ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
42/2024/QĐ-UBND
|
Bắc Ninh, ngày 31
tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH VỀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI; HỖ TRỢ DI DỜI VẬT
NUÔI; HỖ TRỢ ĐỂ THÁO DỠ, PHÁ DỠ, DI DỜI TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT LÀ PHẦN CÔNG
TRÌNH XÂY DỰNG MÀ GIẤY PHÉP ĐÃ HẾT HẠN KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT; DIỆN TÍCH ĐẤT
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH PHỤC VỤ TRỰC TIẾP SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC
NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 18/6/2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18/01/2024;
Căn cứ Nghị định số 88/2024/NĐ-CP ngày 15/7/2024
của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày
30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai;
Căn cứ Nghị định số 112/2024/NĐ-CP , ngày
11/9/2024 của Chính phủ quy định chi tiết về đất trong lúa;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tại Tờ trình số 1803/TTr-SNN ngày 03/10/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Quy định về bồi thường thiệt hại cây trồng, vật nuôi; hỗ trợ di
dời vật nuôi; hỗ trợ để tháo dỡ, phá dỡ, di dời tài sản gắn liền với đất là phần
công trình xây dựng mà giấy phép đã hết hạn khi Nhà nước thu hồi đất; diện tích
đất xây dựng công trình phục vụ trực tiếp sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh
Bắc Ninh.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày 11/11/2024.
Các Quyết định sau đây hết hiệu lực kể từ ngày Quyết
định này có hiệu lực thi hành:
1. Quyết định số 19/2023/QĐ-UBND ngày 29/9/2023 của
UBND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh;
2. Quyết định số 19/2020/QĐ-UBND ngày 30/12/2020 của
UBND tỉnh Bắc Ninh về việc ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định
cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bắc ninh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Bộ Nông nghiệp và PTNT (b/c);
- Bộ Tài nguyên và Môi trường (b/c);
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TT. TU, TT. HĐND (b/c);
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- VP UBND tỉnh: LĐVP, XDCB;
- Lưu: VT, NN.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Xuân Lợi
|
QUY ĐỊNH
VỀ
BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI; HỖ TRỢ DI DỜI VẬT NUÔI; HỖ TRỢ ĐỂ
THÁO DỠ, PHÁ DỠ, DI DỜI TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT LÀ PHÂN CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG MÀ
GIẤY PHÉP ĐÃ HẾT HẠN KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT; DIỆN TÍCH ĐẤT XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH PHỤC VỤ TRỰC TIẾP SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 42/2024/QĐ-UBND ngày 31/10/2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bắc Ninh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định chi tiết:
1. Khoản 4, khoản 6 Điều 103; khoản 3 Điều 178 Luật
Đất đai năm 2024;
2. Khoản 1, khoản 2 Điều 21 Nghị định số
88/2024/NĐ-CP ngày 15/7/2024 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ tái định
cư khi Nhà nước thu hồi đất.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về
đất đai; đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
2. Người sử dụng đất theo quy định tại Điều 4 Luật
Đất đai năm 2024 khi Nhà nước thu hồi đất.
3. Các đối tượng khác có liên quan đến việc quản
lý, sử dụng đất đai.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu
như sau:
1. Cây hằng năm là loại cây được gieo trồng, cho
thu hoạch và kết thúc chu kỳ sản xuất trong thời gian không quá 01 năm, kể cả
cây hằng năm lưu gốc.
2. Cây lâu năm là loại cây được gieo trồng một lần,
sinh trưởng trong nhiều năm và cho thu hoạch một hoặc nhiều lần.
3. Cây lâm nghiệp là những loài cây gỗ và lâm sản
ngoài gỗ trồng trên đất rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất và trồng
phân tán.
4. Vật nuôi khác là vật nuôi không phải là thủy sản.
5. Vật nuôi không thể di chuyển khi nhà nước thu hồi
đất, gồm: Vật nuôi không có nơi chuyển đến, hoặc môi trường chuyển đến không
phù hợp với điều kiện sống (ví dụ như: cá nuôi trong lồng, nếu chuyển đến nuôi
trong ao đất, sẽ không phù hợp với điều kiện sống); Vật nuôi chuyển đến hoặc
chuyển đi thuộc khu vực có dịch bệnh mà vật nuôi đó thuộc đối tượng không được
vận chuyển đến hoặc đi (ví dụ: khu vực chuyển đến hoặc đi đang có dịch cúm gia
cầm, thì các loại gia cầm không được chuyển đến hoặc chuyển đi ở vùng dịch đó).
6. Đất xây dựng công trình gắn liền với khu sản xuất
nông nghiệp gồm đất xây dựng nhà nghỉ, lán, trại để phục vụ cho người lao động;
đất xây dựng công trình để bảo quản nông sản, chứa thuốc bảo vệ thực vật, phân
bón, máy móc, công cụ và các công trình phụ trợ khác (theo Điểm c, Khoản 7, Điều
4 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP).
Chương II
NGUYÊN TẮC VÀ PHƯƠNG
PHÁP XÁC ĐỊNH BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ
Điều 4. Nguyên tắc bồi thường
cây trồng, vật nuôi; hỗ trợ di dời vật nuôi; hỗ trợ để tháo dỡ, phá dỡ, di dời
tài sản gắn liền với đất là phần công trình xây dựng mà giấy phép đã hết hạn
1. Nguyên tắc chung
a) Chỉ bồi thường cho cây trồng, vật nuôi; hỗ trợ
di dời vật nuôi; hỗ trợ để tháo dỡ, phá dỡ, di dời tài sản gắn liền với đất là
phần công trình xây dựng mà giấy phép đã hết hạn của chủ sở hữu tài sản được tạo
lập trước thời điểm thông báo thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; đất
đảm bảo sử dụng đúng mục đích.
b) Việc bồi thường, hỗ trợ trên nguyên tắc thống kê
thực tế số lượng cây, khóm cây, diện tích cây trồng; số lượng, trọng lượng vật
nuôi; khối lượng, tài sản trên diện tích đất bị thu hồi tại thời điểm kiểm kê.
