ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 418/QĐ-UBND
|
Quảng Ngãi, ngày 12 tháng 6 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP GIỮA CÁC CƠ QUAN LIÊN QUAN TRONG VIỆC TIẾP NHẬN,
GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC LIÊN QUAN ĐẾN LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG
NGÃI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật đất đai;
Căn cứ Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất;
Căn cứ Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa
chính;
Căn cứ Thông tư số
30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục
đích sử dụng đất, thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số
44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 15/2015/TTLT-BTNMT-BNV-BTC
ngày 04/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ trưởng Bộ Nội vụ,
Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức
và cơ chế hoạt động của Văn phòng đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và
Môi trường;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 2105/TTr-STNMT
ngày 16/5/2017 về việc ban hành Quy chế phối hợp giữa
các cơ quan liên quan trong việc tiếp nhận, giải quyết các thủ tục liên quan đến
lĩnh vực đất đai trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp
giữa các cơ quan liên quan trong việc tiếp nhận, giải quyết các thủ tục liên
quan đến lĩnh vực đất đai trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở,
ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; các tổ chức, hộ gia đình,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TT Tỉnh ủy (b/cáo);
- TT HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Báo Quảng Ngãi, Đài PTTH tỉnh;
- VPUB: PCVP(NL), các phòng N/cứu, CB-TH;
- Lưu: VT,NN-TNak515.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Căng
|
QUY CHẾ
PHỐI HỢP GIỮA CÁC CƠ QUAN LIÊN QUAN TRONG VIỆC TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT
CÁC THỦ TỤC LIÊN QUAN ĐẾN LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 418/QĐ-UBND ngày 12/6/2017 của UBND tỉnh Quảng
Ngãi)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quy chế này quy định việc phối hợp giữa
các cơ quan liên quan trong việc tiếp nhận, giải quyết các thủ tục liên quan đến
lĩnh vực đất đai trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Cơ quan Nhà nước có quan liên quan
trong việc tiếp nhận, giải quyết các thủ tục thuộc lĩnh vực đất đai.
2. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước; cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước
ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thực hiện giao đất,
cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất; đăng ký đất đai, cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
và thực hiện các quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi (sau đây gọi là người sử dụng đất).
3. Các đối tượng khác có liên quan đến
việc quản lý, sử dụng đất.
Điều 3. Ủy quyền
thu hồi đất và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất
1. Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền cho Ủy
ban nhân cấp huyện thu hồi đất đối với trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 66
Luật Đất đai năm 2013.
2. UBND tỉnh ủy quyền cho Sở Tài
nguyên và Môi trường cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi là giấy chứng nhận) đối với trường
hợp quy định tại khoản 1 Điều 105 Luật Đất đai năm 2013.
Điều 4. Tiếp nhận
hồ sơ, trả kết quả và thời gian thực hiện thủ tục hành chính về đất đai
1. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả giải quyết thủ tục giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất:
a) Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả đối với trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 59 của
Luật Đất đai năm 2013.
b) Phòng Tài nguyên và Môi trường hoặc
tổ tiếp nhận và giao trả hồ sơ một cửa của UBND cấp huyện tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả đối với trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 59 của Luật Đất đai năm
2013.
2. Cơ quan tiếp nhận và trả hồ sơ
đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận:
a) Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh
(sau đây gọi là Văn phòng đăng ký đất đai) tiếp nhận hồ sơ đối với tổ chức, cơ
sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện
dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài,
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; tiếp nhận hồ sơ đối với các dự án, công
trình đầu tư do Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất và các
Khu công nghiệp Quảng Ngãi thực hiện việc giao đất, cho thuê đất.
b) Văn phòng đăng ký đất đai - Chi nhánh
các huyện, thành phố (sau đây gọi là Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai) hoặc
tổ tiếp nhận và giao trả hồ sơ một cửa của UBND cấp huyện tiếp nhận hồ sơ đối với
hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được
sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam; trường hợp người sử
dụng đất nộp hồ sơ tại UBND cấp xã thì UBND cấp xã tiếp nhận và chuyển cho Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3. Việc trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính:
a) Kết quả giải quyết thủ tục hành
chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong
thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết, trừ
trường hợp quy định tại điểm b khoản này.
b) Trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ
tài chính liên quan đến thủ tục hành chính thì việc trả kết quả được thực hiện
sau khi người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất nộp chứng từ
hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định; trường hợp thuê đất thì trả kết quả
sau khi người sử dụng đất đã ký hợp đồng thuê đất; trường hợp được miễn, giảm
nghĩa vụ tài chính liên quan đến thủ tục hành chính thì trả kết quả sau khi nhận
được văn bản của cơ quan có thẩm quyền xác định được miễn, giảm nghĩa vụ tài
chính.
c) Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện
giải quyết thì cơ quan nhận hồ sơ có trách nhiệm trả lại hồ sơ và thông báo rõ
lý do không đủ điều kiện giải quyết.
4. Thời gian thực hiện giải quyết thủ
tục hành chính:
a) Thời gian giải quyết các thủ tục
hành chính tại Quy chế này được tính từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ;
b) Thời gian không được tính trong tổng
thời gian giải quyết hồ sơ tại quy chế này, gồm: Các ngày nghỉ, ngày lễ theo
quy định của pháp luật và các công việc sau: Chủ đầu tư chỉnh sửa, bổ sung hồ
sơ theo kết quả Thông báo thẩm định nhu cầu sử dụng đất của cơ quan tài nguyên
và môi trường; tiếp nhận hồ sơ tại UBND cấp xã (03 ngày); thực hiện nghĩa vụ
tài chính của người sử dụng đất; cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính (03
ngày) và thông báo thu nghĩa vụ tài chính; niêm yết công khai kết quả kiểm tra hồ sơ, xác nhận hiện trạng, tình trạng tranh chấp, nguồn gốc và thời
điểm sử dụng đất; niêm yết công khai mất giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; thời
gian xem xét xử lý đối với trường hợp có vi phạm pháp luật về đất đai.
c) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa
hợp lệ thì thời gian tối đa không quá ba (03) ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận
hồ sơ phải có văn bản thông báo và hướng dẫn (chỉ hướng dẫn 01 lần) người nộp hồ
sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
d) Đối với các xã miền núi và huyện
Lý Sơn thì thời gian thực hiện của các cơ quan cấp huyện và UBND cấp xã đối với
từng loại thủ tục tại Quy chế này được cộng thêm không quá mười (10) ngày.
Điều 5. Nguyên tắc,
hình thức, phối hợp, công tác sao lục hồ sơ và cung cấp thông tin
1. Nguyên tắc phối hợp:
a) Nội dung phối hợp phải liên quan đến
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan, các cấp chính quyền địa phương.
b) Đảm bảo tính khách quan trong quá
trình phối hợp.
c) Đảm bảo yêu cầu chuyên môn, chất
lượng và thời hạn giải quyết công việc.
d) Chịu trách nhiệm về nội dung, kết
quả phối hợp.
e) Việc phối hợp giữa các cơ quan phải
phục vụ lợi ích chung, tôn trọng chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các bên tham
gia theo đúng quy định của pháp luật; đồng thời tạo điều kiện để các bên hoàn
thành nhiệm vụ được giao.
2. Hình thức phối hợp:
Tùy theo tính chất, nội dung công việc
cần phối hợp với các cơ quan khác, cơ quan chủ trì quyết định áp dụng một trong
các hình thức sau:
a) Phát hành văn bản hoặc gửi hồ sơ đề
nghị cơ quan phối hợp tham gia ý kiến. Các cơ quan được hỏi ý kiến có trách nhiệm
nghiên cứu trả lời bằng văn bản trong thời gian chậm nhất không quá năm (05)
ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của cơ quan chủ trì; quá thời
hạn trên mà cơ quan phối hợp không có ý kiến bằng văn bản được xem như đã đồng
ý và phải chịu trách nhiệm về nội dung được hỏi ý kiến; Trường hợp phức tạp phải
có văn bản đề nghị kéo dài thời gian góp ý nhưng không quá mười (10) ngày làm
việc.
b) Tổ chức họp, trong trường hợp cần
thiết thì lập biên bản để làm cơ sở xác định trách nhiệm các bên. Trường hợp có
một hoặc các bên không thống nhất nội dung thì được bảo lưu ý kiến của mình
trong biên bản cuộc họp và cơ quan chủ trì trình cấp có thẩm quyền xem xét quyết
định.
3. Trách nhiệm phối hợp: Cơ quan phối
hợp cử cán bộ, công chức, viên chức, người lao động có chuyên môn nghiệp vụ để
giúp cơ quan chủ trì giải quyết công việc nhanh chóng, thuận lợi và đảm bảo
đúng nguyên tắc phối hợp; ý kiến phát biểu của người dự họp được xem là ý kiến
của cơ quan đơn vị đó.
