|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
3925/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Nam
|
|
Người ký:
|
Trần Văn Tân
|
Ngày ban hành:
|
31/12/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
dỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3925/QĐ-UBND
|
Quảng Nam, ngày
31 tháng 12 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG, VẬT
NUÔI LÀ THỦY SẢN KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày
29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số
47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định
quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày
18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số
37/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết
về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số
09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật
Đất đai;
Căn cứ Nghị quyết số
86/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp thứ tư, khóa X
nhiệm kỳ 2021 - 2026;
Căn cứ Quyết định số 42/2021/QĐ-UBND
ngày 21/12/2021 của UBND tỉnh ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 433/TTr-SNN&PTNT
ngày 29/12/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định đơn giá bồi
thường đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa
bàn tỉnh Quảng Nam.
* Thời gian áp dụng: Kể
từ ngày 01/01/2022 và thay thế Quyết định số 3535/QĐ-UBND ngày 01/12/2021 của
UBND tỉnh ban hành quy định tạm thời đơn giá bồi thường đối với cây trồng, con
vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
Điều 2.
Trách nhiệm của các địa phương, cơ quan, đơn vị
1. UBND các huyện, thị xã,
thành phố; các Sở, Ban, ngành; các tổ chức thực hiện công tác bồi thường giải
phóng mặt bằng, tái định cư trên địa bàn tỉnh chịu trách nhiệm triển khai thực
hiện đúng quy định.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn chủ trì theo dõi, hướng dẫn, giám sát các địa phương, cơ quan, đơn vị
triển khai thực hiện; đồng thời tham mưu UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung (nếu
có).
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn; Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh;
Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; các
tổ chức, hộ gia đình, cá nhân và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các Bộ: NN&PTNT, TN&MT (báo cáo);
- TT TU, HĐND, UBMTTQVN tỉnh (báo cáo);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Các PCVP và Phòng CV;
- Lưu: VT, KTTH.
D:\Dropbox\PHẠM CÔNG THÀNH KTTH\NAM
2021\Tháng 12\QĐ Đơn giá\30-12-2021 QD don gia boi thuong (3).doc
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT . CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Văn Tân
|
QUY ĐỊNH
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN
KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-UBND
ngày / /2021 của UBND tỉnh Quảng Nam)
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định đơn giá bồi
thường đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa
bàn tỉnh Quảng Nam.
2. Đối tượng áp dụng
Cơ quan thực hiện chức năng quản
lý Nhà nước về đất đai; Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng. Người
sử dụng đất theo quy định tại Điều 5 của Luật Đất đai khi Nhà nước thu hồi đất.
Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi
Nhà nước thu hồi đất.
Điều 2.
Nguyên tắc bồi thường
1. Thực hiện theo quy định tại
Điều 90 Luật Đất đai và Điều 26 Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi
Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam ban hành kèm theo Quyết định số
42/2021/QĐ-UBND ngày 21/12/2021 của UBND tỉnh.
2. Đường kính cây được xác định
tại vị trí cách mặt đất 0,5m. Tại một gốc có nhiều thân cây thì tính đường kính
của thân lớn nhất. Riêng đối với cây giống mới trồng thì xác định đường kính tại
vị trí tiếp giáp với mặt đất; cây cau Sâm banh thì đường kính được xác định tại
vị trí lớn nhất.
3. Mật độ cây trồng phải phù hợp
với quy trình, định mức kinh tế, kỹ thuật trồng cây do ngành Nông nghiệp và
PTNT hướng dẫn, ban hành.
4. Trường hợp cây trồng trên đất
vượt quá mật độ theo định mức kinh tế - kỹ thuật quy định của cơ quan Nhà nước
có thẩm quyền thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng của dự
án chịu trách nhiệm phối hợp với Chủ đầu tư, UBND cấp xã và các cơ quan liên
quan căn cứ các yếu tố về điều kiện tự nhiên, thổ nhưỡng, tập quán canh tác của
nhân dân địa phương để xác định mức độ hợp lý về số lượng cây trồng trên một
đơn vị diện tích đất để tính bồi thường, hỗ trợ nhưng tối đa không vượt quá 2,0
(hai) lần theo mật độ quy định của UBND tỉnh.
Trường hợp trên thửa đất thu hồi
có nhiều loại cây trồng thì ưu tiên chọn loại cây trồng có giá trị bồi thường
cao nhất và xác định diện tích chiếm đất (không quá 2,0 lần mật độ). Theo đó,
khấu trừ diện tích chiếm đất của loại cây trồng có giá trị bồi thường cao nhất
vào tổng diện tích thửa đất thu hồi và tiếp tục cách tính tương tự lần lượt đối
với những loại cây có giá trị bồi thường cao thứ 2, thứ 3 cho đến khi khấu trừ
hết diện tích của thửa đất bị thu hồi.
Riêng đối với trường hợp cây trồng
trên bờ ao, hàng rào hoặc cây trồng trên diện tích đất bị ảnh hưởng công trình
xây dựng theo tuyến thì việc bồi thường, hỗ trợ cây trồng theo số lượng thực tế,
không áp dụng mật độ theo quy định.
5. Tổ chức, hộ gia đình, cá
nhân được tận dụng toàn bộ cây trồng được bồi thường, hỗ trợ để sử dụng hoặc di
chuyển đi nơi khác. Trường hợp chủ đầu tư có yêu cầu giữ lại cây để sử dụng hoặc
làm cảnh quan môi trường thì hai bên tự thỏa thuận mức hỗ trợ thêm ngoài mức bồi
thường tại Quy định này.
6. Đối với cây trồng trong chậu,
trong bồn, cây cảnh quang trồng trên đất có thể di chuyển đến địa điểm khác thì
được bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại thực tế do phải di chuyển, trồng
lại. Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng của dự án chủ trì, phối
hợp với Chủ đầu tư, UBND cấp xã và các cơ quan liên quan đề xuất, báo cáo UBND
cấp huyện quyết định mức bồi thường chi phí di chuyển cho phù hợp, lập thành
biên bản tập hợp vào phương án bồi thường, hỗ trợ trình cấp có thẩm quyền phê
duyệt.
Điều 3.
Quy định đơn giá bồi thường các loại cây trồng; mật độ cây trồng
1. Đơn
giá bồi thường đối với cây trồng hằng năm
a) Được tính bằng giá trị sản
lượng của vụ thu hoạch. Giá trị sản lượng của vụ thu hoạch được tính theo năng
suất của vụ cao nhất trong 03 năm trước liền kề của cây trồng chính tại địa
phương và giá trung bình tại thời điểm thu hồi đất.
b) Căn cứ tình hình thực tế của
khu vực dự án, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng của dự án
chịu trách nhiệm phối hợp với Chủ đầu tư, UBND cấp huyện và các cơ quan liên
quan để xác định loại cây trồng chính, năng suất, giá bán trung bình tại thời
điểm thu hồi đất để xây dựng đơn giá bồi thường chung cho toàn khu vực dự án
theo công thức sau:
Mức bồi thường
(đồng/m2)
|
=
|
Năng suất cao nhất 01 vụ
(kg/m2)
|
x
|
giá bán trung bình
(đồng/kg)
|
Giao UBND các huyện, thị xã, thành
phố chỉ đạo Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng của dự án chịu
trách nhiệm phối hợp với Chủ đầu tư, UBND cấp xã và các cơ quan liên quan để
triển khai thực hiện nội dung này.