c) Đơn giá bồi thường cây trồng lâm nghiệp tại quy
định này chỉ áp dụng đối với diện tích cây trồng lâm nghiệp phân tán. Đối với
những diện tích cây trồng được xác định là rừng theo quy định tại tại khoản 3,
Điều 2, Luật Lâm nghiệp thì việc thu hồi, bồi thường rừng được thực hiện theo
khung giá rừng được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Đối với cây trồng
a) Đối với vườn cây trồng chuyên canh (chỉ trồng 01
loại cây): Trường hợp trồng mật độ thấp hơn mật độ theo quy định thì tính bồi
thường theo mật độ thực tế tại thời điểm kiểm kê; Trường hợp trồng vượt mật độ
theo quy định thì chỉ được tính bằng mật độ theo quy định.
b) Đối với vườn cây trồng xen, tổ chức làm nhiệm vụ
bồi thường, giải phóng mặt bằng xác định cây trồng chính và bồi thường theo đơn
giá cây trồng chính được quy định tại Quyết định này.
c) Đối với cây lâm nghiệp trồng đơn lẻ hoặc trồng
xen kẽ nhiều loại cây thì việc xác định mật độ theo nguyên tắc sau:
- Trường hợp tổng số cây trong diện bồi thường sau
khi quy diện tích mà không vượt mật độ quy chuẩn quy định thì bồi thường theo
thực tế kiểm kê.
- Trường hợp tổng số cây trong diện bồi thường sau
khi quy diện tích mà vượt mật độ quy định thì lựa chọn cây có đơn giá từ cao đến
thấp để tính mật độ quy chuẩn quy định.
d) Đối với cây lấy gỗ loại có đường kính D1,3
(đường kính gốc cây đo tại vị trí cách mặt đất 1,3 m) từ 15 cm trở lên: đã đến
tuổi khai thác, chế biến gỗ tạo ra các sản phẩm phục vụ nhu cầu sử dụng của hộ
gia đình, cá nhân hoặc có thể bán ra ngoài thị trường. Nhà nước chỉ bồi thường
chi phí chặt hạ.
đ) Đối với các loại cây mọc tự nhiên (cây không nằm
trong vùng đất quy hoạch rừng phòng hộ, rừng đặc dụng đã được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền phê duyệt) nhưng có sự chăm sóc, bảo vệ thì tính bồi thường bằng
50% đơn giá cây cùng loại, cùng nhóm hoặc có giá trị tương đương.
e) Đối với cây trồng có thể di chuyển đến địa điểm
khác thì được bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại thực tế do phải di chuyển,
phải trồng lại (như cây giống trong vườn ươm, hoa, cây cảnh trồng trên giá thể...).
Mức bồi thường cụ thể do Tổ chức làm nhiệm bồi thường, giải phóng mặt bằng xác
định cho phù hợp với thực tế của từng dự án nhưng tối đa không vượt quá đơn giá
bồi thường tại Quy định này.
3. Đối với vật nuôi
a) Chỉ bồi thường đối với tổ chức, cá nhân chăn
nuôi động vật (vật nuôi là thủy sản và vật nuôi khác) chưa đến thời kỳ thu hoạch
và không thể di chuyển được.
b) Chỉ bồi thường, hỗ trợ cho vật nuôi khác đã kê
khai hoạt động chăn nuôi với Ủy ban nhân dân cấp xã.
4. Đối với xây dựng công trình trên đất nông nghiệp
phục vụ trực tiếp sản xuất nông nghiệp
Việc xây dựng công trình trên đất nông nghiệp phục
vụ trực tiếp sản xuất nông nghiệp thực hiện theo quy định của pháp luật về đất đai,
xây dựng và quy định khác có liên quan.
5. Đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi thực hiện
theo khoản 6 Điều 103 Luật Đất đai năm 2024.
Điều 5. Phương pháp tính bồi
thường
1. Đối với cây nông nghiệp
a) Đối với cây hàng năm, mức bồi thường được xác định
bằng khối lượng thực tế kiểm kê (m2) nhân với đơn giá bồi thường của
từng loại cây được bồi thường tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo quy định này.
b) Đối với cây lâu năm
- Đối với cây lâu năm chưa đến thời kỳ thu hoạch: Mức
bồi thường được xác định bằng khối lượng thực tế kiểm kê theo giai đoạn sinh
trưởng (m2, cây) đối chiếu với mật độ quy định nhân với đơn giá bồi
thường của từng cây được quy định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Quy định
này
- Đối với cây lâu năm đang trong thời kỳ thu hoạch:
Mức bồi thường được xác định bằng khối lượng thực tế kiểm kê (m2) đối
chiếu với mật độ quy định nhân với đơn giá bồi thường của từng loại cây trồng
được quy định tại Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Quy định này.
2. Đối với cây lâm nghiệp
a) Cây lâm nghiệp chưa đến tuổi khai thác (D1,3
< 15cm) mức bồi thường được xác định bằng khối lượng thực tế kiểm kê theo đường
kính (cây) đối chiếu với mật độ quy định nhân với đơn giá bồi thường của từng
loại cây được quy định tại Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Quy định này.
b) Cây lâm nghiệp đã đến tuổi khai thác (D1,3 ≥
15cm) mức bồi thường được xác định bằng khối lượng thực tế kiểm kê theo đường
kính (cây) nhân với đơn giá bồi thường theo kích thước đường kính được quy định
tại Phụ lục số 05 ban hành kèm theo Quy định này.
3. Đối với vật nuôi là thủy sản và vật nuôi khác
Mức bồi thường được xác định bằng khối lượng thực tế
kiểm kê theo từng trọng lượng, giai đoạn sinh trưởng (kg, con) đối chiếu với mật
độ quy định nhân với đơn giá bồi thường của từng loại được quy định tại Phụ lục
số 06 ban hành kèm theo Quy định này.
