|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 41/2016/QĐ-UBND mức bồi thường thiệt hại về nhà công trình xây dựng trên đất Quảng Bình
Số hiệu:
|
41/2016/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Bình
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Xuân Quang
|
Ngày ban hành:
|
15/12/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
41/2016/QĐ-UBND
|
Quảng
Bình, ngày 15 tháng 12 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ NHÀ, CÔNG TRÌNH
XÂY DỰNG TRÊN ĐẤT KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai số
45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số
47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ
trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số
37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Xây dựng tại Tờ trình số 2539/TTr-SXD ngày 01 tháng 11 năm 2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định mức
bồi thường thiệt hại về nhà, công trình xây dựng trên đất khi Nhà nước thu hồi
đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10
ngày, kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 37/2014/QĐ-UBND ngày 31
tháng 12 năm 2014 của UBND tỉnh ban hành Bảng giá các loại nhà, công trình xây
dựng trên đất để bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh
Quảng Bình.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở:
Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp
tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Xuân Quang
|
QUY ĐỊNH
MỨC BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ NHÀ, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TRÊN ĐẤT
KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 41/2016/QĐ-UBND ngày 15 tháng 12 năm
2016 của UBND tỉnh Quảng Bình)
Phần I
MỨC BỒI THƯỜNG
CÁC LOẠI NHÀ, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TRÊN ĐẤT
TT
|
LOẠI NHÀ, CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TRÊN ĐẤT VÀ CÁC TIÊU CHÍ KẾT CẤU
KHÁC
|
Đơn vị tính
|
Mức bồi thường (đồng)
|
I
|
NHÀ
|
|
|
1
|
- Nhà biệt thự:
- Được thiết kế, xây dựng theo tiêu chuẩn biệt
thự
+ Nhà có 3 phía trở lên tiếp xúc với sân vườn,
được thiết kế tạo dáng kiến trúc;
+ Nhà hai tầng trở lên;
+ Kết cấu móng BTCT kết hợp xây gạch hoặc đá hộc;
+ Kết cấu phần thân: Khung bê tông cốt thép chịu
lực, dầm, sàn, sàn mái bê tông cốt thép, mái lợp ngói Hạ Long hoặc các loại
tương tự.
+ Tường xây bao che bằng gạch, tô trát hoàn chỉnh,
chiều cao tầng ≥ 3,6m. Trần nhà đóng bằng gỗ nhóm 2, hoặc thạch cao hoặc tấm
trần chuyên dụng cao cấp chiếm ≥ 50% diện tích trần toàn nhà. Chân tường đóng
lam ri gỗ nhóm 1, nhóm 2 chiếm ≥ 50% chu vi trong. Phần tường, trần trong nhà
còn lại bả ma tít, sơn cao cấp.
+ Tường trụ các mặt chính phía ngoài ốp các loại
gạch trang trí cao cấp, diện tích còn lại bả ma tít + sơn chống thấm.
+ Nền nhà lát gạch Granit nhân tạo
trở lên.
+ Cửa gỗ 2 lớp (trong kính ngoài
chớp) khuôn ngoại cả tường nhóm 2 hoặc các loại cửa cao cấp khác;
+ Bậc cầu thang lát đá Granít thiên
nhiên hoặc lát gỗ, lan can cầu thang bằng gỗ nhóm 2;
+ Hệ thống điện đi chìm tường và
trần, hệ thống cấp thoát nước đồng bộ; thiết bị điện và vệ sinh cao cấp;
+ Bếp khép kín trong nhà đầy đủ
các tiện nghi, hiện đại;
+ Khu vệ sinh khép kín từng tầng.
|
đồng/m2
xây dựng
|
7.590.000
|
2.
|
- Nhà hai tầng trở lên:
+ Kết cấu móng bê tông cốt thép kết hợp xây đá
hộc;
+ Kết cấu phần thân: Khung, dầm, sàn bê tông cốt
thép chịu lực; phần mái xây tường thu hồi, trên lợp ngói máy;
+ Tường xây bao che bằng gạch dày 22cm tô trát
hoàn chỉnh, chiều cao tầng ≥ 3,6m;
+ Trần nhà đóng bằng gỗ nhóm 2, diện tích chiếm
≥ 30% diện tích trần toàn nhà. Phần tường, trần trong nhà còn lại bả ma tít
và sơn cao cấp;
+ Mặt chính phía ngoài ốp các loại gạch trang
trí cao cấp, diện tích còn lại bả ma tít + sơn chống thấm;
+ Nền lát gạch Granít nhân tạo;
+ Cửa gỗ 2 lớp (trong kính ngoài
chớp) khuôn ngoại cả tường nhóm 2 hoặc các loại cửa cao cấp khác;
+ Bậc cầu thang lát đá Granít
thiên nhiên, lan can cầu thang bằng gỗ nhóm 2;
+ Hệ thống điện đi chìm tường trần,
hệ thống cấp thoát nước đồng bộ; thiết bị điện và vệ sinh cao cấp ;
+ Bếp khép kín trong nhà đầy đủ
các tiện nghi, hiện đại;
+ Khu vệ sinh khép kín từng tầng.
|
đồng/m2
xây dựng
|
6.680.000
|
3.
|
- Nhà hai tầng trở lên:
+ Kết cấu móng bê tông cốt thép
kết hợp xây đá hộc;
+ Kết cấu phần thân: Khung, dầm
sàn bê tông cốt thép chịu lực, tường xây bao che bằng gạch, tô trát hoàn chỉnh,
chiều cao tầng ≥ 3,6m;
+ Mái bằng bê tông cốt thép, xây
tường thu hồi, trên lợp ngói;
+ Cửa gỗ 1 lớp, khuôn ngoại cả
tường gỗ nhóm 2;
+ Tường mặt chính ốp gạch trang
trí, diện tích còn lại bả ma tít + sơn chống thấm;
+ Trần nhà bả ma tít + sơn;
+ Bậc cầu thang lát đá cẩm thạch
hoặc gạch Granit các loại, lan can cầu thang bằng gỗ nhóm 2 hoặc inox;
+ Nền lát gạch Granit nhân tạo
hoặc gạch Cêramic loại cao cấp.
