ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 42/2013/QĐ-UBND
|
Trà Vinh, ngày 20 tháng 12 năm
2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI
ĐẤT NĂM 2014 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng
nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2003;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ số 181/2004/NĐ-CP ngày 29
tháng 10 năm 2004 về thi hành Luật Đất đai; Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16
tháng 11 năm 2004 về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 về bồi thường, hỗ trợ và
tái định cư khi nhà nước thu hồi đất; Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng
7 năm 2007 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ;
Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 quy định sửa đổi, bổ sung
về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử
dụng đất, trình tự thủ tục bồi thường hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi
đất và giải quyết khiếu nại về đất đai; Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng
8 năm 2009 quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08
tháng 01 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ trưởng Bộ Tài
chính về hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bảng giá đất và điều chỉnh
bảng giá đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 17/2013/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm
2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua Bảng giá các loại đất năm
2014 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá các loại đất năm 2014 trên địa
bàn tỉnh Trà Vinh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Bảng giá các loại đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
được áp dụng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2014.
Riêng đối với các dự án có giải phóng mặt bằng đã có thông
báo thu hồi đất, kê biên áp giá trong năm 2013 thì được áp dụng tỷ lệ vị trí 2,
3, 4 so với vị trí 1 theo Điều 12 Bảng giá các loại đất năm 2013 trên địa bàn
tỉnh Trà Vinh ban hành kèm theo Quyết định số 36/2012/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12
năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường, Thủ trưởng các Sở, Ban ngành tỉnh (3 hệ), Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Phong
|
BẢNG GIÁ
CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2014
TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH TRÀ VINH
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 42/2013/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân
tỉnh)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Bảng giá các loại đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh
Trà Vinh được sử dụng làm căn cứ để:
a) Tính thuế đối với việc sử dụng đất và chuyển quyền sử
dụng đất theo quy định của pháp luật.
b) Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi giao đất, cho
thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử
dụng đất cho các trường hợp quy định tại Điều 34 và Điều 35 Luật Đất đai năm
2003 và các văn bản quy định liên quan.
c) Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu
tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong các trường hợp quy định tại
Điều 33 Luật Đất đai năm 2003.
d) Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị
tài sản của doanh nghiệp nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần hóa, lựa chọn hình
thức giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định tại Khoản 3, Điều 59 Luật
Đất đai năm 2003.
e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ
theo quy định của pháp luật.
f) Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường, hỗ trợ khi
Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc
gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế theo quy định tại Điều 39, Điều 40
Luật Đất đai năm 2003.
g) Tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm
pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của pháp luật.
h) Tính tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất cho
các trường hợp quy định tại Điều 36 Luật Đất đai năm 2003.
i) Tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo quy định tại
Nghị định số 53/2011/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế sử dụng đất phi nông
nghiệp.
2. Trường hợp Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo hình thức
đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất thì mức giá trúng
đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất không được
thấp hơn mức giá theo Bảng giá các loại đất do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.
3. Bảng giá này không áp dụng đối với trường hợp người có
quyền sử dụng đất thỏa thuận về giá đất khi thực hiện các quyền chuyển nhượng,
cho thuê, cho thuê lại, góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
Điều 2. Phân loại đất
Theo quy định tại Điều 13 Luật Đất đai năm 2003, đất đai
chia thành 03 nhóm đất:
1. Nhóm đất nông nghiệp: Đất trồng cây hàng năm, đất trồng
cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất, đất làm muối.
2. Nhóm đất phi nông nghiệp: Đất ở tại đô thị, đất ở tại
nông thôn; đất phi nông nghiệp (không phải là đất ở).
3. Đất chưa sử dụng.
Điều 3. Phân loại đường trong hệ thống đường giao thông
Hệ thống đường giao thông chung gồm có: Quốc lộ, Tỉnh lộ,
Hương lộ, đường rải đá, đường đất, đường đất có làm đal bê tông hoặc láng xi
măng (gọi tắt là đường đal). Trong khu vực đô thị còn có: Đường phố, hẻm chính,
hẻm phụ.
1. Đường phố là những đường giao thông trong đô thị (các
tuyến đường được liệt kê trong danh mục Bảng giá đất ở ban hành kèm theo Bảng
giá này, trừ các tuyến đường giao thông trên địa bàn các xã).
2. Hẻm chính là các hẻm nối trực tiếp vào hệ thống đường
giao thông.
