|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 412/QĐ-UBND 2022 phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất Hớn Quản Bình Phước
Số hiệu:
|
412/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Phước
|
|
Người ký:
|
Huỳnh Anh Minh
|
Ngày ban hành:
|
09/03/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
412/QĐ-UBND
|
Bình
Phước, ngày 09 tháng 3 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2030 HUYỆN HỚN QUẢN, TỈNH
BÌNH PHƯỚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày
29/11/2013;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định
quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định
quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất;
Căn cứ Nghị quyết 22/2020/NQ-HĐND
ngày 10/12/2020 của HĐND tỉnh Bình Phước thông qua Danh mục các dự án cần thu hồi
đất năm 2021, các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất năm 2021 và hủy Danh mục
các dự án thu hồi đất quá 03 năm chưa thực hiện
trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
Căn cứ Nghị quyết số 09/2021/NQ-HĐND ngày 02/7/2021 của HĐND tỉnh Bình Phước về việc thông qua Danh
mục bổ sung các dự án cần thu hồi đất năm 2021 trên
địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Nghị quyết 22/2020/NQ-HĐND ngày 10/12/2020 của
HĐND tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 70/TTr-STNMT ngày 23/02/2022, của UBND huyện
Hớn Quản tại Tờ trình số 36/TTr-UBND ngày 21/02/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 của
huyện Hớn Quản, tỉnh Bình Phước với những nội dung chủ yếu sau đây:
1. Diện
tích, cơ cấu các loại đất: Chi tiết tại Phụ lục 01 kèm theo.
2. Diện
tích chuyển mục đích sử dụng đất: Chi tiết tại Phụ lục 02 kèm theo.
3. Diện
tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng: Đến năm 2030, trên địa huyện Hớn Quản
không còn đất chưa sử dụng.
4. Kế hoạch
sử dụng đất năm 2021: Kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của huyện Hớn Quản đã được
UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 1054/QĐ-UBND ngày 26/4/2021.
Điều 2. Sau khi Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 của
huyện Hớn Quản được phê duyệt, các cơ quan, đơn vị sau đây có trách nhiệm:
1. Sở Tài
nguyên và Môi trường:
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan chỉ đạo, kiểm tra việc chuyển đổi đất rừng đặc dụng,
đất trồng lúa theo đúng quy hoạch được phê duyệt và đảm bảo
đúng các thủ tục, trình tự theo quy định.
b) Tham mưu UBND tỉnh thực hiện việc
giao đất, cho thuê đất, đấu giá quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất
đối với các dự án theo đúng trình tự, quy định của Luật Đất đai và các quy định
pháp luật có liên quan.
c) Theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra huyện
Hớn Quản triển khai thực hiện Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030.
d) Khi Chính phủ phê duyệt Kế hoạch sử
dụng đất cấp tỉnh, tham mưu UBND tỉnh phân bổ các chỉ tiêu sử dụng đất cho các
huyện, thị xã, thành phố và hướng dẫn các địa phương lập hồ sơ điều chỉnh lại
Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 theo đúng trình tự quy định.
2. UBND
huyện Hớn Quản:
a) Công bố công khai Quy hoạch sử dụng
đất đến năm 2030 theo đúng quy định của pháp luật về đất đai.
b) Báo cáo, trình HĐND huyện Hớn Quàn
xem xét điều chỉnh lại Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày
12/11/2021 cho phù hợp với các chỉ tiêu sử dụng đất đã được
UBND tỉnh phê duyệt.
c) Khi Quy hoạch tỉnh Bình Phước thời
kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và Kế hoạch sử dụng đất tỉnh Bình Phước thời kỳ 2021 - 2025 được phê duyệt mà chỉ tiêu sử dụng đất
phân bổ cho huyện Hớn Quản khác với chỉ tiêu đã được phê duyệt thì UBND huyện Hớn
Quản phải lập điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 trình UBND tỉnh phê
duyệt cho phù hợp.
d) Chỉ đạo việc lập Kế hoạch sử dụng
đất hàng năm đảm bảo phù hợp với Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030, quy hoạch
giao thông và quy hoạch khác của địa phương đã được phê
duyệt; thực hiện việc thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất,
chuyển mục đích sử dụng đất theo đúng Kế hoạch sử dụng đất hàng năm đã được duyệt,
tuân thủ đúng các quy định pháp luật có liên quan và đảm bảo theo các chỉ tiêu
sử dụng đất được phê duyệt trong Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 của huyện Hớn
Quản.
