|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 40/2018/QĐ-UBND giá dịch vụ đo đạc lập bản đồ địa chính nơi chưa có bản đồ Hải Phòng
Số hiệu:
|
40/2018/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hải Phòng
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Tùng
|
Ngày ban hành:
|
20/12/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 40/2018/QĐ-UBND
|
Hải Phòng, ngày 20 tháng 12 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ GIÁ DỊCH VỤ ĐO ĐẠC, LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH TRONG TRƯỜNG HỢP CƠ QUAN
NHÀ NƯỚC CÓ THẨM QUYỀN GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT MỚI HOẶC CHO PHÉP THỰC HIỆN VIỆC
CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT Ở NHỮNG NƠI CHƯA CÓ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH CÓ TỌA ĐỘ TRÊN
ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6
năm 2012;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25
tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Giá năm 2012; Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm
2013 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 136/2017/TT-BTC
ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định lập, quản lý, sử dụng kinh
phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường;
Căn cứ Thông tư số
25/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
về bản đồ địa chính; Thông tư số 14/2017/TT-BTNMT ngày 20 tháng 7 năm 2017 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc lập
bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa
chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất;
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và
Môi trường tại Tờ trình số 599/TTr-STNMT ngày 28 tháng 9 năm 2018; Báo cáo thẩm
định số 127/STC-BCTĐ ngày 23 tháng 8 năm 2018 của Sở Tài chính và Báo cáo thẩm
định số 51/BCTĐ-STP ngày 20 tháng 9 năm 2018 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quyết định này quy định về mức giá dịch
vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính trong trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền
giao đất, cho thuê đất mới hoặc cho phép thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng
đất ở những nơi chưa có bản đồ địa chính có tọa độ trên địa bàn thành phố Hải
Phòng.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Các doanh nghiệp và đơn vị sự nghiệp
công lập có chức năng đo đạc, lập bản đồ địa chính theo quy định của pháp luật,
thực hiện cung ứng dịch vụ đo đạc lập bản đồ địa chính.
b) Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân
khi có nhu cầu đo đạc, lập bản đồ địa chính, được cung ứng dịch vụ đo đạc lập bản
đồ địa chính.
Điều 2. Mức giá dịch
vụ
1. Giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa
chính áp dụng đối với các doanh nghiệp và đơn vị sự nghiệp công lập (bao gồm
chi phí khấu hao máy móc, thiết bị; đơn giá vật liệu, dụng cụ, thiết bị không
bao gồm thuế giá trị gia tăng đầu vào) được quy định tại Phụ lục ban hành kèm
theo Quyết định này.
2. Mức giá dịch vụ quy định tại Quyết
định này chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng đầu ra, chi phí khác (nếu có) theo
quy định và là cơ sở để lập dự toán kinh phí khi thực hiện cung ứng dịch vụ đo
đạc, lập bản đồ địa chính theo từng nhu cầu cụ thể.
Điều 3. Tổ chức
thực hiện
1. Doanh nghiệp và đơn vị sự nghiệp
công lập có chức năng đo đạc, lập bản đồ địa chính thực hiện cung ứng dịch vụ
có trách nhiệm sử dụng hóa đơn, chứng từ, quản lý thu - chi, thực hiện nghĩa vụ
về thuế, các nghĩa vụ tài chính khác (nếu có) theo quy định của pháp luật hiện
hành. Thông báo, niêm yết, công khai mức giá dịch vụ tại trụ sở, cơ quan, đơn vị.
2. Khi có biến động các yếu tố hình
thành giá trên thực tế, Sở Tài nguyên và Môi trường lập phương án điều chỉnh
giá dịch vụ gửi Sở Tài chính thẩm định, trình Ủy ban nhân dân thành phố quyết định
điều chỉnh cho phù hợp.
3. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường
chủ trì cùng Sở Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Hiệu lực
thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 01/01/2019 và thay thế Quyết định số 01/2018/QĐ-UBND ngày 08/01/2018 của
Ủy ban nhân dân thành phố về giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính trong trường
hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất mới hoặc cho phép thực
hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất ở những nơi chưa có bản đồ địa chính có tọa
độ trên địa bàn thành phố Hải Phòng.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; Giám
đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Tư pháp; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, quận và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị; cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Chính phủ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Đoàn Đại biểu Quốc hội TP;
- CT, các PCT UBNDTP;
- Như Điều 5;
- Cổng Thông tin điện tử TP;
- Công báo TP; Báo Hải Phòng;
- Đài PT&TH Hải Phòng;
- CPVP;
- Phòng NN,TN&MT;
- CV: ĐC2, ĐC3, ĐC1, QH, TC;
- Lưu: VT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Tùng
|
PHỤ LỤC
BẢNG GIÁ DỊCH VỤ ĐO ĐẠC, LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA
CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 40/2018/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2018 của
Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng)
1. ĐO ĐẠC, LẬP
BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
Bảng 1 (Lương cơ bản: 1.390.000 VNĐ)
STT
|
Danh
mục
|
Đơn
vị tính
|
Mức
giá theo phân loại khó khăn
|
Khó
khăn 1
|
Khó
khăn 2
|
Khó khăn 3
|
Khó
khăn 4
|
Khó
khăn 5
|
1
|
Bản đồ địa chính tỷ lệ 1/500
|
|
1.1
|
Vùng I
|
đ/ha
|
8.895.000
|
10.269.000
|
11.929.000
|
13.937.000
|
16.323.000
|
|
Trường hợp đo phục vụ công tác đền bù,
giải phóng mặt bằng, khu công nghiệp, các công trình giao thông, thủy lợi,
công trình điện năng
|
đ/ha
|
10.119.000
|
11.669.000
|
13.586.000
|
15.881.000
|
18.607.000
|
1.2
|
Vùng II
|
đ/ha
|
8.782.000
|
10.133.000
|
11.766.000
|
13.741.000
|
16.087.000
|
|
Trường hợp đo phục vụ công tác đền
bù, giải phóng mặt bằng khu công nghiệp, các công trình giao thông thủy lợi,
công trình điện năng
|
đ/ha
|
9.990.000
|
11.533.000
|
13.399.000
|
15.655.000
|
18.335.000
|
2
|
Bản đồ địa chính tỷ lệ 1/1000
|
|
2.1
|
Vùng I
|
đ/ha
|
2.999.000
|
3.428.000
|
4.209.000
|
5.573.000
|
6.806.000
|
|
Trường hợp đo phục vụ công tác đền
bù, giải phóng mặt bằng khu công nghiệp, các công trình giao thông thủy lợi,
công trình điện năng
|
đ/ha
|
3.399.000
|
3.889.000
|
4.782.000
|
6.345.000
|
7.754.000
|
2.2
|
Vùng II
|
đ/ha
|
2.968.000
|
3.392.000
|
4.160.000
|
5.494.000
|
6.705.000
|
|
Trường hợp đo phục vụ công tác đền
bù, giải phóng mặt bằng, khu công nghiệp, các công trình giao thông, thủy lợi,
công trình điện năng
|
đ/ha
|
3.364.000
|
3.848.000
|
4.725.000
|
6.254.000
|
7.637.000
|
3
|
Bản đồ địa chính tỷ lệ 1/2000
|
|
3.1
|
Vùng I
|
đ/ha
|
1.279.000
|
1.458.000
|
1.693.000
|
2.078.000
|
2.642.000
|
|
Trường hợp đo phục vụ công tác đền
bù, giải phóng mặt bằng, khu công nghiệp, các công trình giao thông, thủy lợi,
công trình điện năng
|
đ/ha
|
1.451.000
|
1.655.000
|
1.924.000
|
2.367.000
|
3.012.000
|
3.2
|
Vùng II
|
đ/ha
|
1.266.000
|
1.443.000
|
1.674.000
|
2.051.000
|
2.605.000
|
|
Trường hợp đo phục vụ công tác đền
bù, giải phóng mặt bằng, khu công nghiệp, các công trình giao thông, thủy lợi,