3. Hẻm phụ là các hẻm nối trực tiếp vào hẻm chính và các hẻm
phụ với nhau.
Điều 4. Cách xác định điểm 0 để tính vị trí cho các loại đất
Áp dụng chung việc xác định vị trí đất nông nghiệp và vị trí
đất phi nông nghiệp, cách xác định điểm 0 cụ thể như sau:
- Tính từ hành lang bảo vệ an toàn giao thông (chỉ giới
đường đỏ) đối với các tuyến đường có quy định hành lang bảo vệ an toàn giao
thông.
- Tính từ ranh giới hoặc mốc giới Nhà nước đã thực hiện đền
bù, giải phóng mặt bằng đối với sông, kênh, rạch.
- Tính từ ranh giới thửa đất trên bản đồ địa chính đối với:
+ Thửa đất tiếp giáp các tuyến đường không quy định hành
lang bảo vệ an toàn giao thông.
+ Thửa đất tiếp giáp sông, kênh, rạch không có ranh giới
hoặc mốc giới Nhà nước thực hiện đền bù, giải phóng mặt bằng.
Điều 5. Phân loại vị trí đất nông nghiệp
Đối với các thửa đất thuộc nhóm đất nông nghiệp nêu tại
Khoản 1, Điều 2 Bảng giá này, được chia thành 02 vị trí: vị trí 1, vị trí 2 và
đất nằm ngoài phạm vi phân loại vị trí; cụ thể như sau:
1. Đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi
trồng thủy sản
a) Đối với thành phố Trà Vinh và các thị trấn:
- Vị trí 1: từ điểm 0 của đường giao thông vào 60 mét.
- Vị trí 2:
+ 60 mét tiếp theo vị trí 1.
+ Từ điểm 0 của sông, kênh, rạch có bề rộng mặt sông (kênh,
rạch) lớn hơn 5 mét vào 60 mét.
b) Đối với các xã còn lại:
- Vị trí 1: từ điểm 0 của Quốc lộ, Tỉnh lộ, Hương lộ và các
đường giao thông có bề rộng từ 3,5 mét trở lên vào 60 mét.
- Vị trí 2:
+ 60 mét tiếp theo vị trí 1.
+ Từ điểm 0 các đường giao thông còn lại vào 60 mét.
+ Từ điểm 0 của sông, kênh, rạch có bề rộng mặt sông (kênh,
rạch) lớn hơn 5 mét vào 60 mét.
c) Đất nằm ngoài phạm vi phân loại vị trí (nằm ngoài vị
trí): ngoài các vị trí trên.
2. Đất làm muối, đất rừng sản xuất
a) Vị trí 1: từ điểm 0 của đường giao thông, sông, kênh,
rạch vào 60 mét.
b) Vị trí 2: Là vị trí đất còn lại.
Điều 6. Phân loại vị trí đất phi nông nghiệp
Đối với các thửa đất thuộc nhóm đất phi nông nghiệp nêu tại
Điều 2 Bảng giá này, được chia thành 04 loại vị trí: vị trí 1, vị trí 2, vị trí
3, vị trí 4 và đất nằm ngoài phạm vi phân loại vị trí; cụ thể như sau:
1. Đất phi nông nghiệp nằm trong phạm vi phân loại vị trí
a) Đối với thửa đất mặt tiền đường nêu tại Phụ lục kèm theo
Bảng giá này
- Vị trí 1: từ điểm 0 vào 30 mét.
- Vị trí 2: 30 mét tiếp theo vị trí 1.
- Vị trí 3: 30 mét tiếp theo vị trí 2.
- Vị trí 4: 30 mét tiếp theo vị trí 3.
b) Đối với thửa đất mặt tiền hẻm (trừ các hẻm đã nêu tại Phụ
lục của Bảng giá này)
- Vị trí 2: đối với hẻm chính có độ rộng từ 4 mét trở lên.
- Vị trí 3: đối với hẻm chính có độ rộng từ 2,0 đến dưới 4,0
mét; đối với hẻm phụ có độ rộng từ 2,5 mét trở lên.
