ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
43/2022/QĐ-UBND
|
Tuyên Quang, ngày
16 tháng 12 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2023 TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019; khoản 2 Điều 57 Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng
11 năm 2018 ;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29
tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số
44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số
45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng
đất;
Căn cứ Nghị định số
46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền
thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số
135/2016/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung
các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số nghị định
quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;
Căn cứ Nghị định số
123/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung
một số Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt
nước;
Căn cứ Nghị định số
148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số
36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; Xây dựng, điều chỉnh bảng
giá đất; Định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Thông tư số
76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng
dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014
của Chính phủ Quy định về thu tiền sử dụng đất; Thông tư số 332/2016/TT-BTC
ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài
chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2015/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của
Chính phủ quy định về tiền sử dụng đất; Thông tư số 10/2018/TT-BTC ngày 30
tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 Bộ Tài chính hướng
dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014
của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số
77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng
dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2 014
của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; Thông tư số
333/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về
việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014
hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của
Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; Thông tư số
11/2018/TT-BTC ngày 30/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ
Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5
năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.
Căn cứ Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01
năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi
hành Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn
thi hành Luật đất đai; Thông tư số 53/2017/TT-BTNMT ngày 04 tháng 12 năm
2017 quy định ngưng hiệu lực thi hành khoản 5 điều 6 Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT
ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai
và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất
đai; khoản 6 Điều 1 Thông tư số 24/2019/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm
2019 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi và bãi bỏ một số văn bản
quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành, liên tịch ban hành của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường; Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm
2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Văn bản số
680/HĐND-KTNS ngày 02 tháng 12 năm 2022 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh
về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2023 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang;
Căn cứ Thông báo số
122/TB-UBND ngày 25/11/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thông báo kết luận phiên họp
Ủy ban nhân dân tỉnh thường kỳ tháng 11 năm 2022;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính tại Tờ trình số 515/TTr-STC ngày 15 tháng 11 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
1. Quyết định này quy định hệ số
điều chỉnh giá đất năm 2023 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
2. Hệ số điều chỉnh giá đất quy
định tại Quyết định này được áp dụng để xác định giá đất cụ thể đối với các trường
hợp được quy định tại điểm c Khoản 3 Điều 3 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất; khoản 2 Điều
18 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về
giá đất (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 4 Điều 3 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định
chi tiết thi hành Luật Đất đai); khoản 5 Điều 4 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
(được sửa đổi tại khoản 1 Điều 3 Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 11
năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định về thu tiền sử
dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước).
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Cơ quan thực hiện chức năng
quản lý nhà nước về đất đai; cơ quan có chức năng xây dựng, điều chỉnh, định
giá đất cụ thể.
2. Tổ chức, cá nhân khác có
liên quan.
Điều 3.
Hệ số điều chỉnh giá đất ban hành kèm theo Quyết định
này gồm:
1. Phụ lục về hệ số điều chỉnh
giá đất tại địa bàn huyện, thành phố, cụ thể như sau:
a) Phụ lục số 01: Hệ số điều chỉnh
giá đất năm 2023 tại địa bàn thành phố Tuyên Quang.
b) Phụ lục số 02: Hệ số điều chỉnh
giá đất năm 2023 tại địa bàn huyện Yên Sơn.
c) Phụ lục số 03: Hệ số điều chỉnh
giá đất năm 2023 tại địa bàn huyện Hàm Yên.
d) Phụ lục số 04: Hệ số điều chỉnh
giá đất năm 2023 tại địa bàn huyện Chiêm Hóa.
đ) Phụ lục số 05: Hệ số điều chỉnh
giá đất năm 2023 tại địa bàn huyện Na Hang.
e) Phụ lục số 06: Hệ số điều chỉnh
giá đất năm 2023 tại địa bàn huyện Sơn Dương.
2. Ngoài vị trí đã được quy định
hệ số điều chỉnh giá đất theo quy định tại khoản 1 Điều này, các vị trí còn lại
hệ số điều chỉnh giá đất bằng 01 lần giá đất trong Bảng giá đất hiện hành do Ủy
ban nhân dân tỉnh ban hành.
Điều 4. Điều
khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2023.
2. Quyết định này thay thế Quyết
định số 26/2021/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về
việc quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2022 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
Điều 5.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở,
Thủ trưởng các ban, ngành đoàn thể; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố;
các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (Báo cáo);
- Bộ Tài nguyên và Môi trường (Báo cáo);
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Báo cáo);
- Bộ Tài chính (Báo cáo);
- Thường trực Tỉnh ủy (Báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh (Báo cáo);
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh (Báo cáo);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính;
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- UBMT Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
- Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh;
- Tòa án nhân dân tỉnh;
- Ban Kinh tế NS - HĐND tỉnh;
- Như Điều 5 (Thi hành);
- Sở Tư pháp (tự kiểm tra);
- HĐND, UBND huyện, thành phố;
- Các Phó CVPUBND tỉnh;
- Báo Tuyên Quang;
- Đài PTTH tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Phòng THCB-KSTTHC, VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KT.(Qkt).
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thế Giang
|