|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
39/2024/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Tây Ninh
|
|
Người ký:
|
Dương Văn Thắng
|
Ngày ban hành:
|
14/10/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
39/2024/QĐ-UBND
|
Tây Ninh, ngày 14
tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ NHÀ, NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG,
CHI PHÍ DI CHUYỂN VÀ CHI PHÍ PHÁ DỠ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI
ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19
tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 27 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản
số 29/2023/QH15, Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm
2024;
Căn cứ Nghị định số 88/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng
7 năm 2024 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước
thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 95/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng
7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Nhà ở;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ
trình số 2883/TTr-SXD ngày 11 tháng 10 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà, nhà ở, công trình
xây dựng, chi phí di chuyển và chi phí phá dỡ tài sản gắn liền với đất khi Nhà
nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 24 tháng 10 năm 2024 và thay thế Quyết định số
43/2023/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban
hành Bảng đơn giá nhà, công trình xây dựng, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Tây
Ninh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường,
Kế hoạch và Đầu tư, Giao thông Vận tải; Trưởng ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Giám đốc Trung tâm Phát triển
quỹ đất tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Vụ Pháp chế - Bộ Xây dựng;
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính;
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài nguyên Và Môi trường;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Như Điều 3;
- Sở Tư pháp;
- Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
- Báo TN, Đài PT-TH tỉnh;
- Lưu: VT, VP. UBND tỉnh.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Dương Văn Thắng
|
QUY ĐỊNH
ĐƠN
GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ NHÀ, NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG, CHI PHÍ DI CHUYỂN
VÀ CHI PHÍ PHÁ DỠ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH TÂY NINH
(Kèm theo Quyết định số 39/2024/QĐ-UBND ngày 14 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Tây Ninh)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và
đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định đơn giá bồi thường thiệt hại
về nhà, nhà ở, công trình xây dựng, chi phí di chuyển tài sản và chi phí phá dỡ
tài sản gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
2. Đối tượng áp dụng
a) Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan đến
công tác bồi thường, hỗ trợ về tài sản khi Nhà nước thu hồi đất, bán nhà ở cũ
thuộc tài sản công trên địa bàn tỉnh Tây Ninh;
b) Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về
nhà ở, đất đai; tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng trên địa
bàn tỉnh Tây Ninh.
Điều 2. Đơn giá bồi thường
thiệt hại về nhà, nhà ở, công trình xây dựng, chi phí di chuyển tài sản và chi
phí phá dỡ tài sản gắn liền với đất
1. Đơn giá bồi thường thiệt hại thực tế về nhà, nhà
ở, công trình xây dựng, mồ mả phục vụ công tác bồi thường và bán nhà ở cũ thuộc
tài sản công: Phụ lục I kèm theo Quyết định này.
2. Đơn giá phục vụ công tác hỗ trợ di chuyển tài sản,
di dời mồ mả: Phụ lục II kèm theo Quyết định này.
3. Đơn giá hỗ trợ phá dỡ tài sản gắn liền với đất;
trường hợp hộ gia đình, cá nhân tự phá dỡ một phần nhà, nhà ở: Phụ lục III kèm
theo Quyết định này.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Tại các Phụ lục I, II, III ban hành kèm theo Quy định
này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Tường xây gạch (gạch nung hoặc gạch xây không
nung) được hiểu là có tô trát hoàn thiện.
2. Tường xây quét vôi hoặc sơn nước được hiểu là
quét vôi hoặc sơn nước cả trong và ngoài nhà. Trường hợp quét vôi hoặc sơn nước
một mặt thì tính toán trừ đi chi phí phần không thực hiện.
3. Nhà biệt thự (bao gồm nhà biệt thự trệt và nhà
biệt thự lầu) là nhà ở riêng biệt (hoặc có nguồn gốc là nhà ở đang được dùng
vào mục đích khác) có sân vườn, có hàng rào và lối ra vào riêng biệt, có số tầng
chính không quá 03 tầng (không kể tầng mái che cầu thang, tầng mái và tầng hầm),
có ít nhất 03 mặt nhà trông ra sân hoặc vườn, có diện tích xây dựng không vượt
quá 50% diện tích khuôn viên đất; diện tích đất khuôn viên biệt thự không nhỏ
hơn 350,0 m² và tổng diện tích sử dụng tối thiểu từ 250,0 m² trở lên.
4. Cao độ mặt đất hoặc cao độ mặt đất đặt công
trình: Cao độ lấy theo quy hoạch được duyệt (tại những khu vực chưa có quy hoạch,
lấy theo cao độ thiết kế hoặc cao độ mặt đất hiện trạng với công trình hiện hữu).
5. Tầng trên mặt đất: Tầng mà cao độ mặt sàn của nó
cao hơn hoặc bằng cao độ mặt đất đặt công trình
6. Tầng hầm (hoặc tầng ngầm): Tầng mà hơn một nửa
chiều cao của nó nằm dưới cao độ mặt đất đặt công trình.
7. Tầng nửa/bán hầm (hoặc tầng nửa/bán ngầm): Tầng
mà một nửa chiều cao của nó nằm trên hoặc bằng cao độ mặt đất đặt công trình.
8. Tầng lửng: Tầng trung gian giữa các tầng mà sàn
của nó (sàn lửng) nằm giữa sàn của hai tầng có công năng sử dụng chính hoặc nằm
giữa mái công trình và sàn tầng có công năng sử dụng chính ngay bên dưới; tầng
lửng có diện tích sàn nhỏ hơn diện tích sàn xây dựng tầng có công năng sử dụng
chính ngay bên dưới.
9. Các từ, cụm từ viết tắt được hiểu như sau:
“NHSD” là niên hạn sử dụng; “ĐVT” là đơn vị tính; “m² sàn” là mét vuông sàn;
“m² tường” là mét vuông tường; “md” là mét dài; “DT sàn XD” là diện tích sàn
xây dựng; “đ/m ống” là đồng trên mét ống; “BTCT” là bê tông cốt thép; “đ/m²” là
đồng trên mét vuông; “đ/m³” là đồng trên mét khối; “msâu” là mét sâu; “m²trát”
là mét vuông trát; m²trần” là mét vuông trần; “m²ốp” là mét vuông ốp; “đồng/m”
là đồng trên mét.
Điều 4. Nguyên tắc áp dụng
1. Đơn giá bồi thường thiệt hại thực tế về nhà, nhà
ở bằng giá trị xây dựng mới của nhà, nhà ở và được áp dụng để tính tiền nhà
trong công tác bán nhà ở cũ thuộc tài sản công.
Giá bồi thường thiệt hại thực tế về nhà, nhà ở,
công trình xây dựng bằng đơn giá quy định tại khoản 1 Điều 2 Quy định này nhân
với khối lượng hoặc diện tích nhà, nhà ở, công trình xây dựng.
2. Trường hợp di chuyển tài sản, hỗ trợ phá dỡ bằng
đơn giá quy định khoản 2, 3 Điều 2 Quy định này nhân với khối lượng hoặc diện
tích tài sản di chuyển hoặc tài sản gắn liền với đất, nhà ở, công trình xây dựng
bị phá dỡ.
