|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 399/QĐ-UBND 2018 Kế hoạch định giá đất cụ thể Đông Hòa Phú Yên
Số hiệu:
|
399/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Phú Yên
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Chí Hiến
|
Ngày ban hành:
|
26/02/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 399/QĐ-UBND
|
Phú Yên, ngày
26 tháng 02 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ NĂM 2018 TRÊN ĐỊA
BÀN HUYỆN ĐÔNG HÒA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2013;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ số: 44/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 quy định về giá đất; số: 135/2016/NĐ-CP ngày 09/9/2016 sửa đổi,
bổ sung các điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền
thuê đất, thu tiền thuê mặt nước; số: 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 sửa đổi, bổ
sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; số:
123/2017/NĐ-CP ngày 14/11/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị đinh
quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường số: 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 quy định chi tiết
phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể
và tư vấn xác định giá đất; số: 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 quy định
chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị
định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 332/2016/TT-BTC ngày
26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của
Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử
dụng đất;
Căn cứ các Quyết định của UBND tỉnh số:
44/2016/QĐ-UBND ngày 29/8/2016 quy định chi tiết trình tự, thủ tục thực hiện định
giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh; số: 129/QĐ-UBND ngày 17/01/2018 của UBND tỉnh
về kéo dài thời gian ủy quyền phê duyệt giá đất cụ thể đối với một số trường hợp
để tính bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh theo Quyết
định số 3209/QĐ-UBND ngày 29/12/2016 của UBND tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và
Môi trường (tại Tờ trình số 77/TTr-STNMT ngày 09/02/2018),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2018 trên địa bàn
huyện Đông Hòa, cụ thể như sau:
1. Trường hợp không thuê tổ chức tư vấn
thực hiện mà giao các cơ quan Nhà nước thực hiện (24 dự án/công trình): Chi
tiết tại Phụ lục 01 kèm theo Quyết định này.
a) Lý do không thuê tổ chức tư vấn thực hiện:
- Đối với các trường hợp định giá đất cụ thể để
làm căn cứ tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất: Dự án/công trình có
quy mô nhỏ, chỉ định giá đất cho một loại đất nông nghiệp nên việc xác định giá
đất sẽ thuận lợi; đồng thời nhằm rút ngắn thời gian thực hiện, đảm bảo tiến độ
bồi thường, giải phóng mặt bằng, giao đất thực hiện dự án; tiết kiệm ngân sách
Nhà nước.
- Đối với các trường hợp định giá đất cụ thể để
làm căn cứ xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất
có thu tiền sử dụng đất: Khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất)
dưới 20 tỷ đồng.
b) Triển khai thực hiện:
- Biện pháp thực hiện:
+ Đối với các trường hợp định giá đất cụ thể để
làm căn cứ tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất: UBND huyện Đông Hòa
thực hiện theo quy định tại Quyết định số 3209/QĐ-UBND ngày 29/12/2016 và số
129/QĐ-UBND ngày 17/01/2018 của UBND tỉnh.
+ Đối với các trường hợp định giá đất cụ thể để
làm căn cứ xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất
có thu tiền sử dụng đất: UBND huyện Đông Hòa, cơ quan tài chính thực hiện theo
quy định tại Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09/9/2016, Nghị định số
123/2017/NĐ-CP ngày 14/1/2017 của Chính phủ và Thông tư số 332/2016/TT-BTC ngày
26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Kinh phí thực hiện:
+ Đối với các trường hợp định giá đất cụ thể để
làm căn cứ tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất: Theo quy định tại
Thông tư số 74/2015/TT-BTC ngày 15/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Quyết định
số 01/2016/QĐ-UBND ngày 12/01/2016 của UBND tỉnh.
+ Đối với các trường hợp định giá đất cụ thể để
làm căn cứ xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất
có thu tiền sử dụng đất: Theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 10 của Quy định
ban hành kèm theo Quyết định số 44/2016/QĐ-UBND ngày 29/8/2016 của UBND tỉnh.
