|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
43/2008/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
|
Người ký:
|
Trần Ngọc Thới
|
Ngày ban hành:
|
22/07/2008
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số: 43/2008/QĐ-UBND
|
Vũng Tàu, ngày 22
tháng 07 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH GIÁ HOA MÀU CÂY TRÁI, DIÊM NGHIỆP, NUÔI TRỒNG THỦY SẢN PHỤC VỤ
CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư hướng dẫn số 116/2004/TT-BTC ngày 7/12/2004 của Bộ Tài chính về
việc hướng dẫn thực hiện Nghị định 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ
về bồi thường hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất,
Xét đề nghị của Liên Sở Tài chính - Nông nghiệp & PTNT tại Tờ trình số 1383/TTrLNS-TC-NN
ngày 18 tháng 06 năm 2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay
ban hành kèm theo quyết định này bảng quy định về giá hoa màu cây trái, diêm
nghiệp, nuôi trồng thủy sản phục vụ công tác bồi thường thiệt hại khi Nhà nước
thu hồi đất.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế cho Quyết
định 7596/2003/QĐ-UBND ngày 14/8/2003, Quyết định 636/2006/QĐ-UBND ngày
01/3/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh và các quy định trước đây trái với quy định
này đều bãi bỏ.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, thủ trưởng các sở, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
Huyện, Thị xã, Thành phố, các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Văn phòng Chính phủ;
- Website Chính phủ;
- Bộ Tài chính (Vụ Pháp chế; Cục quản lý giá);
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản);
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Vụ Pháp chế);
- Đoàn Đại biểu Quốc hội, Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Sở Tư pháp (theo dõi);
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thị, thành phố;
- Báo BRVT-Đài phát thanh truyền hình tỉnh;
- Lưu VT-TH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Thới
|
QUY ĐỊNH
VỀ
BẢNG GIÁ BỒI THƯỜNG HOA MÀU CÂY TRÁI, CÂY LÂM NGHIỆP, DIÊM NGHIỆP, NUÔI TRỒNG
THỦY SẢN PHỤC VỤ CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI
ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 43/2008/QĐ-UBND ngày 22 tháng 7 năm 2008
của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
Chương 1.
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm
vi áp dụng
Bảng quy định sau đây (kể cả phụ lục kèm
theo) là các quy định về giá cây trồng, diêm nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng
thủy sản để phục vụ công tác bồi thường giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu
hồi đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Điều 2. Nguyên
tắc bồi thường hỗ trợ tài sản:
Nguyên tắc bồi thường, hỗ trợ tài sản được
thực hiện theo quy định tại điều 18 Chương III Nghị định 197/2004/NĐ-CP của
Chính phủ.
Chương 2.
GIÁ HOA
MÀU CÂY TRÁI, CÂY LÂM NGHIỆP
Điều 3. Nguyên
tắc tính giá cây trồng:
1. Mức bồi thường đối với cây lâu năm, được
tính bằng giá trị hiện có của vườn cây (không bao hàm giá trị quyền sử dụng
đất) theo giá quy định của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu tại thời điểm thu hồi
đất.
2. Mức bồi thường đối với cây hàng năm được
tính bằng giá trị sản lượng của vụ thu hoạch đó. Giá trị sản lượng của vụ thu
hoạch được tính theo năng suất của vụ cao nhất trong ba năm trước liền kề của
cây trồng chính tại địa phương và giá trung bình tại thời điểm thu hồi đất.
3. Đối với cây trồng chưa thu hoạch nhưng có
thể di chuyển đến địa điểm khác thì được bồi thường chi phí di chuyển và thiệt
hại thực tế do phải di chuyển, phải trồng lại.
Điều 4. Giá
bồi thường:
1. Đối với cây lâu năm:
1.1. Cây trong thời kỳ xây dựng cơ bản và cây
chưa đến kỳ thu hoạch ổn định: Mức giá quy định tại phụ lục 1a.
1.2. Cây lâu năm trong thời kỳ thu hoạch ổn
định: Mức giá quy định tại phụ lục 1b.
2. Cây ngắn ngày: Mức giá quy định tại phụ
lục 2.
3. Cây lâm nghiệp:
- Không quy định mật độ đối với cây lâm
nghiệp cao 2 m trở lên đền theo số lượng và đường kính của cây.
- Đối với cây bạch đàn, tràm bông vàng, phi
lao, keo, găng, so đũa, bông gòn, cây lồng mứt, cây trâm, cây dong từ phi 1 đến
phi 15 được tính đơn giá theo như phụ lục 3; những cây phi trên 15 không bồi
thường nhưng được tính hỗ trợ chi phí chặt hạ bằng cây phi 15.
- Đối với cây bàng, phượng vỹ và các cây lấy
bóng mát tính như nhóm cây bạch đàn.
- Cây tầm vông, cây tre, trúc được tính bằng
giá nhóm cây bạch đàn cùng đường kính tại phụ lục 3.
- Các loại cây: Cây sao, dầu, gõ đỏ, cẩm lai,
vên vên giá được áp dụng bằng 3 lần mức giá nhóm cây bạch đàn cùng đường kính
tại phụ lục 3.
- Phương pháp xác định đường kính cây:
+ Đối với cây cao dưới 2m: Đường kính của cây
được xác định theo chiều cao là điểm giữa của cây;
+ Cây cao từ 2m trở lên: Đường kính của cây
được xác định theo chiều cao là 1,3m tính từ gốc trở lên.
Mức giá quy định tại phụ lục 3.
4. Chi phí bồi thường và hỗ trợ di dời cây
kiểng:
Mức giá quy định tại phụ lục 4.
Chương 3.
DIÊM
NGHIỆP
Điều 5. Giá bồi thường cho hộ
làm muối:
Mức giá được quy định tại phụ lục 5.
Chương 4.
