ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 39/2021/QĐ-UBND
|
Phú
Yên, ngày 22 tháng 9
năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH
CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng
11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật
đất đai;
Căn cứ Nghị định số 06/2020/NĐ-CP
ngày 03 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 17 của Nghị định
số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định
chi tiết thi hành Luật đất đai;
Căn cứ Thông tư số
36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn
xác định giá đất;
Căn cứ Thông tư số
37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi
đất;
Căn cứ Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất
đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất
đai;
Căn cứ Thông tư số
09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật đất đai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 241/TTr-STNMT
ngày 01/9/2021 và Tờ trình số 266/TTr-STNMT ngày 20
tháng 9 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chi tiết
một số nội dung về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 05
tháng 10 năm 2021 và thay thế Quyết định số 57/2014/QĐ-UBND ngày 30/12/2014 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên Ban hành Quy định chi tiết một số nội dung về bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
Điều 3. Trách nhiệm tổ chức thực hiện: Chánh Văn phòng
UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài
chính, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh,
Thủ trưởng các sở, ban, ngành liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố; tổ chức, cá nhân khác có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Vụ pháp chế - Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục kiểm tra VBQPPL-Bộ Tư pháp;
- TT. Tỉnh ủy, TT.HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, tx, tp;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- CVP, PCVP UBND tỉnh;
- Phòng XDKT&TĐTHPL-Sở Tư pháp;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NC, KT, ĐTXD, Phg, Cg 21.02,119
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hồ Thị Nguyên Thảo
|
QUY ĐỊNH
CHI TIẾT MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC
THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 39/2021/QĐ-UBND ngày 22 tháng 9 năm 2021 của UBND tỉnh Phú Yên)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quy định này quy định chi tiết một số
nội dung về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa
bàn tỉnh Phú Yên.
Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với
các trường hợp đặc biệt theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 87 của Luật Đất
đai thì việc tổ chức lập, thẩm định và phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư theo quy định này. Nội dung về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được thực
hiện theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 87 của Luật Đất đai.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Cơ quan thực hiện chức năng quản
lý nhà nước về đất đai; tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng.
2. Người sử dụng đất theo quy định tại
Điều 5 của Luật Đất đai khi Nhà nước thu hồi đất.
3. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan
đến việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
Chương II
BỒI THƯỜNG VỀ ĐẤT
VÀ TÀI SẢN
Điều 3. Bồi thường
chi phí đầu tư vào đất còn lại khi Nhà nước thu hồi đất
Bồi thường chi phí đầu tư vào đất còn
lại khi Nhà nước thu hồi đất được thực hiện theo quy định tại Điều 76, điểm b
khoản 1 Điều 77, khoản 2 Điều 78, khoản 2 Điều 80 của Luật Đất đai, Điều 3 của
Nghị định số 47/2014/NĐ-CP và Điều 3 của Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT .
Trường hợp chi phí đầu tư vào đất còn
lại không có hồ sơ, chứng từ chứng minh đã đầu tư vào đất nếu
được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất thu hồi xác nhận người sử dụng đất đã đầu
tư vào đất phù hợp với mục đích sử dụng đất nhưng đến thời điểm cơ quan nhà nước
có thẩm quyền quyết định thu hồi đất chưa thu hồi hết thì
chi phí đầu tư vào đất còn lại được xác định bằng 10% giá đất theo vị trí đất,
loại đất trong Bảng giá các loại đất trên địa bàn Tỉnh hiện hành đối với phần
diện tích đất thu hồi thực tế có đầu tư vào đất.
Điều 4. Bồi thường
về đất khi Nhà nước thu hồi đất ở
Bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi
đất ở được thực hiện theo quy định tại Điều 79 của Luật Đất đai và Điều 6 của
Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ; một số nội dung được quy định cụ thể như sau:
1. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân
quy định tại khoản 1 Điều 6 của Nghị định số 47/2014/NĐ-CP có diện tích thu hồi
đất ở lớn hơn diện tích đất ở tái định cư được giao; đối với các huyện, thị xã,
thành phố có điều kiện về quỹ đất ở thì ngoài lô đất ở tái định cư còn được xem
xét giao thêm đất ở tại khu tái định cư nhưng tổng diện tích được giao không vượt
quá tổng diện tích đất ở thu hồi.
2. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân có
diện tích đất ở còn lại sau khi thu hồi nhỏ hơn diện tích tối thiểu được phép
tách thửa theo quy định hiện hành của Ủy ban nhân dân tỉnh, nếu hộ gia đình, cá
nhân có đơn đề nghị thu hồi thì Nhà nước thu hồi, bồi thường, hỗ trợ theo quy định;
phần diện tích còn lại này được quản lý, sử dụng theo quy định tại khoản 2 Điều
68 của Luật Đất đai.
3. Trường hợp trong hộ gia đình quy định
tại khoản 1 Điều 6 của Nghị định số 47/2014/NĐ-CP mà trong hộ có nhiều thế hệ,
nhiều cặp vợ chồng cùng chung sống trên một thửa đất ở thu hồi nếu đủ điều kiện
để tách thành từng hộ gia đình riêng hoặc đã tách hộ theo quy định của pháp luật
về cư trú hoặc có nhiều hộ gia đình có chung quyền sử dụng một (01) thửa đất ở
thu hồi thì được giao đất ở, nhà ở tái định cư cho từng hộ gia đình; trường hợp
có hộ phụ mới nhập khẩu vào hộ chính sau ngày công bố thông báo thu hồi đất thì
không được giao đất ở, nhà ở tái định cư.
4. Đối với hộ gia đình, cá nhân đang
sử dụng đất khi Nhà nước thu hồi đất gắn liền với nhà ở thuộc trường hợp phải
di chuyển chỗ ở nhưng không đủ điều kiện được bồi thường về đất ở (bao gồm cả
trường hợp có nhà ở trên đất của người khác), nếu không có chỗ ở nào khác trong
địa bàn xã, phường, thị trấn nơi có đất thu hồi thì được Nhà nước giao đất ở có
thu tiền sử dụng đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc bán, cho
thuê, cho thuê mua nhà ở; giá đất ở tính thu tiền sử dụng đất được xác định bằng
giá đất trong bảng giá đất nhân (x) với hệ số điều chỉnh giá đất theo quy định
hiện hành của Ủy ban nhân dân tỉnh; giá bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở do Ủy
ban nhân dân tỉnh quyết định theo từng dự án, công trình cụ thể.
5. Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn
nơi có đất thu hồi xác nhận hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có nhà ở, người
Việt Nam định cư ở nước ngoài đang sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất
còn hoặc không còn đất ở, nhà ở trong địa bàn xã, phường, thị trấn.
Điều 5. Bồi thường
về đất, chi phí đầu tư vào đất còn lại khi Nhà nước thu hồi đất phi nông nghiệp
không phải là đất ở của hộ gia đình, cá nhân
Bồi thường về đất,
chi phí đầu tư vào đất còn lại khi Nhà nước thu hồi đất phi nông nghiệp không
phải là đất ở của hộ gia đình, cá nhân thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều
80 của Luật Đất đai và khoản 3, khoản 5 Điều 7 của Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ;
một số nội dung được quy định cụ thể như sau:
1. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng
đất phi nông nghiệp không phải là đất ở được Nhà nước cho thuê đất thu tiền
thuê đất một lần cho cả thời gian thuê nhưng được miễn tiền
thuê đất do thực hiện chính sách đối với người có công với cách mạng thì được bồi
thường về đất theo loại đất, diện tích đất thu hồi.
2. Đối với trường hợp hộ gia đình, cá
nhân đang sử dụng đất có nhà ở trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 mà có nguồn gốc
do lấn, chiếm, khi Nhà nước thu hồi đất nếu không có chỗ ở nào khác thì được
Nhà nước giao đất ở mới có thu tiền sử dụng đất hoặc bán nhà ở tái định cư; giá
đất được xác định bằng giá đất trong bảng giá đất nhân (x) với hệ số điều chỉnh
giá đất theo quy định hiện hành của Ủy ban nhân dân tỉnh, giá bán nhà ở tái định cư theo đơn giá do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định hiện hành.