+ Hệ thống điện đi chìm tường,
trần; hệ thống cấp thoát nước đồng bộ;
+ Khu vệ sinh khép kín từng tầng;
+ Bếp khép kín trong nhà, đầy đủ
tiện nghi.
|
đồng/m2
xây dựng
|
5.940.000
|
4.
|
- Nhà hai tầng
+ Móng bê tông cốt thép, kết hợp móng tường
xây đá hộc;
+ Kết cấu phần thân: Cột, dầm, sàn bê tông cốt
thép kết hợp tường chịu lực;
+ Tường xây bao che bằng gạch hoặc blô dày
15cm tô trát hoàn chỉnh, chiều cao tầng ≥ 3,6m;
+ Mái bằng bê tông cốt thép; xây tường thu hồi,
trên lợp ngói;
+ Tường, trần trang trí gờ chỉ, bả ma tít +
sơn;
+ Nền lát gạch Granit nhân tạo
hoặc gạch Cêramic loại trung bình.
+ Cửa gỗ 1 lớp có khuôn ngoại cả tường gỗ nhóm
2;
+ Cầu thang lát đá cẩm thạch, tay vịn gỗ nhóm
2;
+ Khu vệ sinh và bếp khép kín;
+ Hệ thống điện đi chìm tường trần, hệ thống cấp
thoát nước đồng bộ; thiết bị điện, vệ sinh trang bị mức trung bình;
|
đồng/m2
xây dựng
|
5.450.000
|
5.
|
- Nhà một tầng đến hai tầng
+ Móng bê tông cốt thép, kết hợp móng tường
xây đá hộc;
+ Kết cấu phần thân: Cột, dầm, sàn bê tông cốt
thép kết hợp tường chịu lực;
+ Tường xây bao che bằng
gạch hoặc blô dày 15cm tô trát hoàn chỉnh, chiều cao tầng 3,6m.
+ Mái bằng bê tông cốt thép, xây tường thu hồi,
trên lợp ngói;
+ Tường, trần trang trí gờ chỉ, hoa văn, quét
vôi ve màu;
+ Nền lát gạch men Ceramic;
+ Cửa gỗ 1 lớp N2, N3 khuôn ngoại
nửa tường;
+ Cầu thang lát đá cẩm thạch hoặc
mài granito, lan can, tay vịn đơn giản bằng gỗ hoặc lan can sắt, tay vin ống
nước, thép;
+ Khu vệ sinh và bếp đầy đủ với
mức độ trung bình;
+ Hệ thống điện đầy đủ.
|
đồng/m2
xây dựng
|
4.785.000
|
6.
|
- Nhà một tầng (3 - 5 gian, phòng lồi) mái lợp
ngói
+ Móng trụ bê tông cốt thép, móng tường xây đá
hộc;
+ Cột, giằng, xà (dầm) bê tông cốt thép;
+ Tường xây bao che bằng
gạch hoặc blô dày 15cm tô trát hoàn chỉnh,
+ Nhà cao 3,6m (tính đến trần
nhà hoặc hiên nhà);
+ Mái lợp ngói, phần mái hiên nhà
và phòng lồi đổ bằng bê tông cốt thép;
+ Cửa gỗ nhóm 2, khuôn ngoại nửa
tường;
+ Tường quét vôi ve màu;
+ Nền lát gạch Ceramic. Trụ
hiên, sê nô mặt chính ốp gạch trang trí;
+ Khu vệ sinh và bếp ngoài nhà;
+ Hệ thống điện chiếu sáng đầy đủ.
|
đồng/m2
xây dựng
|
3.875.000
|
7.
|
- Nhà một tầng (3 - 5 gian,
phòng lồi) mái lợp ngói
+ Móng trụ bê tông cốt thép,
móng tường xây đá hộc;
+ Cột, giằng, xà (dầm) bê tông cốt
thép;
+ Tường xây bao che bằng gạch hoặc blô dày 15cm tô trát hoàn chỉnh;
+ Nhà cao 3,3m (tính đến trần
nhà hoặc hiên nhà);
+ Mái lợp ngói, phần mái hiên
nhà và phòng lồi đổ bằng bê tông cốt thép;
+ Cửa gỗ nhóm 2, nhóm 3 không có
khuôn ngoại;
+ Tường quét vôi ve màu;
+ Nền lát gạch hoa xi măng hoặc
gạch Ceramic. Trụ hiên, sê nô mặt chính ốp gạch trang trí;
+ Khu vệ sinh và bếp ngoài nhà;
+ Hệ thống điện chiếu sáng đầy đủ.
|
đồng/m2
xây dựng
|
3.300.000
|
8.
|
- Nhà một tầng, sườn gỗ 3 gian +
phòng lồi, mái lợp ngói
+ Nhà kết cấu khung gỗ (cột, rường,
xà, kèo … bằng gỗ nhóm 2 hoặc nhóm 3), mái lợp ngói;
+ Móng trụ bê tông cốt thép,
móng tường xây đá hộc;
+ Tường xây bao che bằng gạch hoặc
blô dày 15cm tô trát hoàn chỉnh, cao 3,0m (tường phía sau), bổ trụ bê tông cốt
thép, quét vôi ve;
+ Hiên nhà và phòng lồi đổ bằng
bê tông cốt thép;
+ Nền láng xi măng hoặc gạch hoa
xi măng;
+ Cửa gỗ nhóm 3 không có khuôn
ngoại;
+ Bếp, nhà vệ sinh nằm ngoài kết
cấu nhà.
|
đồng/m2
xây dựng
|
3.100.000
|
9.