4. Đối với những nội dung (cây trồng, vật nuôi, vật
liệu, ...) chưa được quy định tại Phụ lục 01, 02, 03, 04, 05, 06, 07 kèm theo
quyết định này thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng xác định
khối lượng, giá trị thiệt hại thực tế và các quy định của pháp luật để xây dựng
phương án bồi thường, hỗ trợ, lập văn bản giải trình rõ nội dung, căn cứ xây dựng
đơn giá bồi thường, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt.
Điều 6. Hỗ trợ di dời vật nuôi
1. Nội dung hỗ trợ: Hỗ trợ chi phí bắt giữ, vận
chuyển số động vật từ khu vực phải di dời đến địa điểm nuôi mới.
2. Mức hỗ trợ: Hỗ trợ 50% chi phí di dời vật nuôi đến
địa điểm nuôi mới; tối đa không quá 500 triệu đồng/1 cơ sở.
Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng
lập phương án di dời có sự xác nhận của địa phương và chủ vật nuôi để thực hiện
hỗ trợ.
Điều 7. Hỗ trợ để tháo dỡ, phá
dỡ, di dời tài sản gắn liền với đất là phần công trình xây dựng theo giấy phép
xây dựng có thời hạn theo pháp luật về xây dựng mà đến thời điểm thu hồi đất giấy
phép đã hết thời hạn
1. Hỗ trợ công tác tháo dỡ
a) Nội dung hỗ trợ: Hỗ trợ công tác tháo dỡ các tài
sản có thể sử dụng được.
b) Mức hỗ trợ: Hỗ trợ bằng 50% chi phí cho mỗi công
việc được tính theo đơn giá tháo dỡ tại quy định này.
2. Hỗ trợ công tác phá dỡ, di dời
Hạng mục công trình được hỗ trợ phá dỡ, di dời do tổ
chức làm nhiệm bồi thường, giải phóng mặt bằng xác định cụ thể theo điều kiện
thực tế tại hiện trường, mức hỗ trợ phù hợp với thực tế, nhưng không vượt quá
50% chi phí tháo dỡ cho mỗi công việc được tính theo đơn giá tháo dỡ tại Quy định
này.
Điều 8. Quy định về diện tích
xây dựng công trình phục vụ trực tiếp sản xuất nông nghiệp
1. Đất nông nghiệp do cá nhân, cộng đồng dân cư sử
dụng được sử dụng một diện tích với tỷ lệ 0,1 % tông diện tích đất nông nghiệp
được giao đê xây dựng công trình phục vụ trực tiếp sản xuất nông nghiệp. Tổng
diện tích xây dựng không quá 500 m2.
2. Riêng đất xây dựng công trình trên đất trồng lúa
ngoài quy định tại khoản 01 điều này, thực hiện theo quy định tại Điều 9 Nghị định
112/2024/NĐ-CP , ngày 11/9/2024 của Chính phủ quy định chi tiết về đất trồng
lúa. Vị trí xây dựng công trình phục vụ trực tiếp sản xuất nông nghiệp đảm bảo
không làm ảnh hưởng đến công trình thủy lợi, công trình đê điều, giao thông nội
đồng, diện tích đất trồng lúa liền kề và không gây ô nhiễm môi trường.
Điều 9. Đơn giá áp dụng để lập
phương án bồi thường, hỗ trợ
1. Đơn giá áp dụng để lập phương án bồi thường đối
với cây trồng hàng năm khi Nhà nước thu hồi đất: Chi tiết theo Phụ lục 01
ban hành kèm theo Quyết định này.
2. Đơn giá áp dụng để lập phương án bồi thường đối
với cây lâu năm chưa đến thời kỳ thu hoạch khi Nhà nước thu hồi đất: Chi tiết
theo Phụ lục 02 ban hành kèm theo Quyết định này.
3. Đơn giá áp dụng để lập phương án bồi thường đối
với cây lâu năm đang trong thời kỳ thu hoạch khi Nhà nước thu hồi đất: Chi tiết
theo Phụ lục 03 ban hành kèm theo Quyết định này.
4. Đơn giá áp dụng để lập phương án bồi thường đối
với cây lâm nghiệp khi Nhà nước thu hồi đất: Chi tiết theo Phụ lục 04 và
Phụ lục 05 ban hành kèm theo Quyết định này.
5. Đơn giá áp dụng để lập phương án bồi thường đối
với vật nuôi là thủy sản, vật nuôi khác khi Nhà nước thu hồi đất: Chi tiết theo
Phụ lục 06 ban hành kèm theo Quyết định này.
6. Đơn giá áp dụng để lập phương án hỗ trợ để tháo
dỡ, phá dỡ, di dời tài sản gắn liền với đất là phần công trình xây dựng theo giấy
phép xây dựng có thời hạn theo pháp luật về xây dựng mà đến thời điểm thu hồi đất
giấy phép đã hết thời hạn: Chi tiết theo Phụ lục 07 ban hành kèm theo
Quyết định này.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 10. Quy định chuyển tiếp
Đối với dự án đã có quyết định phê duyệt phương án
bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trước ngày Quy định này có hiệu lực thi hành mà
đang tiến hành chi trả thì vẫn thực hiện việc chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ
theo phương án đã được phê duyệt. Trường hợp chưa thực hiện chi trả tiền bồi
thường, hỗ trợ theo phương án đã được phê duyệt thì thực hiện lập và phê duyệt
phương án theo Quyết định này.
Điều 11. Tổ chức thực hiện
1. Các đơn vị, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được
quy định tại Điều 2 của Quy định này chịu trách nhiệm thi hành.
