|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
43/2014/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hậu Giang
|
|
Người ký:
|
Trần Công Chánh
|
Ngày ban hành:
|
30/12/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH HẬU GIANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
43/2014/QĐ-UBND
|
Vị Thanh, ngày
30 tháng 12 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ NHÀ, CÔNG TRÌNH
XÂY DỰNG ĐỂ TÍNH BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HẬU GIANG
ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH HẬU GIANG
Căn cứ Luật
Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày
03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật
Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản
ngày 19 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật
Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị
định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án
đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị
định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của
Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị
định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ về quản lý chi
phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị
định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ về quản lý chất
lượng công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị
định số 47/2014/NĐ-CPngày 15 tháng 5 năm
2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước
thu hồi đất;
Theo đề nghị
của Giám đốc Sở Xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quyết định
này quy định đơn giá nhà, công trình xây dựng để tính bồi thường thiệt hại khi
Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang, cụ thể như sau:
1. Đơn giá
nhà:
a) Bảng đơn giá
cụ thể (đính kèm Phụ lục I).
b) Xử lý một số
trường hợp phát sinh khi áp dụng đơn giá nhà:
- Trong quá
trình áp dụng đơn giá nhà, nếu có những bộ phận chi tiết kết cấu, kiến trúc khác
so với Bảng đơn giá nhà chuẩn (phụ lục I) thì các bộ phận này được áp dụng Bảng
đơn giá công tác xây dựng (Phụ lục III) để tính thay thế tăng hoặc giảm.
- Trường hợp
các bộ phận vật kiến trúc không có quy định trong Bảng đơn giá (Phụ lục II) thì
được áp dụng đơn giá có kết cấu tương đương hoặc bồi thường theo đơn giá thị
trường tại thời điểm thực hiện bồi thường.
- Các loại gạch,
đá ốp tường được tính cộng thêm vào giá trị bồi thường.
- Đối với nhà
có kết cấu vách, khung cột khác nhau thì áp dụng hệ số điều chỉnh kết cấu
vách,khung cột theo quy định tại Điểm c, d Khoản này.
- Nhà từ 4 tầng
trở lên (tầng lửng tính 01 tầng); các công trình: chùa, nhà thờ, nhà kho, nhà
xưởng, lò sấy nông sản, lò gạch, cửa hàng xăng dầu, lò đường, lò ấp vịt được
quy định như sau:
+ Căn cứ vào hồ
sơ bản vẽ hoàn công và dự toán, Tổ chức làm nhiệm vụ giải phóng mặt bằng xem
xét trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. Giá trị dự toán theo giá trị tại thời
điểm thu hồi đất;
+ Đối với trường
hợp không có hồ sơ bản vẽ hoàn công và dự toán, giao Tổ chức làm nhiệm vụ bồi
thường, giải phóng mặt bằng thuê đơn vị tư vấn đo vẽ hiện trạng - lập dự toán
và thẩm tra, sau đó gửi cơ quan chuyên ngành cùng cấp thẩm quyền phê duyệt
phương án bồi hoàn giải phóng mặt bằng thẩm định. Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường,
giải phóng mặt bằng căn cứ vào hồ sơ đo vẽ hiện trạng và kết quả thẩm định
trình cấp thẩm quyền phê duyệt. Chi phí thuê đơn vị tư vấn được sử dụng từ nguồn
kinh phí giải phóng mặt bằng của dự án và chi trả theo quy định.
- Riêng đối với
các loại công trình và nhà đặc biệt khác thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường,
giải phóng mặt bằng phải xin ý kiến thống nhất của Hội đồng bồi thường giải
phóng mặt bằng, hoặc cơ quan chuyên ngành (nếu không có Hội đồng bồi thường giải
phóng mặt bằng) để được bồi thường theo hồ sơ bản vẽ hoàn công và dự toán hoặc
tiến hành đo vẽ hiện trạng - lập dự toán (nếu không có hồ sơ bản vẽ hoàn công
và dự toán).
- Nhà có hành
lang phía trước, hành lang xung quanh liên kế có cùng kết cấu với nhà chính thì
áp dụng đơn giá cùng với đơn giá nhà chính. Đối với nhà có hành lang phía trước
hoặc hành lang xung quanh liên kế có kết cấu khác với kết cấu nhà chính thì được
xác định theo đơn giá nhà và công trình cùng kết cấu.
- Nhà và công
trình có sê nô vươn ra thì căn cứ vào bảng tính chi tiết (Phụ lục II) để áp giá
phần khối lượng đó.
- Nhà liên kế
có vách chung thì áp dụng đơn giá nhà cùng kết cấu nhân với hệ số giảm 3,5% cho
mỗi vách chung.
- Nhà liên kế
có vách nhờ thì áp dụng đơn giá nhà
cùng kết cấu nhân với hệ số giảm 7% cho mỗi vách nhờ.
- Đối với nhà
có khung cột gỗ nhóm 2, nhóm 3 thì áp giá đơn giá nhà có khung cột gỗ nhóm 4
nhân với hệ số điều chỉnh như sau:
+ Khung cột gỗ
nhóm 2 được nhân với hệ số 1,35.
+ Khung cột gỗ
nhóm 3 được nhân với hệ số 1,20.
- Đối với nhà
có gác lửng bằng gỗ ván thì diện tích tầng trệt được tính theo đơn giá nhà trệt cùng kết cấu và diện tích sàn ván
gỗ được áp dụng theo đơn giá như sau:
+ Sàn lót ván
gỗ tạp: 317.800 đồng/m2.
+ Sàn lót ván
ép: 535.800 đồng/m2.
+ Sàn lót ván
gỗ nhóm 04: 573.400 đồng/m2.
+ Sàn lót ván
gỗ nhóm 03: 795.200 đồng/m2.
c) Hệ số điều
chỉnh kết cấu vách như sau:
Quy cách - kết cấu
|
Hệ số (K)
|
Vách tường
|
1,0
|
Vách tole
|
0,97
|
Vách ván gỗ nhóm 4
|
0,94
|
Vách ván gỗ tạp
|
0,90
|
Vách lá
|
0,88
|
Không vách
|
0,86
|
Đối với nhà có
cùng kết cấu theo Bảng đơn giá nhà nhưng kết cấu vách có thay đổi so với kết cấu
vách chuẩn hoặc nhà có cùng kết cấu theo Bảng đơn giá nhà nhưng có nhiều loại kết
cấu vách khác nhau trong cùng một căn nhà thì thực hiện như sau:
- Bước 1: xác
định tỷ lệ phần trăm nhà có vách chuẩn (A%) và tỷ lệ phần trăm nhà có kết cấu
khác so với vách chuẩn (B%, C%, …).
