ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: 3945/QĐ-UBND
|
Hà Tĩnh, ngày 12 tháng 12 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI
NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG (LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI VÀ ĐO ĐẠC BẢN ĐỒ)
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính
và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và
Môi trường tại Văn bản số 3284/STNMT-TTHC ngày 12/11/2014, Văn bản số
3752/STNMT-TTHC ngày 12/12/2014 và ý kiến của Sở Tư pháp tại Văn bản số
1271/STP-KSTT ngày 07/11/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 05 thủ tục hành chính
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hà Tĩnh (lĩnh
vực đất đai và đo đạc bản đồ).
(Có
danh mục 05 TTHC và nội dung cụ thể kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành; thay thế các
thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực đo đạc bản đồ trong các Quyết định của UBND
tỉnh đã ban hành, gồm: Quyết định số 2684/QĐ-UBND ngày 28/8/2009 và Quyết định
số 1092/QĐ-UBND ngày 23/4/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ
trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Chủ
tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm soát TTHC - Bộ Tư pháp;
- Chủ tịch/các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Phó VP UBND tỉnh;
- Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Sở Tư pháp;
- Các Phó VP UBND tỉnh;
- Trung tâm CB-TH tỉnh;
- Lưu: VT, NL.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Đình Sơn
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH HÀ TĨNH
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 3945/QĐ-UBND ngày 12/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà
Tĩnh)
Phần I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
I. Lĩnh vực đất đai
|
1
|
Thủ tục thẩm định nhu cầu sử dụng
đất, thẩm định điều kiện giao đất, cho thuê đất (được thực hiện trong nội
dung thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư)
|
2
|
Thủ tục giao
đất, cho thuê đất ngoài khu kinh tế, khu công nghệ cao
|
3
|
Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất
ngoài Khu kinh tế, Khu công nghệ cao
|
II. Lĩnh vực Đo đạc bản đồ
|
1
|
Thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy
phép; Hồ sơ đề nghị bổ sung nội dung giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
|
2
|
Thẩm định chất lượng công trình sản
phẩm đo đạc và bản đồ
|
Phần II
NỘI
DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG TỈNH HÀ TĨNH
I. LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI
1. Thủ tục thẩm định nhu cầu sử dụng đất, thẩm định điều kiện giao đất, cho thuê đất (được thực hiện trong nội dung thủ tục chấp thuận đầu tư).
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức; người Việt Nam
định cư ở nước ngoài; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao nộp hồ sơ và
văn bản đề nghị thẩm định nhu cầu sử dụng đất tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường. Đối với các dự án sản xuất,
kinh doanh có vốn đầu tư không sử dụng ngân sách nhà nước thì nộp thêm hồ sơ để
cơ quan tài nguyên môi trường thẩm định điều kiện giao đất, cho thuê đất cùng
với quá trình thẩm định nhu cầu sử dụng đất.
Người tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm
kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ, ghi đầy đủ thông tin vào phiếu tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả; trao Phiếu tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
cho người nộp hồ sơ; chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn được giao nhiệm vụ thụ
lý hồ sơ.
Đối với dự án
đầu tư đã được Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư hoặc Thủ tướng Chính phủ
chấp thuận chủ trương đầu tư thì không phải thực hiện thủ tục thẩm định này.
- Bước 2: Sở Tài nguyên và Môi trường
gửi hồ sơ để lấy ý kiến thẩm định bằng văn bản của các đơn vị có liên quan.
Đối với các dự án sản xuất, kinh
doanh có vốn đầu tư không sử dụng ngân sách nhà nước thì Sở Tài nguyên và Môi
trường thực hiện việc thẩm định điều kiện giao đất, cho thuê đất trong quá
trình thẩm định nhu cầu sử dụng đất.
- Bước 3: Sở Tài nguyên và Môi trường
tổ chức họp và lập biên bản tổng hợp ý kiến thẩm định nhu cầu sử dụng đất, điều
kiện giao đất, cho thuê đất của các đơn vị có liên quan.
- Bước 4: Sở Tài nguyên và Môi trường
có văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng
đất, điều kiện giao đất, cho thuê đất của dự án.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Thời gian nộp hồ sơ và nhận kết
quả: Trong giờ hành chính tất cả các ngày làm việc trong tuần.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản đề nghị thẩm định nhu cầu
sử dụng đất; hoặc văn bản đề nghị thẩm định nhu cầu sử
dụng đất, điều kiện giao đất, cho thuê đất đối với các dự
án sản xuất, kinh doanh không sử dụng ngân sách nhà nước;
- Báo cáo của chủ đầu tư về nhu cầu
sử dụng đất, quy mô của dự án và khả năng sử dụng đất hiệu quả qua các mặt: Tự
đánh giá về năng lực thực hiện dự án của chủ đầu tư; tác động môi trường do sử
dụng đất; mức độ phù hợp với kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội; hệ số,
mật độ xây dựng, độ cao, độ sâu, trong lòng đất đối với dự án xây dựng công trình; mức độ
ảnh hưởng đến vấn đề an ninh, quốc phòng (nếu có).
Đối với các dự án sản xuất, kinh
doanh có vốn đầu tư không sử dụng ngân sách nhà nước thì nộp thêm báo cáo về
năng lực tài chính, khả năng huy động vốn để thực hiện dự án từ các tổ chức tín
dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và các tổ chức, cá nhân khác; bản tự kê
khai dự án và tự nhận xét việc chấp hành pháp luật đất đai của chủ đầu tư.
b) Số lượng hồ sơ: 04 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Thời gian cho cả quá trình thực hiện là 20 ngày làm việc, kể từ ngày Sở Tài
nguyên và Môi trường nhận đủ hồ sơ hợp lệ (thời hạn quy
định tại điểm này không bao gồm thời gian làm thủ tục cho phép chuyển mục đích
sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng để thực hiện dự án
đầu tư).
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hà Tĩnh
7. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính:
- Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng
đất;
- Văn bản thẩm
định nhu cầu sử dụng đất và điều kiện giao đất, cho thuê
đất.
8. Phí, lệ phí: Không
9. Tên mẫu đơn, tờ khai: Không
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày
02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê
đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất.
2. Thủ tục giao đất, cho
thuê đất ngoài khu kinh tế, khu công nghệ cao
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức; người Việt Nam
định cư ở nước ngoài; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao có nhu cầu
giao đất, thuê đất hoàn thiện hồ sơ và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường. Người tiếp nhận
hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ, ghi đầy đủ thông tin vào
phiếu tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả; trao Phiếu tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
cho người nộp hồ sơ; chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn được giao nhiệm vụ thụ
lý hồ sơ.
- Bước 2: Sở Tài
nguyên và Môi trường thẩm tra hồ sơ và lập thủ tục trình UBND tỉnh ban hành
Quyết định giao đất, cho thuê đất. Đối với trường hợp giao đất xây dựng trụ sở
cơ quan, công trình sự nghiệp, giao đất tôn giáo thì Sở Tài nguyên và Môi
trường trình UBND tỉnh cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đồng thời với
quyết định giao đất.
Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ,
chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan
tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung,
hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện
giải quyết thì cơ quan nhận hồ sơ có trách nhiệm trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do không đủ điều kiện giải quyết.
- Bước 3: UBND tỉnh xem xét, ký quyết
định và gửi kết quả cho Sở Tài nguyên và Môi trường.
Sở Tài nguyên và Môi trường làm văn
bản chuyển thông tin địa chính cho Cục thuế tỉnh để xác định đơn giá thuê đất,
trong thời gian 03 ngày làm việc, Cục thuế tỉnh có trách nhiệm xác định đơn giá
thuê đất và gửi kết quả cho Sở Tài nguyên và Môi trường để
ký hợp đồng thuê đất (đối với trường hợp thuê đất trả tiền hàng năm).
- Bước 4: Tổ chức; người Việt Nam
định cư ở nước ngoài; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao đề nghị giao
đất, cho thuê đất đến tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và
Môi trường để nhận kết quả.
Trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ
tài chính liên quan đến thủ tục hành chính thì việc trao Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được thực hiện
sau khi người sử dụng đất, chủ sở hữu
tài sản gắn liền với đất nộp chứng từ hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy
định; trường hợp thuê đất trả tiền hàng năm thì trả kết quả sau khi người sử
dụng đất đã ký hợp đồng thuê đất; trường hợp được miễn nghĩa vụ tài chính liên quan đến thủ tục hành chính thì trả kết quả sau khi nhận
được văn bản của cơ quan có thẩm quyền xác định được miễn nghĩa vụ tài chính.
- Bước 5: Sở Tài nguyên và Môi trường
chủ trì, tổ chức công bố, triển khai thực hiện nội dung quyết định và bàn giao
đất trên thực địa.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Thời gian nộp hồ sơ và nhận kết quả:
Trong giờ hành chính tất cả các ngày làm việc trong tuần.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn xin giao đất, cho thuê đất (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT);
Đối với trường hợp xin giao đất xây
dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp, giao đất tôn
giáo thì người xin giao đất nộp thêm Đơn đăng ký, cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất (Mẫu số 04a/ĐK ban hành kèm theo Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường).
