|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
3924/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Nam
|
|
Người ký:
|
Trần Văn Tân
|
Ngày ban hành:
|
31/12/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3924/QĐ-UBND
|
Quảng Nam, ngày
31 tháng 12 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG NHÀ Ở, VẬT KIẾN TRÚC, CÔNG TRÌNH, TÀI SẢN TRÊN
ĐẤT ĐỂ THỰC HIỆN CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI
ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày
29/11/2013;
Căn cứ Luật Xây dựng năm
2014 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng năm 2020;
Căn cứ các Nghị định của
Chính phủ: số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đất đai; số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định về giá
đất; số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư khi Nhà nước thu hồi đất; số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 sửa đổi,
bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; số
06/2020/NĐ-CP ngày 03/01/2020 sửa đổi, bổ sung Điều 17 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ; số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 sửa đổi,
bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; số
10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Quyết định số
42/2021/QĐ-UBND ngày 21/12/2021 của UBND tỉnh ban hành Quy định về bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Xây dựng tại Tờ trình số 198/TTr-SXD ngày 22/12/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này Quy định đơn giá xây dựng nhà ở, vật kiến trúc, công trình,
tài sản trên đất để thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà
nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
* Thời gian áp dụng: Kể từ ngày
01/01/2022.
Điều 2. Trách nhiệm của
các địa phương, cơ quan, đơn vị
1. UBND các huyện, thị xã,
thành phố; các Sở, Ban, ngành; các tổ chức thực hiện công tác giải phóng mặt
bằng, tái định cư trên địa bàn tỉnh chịu trách nhiệm triển khai thực hiện đúng
quy định.
2. Sở Xây dựng chủ trì theo
dõi, hướng dẫn, giám sát các địa phương, cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện;
đồng thời tham mưu UBND tỉnh xem xét giải quyết các phát sinh và điều chỉnh, bổ
sung (nếu có).
Điều 3. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế
hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Lao động - Thương binh và
Xã hội, Công Thương, Giao thông vận tải, Tư pháp; Trưởng Ban Quản lý các Khu
kinh tế và Khu công nghiệp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố;
Cục trưởng Cục Thuế, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; các tổ chức, hộ gia đình,
cá nhân và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể
từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các Bộ: TN&MT, TC (b/c);
- TTTU, TT HĐND, UBMTTQVN tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Các PVP và phòng chuyên viên;
- Lưu: VT, KTTH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT . CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Văn Tân
|
QUY ĐỊNH
ĐƠN
GIÁ XÂY DỰNG NHÀ Ở, VẬT KIẾN TRÚC, CÔNG TRÌNH, TÀI SẢN TRÊN ĐẤT ĐỂ THỰC HIỆN
CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH QUẢNG NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số:
/QĐ-UBND ngày /12/2021 của UBND tỉnh Quảng Nam)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định đơn giá
xây dựng nhà ở, vật kiến trúc, công trình, tài sản trên đất để thực hiện công
tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng
Nam.
2. Đối tượng áp dụng
Cơ quan thực hiện chức năng
quản lý Nhà nước về đất đai; Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt
bằng; người sử dụng đất theo quy định tại Điều 5, Luật Đất đai năm 2013 khi Nhà
nước thu hồi đất; chủ sở hữu nhà ở, công trình; tổ chức, các cá nhân khác có
liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
Điều 2. Quy định về đơn giá
1. Đơn giá xây dựng nhà ở, vật
kiến trúc, công trình, tài sản trên đất để thực hiện công tác bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam:
(Chi
tiết theo Phụ lục I và II đính kèm).
2. Đơn giá xây dựng nhà ở, vật
kiến trúc, công trình, tài sản trên đất được ban hành là cơ sở để các cơ quan,
tổ chức, cá nhân áp dụng liên quan đến công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
3. Đơn giá xây dựng được xác
định cho công trình xây dựng mới, có tính chất phổ biến, mức độ kỹ thuật thi
công thông dụng, phổ biến tại địa phương.
4. Đối với các loại công trình,
hạng mục chưa có trong Phụ lục I và Phụ lục II kèm theo Quy định này, khi kiểm
kê có phát sinh thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng chịu
trách nhiệm phối hợp với Chủ đầu tư, các cơ quan, đơn vị liên quan xác định đơn
giá phù hợp với giá thị trường tại thời điểm bồi thường, lập thành biên bản có
chữ ký của các thành viên và cùng chịu trách nhiệm, tổng hợp vào phương án bồi thường
trình cấp có thẩm quyền phê duyệt (đơn giá vật liệu tham khảo công bố giá vật
liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam quý gần nhất để xác định đơn giá tại
thời điểm bồi thường; khảo sát báo giá thị trường; đơn giá nhân công, ca máy
theo quy định).
