên cố 1 tầng
|
|
I
|
Nhà độc lập, khung cột bê tông cốt thép (viết tắt là
BTCT) (kể cả cột BTĐS, cột gỗ, cột thép, khung thép), (móng không phải BTCT
gia cố cừ các loại), nền lát gạch ceramic, tường gạch sơn hoàn thiện, trần thạch
cao không có hoa văn trang trí, trần nhựa, cửa gỗ nhóm III hoặc IV, cửa sắt,
cửa nhôm
|
|
1
|
Mái tole fibro xi măng (hoặc tole sóng tròn)
|
3.197.000
|
2
|
Mái tole sóng vuông (hoặc tole giả ngói)
|
3.271.000
|
3
|
Mái ngói
|
3.557.000
|
4
|
Nhà ở có các đặc điểm sau đây thì được cộng thêm hoặc
trừ bớt đi giá trị vào đơn
giá trên:
|
|
|
Nền láng xi măng
|
-140.000
|
|
Nền lát gạch bông, gạch tàu
|
-18.000
|
|
Nền lát gạch granite, bóng kiếng
|
+125.000
|
|
Không có trần
|
-196.000
|
Ghi chú:
- Nhà có chân tường ốp bằng gạch men, đá granite, gỗ, giấy dán tường
và các trang trí khác, xác định khối lượng thực tế để tính giá trị theo đơn
giá cấu kiện, vật kiến trúc tại Điểm 2.12 Khoản 2 của Điều này.
- Nhà có tầng lửng bằng gỗ, tấm cemboard..., đơn giá m2
sàn tầng lửng tính bằng 75% đơn giá nhà cùng loại.
|
II
|
Nhà liên kế, khung cột BTCT (kể cả cột BTĐS, cột gỗ),
(móng không phải BTCT gia cố cừ các loại), nền lát gạch ceramic, tường gạch
sơn hoàn thiện, trần thạch cao không có hoa văn trang trí, trần nhựa, cửa gỗ
nhóm III hoặc IV, cửa sắt, cửa nhôm
|
|
|
Giá được tính như cơ cấu của nhà ở độc lập phần I trừ bớt đi giá trị
có vách chung như sau:
|
|
|
- Đối với nhà liên kế có vách chung, đơn giá bồi thường giảm 4% mỗi
vách.
|
|
|
- Đối với nhà liên kế nhờ vách nhà liền cạnh, đơn giá bồi thường giảm
8% mỗi vách.
|
|
III
|
Nhà độc lập, khung cột BTCT, móng BTCT gia cố cừ các
loại, nền lát gạch ceramic, tường gạch sơn hoàn thiện, trần thạch cao không
có hoa văn trang trí, trần nhựa, cửa gỗ nhóm III hoặc IV, cửa sắt, cửa nhôm
|
|
1
|
Mái tole fibro xi măng (hoặc tole sóng tròn)
|
4.803.000
|
2
|
Mái tole sóng vuông (hoặc tole giả ngói)
|
4.939.000
|
3
|
Mái ngói
|
5.091.000
|
4
|
Mái bê tông cốt thép
|
5.682.000
|
5
|
Nhà ở có các đặc điểm sau đây thì được cộng thêm hoặc
trừ bớt đi giá trị vào đơn giá trên:
|
|
|
Nền láng xi măng
|
-122.000
|
|
Nền lát gạch bông, gạch tàu
|
-42.000
|
|
Nền lát gạch granite, bóng kiếng
|
+127.000
|
|
Không có trần
|
-205.000
|
|
Cửa gỗ nhóm II trở lên, cửa nhựa lõi thép, cửa nhôm xingfa
|
271.000
|
Ghi chú:
- Nhà có chân tường ốp bằng gạch men, đá granite, gỗ, giấy dán tường
và các trang trí khác, xác định khối lượng thực tế để tính giá trị theo đơn
giá cấu kiện, vật kiến trúc tại Điểm 2.12 Khoản 2 của Điều này.
- Nhà có tầng lửng BTCT, đơn giá m2 sàn tầng lửng tính bằng
95% đơn giá nhà cùng loại.
- Nhà có tầng lửng bằng vật liệu bê tông nhẹ các loại, đơn giá m2
sàn tầng lửng tính bằng 85% đơn giá nhà cùng loại.