3. Đối với công trình nhà, nhà ở, công trình, vật
kiến trúc nếu chủ sở hữu không lưu giữ, cung cấp hồ sơ chứng từ thanh quyết
toán hoặc có dạng khác biệt, kết cấu tỉ mỉ, điêu khắc phức tạp; kho tàng, bến
bãi; công trình xây dựng khác hoặc trường hợp di chuyển tài sản mà tài sản chưa
có trong danh mục các bảng đơn giá quy định tại Điều 2 Quy định này và trường hợp
tháo dỡ, vận chuyển, lắp đặt hệ thống máy móc, dây chuyền sản xuất: Đề nghị chủ
đầu tư các công trình trên lập dự toán và phải được đơn vị tổ chức tư vấn có đủ
điều kiện năng lực thẩm tra trước khi gửi Hội đồng bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư cấp huyện hoặc Trung tâm Phát triển quỹ đất hoặc tổ chức được giao nhiệm vụ
thực hiện công tác bồi thường theo quy định hoặc có thể áp dụng đơn giá tương tự
ở các công trình xây dựng đã và đang thực hiện theo loại, cấp công trình, điều
kiện công nghệ tương tự.
4. Phần cộng thêm, giảm thêm được xác định qua quá
trình kiểm đếm thực tế để xác định khối lượng khi lập phương án bồi thường hoặc
bán nhà ở cũ thuộc tài sản công.
Điều 5. Điều chỉnh đơn giá nhà,
nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc
1. Trường hợp Chỉ số giá xây dựng tại thời điểm
tính toán (bồi thường, hỗ trợ, bán nhà ở cũ thuộc tài sản công) cao hơn Chỉ số
giá xây dựng năm 2023 thì được điều chỉnh đơn giá.
2. Giá xây dựng nhà, nhà ở, công trình xây dựng, vật
kiến trúc tại thời điểm bồi thường, hỗ trợ, bán nhà ở cũ thuộc tài sản công (G)
G = ĐG x KHSTG,
trong đó:
a) ĐG: Đơn giá tại Phụ lục I, II, III kèm theo Quyết
định này;
b) KHSTG: Hệ số điều chỉnh đơn giá, trường
hợp KHSĐC < 1 thì lấy bằng 1
KHSĐC =
CSGTT/CSG2023, trong đó:
CSGTT = Chỉ số giá xây dựng tại thời điểm
tính toán;
CSG2023 = Chỉ số giá xây dựng năm 2023
(năm gốc).
3. Hệ số điều chỉnh đơn giá (KHSĐC) là một
nội dung trong phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư. Khi xây dựng phương
án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thì đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư tính toán, trình phê duyệt phương án bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư bao gồm hệ số điều chỉnh đơn giá tại Điều này.
Điều 6. Điều khoản chuyển tiếp
1. Trường hợp chưa có quyết định phê duyệt phương
án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thì đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư rà soát, điều chỉnh phương án bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư lại theo đơn giá được quy định tại Quy định này.
2. Trường hợp đã có quyết định phê duyệt phương án
bồi thường, hỗ trợ, tái định cư nhưng chưa thực hiện thì tiếp tục thực hiện
theo phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã được phê duyệt.
3. Trường hợp phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư được duyệt chia thành nhiều đợt chi trả, nếu phần còn lại chưa có thông báo
chi trả thì đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
rà soát, điều chỉnh phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư lại theo đơn giá
được quy định tại Quy định này./.
PHỤ LỤC I
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ NHÀ, NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH
XÂY DỰNG, MỒ MẢ, PHỤC VỤ CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG VÀ BÁN NHÀ Ở CŨ THUỘC TÀI SẢN CÔNG
(Kèm theo Quyết định số 39/2024/QĐ-UBND ngày 14 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Tây Ninh)
1. Đơn giá nhà ở, nhà xưởng,
nhà kho, nhà nuôi chim yến
Stt
|
LOẠI NHÀ, NHÀ Ở,
KẾT CẤU CHÍNH
|
ĐVT
|
ĐƠN GIÁ (đồng)
|
NHSD (năm)
|
GHI CHÚ
|
NHÀ Ở
|
1.1
|
Nhà ở (công trình cấp IV)
|
Nhà trệt (Nhà ở 1 tầng)
Kết cấu: Móng xây gạch hoặc móng BTCT kết hợp gạch);
cột, tường gạch; sơn nước; nền lát gạch ốp lát các loại (trừ nền xi măng, gạch
tàu; gạch ốp lát kích thước từ 600x600 trở lên); có đóng trần (trừ trần gỗ);
có phòng vệ sinh trong nhà
|
Độ bền vững bậc
IV, bậc chịu lửa bậc IV
|
1.1.1
|
Mái lợp tôn hoặc fibrô xi măng
|
m²sàn
|
3.592.000
|
15
|
1.1.2
|
Mái lợp ngói
|
m²sàn
|
3.904.000
|
18
|
1.2
|
Nhà trệt (Nhà ở 1 tầng)
Kết cấu: Móng, khung cột, đà BTCT; tường xây gạch;
sơn nước; nền lát gạch ốp lát các loại (trừ nền xi măng, gạch tàu; gạch ốp
lát kích thước từ 600x600 trở lên); xà gồ gỗ hoặc thép; có đóng trần (trừ trần
gỗ); có phòng vệ sinh trong nhà
|
Độ bền vững bậc
III-IV, bậc chịu lửa III - IV
|
1.2.1
|
Mái lợp tôn hoặc Fibrô xi măng
|
m²sàn
|
4.384.000
|
15
|
1.2.2
|
Mái lợp ngói
|
m²sàn
|
4.577.000
|
18
|
1.3
|
Phần cộng thêm
|
1.3.1
|
Tường dày 20cm
|
m²tường
|
151.000
|
|
|
1.3.2
|
Lát nền gạch 600x600
|
m²sàn
|
391.000
|
|
|
1.3.3
|
Lát nền gạch 800x800
|
m²sàn
|
635.000
|
|
|
1.3.4
|
Lát nền gạch 1000x1000
|
m²sàn
|
714.000
|
|
|
1.3.5
|
Lát nền gạch 600x1200
|
m²sàn
|
869.000
|
|
|
1.3.6
|
Tường ốp đá granite tự nhiên, đá hoa cương
|
m²tường
|
1.032.000
|
|
|
1.3.7
|
Tường ốp gạch 300x600
|
m²tường
|
396.000
|
|
|
1.3.8
|
Tường ốp gạch 400x800
|
m²tường
|
492.000
|
|
|
1.3.9
|
Đóng trần gỗ
|
m²trần
|
229.000
|
|
|
1.4
|
Phần giảm thêm
|
1.4.1
|
Nền láng xi măng hoặc lát gạch tàu
|
m²sàn
|
206.000
|
|
|
1.4.2
|
Không đóng trần hoặc một phần không đóng trần
|
m²trần
|
163.000
|
|
|
1.4.3
|
Tường quét vôi toàn bộ, không bả matit: Giảm thêm
8% đơn giá so với nhà mái tôn
|
1.4.4
|
Tường có mặt ngoài quét vôi hoặc nước xi măng,
không bả matit: Giảm thêm 4% đơn giá so với nhà mái tôn
|
1.4.5
|
Tường, cột không tô trát hoàn thiện: Giảm thêm