- Bước 2: xác
định giá trị phần nhà có vách chuẩn (M):
M = tổng diện
tích nhà x A% x đơn giá nhà.
- Bước 3: xác
định giá trị phần nhà có vách khác vách chuẩn (N, H,…):
N = tổng diện
tích nhà x B% x hệ số điều chỉnh (K) x đơn giá nhà.
H = tổng diện
tích nhà x C% x hệ số điều chỉnh (K) x đơn giá nhà.
- Bước 4: xác định giá trị bồi thường nhà (G) bằng tổng
của Bước 2 và Bước 3.
G = M + N + H
d) Hệ số điều
chỉnh kết cấu khung cột như sau:
Quy cách - kết cấu
|
Hệ số
|
Khung cột bê tông cốt
thép
|
1,0
|
Khung cột bê tông cốt
thép đúc sẵn, Khung cột thép tiền chế
|
0,80
|
Khung cột gỗ nhóm 4
|
0,74
|
Khung cột gạch
|
0,64
|
Khung cột gỗ tạp
|
0,52
|
Đối với nhà có
cùng kết cấu theo Bảng đơn giá nhà nhưng kết cấu khung cột có thay đổi so với kết
cấu khung cột chuẩn hoặc nhà có cùng kết cấu theo Bảng đơn giá nhà nhưng có nhiều
loại kết cấu khung cột khác nhau trong cùng một căn nhà thì thực hiện như sau:
- Bước 1: xác
định tỷ lệ phần trăm nhà có khung cột chuẩn (A%) và tỷ lệ phần trăm nhà có kết
cấu khác so với khung cột chuẩn (B%, C%, …).
- Bước 2: xác
định giá trị phần nhà có khung cột chuẩn (M):
M= tổng diện
tích nhà x A% x đơn giá nhà.
- Bước 3: xác định giá trị phần nhà có khung cột khác khung
cột chuẩn (N, H,…):
N = tổng diện
tích nhà x B% x hệ số điều chỉnh (K) x đơn giá nhà.
H = tổng diện
tích nhà x C% x hệ số điều chỉnh (K) x đơn giá nhà.
- Bước 4: xác định giá trị bồi thường nhà (G) bằng tổng của
Bước 2 và Bước 3.
G = M + N + H
2. Đơn giá một
số loại nhà và công trình khác:
Đơn giá cụ thể
(đính kèm Phụ lục II).
3. Đơn giá
công tác xây dựng: đơn giá công tác xây dựng dùng để tính chi tiết từng bộ phận
của công trình xây dựng:
Đơn giá cụ thể
(đính kèm Phụ lục III).
4. Niên hạn sử
dụng của nhà, công trình phục vụ sản xuất kinh doanh:
a) Các loại
nhà, công trình có đánh giá niên hạn sử dụng:
- 15 năm đối với
nhà, công trình hoặc kho một tầng: mái ngói hoặc mái tole, cột bê tông đúc sẵn,
cột thép tiền chế hoặc cột gỗ nhóm 4 trở lên, lò than.
- 20 năm đối với
nhà, công trình hoặc kho một tầng: mái ngói hoặc mái tole, khung cột bê tông cốt
thép, lò gạch.
- 30 năm đối với
nhà, công trình một tầng mái bằng bê tông cốt thép hoặc nhà 2 tầng mái ngói hoặc
mái tole, khung cột bê tông cốt thép, bờ kè.
- 50 năm đối với
nhà 2 tầng trở lên: tường xây gạch, mái bằng bê tông cốt thép, khung cột bê
tông cốt thép.
- 30 năm đối với
nhà xưởng và kho thông dụng quy định tại bảng suất vốn đầu tư xây dựng công
trình do Bộ Xây dựng công bố, có kết cấu khung cột bê tông cốt thép.
- Các loại
nhà, công trình khác áp dụng niên hạn sử dụng theo nhà, công trình có quy mô, kết
cấu tương đương.
- Niên hạn sử
dụng nhà, công trình được áp dụng thấp nhất là 15 năm.
b) Các công
trình không đánh giá niên hạn sử dụng: các loại nhà, công trình có kết cấu là
khung cột gỗ tạp thì không phải đánh giá chất lượng còn lại mà bồi thường theo
giá trị xây mới.
Điều 2. Điều kiện bồi thường và các
trường hợp bồi thường cụ thể được thực hiện theo Quy định hiện hành của Ủy ban
nhân dân tỉnh về chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu
hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực
thi hành sau 10 (mười) ngày, kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số
32/2010/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang
ban hành Quy định đơn giá nhà và các công trình xây dựng để tính bồi thường thiệt
hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang. Các dự án được phê
duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư từ ngày 01 tháng 7 năm 2014 trở
về sau được áp dụng Quyết định này.
Trong quá
trình thực hiện nếu phát sinh vướng mắc thì các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá
nhân phản ánh kịp thời về Sở Xây dựng tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh sửa
đổi, bổ sung cho phù hợp.