|
- Nhà một tầng, sườn gỗ 3 gian + phòng lồi,
mái lợp ngói
+ Nhà kết cấu khung gỗ (cột, rường, xà, kèo …
bằng gỗ nhóm 3), mái lợp ngói (cả hiên);
+ Móng tường xây đá hộc;
+ Tường xây bao che bằng gạch hoặc
blô dày 15cm tô trát hoàn chỉnh, cao 3,0m (tường phía sau), không bổ trụ bê
tông cốt thép, quét vôi ve;
+ Hiên nhà đổ bằng bê tông cốt thép
giả sê nô;
+ Nền láng xi măng;
+ Cửa gỗ nhóm 3 không có khuôn
ngoại;
+ Bếp, nhà vệ sinh nằm ngoài kết
cấu nhà.
|
đồng/m2
xây dựng
|
2.670.000
|
10.
|
- Nhà một tầng, nhiều gian mái lợp
ngói
+ Nhà kết cấu tường xây gạch dày
22cm tô trát hoàn chỉnh, tường xây blô dày 15cm tô trát hoàn chỉnh, có trụ bê
tông cốt thép gia cố;
+ Móng trụ bê tông cốt thép,
móng tường xây đá hộc;
+ Tường nhà cao 3,0m, quét vôi
màu;
+ Mái lợp ngói không đóng trần;
+ Nền láng xi măng;
+ Cửa panô đơn giản hoặc ván
ghép gỗ nhóm 3;
+ Bếp, nhà vệ sinh nằm ngoài
nhà.
|
đồng/m2
xây dựng
|
2.410.000
|
11.
|
- Nhà một tầng, khung gỗ, mái lợp
ngói
+ Nhà kết cấu khung gỗ nhóm 3 chất
lượng, hình thức bình thường.
+ Tường xây bao che bằng gạch hoặc blô dày 15cm tô trát hoàn chỉnh, quét
vôi màu, (tường phía sau cao 2,7m).
+ Mái lợp ngói.
+ Nền láng xi măng.
+ Cửa pa nô đơn giản hoặc ván
ghép gỗ nhóm 4, nhóm 5.
+ Bếp, nhà vệ sinh nằm ngoài
nhà.
|
đồng/m2
xây dựng
|
2.240.000
|
12.
|
+ Nhà kết cấu sườn gỗ, cửa đơn giản
gỗ nhóm 4, nhóm 5, nhóm 6.
+ Mái lợp ngói.
+ Tường xây bao che cao 2,7m bằng
gạch hoặc blô dày 15cm tô trát hoàn chỉnh, quét vôi hoặc tường ván ghép gỗ
nhóm 2, nhóm 3.
+ Nền láng xi măng.
|
đồng/m2
xây dựng
|
2.070.000
|
13.
|
+ Nhà kết cấu sườn gỗ, cửa đơn giản gỗ nhóm 5,
nhóm 6.
+ Mái lợp ngói.
+ Xung quanh bao che bằng ván, gỗ nhóm 3, nhóm
4, nhóm 5.
+ Nền láng xi măng.
|
đồng/m2
xây dựng
|
1.570.000
|
14.
|
+ Nhà phụ, nhà tạm, xung quanh xây đơn giản
cao ≤ 3,0m.
+ Cửa ván ghép các loại, nền
láng xi măng.
+ Mái lợp ngói.
|
đồng/m2
xây dựng
|
1.230.000
|
15.
|
+ Nhà kết cấu gỗ tròn (bất cập phân) các loại,
bao che xung quanh phên đất, hoặc nứa, lá.
+ Mái lợp fibrô xi măng (trường hợp mái ngói,
mái tôn đơn giá được tính bù).
+ Cửa gỗ loại đơn giản, hoặc
ván ghép.
+ Nền đất.
|
đồng/m2
xây dựng
|
895.000
|
16.
|
+ Nhà phụ, nhà tạm, kết cấu bằng tranh, tre, nứa,
lá; cửa tạm, đơn giản hoặc không cửa; nền đất; bao che xung quanh bằng cót hoặc
tranh lá.
|
đồng/m2
xây dựng
|
675.000
|
II
|
NHÀ KHO HOẶC CÁC LOẠI NHÀ KHÁC
|
|
|
17.
|
+ Kho khung thép, tường xung quanh xây gạch, bổ
trụ bê tông cốt thép, xà gồ thép, mái lợp tôn, cửa sắt xếp, nền bê tông trên
láng xi măng.
|
đồng/m2
xây dựng
|
2.930.000
|
18.
|
+ Kho xung quanh xây gạch, bổ trụ
bê tông cốt thép, vì kèo + xà gồ thép, mái lợp tôn, cửa sắt xếp, nền bê tông
trên láng xi măng.
|
đồng/m2
xây dựng
|
2.410.000
|
19.
|
+ Nhà kho thông thường xung
quanh xây gạch, mái lợp tôn hoặc ngói, cửa sắt hoặc cửa gỗ đơn giản. Nền bê
tông láng xi măng.
|
đồng/m2
xây dựng
|
1.720.000
|
20.
|
+ Nhà thông thường trụ bê tông cốt
thép, vì kèo bằng bê tông hoặc gỗ; xung quanh xây gạch, mái lợp tôn hoặc
ngói, cửa đơn giản. Nền bê tông láng xi măng.
|
đồng/m2
xây dựng
|
1.650.000
|
III
|
NHÀ VỆ SINH
(xây độc lập, không gắn vào nhà ở)
|
|
|
21.
|
+ Nhà vệ sinh tự hoại; kết cấu
móng, tường, hầm tự hoại xây bằng gạch, đá; mái đổ bê tông cốt thép hoặc lợp
ngói đóng trần; tường ốp, nền lát gạch men cao cấp, xí bệt, chậu rửa lavabô,
sen tắm và thiết bị 7 món
|
đồng/m2
xây dựng
|
5.380.000
|
22.
|
+ Nhà vệ sinh tự hoại; kết cấu
móng, tường, hầm tự hoại xây bằng gạch, đá; mái lợp ngói; tường quét vôi màu,
nền láng xi măng, xí xổm.
|
đồng/m2
xây dựng
|
3.230.000
|
23.