2. Đơn giá bồi thường đối với
cây trồng lâu năm
a) Chi tiết đơn giá các loại
cây trồng lâu năm:
(theo
Phụ lục I đính kèm)
b) Đối với cây cối mọc tự nhiên
trên đất hợp pháp (theo quy định của Luật Đất đai 2013) thuộc phạm vi vườn nhà,
vườn đồi, vườn rừng của hộ gia đình, cá nhân và hiện được hộ gia đình, cá nhân
chăm sóc, quản lý, bảo vệ, nay bị ảnh hưởng công trình, dự án thì được bồi thường.
Đơn giá bồi thường đối với cây cối mọc tự nhiên trên đất hợp pháp áp dụng bằng
với đơn giá cây trồng được quy định tại Quy định này.
c) Giống cây trồng ăn quả sử dụng
là giống cây nuôi cấy mô, ghép năng suất, chất lượng cao thì áp dụng đơn giá
cây mới trồng x (nhân) 3 lần; giống cây lâm nghiệp sử dụng giống nuôi cấy mô
thì áp dụng đơn giá cây mới trồng x (nhân) 1,5 lần.
d) Các trường hợp được điều chỉnh
đơn giá các loại cây trồng tại Phụ lục I cho phù hợp với thực tế:
- Nếu giá thực tế không có biến
động thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng áp theo đơn giá tại
Phụ lục I.
- Nếu giá thực tế có biến động
thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng được phép áp giá trong
phạm vi tăng hoặc giảm 20% so với đơn giá bồi thường tại Phụ lục I.
- Nếu giá thực tế có biến động
vượt ngoài phạm vi tăng hoặc giảm 20% so với đơn giá bồi thường tại Phụ lục I
thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng phải có văn bản báo
cáo Sở Nông nghiệp và PTNT để chủ trì, tham mưu UBND tỉnh xem xét quyết định.
2. Mật độ cây trồng
Chi tiết về mật độ các loại cây
trồng:
(theo
Phụ lục II đính kèm)
Điều 4. Quy
định đơn giá bồi thường các loại vật nuôi là thủy sản
Khi Nhà nước thu hồi đất mà gây
thiệt hại đối với vật nuôi là thủy sản mà tại thời điểm thu hồi đất chưa đến thời
kỳ thu hoạch thì được bồi thường thiệt hại thực tế do phải thu hoạch sớm, cụ thể
như sau:
1. Đối với các đối tượng thủy
sản có thời vụ nuôi từ 6 tháng trở lên
- Thủy sản đã nuôi được từ 03
(ba) tháng tuổi trở lên thì đơn giá bồi thường bằng 50% giá trị sản lượng thu
hoạch.
- Thủy sản đã nuôi được nhỏ hơn
03 (ba) tháng tuổi thì đơn giá bồi thường bằng 40% giá trị sản lượng thu hoạch.
2. Đối với các đối tượng thủy
sản có thời vụ nuôi từ 4-6 tháng
- Thủy sản đã nuôi được từ 02
(hai) tháng tuổi trở lên thì đơn giá bồi thường bằng 50% giá trị sản lượng thu
hoạch.
- Thủy sản đã nuôi được nhỏ hơn
02 (hai) tháng tuổi thì đơn giá bồi thường bằng 40% giá trị sản lượng thu hoạch.
Giao UBND các huyện, thị xã,
thành phố chỉ đạo Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng của dự
án chịu trách nhiệm phối hợp với Chủ đầu tư, UBND cấp xã và các cơ quan liên
quan thực hiện việc khảo sát, xác định giá đối với vật nuôi là thủy sản tại thời
điểm thu hồi đất để làm cơ sở xác định giá trị sản lượng thu hoạch.
3. Định mức trung bình về sản
lượng thu hoạch đối với thủy sản nước lợ, nước mặn và thủy sản nước ngọt
Theo định mức kinh tế, kỹ thuật
do ngành Nông nghiệp và PTNT quy định. Chi tiết định mức trung bình về sản lượng
thu hoạch đối với thủy sản nước lợ, nước mặn và thủy sản nước ngọt:
(theo
Phụ lục III đính kèm)
Điều 5. Xử
lý những trường hợp phát sinh
1. Những loại cây trồng, vật
nuôi là thủy sản có trong thực tế kiểm kê nhưng chưa có trong danh mục của Phụ
lục I và III thì giao UBND cấp huyện chỉ đạo Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường,
giải phóng mặt bằng chịu trách nhiệm chủ trì phối hợp với Chủ đầu tư, UBND cấp
xã và các cơ quan liên quan xác định đơn giá bồi thường, lập thành biên bản có
chữ ký của các thành viên, lập danh mục riêng tập hợp vào phương án bồi thường,
hỗ trợ hoặc thuê tổ chức tư vấn lập dự toán xác định giá trị cây trồng, vật
nuôi là thủy sản đó theo thực tế gửi cơ quan Tài nguyên và Môi trường chủ trì
thẩm định trình UBND tỉnh phê duyệt (đối với trường hợp thu hồi đất thuộc thẩm
quyền của UBND tỉnh), UBND huyện phê duyệt (đối với trường hợp thu hồi đất thuộc
thẩm quyền của UBND cấp huyện hoặc đối với trường hợp được UBND tỉnh ủy quyền).
2. Trường hợp khi giá bồi thường
cây trồng, vật nuôi là thủy sản phổ biến trên thị trường tăng hoặc giảm từ 20%
trở lên so với giá bồi thường tại Quy định này tại thời điểm thu hồi đất, thì Sở
Nông nghiệp và PTNT tổ chức khảo sát, tham mưu trình UBND tỉnh quyết định điều
chỉnh đơn giá bồi thường cho phù hợp.
3. Trường hợp phát sinh vướng mắc
trong quá trình tổ chức thực hiện thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải
phóng mặt bằng đề xuất UBND cấp huyện tổng hợp bằng văn bản gửi Sở Nông nghiệp
và PTNT chủ trì xem xét giải quyết theo thẩm quyền hoặc phối hợp với các cơ
quan liên quan tham mưu đảm bảo đúng quy định trình UBND tỉnh xem xét giải quyết.
Điều 6. Xử
lý chuyển tiếp
1. Đối với những phương án bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư đã được phê duyệt trước ngày Quyết định này có hiệu
lực thi hành thì thực hiện việc chi trả tiền theo đúng phương án đã được phê
duyệt.
2. Đối với những phương án bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư đã được niêm yết công khai phương án lấy ý kiến của
các hộ bị ảnh hưởng theo Quyết định số 13/2019/QĐ-UBND ngày 29/8/2019 của UBND
tỉnh trước ngày Quyết định này có hiệu lực thì được phép vận dụng đơn giá bồi
thường, hỗ trợ tại Quyết định số 13/2019/QĐ-UBND để phê duyệt phương án.
3. Đối với những phương án bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư đã được niêm yết công khai phương án lấy ý kiến của
các hộ bị ảnh hưởng theo Quyết định số 3535/QĐ-UBND ngày 01/12/2021 của UBND tỉnh
trước ngày Quyết định này có hiệu lực thì được phép vận dụng đơn giá bồi thường,
hỗ trợ tại Quyết định số 3535/QĐ-UBND để phê duyệt phương án./.