NUÔI
TRỒNG THỦY SẢN
Điều 6. Khái
niệm chung về mô hình nuôi cá, tôm được hình thành theo mô hình: nuôi quảng
canh (tự nhiên), nuôi quảng canh cải tiến, bán thâm canh, nuôi thâm canh.
1. Nuôi quảng canh: là loại hình nuôi chủ yếu
tận dụng các bãi trũng, các vũng, vịnh tự nhiên gần nguồn nước sông, biển để
xây dựng đùng, ao hồ nuôi tôm cá. Đùng, ao hồ nuôi có diện tích từ vài ha đến
vài chục ha với hình dạng không thống nhất, hệ thống bờ bao nhỏ, mặt đê rộng từ
0.8-1m, kênh mương cấp và tiêu nước bằng phương pháp thủ công, bề mặt kênh
mương rộng từ 2-3m, sâu 1-1,5m. Loại dùng, ao hồ này thường chỉ có 1-2 cống,
tùy theo diện tích, khẩu độ cống từ 0.8-1m vừa lấy nước, lấy giống vừa thu
hoạch. Hình thức nuôi chủ yếu là lấy giống tự nhiên và nguồn thức ăn tự nhiên,
thời gian nuôi ngắn (khoảng 1 tháng).
2. Nuôi quảng canh cải tiến: là loại hình
nuôi dựa trên nền tảng của loại hình nuôi quảng canh nhưng có bổ sung giống ở
mật độ thấp (0,5-2 con/m2) và thức ăn với lượng rất ít.
3. Nuôi bán thâm canh: là loại đùng, ao hồ có
diện tích nhỏ (2.000-5000m2) với hình dạng thống nhất, bờ bao, kênh
nương được đào đắp cẩn thận, mặt đê bao rộng từ 2-3m, đáy ao được đầm kỹ, có
kênh mương cấp tiêu nước thường riêng biệt, bề mặt rộng 7-8m, sâu 2-2,5m, giống
được thả nuôi với mật độ cao (6-10 con/m2), dùng phân bón để tăng
thức ăn tự nhiên trong đùng, ao và hàng ngày cung cấp thức ăn thêm từ bên ngoài
như thức ăn tươi sống, cám, gạo…
4. Nuôi thâm canh: là loại hình nuôi có diện
tích ao nuôi từ 1.000m2 đến 1 ha, có hình dạng thống nhất, hệ thống
bờ bao kênh mương và nền đáy được xây dựng hoàn chỉnh và trang bị đầy đủ các
phương tiện về nuôi. Hình thức nuôi, thức ăn dựa hoàn toàn từ bên ngoài và thả
giống ở mật độ cao (từ 15-30con/m2).
Điều 7. Một số quy định trong
việc bồi thường:
Đối với đùng, ao hồ nuôi trồng thủy sản tôm
cá được đền bù đất nông nghiệp hợp pháp và VKT (bồi thường công đào đắp và chi
phí đầu tư (nếu có) và được hỗ trợ thu nhập một vụ trong năm.
Diện tích ảnh hưởng: Hội đồng đền bù huyện có
nhiệm vụ xác định diện tích thực tế ảnh hưởng để bồi thường.
Các hộ gia đình đào đắp kênh mương, hồ chứa
nước phục vụ tưới tiêu sản xuất nông nghiệp, được tính bồi thường công đào và
nguyên vật liệu xây lắp (nếu có) theo khối lượng thực tế kiểm kê.
Điều 8. Giá
bồi thường
- Giá tính bồi thường hỗ trợ sản lượng: (phụ
lục 6 kèm theo).
- Ao hồ nuôi quảng canh tự nhiên và quảng
canh cải tiến được bồi thường theo khối lượng thực tế kiểm kê.
- Ao đùng nuôi bán thâm canh:
+ Nuôi tôm bán thâm canh: 110 triệu/ha.
+ Nuôi tôm thâm canh: 140 tr/ha.
Chương 5.
TRÁCH
NHIỆM CỦA CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN LIÊN QUAN TRONG VIỆC TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Phạm
vi áp dụng
Trên đây chỉ là các quy định về giá các loại
hoa màu cây trái, diêm nghiệp, ngư nghiệp, áp dụng tính toán khi lập phương án
tổng thể bồi thường khi nhà nước thực hiện thu hồi đất. Riêng việc các tài sản
này được xét bồi thường hỗ trợ theo bảng giá này hay không phụ thuộc vào tình
hình sử dụng hợp pháp, hợp lệ tài sản của các hộ. Các hộ có tài sản nêu trong
quy định này mà tại thời điểm nuôi trồng, canh tác, xây dựng đã được chính
quyền địa phương, cơ quan có thẩm quyền lập biên bản vi phạm không cho phép
nuôi trồng, canh tác, xây dựng thì sẽ không được đền bù hỗ trợ.
Điều 10. Trách
nhiệm của tổ kiểm kê:
Tổ kiểm kê (phải có sự tham gia của chính
quyền địa phương và chủ dự án) chịu trách nhiệm trong việc xác định số lượng,
chủng loại, quy cách, chất lượng, quy mô … của các loại tài sản có thực tế trên
đất. Trường hợp tổ kiểm kê không xác định được hoặc không có sự thống nhất giữa
tổ kiểm kê và chủ tài sản được kiểm kê thì UBND xã, phường nơi có tài sản bị
thu hồi chủ trì phối hợp với Phòng nông nghiệp huyện (hoặc Phòng quản lý đô
thị) chịu trách nhiệm xác định cho phù hợp với quy định của từng ngành. Các kết
quả kiểm kê, phúc tra ngoài việc lập biên bản còn phải lập thành danh sách
biểu, bảng có xác nhận của UBND phường, xã để niêm yết (theo danh sách từng hộ)
tại trụ sở UBND xã (phường) nơi có tài sản phải giải tỏa và niêm yết tại ấp, tổ
dân phố của các hộ có tài sản phải giải tỏa.
