|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 4145/QĐ-UBND phí phải nộp để bảo vệ phát triển đất trồng lúa Quảng Ninh 2016
Số hiệu:
|
4145/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Ninh
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Thành
|
Ngày ban hành:
|
12/12/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
4145/QĐ-UBND
|
Quảng
Ninh, ngày 12 tháng 12 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC KINH PHÍ PHẢI NỘP ĐỂ BẢO VỆ, PHÁT TRIỂN
ĐẤT TRỒNG LÚA ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐƯỢC NHÀ NƯỚC GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT
CHUYỂN TỪ ĐẤT CHUYÊN TRỒNG LÚA NƯỚC SANG SỬ DỤNG VÀO MỤC ĐÍCH PHI NÔNG NGHIỆP
THEO QUY ĐỊNH TẠI ĐIỀU 5, NGHỊ ĐỊNH SỐ 35/2015/NĐ-CP
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đất đai số
45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số
35/2015/NĐ-CP ngày 13/4/2015 của Chính phủ “về quản lý, sử dụng đất trồng lúa;
Căn cứ Thông tư số
18/2016/TT-BTC ngày 21/01/2016 của Bộ Tài chính “về việc hướng dẫn thực hiện một
số điều của Nghị định số 35/2015/NĐ-CP”;
Căn cứ Quyết định số
3238/2014/QĐ-UBND ngày 26/12/2014 của UBND tỉnh về quy định giá các loại đất
trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh thực hiện từ ngày 01/01/2015 đến 31/12/2019;
Xét đề nghị của Sở Tài chính
tại các Tờ trình: số 1268/TTr-STC ngày 26/4/2016, số 2086/STC-QLGTS ngày
20/6/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức
kinh phí phải nộp để bảo vệ, phát triển đất trồng lúa đối với các tổ chức, cá
nhân được Nhà nước giao đất, cho thuê đất chuyển từ đất chuyên trồng lúa nước
sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp theo quy định tại Điều 5, Nghị định số
35/2015/NĐ-CP ngày 13/4/2015 và Điều 2 Thông tư số 18/2016/TT-BTC ngày
21/01/2016 của Bộ Tài chính theo Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Giao Sở Tài
chính chủ trì phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài
nguyên và Môi trường và các ngành liên quan:
- Hướng dẫn
UBND các địa phương về hồ sơ, quy trình thu, nộp;
- Căn cứ mức
kinh phí đã được UBND tỉnh phê duyệt để xác định cụ thể số tiền tổ chức, cá
nhân được Nhà nước giao đất, cho thuê đất vào mục đích phi nông nghiệp từ đất
trồng lúa phải nộp và ra thông báo số kinh phí phải nộp cho các tổ chức, cá nhân
được Nhà nước giao đất, cho thuê đất chuyển từ đất chuyên trồng lúa nước sang sử
dụng vào mục đích phi nông nghiệp.
Điều 3. Xử lý chuyển
tiếp
- Các dự án đã
được tỉnh cho phép thực hiện nộp bổ sung đất trồng lúa bằng tiền theo Quyết định
số 2335/QĐ-UBND ngày 14/10/2014 của UBND tỉnh thì không điều chỉnh lại theo quy
định tại quyết định này.
- Các dự án được
Hội đồng nhân dân tỉnh cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa nhưng đến
thời điểm quyết định này có hiệu lực chưa được UBND tỉnh cho phép thực hiện nộp
bổ sung đất trồng lúa bằng tiền theo Quyết định số 2335/QĐ-UBND ngày 14/10/2014
của UBND tỉnh thì được áp dụng mức kinh phí phải nộp theo quy định tại quyết định
này.
Điều 4. Quyết định
này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 2335/QĐ-UBND
ngày 14/10/2014 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định về định mức thu kinh
phí đối với các tổ chức, cá nhân được Nhà nước giao đất, cho thuê đất vào mục
đích phi nông nghiệp từ đất trồng lúa nhưng không có phương án khai hoang, phục
hóa, cải tạo các vùng đất lúa kém chất lượng và đất trồng trọt khác được cấp có
thẩm quyền phê duyệt mà xin nộp bằng tiền theo quy định tại khoản 2, Điều 9,
Nghị định số 42/2012/NĐ-CP ngày 11/5/2012.