10% đơn giá hoàn thiện mặt trong, mặt ngoài chưa tô trát; giảm 25% đơn giá nếu
toàn bộ tường không tô trát
|
1.4.6
|
Không có khu vệ sinh trong nhà: Giảm thêm 5% đơn
giá so với nhà mái tôn
|
1.4.7
|
Nhà ở có 1 mặt tường chung giảm thêm 5% đơn giá,
2 mặt tường chung giảm thêm 10% đơn giá
|
1.4.8
|
Nhà ở có 1 mặt tường mượn giảm thêm 10% đơn giá;
2 mặt tường mượn giảm thêm 20% đơn giá
|
2
|
Nhà ở (công trình cấp III)
|
2.1
|
Nhà ở 1 tầng cao trên 6m
Kết cấu: Móng, khung cột, đà BTCT; tường xây gạch;
sơn nước; nền, sàn lát gạch ốp lát các loại (trừ nền xi măng, gạch tàu; gạch ốp
lát kích thước từ 600x600 trở lên); có đóng trần (với nhà mái tôn hoặc ngói)
|
2.1.1
|
Mái lợp tôn (xà gồ gỗ hoặc thép)
|
m²sàn
|
4.594.000
|
35
|
Độ bền vững bậc II
- III, bậc chịu lửa II - III
|
2.1.2
|
Mái lợp ngói
|
m²sàn
|
5.114.000
|
40
|
2.2
|
Nhà ở từ 2-3 tầng
Kết cấu: Móng, khung cột, đà, sàn BTCT; tường xây
gạch; sơn nước; nền sàn lát gạch ốp lát các loại (trừ nền xi măng, gạch tàu; gạch
ốp lát kích thước từ 600x600 trở lên); có đóng trần (với nhà mái tôn hoặc
ngói hoặc BTCT)
|
2.2.1
|
Mái lợp tôn (xà gồ gỗ hoặc thép)
|
m²sàn
|
5.284.000
|
35
|
Độ bền vững bậc II
- III, bậc chịu lửa II - III
|
2.2.2
|
Mái lợp ngói
|
m²sàn
|
5.553.000
|
40
|
2.2.3
|
Mái BTCT
|
m²sàn
|
5.747.000
|
45
|
2.2.4
|
Trường hợp nhà từ 2 - 3 tầng có gia cố móng bằng
cọc BTCT thì được tính nhân hệ số k = 1,05 x diện tích sàn x đơn giá nhà ở
tương ứng
|
2.3
|
Nhà ở từ 4 - 5 tầng
Kết cấu: Móng, khung cột, đà, sàn BTCT (bao gồm
móng cọc BTCT); tường xây gạch; sơn nước; nền, sàn lát gạch ốp lát các loại
(trừ nền xi măng, gạch tàu; gạch ốp lát kích thước từ 600x600 trở lên); có
đóng trần (với nhà mái tôn hoặc ngói hoặc BTCT)
|
2.3.1
|
Mái lợp tôn (xà gồ gỗ hoặc thép)
|
m²sàn
|
6.089.000
|
40
|
Độ bền vững bậc
II, bậc chịu lửa II
|
2.3.2
|
Mái lợp ngói
|
m²sàn
|
6.303.000
|
45
|
2.3.3
|
Mái BTCT
|
m²sàn
|
6.385.000
|
48
|
2.4
|
Nhà ở từ 6 - 7 tầng
Kết cấu: Móng, khung cột, đà, sàn BTCT (bao gồm móng
cọc BTCT); tường xây gạch; sơn nước; nền, sàn lát gạch ốp lát các loại (trừ nền
xi măng, gạch tàu; gạch ốp lát kích thước từ 600x600 trở lên); có đóng trần
(với nhà mái tôn hoặc ngói hoặc BTCT)
|
2.4.1
|
Mái lợp tôn (xà gồ gỗ hoặc thép)
|
m2sàn
|
7.914.000
|
48
|
Độ bền vững bậc
II, bậc chịu lửa II
|
2.4.2
|
Mái lợp ngói
|
m²sàn
|
8.223.000
|
50
|
2.4.3
|
Mái BTCT
|
m²sàn
|
8.372.000
|
50
|
2.5
|
Phần cộng thêm
|
|
|
|
|
2.5.1
|
Tường dày 20cm
|
m²tường
|
160.000
|
|
|
2.5.2
|
Lát nền gạch 600x600
|
m²sàn
|
391.000
|
|
|
2.5.3
|
Lát nền gạch 800x800
|
m²sàn
|
635.000
|
|
|
2.5.4
|
Lát nền gạch 1000x1000
|
m²sàn
|
714.000
|
|
|
2.5.5
|
Lát nền gạch 600x1200
|
m²sàn
|
869.000
|
|
|
2.5.6
|
Tường ốp đá granite tự nhiên, đá hoa cương
|
m²tường
|
1.032.000
|
|
|
2.5.7
|
Tường ốp gạch 300x600
|
m²tường
|
396.000
|
|
|
2.5.8
|
Tường ốp gạch 400x800
|
m²tường
|
492.000
|
|
|
2.5.9
|
Có đóng trần dưới sàn BTCT: Cộng thêm giá đóng trần
với diện tích có đóng trần theo đơn giá quy định tại khoản 45 Phần I Bảng đơn
giá vật kiến trúc, lò gạch, mồ mả và các công trình đặc biệt khác
|
2.6
|
Phần giảm thêm
|
|
|
|
|
2.6.1
|
Nền láng xi măng hoặc lát gạch tàu
|
m²sàn
|
206.000
|
|
|
2.6.2
|
Nhà không đóng trần (tầng trên cùng), đối với nhà
mái ngói hoặc mái tôn
|
m²trần
|
163.000
|
|
|
2.6.3
|
Tường quét vôi toàn bộ, không bả matit: Giảm thêm
8% đơn giá so với nhà mái tôn
|
2.6.4
|
Tường có mặt ngoài quét vôi hoặc nước xi măng,
không bả matit: Giảm thêm 4% đơn giá so với nhà mái tôn
|
2.6.5
|
Tường, cột không tô trát hoàn thiện: Giảm thêm
10% đơn giá hoàn thiện mặt trong, mặt ngoài chưa tô trát; giảm 25% đơn giá nếu
toàn bộ tường không tô trát
|
2.6.6
|
Nhà ở có 1 mặt tường chung (chung cả móng) giảm
thêm 5% đơn giá, 2 mặt tường chung giảm thêm 10% đơn giá
|
2.7
|
Nhà từ 4 - 5 tầng hoặc 6 - 7 tầng có tầng nửa/bán
hầm (hoặc tầng nửa/bán ngầm): Đơn giá tầng nửa/bán hầm (hoặc tầng nửa/bán ngầm)
tính bằng các tầng trên
|
2.8
|
Nhà từ 4 - 5 tầng hoặc 6 - 7 tầng có 1 tầng hầm
(hoặc tầng ngầm): Diện tích tầng hầm (hoặc tầng ngầm) được tính với đơn giá bằng
130% đơn giá một m² sàn nhà cùng loại có cùng số tầng trên mặt đất,
không có tầng hầm
|
3
|
Nhà biệt thự
|
3.1
|
Nhà biệt thự trệt
Kết cấu: Móng, khung cột, đà, sàn BTCT; tường xây
gạch; sơn nước; nền, sàn lát gạch ốp lát các loại; có đóng trần (với nhà mái tôn
hoặc ngói), mặt tiền trang trí ốp đá granite tự nhiên, đá hoa cương
|
3.1.1
|
Mái lợp tôn (xà gồ gỗ hoặc thép)
|
m²sàn
|
8.197.000
|
78
|
Độ bền vững bậc I,
bậc chịu lửa II
|
3.1.2
|
Mái lợp ngói
|
m²sàn
|
8.411.000
|
80
|
3.2
|
Nhà biệt thự lầu
Kết cấu: Móng, khung cột, đà, sàn BTCT; tường xây
gạch; sơn nước; nền, sàn lát gạch ốp lát các loại; có đóng trần (với nhà mái
tôn hoặc ngói), mặt tiền trang trí ốp đá granite tự nhiên, đá hoa cương
|
3.2.1
|
Mái lợp tôn (xà gồ gỗ hoặc thép)
|
m²sàn
|
8.403.000
|
78
|
Độ bền vững bậc I,
bậc chịu lửa II
|
3.2.2
|
Mái lợp ngói
|
m²sàn
|
8.501.000
|
80
|
3.3
|
Trường hợp thay mái lợp tôn bằng mái BTCT thì được
tính thêm 10% giá trị công trình
|
3.4
|
Trường hợp mặt tiền nhà biệt thự quy định tại mục
3.1, 3.2, 3.3 khoản 1 Phụ lục I trang trí ốp gỗ không ốp đá granite tự nhiên,
đá hoa cương: Chủ sở hữu cung cấp chứng từ, hóa đơn mua hàng hoặc áp dụng
theo công bố giá vật liệu xây dựng hàng tháng của Sở Xây dựng hoặc báo giá 03
nhà sản xuất (hoặc nhà phân phối) và xác định theo khối lượng ốp gỗ thực tế.