Điều 4. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan, ban ngành tỉnh;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị, tổ chức
và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi
nhận:
- VP. Chính phủ (HN - TP.HCM);
- Bộ Xây dựng;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản);
- TT: TU, HĐND, UBND tỉnh;
- VP. TU và các Ban đảng;
- UBMTTQVN, các Đoàn thể tỉnh;
- Như Điều 3;
- Cơ quan Báo, Đài tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, KTTH. TĐ
E\2014\qd\Quy dinh don gia nha, CTXD
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Công Chánh
|
PHỤ LỤC I
BẢNG ĐƠN GIÁ NHÀ
(Kèm theo Quyết định số: 43/2014/QĐ-UBND ngày 30
tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang)
STT
|
Loại nhà
|
Đơn giá (đồng/m2
sàn xây dựng)
|
I
|
Nhà
ở độc lập, loại trệt, móng chôn chân, khung cột gỗ tạp, vách lá, mái lá,
không có trần
|
1
|
Nền đất
|
400.000
|
2
|
Nền gạch tàu, lát
dal ximăng
|
493.000
|
3
|
Nền láng xi măng
|
587.000
|
4
|
Nền gạch bông
|
659.000
|
5
|
Nền lát gạch Ceramic
|
718.000
|
II
|
Nhà
ở độc lập, loại trệt, móng kê tán, khung cột gỗ tạp, vách lá, mái lá, không
có trần
|
1
|
Nền đất
|
486.000
|
2
|
Nền gạch tàu, lát
dal ximăng
|
581.000
|
3
|
Nền láng xi măng
|
677.000
|
4
|
Nền gạch bông
|
747.000
|
5
|
Nền lát gạch Ceramic
|
808.000
|
III
|
Nhà
ở độc lập, loại trệt, móng kê tán (có đà bê tông cốt thép (BTCT) hoặc xây bó
nền), khung cột gỗ tạp, vách xây tường, mái tole, không có trần
|
1
|
Nền đất
|
867.000
|
2
|
Nền gạch tàu, lát
dal ximăng
|
960.000
|
3
|
Nền láng xi măng
|
1.056.000
|
4
|
Nền gạch bông
|
1.128.000
|
5
|
Nền lát gạch Ceramic
|
1.187.000
|
IV
|
Nhà
ở độc lập, loại trệt, móng BTCT (có đà BTCT), khung cột gỗ tạp, vách xây tường,
mái tole, không có trần
|
1
|
Nền đất
|
954.000
|
2
|
Nền gạch tàu, lát
dal ximăng
|
1.056.000
|
3
|
Nền láng xi măng
|
1.162.000
|
4
|
Nền gạch bông
|
1.242.000
|
5
|
Nền lát gạch Ceramic
|
1.306.000
|
V
|
Nhà
ở độc lập, loại trệt, móng kê tán (có đà BTCT), khung cột gỗ nhóm 4, vách xây
tường, không có trần
|
1
|
Nền gạch tàu, mái
tole
|
1.693.000
|
2
|
Nền gạch tàu, mái
ngói
|
1.869.000
|
3
|
Nền láng xi măng, mái
tole
|
1.787.000
|
4
|
Nền láng xi măng,
mái ngói
|
1.963.000
|
5
|
Nền gạch bông, mái
tole
|
1.880.000
|
6
|
Nền gạch bông,
mái ngói
|
2.056.000
|
7
|
Nền gạch Ceramic,
mái tole
|
1.950.000
|
8
|
Nền gạch Ceramic,
mái ngói
|
2.187.000
|
VI
|
Nhà
ở độc lập, loại trệt, móng kê tán (có đà BTCT), khung cột thép tiền chế, vách
xây tường, không có trần
|
1
|
Nền gạch tàu, mái
tole
|
1.774.000
|
2
|
Nền gạch tàu, mái
ngói
|
1.901.000
|
3
|
Nền láng xi măng,
mái tole
|
1.843.000
|
4
|
Nền láng xi măng,
mái ngói
|
1.970.000
|
5
|
Nền gạch bông, mái
tole
|
1.909.000
|
6
|
Nền gạch bông, mái
ngói
|
2.087.000
|
7
|
Nền gạch Ceramic,
mái tole
|
2.020.000
|
8
|
Nền gạch Ceramic,
mái ngói
|
2.218.000
|
VII
|
Nhà
ở độc lập, loại trệt, khung cột bê tông cốt thép đúc sẵn (BTCTĐS), hoặc cột
ép BTCT (có đà BTCT), vách xây tường, không có trần
|
1
|
Nền gạch tàu, mái
tole
|
1.893.000
|
2
|
Nền gạch tàu, mái
ngói
|
2.029.000
|
3
|
Nền láng xi măng,
mái tole
|
1.965.000
|
4
|
Nền láng xi măng,
mái ngói
|
2.101.000
|
5
|
Nền gạch bông, mái
tole
|
2.037.000
|
6
|
Nền gạch bông, mái
ngói
|
2.171.000
|
7
|
Nền gạch Ceramic,
mái tole
|
2.098.000
|
8
|
Nền gạch Ceramic,
mái ngói
|
2.232.000
|
VIII
|
Nhà ở độc lập, loại
trệt, móng BTCT (có đà BTCT), khung cột gỗ nhóm 4, vách xây tường, không có
trần
|
1
|
Nền gạch tàu, mái
tole
|
2.178.000
|
2
|
Nền gạch tàu, mái
ngói
|
2.333.000
|
3
|
Nền láng xi măng,
mái tole
|
2.259.000
|
4
|
Nền láng xi măng,
mái ngói
|
2.416.000
|
5
|
Nền gạch bông, mái
tole
|
2.342.000
|
6
|
Nền gạch bông, mái
ngói
|
2.498.000
|
7
|
Nền gạch Ceramic,
mái tole
|
2.413.000
|
8
|
Nền gạch Ceramic,
mái ngói
|
2.566.000
|
IX
|
Nhà
ở độc lập, loại trệt, khung cột gạch, vách xây tường, không có trần
|
1
|
Nền gạch tàu, mái
tole
|
1.974.000
|
2
|
Nền gạch tàu, mái
ngói
|
2.150.000
|
3
|
Nền láng xi măng,
mái tole
|