Điều 11. Quyền
lợi và trách nhiệm của người được bồi thường:
Người có tài sản trên đất phải giải tỏa ngoài
việc được xét đền bù theo giá quy định trên đây, còn được tận thu các loại tài
sản có trên đất của mình trước khi giao đất cho chủ dự án (ngoại trừ trường hợp
nhận khoán trồng rừng).
Người có tài sản phải giải tỏa trách nhiệm
bảo quản tài sản theo hiện trạng tối thiểu tại thời điểm lập biên bản kiểm kê
cho đến khi nhận tiền đền bù và bàn giao mặt bằng theo yêu cầu của cơ quan có
thẩm quyền. Trường hợp hộ gia đình có nhu cầu thay đổi hiện trạng đã được kiểm
kê (do phải di chuyển đến nơi khác không có điều kiện chăm sóc; do yêu cầu
thiết yếu cho cuộc sống của gia đình) thì phải được UBND xã phường (nơi có đất
phải giải tỏa) xác nhận. Khi xác nhận các trường hợp này, UBND xã (phường) phải
báo cáo ngay bằng văn bản cho UBND Huyện (Thị xã, Thành phố), Hội đồng Bồi
thường đền bù Huyện (Thị xã, Thành phố) và chủ dự án biết để xem xét xử lý.
Đối với các trường hợp đã kiểm kê hoa màu cây
trái mà kể từ ngày kiểm kê cho đến ngày Hội đồng bồi thường Huyện tính toán lập
phương án đền bù có thời hạn từ 1 năm trở lên thì chủ dự án và HĐ bồi thường
cấp huyện có trách nhiệm tính toán bổ sung như sau:
- Cây lâm nghiệp (ngoại trừ nhóm cây sao,
gõ…) cứ 1 năm bổ sung đường kính tăng 1 cm.
- Đất trồng lúa, hoa màu trồng thuần thì được
tính thêm thu nhập theo số vụ canh tác trong 1 năm.
- Cây ngắn ngày trồng xen trong vườn cây lâu
năm không tính.
- Cây ăn trái: Tính tăng 1 tuổi đối với cây
trong thời kỳ XDCB và thời kỳ cho trái chưa ổn định; riêng cây có phân loại A,
B, C thì không tính.
Điều 12. Trách
nhiệm của chủ dự án:
Trường hợp đã có quyết định phê duyệt kinh
phí bồi thường của cấp có thẩm quyền (UBND tỉnh hoặc UBND Huyện theo phân cấp)
nhưng sau thời hạn tối đa 3 tháng kể từ ngày có quyết định phê duyệt kinh phí
đền bù mà chủ dự án vẫn chưa thực hiện chi trả (loại trừ trường hợp chủ dự án
đã thông báo chi trả tiền nhưng các hộ dân không đến nhận hoặc chính quyền địa
phương chưa tìm được địa chỉ liên hệ của người có tài sản phải giải tỏa) thì
chủ dự án phải trả thêm lãi xuất cho các hộ gia đình tính trên tổng số tiền bồi
thường, trợ cấp đã có quyết định phê duyệt của cấp thẩm quyền theo lãi suất
tiền gửi cao nhất (do Ngân hàng Nông nghiệp & PTNT quy định ở từng thời kỳ)
cho khoảng thời gian quá hạn.
Điều 13. Xử
lý một số trường hợp cụ thể:
1. Về mật độ cây trồng và cách phân loại cây
A, B, C: giao cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn căn cứ quy trình kỹ
thuật canh tác và tình hình sản xuất trồng trọt thực tế của các hộ dân để có
văn bản hướng dẫn cụ thể cho từng loại cây trồng.
Đối với các hộ nhận khoán trồng rừng từ các
đơn vị Nhà nước thì tùy theo hình thức đầu tư, hình thức nhận khoán, hợp đồng
khoán giữa 2 bên mà Hội đồng đền bù cấp huyện xét mức đền bù cho phù hợp nội
dung của hợp đồng và cơ chế chính sách khoán.
2. Cây ngắn ngày trồng xen trong vườn cây lâu
năm: vườn cây lâu năm trong giai đoạn kiến thiết cơ bản (cây mới trồng hoặc
trồng trong thời kỳ chưa đến tuổi thu hoạch) được tính giá trị đền bù cây trồng
xen, nhưng diện tích cây trồng xen được đền bù tối đa không vượt quá 50% diện
tích cả vườn cây.
3. Giá cây trồng trong thời kỳ xây dựng cơ
bản và thời kỳ thu hoạch chưa ổn định trong bảng quy định này được tính cho cây
trồng nhân giống bằng cách chiết ghép (đối với những cây trồng yêu cầu phải
nhân giống bằng chiết ghép) hoặc cây trồng bằng hạt (đối với những cây chỉ có
thể trồng bằng hạt).
Đối với những cây trồng yêu cầu nhân giống
bằng phương pháp chiết ghép nhưng thực tế trồng bằng hạt, do chi phí cây giống
thấp, phẩm chất cây không đảm bảo, các ngành thống nhất giá cây trồng hạt trong
thời kỳ XD cơ bản và thu hoạch chưa ổn định được tính bằng 30% giá cây chiết
ghép. Riêng trường hợp cây đã bước vào thời kỳ thu hoạch ổn định thì tùy theo
tình trạng cây để phân loại A, B, C và áp giá cho phù hợp.
4. Các trường hợp khi cấp có thẩm quyền có
quyết định thu hồi đất (kể cả đất rừng thuộc rừng phòng hộ) để sử dụng vào mục
đích khác thì các loại cây lâm nghiệp do các hộ đã trồng, sau khi đã tính bồi
thường mà chủ dự án cần sử dụng những cây để tạo cảnh quan, cây phòng hộ (các
hộ gia đình, cá nhân, tổ chức có tài sản không được tận thu tài sản trên đất)
thì chủ dự án được tính hỗ trợ thêm cho chủ tài sản bằng tối đa 0,7 lần mức giá
bồi thường cây cùng loại đó.