Điều 6. Bồi thường,
hỗ trợ đối với phần diện tích đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải
là đất ở còn lại sau thu hồi không đủ điều kiện để tiếp tục sử dụng
1. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng
đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở khi Nhà nước thu hồi đất
mà phần diện tích đất còn lại của thửa đất sau thu hồi không đủ điều kiện để tiếp
tục sử dụng, nếu người sử dụng đất có đơn đề nghị thu hồi đất theo quy định tại
Điều 6a của Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT được bổ sung tại khoản 3 Điều 11 của
Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT thì Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền xem xét, quyết
định thu hồi đất. Trong trường hợp thu hồi đất thì thực hiện bồi thường, hỗ trợ
theo quy định của pháp luật và được thể hiện trong phương án bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư.
Giao Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường,
giải phóng mặt bằng chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan trực thuộc Ủy
ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất thu hồi và các cơ
quan liên quan khác (nếu có) kiểm tra thực tế, lập biên bản xác định diện tích
đất còn lại đủ điều kiện hay không đủ điều kiện tiếp tục sử dụng, báo cáo Ủy
ban nhân dân cấp huyện xem xét, kết luận để thực hiện như sau:
Trường hợp kết luận diện tích đất còn
lại vẫn đủ điều kiện sử dụng thì Nhà nước không thu hồi.
Trường hợp kết luận diện tích đất còn
lại không đủ điều kiện sử dụng thì Nhà nước quyết định thu hồi, bồi thường, hỗ
trợ theo quy định, phần diện tích còn lại này được quản lý, sử dụng theo quy định
pháp luật.
2. Đối với trường hợp phạm vi thu hồi
đất thực hiện dự án từ 02 đơn vị hành chính cấp huyện trở lên mà trên địa bàn cấp
huyện đều có phần diện tích của thửa đất ngoài phạm vi giải phóng mặt bằng thực
hiện dự án thì các đơn vị hành chính cấp huyện xem xét để trao đổi thống nhất
trước khi kết luận đối với phần diện tích đất còn lại đủ điều kiện hay không đủ
điều kiện tiếp tục sử dụng.
Điều 7. Bồi thường
thiệt hại đối với đất thuộc hành lang an toàn khi xây dựng công trình có hành
lang bảo vệ an toàn
Đối với trường hợp không làm thay đổi
mục đích sử dụng đất nhưng làm hạn chế khả năng sử dụng đất quy định tại khoản 2
Điều 10 của Nghị định số 47/2014/NĐ-CP thì được bồi thường bằng tiền như sau:
1. Đối với đất ở thì được tính bồi
thường bằng 50% giá bồi thường về đất ở.
2. Đối với đất xây dựng công trình
(không phải là đất ở) thì được bồi thường bằng 20% giá bồi
thường về đất theo loại đất xây dựng công trình.
3. Đối với đất trồng cây lâu năm, đất
rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ thì được bồi thường bằng 20% giá bồi thường về
đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ.
4. Tài sản nằm trong phạm vi bảo vệ
an toàn đường dây dẫn điện trên không thì thực hiện theo quy định của pháp luật
điện lực về an toàn điện.
5. Giao Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường,
giải phóng mặt bằng chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan trực thuộc Ủy
ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã phối hợp với chủ đầu tư và đại
diện các hộ gia đình, cá nhân bị ảnh hưởng hành lang an toàn xác định loại đất,
diện tích đất để báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, kết luận làm cơ sở
để bồi thường theo quy định tại các khoản 1, 2, 3 Điều này.
6. Giá đất bồi thường quy định tại Điều
này là giá đất được xác định bằng giá đất trong bảng giá đất nhân (x) với hệ số
điều chỉnh giá đất theo quy định hiện hành của UBND tỉnh.
Điều 8. Bồi thường
về đất đối với những người đang đồng quyền sử dụng đất
Bồi thường về đất đối với những người
đang đồng quyền sử dụng quy định tại Điều 15 của Nghị định số 47/2014/NĐ-CP được
quy định cụ thể như sau:
1. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đang
sử dụng đất chung có đồng quyền sử dụng đất mà có giấy tờ xác định diện tích đất
thuộc quyền sử dụng riêng của từng người khi Nhà nước thu hồi đất được bồi thường
theo diện tích đất thuộc quyền sử dụng riêng của từng người.
