|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 40/2022/QĐ-UBND đơn giá bồi thường cây trồng khi thu hồi đất Quảng Nam
Số hiệu:
|
40/2022/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Nam
|
|
Người ký:
|
Lê Trí Thanh
|
Ngày ban hành:
|
20/12/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
40/2022/QĐ-UBND
|
Quảng Nam, ngày
20 tháng 12 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG,
VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29
tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số
47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị
định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số
148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị quyết số
69/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam kỳ họp
thứ mười hai, khóa X nhiệm kỳ 2021 - 2026;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 319/TTr-SNNPTNT ngày 13
tháng 12 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định đơn giá bồi
thường đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa
bàn tỉnh Quảng Nam.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2023 và
bãi bỏ các văn bản sau: Quyết định số 3925/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2021 của
Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành quy định đơn giá bồi thường đối với cây trồng,
con vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam;
Quyết định số 1308/QĐ-UBND ngày 16 tháng 5 năm 2022 của UBND tỉnh về sửa đổi
Khoản 1, Điều 3 và Phụ lục II của Quy định đơn giá bồi thường đối với cây trồng,
vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam ban
hành kèm theo Quyết định số 3925/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2021.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở:
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục
Thuế tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân
và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Website Chính phủ;
- Các Bộ: NN&PTNT, TN&MT, TP;
- Cục KT VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TTTU, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Viện KSND tỉnh, TAND tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Đài PTTH, Báo Quảng Nam;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh Quảng Nam;
- Công báo tỉnh Quảng Nam;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, TH, NCKS, KTN, KTTH (03).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Trí Thanh
|
QUY ĐỊNH
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI LÀ THỦY
SẢN KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 40/2022/QĐ-UBND ngày 20/12/2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Quảng Nam)
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định đơn giá bồi
thường đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa
bàn tỉnh Quảng Nam.
2. Đối tượng áp dụng
Cơ quan thực hiện chức năng quản
lý nhà nước về đất đai; tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng.
Người sử dụng đất theo quy định tại Điều 5 Luật Đất đai năm 2013 khi Nhà nước
thu hồi đất; tổ chức, các cá nhân khác có liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
Điều 2.
Quy định đơn giá bồi thường các loại cây trồng
1. Đơn giá bồi thường đối với
cây trồng hằng năm
a) Đối với cây lúa: Mức bồi thường
được tính bằng giá trị sản lượng của 01 vụ thu hoạch. Giá trị sản lượng của 01
vụ thu hoạch được tính theo năng suất lúa của vụ cao nhất trong 03 năm trước liền
kề và giá trung bình tại thời điểm thu hồi đất.
Năng suất lúa để làm căn cứ
tính giá trị sản lượng của vụ thu hoạch tính theo khu vực đồng bằng và miền
núi. Khu vực đồng bằng gồm các huyện, thị xã, thành phố: Tam Kỳ, Hội An, Điện
Bàn, Đại Lộc, Duy Xuyên, Quế Sơn, Thăng Bình, Núi Thành, Phú Ninh; khu vực miền
núi gồm các huyện còn lại. Số liệu năng suất lúa được lấy từ Cục Thống kê tỉnh.
Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Cục Thống kê
tỉnh thông báo năng suất lúa trung bình của các vùng đồng bằng và miền núi để
làm cơ sở tính toán.
Giá lúa trung bình để tính bồi
thường: giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì cùng với Sở Tài
chính xác định, công bố để áp dụng từ ngày 01/01 hằng năm trên địa bàn tỉnh.
Trường hợp, hằng năm giá lúa trên địa bàn tỉnh có biến động (tăng, giảm) từ 20%
trở lên thì Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì cùng với Sở Tài
chính xác định lại và thông báo giá.
Mức bồi thường (đồng/m2)
= Năng suất lúa vụ cao nhất trong 3 năm trước liền kề (kg/m2) x giá
lúa trung bình (đồng/kg).
b) Đối với các loại cây trồng hằng
năm khác: bằng giá trị tính toán của cây lúa tại điểm a cộng với hỗ trợ khác.
Giá trị hỗ trợ khác bằng giá trị tính toán của loại cây trồng tại điểm a nhân với
hệ số K (theo Phụ lục III đính kèm).
2. Đơn giá bồi thường đối với
cây trồng lâu năm: Mức bồi thường đối với cây lâu năm được tính bằng giá trị hiện
có của vườn cây theo giá ở địa phương tại thời điểm thu hồi đất mà không bao gồm
giá trị quyền sử dụng đất.
a) Chi tiết đơn giá các loại
cây trồng lâu năm: (theo Phụ lục I đính kèm)
b) Đối với cây cối mọc tự nhiên
trên đất hợp pháp (theo quy định của Luật Đất đai năm 2013) thuộc phạm vi vườn
nhà, vườn đồi, vườn rừng của hộ gia đình, cá nhân và hiện được hộ gia đình, cá
nhân chăm sóc, quản lý, bảo vệ, nay bị ảnh hưởng bởi công trình, dự án thì được
bồi thường. Đơn giá bồi thường đối với cây cối mọc tự nhiên trên đất hợp pháp
áp dụng bằng với đơn giá cây trồng tại Quy định này.
c) Giống cây trồng ăn quả sử dụng
là giống cây nuôi cấy mô, ghép năng suất, chất lượng cao thì áp dụng đơn giá
cây mới trồng x (nhân) 3 lần; giống cây lâm nghiệp sử dụng giống nuôi cấy mô
thì áp dụng đơn giá cây mới trồng x (nhân) 1,5 lần.
d) Các trường hợp được điều chỉnh
đơn giá các loại cây trồng tại Phụ lục I cho phù hợp với thực tế:
Nếu giá thực tế không có biến động
thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng áp theo đơn giá tại Phụ
lục I.
Nếu giá thực tế có biến động
thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng được phép áp giá trong
phạm vi tăng hoặc giảm 20% so với đơn giá bồi thường tại Phụ lục I.
Nếu giá thực tế có biến động vượt
ngoài phạm vi tăng hoặc giảm 20% so với đơn giá bồi thường tại Phụ lục I thì Tổ
chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng phải có văn bản báo cáo Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để chủ trì, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét quyết định.
Điều 3.