2.069.000
|
4
|
Nền láng xi măng,
mái ngói
|
2.245.000
|
5
|
Nền gạch bông, mái
tole
|
2.160.000
|
6
|
Nền gạch bông, mái
ngói
|
2.336.000
|
7
|
Nền gạch Ceramic,
mái tole
|
2.380.000
|
8
|
Nền gạch Ceramic,
mái ngói
|
2.414.000
|
X
|
Nhà ở độc lập, loại trệt,
khung cột bê tông cốt thép, móng BTCT, vách xây tường, không có trần
|
1
|
Nền gạch tàu, mái tole
|
3.221.000
|
2
|
Nền gạch tàu, mái ngói
|
3.397.000
|
3
|
Nền láng xi măng, mái tole
|
3.315.000
|
4
|
Nền láng xi măng, mái ngói
|
3.491.000
|
5
|
Nền gạch bông, mái tole
|
3.408.000
|
6
|
Nền gạch bông, mái ngói
|
3.582.000
|
7
|
Nền gạch Ceramic, mái tole
|
3.486.000
|
8
|
Nền gạch Ceramic, mái ngói
|
3.661.000
|
9
|
Nền gạch bông, mái BTCT
|
3.781.000
|
10
|
Nền gạch Ceramic, mái BTCT
|
3.957.000
|
XI
|
Nhà ở độc lập, có tầng,
khung cột gỗ tạp, sàn ván gỗ tạp, vách gỗ tạp, không có trần
|
1
|
Tầng trệt nền gạch tàu, mái tole
|
2.240.000
|
2
|
Tầng trệt nền gạch tàu, mái ngói
|
2.371.000
|
3
|
Tầng trệt nền láng xi măng, mái tole
|
2.310.000
|
4
|
Tầng trệt nền láng xi măng, mái ngói
|
2.442.000
|
5
|
Tầng trệt nền gạch bông, mái tole
|
2.378.000
|
6
|
Tầng trệt nền gạch bông, mái ngói
|
2.510.000
|
7
|
Tầng trệt nền gạch Ceramic, mái tole
|
2.437.000
|
8
|
Tầng trệt nền gạch Ceramic, mái ngói
|
2.570.000
|
XII
|
Nhà ở độc lập, có tầng,
khung cột thép tiền chế, sàn ván gỗ tạp, vách xây tường, không có trần
|
1
|
Tầng trệt nền gạch tàu, mái tole
|
3.446.000
|
2
|
Tầng trệt nền gạch tàu, mái ngói
|
3.648.000
|
3
|
Tầng trệt nền láng xi măng, mái tole
|
3.554.000
|
4
|
Tầng trệt nền láng xi măng, mái ngói
|
3.756.000
|
5
|
Tầng trệt nền gạch bông, mái tole
|
3.658.000
|
6
|
Tầng trệt nền gạch bông, mái ngói
|
3.862.154
|
7
|
Tầng trệt nền gạch Ceramic, mái tole
|
3.749.000
|
8
|
Tầng trệt nền gạch Ceramic, mái ngói
|
3.953.000
|
XIII
|
Nhà
ở độc lập, có tầng, khung cột gỗ nhóm 4, sàn ván gỗ nhóm 4, vách gỗ nhóm 4,
không có trần
|
1
|
Tầng trệt nền gạch
tàu, mái tole
|
2.986.000
|
2
|
Tầng trệt nền gạch
tàu, mái ngói
|
3.162.000
|
3
|
Tầng trệt nền láng
xi măng, mái tole
|
3.080.000
|
4
|
Tầng trệt nền láng
xi măng, mái ngói
|
3.256.000
|
5
|
Tầng trệt nền gạch
bông, mái tole
|
3.171.000
|
6
|
Tầng trệt nền gạch bông,
mái ngói
|
3.347.000
|
7
|
Tầng trệt nền gạch
Ceramic, mái tole
|
3.250.000
|
8
|
Tầng trệt nền gạch
Ceramic, mái ngói
|
3.426.000
|
XIV
|
Nhà
ở độc lập, có tầng, khung cột BTCT, sàn ván gỗ nhóm 4, vách xây tường, không
có trần
|
1
|
Tầng trệt nền gạch
tàu, mái tole
|
3.182.000
|
2
|
Tầng trệt nền gạch
tàu, mái ngói
|
3.358.000
|
3
|
Tầng trệt nền láng
xi măng, mái tole
|
3.277.000
|
4
|
Tầng trệt nền láng
xi măng, mái ngói
|
3.453.000
|
5
|
Tầng trệt nền gạch
bông, mái tole
|
3.370.000
|
6
|
Tầng trệt nền gạch
bông, mái ngói
|
3.546.000
|
7
|
Tầng trệt nền gạch
Ceramic, mái tole
|
3.448.000
|
8
|
Tầng trệt nền gạch
Ceramic, mái ngói
|
3.624.000
|
9
|
Tầng trệt nền gạch
bông, mái bằng BTCT
|
3.786.000
|
10
|
Tầng trệt nền gạch
Ceramic, mái BTCT
|
3.912.000
|
XV
|
Nhà ở độc lập, có tầng, khung cột BTCT, sàn BTCT, vách
xây tường, không có trần
|
1
|
Nền gạch tàu, mái
tole
|
4.107.000
|
2
|
Nền gạch tàu, mái
ngói
|
4.283.000
|
3
|
Nền láng xi măng,
mái tole
|
4.202.000
|
4
|
Nền láng xi măng,
mái ngói
|
4.378.000
|
5
|
Nền gạch bông, mái
tole
|
4.294.000
|
6
|
Nền gạch bông, mái
ngói
|
4.470.000
|
7
|
Nền gạch Ceramic,
mái tole
|
4.373.000
|
8
|
Nền gạch Ceramic,
mái ngói
|
4.549.000
|
9
|
Nền gạch bông, mái bằng
BTCT
|
4.710.000
|
10
|
Nền gạch Ceramic,
mái BTCT
|
4.837.000
|
XVI
|
Nhà sàn, có tầng, trụ BTCT, khung cột BTCT, sàn ván gỗ nhóm 4, vách xây tường, không có trần
|
1
|
Tầng trệt sàn gỗ
nhóm 4, mái tole
|
2.872.000
|
2
|
Tầng trệt sàn BTCT,
lót gạch tàu, mái tole
|
3.590.000
|
3
|
Tầng trệt sàn BTCT,
láng xi măng, mái tole
|
3.678.000
|
4
|
Tầng trệt sàn BTCT,
lót gạch bông, mái tole
|
3.765.000
|
5
|
Tầng trệt sàn BTCT,
lót gạch Ceramic, mái tole
|
3.838.000
|
6
|
Tầng trệt sàn BTCT,
lót gạch bông, mái BTCT
|
4.168.000
|
7
|
Tầng trệt sàn BTCT,