- Nhà có tầng lửng bằng gỗ, tấm cemboard..., đơn giá m2
sàn tầng lửng tính bằng 75% đơn giá nhà cùng loại.
|
IV
|
Nhà liên kế, khung cột BTCT, móng BTCT gia cố cừ các
loại, nền lát gạch ceramic, tường gạch sơn hoàn thiện, trần thạch cao không
có hoa văn trang trí, trần nhựa, cửa gỗ nhóm III hoặc IV, cửa sắt, cửa nhôm
|
|
|
Giá được tính như cơ cấu của nhà ở độc lập phần III trừ bớt đi giá trị
có vách chung như sau:
|
|
|
- Đối với nhà liên kế có vách chung, đơn giá bồi thường giảm 4% mỗi
vách.
|
|
|
- Đối với nhà liên kế nhờ vách nhà liền cạnh, đơn giá bồi thường giảm
8% mỗi vách.
|
|
C
|
Nhà có số tầng từ 2 đến 4 tầng
|
|
I
|
Nhà độc lập, khung cột BTCT, móng BTCT gia cố cừ các
loại, nền lát gạch ceramic, tường gạch sơn hoàn thiện, trần thạch cao không
có hoa văn trang trí, trần nhựa, cửa gỗ nhóm III hoặc IV, cửa sắt, cửa nhôm
|
|
1
|
Mái tole fibro xi măng (hoặc tole sóng tròn)
|
5.332.000
|
2
|
Mái tole sóng vuông (hoặc tole giả ngói)
|
5.363.000
|
3
|
Mái ngói
|
5.458.000
|
4
|
Mái bê tông cốt thép
|
6.172.000
|
5
|
Nhà ở có các đặc điểm sau đây thì được cộng thêm hoặc
trừ bớt đi giá trị vào đơn giá trên:
|
|
|
Nền láng xi măng
|
-116.000
|
|
Nền lát gạch bông, gạch tàu
|
-40.000
|
|
Nền lát gạch granite, bóng kiếng
|
+120.000
|
|
Không có trần
|
-99.000
|
|
Cửa gỗ nhóm II trở lên, cửa nhựa lõi thép, cửa nhôm xingfa
|
210.000
|
Ghi chú:
- Nhà có chân tường ốp bằng gạch men, đá granite, gỗ, giấy dán tường
và các trang trí khác, xác định khối lượng thực tế để tính giá trị theo đơn
giá cấu kiện, vật kiến trúc tại Điểm 2.12 Khoản 2 của Điều này.
- Nhà có tầng lửng BTCT, đơn giá m2 sàn tầng lửng tính bằng
95% đơn giá nhà cùng loại.
- Nhà có tầng lửng bằng vật liệu bê tông nhẹ các loại, đơn giá m2
sàn tầng lửng tính bằng 85% đơn giá nhà cùng loại.
- Nhà có tầng lửng bằng gỗ, tấm cemboard..., đơn giá m2
sàn tầng lửng tính bằng 75% đơn giá nhà cùng loại.
|
II
|
Nhà liên kế, khung cột BTCT, móng BTCT gia cố cừ các
loại, nền lát gạch ceramic, tường gạch sơn hoàn thiện, trần thạch cao không
có hoa văn trang trí, trần nhựa, cửa gỗ nhóm III hoặc IV, cửa sắt, cửa nhôm
|
|
|
Giá được tính như cơ cấu của nhà ở độc lập phần I giảm bớt đi giá trị
có vách chung như sau:
|
|
|
- Đối với nhà liên kế có vách chung, đơn giá bồi thường giảm 4% mỗi
vách.
|
|
|
- Đối với nhà liên kế nhờ vách nhà liền cạnh, đơn giá bồi thường giảm
8% mỗi vách.
|
|
D
|
Nhà có số tầng từ 5 đến 8 tầng
|
|
I
|
Nhà độc lập, khung cột BTCT, móng BTCT gia cố cừ các
loại, nền lát gạch ceramic, tường gạch sơn hoàn thiện, trần thạch cao không
có hoa văn trang trí, trần nhựa, cửa gỗ nhóm III hoặc IV, cửa sắt, cửa nhôm
|
|
1
|
Mái tole fibro xi măng (hoặc tole sóng tròn)
|
5.901.000
|
2
|
Mái tole sóng vuông (hoặc tole giả ngói)
|
5.925.000
|
3
|
Mái ngói
|
5.944.000
|
4
|
Mái bê tông cốt thép
|
6.560.000
|
5
|
Nhà ở có các đặc điểm sau đây thì được cộng thêm hoặc
trừ bớt đi giá trị vào đơn giá trên:
|
|
|
Nền láng xi măng
|
-115.000
|
|
Nền lát gạch bông, gạch tàu
|
-38.000
|
|
Nền lát gạch granite, bóng kiếng
|
+114.000
|
|
Không có trần
|
-42.000
|
|
Cửa gỗ nhóm II trở lên, cửa nhựa lõi thép, cửa nhôm xingfa
|
157.000
|
Ghi chú:
- Nhà có chân tường ốp bằng gạch men, đá granite, gỗ, giấy dán tường
và các trang trí khác, xác định khối lượng thực tế để tính giá trị theo đơn
giá cấu kiện, vật kiến trúc tại Điểm 2.12 Khoản 2 của Điều này.
