ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 40/2016/QĐ-UBND
|
Cà Mau,
ngày 19 tháng 12 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU
CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2017 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm
2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm
pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật đất đai ngày 29 tháng 11
năm 2013;
Căn cứ Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật đất
đai;
Căn cứ Nghị định số
44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số
45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định
về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số
46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định
về thu tiền thuê đất,
thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 135/2016/NĐ-CP
ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền
thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số
76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn
một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính
phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày
16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều
của Nghị định số
46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất,
thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT
ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp
định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính
tại Tờ trình số 242/TTr-STC ngày 08 tháng 12 năm 2016, Giám đốc Sở Tư pháp tại
Báo cáo thẩm định số
428/BC- STP ngày 07 tháng 12 năm 2016 và ý kiến của Thường trực
Hội đồng nhân dân tỉnh tại Công văn số 329/HĐND-TT ngày 19 tháng
12 năm 2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định Hệ số
điều chỉnh giá đất năm 2017 trên địa bàn tỉnh Cà Mau, cụ thể như sau:
1. Phụ lục I: Hệ số điều chỉnh giá đất
ở tại đô thị.
2. Phụ lục II: Hệ số điều chỉnh giá đất
ở tại nông thôn.
3. Phụ lục III: Hệ số điều chỉnh giá đất
nông nghiệp.
(Chi tiết các Phụ lục I, II, III được
ban hành kèm theo Quyết định này).
Điều 2. Quy định áp dụng Hệ số điều chỉnh
giá đất
1. Hệ số điều chỉnh giá đất để áp dụng
tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trong các trường hợp:
a) Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng
đất, chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất cho các đối tượng
đang sử dụng đất thuộc trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất được quy định tại Điều 1 Nghị
định số 45/2014/NĐ- CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu
tiền sử dụng đất;
b) Nhà nước cho thuê đất, gồm đất trên
bề mặt, đất có mặt nước và phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất, cho
thuê đất để xây dựng công trình trong lòng đất có mục đích kinh doanh mà công
trình này không phải là phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất, công nhận
quyền sử dụng đất trong trường hợp thuê đất, gia hạn thời gian thuê đất, chuyển mục đích sử
dụng đất theo quy định tại Điều 1 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5
năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.
2. Hệ số điều chỉnh giá đất, áp dụng
cho các đối tượng tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuê mặt nước trong
các trường hợp:
a) Nhà nước giao đất:
Xác định tiền sử dụng đất áp dụng cho
các trường hợp được quy định tại điểm c, khoản 3, Điều 3 Nghị định số
45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng
đất;
Xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền
sử dụng đất đối với trường hợp Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân được Nhà
nước giao đất có thu tiền sử dụng đất thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng
đất mà diện tích tính thu tiền sử dụng đất của thửa đất hoặc khu đất đấu giá có
giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 20 tỷ đồng được quy định tại
điểm b, khoản 1, Điều 2 Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2016 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử
dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.
b) Nhà nước cho thuê đất:
Xác định tiền thuê đất được áp dụng
các trường hợp được quy định tại điểm a và b, khoản 5, Điều 4 Nghị định số
46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê
đất, thuê mặt nước;
Xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền
sử dụng đất thuê trong trường hợp đấu giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm
theo quy định tại điểm a, khoản 1, Điều 3 Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09
tháng 9 năm 2016 của Chính phủ và trường hợp đấu giá thuê đất trả tiền thuê đất một
lần cho cả thời gian thuê theo quy định tại điểm b, khoản 1, Điều 3 Nghị định số
135/2016/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ đối với trường hợp diện
tích tính thu tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất đấu giá có giá trị (tính
theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 20 tỷ đồng.
3. Nguyên tắc áp dụng Hệ số điều chỉnh
giá đất và trình tự xác định giá trị thị trường:
a) Nguyên tắc áp dụng Hệ số điều chỉnh
giá đất:
Hệ số điều chỉnh giá đất chỉ áp dụng để
tính giá trị thị trường cho các thửa đất, khu đất có giá trị dưới 20 tỷ đồng/thửa
hoặc khu đất.
b) Trình tự xác định giá trị thị trường
đối với từng thửa đất hoặc khu đất cụ thể:
Áp dụng Hệ số điều chỉnh giá đất cho từng
tuyến đường, loại đất để tính giá trị quyền sử dụng đất cho từng thửa đất hoặc
khu đất cụ thể nằm trên tuyến đường và loại đất đó, phải tuân thủ các bước sau:
Bước 1: Phải áp dụng đồng thời Hệ số
điều chỉnh giá đất năm 2017 với Bảng giá các loại đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh
Cà Mau theo nguyên tắc phải trùng khớp tên đường (khu vực, đoạn đường) để xác định
giá đất tại tuyến đường, loại đất và hệ số áp dụng tính giá trị thị trường cho
từng tuyến đường, loại đất đó.
Bước 2: Xác định giá trị thị trường của
tuyến đường, loại đất
Giá trị thị trường của từng tuyến đường,
loại đất bằng (=) Giá đất cùng tuyến đường được quy định tại Bảng giá đất năm
2015 nhân (x) với Hệ số điều chỉnh giá đất của tuyến đường đó.
Bước 3: Xác định giá trị thị trường
cho từng thửa đất hoặc khu đất cụ thể
Giá trị thị trường của từng tuyến đường,
loại đất được xác định tại Bước 2 làm cơ sở tính giá trị thị trường của từng thửa
đất hoặc khu đất được quy định tại Quy định áp dụng Bảng giá các loại đất 2015
của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.
c) Trình tự xác định giá trị thị trường
đối với đất hẻm:
Bước 1: Sau khi xác định được giá trị
thị trường của từng tuyến đường tại Bước 2, Mục 2 nêu trên là xác định được giá
trị thị trường của đường chính có hẻm cần xác định giá.
Bước 2: Xác định giá trị thị trường của
thửa đất hoặc khu đất cụ thể thuộc hẻm:
Chọn giá trị thị trường của tuyến đường
chính đã được xác định tại Bước 1 làm cơ sở áp dụng cách tính được quy định tại
Bảng giá các loại đất năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau để xác định giá
trị thị trường từng thửa đất hoặc khu đất cụ thể có vị trí trong các hẻm thuộc
tuyến đường chính đó.
Riêng trường hợp tuyến đường có mức
giá đất ở từ 14.000.000 đồng/m2 trở lên tính theo Bảng giá các loại đất
năm 2015 thì giá trị thị trường của đất hẻm được tính bằng (=) giá đất hẻm (Bảng
giá đất ở hẻm quy định tại Bảng giá các loại đất năm 2015) nhân (x) với Hệ số
điều chỉnh giá đất của tuyến đường đó.
Điều 3. Hiệu lực thi hành và trách
nhiệm thực hiện
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục Thuế;
Thủ trưởng sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố Cà Mau và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này.
3. Trong quá trình triển khai thực hiện
nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các cơ quan, đơn vị, hộ gia đình, cá nhân phản
ánh kịp thời về Sở Tài chính để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa
đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
-
Văn phòng Chính phủ;
-
Bộ Tài chính;
-
Bộ Xây dựng;
-
Bộ Tài nguyên và Môi trường;
-
Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
-
TT Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
-
CT, các PCT UBND tỉnh;
-
Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
-
LĐVP UBND tỉnh;
-
Báo Cà Mau;
-
Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
-
Phòng NN-TN (Nguyên, 01/12);
- Lưu: VT,
Ktr53/12.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm
Văn Bi
|
FILE
ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|