Đồng thời phải trừ phần diện tích mặt tiền ốp gỗ không ốp đá granite tự
nhiên, đá hoa cương nhân với đơn giá ốp đá granite tự nhiên, đá hoa cương quy
định tại mục 1.3.6 (hoặc mục 2.5.6) khoản 1 Phụ lục I này
|
4
|
Nhà ở cấp I, II: Chủ sở hữu cung cấp hồ sơ chứng
từ thanh quyết toán. Xác định lại theo hồ sơ quyết toán được phê duyệt hoặc
áp dụng suất vốn đầu tư xây dựng công trình dân dụng (công trình nhà ở) do Bộ
Xây dựng ban hành.
|
- Cấp I: 100 năm.
|
- Cấp I: Độ bền vững
bậc I, bậc chịu lửa I.
|
- Cấp II: 75 năm.
|
- Cấp II: Độ bền vững
bậc II, bậc chịu lửa II.
|
II
|
NHÀ TẠM (Theo quy định của pháp luật, nhà
tạm không được công nhận là nhà ở, không phân cấp cho nên chỉ tính toán đủ mức
giá theo quy định; các loại kho tạm cũng áp dụng đơn giá loại này)
|
1
|
Cột, kèo gỗ xẻ hoặc cột BTCT; vách tôn hoặc ván tạp;
mái tôn hoặc Fibrô xi măng; nền láng xi măng hoặc lát gạch tàu
|
m²sàn
|
907.000
|
< 10
|
Không phân cấp độ
bền vững, bậc chịu lửa.
|
2
|
Cột, kèo gỗ tạp hoặc tre; vách, mái tranh tre, nứa,
lá; nền láng xi măng hoặc lát gạch tàu; hoặc loại nhà có kết cấu như nhà tạm
loại 1 nhưng không có vách hoặc vách lửng
|
m²sàn
|
553.000
|
3
|
Cột, kèo gỗ tạp hoặc tre; mái tranh tre, nứa, lá;
nền đất; vách tạm, không cửa
|
m²sàn
|
431.000
|
III
|
NHÀ NUÔI CHIM YẾN
|
1
|
Nhà nuôi yến không ở: Khung cột BTCT, tường xây gạch
|
m2sàn
|
3.616.000
|
18
|
|
2
|
Nhà nuôi yến và kết hợp để ở: Đơn giá xác định riêng
cho từng phần để ở (theo Phần I Bảng đơn giá nhà ở, nhà xưởng, nhà kho, nhà
nuôi chim yến) và phần nhà nuôi yến không ở (theo Khoản 1 Phần III Bảng đơn
giá nhà ở, nhà xưởng, nhà kho, nhà nuôi chim yến).
|
IV
|
NHÀ KHO, NHÀ XƯỞNG (áp dụng đối với nhà xưởng
phá dỡ trên 50,0% diện tích sàn xây dựng không tái sử dụng)
|
1
|
Nhà kho, xưởng xây dựng độc lập, không có hồ sơ
hoàn công, không phân cấp công trình quy định pháp luật về xây dựng, có chiều
cao cột biên lớn hơn hoặc bằng 3,00 m (nếu nhà xưởng có cột biên nhỏ hơn 3,00
m thì tính theo giá nhà tạm quy định tại Phần II Bảng đơn giá nhà ở, nhà xưởng,
nhà kho, nhà nuôi chim yến)
|
1.1
|
Nhà xưởng loại 1: Kết cấu khung kèo cột BTCT hoặc
sắt hình hoặc kết cấu khung kho Tiệp; mái lợp tôn sóng vuông hay mạ màu; tường
xây gạch; nền lát gạch các loại hoặc bê tông xi măng
|
m²sàn
|
2.892.000
|
18
|
|
1.2
|
Nhà xưởng loại 2: Kết cấu khung kèo, cột bằng gỗ
xây dựng hoặc thép hình; tường lửng và lưới B40, mái tôn hoặc ngói; nền láng
xi măng hoặc gạch các loại
|
m²sàn
|
2.379.000
|
18
|
|
1.3
|
Nhà xưởng loại 3: Nhà kho kết cấu tường gạch thu
hồi hoặc khung kèo, cột bằng gỗ xây dựng hoặc thép hình; tường gạch lửng,
vách tôn hoặc ván xẻ; mái tôn hoặc Fibrô xi măng hoặc ngói; nền láng xi măng,
gạch tàu hoặc tương đương
|
m²sàn
|
1.961.000
|
15
|
|
1.4
|
Nhà xưởng loại 4: Kết cấu giống loại 3 nhưng
không có bao che, nền đất
|
m²sàn
|
1.151.000
|
15
|
|
2
|
Loại xác định được cấp công trình theo quy định pháp
luật về xây dựng, có hồ sơ thanh, quyết toán: Chủ sở hữu cung cấp hồ sơ chứng
từ thanh quyết toán, hồ sơ hoàn công đã được cấp có thẩm quyền, cơ quan chức
năng thẩm định phê duyệt dự toán, phù hợp với giá thị trường.
|
2. Đơn giá vật kiến trúc, lò
gạch, mồ mả và các công trình đặc biệt khác
Stt
|
LOẠI CÔNG
TRÌNH, KẾT CẤU CHÍNH
|
ĐVT
|
ĐƠN GIÁ (đồng)
|
GHI CHÚ
|
I
|
VẬT KIẾN TRÚC
|
|
|
|
1
|
Nhà vệ sinh
|
1.1
|
Nhà vệ sinh riêng biệt (dùng cho các hộ tập thể) của
các tổ chức cơ quan hoặc nhà vệ sinh ngoài nhà của cá nhân:
Trang thiết bị vệ sinh trung bình;
Tường quét vôi;
Nền bê tông xi măng;
Mái tôn hoặc Fibrô ximăng.