PHỤ LỤC I
ĐƠN GIÁ CÁC LOẠI CÂY TRỒNG
TT
|
Các loại cây trồng lâu năm
|
ĐVT
|
Đơn giá
|
1
|
Dừa
|
đ/cây
|
|
|
- Đã có quả
|
-
|
1.000.000
|
|
- Chưa có quả:
|
-
|
|
|
+ Chiều cao thân ≥ 2m
|
-
|
500.000
|
|
+ Chiều cao thân < 2m
|
-
|
300.000
|
|
- Mới trồng (<1 năm, chưa
có thân)
|
-
|
80.000
|
2
|
Mít
|
đ/cây
|
|
|
Cây đã cho quả, đường kính
cây > 30cm
|
-
|
1.000.000
|
|
Cây đã cho quả, đường kính
cây từ ≥ 20cm đến ≤ 30cm
|
-
|
800.000
|
|
Cây đã cho quả, đường kính
cây < 20cm
|
-
|
500.000
|
|
Cây có chiều cao ≥ 3m, chưa
cho quả
|
-
|
300.000
|
|
Cây có chiều cao từ 2m đến
<3m, chưa cho quả
|
-
|
200.000
|
|
Cây mới trồng
|
-
|
50.000
|
3
|
Me
|
đ/cây
|
|
|
Cây có quả, đường kính cây
> 40cm
|
-
|
500.000
|
|
Cây có quả, đường kính cây từ
20cm đến 40cm
|
-
|
300.000
|
|
Cây có quả, đường kính cây
< 20cm
|
-
|
180.000
|
|
Cây có chiều cao ≥ 2m, chưa
có quả
|
-
|
90.000
|
|
Cây trồng ≥ 01 năm, chiều cao
< 2m, chưa có quả
|
-
|
60.000
|
|
Cây mới trồng < 1 năm
|
-
|
40.000
|
4
|
Chanh, quýt
|
đ/cây
|
|
|
- Đã có quả, đường kính >
10cm
|
-
|
500.000
|
|
- Đã có quả, đường kính từ
5cm - < 10cm
|
-
|
375.000
|
|
- Chưa có quả, đường kính 2cm
- <5cm
|
-
|
190.000
|
|
- Chưa có quả, đường kính từ
1cm - < 2cm
|
-
|
100.000
|
|
- Cây mới trồng
|
-
|
40.000
|
5
|
Cam, bưởi, thanh trà, trụ
|
đ/cây
|
|
|
- Đã có quả, đường kính >
15cm
|
-
|
1.020.000
|
|
- Đã có quả, đường kính từ
10cm - < 15cm
|
-
|
765.000
|
|
- Đã có quả, đường kính từ
5cm - <10cm
|
-
|
350.000
|
|
- Chưa có quả, đường kính
<5cm
|
-
|
200.000
|
|
- Cây mới trồng
|
-
|
60.000
|
6
|
Mận, hồng, đào
|
|
|
|
- Đã có quả
|
-
|
600.000
|
|
- Chưa có quả, đường kính cây
> 5cm
|
-
|
400.000
|
|
- Chưa có quả, đường kính cây
từ 2cm - < 5cm
|
-
|
150.000
|
|
- Cây mới trồng
|
-
|
30.000
|
7
|
Mãng cầu (Na), cốc, ổi, lê,
táo, sơ ri, mãng cầu xiêm
|
đ/cây
|
|
|
- Đã có quả
|
-
|
450.000
|
|
- Chưa có quả, đường kính cây
> 5cm
|
-
|
300.000
|
|
- Chưa có quả, đường kính cây
từ 2cm - < 5cm
|
-
|
100.000
|
|
- Cây mới trồng
|
-
|
30.000
|
8
|
Gấc, chanh dây
|
đ/cây
|
|
|
- Đã có quả
|
-
|
120.000
|
|
- Chưa có quả
|
-
|
80.000
|
|
- Mới trồng
|
-
|
20.000
|
9
|
Quật trồng trên đất (hỗ trợ công
trồng và di chuyển)
|
đ/cây
|
|
|
- Cây cao trên 2m
|
-
|
260.000
|
|
- Cây có chiều cao từ 1m đến
2m
|
-
|
160.000
|
|
- Cây có chiều cao từ 0,5m đến
<1m
|
-
|
80.000
|
|
- Cây có chiều cao <0,5m
|
-
|
30.000
|
|
- Cây mới giâm
|
-
|
12.000
|
10
|
Vú sữa
|
đ/cây
|
|
|
- Đã cho quả, đ.k cây >
40 cm
|
-
|
1.500.000
|
|
- Đã cho quả, đ.k cây từ 30cm
-<40cm
|
-
|
1.125.000
|
|
- Đã cho quả, đ.k cây từ
15cm-<30cm
|
-
|
675.000
|
|
- Đã cho quả, đ.k cây từ 10cm
-<15cm
|
-
|
525.000
|
|
- Đã cho quả, đ.k cây từ 7cm
- < 10cm
|
-
|
300.000
|
|
- Chưa có quả, đk cây từ 3cm
- < 7cm
|
-
|
180.000
|
|
- Cây mới trồng
|
-
|
45.000
|
11
|
Xoài, nhãn, bơ, vải, chôm
chôm, sabuchê (hồng xiêm)
|
đ/cây
|
|
|
- Đã cho quả, đ.k cây >
40 cm
|
-
|
1.250.000
|
|
- Đã cho quả, đ.k cây từ 30cm
-<40cm
|
-
|
940.000
|
|
- Đã cho quả, đ.k cây từ
15cm-<30cm
|
-
|
560.000
|
|
- Đã cho quả, đ.k cây từ 10cm
-<15cm
|
-
|
440.000
|
|
- Đã cho quả, đ.k cây từ 7cm
- < 10cm
|
-
|
250.000
|
|
- Chưa có quả, đk cây từ 3cm
- < 7cm
|
-
|
150.000
|
|
- Cây mới trồng
|
-
|
45.000
|
12
|
Chay, khế, lựu, chùm ruột, vã,
chùm ngây, bình bát
|
đ/cây
|
|
|
- Đã có quả
|
-
|
125.000
|
|
- Chưa có quả, đường kính cây
> 5cm
|
-
|
83.000
|
|
- Chưa có quả, đường kính cây
từ 2cm - < 5cm
|
-
|
50.000
|
|
- Cây mới trồng
|
-
|
30.000
|
13
|
Bồ kết
|
đ/cây
|
|
|
- Đã có quả
|
-
|
300.000
|
|
- Chưa có quả, đường kính cây
> 5cm
|
-
|
150.000
|
|
- Chưa có quả, đường kính cây
từ 2cm - < 5cm
|
-
|
60.000
|
|
- Cây mới trồng