- Bản thuyết minh dự án đầu tư xây
dựng công trình (hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật đối với
trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình) kèm theo Bản sao
giấy chứng nhận đầu tư (đối với trường hợp phải cấp GCN
đầu tư) hoặc văn bản chấp thuận đầu tư.
Đối với dự án có vốn đầu tư từ ngân
sách thì kèm theo quyết định phê duyệt dự án của cơ quan có thẩm quyền.
Trường hợp xin giao đất cho cơ sở tôn
giáo thì phải có báo cáo kinh tế - Kỹ thuật xây dựng công
trình tôn giáo.
Trường hợp xin giao đất để sử dụng
vào mục đích quốc phòng, an ninh thì không phải nộp bản thuyết minh dự án đầu
tư nhưng phải nộp bản sao quyết định đầu tư xây dựng công trình quốc phòng, an
ninh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền gồm các nội dung liên quan đến việc sử
dụng đất hoặc quyết định phê duyệt quy hoạch vị trí đóng quân của
Bộ Quốc phòng, Bộ Công an;
Trường hợp dự án sử dụng đất cho hoạt
động khoáng sản thì phải có giấy phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo
quy định của pháp luật;
- Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng
đất; thẩm định điều kiện giao đất, cho thuê đất quy định tại Khoản 3 Điều 58
của Luật Đất đai và Điều 14 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Đất đai (sau đây gọi là Nghị định số 43/2014/NĐ-CP) đã lập khi cấp giấy
chứng nhận đầu tư hoặc thẩm định dự án đầu tư hoặc xét duyệt dự án;
- Trích lục bản đồ địa chính thửa đất
hoặc trích đo địa chính thửa đất.
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất
Hà Tĩnh có trách nhiệm cung cấp trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với
những nơi đã có bản đồ địa chính hoặc thực hiện trích đo địa chính thửa đất
theo yêu cầu của người xin giao đất, thuê đất;
b) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm
việc, kể từ ngày Sở Tài nguyên và Môi trường nhận đủ hồ sơ hợp lệ cho tới ngày
nhận kết quả (thời gian này không bao gồm thời gian thực hiện nghĩa vụ tài
chính của người sử dụng đất, thời gian giải phóng mặt bằng), cụ thể:
- Sở Tài nguyên
và Môi trường: 11 ngày
- Văn phòng UBND
tỉnh: 03 ngày
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Tài nguyên và Môi trường: 01 ngày (0,5 ngày tiếp nhận và 0,5 ngày trả
kết quả).
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức; người Việt Nam định cư ở nước ngoài; tổ chức nước ngoài có chức
năng ngoại giao.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tài
nguyên và Môi trường;
- Cơ quan phối hợp thực hiện: Cục
thuế tỉnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định hành chính; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
8. Phí, lệ phí:
- Phí thẩm định
cấp quyền sử dụng đất đối với tổ chức được giao, thuê đất
để xây dựng trụ sở làm việc
Mức phí: 500.000 đồng/hồ sơ.
- Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất
đối với tổ chức được giao, thuê đất để sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh
Dưới 01 ha: 1.000.000 đồng/hồ sơ
Từ 01 ha đến dưới 05 ha: 2.000.000
đồng/hồ sơ
Từ 05 ha đến dưới 10 ha: 3.000.000
đồng/hồ sơ
Từ 10 ha trở lên:
5.000.000 đồng/hồ sơ
- Lệ phí cấp GCN QSD đất, QSHNO và
tài sản khác gắn liền với đất: 80.000 đồng/GCN.
9. Tên mẫu đơn, tờ khai:
- Đơn xin giao đất, thuê đất (theo Mẫu 01 ban hành kèm theo Thông tư 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường);
- Đơn đăng ký,
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (theo Mẫu 04a/ĐK ban
hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường);
- Trường hợp thuê đất có Hợp đồng
thuê đất số 04 (theo Mẫu Hợp đồng thuê đất số 04 ban hành
kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Đối tượng thực hiện thủ tục xin giao đất, thuê đất phải được
thẩm định nhu cầu sử dụng đất trước khi thực hiện thủ tục xin giao đất, cho
thuê đất; Trường hợp xin giao đất hoặc thuê đất để thực hiện dự án đầu tư sản
xuất kinh doanh không sử dụng ngân sách nhà nước thì phải được thẩm định nhu
cầu sử dụng đất và điều kiện giao đất, cho thuê đất trước khi thực hiện thủ
tục giao đất, cho thuê đất.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày
02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê
đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Quyết định số 33/2007/QĐ-UBND ngày
25/7/2007 của UBND tỉnh Hà Tĩnh về việc điều chỉnh, bổ sung mức thu, tỷ lệ phần
trăm trích để lại cho đơn vị thu một số loại phí, lệ phí;
phân bổ phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh;
- Quyết định số 43/2014/QĐ-UBND
ngày 20/8/2014 của UBND tỉnh Hà Tĩnh quy định mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và
sử dụng lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
1. Mẫu Đơn xin giao
đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập
– Tự
do – Hạnh
phúc
------------------------
...,
ngày..... tháng .....năm ....
ĐƠN 1….
Kính gửi: Ủy ban nhân dân 2
...................
1. Người xin giao đất/cho thuê
đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất 3
.......................................................................................................................................
2. Địa chỉ/trụ sở chính:......................................................................................................
3. Địa chỉ liên hệ:..............................................................................................................
.......................................................................................................................................
4. Địa điểm khu đất:.........................................................................................................
5. Diện tích (m2):..............................................................................................................
6. Để sử dụng vào mục đích: 4..........................................................................................
7. Thời hạn sử dụng:........................................................................................................
8. Cam kết sử dụng đất đúng mục
đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật
đất
đai, nộp tiền sử dụng đất/tiền thuê đất
(nếu có)
đầy đủ,
đúng hạn;
Các cam kết khác
(nếu có):
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
|
Người làm đơn
(ký và ghi rõ họ tên)
|
1 Ghi rõ đơn xin giao đất hoặc xin thuê đất hoặc xin chuyển mục đích
sử dụng đất
2 Ghi rõ tên UBND cấp có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép
chuyển mục đích sử dụng đất
3 Ghi rõ họ, tên cá nhân xin sử dụng đất/cá nhân đại diện cho hộ gia
đình/cá nhân đại diện cho tổ chức; ghi thông tin về cá nhân (số,
ngày/tháng/năm, cơ quan cấp Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu…); ghi thông tin
về tổ chức (Quyết định thành lập cơ quan, tổ chức sự nghiệp/văn bản công nhận
tổ chức tôn giáo/đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư đối với doanh
nghiệp/tổ chức kinh tế…)
4 Trường
hợp đã được cấp giấy chứng nhận đầu tư hoặc văn bản chấp thuận đầu tư thì ghi
rõ mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư theo giấy chứng nhận đầu
tư hoặc cấp văn bản chấp thuận đầu tư
2. Mẫu Đơn Đăng ký cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền
với đất:
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
|
Mẫu số 04a/ĐK
|
|
PHẦN GHI CỦA NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ
Đã kiểm tra nội
dung đơn đầy đủ, rõ ràng, thống nhất với giấy tờ xuất trình.
Vào sổ tiếp nhận hồ
sơ số:…. Quyển…..
Ngày …./…/….
Người nhận hồ sơ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
|
ĐƠN
ĐĂNG KÝ, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN
KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
|
|
Kính gửi:
………………………………………….
|
|
I. PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI ĐĂNG KÝ
(Xem kỹ hướng dẫn viết đơn
trước khi kê khai; không tẩy xóa, sửa chữa trên đơn)
|
|
1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất,
người quản lý đất
1.1. Tên (viết chữ in hoa):..................................................................................................
.......................................................................................................................................
1.2. Địa chỉ thường trú(1):
.................................................................................................
|
|
2. Đề nghị:
|
- Đăng ký QSDĐ
|
□
|
Đăng ký quyền quản lý đất
|
□
|
(Đánh dấu Ö vào ô trống lựa chọn)
|
|
- Cấp GCN đối với đất
|
□
|
Cấp GCN đối
với tài sản trên đất
|
□
|
|
3. Thửa đất đăng ký (2).....................................................................................................
3.1. Thửa đất số:……………………..; 3.2. Tờ bản đồ số: ..................................................
;
3.3. Địa chỉ
tại:................................................................................................................
;
3.4. Diện tích: ………m2; sử dụng
chung:…..m2; sử dụng riêng:..................................... m2;
3.5. Sử dụng vào mục đích:…………………………, từ thời
điểm: ...................................... ;
3.6. Thời hạn đề nghị được sử dụng
đất:.........................................................................