đ) Xác định ranh giới và công khai diện
tích đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng cần bảo vệ nghiêm ngặt; UBND huyện Hớn Quản
chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh trong việc rà soát, kiểm tra hiện trạng sử dụng
và chuyển mục đích sử dụng đất rừng đặc dụng, đất trồng lúa để thực hiện các
công trình, dự án. Việc chuyển mục đích sử dụng đất rừng đặc dụng, đất trồng
lúa phải đảm bảo đủ các điều kiện theo quy định tại Điều 58 Luật Đất đai năm 2013.
e) Tăng cường công tác tuyên truyền
pháp luật đất đai để người sử dụng đất nắm vững các quy định của pháp luật, sử
dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển
bền vững.
g) Quản lý, sử dụng đất theo đúng quy
hoạch, kế hoạch, nhất là khu vực sẽ chuyển mục đích sử dụng đất để tập trung
cho phát triển kinh tế và chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển dịch
vụ, đô thị để tăng nguồn thu cho ngân sách; đẩy mạnh việc đấu giá quyền sử dụng
đất. Khuyến khích sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, khắc phục tình trạng bỏ
hoang đất đã giao và cho thuê. Tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ quỹ đất được
quy hoạch phát triển đô thị, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất cơ sở sản xuất,
kinh doanh phi nông nghiệp nhằm sử dụng tiết kiệm, hiệu quả quỹ đất, khắc phục
tình trạng mất cân đối trong cơ cấu sử dụng đất giữa đất ở với đất xây dựng cơ
sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và các yêu cầu về bảo vệ môi trường.
h) Tăng cường công tác thanh tra, kiểm
tra việc quản lý, sử dụng đất đai, ngăn chặn và xử lý kịp thời các vi phạm
trong thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiên quyết không giải quyết
giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất đối với các trường hợp
không có trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiểm tra, xử lý các trường hợp
đã được giao đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng, sử dụng sai mục đích theo
quy định của pháp luật đất đai.
i) Định kỳ hàng năm, UBND huyện Hớn
Quản có trách nhiệm gửi báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp tham mưu UBND tỉnh báo cáo Bộ Tài
nguyên và Môi trường theo quy định.
Điều 3. Sở Thông tin và Truyền thông chỉ đạo đơn vị
chuyên môn đưa Quyết định này lên Cổng thông tin điện tử của UBND tỉnh.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở,
ngành: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương, Giao thông Vận tải, Giáo dục và
Đào tạo, Văn hóa Thể thao và Du lịch, Y tế, Ban Quản lý Khu kinh tế, Bộ Chỉ huy
Quân sự tỉnh, Công an tỉnh; Chủ tịch UBND huyện Hớn Quản và Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày
ký./.
Nơi nhận:
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Lãnh đạo VP, Phòng Kinh tế;
- Lưu: VT(BH-12-QĐ-01/3).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Huỳnh Anh Minh
|
PHỤ LỤC 01
DIỆN TÍCH CÁC LOẠI ĐẤT PHÂN BỔ ĐẾN NĂM 2030
HUYỆN HỚN QUẢN
(Kèm theo Quyết định số 412/QĐ-UBND
ngày 09/3/2022 của UBND
tỉnh)
Đơn vị
tính: ha
STT
|
Chỉ tiêu
|
Tổng diện tích
|
Diện tích phân theo đơn vị hành chính
|
Tân Khai
|
Đồng Nơ
|
Thanh Bình
|
An Khương
|
An Phú
|
Minh Đức
|
Minh Tâm
|
Phước An
|
Tân Hiệp
|
Tân Hưng
|
Tân Lợi
|
Tân Quan
|
Thanh An
|
(1)
|
(2)
|
(6)=(7)+(8)+...