lót gạch Ceramic, mái BTCT
|
4.287.000
|
XVII
|
Nhà
sàn, có tầng, trụ BTCT, khung cột BTCT,
sàn BTCT, vách xây tường, không có trần
|
1
|
Sàn lót gạch tàu,
mái tole
|
4.351.000
|
2
|
Sàn láng xi măng,
mái tole
|
4.439.000
|
3
|
Sàn lót gạch bông,
mái tole
|
4.524.500
|
4
|
Sàn lót gạch
Ceramic, mái tole
|
4.590.000
|
XVIII
|
Nhà
sàn, trụ BTCT, khung cột BTCT, vách xây tường, đà BTCT, không có trần
|
1
|
Nền sàn gỗ nhóm 4,
mái lá
|
2.056.000
|
2
|
Nền sàn lót đal xi
măng, mái lá
|
2.158.400
|
3
|
Nền sàn gỗ nhóm 4,
mái tole
|
2.245.000
|
4
|
Nền sàn lót đal xi
măng, mái tole
|
2.357.000
|
5
|
Nền sàn BTCT, mái lá
|
2.467.000
|
6
|
Nền sàn BTCT, mái tole
|
2.693.000
|
XIX
|
Nhà
sàn, trụ BTCT, khung cột thép tiền chế hoặc BTCTĐS, vách tường, không
có trần
|
1
|
Đà gỗ, nền sàn gỗ nhóm 4,
mái lá
|
1.823.000
|
2
|
Đà gỗ, nền sàn gỗ nhóm 4,
mái tole
|
2.007.000
|
3
|
Đà gỗ, nền sàn lót đal xi măng,
mái lá
|
1.913.000
|
4
|
Đà gỗ, nền sàn lót đal xi
măng, mái tole
|
2.104.000
|
5
|
Đà BTCT, nền sàn gỗ nhóm 4,
mái lá
|
2.010.000
|
6
|
Đà BTCT, nền sàn lót đal xi
măng, mái lá
|
2.111.000
|
7
|
Đà BTCT, nền sàn gỗ nhóm 4,
mái tole
|
2.211.000
|
8
|
Đà BTCT, nền sàn lót đal xi
măng, mái tole
|
2.322.000
|
9
|
Nền sàn BTCT, mái lá
|
2.388.000
|
10
|
Nền sàn BTCT, mái tole
|
2.785.000
|
XX
|
Nhà sàn, trụ BTCT, khung
cột gỗ nhóm 4, vách ván gỗ nhóm 4, không có trần
|
1
|
Đà gỗ, nền sàn gỗ nhóm 4,
mái lá
|
1.585.000
|
2
|
Đà gỗ, nền sàn gỗ nhóm 4,
mái tole
|
1.745.000
|
3
|
Đà gỗ, nền sàn lót đal xi
măng, mái lá
|
1.664.000
|
4
|
Đà gỗ, nền sàn lót đal xi
măng, mái tole
|
1.829.000
|
5
|
Đà BTCT, nền sàn gỗ nhóm 4,
mái lá
|
1.748.000
|
6
|
Đà BTCT, nền sàn lót đal xi
măng, mái lá
|
1.835.000
|
7
|
Đà BTCT, nền sàn gỗ nhóm 4,
mái tole
|
1.923.000
|
8
|
Nền sàn lót đal xi măng, đà
BTCT, mái tole
|
2.019.000
|
9
|
Nền sàn BTCT, mái lá
|
2.076.000
|
10
|
Nền sàn BTCT, mái tole
|
2.421.000
|
XXI
|
Nhà sàn, trụ BTCT, khung
cột gỗ tạp, vách ván gỗ tạp, không có trần
|
1
|
Đà gỗ, nền sàn gỗ nhóm 4,
mái lá
|
1.066.000
|
2
|
Đà gỗ, nền sàn gỗ nhóm 4,
mái tole
|
1.174.000
|
3
|
Đà gỗ, nền sàn lót đal xi măng,
mái lá
|
1.119.000
|
4
|
Đà gỗ, nền sàn lót đal xi
măng, mái tole
|
1.231.000
|
5
|
Đà BTCT, nền sàn gỗ nhóm 4,
mái lá
|
1.176.000
|
6
|
Đà BTCT, nền sàn lót đal xi
măng, mái lá
|
1.235.000
|
7
|
Đà BTCT, nền sàn gỗ nhóm 4,
mái tole
|
1.293.000
|
8
|
Nền sàn lót đal xi măng, đà
BTCT, mái tole
|
1.358.000
|
9
|
Nền sàn BTCT, mái lá
|
1.397.000
|
10
|
Nền sàn BTCT, mái tole
|
1.629.000
|
XXII
|
Nhà
sàn, trụ gỗ tạp, khung cột gỗ tạp, đà gỗ, vách lá, không có trần
|
1
|
Nền sàn gỗ tạp, mái
lá
|
829.000
|
2
|
Nền sàn gỗ tạp, mái
tole
|
986.000
|
3
|
Nền sàn gỗ nhóm 4,
mái lá
|
995.000
|
4
|
Nền sàn gỗ nhóm 4,
mái tole
|
1.184.000
|
5
|
Nền sàn lót đal xi
măng, mái lá
|
1.045.000
|
6
|
Nền sàn lót đal xi
măng, mái tole
|
1.234.000
|
XXIII
|
Nhà
sàn, trụ gỗ tạp, khung cột thép tiền chế, đà gỗ, vách lá, không có trần
|
1
|
Nền sàn gỗ tạp, mái
lá
|
862.000
|
2
|
Nền sàn gỗ tạp, mái
tole
|
1.026.000
|
3
|
Nền sàn gỗ nhóm 4,
mái lá
|
1.035.000
|
4
|
Nền sàn gỗ nhóm 4,
mái tole
|
1.232.000
|
5
|
Nền sàn lót đal xi
măng, mái lá
|
1.248.000
|
6
|
Nền sàn lót đal xi
măng, mái tole
|
1.293.000
|
XXIV
|
Nhà
sàn, trụ gỗ tạp, khung cột gỗ nhóm 4, đà gỗ, vách lá, không có trần
|
1
|
Nền sàn gỗ tạp, mái
lá
|
923.000
|
2
|
Nền sàn gỗ tạp, mái tole
|
1.098.000
|
3
|
Nền sàn gỗ nhóm 4,
mái lá
|
1.107.000
|
4
|
Nền sàn gỗ nhóm 4,
mái tole
|
1.318.000
|
5
|
Nền sàn lót đal xi
măng, mái lá
|
1.336.000
|
6
|
Nền sàn lót đal xi
măng, mái tole
|
1.384.000
|
PHỤ LỤC II
BẢNG ĐƠN GIÁ MỘT SỐ QUY ĐỊNH KHÁC VỀ NHÀ VÀ CÔNG TRÌNH
(Kèm theo Quyết định số: 43/2014/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2014 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Hậu Giang)
I. Nhà giữ vườn,
nhà chứa củi, mái che (các hạng mục này đều không có vách)
|
STT
|
Quy cách
|
Đơn giá (đồng/m2)
|
1
|
Cột BTCT đúc sẵn, mái lợp tole
|
|
- Nền đất
|
354.000
|