- Vị trí 4: đối với hẻm chính có độ rộng từ 1,0 mét đến dưới
2,0 mét; đối với hẻm phụ có độ rộng từ 1,0 mét đến dưới 2,5 mét.
c) Đối với thửa đất nằm phía sau thửa đất mặt tiền của chủ
sử dụng khác nhưng không tiếp giáp hẻm (trong phạm vi từ điểm 0 đến 30 mét)
được tính vị trí 2.
d) Đối với thửa đất không tiếp giáp trực tiếp với mặt tiền
đường do ngăn cách bởi kênh, rạch
- Vị trí 3: từ điểm 0 vào 30 mét.
- Vị trí 4: 30 mét tiếp theo vị trí 3.
e) Đối với thửa đất tiếp giáp mặt tiền của các đường giao
thông trên địa bàn các xã nối với đoạn, tuyến đường nêu tại Phụ lục của Bảng
giá này
- Đường giao thông có bề rộng từ 4 mét trở lên
+ Vị trí 2: từ điểm 0 vào 30 mét trong phạm vi dưới 200 mét
theo chiều sâu tính từ tim đường nêu tại Phụ lục của Bảng giá này.
+ Vị trí 3: từ điểm 0 vào 30 mét trong phạm vi từ 200 mét
đến dưới 400 mét theo chiều sâu tính từ tim đường nêu tại Phụ lục của Bảng giá
này.
+ Vị trí 4: từ điểm 0 vào 30 mét trong phạm vi từ 400 mét
trở lên theo chiều sâu tính từ tim đường nêu tại Phụ lục của Bảng giá này.
- Đường giao thông có bề rộng dưới 4 mét
+ Vị trí 3: từ điểm 0 vào 30 mét trong phạm vi dưới 200 mét
theo chiều sâu tính từ tim đường nêu tại Phụ lục của Bảng giá này.
+ Vị trí 4: từ điểm 0 vào 30 mét trong phạm vi từ 200 mét
đến dưới 400 mét theo chiều sâu tính từ tim đường nêu tại Phụ lục của Bảng giá
này.
2. Đất phi nông nghiệp nằm ngoài phạm vi phân loại vị trí
Là các vị trí đất còn lại.
Điều 7. Các nguyên tắc xử lý khi vị trí đất và giá đất trong
cùng một khu vực chưa hợp lý
1. Giá đất nằm trong phạm vi hành lang bảo vệ an toàn giao
thông được tính bằng giá đất phân loại vị trí cao nhất cùng loại liền kề.
2. Trường hợp giá đất ở nằm trên các tuyến đường, đoạn đường
có phân loại vị trí, nếu giá đất của vị trí tiếp theo sau đó thấp hơn giá đất ở
nằm ngoài phạm vi phân loại vị trí, thì mức giá đất ở được áp dụng bằng mức giá
đất ở nằm ngoài phạm vi phân loại vị trí.
3. Trường hợp giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
xen lẫn trong các khu dân cư thuộc các tuyến đường, đoạn đường có phân loại vị
trí thấp hơn giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp nằm ngoài phạm vi
phân loại vị trí thì giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp thuộc các
tuyến đường, đoạn đường có phân loại vị trí được áp dụng bằng mức giá đất sản
xuất, kinh doanh phi nông nghiệp nằm ngoài phạm vi phân loại vị trí.
4. Trường hợp thửa đất có hai mặt tiền đường trở lên, thì
giá đất được xác định theo mặt tiền đường có mức giá cao nhất.
5. Trường hợp thửa đất thuộc hẻm (hẻm không quy định giá đất
tại phụ lục kèm theo bảng giá này) hoặc các đường giao thông (đường không quy
định giá đất tại phụ lục kèm theo bảng giá này) nối trực tiếp với 02 tuyến
đường có quy định giá đất khác nhau thì giá đất được tính căn cứ vào giá đất
của tuyến đường có khoảng cách gần với thửa đất hơn. Đồng thời bề rộng hẻm hoặc
đường giao thông được xác định tại đầu hẻm tiếp giáp với tuyến đường đó.
6. Đối với thửa đất phi nông nghiệp nằm trong phạm vi từ
điểm 0 đến 30 mét không tiếp giáp mặt tiền đường (không cùng chủ sử dụng với
thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường phố nêu tại Phụ lục kèm theo Bảng giá này),
đồng thời tiếp giáp với hẻm thì giá đất được tính theo mức giá quy định của hẻm
tương ứng.