Quy định đơn giá bồi thường các loại vật nuôi là thủy sản
Khi Nhà nước thu hồi đất mà gây
thiệt hại đối với vật nuôi là thủy sản mà tại thời điểm thu hồi đất chưa đến thời
kỳ thu hoạch thì được bồi thường thiệt hại thực tế do phải thu hoạch sớm, cụ thể
như sau:
1. Đối với các đối tượng thủy sản
có thời gian nuôi từ 6 tháng trở lên:
a) Thủy sản đã nuôi được từ 03
(ba) tháng tuổi trở lên thì đơn giá bồi thường bằng 50% giá trị sản lượng thu
hoạch.
b) Thủy sản đã nuôi được nhỏ
hơn 03 (ba) tháng tuổi thì đơn giá bồi thường bằng 40% giá trị sản lượng thu hoạch.
2. Đối với các đối tượng thủy sản
có thời gian nuôi từ 3-6 tháng:
a) Thủy sản đã nuôi được từ 02
(hai) tháng tuổi trở lên thì đơn giá bồi thường bằng 50% giá trị sản lượng thu
hoạch.
b) Thủy sản đã nuôi được nhỏ
hơn 02 (hai) tháng tuổi thì đơn giá bồi thường bằng 40% giá trị sản lượng thu
hoạch.
3. Ủy ban nhân dân tỉnh giao Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường,
giải phóng mặt bằng của dự án chịu trách nhiệm phối hợp với chủ đầu tư, Ủy ban
nhân dân cấp xã và các cơ quan liên quan thực hiện việc khảo sát, xác định về
giá đối với vật nuôi là thủy sản tại thời điểm thu hồi đất để làm cơ sở xác định
giá trị sản lượng thu hoạch.
4. Định mức trung bình về sản
lượng thu hoạch đối với thủy sản nước lợ, nước mặn và thủy sản nước ngọt theo định
mức kinh tế, kỹ thuật do ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định.
Chi tiết định mức trung bình về sản lượng thu hoạch đối với thủy sản nước lợ,
nước mặn và thủy sản nước ngọt: theo Phụ lục II đính kèm.
Điều 4. Xử
lý những trường hợp phát sinh
1. Những loại cây trồng, vật
nuôi là thủy sản có trong thực tế kiểm kê nhưng chưa có trong danh mục của Phụ
lục I và II thì được phép áp dụng đơn giá quy định đối với loại cây trồng, vật
nuôi tương đương; trường hợp không có loài cây trồng, vật nuôi tương đương,
giao cho Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải
phóng mặt bằng chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với chủ đầu tư, Ủy ban nhân
dân cấp xã và các cơ quan liên quan điều tra, khảo sát, tính toán mức giá bồi
thường, hỗ trợ lập thành biên bản có chữ ký của các thành viên, lập danh mục
riêng tập hợp vào phương án bồi thường, hỗ trợ hoặc thuê tổ chức tư vấn lập dự
toán xác định giá trị cây trồng, vật nuôi là thủy sản đó theo thực tế trình Ủy
ban nhân dân tỉnh phê duyệt (đối với trường hợp thu hồi đất thuộc thẩm quyền của
Ủy ban nhân dân tỉnh), Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt (đối với trường hợp
thu hồi đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc đối với trường
hợp được Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền).
2. Trường hợp khi giá bồi thường
cây trồng, vật nuôi là thủy sản phổ biến trên thị trường tăng hoặc giảm từ 20%
trở lên so với giá bồi thường tại Quy định này tại thời điểm thu hồi đất thì Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tiến hành khảo sát, trình Ủy ban nhân dân tỉnh
quyết định điều chỉnh đơn giá bồi thường cho phù hợp.
3. Trường hợp phát sinh vướng mắc
trong quá trình tổ chức thực hiện thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải
phóng mặt bằng đề xuất Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp bằng văn bản gởi Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì xem xét giải quyết, trả lời theo thẩm
quyền hoặc phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu đảm bảo đúng quy định,
trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét giải quyết.
Điều 5. Xử
lý chuyển tiếp
1. Trường hợp đã chi trả xong
tiền bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thì không áp dụng theo Quy định này.
2. Trường hợp đang thực hiện
chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ, tái định cư dở dang theo phương án đã được phê
duyệt thì thực hiện theo phương án đã phê duyệt, Trường hợp chi trả bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư chậm thì thực hiện theo quy định tại khoản 1, 2 và 3 Điều
93 Luật Đất đai năm 2013.
Đối với những trường hợp cá biệt
thì giao Ủy ban nhân dân cấp huyện phối hợp với chủ đầu tư và các Sở, ngành
liên quan tổng hợp, báo cáo giải trình gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn kiểm tra, tham mưu, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét chỉ đạo.
3. Trường hợp đã phê duyệt
phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư nhưng chưa thực hiện chi trả bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư thì tổ chức rà soát để phê duyệt điều chỉnh, bổ sung cho
phù hợp với Quy định này./.