5. Các trường hợp điều chỉnh
đơn giá
a) Các công trình có quy mô,
kết cấu tại các mục: I, II và III của Phụ lục I nhưng thay đổi một số kết cấu,
công tác hoàn thiện thì được tính điều chỉnh như sau:
- Trường hợp có mái hiên đúc
BTCT có trụ gạch BTCT thì được tính tăng thêm theo đơn giá thành phần công việc.
- Trường hợp các công tác chưa
hoàn thiện (trát tường, sơn vôi, sơn nước, ốp đá, hoặc các loại khác) thì đơn
giá được xác định bằng tổng giá trị công trình theo đơn giá trên giảm trừ chi
phí chưa hoàn thiện theo đơn giá thành phần công việc; nếu công tác hoàn thiện
thay đổi thì tính chênh lệch giá theo thành phần công việc.
b) Đối với vật kiến trúc là mồ,
mả:
- Khi áp dụng theo đơn giá tại
Phụ lục I nhưng kết cấu, quy cách có phát sinh hoặc có khác biệt so với các quy
cách quy định tại Phụ lục I thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt
bằng chịu trách nhiệm phối hợp với Chủ đầu tư, các cơ quan, đơn vị liên quan xác
định riêng phần khối lượng và áp giá theo đơn giá thành phần công việc để xác
định tổng giá trị.
- Khi áp dụng theo đơn giá
thành phần công việc (Phụ lục II) thì được nhân hệ số 1,15.
c) Đối với công tác ốp hoặc lát
đá Granite:
- Đơn giá trên áp dụng cho loại
đá Granite có chiều dày 2cm; đối với loại đá Granite có chiều dày 3cm thì được tính
tăng 15% theo từng loại đơn giá tương ứng;
- Trong đơn giá nêu trên, chi
phí lắp đặt và vật liệu phụ cho công tác lát đá là 100.000 đồng/1m2;
cho công tác ốp đá là 247.000 đồng/1m2. Trường hợp lắp đặt thô sơ
không đúng theo tiêu chuẩn kỹ thuật quy định thì chi phí này được tính tối đa
không quá 50% tương ứng với loại công tác lát hoặc ốp đá;
- Cơ quan, Tổ chức làm nhiệm vụ
bồi thường, giải phóng mặt bằng phối hợp với Chủ đầu tư và các cơ quan liên
quan xác định chủng loại, chất lượng, quy cách phù hợp với đơn giá nêu trên.
Trường hợp các loại đá khác biệt so với các loại nêu trên thì xác định lại cho
phù hợp với mặt bằng giá thị thường tại thời điểm bồi thường, đảm bảo nguyên
tắc hợp lý, hợp pháp và tự chịu trách nhiệm; lập thành biên bản làm cơ sở áp
dụng.
Điều 3. Quy định chuyển tiếp
Đối với những phương án bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư đã được phê duyệt trước ngày Quyết định này có hiệu
lực thi hành thì xử lý như sau:
1. Trường hợp đã chi trả xong
tiền bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thì không áp dụng theo đơn giá tại Quy
định này.
2. Trường hợp đã phê duyệt
phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và đang thực hiện chi trả bồi thường
dở dang theo phương án đã được duyệt thì thực hiện theo phương án đã được
duyệt, không áp dụng đơn giá bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo Quy định này.
3. Trường hợp đã phê duyệt
phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư nhưng chưa thực hiện chi trả bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt
bằng rà soát đơn giá bồi thường, tham mưu cấp thẩm quyền thẩm định, phê duyệt
điều chỉnh, bổ sung phương án cho phù hợp với Quy định này.
Trong quá trình thực hiện,
trường hợp có phát sinh vướng mắc, các địa phương, đơn vị kịp thời có văn bản
gửi Sở Xây dựng để được hướng dẫn theo thẩm quyền hoặc tổng hợp, đề xuất, báo
cáo UBND tỉnh xem xét điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC I
ĐƠN
GIÁ NHÀ Ở, VẬT KIẾN TRÚC, CÔNG TRÌNH TRÊN ĐẤT
TT
|
Tên công trình
|
ĐVT
|
Đơn giá
|
Ghi chú
|
I
|
Nhà ở (kể cả công trình
phụ trong nhà)
|
|
|
|
1
|
Nhà trệt, tường xây 110, kể
cả mặt trước 220, tường trát, quét vôi màu, mái ngói, nền xi măng:
|
đ/m2 Sàn XD
|
|
Đối với những nhà có chiều sâu chân móng > 1m thì dùng bảng giá
thành phần công việc để tính cho phần > 1m.
