ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 42/2019/QĐ-UBND
|
Cà Mau, ngày 20 tháng 12 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ
MAU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11
năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt
nước;
Căn cứ Nghị định số 135/2016/NĐ-CP
ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy
định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 123/2017/NĐ-CP
ngày 14 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC
ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của
Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về
thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC
ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của
Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về
thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 332/2016/TT-BTC
ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5
năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 333/2016/TT-BTC
ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5
năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT
ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi
tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số Nghị định quy định thi hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung
một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 10/2018/TT-BTC
ngày 30 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm
2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 11/2018/TT-BTC
ngày 30 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5
năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
chính tại Tờ trình số 216/TTr-STC ngày 19 tháng 12 năm 2019 và ý kiến của
Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh tại Công văn số 313/HĐND-TT ngày 20 tháng 12
năm 2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và Đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định hệ số điều
chỉnh giá đất năm 2020 trên địa bàn tỉnh Cà Mau để áp dụng tính thu tiền sử
dụng đất, tiền thuê đất trong các trường hợp:
a) Nhà nước giao đất có thu tiền sử
dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất cho các đối tượng
đang sử dụng đất thuộc trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất được quy định tại
Điều 1 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy
định về thu tiền sử dụng đất;
b) Nhà nước cho thuê đất, gồm đất
trên bề mặt, đất có mặt nước và phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất,
cho thuê đất để xây dựng công trình trong lòng đất có mục đích kinh doanh mà
công trình này không phải là phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất,
công nhận quyền sử dụng đất trong trường hợp thuê đất, gia hạn thời gian thuê
đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại Điều 1 Nghị định số
46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê
đất, thuê mặt nước.
2. Đối tượng áp dụng
Quyết định này áp dụng cho các đối
tượng tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuê mặt nước trong các trường
hợp:
a) Nhà nước giao đất:
Xác định tiền sử dụng đất áp dụng
cho các trường hợp được quy định tại điểm c, khoản 3, Điều 3 Nghị định số
45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử
dụng đất;
Xác định giá khởi điểm để đấu giá
quyền sử dụng đất đối với trường hợp Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân được
Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất thông qua hình thức đấu giá quyền sử
dụng đất mà diện tích tính thu tiền sử dụng đất của thửa đất hoặc khu đất đấu
giá có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 20 tỷ đồng được quy định
tại điểm b, khoản 1 Điều 4 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014
của Chính phủ được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 Điều 2 Nghị định số
135/2016/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất,
thuê mặt nước.
b) Nhà nước cho thuê đất:
Xác định tiền thuê đất được áp dụng
các trường hợp được quy định tại điểm a, b và c, d khoản 5, Điều 4 Nghị định số
46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ được sửa đổi bổ sung tại
khoản 1 Điều 3 Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2017 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng
đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Xác định giá khởi điểm để đấu giá
quyền sử dụng đất thuê trong trường hợp đấu giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng
năm theo quy định tại điểm a, khoản 3, Điều 4 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 Điều 3 Nghị định số
135/2016/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ và trường hợp đấu giá
thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê theo quy định tại điểm
b, khoản 3 Điều 4 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính
phủ được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 Điều 3 Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày
09 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ đối với trường hợp diện tích tính thu tiền
thuê đất của thửa đất hoặc khu đất đấu giá có giá trị (tính theo giá đất trong
Bảng giá đất) dưới 20 tỷ đồng.
Điều 2. Trình tự xác định giá đất
1. Xác định giá đất đối với từng
thửa đất hoặc khu đất cụ thể:
Áp dụng Hệ số điều chỉnh giá đất cho
từng tuyến đường, loại đất để tính giá trị quyền sử dụng đất cho từng thửa đất
hoặc khu đất cụ thể nằm trên tuyến đường và loại đất đó, phải tuân thủ các bước
sau:
Bước 1: Phải áp dụng đồng thời Hệ số
điều chỉnh giá đất năm 2020 với Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm (2020 -
2024) trên địa bàn tỉnh Cà Mau theo nguyên tắc phải trùng khớp tên đường (khu
vực, đoạn đường) để xác định giá đất tại tuyến đường, loại đất và hệ số áp dụng
tính giá đất cho từng tuyến đường, loại đất đó.
Bước 2: Xác định giá đất của tuyến
đường, loại đất
Giá đất của từng tuyến đường, loại
đất bằng (=) Giá đất cùng tuyến đường được quy định tại Bảng giá các loại đất
định kỳ 05 năm (2020 - 2024) nhân (x) với Hệ số điều chỉnh giá đất của tuyến
đường đó.
Bước 3: Xác định giá đất cho từng
thửa đất hoặc khu đất cụ thể
Giá đất của từng tuyến đường, loại
đất được xác định tại Bước 2 làm cơ sở tính giá đất của từng thửa đất hoặc khu
đất được quy định tại Quy định áp dụng Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm
(2020 - 2024) của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.
2. Xác định giá đất đối với đất hẻm:
Bước 1: Sau khi xác định được giá
đất của từng tuyến đường tại Bước 2, khoản 1 điều này là xác định được giá đất
của đường chính có hẻm cần xác định giá.
Bước 2: Xác định giá đất của thửa
đất hoặc khu đất cụ thể thuộc hẻm:
Chọn giá đất của tuyến đường chính
đã được xác định tại Bước 1 làm cơ sở áp dụng cách tính được quy định tại Bảng
giá các loại đất định kỳ 05 năm (2020 - 2024) của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau
để xác định giá đất từng thửa đất hoặc khu đất cụ thể có vị trí trong các hẻm
thuộc tuyến đường chính đó.
Riêng trường hợp tuyến đường có mức
giá đất ở từ 14.000.000 đồng/m2 trở lên tính theo Bảng giá các loại
đất định kỳ 05 năm (2020 - 2024) thì giá đất của đất hẻm được tính bằng (=) giá
đất hẻm (Bảng giá đất ở hẻm quy định tại Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm
(2020 - 2024)) nhân (x) với Hệ số điều chỉnh giá đất của tuyến đường đó.
Điều 3. Quy định Hệ số điều chỉnh
giá đất năm 2020 trên địa bàn tỉnh Cà Mau, cụ thể như sau:
1. Hệ số điều chỉnh giá đất ở tại đô
thị: Phụ lục I.
2. Hệ số điều chỉnh giá đất ở tại
nông thôn: Phụ lục II.
3. Hệ số điều chỉnh giá đất nông
nghiệp: Phụ lục III.
(Chi tiết các Phụ lục I, II, III
được ban hành kèm theo Quyết định này).
Điều 4. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng
Cục Thuế; Thủ trưởng sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố Cà Mau và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
3. Trong quá trình triển khai thực
hiện nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các cơ quan, đơn vị, hộ gia đình, cá
nhân phản ánh kịp thời về Sở Tài chính để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân
tỉnh xem xét, quyết định./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Văn Bi
|
FILE ĐƯỢC
ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|