PHỤ LỤC I
ĐƠN GIÁ CÁC LOẠI CÂY TRỒNG
TT
|
Các loại cây trồng lâu năm
|
ĐVT
|
Đơn giá
|
1
|
Dừa
|
đ/cây
|
|
|
- Đã có quả
|
-
|
1.000.000
|
|
- Chưa có quả:
|
-
|
|
|
+ Chiều cao thân ≥ 2m
|
-
|
500.000
|
|
+ Chiều cao thân < 2m
|
-
|
300.000
|
|
- Mới trồng (<1 năm, chưa
có thân)
|
-
|
80.000
|
2
|
Mít
|
đ/cây
|
|
|
Cây đã cho quả, đường kính
cây > 30cm
|
-
|
1.000.000
|
|
Cây đã cho quả, đường kính
cây từ ≥ 20cm đến ≤ 30cm
|
-
|
800.000
|
|
Cây đã cho quả, đường kính
cây < 20cm
|
-
|
500.000
|
|
Cây có chiều cao ≥ 3m, chưa
cho quả
|
-
|
300.000
|
|
Cây có chiều cao từ 2m đến
<3m, chưa cho quả
|
-
|
200.000
|
|
Cây mới trồng
|
-
|
50.000
|
3
|
Me
|
đ/cây
|
|
|
Cây có quả, đường kính cây
> 40cm
|
-
|
500.000
|
|
Cây có quả, đường kính cây từ
20cm đến 40cm
|
-
|
300.000
|
|
Cây có quả, đường kính cây
< 20cm
|
-
|
180.000
|
|
Cây có chiều cao ≥ 2m, chưa
có quả
|
-
|
90.000
|
|
Cây trồng ≥ 01 năm, chiều cao
< 2m, chưa có quả
|
-
|
60.000
|
|
Cây mới trồng < 1 năm
|
-
|
40.000
|
4
|
Chanh, quýt
|
đ/cây
|
|
|
- Đã có quả, đường kính >
10cm
|
-
|
500.000
|
|
- Đã có quả, đường kính từ
5cm - ≤ 10cm
|
-
|
375.000
|
|
- Chưa có quả, đường kính 2cm
- <5cm
|
-
|
190.000
|
|
- Chưa có quả, đường kính từ
1cm - < 2cm
|
-
|
100.000
|
|
- Cây mới trồng
|
-
|
40.000
|
5
|
Cam, bưởi, thanh trà, trụ
|
đ/cây
|
|
|
- Đã có quả, đường kính >
15cm
|
-
|
1.020.000
|
|
- Đã có quả, đường kính từ 10cm
- ≤ 15cm
|
-
|
765.000
|
|
- Đã có quả, đường kính từ
5cm - <10cm
|
-
|
350.000
|
|
- Chưa có quả, đường kính
<5cm
|
-
|
200.000
|
|
- Cây mới trồng
|
-
|
60.000
|
6
|
Mận, hồng, đào
|
|
|
|
- Đã có quả
|
-
|
600.000
|
|
- Chưa có quả, đường kính cây
> 5cm
|
-
|
400.000
|
|
- Chưa có quả, đường kính cây
từ 2cm - ≤ 5cm
|
-
|
150.000
|
|
- Cây mới trồng
|
-
|
30.000
|
7
|
Mãng cầu (na), cốc, ổi, lê,
táo, sơ ri, mãng cầu xiêm
|
đ/cây
|
|
|
- Đã có quả
|
-
|
450.000
|
|
- Chưa có quả, đường kính cây
> 5cm
|
-
|
300.000
|
|
- Chưa có quả, đường kính cây
từ 2cm - ≤ 5cm
|
-
|
100.000
|
|
- Cây mới trồng
|
-
|
30.000
|
8
|
Gấc, chanh dây
|
đ/cây
|
|
|
- Đã có quả
|
-
|
200.000
|
|
- Chưa có quả
|
-
|
150.000
|
|
- Mới trồng
|
-
|
20.000
|
9
|
Quật trồng trên đất (hỗ trợ
công trồng và di chuyển)
|
đ/cây
|
|
|
- Cây cao trên 2m
|
-
|
260.000
|
|
- Cây có chiều cao từ 1m đến
2m
|
-
|
160.000
|
|
- Cây có chiều cao từ 0,5m đến
<1m
|
-
|
80.000
|
|
- Cây có chiều cao <0,5m
|
-
|
30.000
|
|
- Cây mới giâm
|
-
|
12.000
|
10
|
Vú sữa
|
đ/cây
|
|
|
- Đã cho quả, đ.k cây ≥ 40 cm
|
-
|
1.500.000
|
|
- Đã cho quả, đ.k cây từ 30cm
-<40cm
|
-
|
1.125.000
|
|
- Đã cho quả, đ.k cây từ
15cm-<30cm
|
-
|
675.000
|
|
- Đã cho quả, đ.k cây từ 10cm
-<15cm
|
-
|
525.000
|
|
- Đã cho quả, đ.k cây từ 7cm
- < 10cm
|
-
|
300.000
|
|
- Chưa có quả, đk cây từ 3cm
- < 7cm
|
-
|
180.000
|
|
- Cây mới trồng
|
-
|
45.000
|
11
|
Xoài, nhãn, bơ, vải, chôm
chôm, sabuchê (hồng xiêm)
|
đ/cây
|
|
|
- Đã cho quả, đường kính cây
≥ 40 cm
|
-
|
1.400.000
|
|
- Đã cho quả, đường kính cây
từ 30cm -<40cm
|
-
|
940.000
|
|
- Đã cho quả, đường kính cây
từ 15cm-<30cm
|
-
|
560.000
|
|
- Đã cho quả, đường kính cây
từ 10cm -<15cm
|
-
|
440.000
|
|
- Đã cho quả, đường kính cây
từ 7cm - < 10cm
|
-
|
250.000
|
|
- Chưa có quả, đường kính cây
từ 3cm - < 7cm
|
-
|
150.000
|
|
- Cây mới trồng
|
-
|
45.000
|
12
|
Chay, khế, lựu, chùm ruột,
vã, chùm ngây, bình bát
|
đ/cây
|
|
|
- Đã có quả
|
-
|
125.000
|
|
- Chưa có quả, đường kính cây
> 5cm
|
-
|
83.000
|
|
- Chưa có quả, đường kính cây
từ 2cm - ≤ 5cm
|
-
|
50.000
|
|
- Cây mới trồng
|
-
|
30.000
|
13
|
Bồ kết
|
đ/cây
|
|
|
- Đã có quả
|
-
|
300.000
|
|
- Chưa có quả, đường kính cây
> 5cm
|
-
|
150.000
|
|
- Chưa có quả, đường kính cây
từ 2cm - ≤ 5cm
|
-
|
60.000
|
|
- Cây mới trồng
|
-
|
30.000
|
14
|
Ô ma, thị
|
đ/cây
|
|
|
- Đã có quả
|
-
|
200.000
|
|
- Chưa có quả, đường kính cây
> 5cm
|
-
|
150.000
|
|
- Chưa có quả, đường kính cây
từ 2cm - ≤ 5cm
|
-
|
30.000
|
|
- Cây mới trồng
|
-
|
20.000
|
15
|
Lòn bon
|
đ/cây
|
|
|
- Đã có quả, đường kính
>20cm
|
-
|
4.500.000
|
|
- Đã có quả, đường kính từ
10cm - ≤ 20cm
|
-
|
3.000.000
|
|
- Chưa có quả, đường kính từ
5cm - < 10cm
|
-
|
1.500.000
|
|
- Chưa có quả, đường kính từ
1cm - < 5 cm
|
-
|
200.000
|
|
- Mới trồng
|
-
|
65.000.