|
- Ô tơ cao 3,5 m
|
-
|
2.683.000
|
Trường hợp cao hơn hoặc
thấp hơn cứ 0,50 m thì được cộng thêm hoặc giảm đi 105.000 đồng theo đơn giá.
|
|
|
2
|
Nhà trệt, tường xây 110, kể
cả mặt trước 220, tường trát, quét vôi màu, mái ngói, nền xi măng; hiên đúc
sê nô, có trụ bê tông cốt thép (BTCT):
|
đ/m2 Sàn XD
|
|
- Ô tơ cao 3,5 m.
|
-
|
2.880.000
|
Trường hợp cao hơn hoặc
thấp hơn cứ 0,50 m thì được cộng thêm hoặc giảm đi 120.000 đồng theo đơn giá.
|
|
3
|
Nhà trệt, móng, trụ, dầm,
giằng BTCT, hiên BTCT, mái ngói, nền xi măng, tường xây 110 kể cả mặt trước
220, tường trát, quét vôi màu.
|
đ/m2 Sàn XD
|
|
- Ô tơ cao 3,5 m
|
-
|
3.114.000
|
Trường hợp cao hơn hoặc
thấp hơn cứ 0,50 m thì được cộng thêm hoặc giảm đi 130.000 đồng
theo đơn giá.
|
|
4
|
Nhà trệt, móng, trụ, dầm,
giằng, mái BTCT, nền xi măng, tường 110 kể cả mặt trước 220, tường trát, quét
vôi màu.
|
đ/m2 Sàn XD
|
|
- Ô tơ cao 3,5 m
|
-
|
3.480.000
|
Trường hợp cao hơn hoặc
thấp hơn cứ 0,50 m thì được cộng thêm hoặc giảm đi 146.000 đồng
theo đơn giá.
|
|
|
5
|
Nhà 2 tầng, móng, trụ, dầm,
giằng, trụ BTCT, tường xây 110 kể cả mặt trước 220, tường trát, sơn nước, sàn
gỗ, mái ngói, hiên đúc, nền xi măng.
|
đ/m2 Sàn XD
|
4.320.000
|
Đối với những nhà có chiều sâu chân móng > 1,6m thì dùng bảng giá
thành phần công việc để tính cho phần > 1,6m.
|
6
|
Nhà 2 tầng, móng, trụ, dầm,
giằng, trụ BTCT, tường xây 110 kể cả mặt trước 220, tường trát, sơn nước, sàn
BTCT, mái ngói, nền ximăng.
|
đ/m2 Sàn XD
|
4.680.000
|
7
|
Nhà 2 tầng, móng, trụ, dầm,
giằng, trụ BTCT, tường xây 110 kể cả mặt trước 220, tường trát, sơn nước,
sàn, mái BTCT, nền ximăng.
|
đ/m2 Sàn XD
|
5.160.000
|
8
|
Nhà 3 tầng trở lên, móng,
trụ, dầm, giằng, trụ BTCT, tường xây 110 kể cả mặt trước 220, tường trát, sơn
nước, sàn, mái BTCT, nền xi măng.
|
đ/m2 Sàn XD
|
5.520.000
|
9
|
Nhà 3 tầng trở lên, móng,
trụ, dầm, giằng, trụ BTCT, tường xây 110 kể cả mặt trước 220, tường trát, sơn
nước, sàn BTCT, mái ngói, nền xi măng
|
đ/m2 Sàn XD
|
5.340.000
|
II
|
Nhà có kết cấu đơn giản
|
|
|
|
1
|
Nhà rường, khung gỗ (chạm,
tiện) tường xây, mái ngói xưa.
|
đ/m2 Sàn XD
|
2.558.000
|
|
2
|
Nhà trệt, khung sườn gỗ, vách
ván hoặc tôn, mái tôn (hoặc fibroXM), nền xi măng:
|
|
|
|
+ Có độ cao từ nền nhà đến
đuôi mái ≥2,6m.
|
đ/m2 Sàn XD
|
1.049.000
|
|
+ Có độ cao từ nền nhà đến
đuôi mái <2,6m
|
đ/m2 Sàn XD
|
835.000
|
|
3
|
Nhà trệt, khung sườn sắt,
vách ván hoặc tôn, mái tôn (hoặc fibroXM), nền xi măng:
|
|
|
|
+ Có độ cao từ nền nhà đến
đuôi mái ≥2,6m.