- Nhà có tầng lửng BTCT, đơn giá m2 sàn tầng lửng tính bằng
95% đơn giá nhà cùng loại.
- Nhà có tầng lửng bằng vật liệu bê tông nhẹ các loại, đơn giá m2
sàn tầng lửng tính bằng 85% đơn giá nhà cùng loại.
- Nhà có tầng lửng bằng gỗ, tấm cemboard..., đơn giá m2
sàn tầng lửng tính bằng 75% đơn giá nhà cùng loại.
|
II
|
Nhà liên kế, khung cột BTCT, móng BTCT gia cố cừ các
loại, nền lát gạch ceramic, tường gạch sơn hoàn thiện, trần thạch cao không
có hoa văn trang trí, trần nhựa, cửa gỗ nhóm III hoặc IV, cửa sắt, cửa nhôm
|
|
|
Giá được tính như cơ cấu của nhà ở độc lập phần I giảm bớt đi giá trị
có vách chung như sau:
|
|
|
- Đối với nhà liên kế có vách chung, đơn giá bồi thường giảm 4% mỗi
vách.
|
|
|
- Đối với nhà liên kế nhờ vách nhà liền cạnh, đơn giá bồi thường giảm
8% mỗi vách.
|
|
E
|
Biệt thự 1 tầng
|
|
I
|
Biệt thự đơn lập, khung cột BTCT, móng BTCT gia cố cừ
các loại, nền lát gạch bóng kính, tường ốp gạch cao cấp hoặc ốp gỗ, sơn hoàn
thiện, trần thạch cao có hoa văn trang trí, trần hộp kim, trần gỗ, cửa gỗ
nhóm I hoặc II, cửa nhôm cao cấp, cửa nhựa lõi thép
|
|
1
|
Mái tole sóng vuông (hoặc tole giả ngói)
|
8.493.000
|
2
|
Mái ngói
|
8.700.000
|
3
|
Mái bê tông cốt thép hoặc bê tông cốt thép có dán ngói
|
8.852.000
|
4
|
Biệt thự có các đặc điểm sau đây thì được cộng thêm
hoặc trừ bớt đi giá trị vào đơn giá trên:
|
|
|
Nền lát đá granite hoặc lát gỗ
|
+752.000
|
|
Nền lát gạch ceramic
|
-127.000
|
|
Tường ốp gạch ceramic
|
-45.000
|
|
Cửa gỗ nhóm III, IV, cửa sắt, cửa nhôm
|
-271.000
|
Ghi chú: Biệt thự có mặt tiền ốp đá granite, gạch cao cấp, gỗ và các
chi tiết khác, xác định khối lượng thực tế để tính giá trị theo đơn giá cấu
kiện, vật kiến trúc tại Điểm 2.12 Khoản 2 của Điều này.
|
II
|
Biệt thự song lập, khung cột BTCT, móng BTCT gia cố
cừ các loại, nền lát gạch bóng kính, tường ốp gạch cao cấp hoặc ốp gỗ, sơn
hoàn thiện hoặc giấy dán tường, trần thạch
cao có hoa văn trang trí, trần hộp kim, cửa gỗ nhóm I hoặc II, cửa nhôm cao cấp,
cửa nhựa lõi thép, mặt tiền sơn cao cấp hoàn thiện
|
|
1
|
Mái tole sóng vuông (hoặc tole giả ngói)
|
8.114.000
|
2
|
Mái ngói
|
8.316.000
|
3
|
Mái bê tông cốt thép hoặc bê tông cốt thép có dán ngói
|
8.461.000
|
4
|
Biệt thự có các đặc điểm sau đây thì được cộng thêm
hoặc trừ bớt đi giá trị vào đơn giá trên:
|
|
|
Nền lát đá granite hoặc lát gỗ
|
+752.000
|
|
Nền lát gạch ceramic
|
-127.000
|
|
Tường ốp gạch ceramic
|
-45.000
|
|
Cửa gỗ nhóm III, IV, cửa sắt, cửa nhôm
|
-271.000
|
Ghi chú: Biệt thự có mặt tiền ốp đá granite, gạch cao cấp, gỗ và các
chi tiết khác, xác định khối lượng thực tế để tính giá trị theo đơn giá cấu
kiện, vật kiến trúc tại Điểm 2.12 Khoản 2 của Điều này.