7. Trường hợp giá đất ở hoặc giá đất sản xuất, kinh doanh
phi nông nghiệp của 02 đoạn đường tiếp giáp nhau trên cùng 01 trục đường có tỷ
lệ chênh lệch giữa đoạn đường có giá cao với đoạn đường có giá thấp trên 30%
thì giá đất của 100 mét liền kề nơi tiếp giáp thuộc đoạn đường có giá đất thấp
hơn được xử lý như sau:
- Các thửa đất trong phạm vi 50 mét đầu tiên tính từ điểm
tiếp giáp thuộc đoạn đường có giá thấp được cộng thêm 70% phần chênh lệch giá
giữa 02 đoạn đường.
- Các thửa đất trong phạm vi từ trên 50 mét đến 100 mét tiếp
theo thuộc đoạn đường có giá thấp được cộng thêm 40% phần chênh lệch giá giữa
02 đoạn đường.
- Trường hợp tại vị trí 50 mét không trọn thửa, thì giá đất
của thửa đất có 02 mức giá sẽ được cộng thêm 55% phần chênh lệch giá giữa 02
đoạn đường.
- Trường hợp tại vị trí 100 mét không trọn thửa, thì giá đất
của thửa đất có 02 mức giá sẽ được cộng thêm 20% phần chênh lệch giá giữa 02
đoạn đường.
Ví dụ minh họa:
Giá đất ở vị trí 1 của đường Phú Hòa đoạn từ Phạm Ngũ Lão
đến đường Vành Đai có giá 2.500.000 đồng/m2, giá đất ở vị trí 1 của
đường Phú Hòa đoạn từ đường Vành đai đến Hết ranh Phường 1 có giá 1.300.000
đồng/m2.
- Mức chênh lệch = 2.500.000 – 1.300.000 = 1.200.000 đồng.
- Tỷ lệ chênh lệch = x
100% = 48% (>30%)
- Các thửa đất trong phạm vi 50 mét, giá đất được tính:
Mức giá = 1.300.000 + (1.200.000 x 70%) = 2.140.000 đồng/m2.
- Các thửa đất trong phạm vi từ trên 50 mét đến 100 mét, mức
giá được tính:
Mức giá = 1.300.000 + (1.200.000 x 40%) = 1.780.000 đồng/m2.
- Trường hợp tại vị trí 50 mét thửa đất không trọn thửa, mức
giá được tính:
Mức giá = 1.300.000 + (1.200.000 x 55%) = 1.960.000 đồng/m2.
- Trường hợp tại vị trí 100 mét thửa đất không trọn thửa,
mức giá được tính:
Mức giá = 1.300.000 + (1.200.000 x 20%) = 1.540.000 đồng/m2.
8. Giá đất nông nghiệp tại vùng giáp ranh giữa các xã,
phường, thị trấn có mức giá chênh lệnh từ 20% trở lên so với vùng có giá thấp
thì mức giá của vùng có giá thấp trong phạm vi 120 mét tính từ đường địa giới
hành chính nơi tiếp giáp được tính bằng mức giá của vùng có giá cao (mức giá
tương ứng theo từng vị trí: vị trí 1, vị trí 2, nằm ngoài phạm vi phân loại vị
trí và mục đích sử dụng).
9. Xác định độ rộng của hẻm hoặc đường giao thông
Độ rộng hẻm hoặc đường giao thông được tính theo bề rộng của
đầu hẻm hoặc đường giao thông.
Chương II
GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP
Mục 1. ĐẤT TRỒNG LÚA, TRỒNG CÂY HÀNG NĂM CÒN LẠI VÀ ĐẤT
TRỒNG CÂY LÂU NĂM
Điều 8. Giá đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản
1. Thành phố Trà Vinh
(Đơn vị tính: đồng/m2)
Đơn vị hành chính
|
Vị trí
|
Đơn giá 2013
|
Đơn giá 2014
|
Các phường
|
1
|
160.000
|
162.000
|
2
|
112.000
|
114.000
|
Nằm ngoài vị trí
|
80.000
|
80.000
|
Xã Long Đức (trừ ấp Long Trị)
|
1
|
140.000
|
142.000
|
2
|
98.000
|
100.000
|
Nằm ngoài vị trí
|
70.000
|
70.000
|
* Riêng ấp Long Trị, xã Long Đức áp dụng theo mức giá 70.000
đồng/m2.