|
đ/m2 Sàn XD
|
1.049.000
|
|
+ Có độ cao từ nền nhà đến
đuôi mái <2,6m
|
đ/m2 Sàn XD
|
835.000
|
|
4
|
Nhà sàn bằng gỗ, mái tôn,
tường ván
|
đ/m2 Sàn XD
|
1.049.000
|
|
5
|
Nhà sàn bằng gỗ, mái tôn,
phên tranh, tre, nứa lá
|
đ/m2 Sàn XD
|
857.000
|
|
6
|
Nhà trệt, sườn tre hoặc các
cây loại gỗ tận dụng, vách ván hoặc tôn, mái tôn (hoặc fibroXM), nền XM:
|
|
|
|
+ Có độ cao từ nền nhà đến
đuôi mái ≥2,6m
|
|
691.000
|
|
+ Có độ cao từ nền nhà đến
đuôi mái <2,6m
|
|
572.000
|
|
7
|
Nhà tranh tre, nền láng xi
măng:
|
|
|
|
+ Có độ cao từ nền nhà đến
đuôi mái ≥2,6m
|
đ/m2 Sàn XD
|
770.000
|
|
+ Có độ cao từ nền nhà đến
đuôi mái < 2,6m
|
đ/m2 Sàn XD
|
679.000
|
|
8
|
Nhà nghỉ giữ rẫy, nhà tạm,
sườn tre hoặc các cây loại gỗ tận dụng, vách ván hoặc tôn
|
đ/m2 Sàn XD
|
310.000
|
|
9
|
Gác xếp gỗ (rầm gỗ làm kho
chứa)
|
đ/m2 Sàn XD
|
238.000
|
|
10
|
Gác lửng gỗ (tính cả cầu
thang, lan can)
|
đ/m2 Sàn XD
|
1.180.000
|
|
11
|
Gác lửng đúc BTCT (tính cả
cầu thang, lan can)
|
đ/m2 Sàn XD
|
2.884.000
|
|
* Trường hợp gác lửng có
cầu thang, lan can xây dựng quy mô, thì căn cứ khối lượng và giá thị trường
để tính giá trị thực tế.
|
|
|
|
III
|
Công trình phụ riêng biệt
không nằm trong nhà
|
|
|
|
1
|
Tính theo kết cấu đơn giá nhà
ở nhưng giá đền bù tối thiểu bằng mức giá nhà xây mái tôn, nền xi măng có độ cao
từ nền nhà đến đuôi mái ≥2,6m (tại STT 2, mục II)
|
đ/m2 Sàn XD
|
|
|
2
|
Nhà trệt, tường xây 110 hoặc
220, mái tôn, nền xi măng.
|
đ/m2 Sàn XD
|
1.704.000
|
|
3
|
Nhà vệ sinh: Nhà vệ sinh, nhà
tắm, tường xây gạch, mái bằng BTCT, bể nước xây, bể tự hoại, tường ốp gạch
men từ 1,2 đến 1,8m, nền xi măng
|
đ/m2 Sàn XD
|
4.488.000
|
|
4
|
Nhà vệ sinh: Nhà vệ sinh, nhà
tắm, tường xây gạch, mái ngói hoặc tôn, bồn nước, bể tự hoại, tường xây gạch,
trát tường, sơn vôi, nền xi măng
|
đ/m2 Sàn XD
|
3.927.000
|
|
IV
|
Hầm, bể chứa xây gạch
|
|
|
|
1
|
Hầm vệ sinh có bể tự hoại (1
hầm có từ 2 đến 3 ngăn trở lên)
|
đ/ hầm
|
3.927.000
|
|
2
|
Hầm vệ sinh không có bể tự
hoại
|
-
|
1.966.000
|
|
3
|
Bể nước ngầm sinh hoạt có
dung tích:
|
|
|
|
- Dưới hoặc bằng 3m3
|
đ/m3 chứa
|
954.000
|
|
- Trên 3m3 (được
tính tăng thêm)
|
đ/m3 chứa
|
430.000
|
|
Bể trên 3m3 tính
theo phương pháp lũy tiến.
Ví dụ: Bể nước ngầm có dung
tích 5m3 được tính như sau: (3 x 849.600đ/m3) + (2 x
382.800đ/m3)
= Tổng giá trị bồi thường
|
|
|
|
4
|
Bể chứa, hồ chứa nước xây
nổi, hầm rút, hồ chứa nước thải tính theo thành phần công việc.
|
|
|
|
V
|
Chuồng chăn nuôi lợn,
trâu, bò
|
|
|
|
1
|
Tường xây gạch lững cao 0,6m,
mái ngói, nền xi măng (kể cả móng bó nền).
|
đ/m2 Sàn XD
|
787.000
|
|
2
|
Xây gạch, mái ngói, nền đất
đầm chặt.
|
-
|
524.000
|
|
3
|
Che bằng gỗ, mái lợp tôn.