5. Bảng giá ban hành là giá chuẩn; trong từng
dự án cụ thể có những loại cây không có trong bảng giá quy định thì Phòng Nông
nghiệp huyện phối hợp với Ban bồi thường Huyện báo cáo UBND huyện đề xuất mức
giá gửi Sở Nông nghiệp & PTNT xem xét trình UBND Tỉnh phê duyệt.
Trường hợp giá cả các sản phẩm nông lâm ngư
nghiệp có thay đổi tăng giảm trên 20% so mức quy định tại bảng giá này UBND
Huyện, Thị xã, Thành phố xem xét phản ánh bằng văn bản gửi Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn xem xét trình UBND tỉnh điều chỉnh giá cho phù hợp.
6. Các trường hợp bồi thường giá hoa màu cây
trái, diêm nghiệp, ngư nghiệp, vật kiến trúc trước đây đã được UBND tỉnh phê
duyệt kinh phí đền bù và được chủ dự án, UBND huyện thông báo chi trả tiền đền
bù thì không áp dụng lại giá theo quy định này.
Các phương án đang lập, các phương án đã được
lập và đang trong quá trình thẩm định chưa được UBND tỉnh phê duyệt thì HĐ đền
bù cấp huyện rà soát, điều chỉnh lại theo bảng quy định giá này.
PHỤ LỤC 1a
GIÁ
CÂY LÂU NĂM
Kèm theo quyết định số 43/2008/QĐ-UBND ngày 22 tháng 7 năm 2008
STT
|
Danh mục
|
ĐVT
|
Giá trị bồi thường
cây
|
Mới trồng
|
cây 1 năm
|
cây 2 năm
|
3 năm
|
4 năm
|
5 năm
|
6 năm
|
7 năm
|
8 năm
|
1
|
Sapo chê
|
đ/cây
|
23,000
|
58,000
|
73,000
|
115,000
|
160,000
|
|
|
|
|
2
|
Cây táo
|
"
|
12,000
|
21,000
|
41,000
|
60,000
|
|
|
|
|
|
3
|
Cây ổi
|
"
|
13,000
|
22,000
|
34,000
|
49,000
|
|
|
|
|
|
4
|
Cây xoài
|
"
|
26,000
|
54,000
|
114,000
|
120,000
|
|
|
|
|
|
5
|
Cây dừa
|
"
|
15,000
|
54,000
|
89,000
|
132,000
|
160,000
|
200,000
|
|
|
|
6
|
Cây Vú sữa
|
"
|
18,000
|
50,000
|
87,000
|
120,000
|
160,000
|
200,000
|
|
|
|
7
|
Cây me trồng chuyên canh
|
"
|
20,000
|
43,000
|
65,000
|
85,000
|
115,000
|
|
|
|
|
8
|
Nhóm nhãn xuồng cơm vàng
|
"
|
26,000
|
39,000
|
64,000
|
103,000
|
160,000
|
140,000
|
|
|
|
9
|
Nhóm nhãn da bò, nhãn lồng
|
"
|
15,000
|
33,000
|
54,000
|
86,400
|
100,000
|
|
|
|
|
10
|
Sầu riêng
|
"
|
33,000
|
63,000
|
98,000
|
136,000
|
190,000
|
250,000
|
|
|
|
11
|
Cây chanh
|
"
|
12,000
|
17,000
|
29,000
|
36,000
|
|
|
|
|
|
12
|
Cây cam
|
"
|
18,000
|
29,000
|
40,000
|
51,000
|
70,000
|
|
|
|
|
13
|
Cây Bưởi
|
"
|
26,000
|
48,600
|
78,300
|
108,000
|
144,000
|
190,000
|
250,000
|
|
|
14
|
Chôm chôm
|
"
|
16,000
|
40,000
|
60,000
|
75,000
|
90,000
|
100,000
|
|
|
|
15
|
Mãng cầu
|
"
|
12,000
|
18,000
|
26,000
|
34,000
|
40,000
|
|
|
|
|
16
|
Cây Điều
|
"
|
15,000
|
36,000
|
57,000
|
72,000
|
84,000
|
|
|
|
|
17
|
Cây mậm
|
"
|
13,000
|
22,000
|
34,000
|
48,000
|
|
|
|
|
|
18
|
Cà phê
|
"
|
11,000
|
19,000
|
30,000
|
46,000
|
|
|
|
|
|
19
|
Tiêu nọc cây
|
"
|
16,000
|
25,000
|
37,000
|
42,000
|
|
|
|
|
|
|
Tiêu nọc xây
|
"
|
23,000
|
45,000
|
60,000
|
77,000
|
|
|
|
|
|
20
|
Mít
|
"
|
11,000
|
26,000
|
45,000
|
62,000
|
74,000
|
90,000
|
|
|
|
21
|
Thanh long
|
"
|
15,000
|
21,000
|
27,000
|
36,000
|
|
|
|
|
|
22
|
Dâu ăn trái, cây bơ
|
"
|
16,000
|
28,000
|
40,000
|
56,000
|
72,000
|
90,000
|
|
|
|
23
|
Sơ ri
|
"
|
13,000
|
18,000
|
26,000
|
35,000
|
40,000
|
|
|
|
|
24
|
Ca cao
|
"
|
14,000
|
20,000
|
30,000
|
|
|
|
|
|
|
25
|
Măng cụt
|
"
|
36,000
|
47,000
|
85,000
|
119,600
|
162,000
|
214,200
|
282,750
|
352,350
|
426,300
|
26
|
Tắc
|
"
|
8,000
|
13,000
|
19,600
|
|
|
|
|
|
|
27
|
Quýt
|
"
|
20,000
|
30,000
|
41,000
|
54,000
|
72,000
|
|
|
|
|
28
|
Cao su
|
"
|
32,000
|
45,500
|
61,000
|
73,000
|
86,000
|
97,000
|
107,000
|
|
|
Ghi chú: Về mật độ cây trồng: Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn sẽ có văn bản hướng dẫn cho từng loại cây trồng
Lưu ý: Cây mới trồng: Cây con khi đem trồng
có độ tuổi phù hợp với yêu cầu kỹ thuật canh tác (ví dụ: Bầu cây Nhãn chiết khi
đem trồng có tuổi 6-8 tháng).