4. Công tác sao lục và cung cấp thông
tin: Khi thực hiện giải quyết thủ tục hành chính liên quan đến đất đai, cơ quan
thực hiện giải quyết thủ tục hành chính thấy cần thiết phải sao lục hồ sơ lưu
trữ tại các cơ quan, đơn vị thì gửi văn bản đề nghị cung cấp thông tin để phục
vụ công tác thẩm định hồ sơ; trong thời gian chậm nhất không quá ba (03) ngày
làm việc, cơ quan nhận được văn bản yêu cầu phải cung cấp thông tin theo đúng
quy định, trường hợp không đủ hoặc không có tài liệu, hồ sơ để cung cấp thì phải
trả lời bằng văn bản cho cơ quan đề nghị cung cấp tài liệu, hồ sơ biết để thực
hiện.
Chương II
THỜI GIAN PHỐI HỢP
GIẢI QUYẾT THỦ TỤC THẨM ĐỊNH NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT, THU HỒI ĐẤT, GIAO ĐẤT, CHO
THUÊ ĐẤT, CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT, THÔNG BÁO THU HỒI ĐẤT
Điều 6. Thời gian
phối hợp thẩm định nhu cầu sử dụng đất
Tổng thời gian giải quyết hồ sơ của
cơ quan tài nguyên và môi trường không quá mười lăm (15) ngày làm việc, cụ thể như
sau:
TT
|
Cơ
quan thực hiện
|
Nội
dung công việc
|
Thời
gian giải quyết
|
01
|
Cơ quan tài nguyên và môi trường
|
- Trong thời gian không quá ba (03)
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan tài nguyên và môi trường
có trách nhiệm phát hành giấy mời đến các đơn vị có liên quan tổ chức thẩm định.
- Thời gian họp tổ chức thẩm định
nhu cầu sử dụng đất không quá chín (09) ngày làm việc kể từ ngày phát hành giấy
mời, cơ quan tài nguyên và môi trường tổ chức thẩm định nhu cầu sử dụng đất.
- Thời gian không quá ba (03) ngày
làm việc sau khi tổ chức thẩm định, cơ quan tài nguyên và môi trường có văn bản
thông báo kết quả thẩm định nhu cầu sử dụng đất để chủ đầu tư hoàn chỉnh hồ
sơ theo quy định.
|
15
ngày
|
Điều 7. Thời gian
phối hợp giải quyết giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng
đất đối với trường hợp thuộc thẩm quyền giao đất, cho thuê đất của UBND tỉnh
Tổng thời gian giải quyết hồ sơ không
quá mười tám (18) ngày làm việc. Trong đó: UBND tỉnh không quá ba (03) ngày làm
việc; Sở Tài nguyên và Môi trường không quá mười một (11) ngày làm việc; Văn
phòng Đăng ký đất đai không quá bốn (04) ngày làm việc, cụ thể theo bảng sau:
TT
|
Cơ
quan thực hiện
|
Nội
dung công việc
|
Thời
gian giải quyết
|
01
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm chuyển hồ sơ cho Văn
phòng đăng ký đất đai tỉnh
|
02
ngày
|
02
|
Văn phòng Đăng ký đất đai
|
Trích lục bản đồ địa chính trong thời
gian không quá ba (03) ngày làm việc hoặc trích đo địa
chính khu đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính không quá bốn (04) ngày
làm việc; dự thảo nội dung chỉnh lý hoặc in Giấy chứng nhận, gửi số liệu địa
chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính; chỉnh lý cơ sở dữ liệu
đất đai, hồ sơ địa chính theo đúng quy định;
|
04
ngày
|
03
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Kiểm tra hồ sơ, lập tờ trình, dự thảo
Quyết định giao đất, cho thuê đất trình UBND tỉnh; ký Giấy chứng nhận sau khi
UBND tỉnh ký Quyết định giao đất, cho thuê đất; trường hợp thuê đất thì ký Hợp
đồng thuê đất theo quy định.
|
09
ngày
|
04
|
UBND tỉnh
|
Xem xét ký quyết định giao đất, cho
thuê đất.
|
03
ngày
|
Điều 8. Thời gian
phối hợp giải quyết hồ sơ giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền
sử dụng đất đối với trường hợp thuộc thẩm quyền giao đất, cho thuê đất của UBND
cấp huyện
Tổng thời gian giải quyết hồ sơ không
quá mười tám (18) ngày làm việc. Trong đó: UBND huyện không quá ba (03) ngày
làm việc; Phòng Tài nguyên và Môi trường không quá mười một (11) ngày làm việc;
Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai không quá bốn (04)
ngày làm việc, cụ thể như sau:
TT
|
Cơ
quan thực hiện
|
Nội
dung công việc
|
Thời
gian giải quyết
|
01
|
Phòng Tài nguyên và Môi trường
|
Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ,
Phòng Tài nguyên và môi trường có trách nhiệm chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn
phòng đăng ký đất đai
|
02
ngày
|
02
|
Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
Trích lục bản đồ địa chính trong thời
gian không quá ba (03) ngày làm việc hoặc trích đo địa chính khu đất đối với
nơi chưa có bản đồ địa chính không quá bốn (04) ngày làm việc; dự thảo nội
dung chỉnh lý hoặc in Giấy chứng nhận, gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế
để xác định nghĩa vụ tài chính; chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa
chính theo đúng quy định;
|
04
ngày
|
03
|
Phòng Tài nguyên và Môi trường
|
Kiểm tra hồ sơ, lập tờ trình, dự thảo
Quyết định giao đất, cho thuê đất trình UBND huyện; trường hợp thuê đất thì
Phòng Tài nguyên và Môi trường Ký Hợp đồng thuê đất theo quy định.
|
09
ngày
|
04
|
UBND cấp huyện
|
Xem xét ký quyết định giao đất, cho
thuê đất và Giấy chứng nhận
|
03
ngày
|
Điều 9. Thời gian
phối hợp giải quyết hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất thuộc thẩm quyền giải
quyết của UBND tỉnh
Tổng thời gian giải quyết hồ sơ không
quá mười lăm (15) ngày làm việc. Trong đó: UBND tỉnh không quá ba (03) ngày làm
việc; Sở Tài nguyên và Môi trường không quá tám (08) ngày làm việc; Văn phòng
Đăng ký đất đai không quá bốn (04) ngày làm việc, cụ thể như sau:.
TT
|
Cơ
quan thực hiện
|
Nội
dung công việc
|
Thời
gian giải quyết
|
01
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở
Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm chuyển hồ sơ cho Văn phòng đăng ký đất
đai tỉnh
|
02
ngày
|
02
|
Văn phòng Đăng ký đất đai
|
Trích lục bản đồ địa chính không
quá ba (03) ngày hoặc trích đo địa chính khu đất đối với nơi chưa có bản đồ địa
chính không quá bốn (04) ngày, dự thảo nội dung chỉnh lý hoặc in Giấy chứng nhận
gửi số liệu địa chính đến cơ quan có thẩm quyền để xác định nghĩa vụ tài
chính; chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính theo đúng quy định;
|
04
ngày
|
03
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Thẩm định, lập biên bản xác minh thực
địa, lập tờ trình, dự thảo Quyết định chuyển mục đích sử dụng đất trình UBND
tỉnh; chỉnh lý hoặc ký Giấy chứng nhận sau khi UBND tỉnh ký Quyết định chuyển
mục đích sử dụng đất
|
06
ngày
|
04
|
UBND tỉnh
|
Xem xét ký quyết định chuyển mục
đích sử dụng đất.
|
03
ngày
|
Điều 10. Thời
gian phối hợp giải quyết hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất thuộc thẩm quyền
giải quyết của cấp huyện
Tổng thời gian giải quyết hồ sơ không
quá mười lăm (15) ngày làm việc. Trong đó: UBND huyện không quá ba (03) ngày
làm việc; Phòng Tài nguyên và Môi trường không quá tám (08) ngày làm việc; Chi
nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai không quá bốn (04) ngày làm việc, cụ thể
như sau:
TT
|
Cơ
quan thực hiện
|
Nội
dung công việc
|
Thời
gian giải quyết
|
01
|
Phòng Tài nguyên và Môi trường
|
Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ,
Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn
phòng đăng ký đất đai.
|
02
ngày
|
02
|
Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
Trích lục bản đồ địa chính không quá
ba (03) ngày hoặc trích đo địa chính khu đất đối với nơi chưa có bản đồ địa
chính không quá bốn (04) ngày, dự thảo nội dung chỉnh lý trên Giấy chứng nhận,
gửi số liệu địa chính đến cơ quan có thẩm quyền để xác định nghĩa vụ tài
chính; chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính theo đúng quy định.
|
04
ngày
|
03
|
Phòng Tài nguyên và Môi trường
|
Thẩm định, lập biên bản xác minh thực
địa, lập tờ trình, dự thảo Quyết định chuyển mục đích sử dụng đất trình UBND cấp huyện; chỉnh lý Giấy chứng nhận.
|
06
ngày
|
04
|
UBND cấp huyện
|
Xem xét ký quyết định chuyển mục
đích sử dụng đất.