2. Huyện Trà Cú
(Đơn vị tính: đồng/m2)
Đơn vị hành chính
|
Vị trí
|
Đơn giá 2013
|
Đơn giá 2014
|
Thị trấn: Trà Cú, Định An
|
1
|
110.000
|
120.000
|
2
|
77.000
|
84.000
|
Nằm ngoài vị trí
|
55.000
|
60.000
|
Các xã: Kim Sơn, Hàm Tân, Đại An
|
1
|
90.000
|
90.000
|
2
|
63.000
|
63.000
|
Nằm ngoài vị trí
|
45.000
|
45.000
|
Các xã còn lại
|
1
|
80.000
|
80.000
|
2
|
56.000
|
56.000
|
Nằm ngoài vị trí
|
40.000
|
40.000
|
3. Huyện Cầu Ngang
(Đơn vị tính: đồng/m2)
Đơn vị hành chính
|
Vị trí
|
Đơn giá 2013
|
Đơn giá 2014
|
Thị trấn: Cầu Ngang, Mỹ Long
|
1
|
100.000
|
120.000
|
2
|
70.000
|
84.000
|
Nằm ngoài vị trí
|
50.000
|
60.000
|
Các xã còn lại
|
1
|
70.000
|
70.000
|
2
|
49.000
|
49.000
|
Nằm ngoài vị trí
|
35.000
|
35.000
|
4. Huyện Châu Thành
(Đơn vị tính: đồng/m2)
Đơn vị hành chính
|
Vị trí
|
Đơn giá 2013
|
Đơn giá 2014
|
Thị trấn: Châu Thành, xã Nguyệt Hóa
|
1
|
100.000
|
120.000
|
2
|
70.000
|
84.000
|
Nằm ngoài vị trí
|
50.000
|
60.000
|
Các xã: Lương Hòa A, Hòa Lợi, Hòa Thuận
|
1
|
80.000
|
90.000
|
2
|
56.000
|
63.000
|
Nằm ngoài vị trí
|
40.000
|
45.000
|
Các xã còn lại
|
1
|
70.000
|
70.000
|
2
|
49.000
|
49.000
|
Nằm ngoài vị trí
|
35.000
|
35.000
|
5. Huyện Duyên Hải
(Đơn vị tính: đồng/m2)
Đơn vị hành chính
|
Vị trí
|
Đơn giá 2013
|
Đơn giá 2014
|
Thị trấn Duyên Hải
|
1
|
110.000
|
120.000
|
2
|
77.000
|
84.000
|
Nằm ngoài vị trí
|
55.000
|
60.000
|
Thị trấn
Long Thành
|
1
|
80.000
|
100.000
|
2
|
56.000
|
70.000
|
Nằm ngoài vị trí
|
40.000
|
50.000
|
Các xã còn lại
|
1
|
80.000
|
80.000
|
2
|
56.000
|
56.000
|
Nằm ngoài vị trí
|
40.000
|
40.000
|
6. Huyện Tiểu Cần
(Đơn vị tính: đồng/m2)
Đơn vị hành chính
|
Vị trí
|
Đơn giá 2013
|
Đơn giá 2014
|
Thị trấn: Tiểu Cần, Cầu Quan
|
1
|
100.000
|
120.000
|
2
|
70.000
|
84.000
|
Nằm ngoài vị trí
|
50.000
|
60.000
|
Các xã còn lại
|
1
|
80.000
|
80.000
|
2
|
56.000
|
56.000
|
Nằm ngoài vị trí
|
40.000
|
40.000
|
7. Huyện Cầu Kè
(Đơn vị tính: đồng/m2)
Đơn vị hành chính
|
Vị trí
|
Đơn giá 2013
|
Đơn giá 2014
|
Thị trấn Cầu Kè
|
1
|
100.000
|
120.000
|
2
|
70.000
|
84.000
|
Nằm ngoài vị trí
|
50.000
|
60.000
|
Các xã còn lại
|
1
|
70.000
|
70.000
|
2
|
49.000
|
49.000
|
Nằm ngoài vị trí
|
35.000
|
35.000
|
8. Huyện Càng Long
(Đơn vị tính: đồng/m2)
Đơn vị hành chính
|
Vị trí
|
Đơn giá 2013
|
Đơn giá 2014
|
Thị trấn Càng Long
|
1
|
100.000
|
120.000
|
2
|
70.000
|
84.000
|
Nằm ngoài vị trí
|
50.000
|
60.000
|
Các xã còn lại
|
1
|
80.000
|
80.000
|
2
|
56.000
|
56.000
|
Nằm ngoài vị trí
|
40.000
|
40.000
|
Điều 9. Giá đất trồng cây lâu năm
1. Thành phố Trà Vinh
(Đơn vị tính: đồng/m2)
Đơn vị hành chính
|
Vị trí
|
Đơn giá 2013
|
Đơn giá 2014
|
Các phường
|
1
|
180.000
|
189.000
|
2
|
126.000
|
132.000
|
Nằm ngoài vị trí
|
90.000
|
93.000
|
Xã Long Đức
|
1
|
170.000
|
175.000
|
2
|
119.000
|
122.000
|
Nằm ngoài vị trí
|
85.000
|
85.000
|
* Riêng ấp Long Trị của xã Long Đức áp dụng theo mức giá
85.000 đồng/m2.