|
+ Nhà vệ sinh (hố xí, tiểu, tắm)
móng xây gạch đá, tường xây gạch; bệ xí, tiểu, nền láng xi măng; mái ngói,
tôn.
|
đồng/m2
xây dựng
|
970.000
|
24.
|
+ Nhà vệ sinh (hố xí, tiểu, tắm), làm tạm che
xung quanh phên nứa, có bệ xây gạch, không mái che hoặc mái che đơn giản.
|
đồng/m2
xây dựng
|
235.000
|
IV
|
CHUỒNG TRẠI CHĂN NUÔI (Gia súc,
gia cầm)
|
đồng/m2
xây dựng
|
|
25.
|
+ Chuồng trại chăn nuôi (gia súc, gia cầm); tường
xây gạch đá các loại; cao ≥ 2,5m; nền láng xi măng; mái ngói.
|
đồng/m2
xây dựng
|
655.000
|
26.
|
+ Chuồng trại chăn nuôi (gia súc, gia cầm); tường
xây gạch đá các loại; cao < 2,5m; nền láng xi măng; mái ngói.
|
đồng/m2
xây dựng
|
575.000
|
27.
|
+ Chuồng trại chăn nuôi (gia súc, gia cầm)
xung quanh xây đơn giản, sườn gỗ, mái lợp ngói, nền đất.
|
đồng/m2
xây dựng
|
415.000
|
28.
|
+ Chuồng trại chăn nuôi (gia súc, gia cầm)
xung quanh sườn gỗ; bao che bằng phên tre nứa; nền đất; mái lợp tranh, lá hoặc
fibrô.
|
đồng/m2
xây dựng
|
310.000
|
29.
|
+ Chuồng trại chăn nuôi (gia súc, gia cầm)
xung quanh sườn gỗ không lợp hoặc có che tạm nứa lá, nền đất.
|
đồng/m2
xây dựng
|
207.000
|
V
|
SÂN
|
|
|
30.
|
+ Sân phơi, nền đổ bê tông sạn ngang dày ≤
10cm (hoặc gạch vỡ) trên láng xi măng hoặc lát gạch
chỉ.
|
đồng/m2
|
170.000
|
31.
|
+ Sân phơi đơn giản lát bằng gạch chỉ, đá tấm, tấm đan bê tông, trít mạch vữa
XM hoặc bê tông gạch vỡ trên láng xi măng.
|
đồng/m2
|
135.000
|
VI
|
TƯỜNG RÀO
|
|
|
32.
|
+ Tường rào móng xây gạch, đá; tường gạch hoặc
blô phía trên có hoa sắt vuông; trụ giằng bê tông cốt thép; chiều cao 1,8m.
|
đồng/m
|
1.427.000
|
33.
|
+ Tường rào móng xây gạch, đá; tường gạch hoặc
blô phía trên có hoa sắt và chông sắt; trụ giằng bê tông cốt thép; chiều cao
1,4m.
|
đồng/m
|
1.115.000
|
34.
|
+ Tường rào móng xây đá; tường gạch hoặc blô bổ
trụ gạch 220x220, hoàn thiện có trang trí phào chỉ hoa văn; trên có chông sắt;
chiều cao 1,4m
|
đồng/m
|
1.027.000
|
35.
|
+ Tường rào xây gạch, đá, blô bổ trụ gạch
220x220 kết cấu và trang trí hoàn thiện đơn giản; chiều cao 1,4m.
|
đồng/m
|
936.000
|
36.
|
+ Tường rào lưới B40 cọc sắt cao ≥ 1,4m
|
đồng/m
|
128.000
|
37.
|
+ Tường rào lưới B40 cọc sắt
cao < 1,4m
|
đồng/m
|
117.000
|
38.
|
+ Tường rào lưới B40 cọc BTCT
cao ≥ 1,4m
|
đồng/m
|
173.000
|
39.
|
+ Tường rào lưới B40 cọc BTCT
cao < 1,4m
|
đồng/m
|
151.000
|
40.
|
+ Tường rào lưới B40 cọc gỗ
N2 cao ≥ 1,4m
|
đồng/m
|
128.000
|
41.
|
+ Tường rào lưới B40 cọc gỗ
N2 cao < 1,4m
|
đồng/m
|
118.000
|
42.
|
+ Tường rào dây kẽm gai cọc sắt
cao ≥ 1,4m
|
đồng/m
|
83.000
|
43.
|
+ Tường rào dây kẽm gai cọc sắt
cao < 1,4m
|
đồng/m
|
64.000
|
44.
|
+ Tường rào dây kẽm gai cọc gỗ
N2 cao ≥ 1,4m
|
đồng/m
|
84.000
|
45.
|
+ Tường rào dây kẽm gai cọc gỗ
N2 cao < 1,4m
|
đồng/m
|
67.000
|
46.
|
+ Hàng rào bằng gỗ đơn giản
các loại cao 1,2m
|
đồng/m
|
78.000
|
VII
|
GIẾNG NƯỚC
|
|
|
47.
|
+ Giếng đất sâu ≥ 10m, thành giếng phần trên
miệng xây gạch đá, nền bê tông láng xi măng.
|
đồng/m
|
909.000
|
48.
|
+ Giếng đất sâu < 10m, thành giếng phần
trên miệng xây gạch đá, nền bê tông láng xi măng.
|
đồng/m
|
780.000
|
49.
|
+ Giếng thả buy bê tông cốt thép đường kính
trong ≥ 1m, nền bê tông láng xi măng.
|
đồng/m
|
2.080.000
|
50.
|
+ Giếng thả buy bê tông cốt thép đường kính
trong < 1m, nền bê tông láng xi măng.
|
đồng/m
|
1.691.000
|
51.
|
+ Giếng đào, trên không xây hoặc xếp đá khan,
nền láng xi măng.
|
đồng/m
|
651.000
|
52.
|
+ Giếng khoan ≥ 10m (vùng đất cát)
|
đồng/cái
|
4.725.000
|
53.