|
-
|
310.000
|
|
4
|
Chuồng có kết cấu đơn giản.
|
-
|
191.000
|
|
VI
|
Nhà kho, xưởng (nhà có kết
cấu tương tự)
|
|
|
|
1
|
Nhà khung sắt lắp ghép
|
đ/m2 Sàn XD
|
|
|
Cột kèo thép, mái tôn, tường
xây bao, nền bê tông xi măng
|
-
|
1.757.000
|
|
Cột kèo thép, mái tôn, tường
tôn bao che, nền bê tông xi măng
|
-
|
1.289.000
|
|
Phần cơi nới thêm: cột kèo
thép, mái tôn, nền bê tông xi măng
|
-
|
820.000
|
|
2
|
Nhà kho thông thường, khung
sắt hoặc gỗ, mái tôn, tường xây, nền bê tông xi măng
|
-
|
1.615.000
|
|
3
|
Nhà xưởng: Nhà 01 tầng,
khẩu độ 12m, cao <6m; không có cầu trục
|
|
|
|
Cột bê tông, kèo thép, tường
gạch, mái tôn
|
|
2.177.000
|
|
Cột kèo bê tông, tường gạch,
mái tôn
|
|
2.350.000
|
|
Cột kèo thép, tường gạch, mái
tôn
|
|
1.984.000
|
|
4
|
Nhà xưởng: Nhà 1 tầng khẩu
độ 15m, cao ≤ 9m, không có cầu trục
|
|
|
|
Cột kèo bê tông, tường gạch,
mái tôn
|
|
3.671.000
|
|
Cột bê tông, kèo thép, tường
gạch, mái tôn
|
|
3.453.000
|
|
Cột kèo thép, tường bao che
tôn, mái tôn
|
|
3.224.000
|
|
Cột kèo thép, tường gạch, mái
tôn
|
|
3.207.000
|
|
Cột bê tông, kèo thép liền
nhịp, tường gạch, mái tôn
|
|
3.143.000
|
|
Cột kèo thép liền nhịp, tường
gạch, mái tôn
|
|
2.989.000
|
|
VII
|
Gara ô tô
|
|
|
|
1
|
Mái tôn, tường xây, nền bê
tông
|
đ/m2 Sàn XD
|
1.519.000
|
|
2
|
Nhà để xe mái tôn, khung sắt,
nền xi măng
|
-
|
1.216.000
|
|
VIII
|
Vật kiến trúc
|
|
|
|
1
|
Giếng nước xây có đường kính
≤ 60cm
|
đ/cái
|
2.359.000
|
|
|
- Giếng nước xây có đường
kính > 60cm - ≤ 80cm
|
-
|
3.408.000
|
|
- Giếng nước xây có đường
kính > 80cm - ≤100cm
|
-
|
4.981.000
|
|
- Giếng nước xây có đường
kính >100cm
|
-
|
6.030.000
|
|
- Các mức giá trên là tính
cho giếng có độ sâu ≤5m, đối với các giếng có độ sâu > 5 - 10m, thì mỗi
mét sâu tăng thêm được tính là 300.000đ/msâu, nếu sâu trên 10m thì mỗi mét
sâu tăng thêm được tính là 360.000đ/msâu.
Ví dụ: Giếng nước xây
có đường kính ≤ 60cm, có độ sâu 12m được tính như sau:
* Giá trị bồi thường = 2.102.400đ/cái
( tương ứng với 5m đầu ) + 5m x 300.000đ/m sâu (tương ứng với 5m tiếp theo) +
2m x 360.000đ/m sâu (tương ứng với 2m cuối) = Tổng giá trị bồi thường
|
|
|
|
2
|
Giếng đất có đường kính 0,8
mét và có độ sâu từ 2 mét trở lên.
|
đ/cái
|
787.000
|
|
3
|
Giếng đóng (gắn bơm tay có
nền xi măng tối thiểu 2m x 2m).
|
đ/cái
|
3.366.000
|
|
4
|
Giếng đóng (gắn máy bơm điện)
|
đ/cái
|
2.805.000
|
|
5
|
Giếng khoan đá
|
đ/m
|
550.000
|
|
6
|
Giếng khoan đất
|
đ/m
|
200.000
|
|
7
|
Hầm Bioga
|
đ/m3
|
2.731.000
|
|
8
|
Móng, trụ xây gạch và tường
rào
(tùy từng loại kết cấu áp
theo đơn giá thành phần công việc)
|
|
|
|
9
|
Mương thoát nước nội bộ
(tùy từng loại kết cấu áp
theo đơn giá thành phần công việc)
|
|
|
|
10
|
Khối lượng đất đào, đắp kênh,
mương thuỷ lợi phục vụ tưới tiêu nông nghiệp (thực tế nếu có) tính theo đơn giá
XDCB tại thời điểm có quyết định thu hồi đất. Việc bồi thường phải lập thành
biên bản, có ký xác nhận của Tổ chức Bồi thường, UBND cấp xã, Nhà đầu tư, đơn
vị có liên quan
|
|
|
|
11
|
Sân bãi
|
|
|
|
Sân đá cấp phối.