2. Trường hợp thuê tổ chức tư vấn thực
hiện:
a) Trường hợp cần định giá đất cụ thể: 02 dự
án/công trình (Chi tiết tại Phụ lục 02 kèm theo Quyết định này).
b) Tổ chức tư vấn: Việc thuê tổ chức tư vấn
thực hiện định giá đất phải có đủ các điều kiện hoạt động tư vấn xác
định giá đất theo quy định pháp luật.
c) Triển khai thực hiện:
- UBND huyện Đông Hòa thực hiện theo quy định tại
Điều 7 của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 44/2016/QĐ-UBND ngày
29/8/2016 của UBND tỉnh.
- Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện theo quy
định tại Điều 8, 9 của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 44/2016/QĐ-UBND
ngày 29/8/2016 của UBND tỉnh.
- Tổng kinh phí thực hiện: 176.564.000 đồng,
nguồn kinh phí: Từ nguồn ngân sách tỉnh.
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và
Môi trường, Tài chính, Xây dựng, Tư pháp; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch
UBND huyện Đông Hòa và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi
hành quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Ban KTNS-HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh (đ/c Hiến);
- PCVP UBND tỉnh (đ/c Khoa);
- Cổng TTĐT-UBND
tỉnh;
- Lưu: VT, Đ, HgAQD
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCHMỹ
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Chí Hiến
|
Phụ lục số 01
DANH MỤC CÔNG TRÌNH/ DỰ ÁN ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ
THỂ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐÔNG HÒA
(các trường hợp giao các cơ quan Nhà nước thực
hiện)
(Kèm theo Quyết
định số 399 /QĐ-UBND ngày 26 /02/2018 của UBND tỉnh)
TT
|
Trường hợp
cần định giá đất cụ thể
|
Địa điểm
công trình/ dự án
|
Dự kiến diện
tích
(m2)
|
Mục đích định
giá đất cụ thể
|
Thời gian
thực hiện
|
1
|
Công trình: Đường nối trục D2 đến Quốc lộ 29
- Loại đất: Đất nông nghiệp
|
Thị trấn Hòa
Vinh
|
2.200
|
Làm căn cứ
tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất
|
Quý I/2018
|
2
|
Công trình: Khép kín Khu dân cư dọc tuyến đường
nối trục D2 đến Quốc lộ 29, thị trấn Hòa Vinh
- Loại đất: Đất nông nghiệp
|
Thị trấn Hòa Vinh
|
9.100
|
Quý I/2018
|
3
|
Công trình: Khu dân cư số 8
Loại đất: Đất nông nghiệp (21.600m2),
đất phi nông nghiệp không phải là đất ở (400)
|
Thị trấn Hòa
Vinh
|
22.000
|
Quý I/2018
|
4
|
Công trình: Đường gom thị trấn Hòa Vinh (đoạn từ
nút đối diện trụ sở UBND thị trấn Hòa Vinh đến nhà bà Vân, đoạn từ trục N10 đến
Trường Lê Trung Kiên và đoạn từ D5 đến giáp trụ Viettel)
- Loại đất: Đất nông nghiệp (2.000m2),
đất phi nông nghiệp không phải là đất ở (3.200m2)
|
Thị trấn Hòa
Vinh
|
5.200
|
Quý II/2018
|
5
|