|
F
|
Biệt thự >=2 tầng
|
|
I
|
Biệt thự đơn lập, khung cột BTCT, móng BTCT gia cố cừ
các loại, nền lát gạch bóng kính, tường ốp gạch cao cấp hoặc ốp gỗ, sơn hoàn
thiện, trần thạch cao có hoa văn trang trí, trần hộp kim, trần gỗ, cửa gỗ
nhóm I hoặc II, cửa nhôm cao cấp, cửa nhựa lõi
thép
|
|
1
|
Mái tole sóng vuông (hoặc tole giả ngói)
|
9.382.000
|
2
|
Mái ngói
|
9.512.000
|
3
|
Mái bê tông cốt thép hoặc bê tông cốt thép có dán ngói
|
9.776.000
|
4
|
Biệt thự có các đặc điểm sau đây thì được cộng thêm
hoặc trừ bớt đi giá trị vào đơn giá trên:
|
|
|
Nền lát đá granite hoặc lát gỗ
|
+710.000
|
|
Nền lát gạch ceramic
|
-120.000
|
|
Tường ốp gạch ceramic
|
-45.000
|
|
Cửa gỗ nhóm III, IV, cửa sắt, cửa nhôm
|
-207.000
|
Ghi chú: Biệt thự có mặt tiền ốp đá granite, gạch cao cấp, gỗ và các
chi tiết khác, xác định khối lượng thực tế để tính giá trị theo đơn giá cấu
kiện, vật kiến trúc tại Điểm 2.12 Khoản 2 của Điều này.
|
II
|
Biệt thự song lập, khung cột BTCT, móng BTCT gia cố
cừ các loại, nền lát gạch bóng kính, tường ốp gạch cao cấp hoặc ốp gỗ, sơn hoàn
thiện hoặc giấy dán tường, trần thạch cao có hoa văn trang trí, trần hộp kim,
cửa gỗ nhóm I hoặc II, cửa nhôm cao cấp, cửa nhựa lõi
thép
|
|
1
|
Mái tole sóng vuông (hoặc tole giả ngói)
|
8.913.000
|
2
|
Mái ngói
|
9.037.000
|
3
|
Mái bê tông cốt thép
|
9.287.000
|
4
|
Biệt thự có các đặc điểm sau đây thì được cộng thêm
hoặc trừ bớt đi giá trị vào đơn giá trên:
|
|
|
Nền lát đá granite hoặc lát gỗ
|
+710.000
|
|
Nền lát gạch ceramic
|
-120.000
|
|
Tường ốp gạch ceramic
|
-45.000
|
|
Cửa gỗ nhóm III, IV, cửa sắt, cửa nhôm
|
-207.000
|
Ghi chú: Biệt thự có mặt tiền ốp đá granite, gạch cao cấp, gỗ và các
chi tiết khác, xác định khối lượng thực tế để tính giá trị theo đơn giá cấu
kiện, vật kiến trúc tại Điểm 2.12 Khoản 2 của Điều này.
|
G
|
Các loại công trình khác
|
|
I
|
Nhà làm việc, bệnh viện, trường lớp học, nhà trẻ, mẫu
giáo
|
|
1
|
Nhà làm việc
|
6.071.000
|
2
|
Bệnh viện
|
6.350.000
|
3
|
Trường lớp học, nhà trẻ, mẫu giáo
|
5.856.000
|
II
|
Nhà xưởng, nhà kho chuyên dụng 1 tầng
|
|
1
|
Khẩu độ ≤15 m, cao ≤ 6 m, không có cầu trục, móng BTCT gia cố cừ các
loại, cột BTCT hoặc cột thép, vì kèo - xà gồ thép, nền BTCT; mái lợp tole hoặc
fibro xi măng; tường xây gạch.
|
3.061.000
|
2
|
Khẩu độ ≤15 m, cao ≤ 6 m, không có cầu trục, móng BTCT gia cố cừ các
loại, cột bê tông cốt thép hoặc cột thép, vì kèo - xà gồ thép, nền BTCT; mái
lợp tole hoặc fibro xi măng; vách tole.
|
2.853.000
|
3
|
Khẩu độ >15 m, cao >6 m, không có cầu trục, móng BTCT gia cố cừ
các loại, cột thép, vì kèo - xà gồ thép, nền BTCT; mái lợp tole hoặc fibro xi
măng; tường xây gạch.
