|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 418/QĐ-UBND 2022 điều chỉnh quy mô dự án trong quy hoạch đất Tân Uyên Lai Châu
Số hiệu:
|
418/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lai Châu
|
|
Người ký:
|
Hà Trọng Hải
|
Ngày ban hành:
|
07/04/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 418/QĐ-UBND
|
Lai Châu, ngày 07
tháng 04 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY MÔ, ĐỊA ĐIỂM, SỐ LƯỢNG DỰ ÁN VÀ NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT
TRONG QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT THỜI KỲ 2021-2030 CỦA HUYỆN TÂN UYÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29
tháng 11 năm 2013; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến
quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ các Nghị định của
Chính phủ: Số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Đất đai; số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 sửa đổi,
bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; số 148/NĐ-CP
ngày 18 tháng 12 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số
01/2021/TT-BTNMT ngày 12 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Nghị quyết số
51/NQ-HĐND ngày Hội đồng nhân dân tỉnh chấp thuận danh mục các công trình, dự
án thu hồi đất, mức vốn bồi thường giải phóng mặt bằng và danh mục các công
trình, dự án phải chuyển mục đích sử dụng đất phát sinh năm 2021 trên địa bàn tỉnh
Lai Châu;
Căn cứ Quyết định số
631/QĐ-UBND ngày 03 tháng 6 năm 2021 về việc phê duyệt quy hoạch sử dụng đất thời
kỳ 2021-2030 và kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của huyện Tân Uyên;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 633/TTr-STNMT ngày 28 tháng 3 năm
2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh, bổ
sung về quy mô, địa điểm, số lượng và nhu cầu sử dụng đất của 09 công trình, dự
án trong Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021 - 2030 của huyện Tân Uyên để cập nhật
vào Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 của huyện Tân Uyên, cụ thể:
1. Đường bờ kè tổ dân phố 26 đi
tổ dân phố 7 thị trấn Tân Uyên, huyện Tân Uyên với diện tích 1,0 ha (tăng diện
tích 0,06 ha).
2. Đường giao thông tổ dân phố
7, thị trấn Tân Uyên với diện tích 0,65 ha (tăng diện tích 0,44 ha).
3. Xây dựng đường liên bản xã Hố
Mít, huyện Tân Uyên với diện tích 1,84 ha (tăng diện tích 0,38 ha).
4. Phát triển cây lâm nghiệp,
trồng và chế biến chè hữu cơ tại xã Nậm Sỏ, huyện Tân Uyên với diện tích
1.215,85 ha (tăng 104,76 ha đất trồng cây lâu năm và 595,99 ha đất rừng sản
xuất).
5. Trồng và phát triển rừng
phòng hộ huyện Tân Uyên với diện tích 322,97 ha (tăng 127,65 ha đất rừng
phòng hộ).
6. Trồng và phát triển rừng sản
xuất (cây gỗ lớn, giổi, quế) huyện Tân Uyên với diện tích 2701,28 ha (tăng
1.401,28 ha đất rừng sản xuất).
7. Bãi tập
kết khai thác cát, sỏi làm vật liệu xây dựng thông thường tại khu vực lòng hồ
thủy điện Bản Chát và thủy điện Huội Quảng thuộc các xã: Mường Mít, Mường Kim,
Khoen On, huyện Than Uyên và xã Nậm Cần, huyện Tân Uyên, tỉnh Lai Châu với diện
tích 0,06 ha (tăng 0,06 ha đất sản xuất vật liệu xây dựng).
8. Thủy điện Nậm Be 2 được quy
hoạch với diện tích 9,60 ha (điều chỉnh ranh giới thực hiện dự án);
9. Phát triển trồng quế hữu cơ
tại xã Pắc Ta, huyện Tân Uyên với diện tích 231,6 ha (giảm quy mô dự án
45,82 ha, điều chỉnh 231,6 ha từ đất nông nghiệp khác sang đất rừng sản xuất).