|
-
|
30.000
|
14
|
Ô ma, thị
|
đ/cây
|
|
|
- Đã có quả
|
-
|
100.000
|
|
- Chưa có quả, đường kính cây
> 5cm
|
-
|
50.000
|
|
- Chưa có quả, đường kính cây
từ 2cm - < 5cm
|
-
|
30.000
|
|
- Cây mới trồng
|
-
|
20.000
|
15
|
Lòn bon
|
đ/cây
|
|
|
- Đã có quả, đường kính
>20cm
|
-
|
4.500.000
|
|
- Đã có quả, đường kính từ
10cm - < 20cm
|
-
|
3.000.000
|
|
- Chưa có quả, đường kính từ
5cm - < 10cm
|
-
|
1.500.000
|
|
- Chưa có quả, đường kính từ
1cm - < 5 cm
|
-
|
200.000
|
|
- Mới trồng
|
-
|
65.000
|
16
|
Măng cụt, sầu riêng
|
đ/cây
|
|
|
- Đã có quả, đường kính
>25cm
|
|
4.500.000
|
|
- Đã có quả, đường kính từ
10cm -<20 cm
|
-
|
3.000.000
|
|
- Chưa có quả, đường kính từ 5cm
- < 10cm
|
-
|
1.500.000
|
|
- Chưa có quả, đường kính từ
1cm - < 5 cm
|
-
|
200.000
|
|
- Mới trồng
|
-
|
120.000
|
17
|
Bồ quân, dâu đất
|
đ/cây
|
|
|
- Đã có quả
|
-
|
800.000
|
|
- Chưa có quả, đường kính
>5cm
|
-
|
450.000
|
|
- Chưa có quả, đường kính <
5cm
|
-
|
200.000
|
|
- Cây mới trồng
|
-
|
40.000
|
18
|
Chuối
|
đ/cây
|
|
|
- Đã có quả thu hoạch tốt
|
-
|
20.000
|
|
- Mới có quả chưa thu hoạch
được
|
-
|
70.000
|
|
- Chưa có quả, chiều cao thân
> 1,5m
|
-
|
50.000
|
|
- Chưa có quả, chiều cao thân
> 0,8m -< 1,5m
|
-
|
30.000
|
|
- Cây mới trồng, chiều cao
thân < 0,8m
|
-
|
15.000
|
|
Đối với chuối tiêu nhân 1,5 lần
các mức giá trên
|
-
|
|
19
|
Đu đủ
|
đ/cây
|
|
|
- Đã có quả
|
-
|
100.000
|
|
- Chưa có quả, chiều cao ≥ 1m
|
-
|
50.000
|
|
- Cây mới trồng, chiều cao
<1m
|
-
|
20.000
|
20
|
Thanh long
|
đ/trụ
|
|
|
- Đã có quả
|
-
|
300.000
|
|
- Chưa có quả
|
-
|
120.000
|
|
- Cây mới trồng
|
-
|
20.000
|
21
|
Cau
|
đ/cây
|
|
|
- Đã có quả
|
-
|
400.000
|
|
- Chưa có quả, cây cao >2m
|
-
|
200.000
|
|
- Chưa có quả, cây cao trên
1m - < 2 m
|
-
|
80.000
|
|
- Cây mới trồng
|
-
|
30.000
|
22
|
Đào lộn hột (điều)
|
đ/cây
|
|
|
- Cây có đ.k > 30cm
|
-
|
409.000
|
|
- Cây có đ.k từ 15-30cm
|
-
|
334.000
|
|
- Cây có đ.k từ 5-<15cm
|
-
|
167.000
|
|
- Cây có đ.k từ 3-<5cm
|
-
|
82.000
|
|
- Cây có đ.k từ 2-<3cm
|
-
|
49.000
|
|
- Mới trồng (<1 năm )
|
-
|
11.000
|
23
|
Cà phê
|
đ/cây
|
|
|
- Đã có quả
|
-
|
200.000
|
|
- Chưa có quả, chiều cao cây
> 0,5m
|
-
|
90.000
|
|
- Mới trồng
|
-
|
18.000
|
24
|
Chè
|
|
|
|
a. Cây chè trồng xen trong vườn
nhà
|
đ/cây
|
|
|
- Thu hoạch tốt
|
-
|
100.000
|
|
- Đến tuổi thu hoạch
|
-
|
65.000
|
|
- Mới trồng
|
-
|
15.000
|
|
b. Trồng thành vườn đồi
|
đ/m2
|
|
|
- Cho sản phẩm thu hoạch
|
-
|
55.000
|
|
- Mới trồng
|
-
|
23.000
|
25
|
Dâu lấy lá (dâu tằm)
|
đ/m2
|
|
|
- Thu hoạch tốt
|
-
|
7.000
|
|
- Đến tuổi thu hoạch
|
-
|
5.000
|
|
- Mới trồng
|
-
|
3.000
|
26
|
Chè tàu, dâm bụt, dương liễu và
các loại khác (trồng làm hàng rào cây xanh)
|
|
|
|
- Mới trồng (chưa hoàn thiện)
|
đ/m dài
|
15.000
|
|
- Trồng thành hàng rào (hoàn
thiện)
|
đ/m dài
|
77.000
|
27
|
Cà ri (điều màu)
|
đ/cây
|
|
|
- Đã có quả
|
-
|
150.000
|
|
- Chưa có quả
|
-
|
70.000
|
|
- Mới trồng
|
-
|
8.000
|
28
|
Dầu trẩu,
dầu lai
|
đ/cây
|
|
|
- Cây có đ.k > 15cm
|
-
|
82.000
|
|
- Cây có đ.k từ 5-15cm
|
-
|
25.000
|
|
- Cây có đ.k từ 2-<5cm
|
-
|
9.000
|
|
- Mới trồng
|
-
|
3.000
|
29
|
Ngâu
|
đ/cây
|
|
|
- Có bông, thu hoạch, đường
kính tán cây > 2m
|
-
|
401.000
|
|
- Có bông, thu hoạch, đường
kính tán cây > 1,5 - 2m
|
-
|
257.000
|
|
- Có bông, đường kính tán cây
từ 1m - 1,5m
|
-
|
177.000
|
|
- Có bông, đường kính tán cây
< 1m
|
-
|
69.000
|
|
- Chưa có bông, đường kính
tán cây < 1m
|
-
|
26.000
|
|
- Mới trồng (<1 năm)
|
-
|
10.000
|
30
|
Lài
|
đ/cây
|
|
|
- Thu hoạch tốt
|
-
|
30.000
|
|
- Đến tuổi thu hoạch
|
-
|
20.000
|
|
- Mới trồng
|
-
|
7.000
|
31
|
Trầu (Trầu không) trồng chói
hoặc khóm ở bờ tường.
