ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH TRÀ VINH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
42/2006/QĐ-UBND
|
Trà Vinh, ngày
20 tháng 12 năm 2006
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH
BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRONG PHẠM VI TỈNH TRÀ VINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2003;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số
181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 về thi hành Luật Đất đai; số 188/2004/NĐ-CP ngày
16/11/2004 về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất; số
197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất và
số 17/2006/NĐ-CP ngày 27/01/2006 về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
hướng dẫn thi hành Luật Đất đai và Nghị định số 187/2004/NĐ-CP về việc chuyển
công ty nhà nước thành công ty cổ phần;
Căn cứ Nghị quyết số 67/2006/NQ-HĐND ngày
08/12/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VII- kỳ họp thứ 10 về việc thông qua
Bảng giá các loại đất trong phạm vi tỉnh Trà Vinh;
Xét Tờ trình số 390/TTr-STC ngày 24/11/2006 của
Giám đốc Sở Tài chính về việc ban hành Bảng giá các loại đất trong phạm vi tỉnh
Trà Vinh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này
Bảng giá các loại đất trong phạm vi tỉnh Trà Vinh, để:
1. Tính thuế đối với
việc sử dụng đất và chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
2. Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi
giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu
dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại Điều 34 và Điều 35 Luật Đất
đai năm 2003;
3. Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất
không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong các trường hợp quy định
tại Điều 33 Luật Đất đai năm 2003;
4. Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính
vào giá trị tài sản của doanh nghiệp nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần hoá, lựa
chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định tại khoản 3 Điều
59 Luật Đất đai năm 2003;
5. Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí
trước bạ chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
6. Tính giá trị quyền sử dụng
đất để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an
ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế theo quy định tại
Điều 39, Điều 40 Luật Đất đai năm 2003;
7. Tính tiền bồi thường đối với người có hành vi
vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của
pháp luật;
Điều 2.
1.Trường hợp Nhà nước giao đất, cho thuê đất
theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất,
thì mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng đấu thầu dự án có sử dụng
đất không được thấp hơn mức giá do UBND tỉnh ban hành kèm theo Quyết định này.
2. Quyết định này không áp dụng
đối với trường hợp người có quyền sử dụng đất thỏa thuận về giá đất khi thực hiện
các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất; góp vốn bằng
quyền sử dụng đất.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thực
hiện kể từ ngày 01/01/2007 và thay thế các Quyết định: số 01/2006/QĐ-UBND ngày
04/01/2006 và số 40/2006/QĐ-UBND ngày 02/11/2006 của UBND tỉnh.
Điều 4. Giao Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Cục trưởng
Cục Thuế Trà Vinh căn cứ vào chức năng của mình có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm
tra việc thực hiện Quyết định này.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc
Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục Thuế Trà Vinh; Thủ trưởng
các Sở, Ban, ngành tỉnh có liên quan; Chủ tịch UBND huyện, thị xã căn cứ Quyết
định này thi hành./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Khiêu
|
BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRONG PHẠM VI TỈNH TRÀ VINH
(Ban hành kèm
theo Quyết định số: 42 /2006/QĐ-UBND ngày 20 /12/2006 của UBND tỉnh Trà Vinh)
I/. ĐẤT NÔNG NGHIỆP, PHI NÔNG NGHIỆP, ĐẤT Ở
1). Bảng giá đất trồng cây hàng năm (Đất lúa,
màu. . . ), đất có mặt nước nuôi trồng thuỷ sản:
Đơn vị tính: đồng/m2
Hạng đất
|
Giá đất
|
1
|
28.800
|
2
|
25.000
|
3
|
19.300
|
4
|
14.400
|
5
|
9.500
|
6
|
6.000
|
2). Bảng giá đất trồng cây lâu năm (đất vườn,
. . .):
Đơn vị tính: đồng/m2
Hạng đất
|
Giá đất
|
|
|
1
|
36.000
|
2
|
30.000
|
3
|
24.000
|
4
|
18.000
|
5
|
11.500
|
3). Bảng giá đất ở thị xã, thị trấn, nông
thôn:
Đơn vị tính: đồng/m2
Thị xã
|
Thị trấn
|
Nông thôn
|
100.000
|
70.000
|
45.000
|
- Đất ở chỉ áp dụng cho đất đã chuyển mục đích sử
dụng là đất ở và hoàn tất các thủ tục thuế.
- Đất ở nông thôn, khu vực thị
xã, thị trấn chỉ áp dụng cho các trường hợp ngoài phạm vi phân loại đường phố,
vị trí và thâm hậu.