|
m²sàn
|
2.680.000
|
Chưa tính hầm tự
hoại. Phần hầm tự hoại, hố thấm tính riêng
|
1.1.1
|
Trường hợp không xác định được thể tích bể tự hoại,
tính toàn bộ cho diện tích xây dựng nhà vệ sinh
|
m²sàn
|
4.072.000
|
|
1.1.2
|
Tường có phần ốp gạch dưới 1,6 m cộng thêm
|
m2tường
|
279.000
|
|
1.1.3
|
Nền lát gạch ốp lát các loại cộng thêm
|
m²sàn
|
196.000
|
|
1.2
|
Nhà vệ sinh riêng biệt (dùng cho các hộ tập thể)
của các tổ chức cơ quan hoặc nhà vệ sinh ngoài nhà của cá nhân:
Trang thiết bị vệ sinh trung bình;
Tường xây gạch, mặt trong ốp gạch men cao từ trên
1,6 m;
Nền lát gạch ốp lát các loại;
Mái ngói, lợp tôn.
|
m²sàn
|
3.637.000
|
Chưa tính hầm tự
hoại. Phần hầm tự hoại, hố thấm tính riêng
|
1.2.1
|
Trường hợp không xác định được thể tích bể tự hoại,
tính toàn bộ cho diện tích xây dựng nhà vệ sinh
|
m²sàn
|
5.029.000
|
|
1.3
|
Mái BTCT cộng thêm
|
m²sàn
|
248.000
|
|
1.4
|
Nhà vệ sinh không lợp mái: Giảm thêm so với tổng
giá trị nhà lợp mái
|
m²sàn
|
220.000
|
Tổng giá trị - (mục
1.4 x DT sàn XD)
|
1.5
|
Bồn nước (nếu có)
|
- Chủ sở hữu cung cấp chứng từ, hóa đơn mua hàng
hoặc áp dụng theo công bố giá vật liệu xây dựng hàng tháng của Sở Xây dựng hoặc
báo giá 03 nhà sản xuất (hoặc nhà phân phối)
|
2
|
Chuồng gia súc, gia cầm, chuồng trại chăn nuôi
công nghiệp, phòng thí nghiệm
|
m2sàn
|
1.485.000
|
- Chủ sở hữu cung cấp hồ sơ hoặc chứng từ thanh, quyết
toán tại thời điểm thi công, phù hợp với giá thị trường hoặc chủ sở hữu không
cung cấp chứng từ áp dụng đơn giá tại mục 2 này.
|
3
|
Chuồng trại chăn nuôi gia súc của các hộ gia đình
|
3.1
|
Cột gạch hoặc BTCT đúc sẵn; tường xây gạch lửng cao
từ dưới (≤) 1,0 m (2 đầu hồi xây kín); mái lợp tôn hoặc lá; nền láng xi măng
|
3.1.1
|
Trát vữa xi măng toàn bộ tường
|
m²sàn
|
920.000
|
|
3.1.2
|
Chỉ trát phần trong
|
m²sàn
|
849.000
|
|
3.1.3
|
Không trát tường
|
m²sàn
|
752.000
|
|
3.1.4
|
Trường hợp tường mặt trước, mặt sau xây kín, phần
tường cao hơn 1,0 m được cộng thêm diện tích xây cao trên 1,0 m
|
a) Trát hai mặt tường
|
m²tường
|
381.000
|
|
b) Trát một mặt tường
|
m²tường
|
270.000
|
|
c) Không trát tường
|
m²tường
|
179.000
|
|
3.2
|
Cột gỗ hoặc BTCT đúc sẵn; mái tôn hoặc lá; nền
láng xi măng
|
3.2.1
|
Vách tôn
|
m²sàn
|
459.000
|
|
3.2.2
|
Không vách
|
m²sàn
|
365.000
|
|
3.3
|
Nền đất, cột gỗ; mái tôn hoặc lá; không vách
|
m2sàn
|
326.000
|
|
4
|
Quán tạm, sử dụng để buôn bán, không ở: Kết cấu khung
sắt tiền chế; mái tôn
|
4.1
|
Không vách;
Nền xi măng, gạch các loại.
|
m²sàn
|
540.000
|
Áp dụng đối với những
trường hợp giải tỏa trắng nhà ở phải di chuyển đi nơi khác hoặc bị giải tỏa một
phần mà không có nơi ở khác phải di dời
|
4.2
|
Vách tôn tạm;
Nền xi măng, gạch các loại.
|
m²sàn
|
789.000
|
4.3
|
Không vách;
Nền đất.
|
m²sàn
|
355.000
|
5
|
Tường, cột xây gạch thẻ, không tô, chiều dày bất
kỳ
|
m³
|
2.263.000
|
|
6
|
Tường xây gạch ống, không tô, chiều dày bất kỳ
|
m³
|
1.421.000
|
|
7
|
Mương máng xây gạch thẻ (có hoặc không tô trát)
|
|
Khi đền bù xác định
đơn giá theo m³ từng loại cấu kiện
|
8
|
Tô tường cột vữa xi măng
|
m²
|
107.000
|
|
9
|
Tô tường, cột, sê nô, ô văng, lam băng đá rửa
|
m²
|
270.000
|
|
10
|
Láng nền sàn, bậc cấp mương nước
|
m²
|
46.000
|
|
11
|
Vách ván (1,5 - 2,0 cm), sàn gỗ các loại
|
11.1
|
Vách gỗ tự nhiên
|
m²
|
290.000
|
|
11.2
|
Sàn gỗ tự nhiên
|
m²
|
399.000
|
|
11.3
|
Vách, sàn bằng ván ép
|
m²
|
190.000
|
|
12
|
Móng, nền, bệ máy: Bê tông đá 4x6 M100
|
m³
|
1.499.000
|
|
13
|
Móng, nền, bệ máy: Bê tông đá 1x2 M200
|
m³
|
1.533.000
|
|
14
|
Móng, bệ máy, cột, tường, đà, đan, lam, dần, sàn
các loại: BTCT đá 1x2 M200
|
14.1
|
Móng, bệ máy
|
m³
|
3.867.000
|
|
14.2
|
Cột, tường, đà, đan, lam, dầm, sàn các loại (đã
bao gồm ván khuôn)
|
m³
|
7.627.000
|
|
15
|
Nền sàn lát gạch ốp lát các loại (không kể lớp bê
tông lót, nếu có)
|
m²
|
258.000
|
|
16
|
Sân xi măng hoặc lát gạch tàu hoặc lát gạch thẻ
|
m²
|
140.000
|
|
17
|
Sân đổ đá mi
|
m³
|
Áp dụng giá thị trường (báo giá 03 nhà sản xuất hoặc
phân phối) hoặc theo công bố giá vật liệu xây dựng hàng tháng của Sở Xây dựng
cộng chi phí vận chuyển, bốc dỡ (nếu có)
|
18
|
Móng tường xây gạch thẻ
|
m³
|
2.094.000
|
|
19
|
Móng tường xây đá hộc, đá ong
|
m³
|
1.350.000
|
|
20
|
Hàng rào kẽm gai, lưới B40, hàng rào song sắt
|
20.1
|
Hàng rào kẽm gai có trụ bê tông đúc sẵn, sắt V hoặc
gỗ không có móng hàng rào
|
m²
|
95.000
|
|
20.2
|
Hàng rào lưới B40 có trụ bê tông đúc sẵn, sắt V
hoặc gỗ không có móng hàng rào
|
m²
|
122.000
|
|
20.3
|
Hàng rào song sắt cao trung bình 2,0 m (tường cao
trung bình 0,4 m; trên rào song sắt), móng xây gạch hoặc đá hộc
|
m²
|
1.032.000
|
|
21
|
Hàng rào xây gạch cao dưới 2,0 m, dày 100 mm; trụ
xây gạch thẻ; móng xây gạch hoặc đá hộc (diện tích tính từ mặt đất, giá đã
tính toán đến giá trị phần móng)
|
21.1
|
Trát 02 mặt
|
m²
|
733.000
|
Phần cao trên 2,0
m: Cộng thêm 350.000 đ/m²
|
21.2
|
Trát 01 mặt
|
m²
|
617.000
|
Phần cao trên 2,0
m: Cộng thêm 255.000 đ/m²
|
21.3
|
Không trát
|
m²
|
532.000
|
Phần cao trên 2,0
m: Cộng thêm 160.000 đ/m²
|
22
|
Hàng rào xây gạch cao dưới 2,0 m, dày 100 mm;
móng BTCT; trụ xây gạch thẻ hoặc BTCT đúc sẵn (diện tích tính từ mặt đất)
|
22.1
|
Trát 02 mặt
|
m²
|
980.000
|
Phần cao trên 2,0
m: Cộng thêm 420.000 đ/m²
|
22.2
|
Trát 01 mặt
|
m²
|
867.000
|
Phần cao trên 2,0
m: Cộng thêm 323.000 đ/m²
|
22.3
|
Không trát
|
m²
|
735.000
|
Phần cao trên 2,0
m: Cộng thêm 225.000 đ/m²
|
23
|
Hàng rào lưới B40:
Móng xây gạch hoặc đá hộc hoặc đá ong;
Tường rào xây gạch ống dày 10 cm, cao bình quân
0,4 m + rào lưới B40, chiều cao lưới bình quân 1,2 m;
Khoảng cách trụ (cọc) bình quân 3,0 m.