2. Trong quá trình thực hiện có khó khăn, vướng mắc;
những nội dung chưa phù hợp, mới phát sinh thì các cơ quan, đơn vị có liên quan
gửi ý kiến bằng văn bản về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp,
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC 01:
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY HÀNG NĂM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 42/2024/QĐ-UBND ngày 31/10/2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bắc Ninh)
STT
|
Danh mục
|
Đơn giá (đồng/m2)
|
1
|
Lúa
|
9.000
|
2
|
Ngô
|
9.000
|
3
|
Cây lấy củ có chất bột
|
|
|
Khoai lang
|
26.200
|
|
Khoai tây
|
26.400
|
|
Sắn
|
14.500
|
|
Khoai sọ
|
31.900
|
|
Sắn dây
|
25.500
|
4
|
Cây lấy hạt có chứa dầu
|
|
|
Lạc
|
19.100
|
|
Đậu tương
|
10.100
|
5
|
Rau lấy lá, lấy quả, ăn củ, rễ, thân; rau họ đậu
các loại
|
|
5.1
|
Rau lấy lá
|
|
|
Rau muống
|
30.400
|
|
Cải các loại
|
33.600
|
|
Rau mùng tơi
|
23.500
|
|
Rau ngót
|
31.300
|
|
Bắp cải
|
57.900
|
|
Rau dền
|
35.200
|
|
Xà lách
|
60.800
|
|
Rau diếp
|
33.000
|
|
Rau đay
|
48.800
|
|
Rau khoai lang
|
26.300
|
|
Ngọn susu
|
39.600
|
|
Ngọn bí
|
32.100
|
5.2
|
Dưa lấy quả
|
|
|
Dưa hấu
|
47.900
|
|
Dưa lê
|
44.500
|
|
Dưa vàng
|
65.900
|
|
Dưa bở
|
35.200
|
|
Dưa lưới
|
81.800
|
5.3
|
Rau họ đậu
|
|
|
Đậu đũa
|
31.400
|
|
Đậu co-ve
|
33.800
|
5.4
|
Rau lấy quả
|
|
|
Dưa chuột/ dưa leo
|
51.700
|
|
Cà chua
|
89.800
|
|
Bí đỏ (Bí ngô)
|
27.900
|
|
Bí xanh
|
27.900
|
|
Bầu
|
30.800
|
|
Mướp
|
20.400
|
|
Quả su su
|
20.900
|
|
Ớt trái ngọt
|
37.500
|
|
Cà tím, cà pháo
|
36.500
|
|
Mướp đắng
|
43.400
|
|
Ngô bao tử
|
78.700
|
|
Dưa gang
|
34.700
|
|
Lặc lè
|
72.065
|
5.5
|
Rau lấy củ, rễ hoặc lấy thân
|
|
|
Su hào
|
46.900
|
|
Cà rốt
|
64.200
|
|
Củ cải
|
41.400
|
|
Tỏi lấy củ
|
72.000
|
|
Hành tây
|
27.500
|
|
Hành hoa, hành củ
|
93.900
|
|
Tỏi tây
|
89.300
|
|
Cần tây
|
91.100
|
|
Củ dền
|
46.900
|
|
Củ đậu/củ sắn
|
18.900
|
|
Củ sen
|
60.100
|
6
|
Đậu, đỗ các loại
|
|
|
Đậu/đỗ đen
|
11.500
|
|
Đậu/đỗ xanh
|
8.900
|
|
Đậu/đỗ Hà Lan hạt
|
11.500
|
7
|
Mía
|
14.900
|
8
|
Hoa các loại
|
|
|
Hoa cúc
|
73.400
|
|
Hoa cẩm chướng
|
29.300
|
|
Hoa loa kèn
|
43.900
|
9
|
Cây gia vị
|
|
|
Ớt cay
|
35.100
|
|
Gừng
|
20.000
|
|
Riềng
|
18.000
|
|
Tía tô
|
30.900
|
|
Kinh giới
|
26.800
|
|
Rau mùi
|
58.800
|
|
Rau húng
|
41.200
|
|
Mùi tàu/ngò gai
|
29.900
|
|
Rau thì là
|
61.800
|
10
|
Cây dược liệu
|
|
|
Ngải cứu
|
25.800
|
|
Sả
|
13.900
|
|
|
|
PHỤ LỤC 02:
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY LÂU NĂM CHƯA ĐẾN THỜI KỲ THU HOẠCH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 42/2024/QĐ-UBND ngày 31/10/2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bắc Ninh)
STT
|
Danh mục cây trồng
|
Đơn giá (đồng/m2)
|
Mật độ (cây/ha)
|
1
|
Nho giàn
|
|
2.000
|
|
Năm thứ nhất
|
9.200
|
|
|
Năm thứ 2
|
14.900
|
|
|
Năm thứ 3
|
20.400
|
|
2
|
Xoài
|
|
400
|
|
Năm thứ nhất
|
6.800
|
|
|
Năm thứ 2
|
11.300
|
|
|
Năm thứ 3
|
16.200
|
|
3
|
Chuối
|
|
2.075
|
|
Năm thứ nhất
|
8.700
|
|
|
Năm thứ 2
|
15.600
|
|
4
|
Thanh long
|
|
5.555
|
|
Năm thứ nhất
|
35.800
|
|
|
Năm thứ 2
|
44.100
|
|
5
|
Dứa
|
|
60.000
|
|
Năm thứ nhất
|
24.900
|
|
|
Năm thứ 2
|
26.400
|
|
6
|
Na
|
|
1.100
|
|
Năm thứ nhất
|
11.100
|
|
|
Năm thứ 2
|
15.200
|
|
|
Năm thứ 3
|
19.300
|
|
7
|
Mít
|
|
400
|
|
Năm thứ nhất