|
đ/choái
|
|
|
- Thu hoạch tốt
|
-
|
125.000
|
|
- Chuẩn bị thu hoạch
|
-
|
94.000
|
|
- Mới trồng
|
-
|
9.000
|
32
|
Cây tiêu
|
đ/choái
|
|
|
a. Tiêu kiến thiết cơ bản
|
|
|
|
- Mới trồng dưới 12 tháng
|
|
120.000
|
|
- Năm 2
|
|
160.000
|
|
- Năm 3
|
|
250.000
|
|
b. Tiêu kinh doanh
|
|
|
|
- Năm thứ 4 đến thứ 5
|
|
900.000
|
|
- Năm thứ 6 trở đi
|
|
1.300.000
|
33
|
Bạch đàn, phi lao (dương liễu),
trâm, keo các loại, mù u, xoan ta (sầu đông), lồng mức (lậc mất)
|
|
|
|
a. Các loại cây trồng lần đầu
(không tái sinh)
|
đ/cây
|
|
|
- Cây có đ.k 30cm trở lên
(công chặt)
|
-
|
30.000
|
|
- Cây có đ.k từ 15-<30cm
|
-
|
42.000
|
|
- Cây có đ.k từ 5-<15cm
|
-
|
30.000
|
|
- Cây có đ.k từ 1cm - <5cm
|
-
|
18.000
|
|
- Cây mới trồng
|
-
|
4.000
|
|
b. Rừng dương liễu, bạch đàn
tái sinh lần thứ nhất tính 50% đơn giá tại mục a
|
đ/cây
|
|
|
c. Rừng tái sinh lần thứ hai trở
lên không bồi thường (trồng theo chương trình, dự án)
|
-
|
|
|
d. Rừng trồng tập trung đã có
chứng chỉ FSC tính 1,5 lần đơn giá tại mục a
|
-
|
|
34
|
Kiền kiền, cây sao đen, trai,
huỳnh đàn, lim xanh, lát hoa, dỗi, huỷnh
|
đ/cây
|
|
|
- Đường kính > 11cm
|
-
|
226.000
|
|
- Đường kính từ 9cm đến 11cm
|
-
|
208.000
|
|
- Đường kính từ 6cm đến <
9cm
|
-
|
139.000
|
|
- Đường kính từ 3cm đến <
6cm
|
-
|
70.000
|
|
- Đường kính < 3cm
|
-
|
30.000
|
|
- Mới trồng < 1 năm
|
-
|
15.000
|
|
* Rừng trồng tập trung đã có chứng
chỉ FSC, đơn giá được tính 1,5 lần
|
-
|
|
35
|
Tếch
|
đ/cây
|
|
|
- Đường kính > 11cm
|
-
|
244.000
|
|
- Đường kính từ 9cm đến 11cm
|
-
|
208.000
|
|
- Đường kính từ 6cm đến <
9cm
|
-
|
139.000
|
|
- Đường kính từ 3cm đến <
6cm
|
-
|
85.000
|
|
- Đường kính < 3cm
|
-
|
30.000
|
|
- Mới trồng < 1 năm
|
-
|
15.000
|
36
|
Quế
|
đ/cây
|
|
|
- Đường kính > 11cm
|
-
|
578.000
|
|
- Đường kính từ 9cm đến 11cm
|
-
|
556.000
|
|
- Đường kính từ 6cm đến <
9cm
|
-
|
361.000
|
|
- Đường kính từ 4cm đến <
6cm
|
-
|
260.000
|
|
- Đường kính từ 2cm đến <
4cm
|
-
|
116.000
|
|
- Đường kính từ 1cm đến
<2cm
|
-
|
44.000
|
|
- Đường kính <1cm
|
-
|
7.000
|
37
|
Dó
|
đ/cây
|
|
|
- Đường kính > 11cm
|
-
|
630.000
|
|
- Đường kính từ 9cm đến 11cm
|
-
|
341.000
|
|
- Đường kính từ 6cm đến <
9cm
|
-
|
264.000
|
|
- Đường kính từ 3cm đến <
6cm
|
-
|
132.000
|
|
- Đường kính 1cm-< 3cm
|
-
|
56.000
|
|
- Mới trồng (< 1 năm)
|
-
|
15.000
|
38
|
Thông lấy nhựa (trồng phân
tán)
|
đ/cây
|
|
|
- Cây có đk 30 cm trở lên
|
-
|
328.000
|
|
- Cây có đk từ 15-30cm
|
-
|
180.000
|
|
- Cây có đk từ 5-<15cm
|
-
|
60.000
|
|
- Cây có đk <5cm
|
-
|
12.000
|
38.1
|
Đối với rừng Thông nhựa trồng
theo quy hoạch, tập trung (mật độ chừa lại 300 - 500 cây/ha theo quy trình để
khai thác nhựa)
|
đ/ha
|
Thời kỳ trích nhựa
|
|
- Đối với rừng Thông đang
trích nhựa giai đoạn 1 (năm đầu khai thác đến năm thứ 20)
|
-
|
260.000.000
|
|
- Đối với rừng Thông đang
trích nhựa giai đoạn 2 (năm thứ 21 trở đi)
|
-
|
115.000.000
|
38.2
|
Đối với rừng Thông nhựa trồng
theo quy hoạch, tập trung (mật độ > 600 - 1.000 cây/ha)
|
-
|
Giá trị áp giá được áp dụng mục
38.1 x (nhân) 2 lần
|
38.3
|
Đối với rừng trồng tập trung
đã có chứng chỉ FSC về quản lý rừng bền vững
|
-
|
Giá trị áp giá được áp dụng
tương ứng mục 38.1; 38.2 x (nhân) 1,5 lần
|
39
|
Dầu rái
|
đ/cây
|
|
|
- Cây có đk 30 cm trở lên
|
-
|
426.000
|
|
- Cây có đk từ 15-30 cm
|
-
|
234.000
|
|
- Cây có đk từ 5- < 15cm
|
-
|
78.000
|
|
- Cây có đk < 5cm
|
-
|
40.000
|
|
- Cây mới trồng
|
-
|
14.000
|
40
|
Tr'Đin và cây T'vạc
|
đ/cây
|
|
|
- Cây đã thu hoạch
|
-
|
910.000
|
|
- Cây chưa thu hoạch
|
-
|
304.000
|
|
- Cây mới trồng
|
-
|
11.000
|
41
|
Cao su (đơn giá đã bao gồm các
chi phí khác)
|
đ/ha
|
|
41.1
|
Đối với vườn cao su trồng
theo quy hoạch tập trung
|
|
|
|
- Cây đến 1 năm
|
-
|
107.790.000
|
|
- Cây đến 2 năm
|
-
|
138.063.000
|
|
- Cây đến 3 năm
|
-
|
158.611.000
|
|
- Cây đến 4 năm
|
-
|
194.428.000
|
|
- Cây đến 5 năm
|
-
|
210.061.000
|
|
- Cây đến 6 năm
|
-
|
225.694.000
|
|
- Cây đến 7 năm
|
-
|
118.839.000
|
|
- Cây đến 8 năm
|
-
|
241.237.000
|
|
- Năm thứ 9 (khai thác năm thứ
1)
|
-
|
407.199.000
|
|
- Năm thứ 10 (khai thác năm
thứ 2)
|
-
|
393.059.000
|
|
- Năm thứ 11 (khai thác năm
thứ 3)
|
-
|
378.212.000
|
|
- Năm thứ 12 (khai thác năm
thứ 4)
|
-
|
361.714.000
|
|
- Năm thứ 13 (khai thác năm
thứ 5)
|
-
|
343.093.000
|
|
- Năm thứ 14 (khai thác năm
thứ 6)
|
-
|
323.530.000
|
|
- Năm thứ 15 (khai thác năm
thứ 7)
|
-
|
302.522.000
|
|
- Năm thứ 16 (khai thác năm
thứ 8)
|
-
|
281.574.000
|
|
- Năm thứ 17 (khai thác năm
thứ 9)
|
-
|
261.303.000
|
|
- Năm thứ 18 (khai thác năm
thứ 10)
|
-
|
241.032.000
|
|
- Năm thứ 19 (khai thác năm
thứ 11)
|
-
|
220.997.000
|
|
- Năm thứ 20 (khai thác năm
thứ 12)
|
-
|
196.246.000
|
|
- Năm thứ 21 (khai thác năm
thứ 13)
|
-
|
172.439.000
|
|
- Năm thứ 22 (khai thác năm
thứ 14)
|
-
|
149.574.000
|
|
- Năm thứ 23 (Khai thác năm
thứ 15)
|
-
|
127.417.000
|
|
- Năm thứ 24 (Khai thác năm
thứ 16)
|
-
|
106.203.000
|
|
- Năm thứ 25 (Khai thác năm
thứ 17)
|
-
|
85.225.000
|
|
- Năm thứ 26 (Khai thác năm thứ
18)
|
-
|
65.190.000
|
|
- Năm thứ 27 (Khai thác năm
thứ 19)
|
-
|
45.155.000
|
|
- Năm thứ 28 (Khai thác năm
thứ 20)
|
-
|
24.648.000
|
41.2
|
Đối với vườn cao su trồng
riêng lẻ, phân tán thì căn cứ vào đơn giá vườn cao su trồng theo quy hoạch tập
trung; quy định mật độ cây để xác định đơn giá phù hợp.