|
đ/m2
|
100.000
|
|
Sân bê tông đá dăm.
|
-
|
130.000
|
|
Sân gạch thẻ.
|
-
|
83.000
|
|
|
Sân gạch vỡ trên láng vữa
ximăng.
|
-
|
104.000
|
|
Sân bãi đất đầm chặt.
|
-
|
63.000
|
|
12
|
Đường nội bộ
|
|
|
|
Đường cấp phối đá dăm
|
đ/m2
|
130.000
|
|
Đường thâm nhập nhựa
|
-
|
159.000
|
|
Đường bê tông XM
|
-
|
167.000
|
|
Đường đất đầm chặt
|
-
|
63.000
|
|
13
|
Mồ, mả (không bao gồm bia,
nhà bia)
|
|
|
|
Mộ bê tông lắp ghép có nấm mộ
rộng >= 0,9m ốp đá granit
|
đ/mộ
|
16.328.000
|
|
Mộ bê tông lắp ghép có nấm mộ
rộng < 0,9m ốp đá granit
|
đ/mộ
|
14.328.000
|
|
Mộ bê tông có nấm mộ rộng
>= 0,9m láng đá mài
|
đ/mộ
|
13.000.000
|
Mộ bê tông có nấm mộ rộng
< 0,9m láng đá mài
|
đ/mộ
|
10.000.000
|
|
Mộ bê tông, xây tròn (lục
giác) đường kính 2m; đường kính tăng, giảm 10cm thì cộng, trừ 200.000 đồng
|
đ/mộ
|
4.000.000
|
|
Mộ xây, sơn màu có nấm mộ
rộng <0,9
|
đ/mộ
|
4.000.000
|
|
Mộ xây, sơn màu có nấm mộ
rộng >=0,9
|
đ/mộ
|
4.800.000
|
|
Mộ đất
|
đ/mộ
|
2.500.000
|
|
Nhà bia xây gạch, mái tấm đan
đúc
|
đ/cái
|
1.122.000
|
|
Bia đá
|
đ/cái
|
550.000
|
|
Trường hợp mộ có nhiều hài
cốt thì hài cốt thứ 2 trở đi tính thêm 900.000 đ/hài cốt (quách 400.000 đồng
và đào chôn cất lại 500.000 đồng)
|
|
|
|
14
|
Các thành phần công việc của
đình, miếu, nhà thờ tộc
|
|
|
|
Tranh vẽ trên tường, trên cột
|
đ/m2
|
224.000
|
|
Hình đắp nổi bằng xi măng có
sơn màu trên tường, trên cột
|
đ/m2
|
449.000
|
|
Kỳ lân, sư tử bằng sứ kích
thước (0,2*0,2)
|
cái
|
120.000
|
|
Kỳ lân, sư tử bằng sứ kích
thước (0,4*0,3)
|
cái
|
240.000
|
|
Rồng, kỳ lân, sư tử bằng xi
măng kích thước (0,7*0,55*0,15)
|
con
|
1.600.000
|
|
|
Rồng, kỳ lân, sư tử bằng xi
măng kích thước (0,9*0,6*0,07)
|
con
|
1.900.000
|
|
Rồng, phượng đắp nổi bằng xi
măng, quét sơn màu quấn cột (kể cả rồng, phượng trên mái)
|
md
|
2.000.000
|
|
Rồng, phượng đắp nổi bằng
mảnh chén, mảnh thuỷ tinh quấn cột (kể cả rồng, phượng trên mái)
|
md
|
3.000.000
|
|
Tấm bia bằng đá non nước,
khắc chữ, hoa văn kích thước cao dưới 1,0m
|
tấm
|
2.400.000
|
|
Tấm bia bằng đá non nước,
khắc chữ, hoa văn kích thước cao trên 1,0m
|
tấm
|
2.800.000
|
|
15
|
Hỗ trợ di chuyển, tháo dỡ:
|
|
|
|
- Di chuyển lắp đặt đồng hồ
điện 1 pha.