|
16
|
Măng cụt, sầu riêng
|
đ/cây
|
|
|
- Đã có quả, đường kính
>25cm
|
|
4.500.000
|
|
- Đã có quả, đường kính từ
10cm -<20 cm
|
-
|
3.000.000
|
|
- Chưa có quả, đường kính từ
5cm - < 10cm
|
-
|
1.500.000
|
|
- Chưa có quả, đường kính từ
1cm - < 5 cm
|
-
|
200.000
|
|
- Mới trồng
|
-
|
120.000
|
17
|
Bồ quân, dâu đất
|
đ/cây
|
|
|
- Đã có quả
|
-
|
800.000
|
|
- Chưa có quả, đường kính
>5cm
|
-
|
450.000
|
|
- Chưa có quả, đường kính ≤
5cm
|
-
|
200.000
|
|
- Cây mới trồng
|
-
|
40.000
|
18
|
Chuối
|
đ/cây
|
|
|
- Đã có quả thu hoạch tốt
|
-
|
50.000
|
|
- Mới có quả chưa thu hoạch
được
|
-
|
70.000
|
|
- Chưa có quả, chiều cao thân
≥ 1,5m
|
-
|
50.000
|
|
- Chưa có quả, chiều cao thân
≥ 0,8m -< 1,5m
|
-
|
30.000
|
|
- Cây mới trồng, chiều cao
thân < 0,8m
|
-
|
15.000
|
|
Đối với chuối tiêu nhân 1,5 lần
các mức giá trên
|
-
|
|
19
|
Đu đủ
|
đ/cây
|
|
|
- Đã có quả
|
-
|
100.000
|
|
- Chưa có quả, chiều cao ≥ 1m
|
-
|
50.000
|
|
- Cây mới trồng, chiều cao
<1m
|
-
|
20.000
|
20
|
Thanh long
|
đ/trụ
|
|
|
- Đã có quả
|
-
|
300.000
|
|
- Chưa có quả
|
-
|
120.000
|
|
- Cây mới trồng
|
-
|
20.000
|
21
|
Cau
|
đ/cây
|
|
|
- Đã có quả
|
-
|
500.000
|
|
- Chưa có quả, cây cao >2m
|
-
|
300.000
|
|
- Chưa có quả, cây cao trên
1m - ≤ 2 m
|
-
|
100.000
|
|
- Cây mới trồng
|
-
|
30.000
|
22
|
Đào lộn hột (điều)
|
đ/cây
|
|
|
- Cây có đường kính > 30cm
|
-
|
409.000
|
|
- Cây có đường kính từ
15-30cm
|
-
|
334.000
|
|
- Cây có đường kính từ
5-<15cm
|
-
|
167.000
|
|
- Cây có đường kính từ
3-<5cm
|
-
|
82.000
|
|
- Cây có đường kính từ
2-<3cm
|
-
|
49.000
|
|
- Mới trồng (<1 năm )
|
-
|
11.000
|
23
|
Cà phê
|
đ/cây
|
|
|
- Đã có quả
|
-
|
200.000
|
|
- Chưa có quả, chiều cao cây
> 0,5m
|
-
|
90.000
|
|
- Mới trồng
|
-
|
18.000
|
24
|
Chè
|
|
|
|
a - Cây chè trồng xen trong
vườn nhà
|
đ/cây
|
|
|
- Thu hoạch tốt
|
-
|
100.000
|
|
- Đến tuổi thu hoạch
|
-
|
65.000
|
|
- Mới trồng
|
-
|
15.000
|
|
b- Trồng thành vườn đồi
|
đ/m2
|
|
|
- Cho sản phẩm thu hoạch
|
-
|
55.000
|
|
- Mới trồng
|
-
|
23.000
|
25
|
Dâu lấy lá (dâu tằm)
|
đ/m2
|
|
|
- Thu hoạch tốt
|
-
|
7.000
|
|
- Đến tuổi thu hoạch
|
-
|
5.000
|
|
- Mới trồng
|
-
|
3.000
|
26
|
Chè tàu, dâm bụt, dương liễu
và các loại khác (trồng làm hàng rào cây xanh)
|
|
|
|
- Mới trồng năm đầu
|
đ/m dài
|
50.000
|
|
- Trồng từ năm thứ 2 đến năm
thứ 3
|
đ/m dài
|
150.000
|
|
- Trồng từ năm thứ 3 trở đi
|
đ/m dài
|
300.000
|
27
|
Cà ri (điều màu)
|
đ/cây
|
|
|
- Đã có quả
|
-
|
150.000
|
|
- Chưa có quả
|
-
|
70.000
|
|
- Mới trồng
|
-
|
8.000
|
28
|
Dầu trẩu, dầu lai
|
đ/cây
|
|
|
- Cây có đ.k > 15cm
|
-
|
120.000
|
|
- Cây có đ.k từ 5-15cm
|
-
|
80.000
|
|
- Cây có đ.k từ 2-<5cm
|
-
|
20.000
|
|
- Mới trồng
|
-
|
5.000
|
29
|
Ngâu
|
đ/cây
|
|
|
- Có bông, thu hoạch, đường
kính tán cây > 2m
|
-
|
401.000
|
|
- Có bông, thu hoạch, đường
kính tán cây > 1,5 - 2m
|
-
|
257.000
|
|
- Có bông, đường kính tán cây
từ 1m - 1,5m
|
-
|
177.000
|
|
- Có bông, đường kính tán cây
< 1m
|
-
|
69.000
|
|
- Chưa có bông, đường kính
tán cây < 1m
|
-
|
26.000
|
|
- Mới trồng (<1 năm)
|
-
|
10.000
|
30
|
Lài
|
đ/cây
|
|
|
- Thu hoạch tốt
|
-
|
30.000
|
|
- Đến tuổi thu hoạch
|
-
|
20.000
|
|
- Mới trồng
|
-
|
7.000
|
31
|
Trầu (Trầu không) trồng chói
hoặc khóm ở bờ tường.