|
7.100
|
|
|
Năm thứ 2
|
12.000
|
|
|
Năm thứ 3
|
17.800
|
|
8
|
Vú sữa
|
|
100
|
|
Năm thứ nhất
|
5.500
|
|
|
Năm thứ 2
|
10.100
|
|
|
Năm thứ 3
|
15.300
|
|
9
|
Chanh leo
|
|
1.300
|
|
Năm thứ nhất
|
13.200
|
|
|
Năm thứ hai
|
16.200
|
|
10
|
Bơ
|
|
200
|
|
Năm thứ nhất
|
6.000
|
|
|
Năm thứ 2
|
9.300
|
|
|
Năm thứ 3 trở đi
|
14.200
|
|
11
|
Cam, quýt
|
|
625
|
|
Năm thứ nhất
|
5.900
|
|
|
Năm thứ 2
|
11.000
|
|
|
Năm thứ 3
|
15.800
|
|
12
|
Bưởi
|
|
400
|
|
Năm thứ nhất
|
7.500
|
|
|
Năm thứ 2
|
11.900
|
|
|
Năm thứ 3
|
17.000
|
|
13
|
Nhãn, Vải
|
|
400
|
|
Năm thứ nhất
|
7.000
|
|
|
Năm thứ 2
|
11.400
|
|
|
Năm thứ 3
|
15.900
|
|
14
|
Đinh lăng
|
|
25.000
|
|
Năm thứ nhất
|
47.800
|
|
|
Năm thứ 2
|
51.500
|
|
|
Năm thứ 3
|
55.100
|
|
15
|
Đu đủ
|
8.100
|
2.000
|
16
|
Ổi
|
|
660
|
|
Năm thứ nhất
|
7.900
|
|
|
Năm thứ 2
|
13.800
|
|
|
Năm thứ 3
|
19.700
|
|
17
|
Táo
|
|
600
|
|
Năm thứ nhất
|
8.000
|
|
|
Năm thứ 2
|
14.400
|
|
PHỤ LỤC 03:
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY LÂU NĂM ĐANG TRONG THỜI KỲ THU
HOẠCH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 42/2024/QĐ-UBND ngày 31/10/2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bắc Ninh)
STT
|
Danh mục
|
Đơn giá (đồng/m2)
|
1
|
Nho
|
56.500
|
2
|
Xoài
|
32.800
|
3
|
Chuối
|
62.300
|
4
|
Thanh long
|
80.600
|
5
|
Dứa
|
36.900
|
6
|
Na
|
40.400
|
7
|
Mít
|
41.000
|
8
|
Ổi
|
71.500
|
9
|
Vú sữa
|
36.800
|
10
|
Chanh leo
|
28.300
|
11
|
Bơ
|
22.900
|
12
|
Cam, Quýt
|
34.700
|
13
|
Bưởi
|
70.500
|
14
|
Táo
|
33.200
|
15
|
Nhãn, vải
|
39.800
|
16
|
Đinh lăng
|
78.700
|
17
|
Đu đủ
|
20.100
|
BIỂU 04
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI CÂY LÂM NGHIỆP CHƯA ĐẾN THỜI
KỲ KHAI THÁC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 42/2024/QĐ-UBND ngày 31/10/2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bắc Ninh)
Số TT
|
Nội dung
|
Đơn giá (đồng/cây
(khóm)
|
I
|
Cây lấy gỗ (Đo theo đường kính gốc của
cây; đo tại vị trí của thân cây cách mặt đất 1,3 m, ký hiệu D1,3)
|
|
1
|
Xoan ta (Mật độ tối đa 1.200 cây/ha)
|
|
1.1
|
Loại D1,3 < 5 cm
|
52.100
|
1.2
|
Loại D1,3 ≥ 5 cm chia ra
|
|
-
|
D1,3 từ 5-10 cm
|
70.100
|
-
|
D1,3 từ trên 10-13 cm
|
87.900
|
-
|
D1,3 từ trên 13- <15 cm
|
111.300
|
2
|
Bạch đàn (Mật độ tối đa 1.660 cây/ha)
|
|
2.1
|
Loại D1,3 <5 cm
|
36.700
|
2.2
|
Loại D1,3 ≥ 5 cm chia ra
|
|
-
|
D1,3 từ 5-10 cm
|
52.400
|
-
|
D1,3 từ trên 10-13 cm
|
68.000
|
-
|
D1,3 từ trên 13- <15 cm
|
81.200
|
3
|
Keo (Mật độ tối đa 1.600 cây/ha)
|
|
3.1
|
Loại D1,3 <5 cm
|
37.200
|
3.2
|
Loại D1,3 ≥ 5 cm chia ra
|
|
-
|
D1,3 từ 5-10 cm
|
53.200
|
-
|
D1,3 từ trên 10-13 cm
|
68.900
|
-
|
D1,3 từ trên 13- <15 cm
|
82.400
|
4
|
Xà cừ (Mật độ tối đa 550 cây/ha)
|
|
4.1
|
Loại D1,3 <5 cm
|
71.000
|
4.2
|
Loại D1,3 ≥ 5 cm chia ra
|
|
-
|
D1,3 từ 5-10 cm
|
98.500
|
-
|
D1,3 từ trên 10-13 cm
|
125.600
|
-
|
D1,3 từ trên 13- <15 cm
|
167.200
|
5
|
Muồng đen (Mật độ tối đa 600 cây/ha)
|
|
5.1
|
Loại D1,3 <5 cm
|
65.600
|
5.2
|
Loại D1,3 ≥ 5 cm chia ra
|
|
-
|
D1,3 từ 5-10 cm
|
91.700
|
-
|
D1,3 từ trên 10-13 cm
|
117.500
|
-
|
D1,3 từ trên 13- <15 cm
|
156.600
|
6
|
Tếch (Mật độ tối đa 1.100 cây/ha)
|
|
6.1
|
Loại D1,3 <5 cm
|
56.200
|
6.2
|
Loại D1,3 ≥ 5 cm chia ra
|
|
-
|
D1,3 từ 5-10 cm
|
74.900
|
-
|
D1,3 từ trên 10-13 cm
|
93.400
|
-
|