;
3.7. Nguồn gốc sử dụng (3):.............................................................................................
;
3.8. Có quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất
số……., của ………., nội dung quyền sử
dụng...............................................................................................................................
;
|
|
4. Tài sản gắn liền với đất (Chỉ kê
khai nếu có nhu cầu được chứng nhận quyền sở hữu tài sản)
|
|
4.1. Nhà ở, công trình xây dựng khác:
a) Loại nhà ở, công trình (4):.............................................................................................
;
b) Diện tích xây dựng: ……………(m2);
c) Diện tích sàn (đối với nhà) hoặc công
suất (đối với công trình khác): …………………….;
d) Sở hữu chung:…………………..m2, sở hữu
riêng:...................................................... m2;
đ) Kết cấu:…………………………..……..………; e) Số tầng:
………………..…………………;
g) Thời hạn sở hữu
đến:...................................................................................................
(Trường hợp có nhiều nhà ở, công trình xây
dựng khác thì chỉ kê khai các thông tin chung và tổng diện tích của các nhà
ở, công trình xây dựng; đồng thời lập danh sách nhà ở, công trình kèm theo
đơn)
|
|
4.2. Rừng sản xuất là rừng trồng:
|
4.3. Cây lâu năm:
|
|
a) Loại cây chủ yếu:…………….;
|
a) Loại cây chủ yếu:………….;
b) Diện tích:………………..m2;
c) Sở hữu chung:………….m2, Sở hữu
riêng:……………..m2;
d) Thời hạn sở hữu đến:……….
|
|
b) Diện tích:………………..m2;
|
|
c) Nguồn gốc tạo lập:
|
|
|
- Tự trồng rừng:
|
□
|
|
- Nhà nước giao không thu tiền:
|
□
|
|
- Nhà nước giao có thu tiền:
|
□
|
|
- Nhận chuyển quyền:
|
□
|
|
- Nguồn vốn trồng, nhận quyền: …………….
|
□
|
|
d) Sở hữu chung:………….m2, Sở hữu
riêng:……………..m2;
đ) Thời hạn sở hữu đến: ………………
|
|
5. Những giấy tờ nộp kèm theo:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
|
|
6. Có nhu cầu ghi nợ đối với loại nghĩa vụ tài
chính:
.......................................................................................................................................
Đề nghị khác:
.......................................................................................................................................
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan nội dung kê khai
trên đơn là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp
luật.
|
……….,
ngày……tháng……năm……
Người viết đơn
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu nếu có)
|
II. XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN5
(Xác nhận đối với trường hợp hộ gia đình cá nhân,
cộng đồng dân cư; người Việt Nam định cư ở nước ngoài sở hữu nhà ở, trừ
trường hợp mua nhà, đất của tổ chức đầu tư
xây dựng nhà ở để bán)
1. Nội dung kê khai so với hiện
trạng: ..............................................................................
2. Nguồn gốc sử dụng
đất:...............................................................................................
3. Thời điểm sử dụng đất vào mục đích đăng
ký:..............................................................
4. Thời điểm tạo lập tài sản gắn liền với
đất:......................................................................
5. Tình trạng
tranh chấp đất đai, tài sản gắn liền với đất:....................................................
6. Sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng:
.......................................................................................................................................
7. Nội dung khác:
........................................................................................................................................
Ngày…tháng..…năm….
Công chức địa chính
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
Ngày…tháng…năm……
TM. Ủy ban nhân dân
Chủ tịch
(Ký tên, đóng dấu)
|
(Trường hợp có giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì không xác
nhận các nội dung tại các Điểm 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Mục này; đăng ký riêng về đất thì không xác nhận nội dung
Điểm 4; đăng ký riêng tài sản thì không xác nhận
nội dung Điểm 2 và Điểm 3 Mục này)
|
III. Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI
|
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
(Phải
nêu rõ có đủ hay không đủ điều kiện cấp
GCN, lý do và căn cứ
pháp lý áp dụng; (trường hợp thửa đất có vườn, ao gắn liền nhà ở thì phải xác
định rõ diện tích đất ở được công nhận và căn cứ
pháp lý)
|
Ngày…tháng..…năm….
Người kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ, tên và chức vụ)
|
Ngày…tháng..…năm….
Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn:
(1) Cá
nhân ghi họ tên, năm sinh, số giấy CMND; hộ gia đình ghi chữ “Hộ
ông” (hoặc “Hộ bà”), sau đó ghi họ tên, năm sinh, số giấy chứng minh nhân
dân (nếu có) của hai vợ chồng chủ hộ (người có chung quyền sử dụng đất của hộ). Tổ chức ghi tên và quyết định thành lập hoặc giấy đăng ký kinh doanh, giấy phép đầu tư (gồm tên và số, ngày ký, cơ quan ký văn bản). Cá nhân
nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài
ghi họ tên, năm sinh, quốc tịch, số và ngày cấp, nơi cấp hộ chiếu. Trường hợp nhiều chủ cùng sử dụng đất, cùng sở hữu tài sản thì kê khai tên các chủ đó vào danh sách kèm theo).
(2) Trường hợp đăng ký nhiều thửa đất nông nghiệp mà
không đề nghị cấp giấy hoặc đề nghị cấp chung một
GCN nhiều thửa đất nông nghiệp thì tại dòng đầu của điểm 3 mục 1 chỉ ghi tổng số thửa và kê khai từng thửa vào danh sách kèm theo (Mẫu 04c/ĐK).
(3) Ghi cụ thể: được Nhà nước giao có thu tiền hay giao không thu tiền hay cho thuê trả tiền một lần hay thuê trả tiền hàng năm hoặc nguồn gốc khác.
(4) Ghi cụ thể: Nhà ở riêng lẻ, căn hộ chung cư, văn phòng, nhà xưởng, nhà kho,...
3. Mẫu hợp đồng
thuê đất:
HỢP
ĐỒNG THUÊ ĐẤT
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
....
|
..., ngày..... tháng .....năm ....
|
HỢP ĐỒNG THUÊ ĐẤT
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT
ngày 02 tháng 6 năm
2014
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất,
chuyển mục
đích sử dụng đất, thu hồi đất;
Căn cứ Quyết định
số………….ngày…tháng …năm…của
Ủy ban
nhân
dân……..về việc cho thuê đất……………..1
Hôm nay, ngày ... tháng
... năm ... tại
……………………………., chúng tôi gồm:
I. Bên cho thuê đất:
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
II. Bên thuê
đất là: ..................................................................................
(Đối với hộ gia đình thì ghi tên chủ hộ, địa chỉ nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú; đối với cá nhân thì ghi tên cá nhân, địa chỉ nơi đăng ký hộ khẩu thường trú,
số chứng minh nhân dân, tài khoản (nếu có); đối với tổ chức thì ghi tên tổ chức, địa chỉ trụ sở chính, họ tên và chức
vụ người đại diện, số tài khoản…..).
III. Hai Bên
thỏa thuận ký hợp đồng thuê đất với các điều, khoản sau đây:
Điều 1. Bên cho thuê đất cho Bên thuê đất thuê khu đất như sau:
1. Diện tích đất .............. m2
(ghi rõ bằng số và bằng chữ, đơn vị là mét vuông)
Tại ... (ghi tên xã/phường/thị trấn; huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh; tỉnh/thành phố trực
thuộc
Trung ương nơi có
đất cho thuê).
2. Vị trí, ranh giới khu đất được xác định theo tờ trích lục bản đồ địa chính (hoặc tờ trích đo địa chính) số ..., tỷ lệ …….. do ... .......lập ngày … tháng … năm ... đã
được ... thẩm định.
3. Thời hạn thuê đất ... (ghi rõ số năm hoặc số tháng thuê đất bằng số và bằng chữ phù hợp với thời hạn thuê đất), kể từ
ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm ...
4. Mục đích sử dụng đất thuê:.......................................
Điều 2. Bên thuê
đất
có trách nhiệm trả
tiền thuê đất theo quy định sau:
1. Giá đất tính
tiền thuê
đất
là ... đồng/m2/năm, (ghi bằng số và bằng chữ).
2. Tiền thuê đất được tính từ ngày ... tháng ... năm...............................
3. Phương thức
nộp tiền thuê đất: ...........................
4. Nơi nộp tiền thuê
đất: .......................................
5. Việc cho thuê đất không làm mất quyền của Nhà nước là đại diện chủ sở
hữu đất đai và
mọi tài nguyên nằm trong lòng đất.
Điều 3. Việc sử dụng đất trên khu đất thuê phải phù hợp với mục đích sử
dụng đất đã
ghi
tại Điều 1 của Hợp đồng này
2.....
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của
các bên
1. Bên cho thuê đất bảo đảm việc sử dụng đất của Bên thuê đất trong thời
gian thực hiện hợp đồng, không được chuyển giao quyền sử dụng khu đất trên cho bên thứ ba, chấp hành quyết định thu hồi đất theo quy định của pháp luật về
đất
đai;
2. Trong thời gian thực hiện hợp đồng, Bên thuê đất có các quyền và nghĩa
vụ
theo quy định của pháp luật về
đất
đai.