|
+ Giếng khoan ≥ 15m (các vùng đất còn lại)
|
đồng/cái
|
5.460.000
|
VIII
|
QUÁN
|
|
|
54.
|
+ Quán lợp tranh tre, nứa lá, không bao che
xung quanh, nền đất.
|
đồng/m2
xây dựng
|
109.000
|
55.
|
+ Quán lợp tranh tre, nứa lá có bao che xung
quanh bằng tranh, cót, nứa lá, nền đất.
|
đồng/m2
xây dựng
|
125.000
|
56.
|
+ Quán lợp ngói, tôn hoặc fi brô không bao che
xung quanh, nền láng xi măng.
|
đồng/m2
xây dựng
|
258.000
|
57.
|
+ Quán lợp ngói, tôn hoặc fi brô có xây xung
quanh, nền láng xi măng.
|
đồng/m2
xây dựng
|
664.000
|
58.
|
+ Quán trụ bê tông cốt thép, mái lợp ngói, tôn
hoặc fi brô có xây xung quanh, nền láng xi măng.
|
đồng/m2
xây dựng
|
1.200.000
|
IX
|
MÁI CHE
|
|
|
59.
|
+ Mái che lợp ngói, tôn hoặc fi brô, không bao
che, nền đất.
|
đồng/m2
xây dựng
|
134.000
|
60.
|
+ Mái che lợp ngói, tôn hoặc fibrô, nền đất có
bao che xung quanh bằng gỗ, ván ghép, tre nứa.
|
đồng/m2
xây dựng
|
215.000
|
61.
|
+ Mái che lợp ngói, tôn hoặc fibrô, không bao
che, nền láng xi măng.
|
đồng/m2
xây dựng
|
258.000
|
62.
|
+ Mái che lợp ngói, tôn hoặc fibrô, nền láng
xi măng có bao che xung quanh bằng gỗ, ván ghép, tre nứa.
|
đồng/m2
xây dựng
|
361.000
|
63.
|
+ Mái che lợp tôn, sườn khung sắt, trụ bê tông
cốt thép hoặc sắt, nền láng xi măng.
|
đồng/m2
xây dựng
|
621.000
|
X
|
TRỤ SỞ LÀM VIỆC
|
|
|
64.
|
+ Nhà 2 tầng hoặc nhiều tầng, kết cấu khung bê
tông cốt thép chịu lực, móng trụ bê tông cốt thép, móng tường xây đá hộc.
+ Mái bê tông cốt thép, trên lợp ngói, kết cấu
mái bằng gỗ nhóm 3 hoặc bằng thép.
+ Tường xây bao che bằng gạch, tô trát hoàn chỉnh,
chiều cao tầng 3,6m, tường trần trong nhà bả ma tít + sơn cao cấp. Mặt chính
phía ngoài ốp các loại gạch trang trí cao cấp, diện tích còn lại bả ma tít +
sơn.
+ Nền, sàn lát gạch Ceramic loại tốt.
+ Bậc cầu thang mài granitô hoặc lát đá
Granit, lan can bằng gỗ nhóm 2.
+ Cửa gỗ nhóm 2 có khuôn ngoại cả tường nhóm
2.
+ Hệ thống điện đi chìm tường trần, hệ thống cấp
nước thoát nước đồng bộ; thiết bị điện và vệ sinh cao cấp. Khu vệ sinh khép
kín từng tầng, tường vệ sinh ốp gạch men sứ.
|
đồng/m2
xây dựng
|
6.450.000
|
Phần II
MỨC BỒI THƯỜNG MỘT
SỐ CÔNG VIỆC, KẾT CẤU KHÁC
MỘT SỐ CÔNG VIỆC, KẾT CẤU KHÁC
|
Đơn vị tính
|
Mức bồi thường (đồng)
|
65.
|
+ Công cày bừa
|
đồng/m2
|
1.000
|
66.
|
+ Đào đất đắp tại chỗ
|
đồng/m3
|
76.000
|
67.
|
+ Đào ao đất cấp I, cấp II; sâu >1,5m; diện tích ao
≤100m2
|
đồng/m2
|
76.000
|
68.
|
+ Đào ao đất cấp I, cấp II;
sâu ≤1,5m; diện tích ao <=100m2
|
đồng/m2
|
63.000
|
69.
|
+ Đào ao đất cấp I, cấp II;
sâu >1,5m; diện tích ao >100 và ≤300m2
|
đồng/m2
|
50.000
|
70.
|
+ Đào ao đất cấp I, cấp II;
sâu ≤1,5m; diện tích ao >100 và ≤300m2
|
đồng/m2
|
37.000
|
71.
|
+ Đào ao đất cấp I, cấp II;
sâu >1,5m; diện tích ao >300m2
|
đồng/m2
|
29.000
|
72.
|
+ Đào ao đất cấp I, cấp II;
sâu ≤1,5m; diện tích ao >300m2
|
đồng/m2
|
23.000
|
73.
|
+ San ủi mặt bằng
|
đồng/m3
|
14.000
|
74.
|
+ Cửa cổng hoa sắt có trang trí hoa văn
|
đồng/m2
|
840.000
|
75.
|
+ Cửa cổng gỗ nhóm 2 có trang trí hoa văn
|
đồng/m2
|
945.000
|
76.
|
+ Trụ xây gạch, tô trát bình thường
|
đồng/m3
|
1.379.000
|
77.
|
+ Kết cấu bằng bê tông mác 200
|
đồng/m3
|
1.435.000
|
78.
|
+ Kết cấu bằng bê tông mác 150
|
đồng/m3
|
1.208.000
|
79.
|
+ Kết cấu bằng bê tông mác 100
|
đồng/m3
|
945.000
|
80.
|
+ Bể (hồ) chứa nước xây gạch, đá có thể tích
<2m3
|
đồng/m3
|
1.026.000
|
81.
|
+ Bể (hồ) chứa nước xây gạch, đá có thể tích
<=10m3
|
đồng/m3
|
794.000
|
82.