D1,3 từ trên 13- <15 cm
|
118.200
|
7
|
Lát hoa (Mật độ tối đa 470 cây/ha)
|
|
7.1
|
Loại D1,3 <5 cm
|
76.600
|
7.2
|
Loại D1,3 ≥ 5 cm chia ra
|
|
-
|
D1,3 từ 5-10 cm
|
102.700
|
-
|
D1,3 từ trên 10-13 cm
|
128.500
|
-
|
D1,3 từ trên 13- <15 cm
|
167.600
|
8
|
Trám trắng, Trám đen (Mật độ tối đa 500
cây/ha)
|
|
8.1
|
Loại D1,3 <5 cm
|
98.900
|
8.2
|
Loại D1,3 ≥ 5 cm chia ra
|
|
-
|
D1,3 từ 5-10 cm
|
128.300
|
-
|
D1,3 từ trên 10-13 cm
|
157.300
|
-
|
D1,3 từ trên 13- <15 cm
|
202.700
|
9
|
Lim xanh (Mật độ tối đa 1.100 cây/ha)
|
|
9.1
|
Loại D1,3 <5 cm
|
107.800
|
9.2
|
Loại D1,3 ≥ 5 cm chia ra
|
|
-
|
D1,3 từ 5-10 cm
|
135.400
|
-
|
D1,3 từ trên 10-13 cm
|
162.600
|
-
|
D1,3 từ trên 13- <15 cm
|
204.600
|
10
|
Thông (Mật độ tối đa 1.660 cây/ha)
|
|
10.1
|
Loại D1,3 <5 cm
|
46.600
|
10.2
|
Loại D1,3 ≥ 5 cm chia ra
|
|
-
|
D1,3 từ 5-10 cm
|
62.300
|
-
|
D1,3 từ trên 10-13 cm
|
77.900
|
-
|
D1,3 từ trên 13- <15 cm
|
96.900
|
11
|
Long não (Mật độ tối đa 400 cây/ha)
|
|
11.1
|
Loại D1,3 <5 cm
|
92.300
|
11.2
|
Loại D1,3 ≥ 5 cm chia ra
|
|
-
|
D1,3 từ 5-10 cm
|
126.500
|
-
|
D1,3 từ trên 10-13 cm
|
160.300
|
-
|
D1,3 từ trên 13- <15 cm
|
191.400
|
12
|
Sao đen (Mật độ tối đa 500 cây/ha)
|
|
12.1
|
Loại D1,3 < 5 cm
|
80.200
|
12.2
|
Loại D1,3 ≥ 5 cm chia ra
|
|
-
|
D1,3 từ 5-10 cm
|
109.600
|
-
|
D1,3 từ trên 10-13 cm
|
138.600
|
-
|
D1,3 từ trên 13- <15 cm
|
165.000
|
13
|
Re (Mật độ tối đa 1.100 cây/ha)
|
|
13.1
|
Loại D1,3 <5 cm
|
54.000
|
13.2
|
Loại D1,3 ≥ 5 cm chia ra
|
|
-
|
D1,3 từ 5-10 cm
|
72.700
|
-
|
D1,3 từ trên 10-13 cm
|
91.200
|
-
|
D1,3 từ trên 13- <15 cm
|
107.300
|
14
|
Chò chỉ (Mật độ tối đa 540 cây/ha)
|
|
14.1
|
Loại D1,3 <5 cm
|
103.100
|
14.2
|
Loại D1,3 ≥ 5 cm chia ra
|
|
-
|
D1,3 từ 5-10 cm
|
131.000
|
-
|
D1,3 từ trên 10-13 cm
|
158.500
|
-
|
D1,3 từ trên 13- <15 cm
|
201.200
|
15
|
Tràm (Mật độ tối đa 10.000 cây/ha)
|
|
15.1
|
Loại D1,3 < 5 cm
|
26.800
|
15.2
|
Loại D1,3 ≥ 5 cm chia ra
|
|
-
|
D1,3 từ 5-10 cm
|
37.600
|
-
|
D1,3 từ trên 10-13 cm
|
48.400
|
-
|
D1,3 từ trên 13- <15 cm
|
56.800
|
16
|
Mỡ (Mật độ tối đa 800 cây/ha)
|
|
16.1
|
Loại D1,3 <5 cm
|
54.500
|
16.2
|
Loại D1,3 ≥ 5 cm chia ra
|
|
-
|
D1,3 từ 5-10 cm
|
76.500
|
-
|
D1,3 từ trên 10-13 cm
|
98.300
|
-
|
D1,3 từ trên 13- <15 cm
|
129.600
|
17
|
Sưa (Mật độ tối đa 1.100 cây/ha)
|
|
17.1
|
Loại D1,3 <5 cm
|
66.100
|
17.2
|
Loại D1,3 ≥ 5 cm chia ra
|
|
-
|
D1,3 từ 5-10 cm
|
84.800
|
-
|
D1,3 từ trên 10-13 cm
|
103.300
|
-
|
D1,3 từ trên 13- <15 cm
|
128.100
|
18
|
Giổi (Mật độ tối đa 500 cây/ha)
|
|
18.1
|
Loại D1,3 <5 cm
|
75.800
|
18.2
|
Loại D1,3 ≥ 5 cm chia ra
|
|
-
|
D1,3 từ 5-10 cm
|
105.200
|
-
|
D1,3 từ trên 10-13 cm
|
134.200
|
-
|
D1,3 từ trên 13- <15 cm
|
179.600
|
19
|
Vối thuốc (Mật độ tối đa 1.660 cây/ha)
|
|
19.1
|
Loại D1,3 <5 cm
|
46.600
|
19.2
|
Loại D1,3 ≥ 5 cm chia ra
|
|
-
|
D1,3 từ 5-10 cm
|
62.300
|
-
|
D1,3 từ trên 10-13 cm
|
77.900
|
-
|
D1,3 từ trên 13- <15 cm
|
91.100
|
20
|
Bàng, Hoa sữa, Phượng vỹ, Bằng lăng, Muồng
hoa vàng, Muồng hoa đỏ (Mật độ tối đa 800 cây/ha)
|
|
20.1
|
Loại D1,3 <5 cm
|
62.200
|
20.2
|
Loại D1,3 ≥ 5 cm chia ra
|
|
-
|
D1,3 từ 5-10 cm
|
84.200
|
-
|
D1,3 từ trên 10-13 cm
|
106.000
|
-
|
D1,3 từ trên 13-<15 cm
|
125.400
|
21
|
Ngọc lan (Mật độ tối đa 800 cây/ha)
|
|
21.1
|
Loại D1,3 <5 cm
|