Dự án: Khu thương mại dịch vụ phía Bắc cầu Bàn
Thạch
- Loại đất: Đất nông nghiệp (12.000m2),
đất phi nông nghiệp không phải là đất ở (2.200m2), đất ở (1.000m2)
|
Thị trấn Hòa
Vinh
|
15.200
|
Quý II/2018
|
6
|
Dự án: Hạ tầng kỹ thuật Khu dân cư
thương mại dịch vụ thị trấn Hòa Vinh
- Loại đất: Đất nông nghiệp (17.300m2),
đất ở (200m2)
|
Thị trấn Hòa
Vinh
|
17.500
|
Quý II/2018
|
7
|
Công trình: Điều chỉnh mở rộng khu dân cư số 3
thị trấn Hòa Vinh
- Loại đất: Đất nông nghiệp (3.300m2),
đất ở (200m2)
|
Thị trấn Hòa
Vinh
|
3.500
|
Quý I/2018
|
8
|
Công trình: Điều chỉnh mở rộng khu dân cư số 5
thị trấn Hòa Vinh
- Loại đất: Đất nông nghiệp
|
Thị trấn Hòa
Vinh
|
4.300
|
Quý I/2018
|
9
|
Công trình: Trung tâm sinh hoạt thanh thiếu
niên
- Loại đất: Đất nông nghiệp (12.200m2),
đất phi nông nghiệp không phải là đất ở (100m2)
|
Thị trấn Hòa
Vinh
|
12.300
|
Quý I/2018
|
10
|
Công trình: Bến xe huyện Đông Hòa
- Loại đất: Đất nông nghiệp (32.468,2m2),
đất phi nông nghiệp không phải là đất ở (15.475,2m2), đất ở (600m2)
|
Thị trấn Hòa
Vinh
|
48.543,4
|
Làm căn cứ
tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất
|
Quý I/2018
|
11
|
Công trình: Khu dân cư số 7, thị trấn Hòa Vinh
- Loại đất: Đất nông nghiệp
|
Thị trấn Hòa
Vinh
|
25.000
|
Quý I/2018
|
12
|
Công trình: Khép kín Khu dân cư phía Tây cầu
Đình thôn Cảnh Phước
- Loại đất: Đất nông nghiệp
|
Thị trấn Hòa
Vinh
|
10.000
|
Quý II/2018
|
13
|
Công trình: Công viên cây xanh
- Loại đất: Đất nông nghiệp (8.000m2),
đất phi nông nghiệp không phải là đất ở (200m2)
|
Thị trấn Hòa
Vinh
|
8.200
|
Quý II/2018
|
14
|
Công trình: Mở rộng Trụ sở Hòa Vinh
- Loại đất: Đất nông nghiệp
|
Thị trấn Hòa
Vinh
|
1.400
|
Quý I/2018
|
15
|
Công trình: Hạ tầng kỹ thuật Khu dân cư Ba Bảng-Cầu
Bi (giai đoạn 1)
- Loại đất: Đất nông nghiệp (17.900m2),
đất phi nông nghiệp không phải là đất ở (100m2)
|
Thị trấn Hòa
Vinh
|
18.000
|
Quý I/2018
|
16
|
Dự án: Khu dân cư Rộc Lác
- Loại đất: Đất ở nông thôn
|
Xã Hòa Xuân
Đông
|
2.683,2
|
Làm căn cứ xác
định giá khởi điểm đấu giá QSDĐ khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất
|
Quý I/2018
|
17
|
Dự án: Điểm dân cư thôn Phú Lương
- Loại đất: Đất ở nông thôn
|
Xã Hòa Tân Đông
|
9.300
|
Quý I/2018
|
18
|
Dự án: Khép kín Khu dân cư nông thôn, thôn Đồng
Thạnh (khu chăn nuôi)
- Loại đất: Đất ở nông thôn
|
Xã Hòa Tân Đông
|
9.300
|
Quý I/2018
|
19
|
Dự án: Khu dân cư Vườn Mít
- Loại đất: Đất ở nông thôn
|
Thị trấn Hòa
Vinh
|
24.100
|
Quý I/2018
|
20
|
Dự án: Điểm dân cư nông thôn Bầu Diêm
- Loại đất: Đất ở nông thôn
|
Xã Hòa Xuân Tây
|
6.600
|
Quý II/2018
|
21
|
Dự án: Khép kín Khu dân cư sau chùa Nam Long,