|
đ/choái
|
|
|
- Thu hoạch tốt
|
-
|
150.000
|
|
- Chuẩn bị thu hoạch
|
-
|
100.000
|
|
- Mới trồng
|
-
|
10.000
|
32
|
Cây tiêu
|
đ/choái
|
|
|
a. Tiêu kiến thiết cơ bản
|
|
|
|
- Mới trồng dưới 12 tháng
|
|
150.000
|
|
- Năm 2
|
|
200.000
|
|
- Năm 3
|
|
350.000
|
|
b. Tiêu kinh doanh
|
|
|
|
- Năm thứ 4 đến thứ 5
|
|
900.000
|
|
- Năm thứ 6 trở đi
|
|
1.300.000
|
33
|
Bạch đàn, phi lao (dương liễu),
trâm, keo các loại, mù u, xoan ta (sầu đông), lồng mức (lậc mất)
|
|
|
|
a- Các loại cây trồng lần đầu
(không tái sinh)
|
đ/cây
|
|
|
- Cây có đường kính 30cm trở
lên (công chặt)
|
-
|
33.000
|
|
- Cây có đường kính từ
15-<30cm
|
-
|
46.000
|
|
- Cây có đường kính từ 5-<15cm
|
-
|
33.000
|
|
- Cây có đường kính từ 1cm -
<5cm
|
-
|
20.000
|
|
- Cây mới trồng
|
-
|
4.000
|
|
b- Rừng dương liễu, bạch đàn
tái sinh lần thứ nhất tính 50% đơn giá tại mục a
|
đ/cây
|
|
|
c- Rừng tái sinh lần thứ hai
trở lên không bồi thường
|
-
|
|
|
d- Rừng trồng tập trung đã có
chứng chỉ FSC tính 1,5 lần đơn giá tại mục a
|
-
|
|
34
|
Kiền kiền, cây sao đen, trai,
huỳnh đàn, lim xanh, lát hoa, dỗi, huỷnh, muồng đen, muồng vàng, xà cừ
|
đ/cây
|
|
|
- Đường kính > 11cm
|
-
|
226.000
|
|
- Đường kính từ 9cm đến 11cm
|
-
|
208.000
|
|
- Đường kính từ 6cm đến <
9cm
|
-
|
139.000
|
|
- Đường kính từ 3cm đến <
6cm
|
-
|
70.000
|
|
- Đường kính < 3cm
|
-
|
30.000
|
|
- Mới trồng < 1 năm
|
-
|
15.000
|
|
* Rừng trồng tập trung đã có
chứng chỉ FSC, đơn giá được tính 1,5 lần
|
-
|
|
35
|
Tếch
|
đ/cây
|
|
|
- Đường kính > 11cm
|
-
|
244.000
|
|
- Đường kính từ 9cm đến 11cm
|
-
|
208.000
|
|
- Đường kính từ 6cm đến <
9cm
|
-
|
139.000
|
|
- Đường kính từ 3cm đến <
6cm
|
-
|
85.000
|
|
- Đường kính < 3cm
|
-
|
30.000
|
|
- Mới trồng < 1 năm
|
-
|
15.000
|
36
|
Quế
|
đ/cây
|
|
|
- Đường kính > 11cm
|
-
|
578.000
|
|
- Đường kính từ 9cm đến 11cm
|
-
|
556.000
|
|
- Đường kính từ 6cm đến <
9cm
|
-
|
361.000
|
|
- Đường kính từ 4cm đến <
6cm
|
-
|
260.000
|
|
- Đường kính từ 2cm đến <
4cm
|
-
|
116.000
|
|
- Đường kính từ 1cm đến
<2cm
|
-
|
44.000
|
|
- Đường kính <1cm
|
-
|
7.000
|
37
|
Dó
|
đ/cây
|
|
|
- Đường kính > 11cm
|
-
|
630.000
|
|
- Đường kính từ 9cm đến 11cm
|
-
|
341.000
|
|
- Đường kính từ 6cm đến <
9cm
|
-
|
264.000
|
|
- Đường kính từ 3cm đến <
6cm
|
-
|
132.000
|
|
- Đường kính 1cm-< 3cm
|
-
|
56.000
|
|
- Mới trồng (< 1 năm)
|
-
|
15.000
|
38
|
Thông lấy nhựa (trồng phân
tán)
|
đ/cây
|
|
|
- Cây có đường kính 30 cm trở
lên
|
-
|
328.000
|
|
- Cây có đường kính từ
15-30cm
|
-
|
180.000
|
|
- Cây có đường kính từ
5-<15cm
|
-
|
60.000
|
|
- Cây có đường kính <5cm
|
-
|
12.000
|
39.1
|
Đối với rừng Thông nhựa trồng
theo quy hoạch, tập trung (mật độ chừa lại 300 - 500 cây/ha theo quy trình để
khai thác nhựa)
|
đ/ha
|
Thời kỳ trích nhựa
|
|
- Đối với rừng Thông đang
trích nhựa giai đoạn 1 (năm đầu khai thác đến năm thứ 20)
|
-
|
260.000.000
|
|
- Đối với rừng Thông đang
trích nhựa giai đoạn 2 (năm thứ 21 trở đi)
|
-
|
115.000.000
|
39.2
|
Đối với rừng Thông nhựa trồng
theo quy hoạch, tập trung (mật độ > 600 - 1.000 cây/ha)
|
-
|
Giá trị áp giá được áp dụng mục
39.1 x (nhân) 2 lần
|
39.3
|
Đối với rừng trồng tập trung đã
có chứng chỉ FSC về quản lý rừng bền vững
|
-
|
Giá trị áp giá được áp dụng
tương ứng mục 39.1; 39.2 x (nhân) 1,5 lần
|
40
|
Dầu rái
|
đ/cây
|
|
|
- Cây có đường kính 30 cm trở
lên
|
-
|
426.000
|
|
- Cây có đường kính từ 15-30
cm
|
-
|
234.000
|
|
- Cây có đường kính từ 5-
< 15cm
|
-
|
78.000
|
|
- Cây có đường kính < 5cm
|
-
|
40.000
|
|
- Cây mới trồng
|
-
|
14.000
|
41
|
Tr'Đin và cây T'vạc
|
đ/cây
|
|
|
- Cây đã thu hoạch
|
-
|
910.000
|
|
- Cây chưa thu hoạch
|
-
|
304.000
|
|
- Cây mới trồng
|
-
|
11.000
|
42
|
Cao su (đơn giá đã bao gồm
các chi phí khác)
|
đ/ha
|
|
42.1
|
Đối với vườn cao su trồng
theo quy hoạch tập trung
|
|
|
|
- Cây đến 1 năm
|
-
|
107.790.000
|
|
- Cây đến 2 năm
|
-
|
138.063.000
|
|
- Cây đến 3 năm
|
-
|
158.611.000
|
|
- Cây đến 4 năm
|
-
|
194.428.000
|
|
- Cây đến 5 năm
|
-
|
210.061.000
|
|
- Cây đến 6 năm
|
-
|
225.694.000
|
|
- Cây đến 7 năm
|
-
|
118.839.000
|
|
- Cây đến 8 năm
|
-
|
241.237.000
|
|
- Năm thứ 9 (khai thác năm thứ
1)
|
-
|
407.199.000
|
|
- Năm thứ 10 (khai thác năm
thứ 2)
|
-
|
393.059.000
|
|
- Năm thứ 11 (khai thác năm
thứ 3)
|
-
|
378.212.000
|
|
- Năm thứ 12 (khai thác năm
thứ 4)
|
-
|
361.714.000
|
|
- Năm thứ 13 (khai thác năm
thứ 5)
|
-
|
343.093.000
|
|
- Năm thứ 14 (khai thác năm
thứ 6)
|
-
|
323.530.000
|
|
- Năm thứ 15 (khai thác năm
thứ 7)
|
-
|
302.522.000
|
|
- Năm thứ 16 (khai thác năm
thứ 8)
|
-
|
281.574.000
|
|
- Năm thứ 17 (khai thác năm
thứ 9)
|
-
|
261.303.000
|
|
- Năm thứ 18 (khai thác năm
thứ 10)
|
-
|
241.032.000
|
|
- Năm thứ 19 (khai thác năm
thứ 11)
|
-
|
220.997.000
|
|
- Năm thứ 20 (khai thác năm
thứ 12)
|
-
|
196.246.000
|
|
- Năm thứ 21 (khai thác năm
thứ 13)
|
-
|
172.439.000
|
|
- Năm thứ 22 (khai thác năm
thứ 14)
|
-
|
149.574.000
|
|
- Năm thứ 23 (Khai thác năm
thứ 15)
|
-
|
127.417.000
|
|
- Năm thứ 24 (Khai thác năm
thứ 16)
|
-
|
106.203.000
|
|
- Năm thứ 25 (Khai thác năm thứ
17)
|
-
|
85.225.000
|
|
- Năm thứ 26 (Khai thác năm
thứ 18)
|
-
|
65.190.000
|
|
- Năm thứ 27 (Khai thác năm
thứ 19)
|
-
|
45.155.000
|
|
- Năm thứ 28 (Khai thác năm
thứ 20)
|
-
|
24.648.000
|
42.2
|
Đối với vườn cao su trồng riêng
lẻ, phân tán thì căn cứ vào đơn giá vườn cao su trồng theo quy hoạch tập
trung để tính toán xác định đơn giá cho phù hợp.