Trường hợp Bên thuê đất bị thay đổi do chia
tách, sáp nhập, chuyển đổi doanh nghiệp, bán tài sản gắn liền với đất thuê............................ thì tổ chức, cá
nhân được hình thành hợp pháp sau khi Bên thuê đất bị thay đổi sẽ thực hiện
tiếp quyền và nghĩa vụ của Bên thuê đất trong thời gian còn lại của Hợp đồng này.
3. Trong thời hạn hợp đồng còn hiệu lực thi hành, nếu Bên thuê đất trả lại toàn bộ hoặc một phần khu đất thuê trước thời hạn thì phải thông báo cho Bên
cho
thuê đất biết trước ít nhất là 6 tháng. Bên cho thuê đất trả lời cho Bên thuê đất trong thời gian 03 tháng, kể từ ngày nhận được đề nghị của Bên thuê đất. Thời điểm kết thúc hợp đồng tính đến ngày bàn giao mặt bằng.
4. Các quyền và nghĩa vụ
khác theo thỏa thuận của các
Bên (nếu có) 3
..................................................................................................................
Điều 5. Hợp đồng thuê đất chấm dứt
trong các trường hợp sau:
1. Hết thời hạn thuê đất mà
không được
gia hạn thuê tiếp;
2. Do đề nghị của một bên hoặc các bên tham gia hợp đồng và được
cơ quan nhà
nước có thẩm quyền cho thuê đất chấp thuận;
3. Bên thuê đất bị phá
sản
hoặc bị phát mại tài sản hoặc
giải thể;
4. Bên thuê đất bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu hồi đất
theo quy định của pháp luật về đất đai.
Điều 6. Việc giải quyết tài sản gắn liền với đất sau khi kết thúc Hợp đồng
này
được thực hiện theo quy định của pháp luật.
Điều 7. Hai Bên cam kết thực hiện đúng quy định của hợp đồng này, nếu
Bên nào không thực hiện thì phải bồi thường cho việc vi phạm hợp đồng gây ra
theo quy định của pháp luật.
Cam kết khác (nếu có) 4...............................................
.....................................................................................................................
Điều 8. Hợp đồng này được lập thành 04 bản có giá trị pháp lý như nhau,
mỗi Bên giữ 01 bản và gửi đến cơ quan thuế, kho bạc nhà nước nơi thu tiền thuê
đất.
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày……………………………….../.
Bên
thuê đất
(Ký, ghi rõ họ, tên, đóng dấu (nếu có)
|
Bên
cho thuê đất
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng
dấu)
|
--------------------------------
1 Ghi thêm văn bản công nhận kết quả đấu thầu; Quyết định công nhận
kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận đầu tư ….
2 Ghi thêm theo Giấy chứng nhận đầu tư….đối với trường hợp bên thuê đất
có Giấy chứng nhận đầu tư
3 Phải đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai và pháp
luật khác có liên quan
4 Phải đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai và pháp
luật khác có liên quan
3. Thủ tục chuyển mục đích sử
dụng đất ngoài Khu kinh tế, Khu công nghệ cao
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức; cơ sở tôn giáo;
người Việt Nam định cư ở nước ngoài; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao
có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất hoàn thiện hồ sơ và nộp hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường. Người tiếp nhận
hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ, ghi đầy đủ thông tin vào
phiếu tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả; trao Phiếu tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả cho người nộp hồ sơ; chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn
được giao nhiệm vụ thụ lý hồ sơ.
- Bước 2: Sở Tài nguyên và Môi trường
thẩm tra hồ sơ và tổ chức xác minh tại thực địa, lập thủ tục trình UBND tỉnh ban hành quyết định chuyển mục đích sử dụng đất.
Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ,
chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ
phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy
định.
Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện
giải quyết thì cơ quan nhận hồ sơ có trách nhiệm trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do không
đủ điều kiện giải quyết.
Đối với trường hợp cho chuyển mục đích
sang đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp, giao đất tôn giáo thì Sở
Tài nguyên và Môi trường trình UBND tỉnh cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
đồng thời với quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
- Bước 3: UBND tỉnh xem xét, ký quyết
định và gửi kết quả cho Sở Tài nguyên và Môi trường.
Sở Tài nguyên và Môi trường làm văn
bản chuyển thông tin địa chính cho Cục thuế tỉnh để xác định đơn giá thuê đất,
trong thời gian 03 ngày làm việc, Cục thuế tỉnh có trách
nhiệm xác định đơn giá thuê đất và gửi kết quả cho Sở Tài nguyên và Môi trường
để ký hợp đồng thuê đất (đối với trường hợp thuê đất trả tiền hàng năm).
- Bước 4: Tổ chức; người Việt Nam
định cư ở nước ngoài; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao đề nghị chuyển
mục đích sử dụng đất đến tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường để nhận kết quả.
Trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ
tài chính liên quan đến thủ tục hành chính thì việc trao Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được thực hiện
sau khi người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất nộp chứng từ hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy
định; trường hợp thuê đất trả tiền hàng năm thì trả kết quả sau khi người sử
dụng đất đã ký hợp đồng thuê đất; trường hợp được miễn nghĩa vụ tài chính liên
quan đến thủ tục hành chính thì trả kết quả sau khi nhận được văn bản của cơ quan có thẩm quyền xác định được miễn nghĩa vụ tài chính.
- Bước 5: Sở Tài nguyên và Môi trường
chủ trì, tổ chức công bố, triển khai thực hiện nội dung
quyết định.
2. Cách thức thực hiện:
+ Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường;
+ Thời gian nộp hồ sơ và nhận kết
quả: Trong giờ hành chính tất cả các ngày làm việc trong tuần.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất
theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT;
Đối với trường hợp xin chuyển mục
đích sử dụng đất sang đất xây dựng trụ sở cơ quan, công
trình sự nghiệp, đất tôn giáo thì người xin chuyển mục đích sử dụng đất nộp
thêm Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất (Mẫu số 04a/ĐK ban hành kèm theo Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường).
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng
đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất; Hoặc Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất đối với
trường hợp nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất để chuyển mục đích sử dụng.
- Bản sao bản thuyết minh dự án đầu
tư đối với dự án không phải trình cơ quan nhà nước có
thẩm quyền xét duyệt, dự án không phải cấp giấy chứng nhận đầu
tư; bản sao báo cáo kinh tế - kỹ thuật của tổ chức sử dụng đất đối với trường
hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình; văn bản thẩm định nhu cầu
sử dụng đất; hoặc văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất và điều kiện cho phép
chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại Khoản 3 Điều 58 của Luật Đất đai và
Điều 14 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP.
Trường hợp dự án thăm dò, khai thác khoáng sản, sản xuất vật liệu xây dựng, đồ gốm thì phải
có giấy phép của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
- Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng
đất; thẩm định điều kiện giao đất, cho thuê đất quy định tại Khoản 3 Điều 58
của Luật Đất đai và Điều 14 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Đất đai (sau đây gọi là Nghị định số 43/2014/NĐ-CP) đã lập khi cấp giấy chứng
nhận đầu tư hoặc thẩm định dự án đầu tư hoặc xét duyệt dự án;
- Trích lục bản đồ địa chính thửa đất
hoặc trích đo địa chính thửa đất;
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm
việc, kể từ ngày Sở Tài nguyên và Môi trường nhận đủ hồ sơ hợp lệ cho tới ngày
nhận kết quả (thời gian này không bao gồm thời gian thực hiện nghĩa vụ tài
chính của người sử dụng đất), cụ thể:
- Sở Tài nguyên và Môi trường: 11
ngày
- Văn phòng UBND tỉnh: 03 ngày
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Tài nguyên và Môi trường: 01 ngày (0,5 ngày tiếp nhận và 0,5 ngày trả
kết quả).
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức; cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài; tổ chức
nước ngoài có chức năng ngoại giao.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tài
nguyên và Môi trường;
- Cơ quan phối hợp thực hiện: Cục
thuế tỉnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
- Quyết định hành chính;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
8. Phí, lệ phí:
- Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất
đối với tổ chức được giao, thuê đất để xây dựng trụ sở làm việc
Mức phí: 500.000 đồng/hồ sơ.
- Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất
đối với tổ chức được giao, thuê đất để sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh
Dưới 01 ha: 1.000.000 đồng/hồ sơ.
Từ 01 ha đến
dưới 05 ha: 2.000.000 đồng/hồ sơ.
Từ 05 ha đến dưới 10 ha: 3.000.000
đồng/hồ sơ.
Từ 10 ha trở lên: 5.000.000 đồng/hồ
sơ.
- Lệ phí cấp GCN QSD đất, QSHNO và
tài sản khác gắn liền với đất: 80.000 đồng/GCN.