|
đ/cái
|
874.000
|
|
- Di chuyển lắp đặt đồng hồ
điện 3 pha
|
-
|
2.185.000
|
|
- Di chuyển lắp đặt đồng hồ
nước sinh hoạt (1 đồng hồ/ hộ)
|
-
|
874.000
|
|
- Di chuyển lắp đặt truyền
hình cáp
|
đ/hộ
|
449.000
|
|
- Hỗ trợ hệ thống điện nổi: 1
% giá trị nhà
|
|
|
|
- Hỗ trợ hệ thống nước nổi: 1
% giá trị nhà
|
|
|
|
- Hỗ trợ hệ thống điện ngầm:
2 % giá trị nhà
|
|
|
|
- Hỗ trợ hệ thống nước ngầm:
2 % giá trị nhà
|
|
|
|
(Giá trị nhà: theo kết cấu
từng loại nhà với đơn giá nêu trên)
|
|
|
|
- Hệ thống mobin tự chế để
lấy điện thắp sáng, khi tháo dỡ, di chuyển nhưng không sử dụng
|
đồng/cái
|
219.000
|
|
Đối với các công trình, vật
kiến trúc không quy định trong bảng phụ lục này thì căn cứ vào kiểm kê thực
tế để xác định mức giá đền bù cụ thể cho hợp lý và đưa vào mục riêng khi lập
phương án bồi thường.
|
|
|
|
IX
|
Ghi chú
|
|
|
|
1
|
Các nhà có cấu trúc như mục I
- II nhưng thay đổi một số kết cấu thì được tính như sau:
|
|
|
|
- Mái ngói cộng thêm
|
đ/m2XD
|
90.000
|
|
- Mái giấy dầu hoặc bằng cao
su tính giảm
|
-
|
70.000
|
|
- Tường cốt ép tính giảm ( so
với tường ván)
|
-
|
70.000
|
|
- Nền gạch thẻ tính giảm ( so
với nền XM)
|
-
|
20.000
|
|
- Nền đất tính giảm ( so với
nền XM)
|
-
|
109.000
|
|
2
|
- Chênh lệch của nhà có tường
xây 220 và xây tường 110 (các kết cấu khác giống nhau).
|
-
|
178.000
|
|
- Chênh lệch của nhà có tường
xây 150 và xây tường 110 (các kết cấu khác giống nhau)
|
-
|
100.000
|
|
3
|
Nhà ở, làm việc lát gạch hoa
tính tăng
|
-
|
129.000
|
|
4
|
Nhà ở, làm việc lát gạch men
tính tăng
|
-
|
238.000
|
|
5
|
Nhà ở, làm việc lợp tôn kẽm
tính giảm
|
-
|
80.000
|
|
6
|
Nhà ở, làm việc lợp tôn Fibro
tính giảm
|
-
|
100.000
|
|
7
|
- Đối với nhà có tường chưa
tô, trát vữa xi măng thì tính giảm giá trị phần diện tích chưa tô, trát theo
đơn giá thành phần công việc.
|
|
|
|
8
|
- Nhà xây móng đá ong tính
tương đương với nhà xây móng đá hộc.
- Các loại nhà dựng vách cốt
ép, vách phênh tre, vách tôn tận dụng: tính cùng một đơn giá
|
|
|
|
PHỤ LỤC II
ĐƠN
GIÁ THÀNH PHẦN CÔNG VIỆC
TT
|
Thành phần công việc
|
ĐVT
|
Đơn giá
|
Ghi chú
|
1
|
Xây móng đá hộc vữa XM M50
|
đ/m3
|
943.000
|
|
2
|
Xây tường kè đá hộc
|
đ/m3
|
1.004.000
|
|
3
|
Xây móng gạch ống
|
đ/m3
|
1.039.000
|
|
4
|
Xây móng gạch thẻ
|
đ/m3
|
2.173.000
|
|
5
|
Xây tường gạch thẻ
|
|
|
|
|
- Có chiều cao tường >6m
|
đ/m3
|
2.001.000
|
|
|
- Có chiều cao tường <=6m
|
đ/m3
|
1.904.000
|
|
6
|
Tường xây gạch ống
|
|
|
|
|
- Có chiều cao tường >6m
|
đ/m3
|
1.279.000
|
|
|
- Có chiều cao tường <=6m
|
đ/m3
|
1.222.000
|
|
7
|
Xây trụ gạch thẻ
|
đ/m3
|
2.393.000
|
|
8
|
Xây trụ gạch ống
|
đ/m3
|
1.574.000
|
|
9
|
Bê tông gạch vỡ
|
đ/m3
|
588.000
|
|
10
|
Bê tông đá dăm
|
đ/m3
|
1.405.000
|
|