|
4.006.000
|
4
|
Khẩu độ >15m, cao > 6 m, không có cầu trục, móng BTCT gia cố cừ
các loại, cột thép, vì kèo - xà gồ thép, nền BTCT; mái lợp tole hoặc fibro xi
măng; vách tole.
|
3.886.000
|
III
|
Nhà xưởng, nhà kho thông thường 1 tầng
|
|
1
|
Móng BTCT gia cố cừ các loại, cột BTCT, BTCT đúc sẵn hoặc thép hình
tiền chế, kèo bê tông, kèo thép hoặc gỗ, vách tường xây gạch, mái tole hoặc
fibro xi măng, nền bêtông lót, láng vữa ximăng hoặc lát gạch tàu
|
2.711.000
|
2
|
Nhà xưởng, nhà kho có các đặc điểm sau đây thì được
cộng thêm hoặc trừ bớt đi giá trị vào đơn giá trên:
|
|
|
- Nền bêtông đá 1x2 xoa nhẵn mặt
|
+173.000
|
|
- Nền bêtông lót, bêtông nền đá 1x2 xoa nhẵn mặt
|
+406.000
|
|
- Vách tole
|
-207.000
|
3
|
Kết cấu bán kiên cố, (kho tạm), nền ximăng hoặc gạch
tàu
|
1.268.000
|
2. Đơn giá cấu kiện, vật kiến trúc
2.1. Đơn giá sàn các loại
STT
|
Quy cách
|
Đơn giá (đồng/m2)
|
1
|
Trụ đà gỗ - sàn lót ván (gỗ tạp)
|
569.000
|
2
|
Trụ đà gỗ - sàn lót ván (gỗ nhóm 4)
|
1.007.000
|
3
|
Trụ BTCT, đà gỗ, sàn lót ván (gỗ nhóm 4)
|
1.787.000
|
4
|
Trụ BTCT, đà BTCT, sàn lót đan ximăng
|
1.709.000
|
5
|
Trụ đà và mặt sàn bằng BTCT
|
2.311.000
|
2.2. Hàng rào các loại
STT
|
Quy cách
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá (đồng)
|
1
|
Trụ đà bằng BTCT, tường xây gạch lửng có gắn lam, bông trang trí,...
hoặc lưới B40
|
m2
|
937.000
|
2
|
Trụ đà bằng BTCT, tường xây gạch dày 10
|
m2
|
1.050.000
|
3
|
Trụ đà bằng BTCT, rào song sắt
|
m2
|
1.257.000
|
4
|
Trụ đà bằng BTCT khung lưới B40
|
m2
|
869.000
|
5
|
Trụ cọc BTCT đúc sẵn, tường xây gạch 10
|
m2
|
757.000
|
6
|
Trụ sắt, khung song sắt
|
m2
|
930.000
|
7
|
Trụ sắt, khung lưới B40
|
m2
|
702.000
|
8
|
Hàng rào lưới B40 cọc BTCT
|
m2
|
394.000
|
9
|
Hàng rào lưới B40 cọc đá, cọc BTCT đúc sẵn
|
m2
|
259.000
|
10
|
Hàng rào lưới B40 cọc gỗ
|
m2
|
144.000
|
11
|
Hàng rào kẽm gai cọc gỗ
|
m2
|
104.000
|
12
|
Hàng rào kẽm gai cọc đá, cọc BTCT đúc sẵn
|
m2
|
177.000
|
13
|
Hàng rào bằng cây kiểng các loại
|
mét
|
73.000
|
14
|
Hàng rào bằng tre nứa, gỗ tạp
|
mét
|
56.000
|
2.3. Chuồng trại chăn nuôi gia súc
STT
|
Quy cách
|
Đơn giá (đồng/m2)
|
1
|
Cột đúc, xây tường lửng, mái lợp tole
|
|
|
- Nền lót gạch tàu
|
1.145.000
|
|
- Nền láng xi măng
|
1.038.000
|
2
|
Cột đúc, xây tường lửng, mái lợp lá
|
|
|
- Nền lót gạch tàu
|
923.000
|
|
- Nền láng xi măng
|
852.000
|
3
|
Cột gỗ, xây tường lửng, mái lợp tole
|
|
|
- Nền lót gạch tàu
|
657.000
|
|
- Nền láng ximăng
|
588.000
|
4
|
Cột gỗ, xây tường lửng, mái lợp lá
|
|
|
- Nền lót gạch tàu
|
533.000
|
|
- Nền láng xi măng
|
462.000
|
5
|
Cột gỗ, rào chắn bằng lá, mái lợp lá
|
|
|
- Nền lót gạch tàu
|
469.000
|
|
- Nền láng xi măng
|
397.000
|
2.4. Hầm, hồ chứa nước xây tô trên mặt đất, đà kiềng, đà giằng và mặt
đáy hồ bằng bê tông và BTCT
STT
|
Quy cách
|
Đơn giá (đồng/m3)
|
1
|
Xây tô tường 10
|
1.847.000
|