|
42
|
Bông vải
|
đ/m2
|
|
|
- Đã có bông
|
-
|
10.000
|
|
- Chưa có bông
|
-
|
8.000
|
|
- Mới trồng
|
-
|
5.000
|
43
|
Lấy củi (dền, gòn, bàng, trứng
cá, ba bét, ba soi,...)
|
đ/cây
|
|
|
- Cây có đ.k 30cm trở lên (công
chặt)
|
-
|
24.000
|
|
- Cây có đ.k từ 15-30cm
|
-
|
26.000
|
|
- Cây có đ.k từ 5-15cm
|
-
|
17.000
|
|
- Cây có đ.k <5cm
|
-
|
9.000
|
44
|
Cây phượng (hoè)
|
đ/cây
|
|
|
- Có hoa
|
-
|
64.000
|
|
- Chưa có hoa
|
-
|
24.000
|
|
- Cây con
|
-
|
9.000
|
45
|
Cỏ trồng kiểng (cỏ Nhật)
|
đ/m2
|
78.000
|
46
|
Cỏ lá tre
|
đ/m2
|
35.000
|
47
|
Hoa trồng chuyên canh
|
đ/m2
|
25.000
|
48
|
Hoa giấy
|
đ/giàn
|
|
|
Cây đã leo giàn có chiều cao
≥ 3m
|
-
|
500.000
|
|
Cây đã leo giàn có chiều cao
< 3m
|
-
|
400.000
|
|
Cây mới trồng
|
-
|
20.000
|
49
|
Mai vườn trồng dưới đất (hỗ trợ
công bứng và di chuyển)
|
đ/cây
|
|
|
- Cây có đ.k gốc > 12cm
|
-
|
720.000
|
|
- Cây có đ.k gốc ≥
8cm-<12cm
|
-
|
300.000
|
|
- Cây có đ.k cổ rễ từ
3cm-<5cm, cao >1m
|
-
|
200.000
|
|
- Cây có đ.k cổ rễ từ 3cm
-<5cm, cao <1m
|
-
|
95.000
|
|
- Cây có đ.k cổ rễ từ 2cm
-<3cm
|
-
|
30.000
|
|
- Cây con mới trồng dưới 1
năm cao ≤ 30cm (5 cây/m2)
|
-
|
5.000
|
50
|
Dừa nước
|
đ/cây
|
|
|
- Cây nhỏ (chưa thu hoạch)
|
-
|
10.000
|
|
- Cây đang thu hoạch
|
-
|
20.000
|
51
|
Cây cau vua, cau sâm banh
|
đ/cây
|
|
|
- Loại có đường kính d> 40
cm
|
-
|
700.000
|
|
- Loại có đường kính 20cm ≤ d
≤ 40 cm
|
-
|
400.000
|
|
- Loại có đường kính d <
20 cm
|
-
|
250.000
|
|
- Loại mới trồng
|
-
|
60.000
|
52
|
Cây bời lời
|
đ/cây
|
|
|
- Cây có đường kính >
20cm
|
-
|
200.000
|
|
- Cây có đường kính >
16cm -< 20cm
|
-
|
150.000
|
|
- Cây có đường kính >
12cm - < 16cm
|
-
|
100.000
|
|
- Cây có đường kính >
08cm - < 12cm
|
-
|
80.000
|
|
- Cây có đường kính >
04cm - < 08cm
|
-
|
50.000
|
|
- Cây có đường kính >
01cm - < 04cm
|
-
|
20.000
|
|
- Cây có đường kính < 01cm
|
-
|
10.000
|
53
|
Nhàu
|
đ/cây
|
|
|
- Cây có quả
|
-
|
100.000
|
|
- Cây chưa quả
|
-
|
50.000
|
|
- Cây nhỏ (dưới 1 năm)
|
-
|
8.000
|
54
|
Cây lá cọ
|
đ/cây
|
|
|
- Cây đang thu hoạch
|
-
|
31.000
|
|
- Cây chưa thu hoạch
|
-
|
8.000
|
55
|
Cỏ nuôi bò sữa, bò lai
|
đ/m2
|
12.000
|
56
|
Các loại cỏ khác có sự chăm
sóc
|
đ/m2
|
6.000
|
57
|
Trảy
|
đ/cây
|
3.000
|
58
|
Trúc
|
đ/cây
|
|
|
- Cao từ 3m trở lên
|
-
|
8.000
|
|
- Cao < 3m
|
-
|
5.000
|
59
|
Tre
|
đ/cây
|
|
|
- Cây có đ.k >10cm
|
-
|
17.000
|
|
- Cây có đ.k từ 5-10cm
|
-
|
14.000
|
|
- Cây có đ.k <5cm
|
-
|
6.000
|
60
|
Nứa
|
|
|
|
- Nứa bụi lớn
|
đ/bụi
|
76.000
|
|
- Nứa bụi nhỏ
|
đ/bụi
|
46.000
|
61
|
Cây tre lấy măng (tre điền
trúc, tre mạnh tông, tre bát độ, tre tàu)
|
đ/bụi
|
|
|
- Đã cho măng (từ 4 năm tuổi
trở lên)
|
-
|
300.000
|
|
- Chưa cho măng (từ 2 năm tuổi
đến dưới 3 năm tuổi)
|
-
|
150.000
|
|
- Chưa cho măng (từ 1 năm tuổi
đến dưới 2 năm tuổi)
|
-
|
108.000
|
|
- Chưa cho măng (từ 6 tháng
tuổi đến dưới 1 năm tuổi)
|
-
|
83.000
|
|
- Còn nhỏ (dưới 6 tháng tuổi)
|
-
|
30.000
|
62
|
Mây sợi
|
đ/dây
|
|
|
- Mây rắc
|
-
|
5.000
|
|
- Mây nước
|
-
|
12.000
|
63
|
Lồ ô
|
đ/cây
|
|
|
- Cao từ 3m trở lên
|
-
|
8.000
|
|
- Cao < 3m
|
-
|
5.000
|
64
|
Ba kích
|
đ/cây
|
|
|
- Cây đến tuổi thu hoạch
(công thu hoạch)
|
-
|
7.000
|
|
- Chưa đến tuổi thu hoạch
|
-
|
35.000
|
|
- Mới trồng
|
-
|
8.000
|
65
|
Sa nhân
|
đ/cây
|
|
|
- Cây đến tuổi thu hoạch
(công thu hoạch)
|
-
|
6.000
|
|
- Chưa đến tuổi thu hoạch
|
-
|
31.000
|
|
- Mới trồng
|
-
|
8.000
|
66
|
Cây đẳng sâm
|
đ/cây
|
|
|
- Cây đến tuổi thu hoạch
(công thu hoạch)
|
-
|
6.000
|
|
- Chưa đến tuổi thu hoạch
|
-
|
31.000
|
|
- Mới trồng
|
-
|
8.000
|
67
|
Cây đinh lăng
|
đ/cây
|
|
|
Cây trong thời kỳ thu hoạch
|
-
|
20.000
|
|
Cây mới trồng
|
-
|
8.000
|
68
|
Cây vạn tuế, thiên tuế
|
đ/cây
|
|
|