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
(18)
|
(19)
|
|
TỔNG DIỆN TÍCH TỰ
NHIÊN (1+2+3)
|
66.414,22
|
4.273,09
|
4.713,39
|
1.146,92
|
4.595,39
|
4.122,64
|
5.292,50
|
7.295,31
|
4.445,85
|
7.192,92
|
9.638,93
|
4.585,02
|
2.879,95
|
6.232,32
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
47.273,62
|
2.359,35
|
2.412,34
|
255,72
|
3.688,06
|
3.001,82
|
3.411,16
|
3.597,11
|
3.666,36
|
5.994,04
|
8.561,07
|
3.486,31
|
1.757,95
|
5.082,43
|
1.1
|
Đất trồng
lúa
|
499,82
|
7,65
|
-
|
50,88
|
208,68
|
-
|
-
|
-
|
102,15
|
-
|
-
|
27,81
|
-
|
102,66
|
|
Trong đó:
Đất chuyên trồng lúa nước
|
73,09
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
73,09
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
1.2
|
Đất trồng cây
hàng năm khác
|
231,08
|
64,13
|
12,19
|
2,15
|
24,95
|
17,22
|
12,21
|
21,27
|
23,23
|
16,20
|
-
|
12,17
|
-
|
25,38
|
1.3
|
Đất trồng
cây lâu năm
|
43.664,30
|
2.208,00
|
2.300,12
|
191,65
|
3.354,13
|
2.879,64
|
2.487,38
|
3.469,64
|
3.279,81
|
5.919,49
|
7.921,74
|
3.378,13
|
1.504,11
|
4.770,47
|
1.4
|
Đất rừng
phòng hộ
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
1.5
|
Đất rừng đặc
dụng
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
1.6
|
Đất rừng sản
xuất
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
1.7
|
Đất nuôi trồng
thủy sản
|
48,96
|
7,79
|
-
|
1,05
|
5,43
|
9,09
|
6,74
|
2,60
|
5,02
|
-
|
0,27
|
0,98
|
3,38
|
6,61
|
1.8
|
Đất nông nghiệp
khác
|
2.829,46
|
71,77
|
100,03
|
10,00
|
94,88
|
95,88
|
904,83
|
103,60
|
256,15
|
58,35
|
639,06
|
67,13
|
250,47
|
177,30
|
2
|
Đất phi
nông nghiệp
|
19.140,60
|
1.913,74
|
2.301,05
|
891,20
|
907,33
|
1.120,82
|
1.881,33
|
3.698,20
|
779,49
|
1.198,88
|
1.077,86
|
1.098,81
|
1.121,99
|
1.149,89
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất quốc
phòng
|
931,79
|
3,79
|
25,00
|
29,39
|
-
|
-
|
50,00
|
50,00
|
135,22
|
14,00
|
155,00
|
469,40
|
-
|
-
|
2.2
|
Đất an ninh
|
1.084,55
|
5,31
|
0,30
|
0,30
|
0,30
|
0,30
|
5,82
|
1.070,40
|
0,30
|
0,30
|
0,30
|
0,30
|
0,31
|
0,30
|
2.3
|
Đất khu
công nghiệp
|
3.841,98
|
434,11
|
1.621,02
|
103,52
|
-
|
-
|
1.142,58
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
540,75
|
-
|
2.4
|
Đất cụm
công nghiệp
|
605,00
|
80,00
|
-
|
155,00
|
-
|
70,00
|
-
|
75,00
|
75,00
|
-
|
75,00
|
-
|
-
|
75,00
|
2.5
|
Đất thương
mại, dịch vụ
|
201,79
|
102,92
|
9,25
|
10,40
|
6,19
|
3,06
|
6,06
|
5,66
|
8,36
|
20,66
|
5,53
|
5,04
|
10,75
|
7,92
|
2.6
|
Đất cơ sở sản
xuất phi nông nghiệp
|
767,33
|
58,46
|
21,95
|
45,44
|
51,31
|
20,10
|
45,87
|
353,79
|
11,77
|
48,20
|
32,68
|
31,11
|
20,85
|
25,81
|
2.7
|
Đất sử dụng
cho hoạt động khoáng sản
|
1.313,02
|
-
|
-
|
-
|
73,03
|
460,38
|
15,00
|
722,80