|
m²
|
361.000
|
Đã tính phần móng
|
24
|
Hàng rào xây gạch Block (diện tích tính toán xác
định từ mặt đất, giá đã tính toán đến giá trị phần móng)
|
24.1
|
Hàng rào xây block T20 cao bình quân 2,0 m; móng
xây gạch block hoặc đá hộc
|
m²
|
739.000
|
Diện tích tính từ
mặt đất
|
24.2
|
Hàng rào xây block T10 hoặc gạch bê tông rỗng 4 lỗ
cao bình quân 2,0 m; móng xây gạch block hoặc đá hộc
|
m²
|
565.000
|
25
|
Trụ cổng
|
|
|
|
25.1
|
Trụ cổng xây gạch, không trát
|
m³
|
1.946.000
|
Diện tích tính từ mặt
đất, đã tính phần móng
|
25.2
|
Trụ cổng BTCT
|
m³
|
6.337.000
|
25.3
|
Trụ có tô trát, sơn, cộng thêm
|
m²trát
|
190.000
|
25.4
|
Ốp đá hoa cương hoặc ốp Alu, cộng thêm
|
m²ốp
|
996.000
|
25.5
|
Mái che trụ cổng bằng tôn, xà gồ thép cộng thêm
|
m²
|
252.000
|
|
25.6
|
Mái che trụ cổng bằng ngói, xà gồ thép cộng thêm
|
m²
|
640.000
|
|
25.7
|
Mái che trụ cổng BTCT, trên lợp ngói cộng thêm
|
m²
|
1.971.000
|
|
26
|
Bồi thường san lấp mặt bằng: Khối lượng đất đắp lớn,
đất đổ nền của các Công ty, các tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân
|
- Chủ sở hữu cung cấp hồ sơ hoặc chứng từ thanh,
quyết toán tại thời điểm thi công, phù hợp với giá thị trường.
- Trường hợp chủ sở hữu không có hồ sơ hoặc chứng
từ thanh, quyết toán:
+ Áp dụng giá thị trường (báo giá 03 nhà sản xuất
hoặc phân phối) hoặc theo công bố giá vật liệu xây dựng hàng tháng của Sở Xây
dựng cộng chi phí vận chuyển, bốc dỡ (nếu có) và giảm 10% thuế GTGT.
+ Khối lượng xác định dựa trên số liệu thực tế
(thể tích hình học) để thực hiện bồi thường.
|
27
|
Cầu rửa xe ô tô, mô tô, bệ móng, hầm bồn xăng dầu
|
Công trình
|
- Chủ sở hữu cung cấp hồ sơ chứng từ thanh toán,
quyết toán hoặc hợp đồng của chủ sở hữu với đơn vị thi công, phù hợp với giá
thị trường;
- Trường hợp chủ sở hữu không có chứng từ thanh toán
căn cứ theo thiết kế hoặc do hiện trạng tính lại theo đơn giá từng cấu kiện cấu
thành tính tương tự như từ mục 5-19 của khoản 2 Phụ lục I này.
|
28
|
Ống cống BTCT các loại (kể cả ống cống li tâm)
|
md
|
Theo công bố giá vật liệu xây dựng hàng tháng của
Sở Xây dựng hoặc báo giá 03 nhà sản xuất (hoặc nhà phân phối)
|
29
|
Giếng đào, tính theo chiều sâu, đường kính bình
quân 1,0 m
|
29.1
|
Không có ống cống, không xây miệng
|
m sâu
|
535.000
|
|
29.2
|
Có ống cống, không xây miệng giếng
|
m sâu
|
Đơn giá mục 29.1 +
đơn giá ống cống mục 28
|
29.3
|
Có ống cống, xây miệng giếng
|
m sâu
|
Đơn giá mục 29.1 +
đơn giá ống cống mục 28 + giá diện tích xây, trát (áp dụng tương ứng tại mục
5, 6, 8, 9)
|
29.4
|
Đường kính khác 1,0 m: Nhân theo hệ số (đường
kính khác 1,0 m)^2 (ví dụ giếng đường kính 1,2 m nhân hệ số (1,2^2)
= 1,44)
|
30
|
Giếng khoan dân dụng
|
30.1
|
Chiều sâu từ dưới 20,0 m
|
Giếng
|
2.976.000
|
|
30.2
|
Chiều sâu từ trên 20,0 m
|
Giếng
|
2.976.000 +
(236.000 đồng/m (x) nhân số mét chiều sâu từ đoạn trên 20,0 m)
|
Không phân biệt đường
kính
|
31
|
Giếng khoan công nghiệp
|
Chủ sở hữu cung cấp hồ sơ chứng từ thanh toán,
quyết toán hoặc hợp đồng của chủ sở hữu với đơn vị thi công phù hợp với giá
thị trường.
|
32
|
Giếng thấm đường kính trung bình 1,0 m
|
cái
|
391.000
|
Có ống BTCT đổ tại chỗ: Cộng thêm 1.000.000 đồng
cho một mét ống.