9. Tên mẫu đơn, tờ khai:
- Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất
(theo Mẫu 01, ban hành kèm theo Thông tư 30/2014/TT-BTNMT
ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường);
- Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (theo
Mẫu 04a/ĐK ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014);
- Trường hợp thuê đất có Hợp đồng
thuê đất số 04 (theo Mẫu Hợp đồng thuê đất số 04 ban hành kèm theo Thông tư số
30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Đối tượng thực hiện thủ tục xin chuyển mục
đích sử dụng đất phải được thẩm định nhu cầu sử dụng đất trước khi thực hiện
thủ tục xin chuyển mục đích sử dụng đất; Trường hợp xin chuyển mục đích sử dụng
đất để thực hiện dự án đầu tư sản xuất kinh doanh không sử dụng ngân sách nhà
nước thì phải được thẩm định nhu cầu sử dụng đất và điều kiện giao đất, cho
thuê đất trước khi thực hiện thủ tục chuyển mục đích sử
dụng đất.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đất đai;
- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT
ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về
hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày
19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính.
- Quyết định số 33/2007/QĐ-UBND ngày
25/7/2007 của UBND tỉnh Hà Tĩnh về việc điều chỉnh, bổ sung mức thu, tỷ lệ phần
trăm trích để lại cho đơn vị thu một số loại phí, lệ phí; phân bổ phí bảo vệ
môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh;
- Quyết định số 43/2014/QĐ-UBND ngày
20/8/2014 của UBND tỉnh Hà Tĩnh quy định mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử
dụng lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
1. Mẫu Đơn xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập
– Tự
do – Hạnh
phúc
------------------------
..., ngày.....
tháng .....năm ....
ĐƠN 1….
Kính gửi: Ủy ban nhân dân 2
...................
1. Người xin giao đất/cho thuê
đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất 3
.......................................................................................................................................
2. Địa chỉ/trụ sở chính:......................................................................................................
3. Địa chỉ liên hệ:..............................................................................................................
.......................................................................................................................................
4. Địa điểm khu đất:.........................................................................................................
5. Diện tích (m2):..............................................................................................................
6. Để sử dụng vào mục đích: 4..........................................................................................
7. Thời hạn sử dụng:........................................................................................................
8. Cam kết sử dụng đất đúng mục
đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật
đất
đai, nộp tiền sử dụng đất/tiền thuê đất
(nếu có)
đầy
đủ, đúng hạn;
Các cam kết khác
(nếu có):
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
|
Người làm đơn
(ký và ghi rõ họ tên)
|
1 Ghi rõ đơn xin giao đất hoặc xin thuê đất hoặc xin chuyển mục đích sử dụng đất
2 Ghi rõ tên UBND cấp có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép
chuyển mục đích sử dụng đất
3 Ghi rõ họ, tên cá nhân xin sử dụng đất/cá nhân đại diện cho hộ gia
đình/cá nhân đại diện cho tổ chức; ghi thông tin về cá nhân (số,
ngày/tháng/năm, cơ quan cấp Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu…); ghi thông tin
về tổ chức (Quyết định thành lập cơ quan, tổ chức sự nghiệp/văn bản công nhận
tổ chức tôn giáo/đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư đối với doanh
nghiệp/tổ chức kinh tế…)
4 Trường
hợp đã được cấp giấy chứng nhận đầu tư hoặc văn bản chấp thuận đầu tư thì ghi
rõ mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư theo giấy chứng nhận đầu
tư hoặc cấp văn bản chấp thuận đầu tư
2. Mẫu Đơn Đăng ký cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền
với đất:
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
|
Mẫu số 04a/ĐK
|
|
PHẦN GHI CỦA NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ
Đã kiểm tra nội
dung đơn đầy đủ, rõ ràng, thống nhất với giấy tờ xuất trình.
Vào sổ tiếp nhận hồ
sơ số:…. Quyển…..
Ngày …./…/….
Người nhận hồ sơ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
|
ĐƠN
ĐĂNG KÝ, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN
KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
|
|
Kính gửi:
……………………………..
|
|
I. PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI ĐĂNG KÝ
(Xem kỹ hướng dẫn viết đơn trước khi kê khai; không tẩy xóa, sửa chữa trên đơn)
|
|
1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất,
người quản lý đất
1.1. Tên (viết chữ in
hoa):..................................................................................................
.......................................................................................................................................
1.2. Địa chỉ thường trú(1):
.................................................................................................
|
|
2. Đề nghị:
|
- Đăng ký QSDĐ
|
□
|
Đăng ký quyền quản lý đất
|
□
|
(Đánh dấu Ö vào ô trống lựa chọn)
|
|
- Cấp GCN đối với đất
|
□
|
Cấp GCN đối với
tài sản trên đất
|
□
|
|
3. Thửa đất đăng ký (2).....................................................................................................
3.1. Thửa đất số: ……………………..; 3.2. Tờ bản đồ số:
................................................. ;
3.3. Địa chỉ
tại:................................................................................................................
;
3.4. Diện tích: ………m2; sử dụng
chung:…..m2; sử dụng riêng:..................................... m2;
3.5. Sử dụng vào mục đích:…………………………, từ thời
điểm: ...................................... ;
3.6. Thời hạn đề nghị được sử dụng
đất:.........................................................................
;
3.7. Nguồn gốc sử dụng (3):.............................................................................................
;
3.8. Có quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất
số……., của ………., nội dung quyền sử
dụng...............................................................................................................................
;
|
|
4. Tài sản gắn liền với đất (Chỉ kê
khai nếu có nhu cầu được chứng nhận quyền sở hữu tài sản)
|
|
4.1. Nhà ở, công trình xây dựng khác:
a) Loại nhà ở, công trình (4):.............................................................................................
;
b) Diện tích xây dựng:………………(m2);
c) Diện tích sàn (đối với nhà) hoặc công
suất (đối với công trình khác):………………………………………………………………………….;;
d) Sở hữu chung:…………………..m2, sở hữu
riêng:...................................................... m2;
đ) Kết cấu: ………………………….…; e) Số
tầng:.............................................................. ;
g) Thời hạn sở hữu
đến:...................................................................................................
(Trường hợp có nhiều nhà ở, công trình xây
dựng khác thì chỉ kê khai các thông tin chung và tổng diện tích của các nhà
ở, công trình xây dựng; đồng thời lập danh sách nhà ở, công trình kèm theo
đơn)
|
|
4.2. Rừng sản xuất là rừng trồng:
|
4.3. Cây lâu năm:
|
|
a) Loại cây chủ yếu:…………….;
|
a) Loại cây chủ yếu:………….;
b) Diện tích:………………..m2;
c) Sở hữu chung:………….m2, Sở hữu
riêng:……………..m2;
d) Thời hạn sở hữu đến:……….
|
|
b) Diện tích:………………..m2;
|
|
c) Nguồn gốc tạo lập:
|
|
|
- Tự trồng rừng:
|
□
|
|
- Nhà nước giao không thu tiền:
|
□
|
|
- Nhà nước giao có thu tiền:
|
□
|
|
- Nhận chuyển quyền:
|
□
|
|
- Nguồn vốn trồng, nhận quyền: …………....
|
□
|
|
d) Sở hữu chung:………….m2, Sở hữu
riêng:……………..m2;
đ) Thời hạn sở hữu đến:………………
|
|
5. Những giấy tờ nộp kèm theo:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
|
|
6. Có nhu cầu ghi nợ đối với loại nghĩa vụ tài
chính:
.......................................................................................................................................
Đề nghị khác:
.......................................................................................................................................
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan nội dung kê khai
trên đơn là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp
luật.
|
………., ngày……tháng……năm……
Người viết đơn
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu nếu có)
|
II. XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN5
(Xác nhận đối với trường hợp hộ gia đình cá nhân,
cộng đồng dân cư; người Việt Nam định cư ở nước ngoài sở hữu nhà ở, trừ
trường hợp mua nhà, đất của tổ chức đầu tư
xây dựng nhà ở để bán)
1. Nội dung kê khai so với hiện
trạng:
..............................................................................
2. Nguồn gốc sử dụng
đất:...............................................................................................
3. Thời điểm sử dụng đất vào mục đích đăng
ký:..............................................................
4. Thời điểm tạo lập tài sản gắn liền với đất:......................................................................
5. Tình trạng
tranh chấp đất đai, tài sản gắn liền với
đất:....................................................
6. Sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng:
.......................................................................................................................................
7. Nội dung khác:
........................................................................................................................................
Ngày…tháng..…năm….