2. Huyện Trà Cú
(Đơn vị tính: đồng/m2)
Đơn vị hành chính
|
Vị trí
|
Đơn giá 2013
|
Đơn giá 2014
|
Thị trấn: Trà Cú, Định An
|
1
|
130.000
|
140.000
|
2
|
91.000
|
98.000
|
Nằm ngoài vị trí
|
65.000
|
69.000
|
Các xã: Kim Sơn, Hàm Tân, Đại An
|
1
|
100.000
|
100.000
|
2
|
70.000
|
70.000
|
Nằm ngoài vị trí
|
50.000
|
50.000
|
Các xã còn lại
|
1
|
90.000
|
90.000
|
2
|
63.000
|
63.000
|
Nằm ngoài vị trí
|
45.000
|
45.000
|
3. Huyện Cầu Ngang
(Đơn vị tính: đồng/m2)
Đơn vị hành chính
|
Vị trí
|
Đơn giá 2013
|
Đơn giá 2014
|
Thị trấn: Cầu Ngang, Mỹ Long
|
1
|
120.000
|
140.000
|
2
|
84.000
|
98.000
|
Nằm ngoài vị trí
|
60.000
|
69.000
|
Xã Mỹ Long Nam
|
1
|
100.000
|
100.000
|
2
|
70.000
|
70.000
|
Nằm ngoài vị trí
|
50.000
|
50.000
|
Các xã còn lại
|
1
|
90.000
|
90.000
|
2
|
63.000
|
63.000
|
Nằm ngoài vị trí
|
45.000
|
45.000
|
4. Huyện Châu Thành
(Đơn vị tính: đồng/m2)
Đơn vị hành chính
|
Vị trí
|
Đơn giá 2013
|
Đơn giá 2014
|
Thị trấn: Châu Thành, Nguyệt Hóa
|
1
|
120.000
|
140.000
|
2
|
84.000
|
98.000
|
Nằm ngoài vị trí
|
60.000
|
69.000
|
Các xã: Lương Hòa A, Lương Hòa, Hòa Lợi, Hòa Thuận
|
1
|
100.000
|
100.000
|
2
|
70.000
|
70.000
|
Nằm ngoài vị trí
|
50.000
|
50.000
|
Các xã còn lại
|
1
|
90.000
|
90.000
|
2
|
63.000
|
63.000
|
Nằm ngoài vị trí
|
45.000
|
45.000
|
5. Huyện Duyên Hải
(Đơn vị tính: đồng/m2)
Đơn vị hành chính
|
Vị trí
|
Đơn giá 2013
|
Đơn giá 2014
|
Thị trấn Duyên Hải
|
1
|
130.000
|
140.000
|
2
|
91.000
|
98.000
|
Nằm ngoài vị trí
|
65.000
|
69.000
|
Thị trấn Long Thành
|
1
|
100.000
|
110.000
|
2
|
70.000
|
77.000
|
Nằm ngoài vị trí
|
50.000
|
55.000
|
Các xã còn lại
|
1
|
90.000
|
90.000
|
2
|
63.000
|
63.000
|
Nằm ngoài vị trí
|
45.000
|
45.000
|
6. Huyện Tiểu Cần
(Đơn vị tính: đồng/m2)
Đơn vị hành chính
|
Vị trí
|
Đơn giá 2013
|
Đơn giá 2014
|
Thị trấn: Tiểu Cần, Cầu Quan
|
1
|
120.000
|
140.000
|
2
|
84.000
|
98.000
|
Nằm ngoài vị trí
|
60.000
|
69.000
|
Các xã còn lại
|
1
|
90.000
|
90.000
|
2
|
63.000
|
63.000
|
Nằm ngoài vị trí
|
45.000
|
45.000
|
7. Huyện Cầu Kè
(Đơn vị tính: đồng/m2)
Đơn vị hành chính
|
Vị trí
|
Đơn giá 2013
|
Đơn giá 2014
|
Thị trấn Cầu Kè
|
1
|
120.000
|
140.000
|
2
|
84.000
|
98.000
|
Nằm ngoài vị trí
|
60.000
|
69.000
|
Các xã còn lại
|
1
|
90.000
|
90.000
|
2
|
63.000
|
63.000
|
Nằm ngoài vị trí
|
45.000
|
45.000
|
8. Huyện Càng Long
(Đơn vị tính: đồng/m2)