|
43
|
Bông vải
|
đ/m2
|
|
|
- Đã có bông
|
-
|
10.000
|
|
- Chưa có bông
|
-
|
8.000
|
|
- Mới trồng
|
-
|
5.000
|
44
|
Lấy củi (dền, gòn, bàng, trứng
cá, ba bét, ba soi,...)
|
đ/cây
|
|
|
- Cây có đường kính 30cm trở
lên (công chặt)
|
-
|
24.000
|
|
- Cây có đường kính từ
15-30cm
|
-
|
26.000
|
|
- Cây có đường kính từ 5-15cm
|
-
|
17.000
|
|
- Cây có đường kính <5cm
|
-
|
9.000
|
45
|
Cây phượng (hoè)
|
đ/cây
|
|
|
- Có hoa
|
-
|
64.000
|
|
- Chưa có hoa
|
-
|
24.000
|
|
- Cây con
|
-
|
9.000
|
46
|
Cỏ trồng kiểng (cỏ Nhật)
|
đ/m2
|
78.000
|
47
|
Cỏ lá tre
|
đ/m2
|
35.000
|
48
|
Hoa trồng chuyên canh
|
đ/m2
|
25.000
|
49
|
Hoa giấy
|
đ/giàn
|
|
|
Cây đã leo giàn có chiều cao
≥ 3m
|
-
|
500.000
|
|
Cây đã leo giàn có chiều cao
< 3m
|
-
|
400.000
|
|
Cây mới trồng
|
-
|
20.000
|
50
|
Mai vườn trồng dưới đất (hỗ
trợ công bứng và di chuyển)
|
đ/cây
|
|
|
- Cây có đường kính gốc >
12cm
|
-
|
720.000
|
|
- Cây có đường kính gốc ≥
8cm-<12cm
|
-
|
300.000
|
|
- Cây có đường kính cổ rễ từ
3cm-<5cm, cao >1m
|
-
|
200.000
|
|
- Cây có đường kính cổ rễ từ
3cm -<5cm, cao <1m
|
-
|
95.000
|
|
- Cây có đường kính cổ rễ từ
2cm -<3cm
|
-
|
30.000
|
|
- Cây con mới trồng dưới 1
năm cao ≤ 30cm (5 cây/m2)
|
-
|
5.000
|
51
|
Dừa nước
|
đ/cây
|
|
|
- Cây nhỏ (chưa thu hoạch)
|
-
|
10.000
|
|
- Cây đang thu hoạch
|
-
|
20.000
|
52
|
Cây cau vua, cau sâm banh
|
đ/cây
|
|
|
- Loại có đường kính d> 40
cm
|
-
|
700.000
|
|
- Loại có đường kính 20cm ≤ d
≤ 40 cm
|
-
|
400.000
|
|
- Loại có đường kính d <
20 cm
|
-
|
250.000
|
|
- Loại mới trồng
|
-
|
60.000
|
53
|
Cây bời lời
|
đ/cây
|
|
|
- Cây có đường kính ≥ 20cm
|
-
|
200.000
|
|
- Cây có đường kính ≥ 16cm
-< 20cm
|
-
|
150.000
|
|
- Cây có đường kính ≥ 12cm -
< 16cm
|
-
|
100.000
|
|
- Cây có đường kính ≥ 08cm -
< 12cm
|
-
|
80.000
|
|
- Cây có đường kính ≥ 04cm -
< 08cm
|
-
|
50.000
|
|
- Cây có đường kính ≥ 01cm -
< 04cm
|
-
|
20.000
|
|
- Cây có đường kính < 01cm
|
-
|
10.000
|
54
|
Nhàu
|
đ/cây
|
|
|
- Cây có quả
|
-
|
100.000
|
|
- Cây chưa quả
|
-
|
50.000
|
|
- Cây nhỏ (dưới 1 năm tuổi)
|
-
|
8.000
|
55
|
Cây lá cọ
|
đ/cây
|
|
|
- Cây đang thu hoạch
|
-
|
31.000
|
|
- Cây chưa thu hoạch
|
-
|
8.000
|
56
|
Cỏ nuôi bò sữa, bò lai
|
đ/m2
|
12.000
|
57
|
Các loại cỏ khác có sự chăm
sóc
|
đ/m2
|
6.000
|
58
|
Trảy
|
đ/cây
|
3.000
|
59
|
Trúc
|
đ/cây
|
|
|
- Cao từ 3m trở lên
|
-
|
8.000
|
|
- Cao < 3m
|
-
|
5.000
|
60
|
Tre
|
đ/cây
|
|
|
- Cây có đường kính >10cm
|
-
|
17.000
|
|
- Cây có đường kính từ 5-10cm
|
-
|
14.000
|
|
- Cây có đường kính <5cm
|
-
|
6.000
|
61
|
Nứa
|
|
|
|
- Nứa bụi lớn
|
đ/bụi
|
76.000
|
|
- Nứa bụi nhỏ
|
đ/bụi
|
46.000
|
62
|
Cây tre lấy măng (tre điền trúc,
tre mạnh tông, tre bát độ, tre tàu)
|
đ/bụi
|
|
|
- Đã cho măng (từ 4 năm tuổi
trở lên)
|
-
|
300.000
|
|
- Chưa cho măng (từ 2 năm tuổi
đến dưới 3 năm tuổi)
|
-
|
150.000
|
|
- Chưa cho măng (từ 1 năm tuổi
đến dưới 2 năm tuổi)
|
-
|
108.000
|
|
- Chưa cho măng (từ 6 tháng
tuổi đến dưới 1 năm tuổi)
|
-
|
83.000
|
|
- Còn nhỏ (dưới 6 tháng tuổi)
|
-
|
30.000
|
63
|
Mây sợi
|
đ/dây
|
|
|
- Mây rắc
|
-
|
5.000
|
|
- Mây nước
|
-
|
12.000
|
64
|
Lồ ô
|
đ/cây
|
|
|
- Cao từ 3m trở lên
|
-
|
8.000
|
|
- Cao < 3m
|
-
|
5.000
|
65
|
Ba kích
|
đ/cây
|
|
|
- Cây đến tuổi thu hoạch
(công thu hoạch)
|
-
|
7.000
|
|
- Chưa đến tuổi thu hoạch
|
-
|
35.000
|
|
- Mới trồng
|
-
|
8.000
|
66
|
Sa
nhân
|
đ/cây
|
|
|
- Cây đến tuổi thu hoạch