Nam Bình 1
- Loại đất: Đất ở nông thôn
|
Xã Hòa Xuân Tây
|
5.000
|
Quý II/2018
|
22
|
Công trình: Khép kín Khu dân cư khu vực đồng
Bà Ứng
- Loại đất: Đất ở nông thôn
|
Xã Hòa Xuân Nam
|
5.000
|
Làm căn cứ xác định
giá khởi điểm đấu giá QSDĐ khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất
|
Quý I/2018
|
23
|
Dự án: Khu tái định cư số 1, thị trấn Hòa Vinh
- Loại đất: Đất ở nông thôn
|
Thị trấn Hòa
Vinh
|
9.240
|
Quý I/2018
|
24
|
Dự án: Khu tái định cư phục vụ Tiểu dự án 3
- Loại đất: Đất ở nông thôn
|
Thị trấn Hòa
Vinh
|
4.620
|
Quý I/2018
|
Phụ lục số 02
DANH MỤC DỰ ÁN ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ TRÊN ĐỊA
BÀN HUYỆN ĐÔNG HÒA
(các trường hợp thuê tổ chức tư vấn thực
hiện)
(Kèm theo Quyết
định số 399 /QĐ-UBND ngày 26 /02/2018 của UBND tỉnh)
TT
|
Danh mục dự án
|
Thông tin về Thửa đất/Khu đất cần định giá
|
Dự kiến thời gian cần thực hiện việc định giá đất
|
Chi phí trong đơn giá
(đồng)
|
Chi phí ngoài đơn giá (đồng)
|
Tổng kinh phí thực hiện định giá đất
(đồng)
|
Địa điểm dự án/công trình
|
Diện tích
(m2)
|
Thời hạn sử dụng
|
Chi phí kiểm tra, nghiệm thu
|
Chi phí thu nhập chịu thuế tính trước
|
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)=(7)x5,5%
|
(10)=7+8+9
|
I
|
Tính tiền bồi
thường khi Nhà nước thu hồi hồi đất
|
|
|
|
|
161.741.000
|
5.927.000
|
8.896.000
|
176.564.000
|
1
|
Công trình: Chợ
Trung tâm-khu phố chợ Hòa Vinh
|
Thị trấn Hòa Vinh
|
150.000
|
|
Quý I/2018
|
90.710.000
|
3.327.000
|
4.989.000
|
99.026.000
|
-
|
Đất ở đô thị
|
10.000
|
|
25.676.000
|
941.000
|
1.412.000
|
28.029.000
|
-
|
Đất phi nông
nghiệp không phải là đất ở
|
8.500
|
|
27.417.000
|
1.006.000
|
1.508.000
|
29.931.000
|
-
|
Đất nông nghiệp
|
131.500
|
|
37.617.000
|
1.380.000
|
2.069.000
|
41.066.000
|
2
|
Công trình: Đường
từ Khu công nghiệp Hòa Hiệp 1 đến Bắc cầu Đà Nông-giai đoạn 2 (đoạn
Km15+910,63 - Km17+70)
|
Thị trấn Hòa Vinh
|
56.000
|
|
Quý III/2018
|
71.031.000
|
2.600.000
|
3.907.000
|
77.538.000
|
-
|
Đất ở
|
13.200
|
|
26.288.000
|
963.000
|
1.446.000
|
28.697.000
|
-
|
Đất phi nông
nghiệp không phải là đất ở
|
1.690
|
|
18.347.000
|
671.000
|
1.009.000
|
20.027.000
|
-
|
Đất nông nghiệp
|
41.110
|
|
26.396.000
|
966.000
|
1.452.000
|
28.814.000
|
Quyết định 399/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2018 trên địa bàn huyện Đông Hòa, tỉnh Phú Yên
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 399/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch định giá đất cụ thể ngày 26/02/2018 trên địa bàn huyện Đông Hòa, tỉnh Phú Yên
1.406
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|