|
03
ngày
|
Điều 11. Thời
gian phối hợp giải quyết hồ sơ thông báo thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an
ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng
Tổng thời gian giải quyết hồ sơ không
quá mười ba (13) ngày làm việc. Trong đó: UBND cấp thẩm quyền không quá ba (03)
ngày làm việc; cơ quan Tài nguyên và Môi trường không quá mười (10) ngày làm việc,
cụ thể như sau:
TT
|
Cơ
quan thực hiện
|
Nội
dung công việc
|
Thời
gian giải quyết
|
|
|
- Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ,
Cơ quan Tài nguyên và Môi trường kiểm tra hồ sơ, lập tờ trình kèm dự thảo văn
bản thông báo thu hồi đất trình cấp thẩm quyền ban hành thông báo thu hồi đất.
|
|
01
|
Cơ quan Tài nguyên và Môi trường
|
- Thời hạn thông báo thu hồi đất là
90 ngày đối với đất nông nghiệp và 180 ngày đối với đất phi nông nghiệp. Trường
hợp người sử dụng đất trong khu vực thu hồi đất đồng ý (bằng văn bản) để cơ
quan nhà nước có thẩm quyền thu hồi đất trước thời hạn này thì UBND cấp có thẩm
quyền thu hồi đất mà không phải chờ đến hết thời hạn thông báo thu hồi đất.
|
10
ngày
|
|
|
- Việc thông báo thu hồi đất được thực
hiện trên phương tiện thông tin đại chúng của địa phương và niêm yết tại trụ
sở UBND cấp xã nơi có đất, tại điểm sinh hoạt chung của khu dân cư có đất thu
hồi, đăng trên trang thông tin điện tử của UBND tỉnh, cấp huyện, thông báo việc
thu hồi đất đến từng người có đất thu hồi, họp phổ biến đến người dân trong
khu vực có đất thu hồi.
|
|
02
|
UBND cấp có thẩm quyền
|
Ban hành thông báo thu hồi đất.
|
03
ngày
|
Điều 12. Thời
gian phối hợp giải quyết hồ sơ thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh;
phát triển kinh tế-xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng
Tổng thời gian giải quyết hồ sơ không
quá mười lăm (15) ngày làm việc. Trong đó: UBND cấp có thẩm quyền không quá ba
(03) ngày làm việc; cơ quan Tài nguyên và Môi trường không quá mười hai (12) ngày
làm việc, cụ thể như sau:
TT
|
Cơ
quan thực hiện
|
Nội
dung công việc
|
Thời
gian giải quyết
|
01
|
Cơ quan Tài nguyên và Môi trường
|
Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ
quan Tài nguyên và Môi trường kiểm tra hồ sơ, lập tờ trình kèm dự thảo văn bản
thu hồi đất trình UBND cùng cấp.
|
12
ngày
|
02
|
UBND cấp có thẩm quyền
|
UBND cùng cấp ban hành Quyết định
thu hồi đất
|
03
ngày
|
Điều 13. Thời
gian phối hợp giải quyết hồ sơ thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai, do
chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại đất, có nguy cơ đe
dọa tính mạng con người
Tổng thời gian giải quyết hồ sơ không
quá mười lăm (15) ngày làm việc. Trong đó: UBND cấp có thẩm quyền không quá ba
(03) ngày làm việc; cơ quan Tài nguyên và Môi trường không quá mười hai (12)
ngày làm việc, cụ thể như sau:
TT
|
Cơ
quan thực hiện
|
Nội
dung công việc
|
Thời
gian giải quyết
|
01
|
Cơ quan Tài nguyên và Môi trường
|
Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ
quan Tài nguyên và Môi trường kiểm tra hồ sơ, lập tờ trình kèm dự thảo văn bản
thu hồi đất trình UBND cùng cấp.
|
12
ngày
|
02
|
UBND cấp có thẩm quyền
|
UBND cùng cấp ban hành Quyết định
thu hồi đất
|
03
ngày
|
Chương III
THỜI GIAN PHỐI HỢP
GIẢI QUYẾT ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN; THỰC
HIỆN CÁC QUYỀN CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT
Mục I. THỜI GIAN
PHỐI HỢP GIẢI QUYẾT ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
Điều 14. Thời
gian phối hợp giải quyết đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng
nhận lần đầu và đăng ký bổ sung đối với tài sản gắn liền với đất
Tổng thời gian giải quyết hồ sơ không
quá hai mươi tám (28) ngày làm việc. Trong đó: UBND huyện không quá ba (03)
ngày làm việc; cơ quan tài nguyên và môi trường không quá ba (03) ngày làm việc;
Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh không quá mười tám (18) ngày làm việc;
UBND cấp xã không quá bốn (04) ngày làm việc, cụ thể như sau:
1. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng
đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam
nộp hồ sơ tại UBND cấp xã đề nghị đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp
Giấy chứng nhận thì UBND cấp xã có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ và thực hiện các
công việc như sau:
TT
|
Cơ
quan thực hiện
|
Nội
dung công việc
|
Thời
gian giải quyết
|
01
|
UBND cấp xã
|
- Trường hợp đăng ký đất đai thì
xác nhận hiện trạng sử dụng đất so với nội dung kê khai đăng ký; trường hợp
không có giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai và Điều 18 của Nghị định
43/2014/NĐ-CP thì xác nhận nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất, tình trạng tranh chấp sử dụng đất, sự phù hợp với quy hoạch.
Trường hợp đăng ký tài sản gắn liền
với đất thì xác nhận hiện trạng tài sản gắn liền với đất so với nội dung kê
khai đăng ký; trường hợp không có giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và
34 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP thì xác nhận tình trạng tranh chấp quyền sở hữu
tài sản; đối với nhà ở, công trình xây dựng thì xác nhận thời điểm tạo lập
tài sản, thuộc hay không thuộc trường hợp phải cấp phép xây dựng, sự phù hợp
với quy hoạch được duyệt; xác nhận sơ đồ nhà ở hoặc công
trình xây dựng nếu chưa có xác nhận của tổ chức có tư cách pháp nhân về hoạt
động xây dựng hoặc hoạt động đo đạc bản đồ;
- Trường hợp chưa có bản đồ địa
chính thì trước khi thực hiện các công việc nêu trên, UBND cấp xã phải thông
báo cho Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện thực hiện trích đo địa
chính thửa đất hoặc kiểm tra bản trích đo địa chính thửa đất do người sử dụng
đất nộp (nếu có);
- Niêm yết công khai kết quả kiểm
tra hồ sơ, xác nhận hiện trạng, tình trạng tranh chấp,
nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất tại trụ sở UBND cấp xã và khu dân cư nơi
có đất, tài sản gắn liền với đất trong thời hạn mười lăm (15) ngày (không
tính vào thời gian thực hiện thủ tục hành chính); xem xét giải quyết các ý kiến
phản ánh về nội dung công khai và gửi hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất
đai cấp huyện.
|
04
ngày
|
02
|
Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
- Trường hợp hộ gia đình, cá nhân,
cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Chi nhánh Văn phòng đăng
ký đất đai cấp huyện thì gửi hồ sơ đến UBND cấp xã để lấy ý kiến xác nhận và
công khai kết quả theo quy định tại điểm 1 của bảng này;
- Trích lục bản đồ địa chính hoặc
trích đo địa chính thửa đất ở nơi chưa có bản đồ địa chính hoặc đã có bản đồ
địa chính nhưng hiện trạng ranh giới sử dụng đất đã thay đổi hoặc kiểm tra bản
trích đo địa chính thửa đất do người sử dụng đất nộp (nếu có);
- Kiểm tra, xác nhận sơ đồ tài sản
gắn liền với đất đối với tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước
ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự
án đầu tư mà sơ đồ đó chưa có xác nhận của tổ chức có tư cách pháp nhân về hoạt
động xây dựng hoặc hoạt động đo đạc bản đồ;
- Kiểm tra hồ sơ đăng ký; xác minh
thực địa trong trường hợp cần thiết; xác nhận đủ điều kiện hay không đủ điều
kiện được cấp Giấy chứng nhận vào đơn đăng ký;
- Trường hợp chủ sở hữu tài sản gắn
liền với đất không có giấy tờ hoặc hiện trạng tài sản có thay đổi so với giấy
tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP thì gửi
phiếu lấy ý kiến cơ quan quản lý nhà nước đối với loại tài sản đó. Trong thời
hạn không quá năm (05) ngày, cơ quan quản lý nhà nước đối với tài sản gắn liền
với đất có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất
đai cấp huyện;
- Cập nhật thông tin thửa đất, tài
sản gắn liền với đất, đăng ký vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai (nếu
có);
- Trường hợp người sử dụng đất đề
nghị cấp Giấy chứng nhận thì gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế để xác định
và thông báo thu nghĩa vụ tài chính, trừ trường hợp không thuộc đối tượng phải
nộp nghĩa vụ tài chính hoặc được ghi nợ theo quy định của pháp luật; chuẩn bị
hồ sơ để cơ quan tài nguyên và môi trường trình ký cấp Giấy chứng nhận cập nhật
bổ sung việc cấp Giấy chứng nhận vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai;
trao Giấy chứng nhận cho người được cấp, trường hợp hộ gia đình, cá nhân nộp
hồ sơ tại cấp xã thì gửi Giấy chứng nhận cho UBND cấp xã để trao cho người được
cấp.
|
18
ngày
|
03
|
Cơ quan Tài nguyên và Môi trường
|
- Trong thời hạn không quá ba (03)
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, thực hiện kiểm tra hồ sơ và trình cơ quan có
thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận;
Trường hợp thuê đất thì trình UBND
cấp có thẩm chuyển ký quyết định cho thuê đất; ký hợp đồng
thuê đất và trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận sau khi người sử
dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.