PHỤ LỤC 1b
GIÁ
CÂY LÂU NĂM
Kèm theo quyết định số 43/2008/QĐ-UBND ngày 22 tháng 7 năm 2008
STT
|
HẠNG MỤC
|
ĐV tính
|
Năm cho trái ổn
định
|
Giá
|
1
|
Cây Sapo chê
|
|
|
|
|
Cây loại A
|
Đồng
|
10
|
400,000
|
|
Cây loại B
|
Đồng
|
|
260,000
|
|
Cây loại C
|
Đồng
|
|
160,000
|
2
|
Cây Táo:
|
|
|
|
|
Cây loại A
|
Đồng
|
4
|
100,000
|
|
Cây loại B
|
Đồng
|
|
80,000
|
|
Cây loại C
|
Đồng
|
|
60,000
|
3
|
Cây ổi (Khế, lêkima, tầm duộc tính bằng cây
ổi):
|
|
|
|
|
Cây loại A
|
“
|
4
|
87,500
|
|
Cây loại B
|
“
|
|
63,000
|
|
Cây loại C
|
“
|
|
49,000
|
4
|
Cây Xoài:
|
|
|
|
|
Loại A
|
“
|
10
|
500,000
|
|
Loại B
|
“
|
|
300,000
|
|
Loại C
|
“
|
|
200,000
|
5
|
Cây Dừa:
|
|
|
|
|
Dừa loại A
|
“
|
10
|
300,000
|
|
Dừa loại B
|
“
|
|
210,000
|
|
Dừa loại C
|
“
|
|
120,000
|
|
(Cây cau tính bằng 60% cây dừa)
|
|
|
|
6
|
Cây Vú Sữa:
|
|
|
|
|
Cây loại A
|
“
|
15
|
480,000
|
|
Cây loại B
|
“
|
|
320,000
|
|
Cây loại C
|
“
|
|
200,000
|
7
|
Nhóm nhãn xuồng
|
|
|
|
|
Cây loại A
|
“
|
7
|
560,000
|
|
Cây loại B
|
“
|
|
360,000
|
|
Cây loại C
|
“
|
|
200,000
|
8
|
Nhóm nhãn da bò, nhãn lồng
|
|
|
|
|
Nhãn loại A
|
“
|
7
|
280,000
|
|
Nhãn loại B
|
“
|
|
200,000
|
|
Nhãn loại C
|
“
|
|
100,000
|
9
|
Cây Sầu riêng:
|
|
|
|
|
Cây loại A
|
“
|
12
|
1,000,000
|
|
Cây loại B
|
“
|
|
600,000
|
|
Cây loại C
|
“
|
|
300,000
|
10
|
Cây Chanh:
|
|
|
|
|
Cây loại A
|
“
|
5
|
60,000
|
|
Cây loại B
|
“
|
|
45,000
|
|
Cây loại C
|
“
|
|
36,000
|
11
|
Cây Cam:
|
|
|
|
11.1
|
Cam mật
|
|
|
|
|
Cây loại A
|
“
|
6
|
150,000
|
|
Cây loại B
|
“
|
|
105,000
|
|
Cây loại C
|
“
|
|
70,000
|
11.2
|
Cam sành đề nghị tính bằng 1,5 cây cam mật
|
|
|
|
12
|
Cây Bưởi:
|
|
|
|
|
Cây loại A
|
“
|
12
|
500,000
|
|
Cây loại B
|
“
|
|
375,000
|
|
Cây loại C
|
“
|
|
250,000
|
13
|
Cây Chôm chôm:
|
|
|
|
|
Cây loại A
|
“
|
12
|
300,000
|
|
Cây loại B
|
“
|
|
180,000
|
|
Cây loại C
|
“
|
|
100,000
|
14
|
Cây Mãng Cầu:
|
|
|
|
|
Cây loại A
|
“
|
6
|
80,000
|
|
Cây loại B
|
“
|
|
56,000
|
|
Cây loại C
|
“
|
|
40,000
|
15
|
Cây Điều:
|
|
|
|
|
Cây loại A
|
“
|
10
|
264,000
|
|
Cây loại B
|
“
|
|
168,000
|
|
Cây loại C
|
“
|
|
84,000
|
16
|
Cây Mận, cau, đào tiên:
|
|
|
|
|
Cây loại A
|
“
|
6
|
160,000
|
|
Cây loại B
|
“
|
|
80,000
|
|
Cây loại C
|
“
|
|
48,000
|
17
|
Cây cà phê
|
|
|
|
|
Cây loại A
|
Đồng
|
5
|
102,600
|
|
Cây loại B
|
Đồng
|
|
81,000
|
|
Cây loại C
|
Đồng
|
|
46,000
|
18
|
Tiêu nọc cây
|
|
|
|
|
Cây loại A
|
|
5
|
87,500
|
|
Cây loại B
|
|
|
70,000
|
|
Cây loại C
|
|
|
42,000
|
19
|
Tiêu nọc xây
|
|
|
|
|
Cây loại A
|
“
|
5
|
140,000
|
|
Cây loại B
|
“
|
|
122,500
|
|
Cây loại C
|
“
|
|
77,000
|
20
|
Cây Mít:
|
|
|
|
|
Cây loại A
|
“
|
12
|
240,000
|
|
Cây loại B
|
“
|
|
160,000
|
|
Cây loại C
|
“
|
|
90,000
|
21
|
Cây Me:
|
|
|
|
|
Cây loại A
|
“
|
15
|
350,000
|
|
Cây loại B
|
“
|
|
245,000
|
|
Cây loại C
|
“
|
|
140,000
|
22
|
Cây Thanh long:
|
|
|
|
|
Cây loại A
|
“
|
4
|
75,000
|
|
Cây loại B
|
“
|
|
60,000
|
|
Cây loại C
|
“
|
|
36,000
|
23
|
Cây Dâu ăn trái, Cây Bơ:
|
|
|
|
|
Cây loại A
|
“
|
12
|
300,000
|
|
Cây loại B
|
“
|
|
210,000
|
|
Cây loại C
|
“
|
|
90,000
|
|
* Cây Ô môi, bồ quân: khoảng cách trồng: 5m
x 5m và được tính bằng 35% cây Dâu.