- Nền lót gạch tàu, dal bê tông
|
466.000
|
- Nền láng xi măng
|
560.000
|
2
|
Cột BTCT đúc sẵn, mái lá
|
|
- Nền đất
|
190.000
|
- Nền lót gạch tàu, dal bê tông
|
302.000
|
- Nền láng xi măng
|
397.000
|
3
|
Cột gỗ nhóm 4 hoặc thép tiền
chế, mái tole
|
|
- Nền đất
|
280.000
|
- Nền lót gạch tàu, dal bê tông
|
392.000
|
- Nền láng xi măng
|
486.000
|
4
|
Cột gỗ tạp, tre, mái lá
|
|
- Nền đất
|
77.000
|
- Nền lót gạch tàu, dal bê
tông
|
162.000
|
- Nền láng xi măng
|
258.000
|
Tùy theo từng loại vách, cột áp dụng theo quy
định tại Điểm c, Điểm d Khoản 1 Điều 1 của Quyết định
|
II. Nhà vệ sinh
|
a) Đối với nhà vệ
sinh độc lập căn cứ vào thực tế móng, khung nhà, nền, vách, mái áp dụng đơn
giá các loại nhà tương đương để tính toán bồi thường
|
b) Hầm tự hoại
|
6.880.000
|
III. Sàn nước, cầu dẫn cặp bến sông, kênh,
mương
|
STT
|
Hạng mục
|
Đơn giá (đồng/m2)
|
1
|
Trụ gỗ tạp, đà gỗ, sàn lót ván bằng gỗ tạp
|
270.000
|
2
|
Trụ gỗ tạp, đà gỗ, sàn lót
dal xi măng đúc sẵn
|
325.000
|
3
|
Trụ gỗ nhóm 4, đà gỗ, sàn
lót ván bằng gỗ nhóm 4
|
541.000
|
4
|
Trụ BTCT hoặc BTĐS, đà gỗ,
sàn lót ván gỗ tạp
|
560.000
|
5
|
Trụ BTCT hoặc BTĐS, đà gỗ,
sàn lót ván gỗ nhóm 4
|
622.000
|
6
|
Trụ, đà BTCT hoặc BTĐS, sàn lót dal xi măng đúc sẵn
|
677.000
|
7
|
Trụ, đà BTCT hoặc BTĐS, sàn bằng BTCT đổ tại chỗ
|
1.136.000
|
Trường hợp đặc biệt: Tổ chức làm nhiệm vụ giải
phóng mặt bằng xem xét, đề xuất trình cấp có thẩm quyền quyết định
|
IV. Sân phơi, bãi chứa, đường đi
|
STT
|
Quy cách
|
Đơn giá (đồng/m2)
|
1
|
Lót đá dăm, đá xô bồ
|
42.000
|
2
|
Láng xi măng (không bê tông lót)
|
100.000
|
3
|
Lát gạch tàu, lát đal bê tông
|
112.000
|
4
|
Bê tông đá 4x6 M100
|
118.000
|
5
|
Láng xi măng (có bê tông lót)
|
192.000
|
6
|
Lát gạch bông
|
312.000
|
7
|
Bê tông đá 1x2
|
282.000
|
8
|
Lát gạch Ceramic
|
381.000
|
9
|
Phủ nhựa (có gia cố nền đá cấp phối theo tiêu
chuẩn)
|
379.000
|
10
|
Bê tông cốt thép đá 1x2
|
384.000
|
V. Hàng rào các loại
|
STT
|
Quy cách
|
Đơn giá (đồng/m2)
|
1
|
Hàng rào trụ, đà bằng BTCT
|
|
- Xây tường 10
|
541.000
|
- Chân xây tường 10, trên
khung sắt hình, song sắt
|
662.000
|
- Chân xây tường 10, trên
khung sắt hình, lưới B40
|
486.000
|
- Chân xây tường 10, trên khung sắt hình, lưới kẽm gai
|
325.000
|
2
|
Hàng rào trụ xây gạch
|
|
- Xây tường 10
|
459.000
|
- Chân xây tường 10, trên
khung sắt hình, song sắt
|
581.000
|
- Chân xây tường 10, trên
khung sắt hình, lưới B40
|
363.000
|
- Chân xây tường 10, trên khung sắt hình, lưới kẽm gai
|
243.000
|
3
|
Hàng rào trụ đá, trụ gỗ nhóm 4 hoặc trụ bêtông
đúc sẵn, không đà
|
|
- Rào lưới
B40 hoặc chân xây tường 10, trên lưới B40
|
109.000
|
- Rào lưới kẽm gai
|
75.000
|
- Gỗ tạp
|
42.000
|
4
|
Hàng rào trụ sắt hình, khung sắt hình, song sắt
+ lưới B40
|
374.000
|
5
|
Hàng rào trụ inox, khung inox, song inox
|
512.000
|
6
|
Hàng rào trụ gỗ tạp, vách kẽm gai hoặc lưới
B40
|
62.000
|
VI. Hồ chứa nước, hồ nuôi thuỷ sản gia đình
|
|
STT
|
Quy cách
|
Đơn giá (đồng/m3)
|
A. Hồ chứa nước (đơn vị tính 1m3
chứa)
|
|
1
|
Trên mặt đất
|
|
- Vách tường 10, đáy láng
xi măng
|
954.000
|
- Vách tường 20, đáy láng
xi măng
|
1.483.000
|
- Vách tường 10, đáy BTCT
|
1.190.000
|
- Vách tường 20, đáy BTCT
|
1.866.000
|
- Vách bê tông cốt thép
|
2.425.000
|
2
|
Âm dưới đất
|
|
- Tường 10, đáy BTCT
|
677.000
|
- Tường 20, đáy BTCT
|
1.027.000
|
- Vách BTCT
|
1.335.000
|
B. Hồ nuôi thuỷ sản (đơn vị tính 1m3
chứa)
|
|
1
|
Tường 10, đáy gia cố nền bê
tông
|
434.000
|
2
|
Tường 20, đáy gia cố nền bê
tông
|
784.000
|
3
|
Tường 10, đáy láng xi măng
|
344.000
|
4
|
Tường 20, đáy láng xi măng
|
694.000
|
5
|
Tường 10, đáy lót cao su
|
248.000
|
6
|
Tường 20, đáy lót cao su
|
598.000
|
VII. Chuồng, trại chăn nuôi
|
|
STT
|
Quy cách
|
Đơn giá (đồng/m2)
|
1
|
Cột BTCT đúc sẵn, xây tường
lửng, mái lợp tole
|
|
- Nền láng xi măng
|
838.000
|
- Nền lót gạch tàu, dal bê
tông
|
744.000
|
- Nền BTCT
|
893.000
|
2
|
Cột gỗ nhóm 4 hoặc thép tiền
chế, xây tường lửng, mái lợp tole
|
|
- Nền láng xi măng
|
568.000
|