Điều 5. Các ông, bà: Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
Giám đốc các Sở, ngành: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài
nguyên và môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thuế, Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ
tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị, cá nhân có
liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Thành
|
PHỤ LỤC
BẢNG ĐƠN GIÁ
ĐỂ XÁC ĐỊNH MỨC KINH PHÍ PHẢI NỘP ĐỂ BẢO VỆ, PHÁT TRIỂN ĐẤT TRỒNG LÚA ĐỐI VỚI
CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐƯỢC NHÀ NƯỚC GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT CHUYỂN TỪ ĐẤT CHUYÊN
TRỒNG LÚA NƯỚC SANG SỬ DỤNG VÀO MỤC ĐÍCH PHI NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG
NINH
(Kèm theo Quyết định số: 4145/QĐ-UBND ngày 12/12/2016 của UBND tỉnh Quảng
Ninh)
TT
|
VÙNG, ĐỊA DANH THEO VỊ TRÍ ĐẤT
|
Mức giá
(Đồng)
|
|
THÀNH PHỐ HẠ LONG
|
|
I
|
Vùng trung du
|
|
1
|
Phường Hà Khẩu
|
35.500
|
II
|
Vùng miền núi
|
|
1
|
Các phường: Tuần Châu, Hà
Phong, Đại Yên
|
35.500
|
2
|
Các phường: Việt Hưng
|
30.000
|
|
THÀNH PHỐ UÔNG BÍ
|
|
1
|
Các phường: Quang Trung,
Trưng Vương, Nam Khê, Yên Thanh, Phương Đông, Thanh Sơn
|
28.000
|
2
|
Phường Phương Nam và xã Điền
Công
|
27.000
|
3
|
Phường Bắc Sơn
|
26.000
|
4
|
Các phường: Vàng Danh và
xã Thượng Yên Công
|
26.000
|
|
THÀNH PHỐ MÓNG CÁI
|
|
I
|
Vùng trung du
|
|
1
|
Phường Trà Cổ
|
22.500
|
2
|
Phường Bình Ngọc
|
22.500
|
3
|
Xã Vạn Ninh
|
22.500
|
II
|
Vùng miền núi
|
|
1
|
Khu Hạ, khu Hồng Hà, khu Hồng
Phong, khu Thượng Trung phường Ninh Dương; khu 1, 2, 5,
7 phường Hải Yên; khu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 8 phường Hải Hòa
|
28.500
|
2
|
Các khu vực còn lại của
phường Ninh Dương; Các khu vực còn lại của phường Hải Yên; Các khu vực còn lại
của phường Hải Hòa
|
27.500
|
3
|
Thôn 5, 8, 9, 10A, 10B, 12,
13 xã Hải Xuân
|
28.500
|
4
|
Thôn 5, 6, 7, 8 xã Hải Tiến;
thôn 6, 7, 8 xã Hải Đông
|
22.500
|
5
|
Các khu vực còn lại của xã
Hải Tiến; Các khu vực còn lại của xã Hải Đông; Các khu vực còn lại của xã Hải
Xuân
|
22.500
|
6
|
Các xã: Quảng Nghĩa, Bắc Sơn,
Hải Sơn
|
22.500
|
7
|
Các xã: Vĩnh Trung, Vĩnh
Thực
|
22.950
|
|
THÀNH PHỐ CẨM PHẢ
|
|
I
|
Vùng trung du
|
|
II
|
Vùng miền núi
|
|
1
|
Phường Mông Dương (trừ khu
Đồng Mỏ)
|
26.000
|
2
|
Xã Cộng Hòa
|