(công thu hoạch)
|
-
|
6.000
|
|
- Chưa đến tuổi thu hoạch
|
-
|
31.000
|
|
- Mới trồng
|
-
|
8.000
|
67
|
Cây đẳng sâm
|
đ/cây
|
|
|
- Cây đến tuổi thu hoạch
(công thu hoạch)
|
-
|
6.000
|
|
- Chưa đến tuổi thu hoạch
|
-
|
31.000
|
|
- Mới trồng
|
-
|
8.000
|
68
|
Cây đinh lăng
|
đ/cây
|
|
|
Cây trong thời kỳ thu hoạch
|
-
|
20.000
|
|
Cây mới trồng
|
-
|
8.000
|
69
|
Cây vạn tuế, thiên tuế
|
đ/cây
|
|
|
Cây có đường kính thân ≥ 20cm
|
-
|
500.000
|
|
Cây có đường kính thân từ ≥
15cm đến < 20cm
|
-
|
450.000
|
|
Cây có đường kính thân từ ≥
10cm đến < 15cm
|
-
|
260.000
|
|
Cây có đường kính thân từ ≥
6cm đến <10cm
|
-
|
100.000
|
|
Cây có đường kính thân <
6cm
|
-
|
35.000
|
|
Cây mới trồng
|
-
|
15.000
|
70
|
Cây trúc mây, trúc đùi gà,
thiết mộc lan, huyết dụ, phát tài
|
đ/bụi
|
|
|
Cây có đường kính gốc bụi từ
≥ 20cm
|
-
|
160.000
|
|
Cây có đường kính gốc bụi từ
≥ 15cm đến < 20cm
|
-
|
130.000
|
|
Cây có đường kính gốc bụi từ ≥
10cm đến <15cm
|
-
|
80.000
|
|
Cây có đường kính gốc bụi
< 10cm
|
-
|
45.000
|
|
Cây mới trồng
|
-
|
10.000
|
71
|
Cây nha đam
|
đ/m2
|
6.000
|
72
|
Sen, súng
|
đ/m2
|
10.000
|
73
|
Thơm
|
|
|
|
a- Trồng đơn lẻ
|
đ/cây
|
|
|
- Đến tuổi ra hoa, kết quả
|
-
|
6.000
|
|
- Thơm mới trồng
|
-
|
2.000
|
|
b- Trồng thành vườn đồi
|
đ/m2
|
|
|
- Đến tuổi ra hoa, kết quả
|
-
|
10.000
|
|
- Thơm mới trồng
|
-
|
6.000
|
74
|
Lá gai làm bánh ít
|
đ/m2
|
|
|
Thu hoạch tốt
|
-
|
40.000
|
|
Chưa thu hoạch
|
-
|
20.000
|
|
Mới trồng (cây con)
|
-
|
4.000
|
75
|
Cây cói (cây lát)
|
đ/m2
|
9.000
|
76
|
Cây đay
|
đ/m2
|
9.000
|
77
|
Dứa nếp, lá lốt
|
đ/m2
|
7.000
|
* Ghi chú:
- Đường kính cây được xác định
tại vị trí cách mặt đất 0,5m. Tại một gốc có nhiều thân cây thì tính đường kính
của thân lớn nhất. Riêng đối với cây giống mới trồng thì xác định đường kính tại
vị trí tiếp giáp với mặt đất; cây cau sâm banh thì đường kính được xác định tại
vị trí lớn nhất.
- Giá các loại cây trồng nêu
trên là giá áp dụng để bồi thường; đối với cây trồng có thể di chuyển được đến
địa điểm khác thì chỉ bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại thực tế do phải
di chuyển (đối với vận chuyển cây cảnh: công bứng bầu, di chuyển và thiệt hại
do di chuyển; cây lâm nghiệp: công chặt hạ đối với cây có đường kính 30cm trở
lên, vị trí để xác định đường kính cây cách mặt đất là 0,5 m gồm: bạch đàn,
dương liễu, trâm, keo các loại, mù u, sầu đông, mức (lậc mất),….).
- Những loại cây trồng có trong
thực tế kiểm kê nhưng chưa có trong danh mục tại Phụ lục này, giao UBND cấp huyện
chỉ đạo Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng chịu trách nhiệm
chủ trì, phối hợp với Chủ đầu tư, UBND cấp xã và các cơ quan liên quan điều
tra, khảo sát, tính toán mức bồi thường, hỗ trợ (hoặc tự điều tra, khảo sát,
tính toán mức bồi thường, hỗ trợ, sau đó gửi lấy ý kiến của UBND cấp xã và các
cơ quan liên quan thuộc huyện) lập thành biên bản có chữ ký của các thành viên,
lập danh mục riêng tập hợp vào phương án bồi thường, hỗ trợ hoặc thuê tổ chức
tư vấn lập dự toán xác định giá trị cây trồng, vật nuôi là thủy sản đó theo thực
tế gửi cơ quan Tài nguyên và Môi trường chủ trì thẩm định trình UBND tỉnh phê
duyệt (đối với trường hợp thu hồi đất thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh), UBND cấp
huyện phê duyệt (đối với trường hợp thu hồi đất thuộc thẩm quyền của UBND cấp
huyện hoặc đối với trường hợp được UBND tỉnh ủy quyền).