- Chuyển hồ sơ đã giải quyết cho
Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai (khi UBND cấp thẩm quyền ký Giấy chứng nhận).
|
03
ngày
|
04
|
UBND cấp huyện
|
Xem xét ký giấy chứng nhận
|
03
ngày
|
|
|
|
|
|
2. Trường hợp người sử dụng đất đã
đăng ký đất đai theo quy định của pháp luật mà nay có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận
thì nộp đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận;
Văn phòng đăng ký đất đai, cơ quan tài nguyên và môi trường thực hiện các công
việc quy định tại số thứ tự 2, 3, 4 khoản 1 Điều này.
Điều 15. Thời
gian phối hợp giải quyết đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận cho người nhận chuyển
nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở, công trình xây dựng trong các dự án phát
triển nhà ở
Tổng thời gian giải quyết hồ sơ không
quá mười bốn (14) ngày làm việc. Trong đó: Sở Tài nguyên và Môi trường ký giấy
chứng nhận không quá ba (03) ngày làm việc; Văn phòng đăng ký đất đai không quá
mười một (11) ngày làm việc, cụ thể như sau:
TT
|
Cơ
quan thực hiện
|
Nội
dung công việc
|
Thời
gian giải quyết
|
|
|
- Kiểm tra các giấy tờ pháp lý
trong hồ sơ;
- Kiểm tra hiện trạng sử dụng đất (nếu
cần thiết); xác nhận đủ điều kiện hay không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận
vào đơn đăng ký;
|
|
01
|
Văn phòng đăng ký đất đai
|
- Trích lục bản đồ địa chính hoặc
trích đo địa chính thửa đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính và viết giấy
chứng nhận, chỉnh lý hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu đất đai theo quy định;
|
11
ngày
|
|
|
- Lập thủ tục trình cơ quan cấp có
thẩm quyền ký giấy chứng nhận, đồng thời thực hiện việc trao giấy chứng nhận
đã ký cho người sử dụng đất.
|
|
02
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Xem xét Ký giấy chứng nhận
|
03
ngày
|
Điều 16. Thời
gian phối hợp giải quyết đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp
giao lại đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất
của Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi
Tổng thời gian giải quyết hồ sơ không
quá năm (05) ngày làm việc. Trong đó: Sở Tài nguyên và Môi trường ký giấy chứng nhận không quá hai (02) ngày làm việc; Văn phòng đăng ký đất
đai không quá ba (03) ngày làm việc, cụ thể như sau:
TT
|
Cơ
quan thực hiện
|
Nội
dung công việc
|
Thời
gian giải quyết
|
01
|
Văn phòng đăng ký đất đai
|
- Kiểm tra các giấy tờ pháp lý
trong hồ sơ;
- Viết giấy chứng nhận, chỉnh lý hồ
sơ địa chính và cơ sở dữ liệu đất đai theo quy định;
- Lập thủ tục trình Sở Tài nguyên
và Môi trường ký giấy chứng nhận, đồng thời thực hiện việc trao giấy chứng nhận
đã ký cho người sử dụng đất.
|
03
ngày
|
02
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Xem xét Ký giấy chứng nhận
|
02
ngày
|
Điều 17. Thời
gian phối hợp giải quyết đăng ký đất đai đối với trường hợp được Nhà nước giao
đất để quản lý
Tổng thời gian giải quyết hồ sơ của
Văn phòng đăng ký đất đai không quá mười (10) ngày làm việc, cụ thể như sau:
TT
|
Cơ
quan thực hiện
|
Nội
dung công việc
|
Thời
gian giải quyết
|
01
|
Văn phòng đăng ký đất đai
|
- Trường hợp người đang được Nhà nước
giao đất để quản lý quy định tại Điều 8 của Luật Đất đai, Văn phòng đăng ký đất
đai có trách nhiệm kiểm tra hiện trạng sử dụng đất; cập nhật thông tin vào hồ
sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.
- Trường hợp được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền giao đất để quản lý thì Văn phòng đăng ký đất đai căn cứ vào
quyết định giao đất quản lý để cập nhật thông tin vào hồ sơ địa chính, cơ sở
dữ liệu đất đai.
|
10
ngày
|
Mục II. THỜI GIAN
PHỐI HỢP GIẢI QUYẾT HỒ SƠ ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
Điều 18. Thời
gian phối hợp giải quyết chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia
đình, cá nhân để thực hiện “dồn điền đổi thửa”
Tổng thời gian giải quyết hồ sơ đối với
trường hợp chỉnh lý Giấy chứng nhận không quá tám (08) ngày làm việc; đối với
trường hợp cấp mới lại Giấy chứng nhận không quá mười lăm (15) ngày làm việc.
Trong đó: Sở Tài nguyên và Môi trường
không quá hai (02) ngày làm việc; Văn phòng đăng ký đất đai không quá ba (03)
ngày làm việc; Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai không quá tám (08) ngày làm
việc đối với chỉnh lý Giấy chứng nhận, không quá mười (10) ngày làm việc đối với
cấp mới lại Giấy chứng nhận, cụ thể như sau:
TT
|
Cơ
quan thực hiện
|
Nội
dung công việc
|
Thời
gian giải quyết
|
01
|
Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
|
Thẩm tra hồ sơ, trích lục bản đồ địa
chính hoặc trích đo địa chính thửa đất; trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ
tài chính thì gửi số liệu địa chính đến cơ quan Thuế để xác định nghĩa vụ tài
chính, chỉnh lý giấy chứng nhận đã cấp để trao cho người sử dụng đất trong thời
hạn không quá 08 ngày làm việc.
Trường hợp phải cấp mới lại giấy chứng
nhận thì viết giấy chứng nhận và lập thủ tục trình cấp thẩm quyền ký giấy chứng
nhận. Trong thời gian không quá mười (10) ngày, Chi nhánh văn phòng đăng ký đất
đai cấp huyện có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ, trích lục bản đồ địa chính hoặc
trích đo địa chính thửa đất chuyển hồ sơ cho Văn phòng đăng ký đất đai.
|
- Chỉnh lý: 08 ngày;
- Cấp mới lại: 10 ngày.
|
02
|
Văn phòng đăng ký đất đai
|
Thẩm tra hồ sơ, viết giấy chứng nhận
trình Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
03
ngày
|
03
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Xem xét ký Giấy chứng nhận.
|
02
ngày
|
Điều 19. Thời
gian phối hợp giải quyết chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp mà không thuộc
trường hợp “dồn điền đổi thửa”; chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế,
tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng
thành của chung vợ và chồng
1. Chuyển đổi quyền sử dụng đất nông
nghiệp mà không thuộc trường hợp “dồn điền đổi thửa”; chuyển nhượng, cho thuê,
cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
tài sản gắn liền với đất.
Tổng thời gian giải quyết hồ sơ đối với
chỉnh lý Giấy chứng nhận không quá năm (05) ngày làm việc; đối với cấp mới lại
Giấy chứng nhận không quá mười (10) ngày làm việc.
Trong đó: Sở Tài nguyên và Môi trường
Ký giấy chứng nhận không quá hai (02) ngày làm việc; Văn phòng đăng ký đất đai
không quá hai (02) ngày làm việc; Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai không quá
sáu (06) ngày làm việc đối với cấp mới lại Giấy chứng nhận, cụ thể như sau:
TT
|
Cơ
quan thực hiện
|
Nội
dung công việc
|
Thời
gian giải quyết
|
01
|
Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
|
- Trích lục bản đồ địa chính hoặc
trích đo địa chính đối với nơi chưa có bản đồ địa chính;
- Gửi thông tin địa chính đến cơ
quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp
phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định;
- Xác nhận nội dung biến động vào
Giấy chứng nhận đã cấp theo quy định để trao cho người sử dụng đất; trường hợp
phải cấp mới giấy chứng nhận thì lập thủ tục gửi hồ sơ đến Văn phòng đăng ký
đất đai để trình cơ quan cấp thẩm quyền ký giấy chứng nhận;
- Chỉnh lý, cập nhật biến động vào
hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng
đất hoặc gửi UBND cấp xã để trao đổi với trường hợp nộp
hồ sơ tại cấp xã.
|
- Chỉnh lý: 05 ngày;
- Cấp mới lại: 06 ngày.
|
02
|
Văn phòng đăng ký đất đai
|
Trường hợp phải cấp mới lại giấy chứng
nhận: Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ, viết giấy chứng
nhận trình Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
02
ngày
|
03
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Xem xét ký Giấy chứng nhận
|
02
ngày
|
2. Chuyển quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành tài sản của chung vợ và
chồng
Tổng thời gian giải quyết hồ sơ đối với
chỉnh lý Giấy chứng nhận không quá bốn (04) ngày làm việc; đối với cấp mới lại
Giấy chứng nhận không quá năm (05) ngày làm việc.
