ỦY
BAN NHÂN DÂN
HUYỆN CẦN GIỜ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 398/QĐ-UBND
|
Cần
Giờ, ngày 26 tháng 02 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ PHÊ
DUYỆT CHÍNH SÁCH BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT ĐỂ THỰC HIỆN DỰ ÁN
XÂY DỰNG ĐÊ BAO NỘI ĐỒNG KẾT HỢP GIAO THÔNG NÔNG THÔN KẾT NỐI KHU VỰC RA ĐƯỜNG
AN THỚI ĐÔNG (ĐOẠN 1) KHU VỰC 308 HA TẠI XÃ AN THỚI ĐÔNG, HUYỆN CẦN GIỜ, THÀNH
PHỐ HỒ CHÍ MINH
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN CẦN GIỜ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng
11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 96/2019/NĐ-CP
ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định về khung giá đất;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định
quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số
36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường về quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng
giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Thông tư số
37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường về quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu
hồi đất;
Căn cứ Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường về quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm
2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi
hành Luật Đất đai và sửa đổi bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi
hành Luật Đất đai;
Căn cứ Quyết định số
66/2012/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố quy
định về Bảng giá chuẩn về suất vốn đầu tư phần xây dựng công trình trên địa bàn
thành phố Hồ Chí Minh và Công văn số 1963/SXD-KTXD ngày 02 tháng 02 năm 2016
của Sở Xây dựng về việc tính toán quy đổi suất vốn đầu tư phần xây dựng tại
thời điểm năm 2016; Công văn số 107/SXD-KTXD ngày 04 tháng 01 năm 2017 của Sở
Xây dựng về đơn giá các vật kiến trúc chưa có trong Biểu giá chuẩn ban hành kèm
theo Quyết định số 66/2012/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân
dân thành phố;
Căn cứ Quyết định 02/2015/QĐ-UBND
ngày 09 tháng 01 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành biểu giá cây
trồng, hoa màu trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh; Công văn số 2218/SNN-KHTC
ngày 11 tháng 9 năm 2015; Công văn số 1716/SNN-KHTC ngày 14 tháng 7 năm 2016
của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố về hướng dẫn xác định một
số đơn giá cây trồng, hoa màu;
Căn cứ Quyết định số
02/2020/QĐ-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố quy
định về giá các loại đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2020 -
2024;
Căn cứ Quyết định số
03/2020/QĐ-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố quy
định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2020 địa bàn thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số
28/2018/QĐ-UBND ngày 09 tháng 8 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố về Ban
hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên
địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 2816/QĐ-UBND
ngày 01 tháng 7 năm 2019 của Ủy ban nhân dân thành phố về phê duyệt kế hoạch sử
dụng đất năm 2019 của huyện Cần Giờ;
Căn cứ Quyết định số 6146/QĐ-UBND
ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố về giao kế hoạch đầu tư
công năm 2019 nguồn vốn Ngân sách Thành phố;
Căn cứ Thông báo số
8844/TB-STNMT-VP ngày 29 tháng 8 năm 2017 của Sở Tài nguyên và Môi trường thành
phố về nội dung giải quyết các khó khăn, vướng mắc của Ủy ban nhân dân huyện
Cần Giờ liên quan đến công tác bồi thường giải phóng mặt bằng các dự án;
Căn cứ Công văn số 4048/STNMT-KTĐ
ngày 27 tháng 4 năm 2017 của Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố về liên quan
đến hệ số điều chỉnh giá đất nông nghiệp khi Nhà nước thu hồi đất để thực hiện
dự án trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Công văn số 10124/STNMT-KTĐ
ngày 19 tháng 10 năm 2018 của Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố hướng dẫn
về trình tự lập, thẩm định và phê duyệt hệ số điều chỉnh giá đất để tính bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư của dự án trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Công văn số 10488/STNMT-KTĐ
ngày 29 tháng 10 năm 2018 của Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố về cập nhật
phụ lục hướng dẫn theo trình tự lập, thẩm định và phê duyệt hệ số điều chỉnh
giá đất để tính bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của dự án trên địa bàn Thành
phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 1172/QĐ-UBND
ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ về phê duyệt dự án
đầu tư Xây dựng đê bao nội đồng kết hợp giao thông nông thôn kết nối khu vực ra
đường An Thới Đông (đoạn 1) khu vực 308 ha tại xã An Thới Đông, huyện Cần Giờ,
Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Công văn số 3018/UBND-KT
ngày 19 tháng 5 năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố về đầu tư triển khai
thực hiện các công trình thuộc Đề án quy hoạch mạng lưới thủy lợi phục vụ phát
triển thủy sản và diêm nghiệp trên địa bàn huyện Cần Giờ, Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Công văn số 1184/UBND ngày
10 tháng 4 năm 2018 của Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ về thu hồi đất, điều tra,
khảo sát, đo đạc, kiểm đếm trong dự án Xây dựng đê bao nội đồng kết hợp giao
thông nông thôn kết nối khu vực ra đường An Thới Đông (đoạn 1) khu vực 308 ha
tại xã An Thới Đông, huyện Cần Giờ, Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 196/QĐ-UBND
ngày 01 tháng 03 năm 2019 của Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ về thành lập Hội
đồng Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và Tổ Công tác giúp việc cho Hội đồng Bồi
thường của dự án Xây dựng đê bao nội đồng kết hợp giao thông nông thôn kết nối
khu vực ra đường An Thới Đông (đoạn 1) khu vực 308 ha tại xã An Thới Đông,
huyện Cần Giờ, Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 5315/QĐ-UBND
ngày 18 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt hệ số điều
chỉnh giá đất để tính bồi thường, hỗ trợ và mức hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề
nghiệp, tìm kiếm việc làm của dự án Xây dựng đê bao nội đồng kết hợp giao thông
nông thôn kết nối khu vực ra đường An Thới Đông (đoạn 1) khu vực 308 ha tại xã
An Thới Đông, huyện Cần Giờ, Thành phố Hồ Chí Minh;
Xét đề nghị của Trưởng Ban Bồi
thường Giải phóng mặt bằng huyện tại Tờ trình số 128/TTr-BT ngày 10 tháng 02
năm 2020 và đề xuất của Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số
355/TTr-TNMT ngày 14 tháng 02 năm 2020 về phê duyệt Chính sách bồi thường, hỗ
trợ khi Nhà nước thu hồi đất để thực hiện dự án Xây dựng đê bao nội đồng kết
hợp giao thông nông thôn kết nối khu vực ra đường An Thới Đông (đoạn 1) khu vực
308 ha tại xã An Thới Đông, huyện Cần Giờ, Thành phố Hồ Chí Minh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. Duyệt
Chính sách bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất để thực hiện dự án Xây
dựng đê bao nội đồng kết hợp giao thông nông thôn kết nối khu vực ra đường An
Thới Đông (đoạn 1) khu vực 308 ha tại xã An Thới Đông, huyện Cần Giờ, Thành phố
Hồ Chí Minh số 20/CS-HĐBT do Hội đồng bồi thường giải phóng mặt bằng dự án Xây
dựng đê bao nội đồng kết hợp giao thông nông thôn kết nối khu vực ra đường An
Thới Đông (đoạn 1) khu vực 308 ha tại xã An Thới Đông, huyện Cần Giờ lập ngày
26 tháng 02 năm 2020.
(Đính kèm Bảng dự toán và Chính
sách số 20/CS-HĐBT ngày 26 tháng 02 năm 2020 của Hội đồng Bồi thường Giải phóng
mặt bằng dự án).
2. Tổng
dự toán kinh phí bồi thường, hỗ trợ thiệt hại của dự án (làm tròn) là: 3.662.224.000
đồng (ba tỷ sáu trăm sáu mươi hai triệu hai trăm hai mươi bốn ngàn đồng).
Đơn
vị tính: đồng
STT
|
KHOẢN
MỤC CHI PHÍ
|
THÀNH
TIỀN
|
A
|
Chi phí bồi thường, hỗ trợ thiệt
hại cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân (làm tròn)
|
3.264.014.000
|
1
|
Bồi thường, hỗ trợ về đất
|
2.297.628.860
|
2
|
Hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề,
tìm kiếm việc làm
|
840.012.600
|
3
|
Bồi thường, hỗ trợ nhà cửa, vật
kiến trúc
|
23.000.454
|
4
|
Bồi thường tài sản khác
|
0
|
5
|
Bồi thường cây trồng, hoa màu
|
38.121.603
|
6
|
Các khoản hỗ trợ khác và hỗ trợ thêm
|
65.250.000
|
B
|
Chi phí phục vụ công tác bồi
thường (2%)
|
65.280.280
|
C
|
Chi phí cưỡng chế thu hồi đất (B
x 10%)
|
6.528.028
|
D
|
Dự phòng phí (A x 10%)
|
326.401.400
|
E
|
Tổng dự toán chi phí bồi thường
(A+B+C+D)
|
3.662.224.000
|
Điều 2. Giao
Hội đồng Bồi thường giải phóng mặt bằng của dự án tổ chức thực hiện công tác
bồi thường, hỗ trợ và giải phóng mặt bằng theo Chính sách bồi thường, hỗ trợ đã
được Phòng Tài nguyên và Môi trường thẩm định và trình Ủy ban nhân dân huyện
phê duyệt. Hội đồng Bồi thường giải phóng mặt bằng của dự án chịu trách nhiệm
trước pháp luật về số liệu kiểm kê, áp giá bồi thường và công tác chi trả cho
cá nhân, tổ chức.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh
Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện, Trưởng phòng Tài nguyên
và Môi trường, Trưởng phòng Tài chính - Kế hoạch, Trưởng phòng Quản lý đô thị,
Trưởng phòng Kinh tế, Trưởng Ban Bồi thường Giải phóng mặt bằng huyện, Giám đốc
Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng khu vực huyện Cần Giờ, Giám đốc Kho bạc Nhà
nước huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã An Thới Đông chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực Ủy ban nhân dân huyện;
- VP: CVP/PCVP/TH;
- Lưu: VT, H.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trương Tiến Triển
|