PHỤ LỤC II
TRUNG BÌNH VỀ SẢN LƯỢNG THU HOẠCH ĐỐI VỚI THỦY SẢN NƯỚC
LỢ, NƯỚC MẶN VÀ THỦY SẢN NƯỚC NGỌT
TT
|
Loại cá
|
Sản lượng thu hoạch (kg/m2 mặt nước)
|
Sản lượng thu hoạch (kg/m3 lồng bè)
|
Ghi chú
|
I
|
Thủy sản nước lợ/mặn
|
|
|
1
|
Tôm thẻ chân trắng nuôi thâm
canh
|
1,2
|
|
Nuôi đơn
|
2
|
Tôm thẻ chân trắng nuôi bán
thâm canh
|
0,5
|
|
Nuôi đơn
|
3
|
Tôm sú
|
0,4
|
|
Nuôi đơn
|
4
|
Cua xanh
|
0,2
|
|
Nuôi đơn
|
5
|
Cá mú
|
0,2
|
16
|
Nuôi đơn
|
6
|
Cá hồng
|
0,2
|
16
|
Nuôi đơn
|
7
|
Cá chan cu
|
0,3
|
16
|
Nuôi đơn
|
8
|
Cá bớp
|
0,3
|
18
|
Nuôi đơn
|
9
|
Cá dìa
|
0,2
|
15
|
Nuôi đơn
|
10
|
Cá chim vây vàng
|
0,3
|
18
|
Nuôi đơn
|
11
|
Ốc hương
|
0,4
|
|
Nuôi đơn
|
12
|
Cá đối mục
|
0,3
|
|
Nuôi đơn
|
13
|
Cá măng
|
0,3
|
|
Nuôi đơn
|
14
|
Sò huyết
|
0,5
|
|
Nuôi đơn
|
15
|
Ngao, Nghêu
|
0,6
|
|
Nuôi đơn
|
II
|
Thủy sản nước ngọt
|
|
|
1
|
Cá lóc nuôi trong bể
|
12
|
|
Nuôi đơn
|
2
|
Cá lóc nuôi trong ao đất
|
6
|
|
Nuôi đơn
|
3
|
Cá trê
|
3
|
|
Nuôi đơn
|
4
|
Cá rô phi
|
4
|
35
|
Nuôi đơn
|
5
|
Cá điêu hồng
|
4
|
35
|
Nuôi đơn
|
6
|
Cá chép
|
3
|
|
Nuôi đơn
|
7
|
Cá Trắm cỏ
|
3
|
30
|
Nuôi đơn
|
8
|
Cá chình
|
0,5
|
15
|
Nuôi đơn
|
9
|
Lươn nuôi trong bể
|
5
|
|
Nuôi đơn
|
10
|
Baba
|
2
|
|
Nuôi đơn
|
11
|
Ếch
|
15
|
|
Nuôi đơn
|
12
|
Tôm càng xanh
|
0,7
|
|
Nuôi đơn
|
13
|
Cá chạch lấu
|
1,5
|
|
Nuôi đơn
|
14
|
Cá mè
|
3
|
|
Nuôi đơn
|
15
|
Cá rô đồng
|
3
|
|
Nuôi đơn
|
16
|
Cá trôi
|
3
|
|
Nuôi đơn
|
17
|
Cá leo
|
2
|
15
|
Nuôi đơn
|
18
|
Cá thác lác
|
2
|
17
|
Nuôi đơn
|
19
|
Cá lăng nha
|
1,5
|
12
|
Nuôi đơn
|
20
|
Cá bống tượng
|
1,5
|
|
Nuôi đơn
|
* Ghi chú: Nếu nuôi ghép
thì tính sản lượng theo hình thức nuôi đơn của đối tượng nuôi chính.
PHỤ LỤC III
HỆ SỐ (K) TÍNH HỖ TRỢ KHÁC ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG HẰNG NĂM
TT
|
Loại cây trồng
|
Hệ số (K)
|
1
|
Các loại rau xanh ăn lá (rau
muống, rau má, rau cải, rau dền, bồ ngót, mồng tơi), bắp cải, súp lơ
|
1,50
|
2
|
Các loại rau lấy củ (củ đậu,
củ cải, cà rốt, khoai tây)
|
1,25
|
3
|
Các loại rau ăn quả thuộc họ bầu
bí (dưa chuột, bí đao, bầu, bí đỏ, mướp, khổ qua, su su)
|
2,00
|
4
|
Các loại rau lấy quả thuộc họ
đậu
|
2,00
|
5
|
Các loại rau gia vị ăn lá
(ngò, tía tô, thì là, húng quế, húng dũi, diếp cá)
|
2,33
|
6
|
Hành, kiệu, tỏi, hẹ, nén
|
2,33
|
7
|
Cà pháo, cà xanh, cà tím, cà
chua, cà trắng
|
1,25
|
8
|
Sen, súng
|
0,67
|
9
|
Đậu xanh, đậu đen, lạc, vừng,
đậu đỏ và các loại đậu khác tương đương
|
0,5
|
10
|
Sắn dây
|
0,5
|
11
|
Khoai lang, củ từ, môn, bình
tinh, khoai mỡ và các củ có tinh bột khác
|
0,15
|
12
|
Ngô
|
0,00
|
13
|
Ớt
|
2,50
|
14
|
Mía
|
0,25
|
15
|
Thơm
|
0,25
|
16
|
Gừng, nghệ, riềng
|
0,25
|
17
|
Sả
|
0,50
|
18
|
Dưa hấu
|
2,00
|
19
|
Dưa hồng, dưa lê, dưa gang
|
2,00
|
20
|
Bông lý
|
1,50
|
21
|
Lá gai làm bánh ít
|
0,50
|
22
|
Cây cói, cây đay
|
0,50
|
23
|
Sắn
|
0,00
|
24
|
Dứa nếp, lá lốt
|
0,20
|
Quyết định 40/2022/QĐ-UBND quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 40/2022/QĐ-UBND ngày 20/12/2022 quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
6.488
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|