95.2200
|
21.2
|
Loại D1,3 ≥ 5 cm chia ra
|
|
-
|
D1,3 từ 5-10 cm
|
117.200
|
-
|
D1,3 từ trên 10-13 cm
|
139.000
|
-
|
D1,3 từ trên 13- <15 cm
|
158.400
|
22
|
Nhội (Mật độ tối đa 350 cây/ha)
|
|
22.1
|
Loại D1,3 < 5 cm
|
96.200
|
22.2
|
Loại D1,3 ≥ 5 cm chia ra
|
|
-
|
D1,3 từ 5-<10 cm
|
125.600
|
-
|
D1,3 từ trên 10-<13 cm
|
154.600
|
-
|
D1,3 từ trên 13-<15 cm
|
200.000
|
II
|
Các loài tre lấy măng (Bát độ, Điềm Trúc) (Mật
độ tối đa 500 cây/ha)
|
|
-
|
Cây trồng năm đầu
|
214.100
|
-
|
Cây trồng sau năm 02
|
288.000
|
-
|
Cây trồng sau năm 03 trở đi
|
361.500
|
Ghi chú: Phương pháp xác định đường kính đối với
cây lâm nghiệp: Đường kính gốc cây được đo cách mặt đất theo quy định cho từng
loại cây cụ thể theo Bảng đơn giá trên. Trường hợp cây có từ 2 nhánh trở lên: Nếu
cây phân nhánh cách mặt đất trên 1,3 m thì đo tại vị trí cách mặt đất 1,3 m
(tính 1 cây), nếu cây phân nhánh dưới 1,3 m thì đo các thân tại vị trí cách mặt
đất 1,3 m và tính mỗi thân là một cây riêng lẻ. Trường hợp là chồi cây lấy gỗ
(Keo, Bạch đàn,...) mọc từ gốc cây sau khai thác thì được tính tối đa không quá
3 chồi/gốc.
PHỤ LỤC 05:
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI CÂY LÂM NGHIỆP ĐẾN THỜI KỲ
KHAI THÁC (CHI PHÍ CHẶT HẠ CÂY)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 42/2024/QĐ-UBND ngày 31/10/2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bắc Ninh)
TT
|
Đường kính D1,3
(cm)
|
Chi phí chặt
cây (đồng/cây)
|
1
|
Cây D 15cm - <=20cm
|
36.600
|
2
|
Cây D từ >20cm đến <=30cm
|
73.200
|
3
|
Cây D từ > 30cm đến <=40cm
|
148.900
|
4
|
Cây D từ > 40cm đến <=50cm
|
285.500
|
PHỤ LỤC 06:
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG VẬT NUÔI KHÔNG THỂ DI CHUYỂN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 42/2024/QĐ-UBND ngày 31/10/2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bắc Ninh)
STT
|
Danh mục, quy
cách
|
ĐVT
|
Mật độ thả nuôi
|
Đơn giá (đồng)
|
A
|
ĐỐI VỚI VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN
|
|
|
|
I
|
Nuôi các đối tượng cá truyền thống (Trắm, Mè,
Trôi, Chép, Rô phi...) trong ao hồ
|
|
|
|
1
|
Cá đạt trọng lượng dưới 500gam/con
|
đồng/kg
|
- Nuôi bán thâm canh: 1,5 con/m2;
- Nuôi thâm canh 3 con/m2.
|
36.500
|
2
|
Cá đạt trọng lượng từ 500- dưới 1.000gam/con
|
đồng/kg
|
32.500
|
3
|
Cá đạt trọng lượng từ 1.000- dưới 1.500gam/con
|
đồng/kg
|
29.600
|
4
|
Cá đạt trọng lượng từ 1.500 -dưới 2.000gam/con
|
đồng/kg
|
26.000
|
II
|
Nuôi Baba gai trong ao
|
|
|
|
1
|
Baba đạt trọng lượng dưới 500gam/con
|
đồng/kg
|
2 con/m2
|
400.000
|
2
|
Baba đạt trọng lượng từ 500- dưới 1.000gam/con
|
đồng/kg
|
256.000
|
3
|
Baba đạt trọng lượng từ 1.000- dưới 1.500gam/con
|
đồng/kg
|
209.000
|
4
|
Baba đạt trọng lượng từ 1.500 -dưới 2.000 gam/con
|
đồng/kg
|
181.000
|
II
|
Nuôi Baba trơn trong ao
|
|
|
|
1
|
Baba đạt trọng lượng dưới 500gam/con
|
đồng/kg
|
2 con/m2
|
160.000
|
2
|
Baba đạt trọng lượng từ 500- dưới 1.000gam/con
|
đồng/kg
|
134.000
|
3
|
Baba đạt trọng lượng từ 1.000- dưới 1.500gam/con
|
đồng/kg
|
126.000
|
4
|
Baba đạt trọng lượng từ 1.500 - dưới 2.000
gam/con
|
đồng/kg
|
118.000
|
III
|
Nuôi ếch
|
|
|
|
1
|
Ếch đạt trọng lượng dưới 100gam/con
|
đồng/kg
|
80 con/m2
|
75.000
|
2
|
Ếch đạt trọng lượng từ 100- dưới 200 gam/con
|
đồng/kg
|
60.000
|
IV
|
Nuôi tôm càng xanh
|
|
|
|
1
|