2
|
Xây tô tường 20
|
2.186.000
|
3
|
Tường BTCT
|
2.738.000
|
2.5. Hầm, hồ chứa nước xây âm dưới đất, đà kiềng, đà giằng và mặt đáy hồ
bằng bê tông và BTCT
STT
|
Quy cách
|
Đơn giá (đồng/m3)
|
1
|
Xây tô tường 10
|
2.154.000
|
2
|
Xây tô tường 20
|
2.512.000
|
3
|
Tường BTCT
|
3.042.000
|
2.6. Sân, nền
STT
|
Quy cách
|
Đơn giá (đồng/m2)
|
1
|
Lót gạch tàu, đal xi măng
|
161.000
|
2
|
Láng xi măng (có lót BT đá 4x6)
|
198.000
|
3
|
Láng xi măng (có lót BT gạch vỡ)
|
134.000
|
4
|
Láng xi măng không có BT lót
|
68.000
|
5
|
Lót gạch xi măng (gạch bông)
|
190.000
|
6
|
Nền bêtông dày trung bình 10cm
|
173.000
|
7
|
Nền bêtông dày trung bình 8cm
|
135.000
|
8
|
Nền BTCT dày trung bình 10cm
|
233.000
|
9
|
Nền BTCT dày trung bình 8cm
|
199.000
|
10
|
Nền đắp đất sét dày trung bình 15 cm
|
35.000
|
2.7. Trần và mái nhà
STT
|
Quy cách
|
Đơn giá (đồng/m2)
|
1
|
Trần giấy ép cứng
|
168.000
|
2
|
Trần ván ép
|
178.000
|
3
|
Trần fibro xi măng
|
177.000
|
4
|
Trần cốt ép
|
147.000
|
5
|
Trần gỗ ván, gỗ nhóm III, IV
|
766.000
|
6
|
Trần gỗ ván cao cấp, gỗ nhóm II trở lên
|
1.279.000
|
7
|
Trần gỗ ván có tấm cách âm acostic
|
471.000
|
8
|
Trần gỗ ván (ván ép) có tấm cách nhiệt sirofort
|
346.000
|
9
|
Trần ván ép bọc simili, mút dày 5cm, nẹp phân ô bằng gỗ
|
325.000
|
10
|
Trần ván ép chia ô nhỏ có giằng chìm hoặc nẹp nổi
trang
|
203.000
|
11
|
Trần thạch cao, khung chìm các loại
|
210.000
|
12
|
Trần thạch cao trang trí giật cấp, khung chìm các loại
|
249.000
|
13
|
Trần bằng tấm thạch cao hoa văn 60x60cm, khung nổi
|
214.000
|
14
|
Trần bằng tấm cemboard Duraflex hoa văn 60x60cm
|
225.000
|
15
|
Trần bằng tấm nhựa hoa văn 60x60cm, trần tấm nhựa các loại
|
193.000
|
16
|
Trần lambris gỗ dày 1cm
|
453.000
|
17
|
Trần lambris gỗ dày 1,5 cm
|
543.000
|
18
|
Mái tole + kết cấu đỡ mái bằng gỗ
|
254.000
|
19
|
Mái tole + kết cấu đỡ mái bằng thép
|
383.000
|
20
|
Mái ngói + kết cấu đỡ mái bằng gỗ
|
611.000
|
21
|
Mái ngói + kết cấu đỡ mái bằng thép
|
718.000
|
22
|
Mái ngói + kết cấu đỡ mái bằng sàn BTCT
|
1.009.000
|
23
|
Mái lá, kết cấu đỡ mái bằng cây tạp/gỗ tạp
|
201.000
|
24
|
Mái tole có tấm cách nhiệt thì được cộng thêm
giá trị vào các đơn giá mái tole trên
|
60.000
|
2.8. Bờ kè các loại
STT
|
Quy cách
|
Đơn giá (đồng/m2)
|
1
|
Trụ đà bằng BTCT, mặt kè xây gạch
|
|
|
- Tường 10
|
989.000
|
|
- Tường 20
|
1.384.000
|
|
- Ghép đal BTCT
|
1.262.000
|
2
|
Kè xây đá hộc
|
489.000
|
3
|
Kè BTCT
|
1.262.000
|
2.9. Giếng nước sạch các loại
STT
|
Quy cách
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá (đồng)
|
1
|
Giếng đào thủ công, ống BTCT 600
|
mét
|
830.000
|
2
|
Giếng đào thủ công, ống BTCT 800
|
mét
|
1.107.000
|
3
|
Giếng đào thủ công, ống BTCT 1000
|
mét
|
1.300.000
|
4
|
Giếng đào thủ công, ống BTCT 1200
|
mét
|
1.560.000
|
5
|
Giếng đóng máy, ống thép 49
|
mét
|
118.000
|
6
|
Giếng đóng máy, ống nhựa 49