|
+ Bể (hồ) chứa nước xây gạch, đá có thể tích
>10m3
|
đồng/m3
|
709.000
|
83.
|
+ Kè xếp đá hộc Lý hòa
|
đồng/m3
|
392.000
|
84.
|
+ Kè xếp đá hộc xanh
|
đồng/m3
|
449.000
|
85.
|
+ Xây móng đá hộc Lý hòa
|
đồng/m3
|
877.000
|
86.
|
+ Xây móng đá hộc xanh
|
đồng/m3
|
923.000
|
87.
|
+ Xây móng gạch chỉ
|
đồng/m3
|
1.216.000
|
88.
|
+ Xây tường gạch chỉ chiều cao
tường <4m
|
đồng/m3
|
1.317.000
|
89.
|
+ Xây tường gạch chỉ chiều cao
tường ≥4m
|
đồng/m3
|
1.348.000
|
90.
|
+ Xây tường gạch ống chiều cao
tường <4m
|
đồng/m3
|
1.305.000
|
91.
|
+ Xây tường gạch ống chiều cao
tường ≥4m
|
đồng/m3
|
1.331.000
|
92.
|
+ Bê tông nền gạch vỡ hoặc sạn ngang
|
đồng/m3
|
673.000
|
93.
|
+ Bê tông nền đá dăm
|
đồng/m3
|
784.000
|
94.
|
+ Cột, trụ đúc bằng bê tông cốt thép (cả cốp
pha+cốt thép +bê tông
|
đồng/m3
|
6.849.000
|
95.
|
+ Dầm, giằng nhà đổ bằng bê tông cốt thép (cả
cốp pha+cốt thép +bê tông
|
đồng/m3
|
6.652.000
|
96.
|
+ Sàn, lanh tô, mái đổ bằng bê tông cốt thép
(cả cốp pha+cốt thép +bê tông )
|
đồng/m3
|
5.450.000
|
97.
|
+ Cầu thang bằng bê tông cốt thép (cả cốp
pha+cốt thép +bê tông )
|
đồng/m3
|
6.849.000
|
98.
|
+ Móng trụ bằng bê tông cốt thép (cả cốp pha+cốt
thép +bê tông
|
đồng/m3
|
3.645.000
|
99.
|
+ Trát tường vữa XM , cao >4m
|
đồng/m2
|
56.000
|
100.
|
+ Trát tường vữa XM , cao ≤4m
|
đồng/m2
|
51.000
|
101.
|
+ Trát trụ vữa XM
|
đồng/m2
|
92.000
|
102.
|
+ Mài Granitô
|
đồng/m2
|
261.000
|
103.
|
+ Trát đá rửa
|
đồng/m2
|
158.000
|
104.
|
+ Láng nền sàn đánh màu
|
đồng/m2
|
38.000
|
105.
|
+ Quét vôi màu
|
đồng/m2
|
9.000
|
106.
|
+ Quét vôi trắng
|
đồng/m2
|
8.000
|
107.
|
+ Trần cót ép
|
đồng/m2
|
181.000
|
108.
|
+ Trần tấm nhựa Lam ri
|
đồng/m2
|
254.000
|
109.
|
+ Trần lam ri gỗ nhóm 2
|
đồng/m2
|
1.431.000
|
110.
|
+ Trần lam ri gỗ nhóm 3 (chua, dổi)
|
đồng/m2
|
896.000
|
111.
|
+ Trần lam ri gỗ nhóm 3
|
đồng/m2
|
748.000
|
112.
|
+ Trần lam ri gỗ nhóm 4, nhóm
5
|
đồng/m2
|
615.000
|
113.
|
+ Trần thạch cao (khoán gọn)
|
đồng/m2
|
229.000
|
114.
|
+ Ốp tường gạch men
|
đồng/m2
|
224.000
|
115.
|
+ Ốp trụ gạch men
|
đồng/m2
|
263.000
|
116.
|
+ Ốp tường đá Cẩm thạch
|
đồng/m2
|
523.000
|
117.
|
+ Ốp trụ đá Cẩm thạch
|
đồng/m2
|
579.000
|
118.
|
+ Lam ri chân tường gỗ ván
nhóm 2 cao 0,8m
|
đồng/m2
|
921.000
|
119.
|
+ Lam ri chân tường gỗ ván
nhóm 3 cao 0,8m
|
đồng/m2
|
464.000
|
120.
|
+ Mái nhà lợp fibrô xi măng (kết cấu mái gỗ
N3; 4)
|
đồng/m2
|
189.000
|
121.
|
+ Mái nhà lợp ngói máy 22v/m2 (kết cấu mái gỗ
nhóm 3)
|
đồng/m2
|
345.000
|
122.
|
+ Mái nhà lợp ngói máy 22v/m2 (kết
cấu mái gỗ nhóm 4)
|
đồng/m2
|
294.000
|
123.
|
+ Mái nhà lợp ngói máy 22v/m2 (kết
cấu mái gỗ nhóm 5; 6)
|
đồng/m2
|
258.000
|
124.
|
+ Mái nhà lợp tôn kim loại màu (kết cấu mái bằng
sắt hoặc gỗ nhóm 3)
|
đồng/m2
|
288.000
|
125.
|
+ Mái nhà lợp tôn kim loại màu (kết cấu mái bằng
gỗ nhóm 4)
|
đồng/m2
|
245.000
|
126.
|
+ Mái nhà lợp tôn kim loại màu (kết cấu mái bằng
gỗ nhóm 5; 6)
|
đồng/m2
|
205.000
|
127.
|
+ Ống buy (cống) fi 400-500, dài 0,8m/ống
|
đồng/cái
|
427.000
|
128.
|
+ Ống buy (cống) fi >500, dài 0,8m/ống
|
đồng/cái
|
486.000
|
129.
|
+ Công lao động phổ thông
|
đồng/công
|
212.000
|
130.
|
+ Bả matít + Sơn tường, cột,
dầm trần
|
đồng/m2
|
35.000
|
131.