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
41,80
|
2.8
|
Đất sản xuất
vật liệu xây dựng, làm đồ gốm
|
579,53
|
10,08
|
-
|
-
|
26,32
|
100,00
|
64,87
|
212,40
|
15,00
|
31,43
|
27,70
|
46,93
|
6,52
|
38,29
|
2.9
|
Đất phát
triển hạ tầng
|
5.412,01
|
751,40
|
370,18
|
278,99
|
411,51
|
226,36
|
364,24
|
783,65
|
320,92
|
218,63
|
403,83
|
280,89
|
405,21
|
596,21
|
|
Trong
đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đất giao
thông
|
3.433,75
|
556,70
|
213,00
|
263,34
|
197,46
|
200,62
|
248,89
|
259,51
|
225,58
|
182,62
|
284,58
|
213,01
|
328,35
|
260,07
|
-
|
Đất thủy lợi
|
336,71
|
118,56
|
12,87
|
1,60
|
12,50
|
3,00
|
63,50
|
3,00
|
43,00
|
8,00
|
3,00
|
15,21
|
45,44
|
7,02
|
-
|
Đất xây dựng
cơ sở văn hóa
|
47,50
|
7,49
|
0,82
|
1,57
|
16,18
|
2,02
|
1,50
|
4,00
|
1,00
|
0,46
|
1,05
|
8,40
|
1,00
|
2,00
|
-
|
Đất xây
dựng cơ sở y tế
|
9,94
|
4,94
|
0,50
|
0,27
|
0,18
|
0,50
|
0,35
|
0,51
|
0,24
|
0,59
|
0,29
|
0,33
|
1,00
|
0,24
|
-
|
Đất xây
dựng cơ sở giáo dục và đào tạo
|
105,12
|
22,09
|
8,06
|
4,51
|
2,97
|
4,11
|
3,22
|
3,99
|
9,70
|
6,72
|
8,12
|
13,93
|
6,27
|
11,44
|
-
|
Đất xây
dựng cơ sở thể dục thể thao
|
83,90
|
11,41
|
3,96
|
5,50
|
5,39
|
5,20
|
8,55
|
2,77
|
4,87
|
4,20
|
9,63
|
7,67
|
5,50
|
9,26
|
-
|
Đất công
trình năng lượng
|
1.003,60
|
0,99
|
123,85
|
1,01
|
150,71
|
3,24
|
1,54
|
361,34
|
6,94
|
0,03
|
67,70
|
2,13
|
1,18
|
282,94
|
-
|
Đất công
trình bưu chính, viễn thông
|
3,23
|
0,66
|
0,20
|
0,04
|
0,10
|
0,20
|
0,23
|
0,10
|
0,15
|
0,69
|
0,10
|
0,10
|
0,15
|
0,50
|
-
|
Đất có di
tích lịch sử - văn hóa
|
11,07
|
1,28
|
-
|
-
|
5,00
|
-
|
0,50
|
-
|
-
|
-
|
4,00
|
-
|
-
|
0,29
|
-
|
Đất bãi thải, xử lý chất thải
|
50,97
|
1,00
|
1,50
|
-
|
1,00
|
2,00
|
-
|
35,00
|
1,20
|
-
|
3,14
|
0,17
|
4,46
|
1,50
|
-
|
Đất cơ sở
tôn giáo
|
42,99
|
6,64
|
1,58
|
0,93
|
5,06
|
2,40
|
1,08
|
5,00
|
5,81
|
3,63
|
4,47
|
2,10
|
1,75
|
2,53
|
-
|
Đất làm
nghĩa trang, nhà tang lễ, nhà hỏa táng
|
236,71
|
14,94
|
3,00
|
-
|
13,56
|
2,07
|
11,90
|
107,44
|
21,96
|
5,00
|
15,94
|
13,94
|
9,90
|
17,04
|
-
|
Đất xây
dựng cơ sở dịch vụ xã hội
|
22,66
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
22,66
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
Đất chợ
|
23,86
|
4,69
|
0,84
|
0,21
|
1,40
|
1,00
|
0,31
|
1,00
|
0,46
|
6,69
|
1,80
|
3,89
|
0,19
|
1,38
|
2.10
|
Đất sinh hoạt
cộng đồng
|
28,57
|
1,48
|
1,45
|
0,92
|
1,57
|
2,15
|
1,69
|
2,79
|
2,78
|
2,22
|
2,72
|
2,82
|
3,02
|
2,96
|
2.11
|
Đất khu vui
chơi, giải trí công cộng
|
30,78
|
9,64
|
5,00
|
1,00
|
2,61
|
1,00
|
1,00
|
-
|
0,50
|
2,95
|
2,63
|
1,00
|
1,00
|
2,46
|
2.12
|
Đất ở tại
nông thôn
|
2.008,45
|
-
|
-
|
225,91
|
191,76
|
139,94
|
98,71
|
254,58
|
126,14
|
336,59
|
194,39