Trong đó: Sở Tài nguyên và Môi trường
Ký giấy chứng nhận không quá một (01) ngày làm việc; Văn phòng đăng ký đất đai
không quá một (01) ngày làm việc; Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai không quá
bốn (04) ngày làm việc đối với chỉnh lý Giấy chứng nhận, không quá ba (03) ngày
làm việc đối với cấp mới lại Giấy chứng nhận, cụ thể như sau:
TT
|
Cơ
quan thực hiện
|
Nội
dung công việc
|
Thời
gian giải quyết
|
01
|
Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
|
- Trích lục bản đồ địa chính hoặc
trích đo địa chính đối với nơi chưa có bản đồ địa chính;
- Gửi thông tin địa chính đến cơ
quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp
phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định;
- Xác nhận nội dung biến động vào
Giấy chứng nhận đã cấp theo quy định để trao cho người sử dụng đất; trường hợp
phải cấp mới giấy chứng nhận thì lập thủ tục gửi hồ sơ đến
Văn phòng đăng ký đất đai để trình cơ quan cấp thẩm quyền ký giấy chứng nhận;
- Chỉnh lý, cập nhật biến động vào
hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng
đất hoặc gửi UBND cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.
|
- Chỉnh lý: 04 ngày;
- Cấp mới lại: 03 ngày.
|
02
|
Văn phòng đăng ký đất đai
|
Trường hợp phải cấp mới lại giấy chứng
nhận: Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ, viết giấy chứng
nhận trình Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
01
ngày
|
03
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Xem xét ký Giấy chứng nhận
|
01
ngày
|
Điều 20. Thời
gian phối hợp giải quyết xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại, góp vốn bằng quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
Tổng thời gian giải quyết hồ sơ của Văn
phòng đăng ký đất đai không quá ba (03) ngày làm việc, cụ thể như sau:
TT
|
Cơ
quan thực hiện
|
Nội
dung công việc
|
Thời
gian giải quyết
|
01
|
Văn phòng đăng ký đất đai
|
- Kiểm tra hồ sơ, nếu phù hợp quy định
của pháp luật thì xác nhận việc xóa cho thuê, cho thuê lại,
xóa góp vốn vào giấy chứng nhận theo quy định và trao cho bên thuê, thuê lại,
bên góp vốn. Trường hợp cho thuê, cho thuê lại đất trong khu công nghiệp và
trường hợp góp vốn quyền sử dụng đất mà đã cấp Giấy chứng nhận bên cho thuê, thuê
lại, bên nhận góp vốn thì thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp; bên nhận góp vốn được
cấp lại Giấy chứng nhận.
Trường hợp thời hạn sử dụng đất kết
thúc cùng với thời điểm xóa cho thuê, cho thuê lại đất, xóa góp vốn bằng quyền
sử dụng đất mà người sử dụng đất không có nhu cầu tiếp tục sử dụng đất hoặc
không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền gia hạn sử dụng đất thì thu hồi Giấy
chứng nhận đã cấp theo quy định.
- Trường hợp xóa đăng ký cho thuê,
cho thuê lại quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của nhà đầu tư xây dựng
kinh doanh kết cấu hạ tầng trong khu công nghiệp, khu kinh tế thì Văn phòng
đăng ký đất đai có trách nhiệm thu hồi giấy chứng nhận của bên thuê, thuê lại
quyền sử dụng đất.
- Chỉnh lý, cập nhật biến động vào
hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.
|
03
ngày
|
Điều 21. Thời
gian phối hợp giải quyết cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp đã chuyển quyền
sử dụng đất nhưng chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền theo quy định
1. Trường hợp người đang sử dụng đất
do nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trước ngày
01 tháng 01 năm 2008 mà đất đó chưa được cấp Giấy chứng nhận và không thuộc trường
hợp nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất nhưng không lập hợp đồng,
văn bản chuyển quyền theo quy định thì người nhận chuyển quyền sử dụng đất thực
hiện thủ tục đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận lần đầu theo quy định của Luật
Đất đai và Nghị định 43/2014/NĐ-CP mà không phải làm thủ tục chuyển quyền sử dụng
đất; cơ quan tiếp nhận hồ sơ không được bắt buộc người nhận chuyển quyền sử dụng
đất nộp hợp đồng, văn bản chuyển quyền sử dụng đất. Thời gian giải quyết như Điều
14 bản quy chế này.
2. Trường hợp nhận chuyển nhượng, nhận
thừa kế, nhận tặng cho quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trước ngày
01/7/2014 mà bên nhận chuyển quyền sử dụng đất chỉ có giấy chứng nhận của bên
chuyển quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng, giấy tờ về chuyển quyền sử dụng đất
theo quy định.
Tổng thời gian giải quyết hồ sơ không
quá mười bốn (14) ngày làm việc. Trong đó: Sở Tài nguyên và Môi trường không
quá hai (02) ngày làm việc; Văn phòng đăng ký đất đai không quá ba ngày (03)
ngày làm việc; Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai không quá chín (09) ngày làm
việc, cụ thể như sau:
TT
|
Cơ
quan thực hiện
|
Nội
dung công việc
|
Thời
gian giải quyết
|
01
|
Chi nhánh Văn
phòng đăng ký đất đai
|
- Thông báo bằng văn bản cho bên
chuyển quyền và niêm yết tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất về việc
làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho người nhận chuyển quyền. Trường hợp không
rõ địa chỉ của người chuyển quyền để thông báo thì phải đăng tin trên phương
tiện thông tin đại chúng của địa phương ba số liên tiếp (chi phí đăng tin do
người đề nghị cấp Giấy chứng nhận trả);
- Sau thời hạn không quá ba mươi
(30) ngày (không tính vào thời gian thực hiện thủ tục hành chính), kể từ ngày
thông báo hoặc đăng tin lần đầu tiên trên phương tiện thông tin đại chúng của
địa phương mà không có đơn đề nghị giải quyết tranh chấp thì lập hồ sơ để
trình Văn phòng đăng ký đất đai;
- Gửi thông tin địa chính đến cơ
quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp
phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định; cập nhật, chỉnh lý biến động
vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai;
- Trường hợp có đơn đề nghị giải
quyết tranh chấp thì Văn phòng đăng ký đất đai hướng dẫn
các bên nộp đơn đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền để được giải quyết theo
quy định.
|
09
ngày
|
02
|
Văn phòng đăng ký đất đai
|
Văn phòng đăng ký đất đai thẩm tra hồ
sơ, dự thảo Quyết định hủy giấy chứng nhận, viết giấy chứng nhận trình Sở Tài
nguyên và Môi trường
|
03
ngày
|
03
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Xem xét ký quyết định hủy giấy chứng
nhận và ký giấy chứng nhận mới.
|
02
ngày
|
Điều 22. Thời gian
phối hợp giải quyết đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất trong các trường hợp giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất
đai; xử lý nợ hợp đồng thế chấp, góp vốn; kê biên, đấu giá quyền sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất để thi hành án; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập tổ chức,
chuyển đổi công ty; thỏa thuận hợp nhất hoặc phân chia quyền sử dụng đất, tài sản
gắn liền với đất của hộ gia đình, của vợ và chồng, của nhóm người sử dụng đất
Tổng thời gian giải quyết hồ sơ không
quá mười (10) ngày làm việc. Trong đó:
Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng
dân cư: Sở Tài nguyên và Môi trường không quá hai (02) ngày làm việc; Văn phòng
đăng ký đất đai không quá ba (03) ngày làm việc; Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất
đai không quá năm (05) ngày làm việc.
Đối với tổ chức, người Việt Nam định
cư ở nước ngoài: Sở Tài nguyên và Môi trường không quá hai (02) ngày làm việc;
Văn phòng đăng ký đất đai không quá tám (08) ngày làm việc, cụ thể như sau:
TT
|
Cơ
quan thực hiện
|
Nội
dung công việc
|
Thời
gian giải quyết
|
01
|
Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
|
- Trích đo địa chính thửa đất đối với
trường hợp chưa có bản đồ địa chính, chưa trích đo địa chính thửa đất hoặc nhận
quyền sử dụng một phần thửa đất đã cấp Giấy chứng nhận;
- Gửi thông tin địa chính đến cơ
quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện
nghĩa vụ tài chính theo quy định;
- Xác nhận vào Giấy chứng nhận đã cấp;
trường hợp phải cấp lại Giấy chứng nhận thì lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận nếu có nhu cầu;
- Cập nhật, chỉnh lý biến động vào
hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho người được cấp
hoặc gửi UBND cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.
|
05
ngày
|
02
|
Văn phòng đăng ký đất đai
|
- Trường hợp là tổ chức, người Việt
Nam định cư ở nước ngoài thì Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện như bước 1 của
Điều này (thời gian thực hiện không quá năm 05 ngày).