(Vị
trí, diện tích và chi tiết các loại đất của từng công trình, dự án được điều chỉnh,
bổ sung có sơ đồ kèm theo)
Điều 2. Giao trách nhiệm
cho các cơ quan, đơn vị:
1. Ủy ban nhân dân huyện Tân
Uyên:
a) Tổ chức công bố, công khai
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất theo đúng quy định hiện hành.
b) Thực hiện thu hồi đất, giao
đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo
đúng thẩm quyền.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường:
a) Hướng dẫn các chủ đầu tư hoàn
thiện hồ sơ pháp lý về lĩnh vực tài nguyên và môi trường đảm bảo theo quy định.
b) Tham mưu thu hồi đất, giao đất,
cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất đã được duyệt.
3. Các chủ đầu tư
Hoàn thiện các thủ tục pháp lý
về đầu tư, đất đai, môi trường và các lĩnh vực khác có liên quan theo quy định
trước khi thực hiện dự án; chỉ được phép thực hiện công trình, dự án sau khi được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển
mục đích sử dụng đất.
Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và là một phần của Quyết định số 631/QĐ-UBND
ngày 03 tháng 6 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; Giám đốc các Sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Tân Uyên
và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- CB;
- Lưu: VT, Kt1, Kt4.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hà Trọng Hải
|
DANH MỤC
DỰ ÁN ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY MÔ, ĐỊA ĐIỂM, SỐ LƯỢNG CÔNG
TRÌNH, DỰ ÁN VÀ NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT TRONG QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT THỜI KỲ
2021-2030 CỦA HUYỆN TÂN UYÊN
(Kèm theo Quyết định số 418/QĐ-UBND ngày 07/04/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT
|
Tên dự án
|
Địa điển thực hiện
|
Loại đất theo hiện trạng đang quản lý sử dụng (ha)
|
Quy hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt
|
Diện tích sau điều chỉnh, bổ sung
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
Diện tích (ha)
|
Loại đất (ha)
|
Diện tích (ha)
|
Loại đất
|
1
|
Đường bờ kè tổ dân phố 26 đi
tổ dân phố 7 thị trấn Tân Uyên, huyện Tân Uyên
|
Thị trấn Tân Uyên
|
Đất bằng trồng cây hàng năm khác (BHK) 0,27 ha; đất trồng cây lâu năm (CLN)
0,03 ha; Đất chuyên trồng lúa nước (LUC) 0,002 ha; đất thủy lợi (DTL) 0,001
ha; đất giao thông (DGT) 0,53 ha; đất sông suối (SON) 0,08 ha; đất bằng chưa
sử dụng (BCS) 0,09 ha.
|
0,94 ha
|
Đất giao thông (DGT)
|
1,00
|
Đất giao thông (DGT)
|
Quyết định số 47/QĐ-UBND ngày 22/02/2021 của UBND huyện Tân Uyên về việc
phê duyệt báo cáo Kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình: Đường bờ kè
Tổ dân phố 26 đi tổ dân phố 7 thị trấn Tân Uyên, huyện Tân Uyên; Nghị quyết
số 51/NQ-HĐND ngày 15/9/2021 của HĐND tỉnh; Công văn số 53/BQLDA-KHTH ngày
21/02/2022 của Ban Quản lý dự án huyện về đăng ký danh mục các công trình, dự
án phải điều chỉnh về quy mô, diện tích, địa điểm, loại đất trong quy hoạch sử
dụng đất huyện Tân Uyên
|
Điều chỉnh tăng diện tích và điều chỉnh vị trí ranh giới thực hiện dự
án (tăng thêm 0,06 ha)
|
2
|
Đường giao thông tổ dân phố
7, thị trấn Tân Uyên
|
Thị trấn Tân Uyên
|
Đất bằng trồng cây hàng năm khác (BHK) 0,13 ha; đất xây dựng cơ sở văn
hóa (DVH) 0,003 ha; đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo (DGD) 0,001 ha; đất
thủy lợi (DTL) 0,018 ha; đất giao thông (DGT) 0,48 ha; đất cơ sở sản xuất phi
nông nghiệp (SKC) 0,013 ha.