Công chức địa chính
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
Ngày…tháng…năm……
TM. Ủy ban nhân dân
Chủ tịch
(Ký tên, đóng dấu)
|
(Trường hợp có giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì không xác
nhận các nội dung tại các Điểm 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Mục này; đăng ký riêng về đất thì không xác nhận nội dung
Điểm 4; đăng ký riêng tài sản thì không xác nhận
nội dung Điểm 2 và Điểm 3 Mục này)
|
III. Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI
|
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
(Phải
nêu rõ có đủ hay không đủ điều kiện cấp
GCN, lý do và căn cứ
pháp lý áp dụng; (trường hợp thửa đất có vườn, ao gắn liền nhà ở thì phải xác
định rõ diện tích đất ở được công nhận và căn cứ
pháp lý)
|
Ngày…tháng..…năm….
Người kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ, tên và chức vụ)
|
Ngày…tháng..…năm….
Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)
|
|
|
|
Hướng dẫn:
(1) Cá
nhân ghi họ tên, năm sinh, số giấy CMND; hộ gia đình ghi chữ “Hộ
ông” (hoặc “Hộ bà”), sau đó ghi họ tên, năm sinh, số giấy chứng minh nhân
dân (nếu có) của hai vợ chồng chủ hộ (người có chung quyền sử dụng đất của hộ). Tổ chức ghi tên và quyết định thành lập hoặc giấy đăng ký kinh doanh, giấy phép đầu tư (gồm tên và số, ngày ký, cơ quan ký văn bản). Cá nhân
nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài
ghi họ tên, năm sinh, quốc tịch, số và ngày cấp, nơi cấp hộ chiếu. Trường hợp nhiều chủ cùng sử dụng đất, cùng sở hữu tài sản thì kê khai tên các chủ đó vào danh sách kèm theo).
(2) Trường hợp đăng ký nhiều thửa đất nông nghiệp mà
không đề nghị cấp giấy hoặc đề nghị cấp chung một
GCN nhiều thửa đất nông nghiệp thì tại dòng đầu của điểm 3 mục 1 chỉ ghi tổng số thửa và kê khai từng thửa vào danh sách kèm theo (Mẫu 04c/ĐK).
(3) Ghi cụ thể: được Nhà nước giao có thu tiền hay giao không thu tiền hay cho thuê trả tiền một lần hay thuê trả tiền hàng năm hoặc nguồn gốc khác.
(4) Ghi cụ thể: Nhà ở riêng lẻ, căn hộ chung cư, văn phòng, nhà xưởng, nhà kho,..
3. Mẫu hợp đồng thuê đất:
HỢP ĐỒNG THUÊ
ĐẤT
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
....
|
..., ngày..... tháng .....năm ....
|
HỢP ĐỒNG THUÊ ĐẤT
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT
ngày 02 tháng 6 năm
2014
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất,
chuyển mục
đích sử dụng đất, thu hồi đất;
Căn cứ Quyết định
số………….ngày…tháng …năm…của
Ủy ban
nhân
dân……..về việc cho thuê đất……………..1
Hôm nay, ngày ... tháng
... năm ... tại
……………………………., chúng tôi gồm:
I. Bên cho thuê đất:
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
II. Bên thuê
đất là: ..................................................................................
(Đối với hộ gia đình thì ghi tên chủ hộ, địa chỉ nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú; đối với cá nhân thì ghi tên cá nhân, địa chỉ nơi đăng ký hộ khẩu thường trú,
số chứng minh nhân dân, tài khoản (nếu có); đối với tổ chức thì ghi tên tổ chức, địa chỉ trụ sở chính, họ tên và chức
vụ người đại diện, số tài khoản…..).
III. Hai Bên
thỏa thuận ký hợp đồng thuê đất với các điều, khoản sau đây:
Điều 1. Bên cho thuê đất cho Bên thuê đất thuê khu đất như sau:
1. Diện tích đất .............. m2 (ghi rõ bằng số và bằng chữ, đơn vị là mét vuông)
Tại ... (ghi tên xã/phường/thị trấn; huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh; tỉnh/thành phố trực
thuộc
Trung ương nơi có
đất cho thuê).
2. Vị trí, ranh giới khu đất được xác định theo tờ trích lục bản đồ địa chính (hoặc tờ trích đo địa chính) số ..., tỷ lệ …….. do ... .......lập ngày … tháng … năm ... đã
được ... thẩm định.
3. Thời hạn thuê đất ... (ghi rõ số năm hoặc số tháng thuê đất bằng số và bằng chữ phù hợp với thời hạn thuê đất), kể từ
ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm ...
4. Mục đích sử dụng đất thuê:.......................................
Điều 2. Bên thuê
đất
có trách nhiệm trả
tiền thuê đất theo quy định sau:
1. Giá đất tính
tiền thuê
đất
là ... đồng/m2/năm, (ghi bằng số và bằng chữ).
2. Tiền thuê đất được tính từ ngày ... tháng ... năm...............................
3. Phương thức
nộp tiền thuê đất: ...........................
4. Nơi nộp tiền thuê
đất: .......................................
5. Việc cho thuê đất không làm mất quyền của Nhà nước là đại diện chủ sở
hữu đất đai và
mọi tài nguyên nằm trong lòng đất.
Điều 3. Việc sử dụng đất trên khu đất thuê phải phù hợp với mục đích sử
dụng đất đã
ghi
tại Điều 1 của Hợp đồng này
2.....
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của
các bên
1. Bên cho thuê đất bảo đảm việc sử dụng đất của Bên thuê đất trong thời
gian thực hiện hợp đồng, không được chuyển giao quyền sử dụng khu đất trên cho bên thứ ba, chấp hành quyết định thu hồi đất theo quy định của pháp luật về
đất
đai;
2. Trong thời gian thực hiện hợp đồng, Bên thuê đất có các quyền và nghĩa
vụ
theo quy định của pháp luật về
đất
đai.
Trường hợp Bên thuê đất bị thay đổi do chia
tách, sáp nhập, chuyển đổi doanh nghiệp, bán tài sản gắn liền với đất thuê............................ thì tổ chức, cá
nhân được hình thành hợp pháp sau khi Bên thuê đất bị thay đổi sẽ thực hiện
tiếp quyền và nghĩa vụ của Bên thuê đất trong thời gian còn lại của Hợp đồng này.
3. Trong thời hạn hợp đồng còn hiệu lực thi hành, nếu Bên thuê đất trả lại toàn bộ hoặc một phần khu đất thuê trước thời hạn thì phải thông báo cho Bên
cho
thuê đất biết trước ít nhất là 6 tháng. Bên cho thuê đất trả lời cho Bên thuê đất trong thời gian 03 tháng, kể từ ngày nhận được đề nghị của Bên thuê đất. Thời điểm kết thúc hợp đồng tính đến ngày bàn giao mặt bằng.
4. Các quyền và nghĩa vụ
khác theo thỏa thuận của các
Bên (nếu có) 3
..................................................................................................................
Điều 5. Hợp đồng thuê đất chấm dứt
trong các trường hợp sau:
1. Hết thời hạn thuê đất mà
không được
gia hạn thuê tiếp;
2. Do đề nghị của một bên hoặc các bên tham gia hợp đồng và được
cơ quan nhà
nước có thẩm quyền cho thuê đất chấp thuận;
3. Bên thuê đất bị phá
sản
hoặc bị phát mại tài sản hoặc
giải thể;
4. Bên thuê đất bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu hồi đất
theo quy định của pháp luật về đất đai.
Điều 6. Việc giải quyết tài sản gắn liền với đất sau khi kết thúc Hợp đồng
này
được thực hiện theo quy định của pháp luật.
Điều 7. Hai Bên cam kết thực hiện đúng quy định của hợp đồng này, nếu
Bên nào không thực hiện thì phải bồi thường cho việc vi phạm hợp đồng gây ra
theo quy định của pháp luật.
Cam kết khác (nếu có) 4...............................................
...................................................................................................................
Điều 8. Hợp đồng này được lập thành 04 bản có giá trị pháp lý như nhau,
mỗi Bên giữ 01 bản và gửi đến cơ quan thuế, kho bạc nhà nước nơi thu tiền thuê
đất.
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày……………………………….../.
Bên
thuê đất
(Ký, ghi rõ họ, tên, đóng dấu (nếu có)
|
Bên
cho thuê đất
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng
dấu)
|
1 Ghi thêm văn bản công nhận kết quả đấu thầu; Quyết định công nhận
kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận đầu tư ….
2 Ghi thêm theo Giấy chứng nhận đầu tư….đối với trường hợp bên thuê đất
có Giấy chứng nhận đầu tư
3 Phải đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai và pháp
luật khác có liên quan
4 Phải đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai và pháp
luật khác có liên quan
II. LĨNH VỰC ĐO ĐẠC BẢN ĐỒ
1. Thẩm định hồ sơ đề nghị
cấp giấy phép; Hồ sơ đề nghị
bổ sung nội dung giấy phép hoạt động đo đạc và bản
đồ
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Tĩnh.
Cán bộ, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu
biên nhận, nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn hoàn thiện, bổ sung.
- Bước 2: Phòng chuyên môn kiểm tra,
thẩm định trình cơ quan có thẩm quyền xem xét quyết định.