- Thẩm tra hồ sơ, viết giấy chứng
nhận trình Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
03
ngày đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư
|
03
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Xem xét ký Giấy chứng nhận
|
02
ngày
|
Điều 23. Thời
gian phối hợp giải quyết đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với
đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận (đổi tên hoặc giấy
tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân, địa chỉ); giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự
nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính;
thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng
nhận
Tổng thời gian giải quyết hồ sơ đối với
chỉnh lý Giấy chứng nhận không quá năm (05) ngày làm việc, đối với cấp mới lại
Giấy chứng nhận không quá mười (10) ngày làm việc. Trong đó:
- Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng
đồng dân cư: Sở Tài nguyên và Môi trường không quá hai (02) ngày làm việc; Văn
phòng đăng ký đất đai không quá hai (02) ngày làm việc; Chi nhánh Văn phòng
đăng ký đất đai không quá năm (05) ngày làm việc đối với chỉnh lý Giấy chứng nhận,
không quá sáu (06) ngày làm việc đối với cấp mới lại Giấy chứng nhận.
- Đối với tổ chức, người Việt Nam định
cư ở nước ngoài: Sở Tài nguyên và Môi trường không quá hai (02) ngày làm việc;
Văn phòng đăng ký đất đai không quá năm (05) ngày làm việc đối với chỉnh lý Giấy
chứng nhận, không quá tám (08) ngày làm việc đối với cấp mới lại Giấy chứng nhận,
cụ thể như sau:
TT
|
Cơ
quan thực hiện
|
Nội
dung công việc
|
Thời
gian giải quyết
|
01
|
Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
|
- Trích đo địa chính thửa đất đối với
trường hợp có thay đổi về diện tích thửa đất, tài sản gắn liền với đất hoặc
trường hợp đã cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa có bản đồ địa chính, chưa trích
đo địa chính thửa đất;
- Trường hợp đăng ký thay đổi diện
tích xây dựng, diện tích sử dụng, tầng cao, kết cấu, cấp (hạng) nhà hoặc công
trình xây dựng mà không phù hợp với giấy phép xây dựng hoặc không có giấy
phép xây dựng đối với trường hợp phải xin phép thì gửi phiếu lấy ý kiến của
cơ quan quản lý, cấp phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng;
- Gửi thông tin địa chính cho cơ
quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp
phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật;
Thời gian thực hiện giải quyết công
việc của cơ quan quản lý, cấp phép xây dựng và cơ quan thuế là không quá ba
(03) ngày kể từ ngày nhận thông tin từ Văn phòng đăng ký đất đai.
- Xác nhận thay đổi vào Giấy chứng
nhận đã cấp hoặc lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đối
với trường hợp phải cấp lại Giấy chứng nhận theo quy định của Bộ Tài nguyên
và Môi trường; thông báo cho người sử dụng đất ký hoặc ký lại hợp đồng thuê đất
với cơ quan tài nguyên và môi trường đối với trường hợp phải thuê đất;
- Chỉnh lý, cập nhật biến động vào
hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.
|
- Chỉnh lý: 05 ngày;
- Cấp mới lại: 06 ngày.
|
02
|
Văn phòng đăng ký đất đai
|
- Trường hợp là tổ chức, người Việt
nam định cư ở nước ngoài thì Văn phòng đăng ký thực hiện
như bước 1 của Điều này (thời gian chỉnh lý Giấy chứng nhận không quá năm 05
ngày; cấp mới giấy chứng nhận không quá sáu 06 ngày).
- Thẩm tra hồ sơ, viết giấy chứng
nhận trình Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
02 ngày
đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư
|
03
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Xem xét ký Giấy chứng nhận
|
02
ngày
|
Điều 24. Thời
gian phối hợp giải quyết chuyển từ hình thức đất trả tiền hàng năm sang thuê đất
trả tiền một lần hoặc từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang thuê đất hoặc
từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất
Tổng thời gian giải quyết hồ sơ không
quá hai mươi ba (23) ngày làm việc.
Trong đó: UBND cùng cấp không quá ba
(03) ngày làm việc; Cơ quan Tài nguyên và Môi trường không
quá mười một (11) ngày làm việc; Văn phòng đăng ký đất đai
không quá chín (09) ngày làm việc, cụ thể như sau:
TT
|
Cơ
quan thực hiện
|
Nội
dung công việc
|
Thời
gian giải quyết
|
01
|
Cơ quan Tài nguyên và Môi trường
|
Khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ chuyển cho
Văn phòng đăng ký đất đai
|
02
ngày
|
02
|
Văn phòng đăng ký đất đai
|
- Trích đo địa chính thửa đất đối với
trường hợp có thay đổi về diện tích thửa đất, tài sản gắn liền với đất hoặc
trường hợp đã cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa có bản đồ địa chính, chưa trích
đo địa chính thửa đất;
- Gửi thông tin địa chính cho cơ
quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp
phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất; thời gian thực hiện giải quyết công
việc của cơ quan thuế không quá ba (03) ngày kể từ ngày nhận thông tin từ Văn
phòng đăng ký đất đai.
- Xác nhận thay đổi vào Giấy chứng
nhận đã cấp hoặc lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với
trường hợp phải cấp lại Giấy chứng nhận theo quy định; thông báo cho người sử
dụng đất ký hoặc ký lại hợp đồng thuê đất với cơ quan tài nguyên và môi trường
đối với trường hợp thuê đất;
- Chỉnh lý, cập nhật biến động vào
hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho người được cấp
hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đổi với trường hợp
nộp hồ sơ tại cấp xã.
|
09
ngày
|
03
|
Cơ quan Tài nguyên và Môi trường
|
Kiểm tra và hoàn chỉnh hồ sơ trình
UBND cùng cấp quyết định
|
7
ngày
|
04
|
UBND cùng cấp
|
Xem xét ký quyết định chuyển hình
thức sử dụng đất
|
03
ngày
|
05
|
Cơ quan Tài nguyên môi trường
|
Ký Hợp đồng thuê đất
|
02
ngày
|
Điều 25. Thời
gian phối hợp giải quyết đăng ký xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề
sau khi được cấp Giấy chứng nhận lần đầu và đăng ký thay đổi, chấm dứt quyền sử
dụng hạn chế thửa đất liền kề
Tổng thời gian giải quyết hồ sơ của
Văn phòng đăng ký đất đai không quá sáu (06) ngày làm việc, cụ thể như sau:
TT
|
Cơ
quan thực hiện
|
Nội
dung công việc
|
Thời
gian giải quyết
|
01
|
Văn phòng đăng ký đất đai
|
Kiểm tra, cập nhật vào hồ sơ địa chính,
cơ sở dữ liệu đất đai và thể hiện trên Giấy chứng nhận nếu có yêu cầu.
|
06
ngày
|
Điều 26. Thời
gian phối hợp giải quyết gia hạn sử dụng đất ngoài khu kinh tế (trừ trường hợp
quy định tại Điều 29 của quy định này)
Tổng thời gian giải quyết hồ sơ không
quá bảy (07) ngày làm việc. Trong đó: UBND cùng cấp không quá hai (02) ngày làm
việc; Cơ quan Tài nguyên và Môi trường không quá bốn (04) ngày làm việc; Văn
phòng đăng ký đất đai không quá một (01) ngày làm việc, cụ thể như sau:
TT
|
Cơ
quan thực hiện
|
Nội
dung công việc
|
Thời
gian giải quyết
|
01
|
Cơ quan Tài nguyên và Môi trường
|
Thẩm tra hồ sơ, xác định nhu cầu sử
dụng đất phù hợp với đơn xin gia hạn hoặc dự án bổ sung;
Đối với trường hợp xin gia hạn sử dụng
đất mà phải làm thủ tục đăng ký điều chỉnh dự án đầu tư thì việc thẩm định
nhu cầu sử dụng đất được thực hiện đồng thời với việc thực hiện thủ tục đăng
ký điều chỉnh dự án đầu tư. Trường hợp dự án đầu tư có điều chỉnh quy mô mà
có thay đổi thời hạn hoạt động của dự án thì thời hạn sử dụng đất được điều
chỉnh theo thời gian hoạt động của dự án.
|
03
ngày
|
02
|
Văn phòng đăng ký đất đai
|
- Trích sao hồ sơ địa chính và gửi
thông tin địa chính cho cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính;
- Chỉnh lý thời hạn sử dụng đất
trên giấy chứng nhận đối với trường hợp được gia hạn quyền sử dụng đất.