|
0,21 ha
|
Đất giao thông (DGT)
|
0,65
|
Đất giao thông (DGT)
|
Quyết định số 45/QĐ-UBND ngày 22/01/2021 của UBND huyện Tân Uyên về việc
phê duyệt báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình: Đường giao
thông tổ dân phố 7, thị trấn Tân Uyên, huyện Tân Uyên; Nghị quyết số
51/NQ-HĐND ngày 15/9/2021 của HĐND tỉnh; Công văn số 53/BQLDA-KHTH ngày
21/02/2022 của Ban Quản lý dự án huyện về đăng ký danh mục các công trình, dự
án phải điều chỉnh về quy mô, diện tích, địa điểm, loại đất trong quy hoạch sử
dụng đất huyện Tân Uyên
|
Điều chỉnh tăng diện tích và điều chỉnh vị trí ranh giới thực hiện dự
án (tăng thêm 0,44 ha)
|
3
|
Xây dựng đường liên bản xã Hố
Mít, huyện Tân Uyên
|
Xã Hố Mít
|
Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác (NHK) 1,0 ha), Đất nuôi trồng thủy
sản (NTS) 0,004 ha, đất trồng lúa nước còn lại (LUK) 0,3 ha, đất ở tại nông
thôn (ONT) 0,001 ha, đất sông suối (SON) 0,03 ha, đất đồi núi chưa sử dụng
(DCS) 0,08 ha, đất giao thông (DGT) 0,42 ha.
|
1,46 ha
|
Đất giao thông (DGT)
|
1,84
|
Đất giao thông (DGT)
|
Quyết định số 360/QĐ-UBND ngày 16/4/2021 của UBND huyện Tân Uyên về việc
phê duyệt báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình: Xây dựng đường
liên bản xã Hố Mít, huyện Tân Uyên; Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày
15/9/2021 của HĐND tỉnh; Công văn số 53/BQLDA-KHTH ngày 21/02/2022 của Ban
Quản lý dự án huyện về đăng ký danh mục các công trình, dự án phải điều chỉnh
về quy mô, diện tích, địa điểm, loại đất trong quy hoạch sử dụng đất huyện
Tân Uyên
|
Điều chỉnh tăng diện tích và điều chỉnh vị trí ranh giới thực hiện dự
án (tăng thêm 0,38 ha)
|
4
|
Phát triển cây lâm nghiệp, trồng
và chế biến chè hữu cơ tại xã Nậm Sỏ, huyện Tân Uyên
|
Xã Nậm Sỏ
|
Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác (NHK) 11,78 ha; đất trồng lúa nước
còn lại (LUK) 36,98 ha; đất đồi núi chưa sử dụng (DCS) 1.138,33 ha; đất giao
thông (DGT) 0,21 ha; đất trồng cây lâu năm (CLN) 6,56 ha; đất rừng sản xuất
(RSX) 1,34 ha; đất trồng lúa nương (LUN) 15,54 ha; Đất chuyên trồng lúa nước
(LUC) 5,11 ha.
|
1,215.85
|
Đất trồng cây lâu năm (CLN) 210 ha; đất rừng sản xuất (RSX) 305,1 ha;
700,75 ha theo hiện trạng.