25.000
|
3
|
Xã Dương Huy
|
25.000
|
4
|
Xã Cẩm Hải
|
25.000
|
5
|
Khu Đồng Mỏ - Phường Mông
Dương
|
25.000
|
|
HUYỆN HOÀNH BỒ
|
|
I
|
Vùng trung du
|
|
1
|
Thị trấn Trới; xã Lê Lợi
|
25.000
|
II
|
Vùng miền núi
|
|
1
|
Các thôn: Cây Thị, Vườn Cau,
Vườn Rậm, Đồng Vang, Mỏ Đông, Hà Lùng, Trại Me, Đồng Đặng (trừ cánh đồng
Càng), Đồng Ho (trừ cánh đồng Ba Đường), Đồng Giữa (trừ cánh đồng Cạn), Đồng
Giang (trừ cánh đồng Càng + Xe Nước), Đồng Bé thuộc xã Sơn Dương; Các thôn:
Thôn 1 (trừ cánh đồng Dinh), thôn 2 thuộc xã Dân Chủ; xã Quảng La
|
22.500
|
2
|
Xã Thống Nhất; các thôn: Đồng
Mơ, Đồng Rùa, thôn Chợ, Bãi Cát, Lán Dè thuộc xã Vũ Oai; các thôn: Đồng Lá
(trừ xóm Chướng Si), thôn Thác Cát (trừ xóm Khe Lạn) thuộc xã Hòa Bình; các
thôn: 1, 2 thuộc xã Bằng Cả; các thôn: Tân Lập, Bàng Anh, Hang Trăn, Khe Đồng,
Đất Đỏ thuộc xã Tân Dân
|
22.500
|
3
|
Cánh đồng Càng thôn Đồng Đặng,
cánh đồng Ba Đường thôn Đồng Ho, cánh đồng Cạn thôn Đồng Giữa, cánh đồng Càng
+ Xe nước thôn Đồng Giang thuộc xã Sơn Dương; Cánh đồng Dinh thôn 1 thuộc xã
Dân Chủ; thôn 3 (thôn Khe Liêu) thuộc xã Bằng Cả
|
21.500
|
4
|
Các thôn: Đồng Sang, Đồng
Cháy, Đồng Chùa thuộc xã Vũ Oai; Xóm Chướng Si thôn Đồng Lá, xóm Khe Lạn thôn
Thác Cát thuộc xã Hòa Bình; Các thôn: Khe Mực, Khe Cát, Đồng Mùng thuộc xã
Tân Dân
|
21.500
|
5
|
Các thôn: Đồng Quặng (trừ
xóm Đèo Thông), Đèo Đọc, Thôn Kài thuộc xã Đồng Lâm
|
21.150
|
6
|
Các thôn: Tân Ốc 1, Tân Ốc
2 thuộc xã Đồng Sơn, các thôn: Khe Lương, Khe Tre thuộc xã Kỳ Thượng
|
21.150
|
7
|
Các thôn: Khe Lèn, Đồng
Trà, xóm Đèo Thông thôn Đồng Quặng thuộc xã Đồng Lâm
|
21.150
|
8
|
Các thôn: Phủ Liễn, Khe
Càn thuộc xã Đồng Sơn; thôn Khe Phương thuộc xã Kỳ Thượng
|
21.150
|
|
THỊ XÃ QUẢNG YÊN
|
|
I
|
Vùng đồng bằng
|
|
1
|
Phường Quảng Yên; Yên
Giang
|
27.500
|
2
|
Phường: Hà An; Phong Cốc;
Phong Hải; Nam Hòa; Yên Hải và xã Cẩm La
|
26.500
|
3
|
Xã: Liên Hòa; Liên Vị; Tiền
Phong
|
25.500
|
II
|
Vùng trung du
|
|
1
|
Xã: Hiệp Hòa; Sông Khoai
|
25.500
|
2
|
Phường: Tân An; Cộng Hòa
và xã Tiền An
|
24.000
|
III
|
Vùng miền núi
|
|
1
|
Phường: Đông Mai; Minh
Thành
|
27.500
|
2
|
Xã Hoàng Tân
|
24.000
|
|
THỊ XÃ ĐÔNG TRIỀU
|
|
I
|
Vùng đồng bằng
|
|
1
|
Phường Đông Triều
|
27.500
|
2
|
Xã Hồng Phong và phường
Hưng Đạo
|
26.500
|
II
|
Vùng trung du
|
|
1
|
Xã Tràng An; Các phường:
Xuân Sơn, Đức Chính, Kim Sơn
|
26.500
|
III
|
Vùng miền núi
|
|
1
|
Phường Mạo Khê
|
27.500
|
2
|
Các xã: Thuỷ An, Bình
Dương, Hồng Thái Đông, Hồng Thái Tây, Hoàng Quế, Yên Thọ, Tân Việt, Việt
Dân;, An Sinh, Bình Khê, Nguyễn Huệ, Yên Đức, Tràng Lương
|
25.500
|
|
HUYỆN TIÊN YÊN
|
|
I
|
Vùng trung du
|
|
1
|
Thị trấn Tiên Yên
|
22.000
|
II
|
Vùng miền núi
|
|
1
|
Các xã: Đông Ngũ, Đông Hải,
Tiên Lãng, Hải Lạng, Đồng Rui
|
20.400
|
2
|
Các xã: Yên Than, Điền Xá,
Phong Dụ, Đại Dực, Đại Thành
|
20.400
|
3
|
Xã Hà Lâu
|
20.400
|
|
HUYỆN BÌNH LIÊU
|
|
|
Vùng miền núi
|
|
1
|
Bình Đẳng, Bình An, Bình
Công 1, Bình Công 2, Bình Quyền, Bình Dân thuộc thị trấn Bình Liêu; Co Nhan
1, Co Nhan 2 thuộc xã Tình Húc
|
22.200
|
2
|
Đồng Thanh, Cửa Khẩu, Đồng
Mô thuộc xã Hoành Mô
|
22.200
|
3
|
Bình Quân thuộc thị trấn Bình
Liêu; Nà Kẻ, Chang Nà, Chang Chiếm, Nà Phạ 1, Nà Phạ 2 thuộc xã Tình Húc; Nà
Tào, Phiêng Tắm, Pắc Pò, Nà Áng, Chè Phạ, Nà Khau, Đồng Long thuộc xã Đồng
Tâm; Cáng Bắc, Khau Pưởng, Cốc Lồng, Bản Pạt, Lục Nà, Bản Chuồng, Bản Cáu thuộc
xã Lục Hồn; Tùng Cầu, Nà Cắp, Pặc Pùng thuộc xã Vô Ngại; Nà Ếch thuộc xã Húc
Động
|
22.200
|
4
|
Khu chợ, Đồng Thắng (Cốc Lỷ,
Cò Hón, Khe Bốc, Nặm Bó) thuộc xã Đồng Văn
|
22.200
|
5
|
Pắc Liềng 1, Pắc Liềng 2, Nà
Làng, Khe Bốc, Khe Và, Khe Lặc, thuộc xã Tình Húc; Ngàn Mèo dưới, Cao Thắng,
Nà Luông thuộc xã Lục Hồn; Phiêng Chiểng, Ngàn Vàng Dưới, Pắc Pền thuộc xã Đồng
Tâm; Pò Đán, Lục Ngù thuộc xã Húc Động; Khe Lánh 1, Khe Lánh 2, Khe Lánh 3, Bản
Ngày 1, Bản Ngày 2 thuộc xã Vô Ngại
|
22.200
|
6
|
Nà Choòng, Pắc Pộc, Phặc
Chè, Nà Pò, Loong Sông, Ngàn Cậm, Pắc Cương, Loòng Vài, Ngàn Kheo, Nà Run,
Cao Sơn, Co Sen, Nặm Đảng thuộc xã Hòanh Mô; Phai Làu thuộc xã Đồng Văn
|
22.200
|
7
|
Các khu vực còn lại
|
22.200
|
|
HUYỆN BA CHẼ
|
|
1
|
Thị trấn Ba Chẽ
|
22.200
|
2
|
Thôn Tân Tiến, Làng Mô -
xã Đồn Đạc; thôn Nam Hả trong, Nam Hả ngoài, Bằng Lau, Lò Vôi - xã Nam Sơn
|
22.200
|
3
|
Thôn Làng Han, Pắc Cáy, Khe
Mười, Nam Kim - xã Đồn Đạc; thôn Khe Tâm, Khe Sâu, Cái Gian, Sơn Hải - xã Nam
Sơn; thôn Khe Lọng ngoài, Khe Lọng trong, Khe Pụt ngoài - xã Thanh Sơn; thôn
Khe Nháng, Đồng Loóng, Pha Lán - xã Thanh Lâm; thôn Khe Xa, Bắc Xa - xã Đạp
Thanh; thôn Đồng Doong, Đồng Tán - xã Minh Cầm; thôn Bãi Liêu, Đồng Cầu, Đồng
Giảng B, Đồng Giảng A, Xóm Mới - xã Lương Mông
|
22.200