|
+ Sơn tường, cột, dầm trần không bả
|
đồng/m2
|
27.000
|
132.
|
+ Nền lát gạch hoa xi măng (chưa bao gồm BT nền)
|
đồng/m2
|
102.000
|
133.
|
+ Nền lát gạch men Trung Quốc (chưa bao gồm bê
tông nền)
|
đồng/m2
|
142.000
|
134.
|
+ Nền lát gạch Ceramic (chưa bao gồm BT nền)
|
đồng/m2
|
162.000
|
135.
|
+ Lan can sắt vuông, tay vịn ống nước
|
đồng/m2
|
522.000
|
136.
|
+ Lan can, tay vịn gỗ nhóm 1, nhóm 2
|
đồng/m2
|
1.345.000
|
Phần III
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH
Áp dụng đối với các khu vực vùng sâu, vùng xa vận chuyển khó khăn
TT
|
KHU VỰC
|
Hệ số
|
|
Huyện Minh Hóa
|
|
1.
|
Vùng Rục xã Thượng Hóa, xã Dân Hóa, bản Lòm xã
Trọng Hóa
|
1,6
|
2.
|
Xã Trọng Hóa (trừ bản Lòm), xã Hóa Sơn
|
1,5
|
3.
|
Xã Thượng Hóa (trừ vùng Rục), xã Hóa Phúc, Hóa
Thanh, Hóa Tiến
|
1,4
|
4.
|
Xã Hóa Hợp
|
1,3
|
5.
|
Xã Xuân Hóa, Trung Hóa, Tân Hóa,
Yên Hóa, Hồng Hóa, Quy Hóa, Minh Hóa, Thị trấn Quy Đạt
|
1,2
|
|
Huyện
Tuyên Hóa
|
|
6.
|
Xã Ngư Hóa; thôn Phú Xuân, Vĩnh
Xuân, Phú Nguyên xã Cao Quảng; Bản Kè xã Lâm Hóa
|
1,6
|
7.
|
Xã Cao Quảng (trừ thôn: Phú
Xuân, Vĩnh Xuân, Phú Nguyên); Bản Hà, Bản Ca Xen xã Thanh Hóa
|
1,5
|
8.
|
Xã Thanh Thạch, xã Thanh Hóa (trừ Bản Hà, Bản Ca Xen), xã Hương Hóa, xã Lâm Hóa (trừ Bản Kè), xã Thuận Hóa.
|
1,3
|
9.
|
Thôn 5 xã Thạch Hóa, thôn Đồng Phú xã Đồng Hóa
|
1,2
|
|
Huyện Quảng Trạch
|
|
10.
|
Xã Quảng Châu (vùng thôn Đất Đỏ), xã Quảng Hợp,
xã Quảng Thạch
|
1,2
|
|
Huyện Bố Trạch
|
|
11.
|
Xã Thượng Trạch
|
1,7
|
12.
|
Xã Tân Trạch
|
1,6
|
13.
|
Bản Rào Con xã Sơn Trạch
|
1,3
|
14.
|
Xã Lâm Trạch, xã Xuân Trạch
|
1,2
|
|
Huyện Quảng
Ninh
|
|
15.
|
Xã Trường Sơn
|
1,6
|
16.
|
Xã Trường Xuân
|
1,2
|
|
Huyện Lệ Thủy
|
|
17.
|
Xã Lâm Thủy, Kim Thủy
|
1,4
|
18.
|
Xã Ngân Thủy
|
1,2
|
Phần IV
HƯỚNG DẪN ÁP
DỤNG MỨC BỒI THƯỜNG
1- Đơn giá của nhà đã bao gồm hệ
thống điện chiếu sáng và các chi tiết khác liên quan đến ngôi nhà như lan can,
hoa sắt cửa sổ, bếp, khu vệ sinh, chống sét.
2- Diện tích xây dựng để tính bồi
thường được tính như sau:
a- Đối với nhà mái bằng bê tông
cốt thép (kể cả nhà mái bằng trên lợp ngói, tôn chống nóng): Tính theo diện
tích nền tầng 1 và sàn các tầng (nếu nhà nhiều tầng), không tính theo diện tích
mái, là tổng diện tích phủ bì tường ngoài của tất cả các tầng sàn, kể cả hành
lang, không tính ô văng, mái sảnh.
b- Đối với nhà 1 tầng, không đổ
bê tông, mái lợp ngói, tôn, fibrô xi măng hoặc các loại vật liệu khác; nhà mái
lợp có hiên nhà và phòng lồi đổ bằng (nhà mục 6;7;8;9): Tính theo diện tích bao
phủ của mái (diện tích giọt nước).
c- Đối với mục 1 (nhà biệt thự)
đơn giá tính với mái lợp ngói máy Hạ Long 22 viên/m2, trường hợp mái
lợp ngói máy địa phương giảm 165.000 đồng/m2.
Đối với nhà từ mục 2 đến mục 4,
mục 64 đơn giá tính cho mái lợp ngói máy địa phương, nếu là nhà lợp tôn giảm
20.000đ/m2, mái fibrôximăng giảm 70.000đ/m2 (tính theo diện tích mái bằng).
Đối với nhà từ mục 5 đến mục 14
đơn giá tính cho mái lợp ngói máy địa phương, nếu là nhà lợp tôn giảm
45.000đ/m2, mái fi brô xi măng giảm 110.000đ/m2 (tính theo diện tích mái bằng).
Đối với nhà mục 17, 18 đơn giá
tính cho mái lợp tôn nếu mái lợp ngói máy địa phương cộng thêm 45.000đ/m2, nếu
mái lợp fi brô xi măng giảm 65.000đ/m2.