|
01
ngày
|
03
|
Cơ quan Tài nguyên và Môi trường
|
Kiểm tra và hoàn chỉnh hồ sơ trình
UBND cùng cấp quyết định
|
01
ngày
|
04
|
UBND cùng cấp
|
Xem xét ký quyết định gia hạn
|
02
ngày
|
Điều 27. Thời
gian phối hợp giải quyết xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia
đình, cá nhân khi hết hạn sử dụng đất đối với trường hợp có nhu cầu
Tổng thời gian giải quyết hồ sơ không
quá năm (05) ngày làm việc. Trong đó: UBND cấp xã không quá hai (02) ngày làm
việc; Văn phòng đăng ký đất đai không quá ba (03) ngày làm việc, cụ thể như
sau:
TT
|
Cơ
quan thực hiện
|
Nội
dung công việc
|
Thời
gian giải quyết
|
01
|
UBND cấp xã
|
Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, UBND cấp
xã nơi có đất kiểm tra hồ sơ, xác nhận hộ gia đình, cá nhân đang trực tiếp sử
dụng đất để sản xuất nông nghiệp mà chưa có quyết định thu hồi đất của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền và chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai;
|
02
ngày.
|
02
|
Văn phòng đăng ký đất đai
|
Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Văn phòng
đăng ký đất đai kiểm tra hồ sơ; xác nhận thời hạn được tiếp tục sử dụng đất
theo thời hạn quy định tại Khoản 1 Điều 126 và Khoản 3 Điều 210 của Luật Đất đai
vào Giấy chứng nhận đã cấp; chỉnh lý, cập nhật vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ
liệu đất đai và trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất hoặc gửi UBND cấp
xã để trao đổi với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.
|
03
ngày
|
Điều 28. Thời
gian phối hợp giải quyết tách thửa hoặc hợp thửa đất
Tổng thời gian giải quyết hồ sơ không
quá mười lăm (15) ngày làm việc. Trong đó:
Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng
dân cư: Sở Tài nguyên và Môi trường không quá hai (02) ngày làm việc; Văn phòng
đăng ký đất đai không quá ba (03) ngày làm việc; Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất
đai không quá mười (10) ngày làm việc.
Đối với tổ chức, người Việt Nam định
cư ở nước ngoài: Sở Tài nguyên và Môi trường không quá hai (02) ngày làm việc;
Văn phòng đăng ký đất đai không quá mười ba (13) ngày làm việc, cụ thể như sau:
TT
|
Cơ
quan thực hiện
|
Nội
dung công việc
|
Thời
gian giải quyết
|
01
|
Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
|
- Đo đạc địa chính để chia tách thửa
đất;
- Lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm
quyền cấp Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất đối với thửa đất mới tách, hợp
thửa;
- Chỉnh lý, cập nhật biến động vào
hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Trường hợp tách thửa do chuyển
quyền sử dụng một phần thửa đất hoặc do giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố
cáo, đấu giá đất hoặc do chia tách hộ gia đình, nhóm người sử dụng đất; do xử
lý hợp đồng thế chấp, góp vốn, kê biên bán đấu giá quyền sử dụng đất để thi
hành án (sau đây gọi là chuyển quyền) thì Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện
các công việc sau:
+ Đo đạc địa chính để chia tách thửa
đất;
+ Thực hiện thủ tục đăng ký biến động
theo quy định tại Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 đối với phần diện
tích chuyển quyền; đồng thời xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp hoặc
trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đối với phần diện tích còn lại
của thửa đất không chuyển quyền; chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa
chính, cơ sở dữ liệu đất đai;
- Trường hợp tách thửa do Nhà nước
thu hồi một phần thửa đất thì cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm chỉ đạo Văn phòng đăng ký đất đai căn cứ quyết định thu hồi
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện các công việc sau:
+ Đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính,
hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu đất đai;
+ Xác nhận thay đổi vào Giấy chứng
nhận đã cấp và trao cho người sử dụng đất hoặc gửi UBND cấp xã
để trao đổi với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã
|
10
ngày.
|
02
|
Văn phòng đăng ký đất đai
|
- Trường hợp là tổ chức, người Việt
Nam định cư ở nước ngoài thì Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện như bước 1 của
Điều này (thời gian thực hiện không quá tám 08 ngày).
- Thẩm tra hồ sơ, viết giấy chứng
nhận trình Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
03
ngày đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư
|
03
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Xem xét ký Giấy chứng nhận
|
02
ngày
|
Điều 29. Thời
gian phối hợp giải quyết chuyển nhượng giá trị quyền sử dụng đất theo quy định
tại Điểm b Khoản 1 Điều 169 của Luật Đất đai và Điều 39 của Nghị định số
43/2014/NĐ-CP
Tổng thời gian giải quyết hồ sơ đối với
chỉnh lý Giấy chứng nhận không quá năm (05) ngày làm việc, đối với cấp mới lại
Giấy chứng nhận không quá mười (10) ngày làm việc.
Trong đó: Sở Tài nguyên và Môi trường
không quá hai (02) ngày làm việc; Văn phòng đăng ký đất đai không quá hai (02)
ngày làm việc; Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai không quá năm (05) ngày làm
việc đối với chỉnh lý Giấy chứng nhận, không quá sáu (06) ngày làm việc đối với
cấp mới lại Giấy chứng nhận, cụ thể như sau:
TT
|
Cơ
quan thực hiện
|
Nội
dung công việc
|
Thời
gian giải quyết
|
01
|
Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
|
- Trích lục bản đồ địa chính hoặc
trích đo địa chính đối với nơi chưa có bản đồ địa chính;
- Gửi thông tin địa chính đến cơ
quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp
phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định;
- Xác nhận nội dung biến động vào
Giấy chứng nhận đã cấp theo quy định để trao cho người sử dụng đất; trường hợp
phải cấp mới giấy chứng nhận thì lập thủ tục gửi hồ sơ đến cơ quan thẩm quyền
ký giấy chứng nhận;
- Chỉnh lý, cập nhật biến động vào
hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai
|
- Chỉnh lý: 05 ngày;
- Cấp mới lại: 06 ngày.
|
02
|
Văn phòng đăng ký đất đai
|
Thẩm tra hồ sơ, viết giấy chứng nhận
trình Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
02
ngày
|
03
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Xem xét ký Giấy chứng nhận
|
02
ngày
|
Mục III. THỜI GIAN
PHỐI HỢP GIẢI QUYẾT HỒ SƠ CẤP ĐỔI, CẤP LẠI, ĐÍNH CHÍNH GIẤY CHỨNG NHẬN VÀ XÁC ĐỊNH
LẠI DIỆN TÍCH ĐẤT Ở
Điều 30. Thời
gian phối hợp giải quyết cấp đổi Giấy chứng nhận
Tổng thời gian giải quyết hồ sơ không
quá sáu (06) ngày làm việc. Trong đó: Sở Tài nguyên và Môi
trường không quá một (01) ngày làm việc; Văn phòng đăng ký đất đai không quá
hai (02) ngày làm việc; Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai không quá ba (03)
ngày làm việc, cụ thể như sau:
TT
|
Cơ
quan thực hiện
|
Nội
dung công việc
|
Thời
gian giải quyết
|
01
|
Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
|
- Kiểm tra hồ sơ, xác nhận về điều
kiện được cấp đổi vào đơn đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận;
- Lập thủ tục gửi hồ sơ cho Văn
phòng đăng ký đất đai tỉnh để trình Sở Tài nguyên và Môi trường ký Giấy chứng
nhận;
- Cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa
chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận (hoặc
chuyển giấy chứng nhận cho UBND xã đối với trường hợp người sử dụng đất nộp hồ
sơ tại xã) cho người được cấp giấy chứng nhận;
|
03
ngày
|
02
|
Văn phòng đăng ký đất đai
|
Thẩm tra hồ
sơ, viết giấy chứng nhận trình Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
02
ngày
|
03
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Xem xét ký Giấy chứng nhận
|
01
ngày
|
Điều 31. Thời
gian phối hợp giải quyết xác định lại diện tích đất ở đối với thửa đất ở có vườn,
ao.
Tổng thời gian giải quyết hồ sơ không
quá mười (10) ngày làm việc. Trong đó: Sở Tài nguyên và Môi trường không quá
hai (02) ngày làm việc; Văn phòng đăng ký đất đai không quá hai (02) ngày làm
việc; Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai không quá sáu (06) ngày làm việc, cụ
thể như sau:
TT
|
Cơ
quan thực hiện
|
Nội
dung công việc
|
Thời
gian giải quyết
|
01
|
Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
|
- Kiểm tra hồ sơ; trường hợp không
đủ điều kiện xác định lại diện tích đất ở thì trả lại hồ
sơ và thông báo rõ lý do;
- Trường hợp đủ điều kiện xác định
lại diện tích đất ở thì xác nhận vào đơn đăng ký, lập thủ tục và chuyển hồ sơ
đến Văn phòng đăng ký đất đai;
|
06
ngày
|
02
|
Văn phòng đăng ký đất đai
|
Thẩm tra hồ sơ, viết giấy chứng nhận
trình Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
02
ngày
|
03
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Xem xét ký xác nhận vào giấy chứng
nhận đã cấp hoặc ký mới giấy chứng nhận
|
02
ngày
|
Điều 32. Thời
gian phối hợp giải quyết cấp lại Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu
nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng do bị mất
Tổng thời gian giải quyết hồ sơ không
quá tám (08) ngày làm việc. Trong đó:
- Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng
đồng dân cư: Sở Tài nguyên và Môi trường không quá một (01) ngày làm việc; Văn
phòng đăng ký đất đai không quá một (01) ngày làm việc; Chi nhánh Văn phòng
đăng ký đất đai không quá sáu (06) ngày làm việc.