|
33
|
Miếu thờ xây gạch có mái
|
m²
|
735.000
|
|
34
|
Bàn thiên xây gạch, có đan BTCT các loại
|
cái
|
559.000
|
|
35
|
Bàn thiên gỗ các loại
|
cái
|
219.000
|
|
36
|
Bàn thiên xây gạch không có đan BTCT các loại
|
cái
|
146.000
|
|
37
|
Ốp tường, cột, lam, đan bằng gạch men, đá ốp lát
các loại (ngoài phạm vi công trình)
|
m²
|
400.000
|
|
38
|
Đài nước kết cấu BTCT
|
cái
|
- Chủ sở hữu cung cấp hồ sơ chứng từ thanh toán,
quyết toán hoặc hợp đồng của chủ sở hữu với đơn vị thi công, phù hợp với giá
thị trường;
- Trường hợp chủ sở hữu không có chứng từ thanh
toán căn cứ theo thiết kế hoặc do hiện trạng tính lại theo đơn giá từng cấu
kiện cấu thành.
|
39
|
Hầm biogas, hầm tự hoại xây gạch, nắp BTCT
|
m³
|
1.856.000
|
|
40
|
Bể nước sinh hoạt gia đình: Đáy BTCT, thành xây gạch,
không nắp
|
cái
|
- Tính theo khối lượng các loại kết cấu (do hiện
trạng tính lại theo đơn giá từng cấu kiện cấu thành xác định từ mục 5-19 của
khoản 2 Phụ lục I này) nhân với tỷ lệ % chất lượng.
- Có nắp cộng thêm 351.000 đ/m² nắp
|
41
|
Bể nước, bể cá BTCT
|
cái
|
Tính theo khối lượng các loại kết cấu BTCT cấu
thành xác định từ mục 5-19 của khoản 2 Phụ lục I này.
|
42
|
Mương, cống hộp BTCT
|
m³
|
1.739.000
|
Tính theo chiều dài nhân (x) tiết diện ngoài
mương
|
43
|
Mương, cống hộp đáy bê tông, thành xây gạch, có nắp
đan bê tông đúc sẵn
|
m³
|
1.301.000
|
Tính theo chiều dài nhân (x) tiết diện ngoài
mương
|
44
|
Mương, cống hộp đáy bê tông, thành xây gạch,
không có nắp đan bê tông đúc sẵn
|
m³
|
913.000
|
Tính theo chiều dài nhân (x) tiết diện ngoài
mương
|
45
|
Trần (Áp dụng để trừ đi khi bồi thường đối với
các loại nhà đóng trần không; hết diện tích tầng áp mái hoặc cộng thêm khi có
đóng trần dưới sàn BTCT)
|
45.1
|
Trần ván ép
|
m²trần
|
194.000
|
|
45.2
|
Trần tôn lạnh
|
m²trần
|
165.000
|
|
45.3
|
Trần thạch cao
|
m²trần
|
169.000
|
|
45.4
|
Trần ván gỗ tự nhiên
|
m²trần
|
397.000
|
|
46
|
Tầng lửng
|
46.1
|
Tầng lửng đúc BTCT đổ liền khối với hệ đà bằng
BTCT
|
m²
|
3.739.000
|
|
46.2
|
Tầng lửng đúc BTCT đổ liền khối với hộ đà bằng
thép hình chữ I, C
|
m²
|
2.567.000
|
|
46.3
|
Tầng lửng đúc BTCT đặt trên hệ đà bằng gỗ nhóm 3
|
m²
|
2.370.000
|
|
46.4
|
Tầng lửng lót ván ép hoặc lót bằng tấm Cemboard đặt
trên hệ đà bằng gỗ hoặc khung thép hình
|
m²
|
1.543.000
|
|
47
|
Hệ thống tưới tự động
|
hệ thống
|
- Khi bồi thường cần xác định sơ đồ tuyến ống bồi
thường để xác định các thông số: Chủng loại ống, chiều dài từng chủng loại ống,
số lượng co, tê, van khóa, số lượng vòi thuộc phạm vi bồi thường để áp dụng
giá. Giá các cấu kiện xác định theo công bố giá vật liệu xây dựng hàng tháng
của Sở Xây dựng hoặc báo giá 03 nhà sản xuất (hoặc nhà phân phối).
|
47.1
|
Hệ thống tưới phun mưa
|
47.2
|
Hệ thống tưới phun sương
|
47.3
|
Hệ thống tưới nhỏ giọt
|
II
|
LÒ GẠCH CÁC LOẠI
|
cái
|
Chủ sở hữu cung cấp hồ sơ chứng từ thanh toán,
quyết toán hoặc hợp đồng của chủ sở hữu với đơn vị thi công, phù hợp với giá
thị trường.
|
III
|
MỒ MẢ
|
|
Mả xây kiên cố bằng bê tông, ốp gạch, đá rửa bao
gồm kim tĩnh
|
cái
|
22.000.000
|
|
IV
|
CÁC CÔNG TRÌNH ĐẶC BIỆT
|
|
Đình, chùa, trạm xăng dầu, tháp thu, phát sóng viễn
thông, công trình thể thao dưới nước, công trình giao thông, công trình thủy
lợi, công trình hạ tầng
|
|
Chủ sở hữu cung cấp hồ sơ chứng từ thanh toán,
quyết toán hoặc hợp đồng của chủ sở hữu với đơn vị thi công, phù hợp với giá
thị trường.
|
3. Đơn giá các loại lò đốt
a) Lò sấy lúa, lò đường: Tính căn cứ theo chứng từ thanh,
quyết toán của chủ sở hữu với đơn vị thi công. Trường hợp không có chứng từ thì
căn cứ vào kết quả đo đạc thực tế để xác định giá trị theo đơn giá theo các cấu
kiện cấu thành lò (gạch xây, BTCT, vữa trát);
b) Lò heo quay, lò nướng bánh mì, lò nấu các loại:
Tính theo chứng từ thanh, quyết toán của chủ sở hữu với đơn vị thi công. Trường
hợp không có chứng từ thì căn cứ vào kết quả đo đạc thực tế để xác định giá trị
theo đơn giá các cấu kiện cấu thành lò (gạch xây, BTCT, vữa trát).
4. Hệ thống điện nước các loại
a) Đơn giá tính theo giá dự toán của ngành điện, nước
hoặc hóa đơn, chứng từ thanh toán của người sử dụng điện nước;
b) Trường hợp không có dự toán, hóa đơn hoặc chứng
từ thanh toán thì căn cứ vào khảo sát thực tế để tính (giá vật tư và nhân công
tính bằng đơn giá của ngành điện, nước tại thời điểm tính giá) và trừ đi 10%
thuế VAT.