Đối với nhà từ mục 1 đến mục 4,
mục 64 đơn giá tính cho hệ thống điện đi chìm tường và trần, nếu hệ thống điện
đi nổi giảm 50.000đ/m2 xây dựng. Đối với các nhà còn lại đơn giá tính cho hệ thống
điện đi nổi, nếu hệ thống điện đi chìm thì được tính bù thêm 20.000đ/m2 xây dựng
3- Đối với nhà, vật kiến trúc
khi áp giá phải căn cứ các tiêu chí loại nhà để xác định. Trường hợp nằm giữa 2
nhóm nhà theo bảng phân loại thì chọn nhóm có nhiều đặc điểm chính phù hợp hơn
để làm căn cứ, sau đó tính bù thêm (hoặc bớt đi) phần chênh lệch theo thực tế
(căn cứ bảng giá ở phần II). Ví dụ nhà nhóm 7 không đổ bê tông mái hiên phòng lồi
thì trừ đi khối lượng bê tông mái và tính bù thêm phần lợp mái.
4- Đối với nhà mái bằng bê tông
cốt thép: Nếu chiều cao nhà thấp hơn (hoặc cao hơn) so với quy định của nhóm
nhà thì cứ 10cm giảm (hoặc tăng) tương ứng 20.000đ/m2 nhà. Chiều cao tầng nhà
mái bê tông cốt thép tính từ mặt sàn tầng dưới đến mặt sàn tầng trên.
5- Đối với nhà một tầng mái lợp
ngói, tôn, fi brô xi măng nếu chiều cao thấp hơn (hoặc cao hơn) so với chiều
cao quy định của nhóm nhà thì cứ 10cm giảm (hoặc tăng) tương ứng 25.000đ/m2
nhà.
- Chiều cao nhà tính từ mặt nền
đến trần, đến hiên nhà hoặc chiều cao phía sau nhà (phần tường xây phía sau
nhà).
6- Đối tường rào các mục
32;33;34;35 nếu chiều cao thấp hơn hoặc cao hơn so với chiều cao quy định thì cứ
10cm giảm hoặc tăng tương ứng 20.000 đ/md;
- Chiều cao tường rào tính từ mặt
đất (mặt nền sân, hoặc mặt đường) trở lên (không tính chiều cao móng), đơn giá
trên đã tính với tường rào chiều sâu chôn móng là 0,5m; nếu chiều sâu chôn móng
lớn hơn 0,5m thì được tính bù thêm.
7- Nhà đang xây dựng dở dang được
tính theo một trong các cách tính sau:
+ Xác định theo mức độ hoàn
thành.
+ Tính khối lượng các công việc
đã xây dựng nhân với đơn giá.
+ Tính theo đơn giá m2
nhà đã ban hành trên đây sau đó trừ đi khối lượng các công việc chưa làm.
8- Đối với nhà từ mục 1 đến mục
5 và nhà mục 64 chiều sâu chôn móng 1,2m (tính từ mặt nền nhà); đối với các nhà
còn lại có chiều sâu chôn móng ≤1,0m (tính từ mặt nền nhà). Trường hợp có chiều
sâu chôn móng lớn hơn quy định thì được tính bù thêm.
9- Đối với nhà nhiều tầng nhưng
mới chỉ xây dựng 1 tầng thì căn cứ loại nhà để tính bình thường sau đó tính bù
thêm 210.000 đ/m2.
10- Đối với giếng khoan ở những
vùng đồi núi cao, những nơi nguồn nước khó khăn, giá ban hành tại mục 52, 53
không phù hợp thì xác định theo giá thực tế tại thời điểm.
Đơn giá giếng nước (mục
47,48,51) tính với đường kính 0,8m÷1m. Nếu trường hợp đường kính lớn hơn (hoặc
nhỏ hơn) quy định thì xác định theo thực tế để đền bù, trừ.
Đơn giá giếng nước (từ mục 47 đến
mục 51) tính với đất cấp III, nếu đào ở vùng có đất cấp I, cấp II thì nhân hệ số
0,8.
11 - Đơn giá gác xép và sàn nhà
lát gỗ được tính bằng đơn giá trần gỗ lam ri tương ứng nhân với hệ số 0,9.
(Ví
dụ: Đơn giá Gác xép gỗ N2 (hoặc Sàn gỗ N2)=0,9xĐơn giá trần lam ri gỗ N2)
12- Đối với nhà cửa, vật kiến
trúc có dạng khác biệt, không có trong bảng quy định mức bồi thường nêu trên
thì tiến hành lập dự toán làm căn cứ bồi thường.
13- Đối với một số công trình của
Nhà nước, của tập thể khi xác định giá nếu bảng giá không có thì có thể căn cứ
giá quyết toán của công trình tại thời điểm nhân với hệ số (chỉ số trượt giá
hàng năm theo thời gian của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền công bố để tính).
14- Đơn giá để tính bù thêm (hoặc
bớt đi) các phần việc trên áp dụng đơn giá một số công việc, kết cấu dở dang ở
phần II hoặc kết hợp định mức, đơn giá của Nhà nước công bố tại thời điểm để
tính toán.
15- Đối với tài sản là nhà,
công trình kiến trúc (chỉ áp dụng cho nhà mục 1 đến mục 12; mục 17 đến mục 21;
mục 32 đến mục 35 và mục 64) xây dựng ở vùng biên giới, núi cao, vùng đặc biệt
khó khăn thì được áp dụng các hệ số (tại phần III trong bảng giá), các vùng còn
lại áp dụng theo đơn giá trên.
16- Đối với công tác đào (từ mục
66 đến mục 72) đơn giá trên tính với cấp đất là đất cấp I, cấp II nếu đào ở
vùng đồi đất cấp III thì được nhân hệ số 1,3.
17- Đối với một số công việc và
kết cấu khác chưa quy định mức bồi thường trong Quy định này thì giao Sở Xây dựng
chủ trì phối hợp với các sở, ban ngành có liên quan xem xét trình UBND tỉnh quyết
định./.
Quyết định 41/2016/QĐ-UBND Quy định mức bồi thường thiệt hại về nhà, công trình xây dựng trên đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 41/2016/QĐ-UBND ngày 15/12/2016 Quy định mức bồi thường thiệt hại về nhà, công trình xây dựng trên đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
6.089
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|