|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 42/2018/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất Phú Thọ 2019
Số hiệu:
|
42/2018/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Phú Thọ
|
|
Người ký:
|
Hoàng Công Thủy
|
Ngày ban hành:
|
21/12/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
42/2018/QĐ-UBND
|
Phú Thọ, ngày 21 tháng 12 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC QUY ĐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2019 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng
11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất
đai; Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá
đất; Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính
phủ quy định về thu tiền sử dụng đất; Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014
của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; Nghị định số
135/2016/NĐ-CP ngày 09/9/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất,
thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14/11/2017 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thu tiền sử dụng đất,
thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của
Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số Nghị định
quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số
36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
chi tiết phương pháp định giá đất; Xây dựng, điều
chỉnh bảng giá đất; Định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một
số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về
thu tiền sử dụng đất; Thông tư số 332/2016/TT-BTC ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày
16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số
45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng
đất; Thông tư số 10/2018/TT-BTC ngày 30/1/2018 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số
76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều
của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền
sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC
ngày 16/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số
46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê
mặt nước; Thông tư số 333/2016/TT-BTC ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 hướng dẫn một số điều của Nghị định số
46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; Thông tư số 11/2018/TT-BTC ngày 30/1/2018 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số
77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều
của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền
thuê đất, thuê mặt nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
chính tại Tờ trình số 283/TTr-STC ngày 12 tháng 12 năm 2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 để
xác định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Phú Thọ như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh:
a) Hệ số điều chỉnh giá đất để xác định
giá đất cụ thể áp dụng trong các trường hợp quy định tại
Điểm a Khoản 2 Điều 18 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy
định về giá đất (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 4 Điều 3 Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định
quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai).
b) Hệ số điều chỉnh giá đất quy định
tại Quyết định này tương ứng với giá từng loại đất quy định
trong Bảng giá các loại đất 05 năm (2015-2019) trên địa bàn tỉnh Phú Thọ tại
Quyết định số 24/2014/QĐ-UBND ngày 29/12/2014 của UBND tỉnh Phú Thọ; Quyết định
số 41/2016/QĐ-UBND ngày 28/12/2016 của UBND tỉnh Phú Thọ điều chỉnh, bổ sung Bảng
giá đất 05 năm (2015-2019) trên địa bàn tỉnh Phú Thọ ban hành kèm theo Quyết định
số 24/2014/QĐ-UBND ngày 29/12/2014 của UBND tỉnh Phú Thọ; Quyết định số
31/2017/QĐ-UBND ngày 19/12/2017 của UBND tỉnh Phú Thọ điều chỉnh, bổ sung Đảng
giá đất 05 năm (2015-2019) trên địa bàn tỉnh Phú Thọ ban hành kèm theo Quyết định
số 24/2014/QĐ-UBND ngày 29/12/2014 và Quyết định số
41/2016/QĐ-UBND ngày 28/12/2016 của UBND tỉnh Phú Thọ; Quyết
định số 39/2018/QĐ-UBND ngày 21/12/2018 của UBND tỉnh Phú Thọ về việc điều chỉnh,
bổ sung Bảng giá đất 05 năm (2015-2019) trên địa bàn tỉnh Phú Thọ ban hành kèm
theo Quyết định số 24/2014/QĐ-UBND ngày 29/12/2014 của UBND tỉnh Phú Thọ, Quyết định số 41/2016/QĐ-UBND ngày 28/12/2016 và Quyết định số 31/2017/QĐ-UBND ngày
19/12/2017 của UBND tỉnh Phú Thọ.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Cơ quan thực hiện chức năng quản
lý nhà nước về đất đai; cơ quan có chức năng xây dựng, điều chỉnh, định giá đất
cụ thể.
b) Tổ chức, cá nhân khác có liên
quan.
3. Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019:
a) Đất nông nghiệp: 1,0 lần.
b) Đất phi nông nghiệp:
STT
|
Loại
đất
|
Hệ
số điều chỉnh giá đất năm 2019 (lần)
|
Ghi chú
|
1
|
Đất ở (Nông thôn, đô thị)
|
Chi
tiết tại Phụ lục kèm theo
|
Gồm có 23 vị trí > 1 lần; 02 vị trí <
1 lần; các vị trí đất còn lại = 1,0 lần.
|
2
|
Đất thương mại, dịch vụ tại nông
thôn
|
1,0
|
|
3
|
Đất sản xuất kinh doanh tại nông
thôn
|
1,0
|
|
4
|
Đất thương mại, dịch vụ tại đô thị
|
1,0
|
|
5
|
Đất sản xuất kinh doanh đô thị
|
1,0
|
|
6
|
Đất sản xuất vật liệu xây dựng, gốm
sứ (đất sông, suối để khai thác cát, sỏi)
|
1,0
|
|
c) Đất các khu công nghiệp, cụm công
nghiệp trên địa bàn tỉnh: Hệ số điều chỉnh giá đất = 1,0 lần.
Điều 2. Tổ chức
thực hiện:
1. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với
Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng, Cục Thuế tỉnh
và các cơ quan liên quan tổ chức triển khai, theo dõi và kiểm tra việc thực hiện
Quyết định này.