11
|
Bê tông móng (không cốt thép)
|
đ/m3
|
1.102.000
|
|
12
|
Bê tông móng (có cốt thép)
|
đ/m3
|
3.807.000
|
|
13
|
Bê tông đường
|
đ/m3
|
1.490.000
|
|
14
|
Bê tông nền
|
đ/m3
|
1.029.000
|
|
15
|
Bê tông cột (có cốt thép)
|
|
|
|
|
- Chiều cao > 6m
|
đ/m3
|
6.851.000
|
|
|
- Chiều cao <= 6m
|
đ/m3
|
6.738.000
|
|
16
|
Bê tông cốt thép, xà, dầm,
giằng có thép
|
đ/m3
|
6.145.000
|
|
17
|
Bê tông cốt thép sàn, cầu
thang
|
đ/m3
|
5.406.000
|
|
18
|
Bê tông cốt thép lanh tô, ô
văng
|
đ/m3
|
4.324.000
|
|
19
|
Trát tường ngoài
|
đ/m2
|
98.000
|
|
20
|
Trát tường trong
|
đ/m2
|
62.000
|
|
21
|
Láng đá mài
|
đ/m2
|
657.000
|
|
22
|
Trát đá rửa
|
đ/m2
|
459.000
|
|
23
|
Láng nền sàn đánh màu
|
đ/m2
|
41.000
|
|
24
|
Quét vôi
|
đ/m2
|
12.000
|
|
25
|
Sơn có matic
|
đ/m2
|
77.000
|
|
26
|
Sơn không matic
|
đ/m2
|
46.000
|
|
27
|
Sơn gai
|
đ/m2
|
43.000
|
|
28
|
Sơn sắt các loại
|
đ/m2
|
34.000
|
|
29
|
Trần cốt ép
|
đ/m2
|
84.000
|
|
30
|
Trần corton
|
đ/m2
|
256.000
|
|
31
|
Trần tôn
|
đ/m2
|
167.000
|
|
32
|
Trần ván ép
|
đ/m2
|
275.000
|
|
33
|
Trần gỗ
|
đ/m2
|
800.000
|
|
34
|
Trần ván ép bọc ximili
|
đ/m2
|
596.000
|
|
35
|
Trần nhựa
|
đ/m2
|
200.000
|
|
36
|
Trần thạch cao
|
đ/m2
|
385.000
|
|
37
|
Trần tấm xốp
|
đ/m2
|
280.000
|
|
38
|
Nền Gạch men ốp, lát
|
đ/m2
|
323.000
|
|
39
|
Nền láng xi măng
|
đ/m2
|
177.000
|
|
40
|
Nền gạch hoa
|
đ/m2
|
262.000
|
|
41
|
Tường ốp bằng đá chẻ (trang
trí)
|
đ/m2
|
237.000
|
|
42
|
Gạch terrazzo lát nền
|
đ/m2
|
189.000
|
|
43
|
Mái ngói
|
đ/m2
|
249.000
|
|
44
|
Mái tôn
|
đ/m2
|
128.000
|
|
45
|
Mái tôn fibroximăng
|
đ/m2
|
150.000
|
|
46
|
Mái che giấy dầu
|
đ/m2
|
100.000
|
|
47
|
Lưới thép B40
|
đ/m2
|
50.000
|
|
48
|
Hàng rào thép gai có đan ô
vuông
|
đ/m2
|
30.000
|
|
49
|
Hàng rào kẽm gai dăng thẳng
cao
|
đ/m dài
|
7.000
|
|
50
|
Hàng rào tre đóng cọc dày,
cao 1,2 mét trở lên
|
đ/m dài
|
45.000
|
|
51
|
Hòn non bộ cảnh
|
đ/cái
|
1.250.000
|
|
52
|
Đá Granite
|
|
|
|
|
- Đơn giá lát
|
|
|
|
|
+ Đá Granite tím, hồng,
trắng, xám
|
đ/m2
|
386.000
|
|
|
+ Đá Granite đen, vàng
|
đ/m2
|
540.000
|
|
|
+ Đá Granite đỏ
|
đ/m2
|
728.000
|
|
|
- Đơn giá ốp
|
|
|
|
|
+ Đá Granite tím, hồng,
trắng, xám
|
đ/m2
|
533.000
|
|
|
+ Đá Granite đen, vàng
|
đ/m2
|
687.000
|
|
|
+ Đá Granite đỏ
|
đ/m2
|
875.000
|
|
Quyết định 3924/QĐ-UBND năm 2021 quy định về đơn giá xây dựng nhà ở, vật kiến trúc, công trình, tài sản trên đất để thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3924/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 quy định về đơn giá xây dựng nhà ở, vật kiến trúc, công trình, tài sản trên đất để thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
8.423
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|