|
|
|
|
24
|
Cây Sơri:
|
|
|
|
|
Cây loại A
|
“
|
8
|
80,000
|
|
Cây loại B
|
|
|
56,000
|
|
Cây loại C
|
“
|
|
40,000
|
25
|
Cây Ca cao
|
|
|
|
|
Cây loại A
|
“
|
|
100,000
|
|
Cây loại B
|
|
|
84,000
|
|
Cây loại C
|
|
|
48,000
|
26
|
Cây Măng cụt
|
|
|
|
|
Cây loại A
|
|
|
1,500,000
|
|
Cây loại B
|
|
|
750,000
|
|
Cây loại C
|
|
|
450,000
|
27
|
Cây tắc
|
|
|
|
|
Cây loại A
|
|
|
40,000
|
|
Cây loại B
|
|
|
32,000
|
|
Cây loại C
|
|
|
20,000
|
28
|
Cây quýt
|
|
|
|
|
Cây loại A
|
|
|
200,000
|
|
Cây loại B
|
|
|
120,000
|
|
Cây loại C
|
|
|
72,000
|
29
|
Cây chuối
|
|
|
|
|
Cây loại A
|
|
1
|
12,000
|
|
Cây loại B
|
|
|
6,000
|
30
|
Cà ri, chè tính
|
|
|
|
|
Cây loại A
|
|
1
|
35,000
|
|
Cây loại B
|
|
|
21,000
|
31
|
Cây cao su:
|
|
|
|
|
Cây loại A
|
|
12
|
144,000
|
|
Cây loại B
|
|
|
105,600
|
|
Cây loại C
|
|
|
72,000
|
Ghi chú: Sở Nông nghiệp sẽ có văn bản hướng
dẫn về mật độ cây trồng và cách xác định cụ thể các loại cây A, B, C.
* Lưu ý: Đây là bảng giá áp dụng cho vườn cây
chuyên canh, trồng theo đúng mật độ. Trường hợp vườn trồng xen canh và trồng
tạp được tính như sau:
1. Tổng số cây được quy về mật độ mà không
vượt quá mật độ quy định thì được tính như vườn cây chuyên canh
2. Đối với vườn cây không thể quy về mật độ
chuẩn thì bồi thường cho toàn bộ số lượng hiện có của vườn cây, Giá để tính bồi
thường bằng 70% giá của cây trồng chuyên canh.
PHỤ LỤC 2
CÂY
NGẮN NGÀY
Kèm theo quyết định số 43/2008/QĐ-UBND ngày 22 tháng 7 năm 2008
STT
|
Loại cây trái
|
ĐVT
|
Đơn giá
|
S/L theo thông báo
số 36/TB.NN.PTNT ngày 6/7/1996
(tính theo hạng đất, đơn vị tính: t/ha)
|
Hạng 1
|
Hạng 2
|
Hạng 3
|
Hạng 4
|
Hạng 5
|
1
|
Lúa (khô)
|
đ/kg
|
6.500
|
5
|
4,5
|
4
|
3,5
|
3
|
2
|
Bắp cao sản (khô)
|
đ/kg
|
3.000
|
10
|
9
|
7,5
|
7
|
6
|
3
|
Mì (tươi)
|
đ/kg
|
1.000
|
28
|
25
|
24
|
20
|
18
|
4
|
Mì cao sản (tươi)
|
đ/kg
|
1.000
|
50
|
42
|
34
|
30
|
28
|
5
|
Lang (tươi)
|
đ/kg
|
3.000
|
30
|
28
|
25
|
23
|
21
|
6
|
Đậu nành (khô)
|
đ/kg
|
8.000
|
3
|
2,5
|
1,8
|
1,5
|
1,3
|
7
|
Đậu phộng (khô)
|
đ/kg
|
10.000
|
5
|
4,7
|
3,2
|
3
|
3
|
8
|
Mè (khô)
|
đ/kg
|
22.000
|
1
|
0,8
|
0,7
|
0,5
|
0,5
|
9
|
Thuốc lá (tươi)
|
đ/kg
|
14.000
|
1,5
|
1,5
|
1
|
1
|
0,6
|
10
|
Bông vải (bông vải)
|
đ/kg
|
15.500
|
2
|
1,8
|
1,5
|
1,3
|
1
|
11
|
Đậu xanh (hạt khô)
|
đ/kg
|
14.000
|
2
|
2
|
1,6
|
0,8
|
0,8
|
12
|
Mía chuyên canh
|
đ/m2
|
2.500
|
|
|
|
|
|
13
|
Sả
|
"
|
3.600
|
|
|
|
|
|
14
|
Ớt
|
"
|
5.000
|
|
|
|
|
|
15
|
Dưa hấu
|
"
|
3.600
|
|
|
|
|
|
16
|
Cà chua, khổ qua, bắp cải, dưa leo
|
"
|
3.000
|
|