- Đối với tổ chức, người Việt Nam định
cư ở nước ngoài: Sở Tài nguyên và Môi trường không quá một (01) ngày làm việc;
Văn phòng đăng ký đất đai không quá bảy (07) ngày làm việc, cụ thể như sau:
TT
|
Cơ
quan thực hiện
|
Nội
dung công việc
|
Thời
gian giải quyết
|
01
|
Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
|
- Kiểm tra hồ sơ, trích lục bản đồ
địa chính hoặc trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp chưa có bản đồ
địa chính và chưa trích đo địa chính thửa đất;
- Lập hồ sơ gửi Văn phòng đăng ký đất
đai;
- Cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa
chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận (hoặc chuyển giấy chứng nhận
cho UBND xã đối với trường hợp người sử dụng đất nộp hồ sơ tại xã) cho người
được cấp giấy chứng nhận;
|
06
ngày.
|
02
|
Văn phòng đăng ký đất đai
|
- Đối với tổ chức, người Việt Nam định
cư ở nước ngoài thì Văn phòng đăng ký thực hiện như bước 1 của Điều này (thời
gian thực hiện không quá sáu (06) ngày).
- Thẩm tra hồ sơ, dự thảo Quyết định
và viết giấy chứng nhận trình Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
01
ngày đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư
|
03
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Xem xét quyết định hủy Giấy chứng
nhận bị mất, đồng thời ký cấp lại Giấy chứng nhận;
|
01
ngày
|
Điều 33. Thời
gian phối hợp giải quyết đính chính Giấy chứng nhận
Tổng thời gian giải quyết hồ sơ đối với
chỉnh lý Giấy chứng nhận không quá ba (03) ngày làm việc, đối với cấp mới lại
Giấy chứng nhận không quá mười (10) ngày làm việc.
Trong đó: Sở Tài nguyên và Môi trường
không quá hai (02) ngày làm việc; Văn phòng đăng ký đất đai không quá hai (02)
ngày làm việc; Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai không quá ba (03) ngày làm
việc đối với chỉnh lý Giấy chứng nhận, không quá sáu (06) ngày làm việc đối với
cấp mới lại Giấy chứng nhận, cụ thể như sau:
TT
|
Cơ
quan thực hiện
|
Nội
dung công việc
|
Thời
gian giải quyết
|
01
|
Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
|
- Kiểm tra; lập biên bản về kết quả
kiểm tra, trong đó kết luận về nội dung và nguyên nhân sai sót;
- Thực hiện đính chính hoặc lập hồ
sơ trình cơ quan có thẩm quyền thực hiện đính chính vào Giấy chứng nhận đã cấp
có sai sót;
- Trường hợp đính chính mà người được
cấp Giấy chứng nhận có yêu cầu cấp đổi sang Giấy chứng nhận.
- Chỉnh lý nội dung sai sót vào hồ
sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.
|
- Chỉnh
lý: 03 ngày;
- Cấp
mới lại: 06 ngày.
|
02
|
Văn phòng đăng ký đất đai
|
Thẩm tra hồ sơ, viết giấy chứng nhận
trình Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
02
ngày
|
03
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Xem xét ký cấp lại Giấy chứng nhận;
|
02
ngày
|
Điều 34. Thời
gian phối hợp giải quyết việc lồng ghép thời gian thực hiện thủ tục cấp đổi Giấy
chứng nhận
Tổng thời gian giải quyết hồ sơ không
quá mười lăm (15) ngày làm việc. Trong đó: Sở Tài nguyên và Môi trường không
quá hai (02) ngày làm việc; Văn phòng đăng ký đất đai không quá ba (03) ngày
làm việc; Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai không quá mười (10) ngày làm việc,
cụ thể như sau:
TT
|
Cơ
quan thực hiện
|
Nội
dung công việc
|
Thời
gian giải quyết
|
01
|
Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
|
- Thực hiện kiểm tra hồ sơ, xác nhận
về điều kiện được cấp đổi vào đơn đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận;
- Lập thủ tục gửi hồ sơ cho Văn
phòng đăng ký đất đai tỉnh để trình Sở Tài nguyên và Môi trường ký Giấy chứng
nhận;
- Cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa
chính, cơ sở dữ liệu đất đai (nếu có);
Trường hợp Chi nhánh Văn phòng đăng
ký đất đai thực hiện việc cấp đổi mà có biến động diện tích, kích thước thửa
đất thì tổng thời gian thực hiện tăng thêm không quá hai (02) ngày, không
tính vào thời gian 09 ngày thực hiện.
|
10
ngày.
|
02
|
Văn phòng đăng ký đất đai
|
Thẩm tra hồ sơ, viết giấy chứng nhận
trình Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
03
ngày
|
03
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Xem xét ký cấp lại Giấy chứng nhận;
|
02
ngày
|
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 35. Trách
nhiệm của các sở, ngành và UBND cấp huyện, cấp xã
1. Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm:
a) Tổ chức hướng dẫn triển khai và
theo dõi Quy chế này cho toàn ngành và đến các huyện, thành phố, các sở, ngành
liên quan;
b) Niêm yết công khai Quy chế này tại nơi tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế “một cửa” của cơ
quan;
c) Tiếp nhận, tổng hợp và đề xuất giải
quyết những vướng mắc (nếu có) trong quá trình thực hiện Quy chế này.
d) Định kỳ hàng Quý báo cáo UBND tỉnh
kết quả thực hiện; những vướng mắc và đề xuất giải quyết.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm:
Hướng dẫn, tiếp nhận thẩm định hồ sơ dự án đầu tư trình cấp có thẩm quyền phê
duyệt quyết định đầu tư theo quy định của pháp luật; tham mưu UBND tỉnh quy định
và hướng dẫn người sử dụng đất việc ký quỹ thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất.
3. Sở Xây dựng có trách nhiệm: Hướng
dẫn các địa phương và chủ đầu tư về lập hồ sơ chấp thuận địa điểm đầu tư; hướng
dẫn các địa phương trong việc xác định ranh giới, chỉ giới quy hoạch đô thị,
quy hoạch hành lang an toàn giao thông, chỉ giới quy hoạch mở rộng các tuyến đường
trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
4. Cục Thuế tỉnh có trách nhiệm: Chỉ
đạo hướng dẫn trong toàn ngành thực hiện thống nhất việc
xác định nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất theo Quy chế này.
5. Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất
và các Khu công nghiệp tỉnh có trách nhiệm:
a) Chỉ đạo các phòng, ban liên quan
trực thuộc thực hiện Quy định này.
b) Hướng dẫn Người có nhu cầu xin
giao lại đất, cho thuê đất trong khu kinh tế Dung Quất.
c) Tổng hợp và đề xuất giải quyết những
vướng mắc trong Khu kinh tế Dung Quất và các khu công nghiệp tỉnh (nếu có).
6. Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố có trách nhiệm:
a) Chỉ đạo Phòng Tài nguyên và Môi
trường thực hiện Quy chế này, đồng thời triển khai Quy chế này đến các xã, phường,
thị trấn và các ngành liên quan trong huyện, thành phố;
b) Niêm yết công khai về trình tự, thủ
tục theo Quy định này tại nơi tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế “một cửa”
của cơ quan;
c) Theo dõi, kiểm tra việc thực hiện
Quy chế này đối với các xã, phường, thị trấn; tổng hợp
tình hình, kết quả thực hiện; những vướng mắc trong quá
trình thực hiện (nếu có) báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Tài nguyên
và Môi trường) theo định kỳ hàng Quý.
7. UBND xã, phường, thị trấn có trách
nhiệm:
a) Chỉ đạo, bố trí cán bộ thực hiện
việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ liên quan theo đúng chức năng nhiệm vụ quy định
tại Quy chế này;
b) Trong quá trình tiếp nhận, giải
quyết và giao trả hồ sơ không được lồng ghép bất cứ một khoản thu nào khác
không có liên quan đến việc giải quyết thủ tục hành chính đối với người sử dụng
đất.
8. Các sở, ngành liên quan có trách nhiệm:
Theo chức năng nhiệm vụ của mình tham
mưu UBND tỉnh ban hành văn bản hướng dẫn hoặc phối hợp chặt chẽ khi giải quyết
hồ sơ thủ tục có liên quan đảm bảo tính chuẩn xác và phù hợp với quy định của
pháp luật.
Trong quá trình thực hiện nếu có vấn
đề vướng mắc, phát sinh, các sở, ngành và địa phương có ý kiến bằng văn bản gửi
đến Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.