4). Bảng giá đất trồng rừng, làm muối:
- Giá đất làm muối: 14.400 đồng/m2;
- Giá đất rừng: 9.500 đồng/m2;
5) Bảng giá đất phi nông
nghiệp được tính theo từng khu vực, cụ thể:
Đơn
vị tính: đồng/m2
Địa điểm
|
Giá đất phi nông nghiệp
|
Khu vực thị xã
|
60.000
|
Khu vực thị trấn
|
42.000
|
Khu vực nông thôn
|
34.000
|
+ Riêng đối với giá đất phi
nông nghiệp ở thị xã, thị trấn, khu dân cư nằm trên các tuyến đường đã phân loại
đường phố, vị trí, tính bằng 60% giá đất ở cùng vị trí, tuyến đường, quy định tại
bảng giá đất thổ cư.
PHỤ LỤC
CÁCH PHÂN LOẠI VỊ
TRÍ ĐẤT TRONG TỪNG LOẠI ĐƯỜNG PHỐ
1. Phân loại vị trí đường phố:
a- Vị trí 1: áp dụng đối với đất ở liền cạnh đường
phố (mặt tiền) và được tính trong phạm vi 30 m thâm hậu kể từ chỉ giới đường đỏ.
b- Vị trí 2: áp dụng đối với đất sau vị trí 1
(phạm vi thâm hậu từ trên 30 m đến 60 m), và đất trong ngõ hẻm của đường phố có
mặt hẻm rộng từ 4 m, điều kiện sinh hoạt thuận lợi (xe ô tô vào tận nơi).
+ Hệ số giá đất hẻm:
* Hẻm mặt rãi nhựa, bê tông, hệ số: 1
* Hẻm mặt rãi đá, hệ số: 0,7
* Hẻm mặt đất, hệ số: 0,5
c- Vị trí 3: áp dụng đối với đất sau vị trí 2
(phạm vi thâm hậu từ trên 60 m đến 90 m), đất ở ngõ hẻm có điều kiện sinh hoạt
kém hơn vị trí 2 (xe ô tô không vào được).
+ Hệ số giá đất hẻm:
* Hẻm mặt rãi nhựa, bê tông, hệ số: 1
* Hẻm mặt rải đá, hệ số: 0,7
* Hẻm mặt đất, hệ số: 0,5
d- Vị trí 4: áp dụng đối với đất sau vị trí 3
(phạm vi thâm hậu từ trên 90 m đến 120 m), trong hẻm của các hẻm có điều kiện
sinh hoạt kém (xe ô tô và xe 3 bánh không vào được).
- Hẻm thuộc đường nào thì giá đất được tính theo
vị trí đường đó.
- Cách phân loại vị trí đất trên chỉ áp dụng cho
đất thổ cư đã chuyển mục đích sử dụng.
2. Đất thuộc vị trí 2, 3, 4 được áp giá như sau:
- Áp dụng vị trí 2 = 50% vị trí 1
- Áp dụng vị trí 3 = 30% vị trí 1
- Áp dụng vị trí 4 = 20% vị trí 1
3. Đối với đường phố có phân loại vị trí, nếu vị
trí tiếp theo sau đó mà giá đất bằng hoặc thấp hơn so với giá đất ở cùng khu vực,
thì không phân loại vị trí mà áp theo giá đất ở cùng khu vực.
4. Phương pháp tính:
Trường hợp lô đất tại ngã 3, ngã 4 giao lộ giáp
với 2 mặt đường được xử lý như sau:
* Nếu đất có nhà và có địa chỉ căn cứ vào địa chỉ
để tính đất.
* Nếu đất trống không có địa chỉ thì tính theo
giá đất tiếp giáp mặt đường có giá cao nhất.
5. Đối với đất nông nghiệp nằm ven Quốc lộ tăng
1,5 lần, nằm ven Tỉnh lộ, Hương lộ, kênh, sông, trục đường giao thông lớn của
huyện, thị tăng 1,2 lần so với giá đất nông nghiệp cùng hạng và được tính từ vị
trí trong phạm vi thâm hậu 30m.
6. Trong bồi thường giải phóng mặt bằng, đất
nông nghiệp xen kẽ trong khu dân cư, đất vườn ao liền kề với đất ở trong khu
dân cư, ngoài việc được bồi thường theo giá đất nông nghiệp cùng loại còn được
hỗ trợ bằng tiền; giá tính hỗ trợ theo tỷ lệ % giá đất ở liền kề, theo Thông tư
số 116/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính./.