Cây có đường kính củ ≥ 20cm
|
-
|
500.000
|
|
Cây có đường kính củ từ ≥
15cm đến < 20cm
|
-
|
450.000
|
|
Cây có đường kính củ từ ≥
10cm đến < 15cm
|
-
|
260.000
|
|
Cây có đường kính củ từ ≥ 6cm
đến <10cm
|
-
|
100.000
|
|
Cây có đường kính củ < 6cm
|
-
|
35.000
|
|
Cây mới trồng
|
-
|
15.000
|
69
|
Cây trúc mây, trúc đùi gà,
thiết mộc lan, huyết dụ, phát tài
|
đ/bụi
|
|
|
Cây có đường kính gốc bụi từ
≥ 20cm
|
-
|
160.000
|
|
Cây có đường kính gốc bụi từ
≥ 15cm đến < 20cm
|
-
|
130.000
|
|
Cây có đường kính gốc bụi từ
≥ 10cm đến <15cm
|
-
|
80.000
|
|
Cây có đường kính gốc bụi
< 10cm
|
-
|
45.000
|
|
Cây mới trồng
|
-
|
10.000
|
70
|
Cây nha đam
|
đ/m2
|
6.000
|
71
|
Sen, súng
|
đ/m2
|
10.000
|
72
|
Thơm
|
|
|
|
a. Trồng đơn lẻ
|
đ/cây
|
|
|
- Đang thu hoạch
|
-
|
6.000
|
|
- Thơm mới trồng
|
-
|
2.000
|
|
b. Trồng thành vườn đồi
|
đ/m2
|
|
|
- Đang thu hoạch
|
-
|
10.000
|
|
- Thơm mới trồng
|
-
|
6.000
|
73
|
Lá gai làm bánh ít
|
đ/m2
|
|
|
Thu hoạch tốt
|
-
|
40.000
|
|
Chưa thu hoạch
|
-
|
20.000
|
|
Mới trồng (cây con)
|
-
|
4.000
|
74
|
Cây cói (cây lát)
|
đ/m2
|
9.000
|
75
|
Cây đay
|
đ/m2
|
9.000
|
76
|
Dứa nếp, lá lốt
|
đ/m2
|
7.000
|
* Ghi chú:
- Giá các loại cây trồng nêu
trên chủ yếu là giá áp dụng để bồi thường; đối với cây trồng có thể di chuyển
được đến địa điểm khác thì chỉ bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại thực tế
do phải di chuyển (đối với vận chuyển cây cảnh: công bứng bầu, di chuyển và thiệt
hại do di chuyển; cây lâm nghiệp: công chặt hạ đối với cây có đường kính 30cm
trở lên, vị trí để xác định đường kính cây cách mặt đất là 0,5 m gồm: bạch đàn,
dương liễu, trâm, keo các loại, mù u, sầu đông, mức (lậc mất),….).
- Những loại cây trồng có trong
thực tế kiểm kê nhưng chưa có trong danh mục của quy định này thì Tổ chức làm
nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng chịu trách nhiệm chủ trì phối hợp với
Chủ đầu tư, UBND cấp xã và các cơ quan liên quan xác định đơn giá bồi thường, hỗ
trợ, lập thành biên bản có chữ ký của các thành viên, lập danh mục riêng tập hợp
vào phương án bồi thường, hỗ trợ gửi cơ quan Tài nguyên và Môi trường chủ trì
thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt (đối với trường hợp thu hồi đất thuộc thẩm
quyền của UBND tỉnh), UBND huyện phê duyệt (đối với trường hợp thu hồi đất thuộc
thẩm quyền của UBND huyện hoặc đối với trường hợp được UBND tỉnh ủy quyền).
PHỤ LỤC II
MẬT ĐỘ CÁC LOẠI CÂY TRỒNG
Quy định mật độ các loại cây trồng
trên đơn vị diện tích tối đa, như sau:
STT
|
Loài cây
|
ĐVT
|
Mật độ
|
Ghi chú
|
1
|
Dừa
|
Cây/ha
|
285
|
|
2
|
Mít, me, mận
|
-
|
400
|
|
3
|
Cam
|
-
|
500
|
|
4
|
Quít
|
-
|
500
|
|
5
|
Chanh, chanh dây
|
-
|
500
|
|
6
|
Bưởi, thanh trà
|
-
|
285
|
|
7
|
Trụ
|
-
|
400
|
|
8
|
Mãng cầu, táo, cốc, bình bát
|
-
|
1.000
|
|
9
|
Ổi
|
-
|
600
|
|
10
|
Gấc
|
-
|
400
|
|
11
|
Quật (đất)
|
-
|
10.000
|
|
12
|
Vú sữa, nhãn, sabuche, vải,
|
-
|
200
|
|
13
|
Chôm chôm
|
-
|
200
|
|
14
|
Xoài
|
-
|
400
|
|
15
|
Bơ
|
-
|
300
|
|
16
|
Chay, khế, lựu, chùm ruột, vả
|
-
|
500
|
|
17
|
Cau
|
-
|
1.400
|
|
18
|
Ôma, thị, mãng cầu xiêm
|
-
|
400
|
|
19
|
Lòn bon
|
-
|
300
|
|
20
|
Măng cụt
|
-
|
150
|
|
21
|
Sầu riêng
|
-
|
200
|
|
22
|
Bồ quân, dâu đất
|
-
|
300
|
|
23
|
Thanh long
|
Trụ/ha
|
4.000
|
|
24
|
Dứa
|
-
|
55.000
|
|
25
|
Chuối
|
Gốc/ha
|
2.000
|
|
26
|
Đu đủ
|
-
|
2.000
|
|
27
|
Đào lộn hột
|
Cây/ha
|
400
|
|
28
|
Cà phê chè
|
-
|
5.000
|
|
29
|
Chè
|
-
|
12.500
|
|
30
|
Dâu tằm
|
-
|
40.000
|
|
31
|
Dầu trẩu,
dầu lai
|
-
|
2.500
|
|
32
|
Tiêu
|
Chói/ha
|
1.600
|
|
33
|
Cao su
|
Cây/ha
|
555
|
|
34
|
Quế
|
-
|
1.650
|
|
35
|
Dó bầu
|
-
|
1.660
|
|
36
|
Ca cao
|
-
|
1.000
|
|
37
|
Mía
|
-
|
35.000
|
|
38
|
Ba kích
|
|
|
|
|
- Trồng thuần
|
-
|
10.000
|
|
|
- Trồng dưới tán