2. Những nội dung khác liên quan đến việc
thu tiền sử dụng đất; thu tiền thuê đất, thuê mặt nước thực hiện theo Nghị định
số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ; Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ; Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2016 của
Chính phủ; Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14/11/2017 của Chính phủ; Nghị định
01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ và Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày
16/6/2014; Thông tư số 332/2016/TT-BTC ngày 26/12/2016; Thông tư số
10/2018/TT-BTC ngày 30/1/2018; Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014; Thông
tư số 333/2016/TT-BTC ngày 26/12/2016; Thông tư số 11/2018/TT-BTC ngày
30/1/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và các Văn bản pháp luật khác có liên
quan.
3. Trong quá trình triển khai thực hiện,
nếu có khó khăn, vướng mắc, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị báo cáo UBND tỉnh
(qua Sở Tài chính) để kịp thời xem xét, quyết định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực áp dụng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2019 và thay thế Quyết định số
33/2017/QĐ-UBND ngày 19/12/2017 của UBND tỉnh Phú Thọ về việc quy định hệ số điều
chỉnh giá đất năm 2018 trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Thủ trưởng các đơn vị: Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Sở Xây dựng, Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị và
các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- TT: TU, HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các Bộ: Tài chính, Tư pháp, Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm tra VBQPPL-Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính;
- Website Chính phủ;
- Công báo tỉnh (02b);
- CV: NCTH;
- Lưu: VT, TH2 (H.150b)
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hoàng Công Thủy
|
PHỤ LỤC
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2019 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ
THỌ
(Kèm theo Quyết định số 42/2018/QĐ-UBND ngày 21/12/2018 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Phú Thọ)
STT
|
STT
theo Bảng giá đất
|
Nội
dung (Chi tiết các vị trí, tuyến đường theo Quyết định số 24/2014/QĐ-UBND)
|
Hệ
số điều chỉnh giá đất (lần)
|
Ghi
chú
|
I
|
|
THÀNH PHỐ
VIỆT TRÌ
|
|
|
|
|
ĐẤT Ở
TẠI ĐÔ THỊ
|
|
|
|
|
PHƯỜNG VÂN PHÚ
|
|
|
|
2
|
Khu
2
|
|
|
1
|
|
Đất ở băng 1 đường Lạc Hồng đến
giáp xã Hy Cương (từ đường vành đai QK2 đến giáp xã Hy
Cương)
|
1,10
|
|
|
|
ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN
|
|
|
|
II
|
XÃ TRƯNG VƯƠNG
|
|
|
|
VI
|
XÃ
CHU HÓA
|
|
|
|
|
Đất
hai bên đường liên xã và khu vực chợ
|
|
|
2
|
|
Từ UBND xã đến
khu đấu giá Đồi Cây Đa
|
1,18
|
|
II
|
|
THỊ XÃ PHÚ
THỌ
|
|
|
|
|
ĐẤT Ở
TẠI NÔNG THÔN
|
|
|
|
II
|
XÃ HÀ
THẠCH
|
|
|
|
8
|
Đường Hùng
Vương, đoạn qua xã Hà Thạch
|
|
|
3
|
|
Băng 1
|
1,05
|
|
|
III
|
XÃ HÀ LỘC
|
|
|
|
7
|
Đất 2 bên mặt tiền đường Hùng Vương, đoạn qua xã Hà Lộc
|
|
|
4
|
|
Băng 1 (đoạn thuộc dự án hạ tầng kỹ
thuật nhà ở và dịch vụ ven đường 35m)
|
1,05
|
|
|
IV
|
XÃ PHÚ
HỘ
|
|
|
|
3
|
Đường 35m (đường Hùng Vương)
|
|
|
5
|
-
|
Đất băng 1 đường
Hùng Vương đoạn thuộc xã Phú Hộ
|
1,05
|
|
|
4
|
Đường huyện lộ, thị lộ
|
|
|
6
|
-
|
Đất 2 bên mặt tiền đường Trung tâm
xã đi kho KV2 (Đoạn nằm trong khu quy hoạch chi tiết trung tâm xã Phú Hộ)
|
1,04
|