|
mét
|
62.000
|
7
|
Giếng đóng máy, ống thép 60
|
mét
|
145.000
|
8
|
Giếng đóng máy, ống nhựa 60
|
mét
|
76.000
|
9
|
Giếng khoan bơm tay (cây nước)
|
cây
|
6.500.000
|
2.10. Nhà vệ sinh các loại
STT
|
Quy cách
|
Đơn giá (đồng/m2)
|
1
|
Tường gạch, mái tole/fibro ximăng, xí bệt, có hầm cầu xây gạch, nền
lát gạch ceramic nhám
|
5.513.000
|
2
|
Tường gạch, mái tole/fibro ximăng, xí xổm, có hầm cầu xây gạch, nền
lát gạch ceramic nhám
|
5.459.000
|
3
|
Tường gạch, mái tole/fibro ximăng, không chậu xí, không hầm cầu, nền
lát gạch ceramic nhám
|
4.150.000
|
4
|
Tường gạch, mái tole/fibro ximăng, xí bệt, có hầm cầu bằng
ống bêtông đúc sẵn, nền lát gạch ceramic nhám
|
4.875.000
|
5
|
Tường gạch, mái tole/fibro ximăng, xí xổm, có hầm cầu bằng ống bêtông
đúc sẵn, nền lát gạch ceramic nhám
|
4.704.000
|
6
|
Nhà tạm, có hầm cầu
|
1.976.000
|
7
|
Nhà tạm, không có hầm cầu
|
1.390.000
|
Ghi chú: Nhà vệ sinh có chân tường ốp bằng gạch các
loại, có hồ nước và các chi tiết khác đơn giá tính theo thực tế.
|
2.11. Cầu
STT
|
Quy cách
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá (đồng)
|
1
|
Cầu BTCT (đà, mặt cầu đổ toàn khối)
|
mét
|
|
|
- Rộng 1 m
|
|
4.010.000
|
|
- Rộng 1,2m
|
|
4.810.000
|
|
- Rộng 1,5m
|
|
6.014.000
|
|
- Rộng 2m
|
|
8.017.000
|
|
- Rộng 2,5m
|
|
10.016.000
|
|
- Rộng 3m
|
|
12.027.000
|
|
- Rộng 3,5m
|
|
14.046.000
|
2
|
Cầu BTCT (đà đổ tại chỗ, mặt cầu lót đan)
|
mét
|
|
|
- Rộng 1m
|
|
3.713.000
|
|
- Rộng 1,2m
|
|
4.454.000
|
|
- Rộng 1,5m
|
|
5.568.000
|
|
- Rộng 2m
|
|
7.424.000
|
|
- Rộng 2,5m
|
|
9.274.000
|
|
- Rộng 3m
|
|
11.136.000
|
|
- Rộng 3,5m
|
|
13.006.000
|
3
|
Cầu móng trụ bằng BTCT, mặt lót ván
|
m2
|
2.761.000
|
4
|
Cầu móng trụ bằng gỗ, mặt lót ván
|
m2
|
1.847.000
|
5
|
Cầu móng trụ bằng gỗ, mặt lót cây gỗ tạp
|
m2
|
1.232.000
|
2.12. Các loại kết cấu khác không nằm trong danh mục đã nêu trên, được
quy về khối lượng thực tế để tính đơn giá
STT
|
Quy cách
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá (đồng)
|
1
|
Cột bêtông đúc sẵn 10x10
|
mét
|
100.000
|
2
|
Cột bêtông đúc sẵn 12x12
|
mét
|
136.000
|
3
|
Khối bêtông không cốt thép
|
m3
|
2.284.000
|
4
|
Khối bêtông có cốt thép
|
m3
|
4.729.000
|
5
|
Khối xây gạch ống
|
m3
|
1.617.000
|
6
|
Khối xây gạch thẻ
|
m3
|
2.781.000
|
7
|
Khối xây đá hộc
|
m3
|
1.590.000
|
8
|
Mặt đường nhựa
|
m2
|
178.000
|
9
|
Mặt đường bêtông nhựa nóng dày 3 cm
|
m2
|
147.000
|
10
|
Mặt đường bêtông nhựa nóng dày 4cm
|
m2
|
197.000
|
11
|
Mặt đường bêtông nhựa nóng dày 5 cm
|
m2
|
247.000
|
12
|
Mặt đường bêtông nhựa nóng dày 6 cm
|
m2
|
295.000
|
13
|
Mặt đường bêtông nhựa nóng dày 7cm
|
m2
|
344.000
|
14
|
Mặt đường cấp phối đá dăm
|
m2
|
121.000
|
15
|
Tường xây tô gạch thẻ dày 20cm
|
m2
|
656.000
|
16
|
Tường xây tô gạch thẻ dày 10cm
|
m2
|
412.000
|
17
|
Tường xây tô gạch ống dày 20cm
|
m2
|
455.000
|
18
|
Tường xây tô gạch ống dày 10cm