|
1,215.85
|
Đất trồng cây lâu năm (CLN) 314,76 ha; đất rừng sản xuất (RSX) 901,09
ha
|
Công văn số 2002/UBND-TH ngày 14/7/2021 của UBND tỉnh chấp thuận nghiên
cứu khảo sát, đề xuất phương án đầu tư dự án phát triển nông, lâm nghiệp công
nghệ cao tại Lai Châu; Công văn số 1201-02/2022/BTCLC-R&D-TU ngày
12/01/2022 của Công ty TNHH MTV Nông lâm nghiệp Bateco Lai Châu về đăng ký
nhu cầu sử dụng đất phục vụ dự án "Phát triển cây lâm nghiệp, trồng và
chế biến chè hữu cơ tại xã Nậm Sỏ, huyện Tân Uyên"
|
Điều chỉnh, bổ sung 104,76 ha đất trồng cây lâu năm và 595,99 ha đất rừng
sản xuất
|
5
|
Trồng và phát triển rừng
phòng hộ huyện Tân Uyên
|
Xã Nậm Cần, xã Tà Mít
|
đất đồi núi chưa sử dụng (DCS) 322,97 ha
|
322.97
|
Đất rừng phòng hộ (RPH) 195,32 ha; 127, 65 ha theo hiện trạng.
|
322.97
|
Đất rừng phòng hộ (RPH)
|
Nghị quyết số 112/HĐND ngày 16/12/2020 của HĐND huyện Tân Uyên về kế hoạch
phát triển kinh tế xã hội, đảm bảo quốc phòng an ninh năm 2021; Công văn số
05/CV-BQLRPH ngày 20/02/2022 của Ban Quản lý rừng phòng hộ về đăng ký danh mục
các công trình, dự án phải điều chỉnh quy mô, diện tích, địa điểm, loại đất
trong quy hoạch sử dụng đất huyện Tân Uyên
|
Điều chỉnh, bổ sung 127,65 ha đất rừng phòng hộ
|
6
|
Trồng và phát triển rừng sản
xuất (cây gỗ lớn, giổi, quế) huyện Tân Uyên
|
Các xã Nậm Cần, Nậm Sỏ, Tà Mít, Pắc Ta, Thân Thuộc
|
Đất đồi núi chưa sử dụng (DCS) 2701,28 ha
|
2,701.28
|
Đất rừng sản xuất (RSX) 1,300 ha; 1401,28 ha theo hiện trạng
|
2,701.28
|
Đất rừng sản xuất (RSX)
|
Nghị quyết số 112/HĐND ngày 16/12/2020 của HĐND huyện Tân Uyên về kế hoạch
phát triển kinh tế xã hội, đảm bảo quốc phòng an ninh năm 2021; Quyết định số
422/QĐ-UBND ngày 19/4/2021 của UBND tỉnh Lai Châu; Công văn số 05/CV-BQLRPH
ngày 20/02/2022 của Ban Quản lý rừng phòng hộ về đăng ký danh mục các công
trình, dự án phải điều chỉnh quy mô, diện tích, địa điểm, loại đất trong quy
hoạch sử dụng đất huyện Tân Uyên
|
Điều chỉnh,bổ sung 1.401,28 ha đất rừng sản xuất
|
7
|
Bãi tập kết khai thác cát, sỏi
làm VLXD thông thường tại khu vực lòng hồ thủy điện Bản Chát và thủy điện Huội
Quảng thuộc các xã: Mường Mít, Mường Kim, Khoen On, huyện Than Uyên và xã Nậm
Cần, huyện Tân Uyên, tỉnh Lai Châu
|
Xã Nậm Cần
|
Đất đồi núi chưa sử dụng (DCS) 0,06 ha
|
0,06
|
Theo hiện trạng
|
0,06
|
Đất sản xuất vật liệu xây dựng (SKX)
|
Quyết định số 185/QĐ-UBND ngày 4/03/2021 của UBND tỉnh Lai Châu về phê duyệt
khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản cát, sỏi trong phạm vi hồ chứa
thủy điện Huội Quảng, Bản Chát; Quyết định phê duyệt trữ lượng khoáng sản số
1691/QĐ- UBND ngày 14/12/2021 của UBND tỉnh Lai Châu về phê duyệt trữ lượng
khoáng sản cát, sỏi làm VLXD thông thường tại khu vực lòng hồ thủy điện Bản
Chát và thủy điện Huội Quảng thuộc các xã: Mường Mít, Mường Kim, Khoen On,