|
III
|
|
HUYỆN PHÙ
NINH
|
|
|
|
|
ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN
|
|
|
|
2
|
Đất khu dân cư các xã miền núi
|
|
|
7
|
|
Đất khu vực trung tâm các xã, khu vực
chợ
|
1,09
|
|
8
|
|
Đất 2 bên đường liên thôn hoặc đường xã, đường huyện ở các khu vực trung tâm đông
dân cư
|
1,07
|
|
IV
|
|
HUYỆN ĐOAN
HÙNG
|
|
|
V
|
|
HUYỆN CẨM
KHÊ
|
|
|
|
1
|
Xã Thụy Liễu
|
|
|
9
|
|
(Đường liên xã) Đoạn từ Nhà văn hóa
khu 4 xã Thụy liễu đến hết đất xã Thụy Liễu
|
1,17
|
|
10
|
|
Đoạn từ ngã ba sân bóng đến hết nhà
ông Minh Cộng thuộc xã Thụy Liễu
|
1,17
|
|
11
|
|
Đoạn từ nhà ông Tích Điền qua UBND
xã Ngô Xá đến Nhà thờ Ngô Xá
|
1,17
|
|
|
5
|
Xã Tuy Lộc
|
|
|
12
|
|
Đất ven đường QL 32C thuộc xã Tuy Lộc
|
1,17
|
|
VI
|
|
HUYỆN THANH
BA
|
|
|
|
A
|
ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN
|
|
|
|
|
Xã Đồng Xuân
|
|
|
13
|
9
|
Đất 2 bên đường huyện tuyến ngã 3
Cây Thị đi Tây Cốc, đoạn từ giáp nhà cổng nhà ông Thọ đến hết cống Cửa Mương xã Đồng Xuân
|
0,89
|
|
|
|
Xã Vũ Yển
|
|
|
14
|
7
|
Đất các khu vực còn lại thuộc của
xã
|
1,19
|
|
|
B
|
ĐẤT Ở
TẠI ĐÔ THỊ
|
|
|
|
|
Thị trấn Thanh Ba
|
|
|
15
|
11
|
Đất 2 bên đường tuyến tỉnh lộ 314,
đoạn từ cây xăng số 12 đến hết ranh giới thị trấn Thanh
Ba
|
0,85
|
|
VII
|
|
HUYỆN THANH
THỦY
|
|
|
|
B
|
ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ
|
|
|
|
III
|
CÁC TRỤC ĐƯỜNG
|
|
|
|
8
|
Đất hai bên đường từ sau nhà ông
Thành Hà đến nhà ông Sinh Thông
|
|
|
16
|
|
Đoạn từ giáp Nhà văn hóa khu 5 đến
nhà ông Sinh Thông (hết địa phận thị trấn Thanh Thủy).
|
1,08
|
|
17
|
22
|
Đất hai bên đường từ ngã ba (trạm thuế) đến hết đất nhà ông Minh Xuân.
|
1,15
|
|
VIII
|
|
HUYÊN TAM
NÔNG
|
|
|
|
A
|
ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN
|
|
|
|
|
VEN ĐƯỜNG QUỐC LỘ
|
|
|
|
|
Đường 32 (từ đầu cầu Trung Hà đến
địa giới Tam Nông - Thanh Sơn)
|
|
|
|
|
Đất một bên đường QL 32 (phía trái) từ địa giới thị trấn Hưng Hóa - xã Hương Nộn đến giáp đất ông
Trương Bảo (đầu đê Tam Thanh). Vị trí cụ thể:
|
|
|
18
|
-
|
Điều chỉnh đoạn: Đất một bên đường Quốc
lộ 32 (phía trái) từ hết cổng làng xã Hương Nộn đến đất nhà ông Chỉnh Sắc (Phần còn lại vị trí trên hệ số 1,0)
|
1,17
|
|
|
B
|
ĐẤT Ở ĐÔ THỊ (THỊ TRẤN HƯNG HÓA)
|
|
|
19
|
|
Đất hai bên đường tỉnh 316B từ giáp
trường THCS Hưng Hóa đến hết đất Viện Kiểm sát.
|
1,11
|
|
|
A
|
ĐẤT Ở
TẠI NÔNG THÔN
|
|
|
|
1
|
Xã Hương Nộn
|
|
|
20
|
|
Đất hai bên đường từ giáp QL32 đến
Cầu Gỗ
|
1,11
|
|
IX
|
|
HUYỆN THANH
SƠN
|
|
|
|
A
|
ĐẤT Ở
TẠI NÔNG THÔN
|
|
|
|
18
|
XÃ
YÊN LƯƠNG
|
|
|
|
18.1
|
Đường Quốc lộ 70B:
|
|
|
21
|
-
|
Đất 2 bên đường từ hộ Ông Cường khu
Cầu Trắng đến hộ ông Uý khu 4, Từ hộ Ông Bảy Lãng đến hộ
ông Cởi khu 5
|
1,08
|
|
|
19
|
XÃ YÊN LÃNG
|
|
|
|
1931
|
Đường Quốc lộ 70B:
|
|
|
22
|
|
Đất hai bên đường từ giáp Yên Lương
đến giáp Yên Sơn
|
1,14
|
|
|
21
|
XÃ LƯƠNG NHA
|
|
|
|
21.1
|
Đường tỉnh 317:
|
|
|
23
|
-
|
Từ đầu cầu Lương Nha đến nhà Ông Hoạch
xóm Lạc Song
|
1,17
|
|
|
|
XÃ TINH NHUỆ
|
|
|
|
22.2
|
Đường tỉnh 317:
|
|
|
24
|
-
|
Đất 2 bên đường từ Ngã ba qua chợ đến
hết hộ ông Nghiêm
|
1,17
|
|
25
|
-
|
Đất 2 bên đường từ hết hộ ông
Nghiêm đến cổng UBND xã Tinh Nhuệ
|
1,17
|
|
Quyết định 42/2018/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 42/2018/QĐ-UBND ngày 21/12/2018 quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
2.391
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|