|
-
|
6.500
|
|
39
|
Đẳng sâm
|
|
|
|
|
- Trồng thuần
|
-
|
10.000
|
|
|
- Trồng dưới tán
|
-
|
6.500
|
|
40
|
Sa nhân
|
-
|
2.500
|
|
41
|
Đinh lăng, hà thủ ô
|
Cây/ha
|
20.000
|
|
42
|
Sả chanh
|
-
|
|
|
|
- Trồng thuần
|
-
|
10.000
|
|
|
- Trồng dưới tán
|
-
|
6.500
|
|
43
|
Bạch đàn
|
Cây/ha
|
2.500
|
|
44
|
Phi lao (dương liễu)
|
-
|
3.300
|
Khu vực đồng bằng
|
|
|
-
|
5.000
|
Khu vực vùng cát
|
45
|
Keo các loại (keo lá tràm,
keo lai, keo tai tượng,…)
|
-
|
2.500
|
|
46
|
Xà cừ
|
-
|
1.111
|
|
47
|
Xoan ta (sầu đông )
|
-
|
1.667
|
|
48
|
Sưa
|
-
|
1.650
|
|
49
|
Kiền kiền
|
-
|
1.333
|
|
50
|
Sao đen
|
|
1.333
|
|
51
|
Tếch
|
-
|
1.250
|
|
52
|
Dầu trẩu,
dầu lai
|
-
|
1.111
|
|
53
|
Thông
|
-
|
2.000
|
Trồng trích nhựa
|
-
|
3.300
|
Trồng lấy gỗ
|
54
|
Muồng đen
|
-
|
1.667
|
Trồng thuần
|
-
|
700
|
Trồng xen
|
55
|
Bời lời đỏ
|
-
|
2.500
|
|
56
|
Giổi
|
-
|
1.333
|
|
57
|
Xoan chịu hạn
|
-
|
1.667
|
|
58
|
Cây Huỷnh
|
-
|
1.111
|
|
59
|
Dầu rái
|
|
1.333
|
|
60
|
Dừa nước
|
|
2.000
|
|
* Ghi chú:
Các loại cây trồng khác có
trong thực tế kiểm kê nhưng chưa có trong danh mục của quy định nêu trên thì Tổ
chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng chịu trách nhiệm chủ trì phối
hợp với Chủ đầu tư, UBND cấp xã, các cơ quan liên quan xem xét các điều kiện của
cây trồng, để áp dụng mật độ tương đương của một trong các loại cây trồng tương
đồng tại phụ lục này và hoàn chỉnh hồ sơ, lập thành danh mục riêng tập hợp vào
phương án bồi thường, hỗ trợ gửi cơ quan Tài nguyên và Môi trường chủ trì thẩm
định, trình UBND tỉnh phê duyệt (đối với trường hợp thu hồi đất thuộc thẩm quyền
của UBND tỉnh), UBND huyện phê duyệt (đối với trường hợp thu hồi đất thuộc thẩm
quyền của UBND huyện hoặc đối với trường hợp được UBND tỉnh ủy quyền).
PHỤ LỤC III
TRUNG BÌNH VỀ SẢN LƯỢNG THU HOẠCH ĐỐI VỚI THỦY SẢN NƯỚC
LỢ, NƯỚC MẶN VÀ THỦY SẢN NƯỚC NGỌT
TT
|
Loại cá
|
Sản lượng thu hoạch kg/m2 mặt nước
|
Sản lượng thu hoạch kg/m3 lồng bè
|
Ghi chú
|
I
|
Thủy sản nước lợ/mặn
|
|
|
1
|
Tôm thẻ chân trắng (thâm
canh)
|
1,2
|
|
Nuôi đơn
|
2
|
Tôm thẻ chân trắng (bán thâm
canh)
|
0,5
|
|
Nuôi đơn
|
3
|
Tôm sú
|
0,4
|
|
Nuôi đơn
|
4
|
Cua xanh
|
0,2
|
|
Nuôi đơn
|
5
|
Cá mú
|
0,2
|
16
|
Nuôi đơn
|
6
|
Cá hồng
|
0,2
|
16
|
Nuôi đơn
|
7
|
Cá chan cu
|
0,3
|
16
|
Nuôi đơn
|
8
|
Cá bớp
|
0,3
|
18
|
Nuôi đơn
|
9
|
Cá dìa
|
0,2
|
15
|
Nuôi đơn
|
10
|
Cá chim vây vàng
|
0,3
|
18
|
Nuôi đơn
|
11
|
Ốc hương
|
0,4
|
|
Nuôi đơn
|
12
|
Cá đối mục
|
0,3
|
|
Nuôi đơn
|
13
|
Cá măng
|
0,3
|
|
Nuôi đơn
|
14
|
Sò huyết
|
0,5
|
|
Nuôi đơn
|
15
|
Ngao, Nghêu
|
0,6
|
|
Nuôi đơn
|
II
|
Thủy sản nước ngọt
|
|
|
1
|
Cá lóc (nuôi trong bể)
|
12
|
|
Nuôi đơn
|
2
|
Cá trê
|
3
|
|
Nuôi đơn
|
3
|
Cá rô phi
|
4
|
35
|
Nuôi đơn
|
4
|
Cá điêu hồng
|
4
|
35
|
Nuôi đơn
|
5
|
Cá chép
|
3
|
|
Nuôi đơn
|
6
|
Cá Trắm cỏ
|
3
|
30
|
Nuôi đơn
|
7
|
Cá chình
|
0,5
|
15
|
Nuôi đơn
|
8
|
Lươn (nuôi trong bể)
|
5
|
|
Nuôi đơn
|
9
|
Baba
|
2
|
|
Nuôi đơn
|
10
|
Ếch
|
15
|
|
Nuôi đơn
|
11
|
Tôm càng xanh
|
0,7
|
|
Nuôi đơn
|
12
|
Cá chạch lấu
|
1,5
|
|
Nuôi đơn
|
13
|
Cá mè
|
3
|
|
Nuôi đơn
|
14
|
Cá rô đồng
|
3
|
|
Nuôi đơn
|
15
|
Cá trôi
|
3
|
|
Nuôi đơn
|
16
|
Cá leo
|
2
|
15
|
Nuôi đơn
|
17
|
Cá thác lát
|
2
|
17
|
Nuôi đơn
|
18
|
Cá lăng nha
|
1,5
|
12
|
Nuôi đơn
|
19
|
Cá bống tượng
|
1,5
|
|
Nuôi đơn
|
* Ghi chú: Nếu nuôi ghép
thì tính sản lượng theo hình thức nuôi đơn của đối tượng nuôi chính.
Quyết định 3925/QĐ-UBND năm 2021 quy định về đơn giá bồi thường đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3925/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 quy định về đơn giá bồi thường đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
5.816
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|