Tôm càng xanh đạt trọng lượng dưới 10gam/con
|
đồng/kg
|
15 con/m2
|
305.000
|
2
|
Tôm càng xanh đạt trọng lượng từ 10 - dưới 20
gam/con
|
đồng/kg
|
175.000
|
V
|
Nuôi lươn
|
|
|
|
1
|
Lươn đạt trọng lượng dưới 100gam/con
|
đồng/kg
|
80 con/m2
|
133.500
|
2
|
Lươn đạt trọng lượng từ 100 - dưới 200gam/con
|
đồng/kg
|
108.000
|
V
|
Sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản
|
|
|
|
1
|
Ao nuôi giống thủy sản chưa đến kỳ thu hoạch
|
đồng/m2
|
250-300 con/m2
|
64.000
|
2
|
Ao nuôi cá bố mẹ hậu bị và cá bố mẹ sinh sản
|
đồng/m2
|
15-20kg/100m2
|
131.000
|
B
|
VẬT NUÔI KHÁC
|
|
|
|
1
|
Lợn giống có hồ sơ lý lịch
|
|
|
|
1.1
|
Lợn cái hậu bị từ 2 đến 8 tháng tuổi (20 đến
<100kg) và sau lứa đẻ thứ 5
|
Con
|
-
|
3.500.000
|
1.2
|
Lợn nái từ 8 tháng tuổi đến lứa đẻ thứ 5
|
Con
|
-
|
7.500.000
|
1.3
|
Lợn đực hậu bị từ 2 đến 12 tháng tuổi (20 đến
<100 kg) và lợn đực làm việc sau 48 tháng tuổi
|
Con
|
-
|
5.000.000
|
1.4
|
Lợn đực làm việc (từ 12 tháng tuổi đến 48 tháng
tuổi)
|
Con
|
-
|
22.000.000
|
2
|
Lợn thịt các loại <4 tháng tuổi hoặc lợn thịt
< 80 kg
|
Con
|
-
|
4.000.000
|
II
|
Gà con, hậu bị và gà đẻ
|
|
-
|
|
1
|
Gà từ 01 đến 56 ngày tuổi hoặc gà <1,4 kg
|
Con
|
-
|
110.000
|
2
|
Gà từ 57 đến 140 ngày tuổi hoặc gà từ 1,4 - 2,5
kg
|
Con
|
-
|
150.000
|
3
|
Gà trên 140 ngày tuổi hoặc gà > 2,5 kg
|
Con
|
-
|
120.000
|
III
|
Thủy cầm và các loại gia cầm khác chưa đến tuổi
xuất bán
|
|
-
|
|
1
|
Ngan, vịt < 2 tháng hoặc ngan, vịt < 2 kg
|
Con
|
-
|
90.000
|
2
|
Chim bồ câu < 2 tháng hoặc chim bồ câu <
600 g
|
Con
|
-
|
50.000
|
IV
|
Trầu, bò, bê, nghé
|
|
-
|
|
1
|
Bò sữa đang khai thác
|
Con
|
-
|
25.000.000
|
2
|
Bê, nghé < 90 kg
|
Con
|
-
|
10.000.000
|
V
|
Vật nuôi khác trong danh mục được phép chăn
nuôi (dê, thỏ...)
|
Con
|
-
|
|
1
|
Dê < 4 tháng hoặc dê < 25 kg
|
con
|
-
|
300.000
|
2
|
Thỏ < 3 tháng hoặc thỏ < 2,3kg
|
con
|
-
|
150.000
|
PHỤ LỤC 07:
ĐƠN GIÁ THÁO DỠ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT LÀ PHẦN CÔNG
TRÌNH XÂY DỰNG THEO GIẤY PHÉP XÂY DỰNG CÓ THỜI HẠN THEO PHÁP LUẬT VỀ XÂY DỰNG
MÀ ĐẾN THỜI ĐIỂM THU HỒI ĐẤT GIẤY PHÉP ĐÃ HẾT HẠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 42/2024/QĐ-UBND ngày 31/10/2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bắc Ninh)
STT
|
Công việc
|
Đơn vị tính
(ĐVT)
|
Đơn giá (đồng/ĐVT)
|
1
|
Tháo dỡ vách ngăn tường gỗ
|
m2
|
9.200
|
2
|
Tháo dỡ vách ngăn nhôm kính, gỗ kính, thạch cao
|
m2
|
25.300
|
3
|
Tháo dỡ mái ngói chiều cao ≤ 4m
|
m2
|
16.100
|
4
|
Tháo dỡ mái ngói chiều cao ≤ 16m
|
m2
|
23.000
|
5
|
Tháo dỡ mái Fibroxi măng chiều cao ≤ 4m
|
m2
|
13.800
|
6
|
Tháo dỡ mái Fibroxi măng chiều cao ≤ 16m
|
m2
|
16.100
|
7
|
Tháo dỡ mái tôn bằng thủ công, chiều cao ≤ 28m
|
m2
|
9.200
|
8
|
Tháo dỡ mái tôn bằng thủ công, chiều cao ≤ 6m
|
m2
|
6.900
|
9
|
Tháo dỡ khuôn cửa đơn
|
m
|
23.000
|
10
|
Tháo dỡ khuôn cửa kép
|
m
|
34.500
|
11
|
Tháo dỡ cửa bằng thủ công
|
m2
|
9.200
|
12
|
Tháo dỡ bồn tắm
|
bộ
|
115.000
|
13
|
Tháo dỡ chậu rửa
|
bộ
|
25.300
|
14
|
Tháo dỡ bệ xí
|
bộ
|
34.500
|
15
|
Tháo dỡ chậu tiểu
|
bộ
|
34.500
|
16
|
Tháo dỡ phụ kiện vệ sinh khác
|
bộ
|
6.900
|
17
|
Tháo dỡ các kết cấu thép - vì kèo, xà gỗ
|
tấn
|
5.889.000
|
18
|
Tháo dỡ các kết cấu thép - xà, dầm, giằng
|
tấn
|
4.880.000
|
19
|
Tháo dỡ các kết cấu thép - cột thép
|
tấn
|
3.866.000
|