- Nền lót gạch tàu, dal bê
tông
|
474.000
|
- Nền BTCT
|
766.000
|
3
|
Cột gỗ tạp, tre, vách gỗ tạp,
mái lá
|
|
- Nền láng xi măng
|
352.000
|
- Nền lót gạch tàu, dal bê
tông
|
258.000
|
- Nền BTCT
|
550.000
|
VIII. Trại ghe
|
|
STT
|
Quy cách
|
Đơn giá (đồng/m2)
|
1
|
Cột BTCT đúc sẵn, mái lợp tole
|
283.000
|
2
|
Cột BTCT đúc sẵn, mái lá
|
152.000
|
3
|
Cột gỗ nhóm 4, mái tole
|
224.000
|
4
|
Cột gỗ tạp, tre, mái lá
|
92.000
|
5
|
Cột gỗ tạp, tre, mái tole
|
153.000
|
IX. Bờ kè và tường chắn
|
|
STT
|
Quy cách
|
Đơn giá (đồng/md)
|
1
|
Kè chắn, trụ BTCT, đà BTCT, tường xây gạch
|
|
- Chiều cao dưới 1m
|
|
+ Tường 10
|
650.000
|
+ Tường 20
|
826.000
|
- Chiều cao từ 1m đến dưới 1,5m
|
|
+ Tường 10
|
955.000
|
+ Tường 20
|
1.218.000
|
- Chiều cao từ 1,5m đến dưới 2,5m
|
|
+ Tường 10
|
1.258.000
|
+ Tường 20
|
1.610.000
|
2
|
- Kè xây đá hộc, mặt kè dày
20, có mái dốc, chiều cao từ 1m đến dưới 1,5m
|
886.000
|
- Kè xây đá hộc, mặt kè dày
20, có mái dốc, chiều cao từ 1,5m đến dưới 2,5m
|
1.285.000
|
3
|
- Kè chắn, trụ BTCT, đà BTCT,
dùng rọ đá hộc, chiều cao từ 1m đến dưới 1,5m
|
677.000
|
- Kè chắn, trụ BTCT, đà
BTCT, dùng rọ đá hộc, chiều cao từ 1,5m đến dưới 2,5m
|
811.000
|
4
|
- Kè chắn, trụ BTCT, đà
BTCT, ghép đan BTCT, chiều cao từ 1m đến dưới 1,5m
|
1.112.000
|
- Kè chắn, trụ BTCT, đà
BTCT, ghép đan BTCT, chiều cao từ 1,5m đến dưới 2,5m
|
1.334.000
|
5
|
Kè chắn trụ đà thép hình hoặc
cọc cừ, vách ghép dal BTCT, tole kẽm hoặc các loại ván gỗ tạp
|
581.000
|
6
|
Kè chắn trước và sau nhà, bằng
các loại vật liệu khác
|
82.000
|
Trường hợp chiều cao lớn
hơn 2,5m thì cộng (+) thêm khối lượng dư đó tại Phụ lục III ban hành kèm theo
Quyết định
|
X. Am, miếu các loại,
khung BTCT (kể cả BTĐS) mái ngói, tole, tường xây gạch
|
STT
|
Quy cách
|
Đơn giá (đồng/cái)
|
1
|
Miếu thờ khung gỗ, mái lợp
lá trên 0,5m2
|
541.000
|
2
|
Miếu thờ có diện tích dưới
1m2
|
1.352.000
|
3
|
Miếu thờ có diện tích từ 1m2
đến dưới 2m2
|
2.704.000
|
4
|
Miếu thờ có diện tích từ 2m2
dưới 3m2
|
4.056.000
|
5
|
Miếu thờ có diện tích từ 3m2
trở lên
|
5.408.000
|
Những trường hợp còn lại, Tổ
chức làm nhiệm vụ giải phóng mặt bằng quyết định dựa trên cơ sở tiêu chuẩn
các cấp nhà tương đương.
|
XI. Bàn thờ Ông Thiên
|
|
STT
|
Hạng mục
|
Đơn giá (đồng/cái)
|
1
|
Bàn thờ Ông Thiên bằng cây
gỗ tạp
|
216.000
|
2
|
Bàn thờ Ông Thiên gỗ (nhóm
4)
|
459.000
|
3
|
Bàn thờ Ông Thiên trụ xây gạch
|
541.000
|
4
|
Bàn thờ Ông Thiên BTCT
|
811.000
|
XII. Giếng khoan bơm tay (cây nước)
|
5.408.000đồng/cây
|
Trường hợp sử dụng máy bơm
nước cố định bơm từ dưới sông, kênh, mương, rạch thì được áp dụng như
sau:
|
- Đường ống dẫn dưới 50m:
|
640.000
|
- Đường ống dẫn từ 50m đến dưới 100m:
|
960.000
|
- Đường ống dẫn trên 100m:
|
1.280.000
|
XIII. Cống, bọng (không tính các loại cống,
bọng làm bằng thân cây dừa, thùng phuy nhựa,…)
|
STT
|
Quy cách
|
Đơn giá (đồng/md)
|
1
|
Ống bằng sành từ F100mm trở lên
|
40.000
|
2
|
Cống, bọng BTCT F100mm
|
62.000
|
3
|
Cống, bọng BTCT F200mm
|
94.000
|
4
|
Cống, bọng BTCT F300mm
|
284.900
|
5
|
Cống, bọng BTCT F400mm
|
312.400
|
6
|
Cống, bọng BTCT F500mm
|
418.000
|
7
|
Cống, bọng BTCT F600mm
|
503.800
|
8
|
Cống, bọng BTCT F800mm
|
693.000
|
9
|
Cống, bọng BTCT F1000mm
|
920.000
|
10
|
Cống, bọng dạng hộp có miệng rộng trên 1m
|
|
|
- Xây gạch dày 10cm
|
1.082.000
|
- Bằng BTCT, dày từ 8cm
|
1.298.000
|
- Xây gạch dày 20cm
|
1.379.000
|
11
|
Cống, bọng dạng hộp có miệng rộng dưới 1m
|
|
|
- Xây gạch dày 10cm
|
677.000
|
- Bằng BTCT, dày 8cm
|
1.054.000
|
- Xây gạch dày 20cm
|
974.000
|
12
|
Cống, bọng dạng nhựa PVC
|
|
|
- F100mm
|
98.000
|
- F200mm
|
296.000
|
- F300mm
|
1.152.000
|
- F400mm
|
1.864.000
|
- F500mm
|
3.675.000
|
XIV. Mồ mả
|
|
STT
|
Hạng mục
|
Đơn giá (đồng/cái)
|
1
|
Mộ đắp đất
|
2.608.000
|
2
|
Kim tĩnh, Nấm mộ
|
3.912.000
|
3
|
Mộ xây gạch
|
5.216.000
|
Đối với các hạng mục phát
sinh ngoài ngôi mộ chuẩn (gạch dán, ốp đá Granit, khuôn viên…) được cộng thêm
giá trị phần phát sinh từ bảng giá công tác xây dựng.