|
m2
|
296.000
|
19
|
Trát vữa tường
|
m2
|
86.000
|
20
|
Lót nền, sàn gạch ceramic
|
m2
|
223.000
|
21
|
Lót nền, sàn gạch granite
|
m2
|
292.000
|
22
|
Lót nền, sàn đá granite tự nhiên
|
m2
|
1.837.000
|
23
|
Lót nền, sàn gỗ các loại
|
m2
|
632.000
|
24
|
Ốp tường/cột gạch ceramic
|
m2
|
282.000
|
25
|
Ốp tường/cột gạch granite
|
m2
|
345.000
|
26
|
Ốp tường/cột đá granite tự nhiên
|
m2
|
1.891.000
|
27
|
Ốp tường/cột bằng gỗ các loại
|
m2
|
1.213.000
|
28
|
Sơn nước (sơn lót + sơn phủ), bả mastic
|
m2
|
94.000
|
29
|
Sơn nước (sơn lót + sơn phủ), không bả
|
m2
|
68.000
|
30
|
Giấy dán tường
|
m2
|
60.000
|
31
|
Quét vôi 3 nước
|
m2
|
12.000
|
32
|
Tam cấp lót gạch ceramic/gạch men
|
m2
|
1.330.000
|
33
|
Tam cấp lót gạch granite nhân tạo
|
m2
|
1.451.000
|
34
|
Tam cấp lót đá granite tự nhiên
|
m2
|
2.776.000
|
35
|
Vách tole khung thép hộp mạ kẽm
|
m2
|
285.000
|
36
|
Vách tole khung thép hộp đen
|
m2
|
250.000
|
37
|
Vách tole khung tre, gỗ
|
m2
|
217.000
|
38
|
Vách ván
|
m2
|
351.000
|
39
|
Vách lá
|
m2
|
178.000
|
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 5. Quy định chuyển tiếp
1. Trường hợp đã phê duyệt phương án chi tiết về bồi thường trước ngày
Quyết định này có hiệu lực thì thực hiện theo phương án bồi thường đã phê duyệt.
2. Trường hợp phương án chi tiết về bồi thường đã lập nhưng chưa được
phê duyệt trước ngày Quyết định này có hiệu lực thì áp dụng
đơn giá bồi thường theo Quyết định này để điều chỉnh phương án
chi tiết về bồi thường.
3. Đối với phương án chi tiết về bồi thường đã được phê duyệt trước ngày
Quyết định này có hiệu lực nhưng có sự phát sinh về khối lượng tài sản, công
trình, vật kiến trúc thì áp dụng đơn giá bồi thường theo Quyết định này để lập
phương án chi tiết về bồi thường bổ sung đối với phần khối lượng tài sản, công
trình, vật kiến trúc phát sinh.
Điều 6. Trách nhiệm của các cơ quan, địa phương
1. Sở Xây dựng
a) Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện Quy định này. Theo dõi tình hình
thực hiện, tổng hợp các khó khăn, vướng mắc (nếu có), đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét, điều chỉnh, bổ sung.
b) Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố
Thực hiện công tác bồi thường thiệt hại thực tế về nhà, nhà ở, công
trình xây dựng gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Sóc
Trăng theo quy định. Định kỳ rà soát, báo cáo khó khăn, vướng mắc (nếu
có) trong quá trình thực hiện, gửi Sở Xây dựng tổng hợp, báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh./.
Quyết định 43/2024/QĐ-UBND về Quy định đơn giá bồi thường thiệt hại thực tế về nhà, nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 43/2024/QĐ-UBND ngày 30/10/2024 về Quy định đơn giá bồi thường thiệt hại thực tế về nhà, nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
1.694
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|