huyện Than Uyên và xã Nậm Cần, huyện Tân Uyên, tỉnh Lai Châu; Công văn số
11/2022/CV-ĐCQH ngày 17/01/2022 của Công ty TNHH Hùng Cường về xin điều chỉnh
quy hoạch và đăng ký kế hoạch sử dụng đất dự án khai thác cát, sỏi làm VLXD
thông thường tại khu vực lòng hồ thủy điện Bản Chát, thủy điện Huội Quảng thuộc
các xã: Mường Mít, Mường Kim, Khoen On, huyện Than Uyên và xã Nậm Cần, huyện
Tân Uyên, tỉnh Lai Châu
|
Điều chỉnh,bổ sung vào Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 huyện
Tân Uyên
|
8
|
Thủy điện Nậm Be 2
|
Thị trấn Tân Uyên, xã Phúc Khoa
|
Đất chuyên trồng lúa nước (LUC) 2,23 ha; đất trồng lúa nước còn lại
(LUK) 0,91 ha; đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác (NHK) 0,49 ha; đất trồng
cây lâu năm (CLN) 1,93 ha; đất rừng phòng hộ (RPH) 0,21 ha; đất giao thông
(DGT) 0,05 ha; đất thủy lợi (DTL) 0,10 ha; đất ở tại nông thôn (ONT) 0,01 ha;
đất sông suối (SON) 1,07 ha; đất bằng chưa sử dụng (BCS) (1,14 ha); đất đồi
núi chưa sử dụng (DCS) 1,46 ha.
|
9.60
|
Đất công trình năng lượng 1,71 ha (DNL), 7.89 ha theo hiện trạng
|
9.60
|
Đất công trình năng lượng (DNL)
|
Quyết định số 802/QĐ-BCT ngày 08/3/2021 của Bộ Công thương về việc phê
duyệt bổ sung Quy hoạch thủy điện nhỏ toàn quốc trên địa bàn tỉnh Lai Châu;
Công văn số 01/CV-NLXLC ngày 06/3/2022 của Công ty CP đầu tư năng lượng xanh
l Lai Châu
|
Điều chỉnh ranh giới thực hiện dự án
|
9
|
Phát triển trồng quế hữu cơ tại
xã Pắc Ta, huyện Tân Uyên
|
Xã Pắc Ta
|
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản (SKS) 11,8 ha; đất nương rẫy trồng
cây hàng năm khác (NHK) 5,8 ha; đất đồi núi chưa sử dụng (DCS) 214,0 ha
|
277,42 ha
|
Đất nông nghiệp khác (NKH) 277,42 ha
|
231.60
|
Đất rừng sản xuất (RSX)
|
Công văn số 2002/UBND-TH ngày 14/7/2021 của UBND tỉnh chấp thuận nghiên
cứu khảo sát, đề xuất phương án đầu tư dự án phát triển nông, lâm nghiệp công
nghệ cao tại Lai Châu; Công văn số 1201-01/2022/BTCLC-R&D-TU ngày
10/01/2022 của Công ty TNHH MTV Nông lâm nghiệp Bateco Lai Châu về đăng ký
nhu cầu sử dụng đất phục vụ dự án "Phát triển trồng quế hữu cơ tại xã Pắc
Ta, huyện Tân Uyên"
|
Điều chỉnh giảm quy mô dự án 45,82 ha, điều chỉnh 231,6 ha từ đất nông
nghiệp khác sang đất rừng sản xuất
|
Quyết định 418/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt điều chỉnh quy mô, địa điểm, số lượng và nhu cầu sử dụng đất trong Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 của huyện Tân Uyên, tỉnh Lai Châu
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 418/QĐ-UBND ngày 07/04/2022 phê duyệt điều chỉnh quy mô, địa điểm, số lượng và nhu cầu sử dụng đất trong Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 của huyện Tân Uyên, tỉnh Lai Châu
3.656
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|