|
XV. Di dời công tơ điện, đồng hồ nước, điện
thoại
|
STT
|
Hạng mục
|
Đơn giá (đồng/cái)
|
1
|
Đối với hộ sắp xếp lại nhà trên đất còn lại
|
|
|
- Điện thoại
|
390.000
|
- Đồng hồ nước
|
1.043.000
|
- Công tơ điện 01 pha
|
1.000.000
|
- Công tơ điện 03 pha
|
2.086.000
|
2
|
Đối với hộ phải di dời chỗ ở đi nơi khác
|
|
|
- Điện thoại
|
2.086.000
|
- Đồng hồ nước
|
2.086.000
|
- Công tơ điện 01 pha
|
2.600.000
|
- Đồng hồ điện 03 pha
|
5.216.000
|
3
|
Đối với cáp truyền hình,
internet thì căn cứ vào hợp đồng để tính bồi thường
|
4
|
Đối với trường hợp đồng hồ
điện hoặc đồng hồ nước câu đuôi được tính bằng 50% giá trị nêu trên. Hộ câu
đuôi không phục vụ sinh hoạt không hỗ trợ
|
PHỤ LỤC III
BẢNG ĐƠN GIÁ CÔNG TÁC XÂY DỰNG
(Đính kèm Quyết định số: 43/2014/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2014 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Hậu Giang)
STT
|
Nội dung công tác xây dựng
|
Đơn vị
|
Đơn giá
(đồng)
|
1
|
Bê
tông đá 1x2, M200
|
m3
|
1.534.000
|
2
|
BTCT móng đá 1x2,
M200
|
m3
|
4.067.000
|
3
|
BTCT cột đá 1x2,
M200
|
m3
|
7.638.000
|
4
|
BTCT đà dầm đá 1x2,
M200
|
m3
|
7.624.000
|
5
|
Bê
tông đá 4x6, M100
|
m3
|
1.178.000
|
6
|
Xây
gạch thẻ tô 02 mặt, dày 10
|
m2
|
363.000
|
7
|
Xây
gạch thẻ tô 02 mặt, dày 20
|
m2
|
563.000
|
8
|
Xây
gạch ống tô 02 mặt, dày 10
|
m2
|
253.000
|
9
|
Xây
gạch ống tô 02 mặt, dày 20
|
m2
|
387.000
|
10
|
Xây
móng bằng đá chẻ
|
m3
|
1.869.000
|
11
|
Xây
đá hộc
|
m3
|
1.360.000
|
12
|
Trát
đá mài, đá rửa nền, sàn, bậc tam cấp, cầu thang
|
m2
|
205.000
|
13
|
Trát
tường
|
m2
|
43.000
|
14
|
Ốp
đá granit (đá trứng, đá kim sa, đỏ ru bi)
|
m2
|
1.800.000
|
15
|
Ốp đá granit các loại
|
m2
|
1.200.000
|
16
|
Ốp
gạch cẩm thạch
|
m2
|
734.000
|
17
|
Ốp
gạch men Ceramic
|
m2
|
250.000
|
18
|
Ốp
kính
|
m2
|
126.000
|
19
|
Ốp
gỗ nhóm 4
|
m3
|
10.182.000
|
20
|
Gạch
men 300x300mm
|
m2
|
135.000
|
21
|
Gạch
men 400x400mm
|
m2
|
145.000
|
22
|
Gạch
men 600x600mm
|
m2
|
224.000
|
23
|
Gạch
men 800x800mm
|
m2
|
227.000
|
24
|
Nền
gạch tàu, đal xi măng
|
m2
|
112.000
|
25
|
Nền
láng xi măng (lót bê tông đá 4x6)
|
m2
|
192.000
|
26
|
Nền
láng xi măng (không bê tông lót đá 4x6)
|
m2
|
100.000
|
27
|
Nền
gạch bông
|
m2
|
312.000
|
28
|
Nền
lát gạch Ceramic
|
m2
|
381.000
|
29
|
Nền
bê tông đá 1x2, M200
|
m2
|
282.000
|
30
|
Nền bê tông cốt thép
đá 1x2, M200
|
m2
|
384.000
|
31
|
Mái lá
|
m2
|
89.000
|
32
|
Mái
lợp tole
|
m2
|
240.000
|
33
|
Mái
lợp ngói loại 22 viên/m2
|
m2
|
456.000
|
34
|
Vách
lá
|
m2
|
48.000
|
35
|
Vách
tole
|
m2
|
190.000
|
36
|
Vách
ván gỗ tạp
|
m2
|
115.000
|
37
|
Vách
ván gỗ nhóm 4
|
m2
|
149.000
|
38
|
Trần
giấy ép cứng, mướp xốp
|
m2
|
64.000
|
39
|
Trần
ván ép
|
m2
|
112.000
|
40
|
Trần
tấm tole fibrociment phẳng, tole
|
m2
|
131.000
|
41
|
Trần
bằng tấm thạch cao
|
m2
|
219.000
|
42
|
Trần
bằng tấm nhựa xốp
|
m2
|
174.000
|
43
|
Trần
bằng tấm Prima
|
m2
|
115.000
|
44
|
Trần
bằng Alu, Ogal
|
m2
|
750.000
|
45
|
Khung
nhà các loại (đơn giá tính cho 1m2 nền)
|
|
|
|
-
Móng, khung bê tông DƯL, lắp ghép
|
m2
|
326.000
|
|
-
Móng, khung BTCT đổ tại chỗ để lắp ghép
|
m2
|
248.000
|
|
-
Móng kê tán, khung thép
|
m2
|
210.000
|
|
-
Móng chôn chân, khung thép
|
m2
|
173.000
|
46
|
Sàn, mái, sê nô, mái
hắc bê tông cốt thép
|
m3
|
6.768.000
|
47
|
Bả Matic
|
m2
|
50.000
|
48
|
Sơn tường
|
m2
|
43.000
|
49
|
Quét vôi
|
m2
|
9.600
|
50
|
Lò trấu, lò nấu rượu
(trừ lò bằng thép)
|
Cái
|
480.000
|
51
|
Lu
chứa nước bằng xi măng
|
Cái
|
160.000
|
Quyết định 43/2014/QĐ-UBND về quy định đơn giá nhà, công trình xây dựng để tính bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 43/2014/QĐ-UBND ngày 30/12/2014 về quy định đơn giá nhà, công trình xây dựng để tính bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
9.826
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|