|
|
|
|
17
|
Rau muống
|
"
|
3.000
|
|
|
|
|
|
18
|
Sen
|
"
|
6.000
|
|
|
|
|
|
19
|
Khoai môn, bình tinh, củ từ…
|
"
|
3.000
|
|
|
|
|
|
20
|
Rau, trái họ đậu
|
"
|
3.000
|
|
|
|
|
|
21
|
Sắn dây
|
"
|
3.600
|
|
|
|
|
|
22
|
Dây trầu
|
"
|
20.000
|
|
|
|
|
|
23
|
Rau lang lấy lá
|
"
|
3.000
|
|
|
|
|
|
24
|
Dây sâm
|
đ/dây
|
7.300
|
|
|
|
|
|
25
|
Dứa, 20.000 bụi/ha
|
đ/bụi
|
1.500
|
|
|
|
|
|
26
|
Mía cây
|
đ/cây
|
1.500
|
|
|
|
|
|
27
|
Chanh dây
|
đ/m2
|
4.500
|
|
|
|
|
|
28
|
Rau nhút, súng
|
đ/m2
|
3.000
|
|
|
|
|
|
29
|
Rau đắng
|
"
|
2.000
|
|
|
|
|
|
30
|
Nha đam, bí đỏ, dưa gang
|
"
|
3.000
|
|
|
|
|
|
31
|
Bí đao, bầu, mướp
|
"
|
2.400
|
|
|
|
|
|
32
|
Cỏ trồng làm thức ăn gia súc
|
"
|
6.000
|
|
|
|
|
|
33
|
Giây gấc, thiên lý
|
đ/giàn
|
25.000
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 3
GIÁ
CÂY LÂM NGHIỆP
(Kèm theo quyết định số 43/2008/QĐ-UBND ngày 22 tháng 7 năm 2008)
STT
|
CÁC LOẠI CÂY
|
ĐVT
|
ĐƠN GIÁ
|
I
|
Cây lấy gỗ: (tràm, bạch đàn, lòng mứt, keo
găng, so đũa, bông gòn, trâm, vông)
|
|
|
1
|
Cây Ø 1 cm
|
đ/cây
|
1.000
|
2
|
Cây Ø 2 cm
|
đ/cây
|
2.100
|
3
|
Cây Ø 3 cm
|
đ/cây
|
3.000
|
4
|
Cây Ø 4 cm
|
đ/cây
|
4.200
|
5
|
Cây Ø 5 cm
|
đ/cây
|
5.200
|
6
|
Cây Ø 6 cm
|
đ/cây
|
6.300
|
7
|
Cây Ø 7 cm
|
đ/cây
|
7.300
|
8
|
Cây Ø 8 cm
|
đ/cây
|
8.400
|
9
|
Cây Ø 9 cm
|
đ/cây
|
9.400
|
10
|
Cây Ø 10 cm
|
đ/cây
|
10.500
|
11
|
Cây Ø 11 cm
|
đ/cây
|
11.500
|
12
|
Cây Ø 12 cm
|
đ/cây
|
12.600
|
13
|
Cây Ø 13 cm
|
đ/cây
|
13.600
|
14
|
Cây Ø 14 cm
|
đ/cây
|
14.700
|
15
|
Cây Ø 15 cm
|
đ/cây
|
15.500
|
II
|
Cây lấy gỗ khác và cây bóng mát Phi từ 1
đến 25 được tính như phần I
|
|
|
Lớn hơn phi 25 tính là:
|
đ/cây
|
45.000
|
III
|
Các loại cây khác
|
|
|
1
|
Dừa nước
|
|
10.000
|
* Đối với cây bạch đàn, tràm bông vàng, phi
lao, keo, găng, so đũa, bông gòn, cây lồng mứt, cây trâm, cây dong từ phi 1 đến
phi 15 được tính đơn giá tính như cây lấy gỗ như trên, những cây phi trên 15
không bồi thường nhưng được tính hỗ trợ công chặt và vận chuyển bằng cây phi
15.
* Đối với cây bàng, phượng vỹ và các cây lấy
bóng mát tính như cây lấy gỗ.
* Cây tầm vông, cây tre, tính bằng nhóm cây
bạch đàn cùng đường kính.
* Cây Sao, Dầu, Gõ đỏ, Cẩm lai, Vên vên được
áp dụng tăng 3 lần nhóm cây bạch đàn.
* Đường kính của cây được xác định chiều cao
1,3 m tính từ gốc trở lên.
Người được đền bù giải tỏa sau khi đã nhận đủ
tiền đền bù theo quy định thì người được bồi thường (nếu chủ dự án không có nhu
cầu sử dụng) được tận thu các loại cây có trên đất của mình trước khi giao đất
cho chủ dự án.