|
217,51
|
105,99
|
116,93
|
2.13
|
Đất ở tại
đô thị
|
611,84
|
393,08
|
218,76
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2.14
|
Đất xây dựng
trụ sở cơ quan
|
41,21
|
26,18
|
1,97
|
0,50
|
0,78
|
0,90
|
1,84
|
1,15
|
1,00
|
2,88
|
0,94
|
1,20
|
0,82
|
1,06
|
2.15
|
Đất xây dựng
trụ sở của tổ chức sự nghiệp
|
0,49
|
0,49
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2.16
|
Đất tín ngưỡng
|
4,07
|
-
|
-
|
-
|
2,00
|
-
|
1,00
|
-
|
0,30
|
0,70
|
0,04
|
0,03
|
-
|
-
|
2.17
|
Đất sông,
ngòi, kênh, rạch, suối
|
1.265,79
|
13,47
|
12,90
|
12,69
|
49,05
|
30,27
|
66,49
|
80,50
|
76,20
|
508,15
|
113,58
|
40,58
|
23,78
|
238,14
|
2.18
|
Đất có mặt
nước chuyên dùng
|
317,92
|
20,86
|
9,79
|
0,02
|
80,01
|
59,36
|
-
|
79,48
|
-
|
9,05
|
59,36
|
-
|
-
|
-
|
2.19
|
Đất phi
nông nghiệp khác
|
94,48
|
2,50
|
3,49
|
27,13
|
10,91
|
7,00
|
16,17
|
6,00
|
6,00
|
3,11
|
4,18
|
2,00
|
3,00
|
3,00
|
3
|
Đất chưa
sử dụng
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
II
|
Khu chức
năng
|
60.469,86
|
6.965,26
|
8.174,51
|
724,84
|
3.857,14
|
3.226,89
|
3.851,62
|
4.386,67
|
3.633,10
|
6.351,91
|
8.251,51
|
3.713,66
|
2.178,21
|
5.154,55
|
1
|
Đất đô
thị
|
8.986,48
|
4.273,09
|
4.713,39
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2
|
Khu sản
xuất nông nghiệp (khu vực chuyên trồng lúa nước, khu vực chuyên trồng
cây công nghiệp lâu năm)
|
35.431,26
|
1.774,05
|
1.840,10
|
204,20
|
2.891,98
|
2.303,71
|
1.989,90
|
2.775,71
|
2.726,00
|
4.735,59
|
6.337,39
|
2.730,31
|
1.203,29
|
3.919,03
|
3
|
Khu du lịch
|
72,07
|
72,07
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
4
|
Khu phát
triển công nghiệp (khu công nghiệp, cụm công nghiệp)
|
4.446,98
|
514,11
|
1.621,02
|
258,52
|
-
|
70,00
|
1.142,58
|
75,00
|
75,00
|
-
|
75,00
|
-
|
540,75
|
75,00
|
5
|
Khu đô thị (trong đó có khu đô thị mới)
|
381,65
|
331,95
|
-
|
49,70
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
6
|
Khu dân
cư nông thôn
|
9.388,29
|
-
|
-
|
169,36
|
824,23
|
687,88
|
576,44
|
897,59
|
756,87
|
1.453,17
|
1.739,86
|
849,63
|
385,61
|
1.047,64
|
7
|
Khu ở,
làng nghề, sản xuất phi nông nghiệp nông thôn
|
1.763,13
|
-
|
-
|
43,07
|
140,93
|
165,30
|
142,69
|
638,37
|
75,23
|
163,15
|
99,26
|
133,71
|
48,56
|
112,87
|
PHỤ LỤC 02
DIỆN TÍCH CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT
TRONG KỲ QUY HOẠCH CỦA HUYỆN HỚN QUẢN
(Kèm theo Quyết định số 412/QĐ-UBND
ngày 09/3/2022 của UBND tỉnh)
Đơn vị
tính: ha
TT
|
Chỉ tiêu sử dụng đất
|
Tổng diện tích
|
Diện tích phân
theo đơn vị hành chính
|
Tân Khai
|
Đồng Nơ
|
Thanh Bình
|
An Khương
|
An Phú
|
Minh Đức
|
Minh Tâm
|
Phước An
|
Tân Hiệp
|
Tân Hưng
|
Tân Lợi
|
Tân Quan
|
Thanh An
|
(1)
|
(2)
|
(4)=(5)+(6) +…