PHỤ LỤC II
ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG PHỤC VỤ CÔNG TÁC HỖ TRỢ DI CHUYỂN TÀI SẢN,
DI DỜI MỒ MẢ
(Kèm theo Quyết định số 39/2024/QĐ-UBND ngày 14 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Tây Ninh)
Stt
|
LOẠI CÔNG
TRÌNH, KẾT CẤU CHÍNH
|
ĐVT
|
ĐƠN GIÁ (đồng)
|
GHI CHÚ
|
I
|
VẬT KIẾN TRÚC
|
1
|
Quán tạm sử dụng để buôn bán, không ở
|
1.1
|
Kết cấu khung sắt tiền chế; mái tôn; vách tôn; nền
xi măng hoặc lát gạch tàu hoặc gạch bông.
|
m²sàn
|
341.000
|
|
1.2
|
Kết cấu khung sắt tiền chế; mái tôn; không vách;
nền xi măng hoặc lát gạch tàu hoặc gạch bông.
|
m²sàn
|
282.000
|
|
1.3
|
Kết cấu khung sắt tiền chế; mái tôn; không vách;
nền đất.
|
m²sàn
|
125.000
|
|
1.4
|
Kết cấu cột gỗ; mái tôn; không vách.
|
m²sàn
|
177.000
|
|
2
|
Quán có kết cấu cột gỗ, mái ngói xưa có giá trị
thẩm mỹ cao: Hỗ trợ di dời 100% diện tích, giá hỗ trợ di dời xác định theo
khoản 1 Phần I Phụ lục II này.
|
II
|
MỒ MẢ (đã bao gồm chi phí đào, bốc mồ mả)
|
1
|
Hỗ trợ di dời mộ cũ
|
cái
|
5.428.000
|
|
2
|
Hỗ trợ di dời mộ mới xây (từ 3 năm trở xuống)
|
cái
|
9.499.000
|
|
III
|
HỖ TRỢ KHÁC VỀ VẬT KIẾN TRÚC
|
1
|
Hỗ trợ di dời cổng rào bằng sắt thép kể cả các loại
cổng chính, phụ
|
m²
|
100.000
|
|
2
|
Hỗ trợ di dời trụ bơm xăng dầu
|
trụ
|
Chủ đầu tư lập dự toán kinh phí chi phí di dời
(bao gồm cả chi phí kiểm định lại thiết bị và bồn chứa) để phê duyệt
|
3
|
Hỗ trợ di dời bồn xăng
|
bồn
|
4
|
Hỗ trợ di dời bảng hiệu các loại
|
m²
|
41.000
|
|
5
|
Hỗ trợ di dời đối với panô, áp phích
|
m²
|
- Chủ sở hữu cung cấp hồ sơ hoặc chứng từ thanh
quyết toán di dời tại thời điểm thi công, phù hợp với giá thị trường.
|
6
|
Hỗ trợ di dời đan BTCT các loại
|
m²
|
67.000
|
|
7
|
Hỗ trợ di dời hòn non bộ
|
m³
|
1.786.000
|
|
8
|
Hỗ trợ di dời hồ nước, hồ cá cảnh BTCT hoặc xây gạch
|
m³
|
1.386.000
|
|
9
|
Hỗ trợ di dời hồ nước bằng ống cống BTCT đúc sẵn
đường kính bất kỳ
|
cái
|
227.000
|
|
10
|
Hỗ trợ di dời trụ BTCT các loại trụ rào
|
cái
|
67.000
|
|
11
|
Hỗ trợ di dời đồng hồ điện các loại (áp dụng khi
bồi thường phải di dời thuộc phạm vi giải tỏa)
|
cái
|
Xác định theo hóa đơn thanh toán hoặc dự toán của
ngành điện
|
12
|
Hỗ trợ di dời ống PVC hoặc sắt tráng kẽm, đường ống
nằm riêng lẻ ngoài công trình
|
md
|
Theo công bố giá vật liệu xây dựng hàng tháng của
Sở Xây dựng hoặc báo giá 03 nhà sản xuất (hoặc nhà phân phối)
|
13
|
Hỗ trợ di dời trụ điện BTCT hoặc thép hình sau đồng
hồ chính (không phải trụ điện do ngành điện quản lý)
|
13.1
|
Trụ điện BTCT
|
|
|
|
13.1.1
|
Trụ tròn
|
cột
|
1.180.000
|
|
13.1.2
|
Trụ vuông
|
cột
|
1.062.000
|
|
13.2
|
Trụ điện sắt hình
|
cột
|
737.000
|
|
14
|
Hỗ trợ di dời bồn nước nhựa, Inox chân đế thép
hình
|
|
967.000
|
|
15
|
Hỗ trợ di dời đài nước bằng thép hình, chân đế bằng
thép hình
|
15.1
|
Cao dưới 5,0 m.
|
cái
|
1.548.000
|
|
15.2
|
Cao trên 5,0 m, cứ tăng 1,0 m hỗ trợ thêm
|
đồng/m
|
306.000
|
|
16
|
Hỗ trợ di dời đồng hồ nước sinh hoạt
|
cái
|
Xác định theo hóa đơn thanh toán hoặc dự toán của
ngành nước
|
17
|
Hỗ trợ di dời dây điện đối với điện sinh hoạt từ
đồng hồ chính tới đồng hồ phụ
|
m
|
12.000
|
|
18
|
Hỗ trợ di dời trạm BTS
|
cái
|
Xác định theo hóa
đơn thanh toán hoặc dự toán được phê duyệt, bao gồm cả chi phí xin phép xây dựng,
chứng nhận kiểm định lại thiết bị trạm gốc
|
19
|
Hỗ trợ di dời trụ ăng ten truyền hình
|
md
|
27.000
|
|
20
|
Hỗ trợ di dời chân điện thoại
|
cái
|
736.000
|
|
21
|
Hỗ trợ thay mái và vách lá bằng vật liệu không
cháy
|
m²
|
236.000
|
|
PHỤ LỤC III
ĐƠN GIÁ HỖ TRỢ PHÁ DỠ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT VÀ HỖ TRỢ
HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN TỰ PHÁ DỠ MỘT PHẦN NHÀ, NHÀ Ở
(Kèm theo Quyết định số 39/2024/QĐ-UBND ngày 14 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Tây Ninh)
Stt
|
CÔNG VIỆC THỰC
HIỆN
|
ĐVT
|
ĐƠN GIÁ (đồng)
|
GHI CHÚ
|
1
|
Phá dỡ móng bê tông có cốt thép
|
m³
|
1.778.000
|
|
2
|
Phá dỡ móng gạch
|
m³
|
605.000
|
|
3
|
Phá dỡ nền gạch xi măng, gạch gốm các loại
|
m2
|
27.000
|
|
4
|
Phá dỡ nền - Nền láng vữa xi măng
|
m2
|
12.000
|
|
5
|
Phá dỡ nền - Nền bê tông, không cốt thép
|
m³
|
1.239.000
|
|
6
|
Phá dỡ nền - Nền bê tông, có cốt thép
|
m³
|
1.778.000
|
|
7
|
Phá dỡ tường xây gạch chiều dày 10cm
|
m³
|
348.000
|
|
8
|
Phá dỡ tường xây gạch chiều dày 20cm
|
m³
|
384.000
|
|
9
|
Phá dỡ xà, dầm, giằng bê tông cốt thép bằng thủ
công
|
m³
|
2.266.000
|
|
10
|
Phá dỡ cột, trụ bê tông cốt thép bằng thủ công
|
m³
|
1.917.000
|
|
11
|
Phá dỡ sàn mái bê tông cốt thép bằng thủ công
|
m³
|
2.326.000
|
|
12
|
Phá dỡ kết cấu bê tông có cốt thép bằng máy khoan
bê tông 1,5kw
|
m³
|
804.000
|
|
13
|
Phá dỡ kết cấu bê tông không cốt thép bằng máy
khoan bê tông 1,5kw
|
m³
|
601.000
|
|
Quyết định 39/2024/QĐ-UBND về Quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà, nhà ở, công trình xây dựng, chi phí di chuyển và chi phí phá dỡ tài sản gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 39/2024/QĐ-UBND ngày 14/10/2024 về Quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà, nhà ở, công trình xây dựng, chi phí di chuyển và chi phí phá dỡ tài sản gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
204
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|