2. Trường hợp các đối tượng quy định
tại khoản 1 Điều này không có giấy tờ xác định diện tích đất thuộc quyền sử dụng
riêng của từng người thì việc bồi thường được thực hiện như sau:
a) Các đối tượng có đồng quyền sử dụng
đất thỏa thuận phân chia diện tích để bồi thường cho từng đối tượng dưới sự chủ
trì của Ủy ban nhân dân cấp xã.
b) Trường hợp các đối tượng đồng quyền
sử dụng đất không thỏa thuận được việc phân chia diện tích cho từng đối tượng
thì bồi thường chung cho các đối tượng có đồng quyền sử dụng đất; tổ chức làm
nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng hướng dẫn các đối tượng khởi kiện ra Tòa
án để giải quyết theo quy định. Trong thời gian chờ Tòa án giải quyết, những
người đồng quyền sử dụng đất có trách nhiệm bàn giao đất cho Tổ chức làm nhiệm
vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng. Căn cứ bản án, quyết định của Tòa án đã có
hiệu lực pháp luật, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng chi trả
tiền bồi thường, hỗ trợ cho những người đồng quyền sử dụng đất.
Điều 9. Bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư đối với các trường hợp thu hồi đất ở trong khu vực bị ô nhiễm
môi trường có nguy cơ đe dọa tính mạng con người; đất ở có nguy cơ sạt lở, sụt
lún, bị ảnh hưởng bởi hiện tượng thiên tai khác đe dọa tính mạng con người
Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với
các trường hợp thu hồi đất ở trong khu vực bị ô nhiễm môi trường có nguy cơ đe dọa tính mạng con người; đất ở có nguy cơ sạt lở, sụt lún, bị ảnh hưởng
bởi hiện tượng thiên tai khác đe dọa tính mạng con người được thực hiện theo
quy định tại Điều 16 của Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ; trong đó diện tích đất ở
tái định cư giao Ủy ban nhân dân cấp huyện xác định nhưng không vượt quá hạn mức
giao đất ở theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh hiện hành.
Điều 10. Nguyên
tắc bồi thường thiệt hại về tài sản, ngừng sản xuất, kinh doanh khi Nhà nước
thu hồi đất
Nguyên tắc bồi thường thiệt hại về
tài sản, ngừng sản xuất, kinh doanh khi Nhà nước thu hồi đất được thực hiện
theo quy định tại Điều 88 của Luật Đất đai; trường hợp chủ sở hữu hợp pháp tài
sản trên đất của người khác bị thiệt hại về tài sản thì bồi thường cho chủ sở hữu
hợp pháp.
Điều 11. Bồi thường
thiệt hại về nhà, công trình xây dựng trên đất khi Nhà nước thu hồi đất
Bồi thường thiệt hại về nhà, công
trình xây dựng trên đất khi Nhà nước thu hồi đất được thực hiện theo quy định tại
Điều 89 của Luật Đất đai và Điều 9 của Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ; một số nội
dung được quy định cụ thể như sau:
1. Việc xác định nhà, công trình xây
dựng khác gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất mà bị phá dỡ một phần; tỷ lệ
phần trăm chất lượng còn lại của nhà, công trình, công trình xây dựng khác quy
định tại khoản 2 Điều 89 của Luật Đất đai; giao Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường,
giải phóng mặt bằng chủ trì, phối hợp với Phòng Quản lý đô thị (Phòng Kinh tế
và Hạ tầng), Phòng Tài chính - Kế hoạch, Phòng Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban
nhân dân cấp xã, Chủ đầu tư và đại diện các hộ gia đình, cá nhân bị thu hồi đất
xác định từng trường hợp cụ thể về phần bị phá dỡ (bao gồm phần trực tiếp phải
phá dỡ và phần ảnh hưởng phải phá dỡ), phần còn lại vẫn tồn tại và sử dụng được
hay không tồn tại, không sử dụng được; xác định tỷ lệ phần trăm chất lượng còn
lại của nhà, công trình, công trình xây dựng khác đối với trường hợp quy định tại
khoản 2 Điều 89 của Luật Đất đai; lập thành biên bản, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp
huyện xem xét, kết luận để làm cơ sở bồi thường, hỗ trợ.