Đơn vị hành chính
|
Vị trí
|
Đơn giá 2013
|
Đơn giá 2014
|
Thị trấn Càng Long
|
1
|
120.000
|
140.000
|
2
|
84.000
|
98.000
|
Nằm ngoài vị trí
|
60.000
|
69.000
|
Các xã còn lại
|
1
|
90.000
|
90.000
|
2
|
63.000
|
63.000
|
Nằm ngoài vị trí
|
45.000
|
45.000
|
Mục 2. GIÁ ĐẤT RỪNG SẢN XUẤT, ĐẤT LÀM MUỐI
Điều 10. Giá đất rừng sản xuất
(Đơn vị tính: đồng/m2)
Vị trí
|
Đơn giá 2013
|
Đơn giá 2014
|
1
|
30.000
|
30.000
|
2
|
20.000
|
20.000
|
Điều 11. Giá đất làm muối
(Đơn vị tính: đồng/m2)
Vị trí
|
Đơn giá 2013
|
Đơn giá 2014
|
1
|
60.000
|
60.000
|
2
|
40.000
|
40.000
|
Chương III
GIÁ ĐẤT Ở, ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH
PHI NÔNG NGHIỆP
Mục 1. ĐẤT Ở
Điều 12. Giá đất ở có phân loại vị trí (quy định tại Phụ lục kèm theo Bảng
giá này).
- Giá đất ở quy định tại Phụ lục kèm theo Bảng giá này là
giá đất quy định cho vị trí 1; giá đất ở cho các vị trí 2, 3, 4 được xác định
theo nguyên tắc sau đây:
+ Vị trí 2: bằng 60% vị trí 1.
+ Vị trí 3: bằng 40% vị trí 1.
+ Vị trí 4: bằng 30% vị trí 1.
- Giá đất các hẻm chính, hẻm phụ và đường giao thông thuộc
các xã tại điểm e, khoản 1, Điều 6 được áp dụng theo hệ số sau:
+ Hẻm mặt rải nhựa, bê tông hoặc láng xi măng, hệ số: 1,0
+ Hẻm mặt rải đá, hệ số: 0,7
+ Hẻm mặt đất, hệ số: 0,5
Điều 13. Giá đất ở nằm ngoài phạm vi phân loại vị trí
(Đơn vị tính: đồng/m2)
Khu vực
|
Đơn giá 2014
|
Thành phố
|
340.000
|
Thị trấn
|
240.000
|
Các xã (trừ xã Long Đức)
|
150.000
|
* Riêng ấp Long Trị của xã Long Đức,
thành phố Trà Vinh áp dụng theo mức giá 150.000 đồng/m2.
Mục 2. GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH
PHI NÔNG NGHIỆP
Điều 14. Xác định giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
nằm trong phạm vi phân loại vị trí
Vị trí thửa đất nằm xen trong các khu dân cư thuộc các tuyến
đường giao thông, đường phố quy định tại Điều 12 của Bảng giá này, thì giá đất
được tính bằng 60% giá đất ở cùng vị trí và loại đường tương ứng.
Điều 15. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp nằm
ngoài phạm vi phân loại vị trí
Đối với vị trí thửa đất nằm ngoài phạm vi phân loại vị trí
đất đã nêu tại Điều 14 Bảng giá này:
(Đơn vị tính: đồng/m2)
Khu vực
|
Đơn giá 2014
|
Thành phố
|
210.000
|
Thị trấn
|
150.000
|
Các xã (trừ xã Long Đức)
|
110.000
|
* Riêng ấp Long Trị, xã Long Đức,
thành phố Trà Vinh áp dụng theo mức giá 110.000 đồng/m2./.