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
1
|
Đất nông
nghiệp chuyên sang đất phi nông nghiệp
|
11.422,32
|
1.117,22
|
1.491,19
|
706,84
|
535,13
|
858,79
|
1.632,20
|
1.855,76
|
419,32
|
434,83
|
578,04
|
485,37
|
937,96
|
369,68
|
1.1
|
Đất trồng
lúa
|
22,29
|
2,29
|
-
|
|
10,50
|
|
1,00
|
-
|
8,00
|
-
|
0,50
|
-
|
-
|
-
|
|
Trong
đó: Đất chuyên trồng lúa nước
|
1,00
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
1,00
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
1.2
|
Đất trồng
cây hàng năm khác
|
6,58
|
1,95
|
-
|
-
|
0,79
|
0,16
|
-
|
0,68
|
3,00
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
1.3
|
Đất trồng
cây lâu năm
|
10.423,21
|
1.112,97
|
843,19
|
706,84
|
523,84
|
858,64
|
1.341,25
|
1.855,08
|
408,32
|
403,31
|
577,54
|
485,37
|
937,96
|
368,91
|
1.4
|
Đất rừng phòng hộ
|
6,00
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
6,00
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
1.5
|
Đất rừng đặc dụng
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
1.6
|
Đất rừng sản
xuất
|
963,47
|
-
|
648,00
|
-
|
-
|
-
|
283,95
|
-
|
-
|
31,52
|
-
|
-
|
-
|
-
|
1.7
|
Đất nuôi trồng
thủy sản
|
0,77
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
0,77
|
2
|
Chuyển đổi cơ cấu
sử dụng đất trong nội bộ
đất nông nghiệp
|
7.602,64
|
72,97
|
1.148,62
|
60,00
|
134,98
|
48,88
|
1.535,06
|
260,31
|
341,15
|
2.952,55
|
525,29
|
70,00
|
246,75
|
206,09
|
|
Trong
đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất trồng
lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm
|
488,37
|
1,50
|
-
|
50,00
|
78,00
|
6,07
|
29,27
|
96,62
|
70,00
|
-
|
41,94
|
30,00
|
14,97
|
70,00
|
2.2
|
Đất trồng cây
hàng năm khác chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản
|
5,00
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
5,00
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2.3
|
Đất rừng
phòng hộ chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng
|
506,89
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
66,07
|
29,09
|
-
|
411,73
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2.4
|
Đất rừng sản
xuất chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng
|
4.900,71
|
-
|
1.048,59
|
-
|
-
|
-
|
1.279,72
|
81,59
|
-
|
2.490,81
|
-
|
-
|
-
|
-
|
3
|
Đất phi
nông nghiệp không phải là đất ở chuyển
sang đất ở
|
46,86
|
46,33
|
0,02
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
0,16
|
-
|
0,35
|
Quyết định 412/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Hớn Quản, tỉnh Bình Phước
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 412/QĐ-UBND ngày 09/03/2022 phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Hớn Quản, tỉnh Bình Phước
4.253
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|