|
4
|
Thôn Làng Cổng, Nà Bắp,
Khe Mằn, Lang Cang - xã Đồn Đạc; thôn Khe Pụt trong, Bắc Văn - xã Thanh Sơn;
thôn Làng Dạ, Làng Lốc, Đồng Thầm, Khe Ốn - xã Thanh Lâm; thôn Khe Mầu, Bắc Tập,
Hồng Tiến, Xóm Đình, Xóm Mới, Khe Phít - xã Đạp Thanh; thôn Đồng Quánh - xã
Minh Cầm; thôn Đồng Chức - xã Lương Mông
|
22.200
|
5
|
Các khu vực còn lại
|
22.200
|
|
HUYỆN HẢI HÀ
|
|
I
|
Vùng trung du
|
|
1
|
Thị trấn Quảng Hà
|
22.000
|
2
|
Các xã: Quảng Minh, Quảng
Trung, Phú Hải, Quảng Chính
|
21.000
|
3
|
Xã Quảng Điền
|
20.400
|
4
|
Xã Quảng Thắng
|
20.400
|
II
|
Vùng miền núi
|
|
1
|
Các xã: Quảng Thành, Quảng
Long,
|
20.400
|
2
|
Các xã: Đường Hoa, Quảng
Phong.
|
20.400
|
3
|
Các xã: Quảng Thịnh, Tiến
Tới
|
20.400
|
4
|
Xã Cái Chiên
|
22.950
|
5
|
Xã Quảng Sơn
|
20.400
|
6
|
Xã Quảng Đức
|
20.400
|
|
HUYỆN ĐẦM HÀ
|
|
I
|
Vùng trung du
|
|
1
|
Thị trấn Đầm Hà
|
22.000
|
2
|
Xã Đầm Hà
|
21.000
|
II
|
Vùng miền núi
|
|
1
|
Các xã: Tân Bình, Dực Yên,
Đại Bình, Quảng Tân, Tân Lập
|
20.400
|
2
|
Các xã: Quảng Lâm, Quảng Lợi,
Quảng An
|
20.400
|
|
HUYỆN VÂN ĐỒN
|
|
I
|
Vùng trung du
|
|
1
|
Xã Hạ Long
|
24.000
|
II
|
Vùng miền núi
|
|
1
|
Xã Đông Xá
|
24.000
|
2
|
Các xã: Đài Xuyên, Bình
Dân, Đoàn Kết, Vạn Yên
|
23.000
|
3
|
Các xã: Minh Châu, Bản
Sen, Quan Lạn, Ngọc Vừng
|
22.950
|
|
HUYỆN CÔ TÔ
|
|
|
Vùng miền núi
|
|
1
|
Thị trấn Cô Tô
|
25.350
|
2
|
Xứ đồng thôn Trường Xuân,
xứ đồng thôn Hải Tiến xã Đồng Tiến
|
25.350
|
3
|
Xứ đồng thôn Nam Đồng, xứ
đồng thôn Nam Hà, Hồng Hải xã Đồng Tiến
|
25.350
|
4
|
Xã Thanh Lân
|
25.350
|
Quyết định 4145/QĐ-UBND năm 2016 quy định mức kinh phí phải nộp để bảo vệ, phát triển đất trồng lúa đối với tổ chức, cá nhân được Nhà nước giao đất, cho thuê đất chuyển từ đất chuyên trồng lúa nước sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp theo quy định tại Điều 5, Nghị định 35/2015/NĐ-CP do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 4145/QĐ-UBND ngày 12/12/2016 quy định mức kinh phí phải nộp để bảo vệ, phát triển đất trồng lúa đối với tổ chức, cá nhân được Nhà nước giao đất, cho thuê đất chuyển từ đất chuyên trồng lúa nước sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp theo quy định tại Điều 5, Nghị định 35/2015/NĐ-CP do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành
1.455
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|