công trình điện năng
|
đ/ha
|
1.436.000
|
1.638.000
|
1.902.000
|
2.335.000
|
2.969.000
|
4
|
Bản đồ địa chính tỷ lệ 1/5000
|
|
4.1
|
Vùng I
|
đ/ha
|
427.000
|
491.000
|
567.000
|
660.000
|
|
|
Trường hợp đo phục vụ công tác đền bù,
giải phóng mặt bằng, khu công nghiệp, các công trình giao thông, thủy lợi,
công trình điện năng
|
đ/ha
|
487.000
|
560.000
|
647.000
|
753.000
|
|
4.2
|
Vùng II
|
đ/ha
|
423.000
|
485.000
|
561.000
|
652.000
|
|
|
Trường hợp đo phục vụ công tác đền bù,
giải phóng mặt bằng, khu công nghiệp, các công trình giao thông, thủy lợi,
công trình điện năng
|
đ/ha
|
482.000
|
554.000
|
640.000
|
744.000
|
|
5
|
Bản đồ địa chính tỷ lệ 1/10000
|
|
5.1
|
Vùng I
|
đ/ha
|
199.000
|
229.000
|
265.000
|
309.000
|
|
|
Trường hợp đo phục vụ công tác đền
bù, giải phóng mặt bằng, khu công nghiệp, các công trình giao thông, thủy lợi,
công trình điện năng
|
đ/ha
|
227.000
|
262.000
|
303.000
|
354.000
|
|
5.2
|
Vùng II
|
đ/ha
|
196.000
|
226.000
|
262.000
|
305.000
|
|
|
Trường hợp đo phục vụ công tác đền
bù, giải phóng mặt bằng, khu công nghiệp, các công trình giao thông, thủy lợi,
công trình điện năng
|
đ/ha
|
225.000
|
259.000
|
300.000
|
349.000
|
|
(Vùng I: gồm các quận và các huyện Thủy
Nguyên, An Dương, An Lão, Vĩnh Bảo, Tiên Lãng; Vùng II: gồm các huyện còn lại)
2. TRÍCH ĐO ĐỊA
CHÍNH THỬA ĐẤT:
a. Trường hợp thực hiện trích đo cho
một thửa hoặc nhiều thửa đất thực hiện không cùng một ngày.
Bảng 2
(Lương cơ bản: 1.390.000 VNĐ)
STT
|
Tên
sản phẩm
|
Đơn
vị tính
|
Giá
trích đo thửa đất khu vực đô thị
|
Giá
trích đo thửa đất khu vực ngoài đô thị
|
1
|
Dưới 100 m2
|
đ/thửa
|
2.145.000
|
1.432.000
|
2
|
Từ 100 m2 - 300 m2
|
đ/thửa
|
2.547.000
|
1.701.000
|
3
|
Từ > 300 - 500 m2
|
đ/thửa
|
2.700.000
|
1.810.000
|
4
|
Từ > 500 - 1.000 m2
|
đ/thửa
|
3.307.000
|
2.203.000
|
5
|
Từ > 1.000 - 3.000 m2
|
đ/thửa
|
4.539.000
|
3.018.000
|
6
|
Từ > 3.000 - 10.000 m2
|
đ/thửa
|
6.971.000
|
4.655.000
|
7
|
Từ 1 - 10 ha
|
đ/thửa
|
8.365.000
|
5.586.000
|
8
|
Từ 10 - 50 ha
|
đ/thửa
|
9.062.000
|
6.052.000
|
9
|
Từ 50 - 100 ha
|
đ/thửa
|
9.759.000
|
6.517.000
|
10
|
Từ 100 - 500 ha
|
đ/thửa
|
11.153.000
|
7.448.000
|
11
|
Từ 500 - 1.000
ha
|
đ/thửa
|
12.547.000
|
8.379.000
|
b. Trường hợp khi một (01) đơn vị thực
hiện trích đo cho nhiều thửa đất trong cùng một đơn vị hành chính cấp xã và
trong cùng một ngày thì mức giá trích đo từ thửa đất thứ 02 trở đi chỉ được
tính bằng 80% mức giá ở Bảng 2.
c. Trường hợp chỉ thực hiện kiểm tra,
thẩm định bản trích đo địa chính do tổ chức sử dụng đất hoặc cá nhân sử dụng đất
lập mà chưa có ý kiến thẩm định của cơ quan tài nguyên và môi trường thì mức
giá được áp dụng bằng 25% mức giá Bảng 2 và mục b.
Quyết định 40/2018/QĐ-UBND về giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính trong trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất mới hoặc cho phép thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất ở những nơi chưa có bản đồ địa chính có tọa độ trên địa bàn thành phố Hải Phòng
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 40/2018/QĐ-UBND ngày 20/12/2018 về giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính trong trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất mới hoặc cho phép thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất ở những nơi chưa có bản đồ địa chính có tọa độ trên địa bàn thành phố Hải Phòng
4.800
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|