- Bước 3: Nhận kết quả trực tiếp tại
bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Khi đến nhận kết quả người nhận
phải xuất trình phiếu biên nhận hồ sơ.
- Trường hợp đến nhận thay thì phải
có giấy ủy quyền (có xác nhận của cơ quan hoặc UBND cấp xã) và giấy chứng minh
nhân dân của người được ủy quyền.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
Sở Tài nguyên và Môi trường kết hợp kiểm tra tại trụ sở của tổ chức cá nhân
đăng ký hoạt động đo đạc và bản đồ.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
* Đối với trường hợp thẩm định cấp
giấy phép hoạt động đo đạc bản đồ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động
đo đạc và bản đồ theo (Mẫu số 1- Thông tư số 32/2010/TT-BTNMT
ngày 08/12/2010);
- Bản sao kèm theo bản chính để đối
chiếu hoặc bản sao có chứng thực của nơi cấp Quyết định
thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với tổ chức trong nước
được cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ; Bản sao kèm
theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực của nơi cấp Giấy phép đầu tư đối với Tổ chức đầu tư
nước ngoài được cấp phép hoạt động đo đạc và bản đồ khi có
giấy phép đầu tư của cơ quan nhà nước Việt Nam có thẩm quyền; Bản công chứng
Hợp đồng đo đạc và bản đồ đối với Tổ chức nước ngoài (không phải là tổ chức đầu
tư nước ngoài được cấp phép hoạt động
đo đạc và bản đồ khi có giấy phép đầu tư của cơ quan nhà
nước Việt Nam có thẩm quyền) được cấp phép hoạt động đo đạc và bản đồ khi có hợp đồng đo đạc và bản đồ với tổ chức trong nước ngoài hoặc tổ
chức đầu tư nước ngoài tại Việt Nam (Quy định tại Khoản 1, Điều 1 Thông tư
14/2011/TT-BTNMT ngày 15/4/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường).
- Bản sao văn bằng, chứng chỉ chuyên
môn có chứng thực của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, hợp đồng lao động của
người phụ trách kỹ thuật chính và của các nhân viên kỹ thuật đo đạc và bản đồ;
bản khai quá trình công tác theo (Mẫu số 8-Thông tư số
32/2010/TT-BTNMT ngày 08/12/2010), quyết định bổ nhiệm, giấy
chứng nhận sức khỏe của người phụ trách kỹ thuật chính;
- Giấy tờ pháp lý chứng nhận về sở
hữu thiết bị công nghệ để thực hiện nội dung hoạt động đề nghị cấp
phép.
* Đối với trường hợp thẩm định bổ
sung nội dung giấy phép hoạt động đo đạc bản đồ:
- Đơn đề nghị cấp bổ sung nội dung
giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ theo (Mẫu số 3-Thông tư số
32/2010/TT-BTNMT ngày 08/12/2010);
- Báo cáo tình hình hoạt động đo đạc
và bản đồ của tổ chức kể từ khi được cấp giấy phép theo
(Mẫu số 7-Thông tư số 32/2010/TT-BTNMT ngày 08/12/2010);
- Các tài liệu, hồ sơ về nhân lực và
thiết bị công nghệ được bổ sung so với thời điểm được cấp giấy phép như: Bản
sao văn bằng, chứng chỉ chuyên môn có chứng thực của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền, hợp đồng lao động của người phụ trách kỹ thuật chính và của các nhân viên
kỹ thuật đo đạc và bản đồ; bản khai quá trình công tác theo Mẫu số 8 kèm theo
Thông tư này, quyết định bổ nhiệm, giấy chứng nhận sức khỏe của người phụ trách kỹ thuật chính; Giấy tờ pháp lý chứng nhận về sở
hữu thiết bị công nghệ để thực hiện nội dung hoạt động đề nghị cấp phép.
- Giấy phép hoạt động đo đạc và bản
đồ đã được cấp.
c) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, Cá nhân
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Biên bản thẩm định hồ sơ cấp giấy
phép, bổ sung nội dung giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ. Trường hợp không
đủ điều kiện cấp, bổ sung giấy phép thì có văn bản trả lời để tổ chức biết lý
do.
8. Phí, lệ phí:
Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số
1, Mẫu số 3, Mẫu số 7, Mẫu số 8 (Thông tư số 32/2010/TT-BTNMT ngày 08/12/2010 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Điều kiện cấp phép hoạt động đo đạc
và bản đồ.
10.1. Tổ chức trong nước được cấp
giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ khi có đủ các điều kiện sau:
a) Có quyết định
thành lập của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, trong đó có quy định chức năng,
nhiệm vụ hoạt động đo đạc và bản đồ đối với đơn vị sự nghiệp; có giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh ngành nghề đo đạc và bản đồ đối với tổ chức hoạt động
kinh doanh;
b) Có lực lượng kỹ thuật đo đạc và
bản đồ phù hợp với định biên quy định trong Định mức kinh tế - kỹ thuật công
tác đo đạc và bản đồ để thực hiện hoạt động thuộc nội dung đề nghị cấp phép;
c) Cán bộ phụ
trách kỹ thuật có trình độ đại học trở lên, chuyên ngành đào tạo phù hợp với
nội dung hoạt động đo đạc và bản đồ đề nghị cấp phép, có thực tế hoạt động đo
đạc và bản đồ ít nhất ba (03) năm; có đủ điều kiện về sức khỏe và không được
đồng thời phụ trách kỹ thuật của tổ chức hoạt động đo đạc và bản đồ khác.
d) Có năng lực thiết bị công nghệ đo
đạc và bản đồ phù hợp với định mức thiết bị quy định trong Định mức kinh tế -
kỹ thuật công tác đo đạc và bản đồ để thực hiện nội dung hoạt động đề nghị cấp
phép.
10.2. Tổ chức đầu tư nước ngoài được
cấp phép hoạt động đo đạc và bản đồ khi có giấy phép đầu tư của cơ quan nhà nước Việt Nam có thẩm quyền và có đủ các điều kiện:
a) Có lực lượng kỹ thuật đo đạc và
bản đồ phù hợp với định biên quy định trong Định mức kinh tế - kỹ thuật công
tác đo đạc và bản đồ để thực hiện hoạt động thuộc nội dung đề nghị cấp phép;
b) Cán bộ phụ trách kỹ thuật có trình
độ đại học trở lên, chuyên ngành đào tạo phù hợp với nội dung hoạt động đo đạc
và bản đồ đề nghị cấp phép, có thực tế hoạt động đo đạc và
bản đồ ít nhất ba (03) năm; có đủ điều kiện về sức khỏe và
không được đồng thời phụ trách kỹ thuật của tổ chức hoạt động đo đạc và bản đồ
khác.
c) Có năng lực thiết bị công nghệ đo
đạc và bản đồ phù hợp với định mức thiết bị quy định trong Định mức kinh tế -
kỹ thuật công tác đo đạc và bản đồ để thực hiện nội dung hoạt động đề nghị cấp
phép.
10.3. Tổ chức nước ngoài không thuộc
đối tượng quy định tại mục 10.2 được
cấp phép hoạt động đo đạc và bản đồ khi có hợp đồng đo đạc
và bản đồ với tổ chức trong nước hoặc tổ chức đầu tư nước
ngoài tại Việt Nam và có đủ các điều kiện:
a) Có lực lượng kỹ thuật đo đạc và
bản đồ phù hợp với định biên quy định trong Định mức kinh tế - kỹ thuật công tác đo đạc và bản đồ để thực hiện hoạt động thuộc nội dung đề nghị cấp phép;
b) Cán bộ phụ trách kỹ thuật có trình
độ đại học trở lên, chuyên ngành đào tạo phù hợp với nội dung hoạt động đo đạc
và bản đồ đề nghị cấp phép, có thực tế hoạt động đo đạc và bản đồ ít nhất ba
(03) năm; có đủ điều kiện về sức khỏe và không được đồng
thời phụ trách kỹ thuật của tổ chức hoạt động đo đạc và
bản đồ khác.
c) Có năng lực thiết bị công nghệ đo
đạc và bản đồ phù hợp với định mức thiết bị quy định trong Định mức kinh tế -
kỹ thuật công tác đo đạc và bản đồ để thực hiện nội dung hoạt động đề nghị cấp
phép.
Thời hạn của giấy phép căn cứ vào
thời gian thực hiện công trình được ghi trong hợp đồng nhưng không được vượt quá năm (05) năm.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 12/2002/NĐ-CP ngày
22/01/2002 của Chính phủ về hoạt động đo đạc bản đồ.
- Nghị định số 173/2013/NĐ-CP ngày
13/11/2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực khí
tượng thủy văn, đo đạc và bản đồ.
- Thông tư số 32/2010/TT-BTNMT ngày
08/12/2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về cấp phép hoạt động đo
đạc bản đồ.