PHỤ LỤC 4
HỖ
TRỢ BỒI THƯỜNG VÀ DI DỜI CÂY KIỂNG
(Kèm theo quyết định số 43/2008/QĐ-UBND ngày 22 tháng 7 năm 2008)
STT
|
Các loại cây kiểng
|
ĐVT
|
Giá đề nghị điều
chỉnh
|
1
|
Cây phát tài < 1m
|
đ/cây
|
7.000
|
2
|
Cây phát tài => 1m
|
"
|
12.000
|
3
|
Cây sứ < 1m
|
"
|
15.000
|
4
|
Cây sứ > 1-3m
|
"
|
70.000
|
5
|
Cây sứ > 3m
|
"
|
150.000
|
6
|
Cây bông trang
|
"
|
10.000
|
7
|
Cây dừa kiểng (bụi 3 cây - 6 cây)
|
đ/bụi
|
10.000
|
8
|
Cây kiểng cau vàng < 1m
|
đ/cây
|
10.000
|
9
|
Cây kiểng cau vàng 1-1.5m
|
"
|
20.000
|
10
|
Cây kiểng cau vàng > 1.5m
|
"
|
30.000
|
11
|
Cây vạn tuế
|
"
|
50.000
|
12
|
Cây thiên tuế > 1.5m
|
"
|
75.000
|
13
|
Cây thiên tuế < 1.5m
|
"
|
50.000
|
14
|
Cây ổi tàu
|
đ/cây
|
30.000
|
15
|
Cây chuỗi ngọc
|
"
|
30.000
|
16
|
Cây đinh lăng
|
"
|
10.000
|
17
|
Cây bông giấy
|
"
|
15.000
|
18
|
Cây cần thăng
|
"
|
15.000
|
19
|
Cây mai vàng, mai trắng các loại cây kiểng
khác tương tự < 1.5m
|
"
|
50.000
|
20
|
Cây mai vàng, mai trắng các loại cây kiểng
khác tương tự > 1.5m ĐK fi >3cm
|
"
|
100.000
|
21
|
Thiên lý, trâm bầu
|
đ/giàn
|
37.500
|
22
|
Bông huệ trắng
|
đ/m2
|
20.000
|
23
|
Hàng rào bằng bông giấy hoặc râm bụt được
tính
|
đ/md
|
10.000
|
24
|
Bông hồng
|
đ/m2
|
20.000
|
25
|
Bông vạn thọ
|
đ/m2
|
15.000
|
26
|
Cỏ kiểng (cỏ gừng)
|
đ/m2
|
12.000
|
27
|
Các loại cây kiêng khác:
|
|
|
|
Cây có chiều cao < 50cm
|
|
7.000
|
|
Cây có chiều cao > 50cm - 100cm
|
|
15.000
|
|
Cây có chiều cao > 100cm - 200cm
|
|
30.000
|
|
Cây có chiều cao > 200cm
|
|
50.000
|
PHỤ LỤC 5
DIÊM
NGHIỆP
(Kèm theo quyết định số 43/2008/QĐ-UBND ngày 22 tháng 7 năm 2008)
Đơn vị tính cho 1 ha
STT
|
Danh mục
|
ĐV tính
|
Khối lượng
|
Giá
|
Giá bồi thường hỗ
trợ
|
1
|
Thành phố Vũng Tàu - Long Sơn
|
kg
|
69,000
|
400
|
27,600,000
|
2
|
Huyện Long đất
|
kg
|
75,000
|
400
|
30,000,000
|
3
|
Tân Thành
|
kg
|
75,000
|
400
|
30,000,000
|
4
|
Bà Rịa
|
kg
|
75,000
|
400
|
30,000,000
|
Ghi chú: Người đền bù được đền bù về sản
lượng cho 1 Ha
PHỤ LỤC 6
GIÁ
BỒI HOÀN THỦY HẢI SẢN
(Kèm theo quyết định số 43/2008/QĐ-UBND ngày 22 tháng 7 năm 2008)
Đơn vị tính: đồng/ha
STT
|
Danh mục
|
ĐV tính
|
Sản lượng
|
Đơn giá
|
Giá bồi thường hỗ
trợ
|
I
|
Nuôi cá nước ngọt
|
|
|
|
|
1
|
Nuôi quảng canh (tự nhiên)
|
kg
|
800
|
6,000
|
4,800,000
|
2
|
Nuôi quảng canh cải tiến
|
kg
|
1,300
|
9,600
|
12,480,000
|
3
|
Nuôi bán thâm canh
|
“
|
|
|
|
3.1
|
Nuôi cá lóc
|
“
|
|
|
25,800,000
|
3.2
|
Nuôi cá trê
|
“
|
|
|
17,424,000
|
3.3
|
Nuôi cá rô phi
|
“
|
|
|
17,424,000
|
3.4
|
Nuôi cá mè, chép, trắm
|
“
|
|
|
17,424,000
|
3.5
|
Nuôi các loại cá khác
|
“
|
|
|
17,424,000
|
4
|
Nuôi thâm canh
|
“
|
|
|
|
4.1
|
Nuôi cá lóc
|
“
|
|
|
51,600,000
|
4.2
|
Nuôi cá trê
|
“
|
|
|
26,400,000
|
4.3
|
Nuôi cá rô phi
|
“
|
|
|
26,400,000
|
4.4
|
Nuôi cá mè, chép, trắm
|
“
|
|
|
26,400,000
|
4.5
|
Nuôi các loại cá khác
|
“
|
|
|
26,400,000
|
II
|
Đùng, ao hồ nuôi tôm
|
“
|
|
|
|
1
|
Nuôi quảng canh (tự nhiên)
|
“
|
|
|
6,480,000
|
|
Tôm
|
“
|
120
|
40,000
|
5,760,000
|
|
Cá các loại
|
“
|
120
|
5,000
|
720,000
|
2
|
Nuôi quảng canh cải tiến
|
“
|
|
|
14,256,000
|
|
Tôm
|
“
|
275
|
40,000
|
13,200,000
|
|
Cá các loại
|
“
|
110
|
8,000
|
1,056,000
|
3
|
Nuôi tôm bán thâm canh
|
|
|
|
46,980,000
|
|
Nuôi tôm thâm canh
|
|
|
|
69,216,000
|
III
|
Đùng cua (vỗ béo theo CN)
|
|
|
|
Tính bằng nuôi tôm
|
Ghi chú: Các hộ được xét bồi thường phải căn
cứ vào các điều kiện sau:
* Giấy phép đăng ký nuôi trồng thủy sản của
cơ quan có thẩm quyền cho phép
* Sự xác nhận của chính quyền địa phương có
ao hồ bị giải tỏa có nuôi trồng thủy hải sản và biên bản kiểm kê thực tế do tổ
kiểm kê chịu trách nhiệm xác định
+ Đối với các doanh nghiệp nuôi thâm canh và
bán thâm canh cần và đủ 2 điều trên mới được xét đền bù; Nếu không có các điều
kiện trên thì không được đền bù
+ Các hộ gia đình cần có 1 điều kiện (điều
kiện 2) được xét bồi thường.
Quyết định 43/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định giá hoa màu cây trái, diêm nghiệp, nuôi trồng thủy sản phục vụ công tác bồi thường giải phóng mặt bằng khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 43/2008/QĐ-UBND ngày 22/07/2008 ban hành Quy định giá hoa màu cây trái, diêm nghiệp, nuôi trồng thủy sản phục vụ công tác bồi thường giải phóng mặt bằng khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
2.458
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|