- Thông tư số 14/2011/TT-BTNMT ngày
15/4/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 32/2010/TT-BTNMT ngày 08/12/2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về cấp phép hoạt động đo đạc bản
đồ.
- Quyết định số 20/2008/QĐ-UBND
ngày 30/6/2008 của UBND tỉnh Hà Tĩnh ban hành quy định về hoạt
động đo đạc và bản đồ trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
Mẫu số 1
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------
……,
ngày tháng năm…..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
Kính
gửi: Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam, Bộ Tài nguyên và Môi trường
PHẦN I. NHỮNG THÔNG TIN CHUNG
Tên tổ chức:
Người đại diện trước pháp luật:
Quyết định thành lập/Giấy phép đăng
ký kinh doanh số:
Số tài khoản:
Tổng số cán bộ, công nhân viên:
Trụ sở chính tại:
Số điện thoại:
Fax:
E-mail:
Căn cứ Thông tư số …../2010/TT-BTNMT
ngày tháng năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
về cấp phép hoạt động đo đạc và bản đồ, đề nghị Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam,
Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ với các
nội dung sau đây:
1.
2.
(Ghi
rõ các nội dung hoạt động đề nghị cấp phép)
Cam kết:
PHẦN II. KÊ
KHAI NĂNG LỰC
I. Lực lượng kỹ
thuật
1. Lực lượng kỹ thuật phân tích theo
ngành nghề
TT
|
Ngành,
nghề
|
Đại
học trở lên
|
Trung
cấp
|
Công
nhân kỹ thuật
|
Loại
khác
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
2. Danh sách người chịu trách nhiệm
trước pháp luật và người phụ trách kỹ thuật chính
TT
|
Họ
và tên
|
Chức
vụ
|
Bằng
cấp
|
Thâm
niên nghề nghiệp
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
II. Thiết bị công nghệ
TT
|
Tên,
số hiệu của thiết bị, công nghệ
|
Số
lượng
|
Tình
trạng
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ
nội dung Phần kê khai này.
|
Thủ
trưởng
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 3
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------
……,
ngày tháng năm…..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP BỔ SUNG NỘI DUNG GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
Kính
gửi: Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam, Bộ Tài nguyên và Môi trường
PHẦN I. NHỮNG THÔNG TIN CHUNG
Tên tổ chức:
Người đại diện trước pháp luật:
Trụ sở chính tại:
Số điện thoại:
Fax:
E-mail:
Quyết định thành lập/Giấy phép đăng
ký kinh doanh số:
Số tài khoản:
Trụ sở chính tại:
Số điện thoại:
Fax:
E-mail:
Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
số …., cấp ngày tháng năm ……
Căn cứ Thông tư số …../2010/TT-BTNMT
ngày tháng năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định về cấp phép hoạt động đo đạc và bản đồ, đề nghị Cục Đo đạc và Bản đồ Việt
Nam, Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp bổ sung nội dung Giấy phép hoạt động đo
đạc và bản đồ với các nội dung sau:
1.
2.
(Ghi
rõ các nội dung hoạt động đề nghị cấp bổ sung)
Cam kết:
PHẦN II. KÊ KHAI NĂNG LỰC
I. Lực lượng kỹ thuật
1. Lực lượng kỹ thuật phân tích theo
ngành nghề (Kê khai theo thời điểm hiện tại)
TT
|
Ngành,
nghề
|
Đại
học trở lên
|
Trung
cấp
|
Công
nhân kỹ thuật
|
Loại
khác
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
2. Danh sách người chịu trách nhiệm trước
pháp luật và người phụ trách kỹ thuật chính (Kê khai theo thời điểm hiện tại)
TT
|
Họ
và tên
|
Chức
vụ
|
Bằng
cấp
|
Thâm
niên nghề nghiệp
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
II. Thiết bị công nghệ
(Kê khai theo thời điểm hiện tại)
TT
|
Tên,
số hiệu của thiết bị, công nghệ
|
Số
lượng
|
Tình
trạng
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ
nội dung phần kê khai này.
|
Thủ
trưởng
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 7
(Tên
cơ quan chủ quản)
(Tên tổ chức được cấp giấy phép hoạt động ĐĐBĐ)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------
|
Số:
/BC…..
|
……,
ngày tháng năm …..
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
Từ
năm……... đến năm……….
1. Tên tổ chức:
2. Giấy phép hoạt động đo đạc và bản
đồ: Số…….., cấp ngày …..
3. Doanh thu năm:
4. Nộp ngân sách năm (hoặc nộp thuế
kinh doanh):
5. Các công trình đo đạc và bản đồ đã
thực hiện:
Số
TT
|
Tên
Công trình
|
Chủ
đầu tư
|
Công
đoạn đã thi công
|
Giá
trị đã thực hiện
|
Thời
gian thực hiện
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ
nội dung báo cáo này.
|
Thủ
trưởng
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 8
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------
BẢN KHAI QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
I. THÔNG TIN CÁ NHÂN
1. Họ và tên:
Giới tính:
2. Ngày tháng năm sinh:
3. Chứng minh thư nhân dân: số
………., ngày cấp ......., nơi cấp
4. Địa chỉ thường trú:
II. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO
TT
|
Tên
trường đào tạo
|
Loại
hình đào tạo
|
Chuyên
ngành đào tạo
|
Năm
tốt nghiệp
|
Bằng
cấp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
1. Từ
Đến:
- Công tác tại: (Tên cơ quan, đơn
vị):
- Chức vụ:
- Những công trình đo đạc và bản đồ
đã tham gia (ghi cụ thể thời gian tham gia):
2. Từ
Đến:
Tôi xin cam đoan lời khai trên là
đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
|
……,
ngày tháng năm …..
Người khai
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
2. Thẩm định chất lượng
công trình sản phẩm đo đạc và bản đồ
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Tĩnh.
Cán bộ, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu
biên nhận, nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn
hoàn thiện, bổ sung.
- Bước 2: Phòng chuyên môn kiểm tra,
thẩm định trình cơ quan có thẩm quyền xem xét quyết định.
- Bước 3: Nhận kết quả trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Tài nguyên và Môi
trường.
- Khi đến nhận kết quả người nhận phải xuất trình phiếu biên nhận hồ sơ.
- Trường hợp đến nhận thay thì phải
có giấy ủy quyền (có xác nhận của cơ quan hoặc UBND cấp
xã) và giấy chứng minh nhân dân của người được ủy quyền.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
trụ sở cơ quan hành chính nhà nước, tùy theo trường hợp cụ
thể có thể kiểm tra thực địa.
3. Thành phần,
số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ trình của chủ đầu tư xin thẩm
định nội dung, hạng mục công việc liên quan đến đo đạc và
bản đồ (bản chính);
- Các văn bản chủ trương của cấp có
thẩm quyền để triển khai thực hiện nhiệm vụ đo đạc và bản
đồ;
- Dự án hoặc thiết kế kỹ thuật - dự
toán đề nghị thẩm định (nếu thiết kế kỹ thuật - dự toán là một hạng mục của dự
án khác thì phải có bản dự án đó kèm theo văn bản phê duyệt của cấp có thẩm
quyền);
- Dự án hoặc thiết kế kỹ thuật - dự toán và hồ sơ kiểm tra, thẩm tra chất lượng sản phẩm của đơn vị tư vấn lập theo Thông tư số 02/2007/TT-BTNMT
ngày 12/02/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường (nếu có) khi đề nghị
thẩm định chất lượng công trình sản phẩm đo đạc và bản đồ;
- Giấy phép hoặc bản đăng ký hoạt
động đo đạc và bản đồ của tư vấn thẩm tra hoặc tư vấn lập thiết kế kỹ thuật dự
toán (bản chính hoặc bản sao có chứng thực);
- Toàn bộ sản phẩm trên giấy, dạng số
và hồ sơ liên quan.
b) Số lượng hồ sơ: 04 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết: Thực hiện
theo đợt, mỗi đợt không quá 07 ngày làm việc (không tính
thời gian sửa chữa sản phẩm) kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản thẩm định (nếu sản phẩm đạt chất lượng). Khi chất lượng sản phẩm
không đạt yêu cầu thì có công văn trả lời nêu rõ lý do để tổ chức, cá nhân được
biết.
8. Phí, lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 12/2002/NĐ-CP ngày
22/01/2002 của Chính phủ về hoạt động đo đạc và bản đồ;
- Thông tư số 02/2007/TT-BTNMT ngày
12/02/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu công trình, sản phẩm đo đạc
và bản đồ;
- Thông tư số 25/2014/TT-BTNMT ngày
19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về bản đồ địa chính;
- Thông tư số 05/2009/TT-BTNMT ngày
01/06/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn kiểm tra, thẩm định và
nghiệm thu công trình, sản phẩm địa chính;
- Quyết định số 20/2008/QĐ-UBND ngày
30/6/2008 của UBND tỉnh Hà Tĩnh ban hành quy định về hoạt
động đo đạc và bản đồ trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.