2. Khoản tiền tính bằng tỷ lệ phần
trăm theo giá trị hiện có của nhà, công trình bị thiệt hại theo quy định tại
khoản 1 Điều 9 của Nghị định số 47/2014/NĐ-CP được xác định bằng 10% giá trị hiện
có của nhà, công trình.
3. Đối với nhà, công trình xây dựng
không đủ tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định của Bộ quản lý chuyên ngành ban hành
thì xác định giá bồi thường theo từng bộ phận của nhà, công trình theo quy định
của Ủy ban nhân dân tỉnh hiện hành.
Điều 12. Bồi thường
nhà, công trình đối với người đang sử dụng nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước
Người đang sử dụng nhà ở thuộc sở hữu
Nhà nước (nhà thuê hoặc nhà do tổ chức tự quản) nằm trong phạm vi thu hồi đất
phải phá dỡ quy định tại khoản 1 Điều 14 của Nghị định số 47/2014/NĐ-CP thì người
đang thuê nhà không được bồi thường đối với diện tích nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước
và diện tích cơi nới trái phép, nhưng được bồi thường chi phí tự cải tạo, sửa
chữa, nâng cấp như sau:
1. Trường hợp được cơ quan có thẩm
quyền cho phép cải tạo, sửa chữa, nâng cấp thì mức bồi thường được xác định
theo khối lượng cải tạo, sửa chữa, nâng cấp thực tế còn lại nhân (x) với đơn
giá bộ phận nhà công trình theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh tại thời điểm
thu hồi đất. Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng chủ trì, phối
hợp với Phòng Quản lý đô thị (Phòng Kinh tế và Hạ tầng),
Phòng Tài chính - Kế hoạch, Phòng Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp
xã, Chủ đầu tư và đại diện các hộ gia đình, cá nhân bị thu hồi đất xác định.
2. Trường hợp tự ý cải tạo, sửa chữa,
nâng cấp mà không được cơ quan có thẩm quyền cho phép thì không được bồi thường.
Điều 13. Bồi thường
đối với cây trồng, vật nuôi thủy sản
Bồi thường đối với cây trồng, vật
nuôi thủy sản được thực hiện theo quy định tại Điều 90 của Luật Đất đai; một số
nội dung được quy định cụ thể như sau:
1. Khi Nhà nước thu hồi đất mà gây
thiệt hại đối với cây trồng thì chủ sở hữu hợp pháp của cây trồng được bồi thường
theo quy định tại khoản 1 Điều 90 của Luật Đất đai.
2. Đối với cây trồng chưa thu hoạch
nhưng có thể di chuyển đến địa điểm khác quy định tại điểm c khoản 1 Điều 90 của
Luật Đất đai thì được bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại thực tế do phải
di chuyển, phải trồng lại.
3. Đối với vật nuôi là thủy sản mà tại
thời điểm thu hồi đất chưa đến thời kỳ thu hoạch thì được bồi thường thiệt hại
thực tế do phải thu hoạch sớm; trường hợp có thể di chuyển được thì được bồi
thường chi phí di chuyển và thiệt hại do di chuyển gây ra quy định tại điểm b
khoản 2 Điều 90 của Luật Đất đai; mức thiệt hại do di chuyển được xác định bằng
10% giá trị vật nuôi cần di chuyển đối với di chuyển lồng bè mà không phải bắt
vật nuôi ra khỏi lồng bè, bằng 20% giá trị vật nuôi cần di chuyển đối với các
trường hợp còn lại.
4. Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường,
giải phóng mặt bằng căn cứ vào khối lượng di chuyển, cự ly di chuyển, giá vận
chuyển trong điều kiện bình thường tại địa phương lập dự toán kinh phí bồi thường
quy định tại khoản 2 và 3 Điều này gửi Sở Giao thông Vận tải chủ trì, phối hợp
với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đối với công trình, dự án do Ủy ban
nhân dân tỉnh ban hành Quyết định thu hồi đất, gửi Phòng Kinh tế và Hạ tầng hoặc
Phòng Quản lý đô thị chủ trì, phối hợp với Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn (Phòng Kinh tế) đối với công trình, dự án do Ủy ban
nhân dân cấp huyện ban hành Quyết định thu hồi đất thẩm định, gửi kết quả thẩm
định đến Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng để đưa vào phương
án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
Điều 14. Bồi thường
chi phí di chuyển khi Nhà nước thu hồi đất
Khi Nhà nước thu hồi đất mà phải di
chuyển tài sản thì được Nhà nước bồi thường chi phí để tháo dỡ, di chuyển, lắp
đặt; trường hợp phải di chuyển hệ thống máy móc, dây chuyền
sản xuất còn được bồi thường đối với thiệt hại khi tháo dỡ, vận chuyển, lắp đặt quy định tại Điều 91 của Luật Đất đai
được quy định cụ thể như sau:
1. Khi Nhà nước thu hồi đất (bao gồm
cả thu hồi đất của người khác) mà hộ gia đình, cá nhân phải di chuyển chỗ ở
trong phạm vi tỉnh Phú Yên thì được bồi thường chi phí tháo dỡ, di chuyển, lắp
đặt tài sản theo diện tích xây dựng như sau:
a) Diện tích xây dựng từ 15 m2
trở xuống, bồi thường: 5.500.000 đồng/hộ.
b) Diện tích xây dựng lớn hơn 15 m2 đến 30 m2, bồi thường: 7.500.000 đồng/hộ.
c) Diện tích xây dựng lớn hơn 30 m2
đến 50 m2, bồi thường: 10.000.000 đồng/hộ.
d) Diện tích xây dựng lớn hơn 50 m2
đến 100 m2, bồi thường: 12.000.000 đồng/hộ.
đ) Diện tích xây dựng lớn hơn 100 m2,
bồi thường: 14.000.000 đồng/hộ.
e) Trường hợp hộ gia đình, cá nhân khi
Nhà nước thu hồi đất phải giải tỏa nhà, nhưng sẽ được xây dựng lại tại phần diện
tích đất còn lại của thửa đất thu hồi thì được bồi thường bằng 50% giá trị bồi
thường theo từng diện tích xây dựng bị tháo dỡ tương ứng nêu trên.
2. Khi Nhà nước thu hồi đất (bao gồm
cả thu hồi đất của người khác) mà hộ gia đình, cá nhân phải di chuyển chỗ ở
sang tỉnh khác thì được bồi thường chi phí tháo dỡ, di chuyển, lắp đặt tài sản:
25.000.000đồng/hộ.
3. Khi Nhà nước thu hồi đất của tổ chức
mà phải di chuyển tài sản thì được Nhà nước bồi thường chi phí để tháo dỡ, di
chuyển, lắp đặt trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều này. Giao Tổ chức làm
nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng chủ trì, phối hợp với tổ chức phải di
chuyển tài sản và các đơn vị có liên quan thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện lập dự
toán theo khối lượng tháo dỡ, lắp đặt, cự ly vận chuyển, đơn giá vận chuyển,
đơn giá nhân công để xác định mức bồi thường báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện
xem xét, kết luận.
4. Hộ gia đình, cá nhân, tổ chức được
Nhà nước giao đất, cho thuê đất hoặc đang sử dụng đất hợp pháp khi Nhà nước thu
hồi đất mà phải di chuyển hệ thống máy móc, dây chuyền sản xuất thì được bồi
thường chi phí tháo dỡ, di chuyển lắp đặt; trường hợp tháo dỡ, vận chuyển, lắp
đặt bị thiệt hại do nguyên nhân khách quan thì được bồi thường thiệt hại. Giao
Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng chủ trì, phối hợp với chủ
cơ sở sản xuất - kinh doanh và các đơn vị có liên quan thuộc
Ủy ban nhân dân cấp huyện lập dự toán theo khối lượng tháo dỡ, lắp đặt, cự ly vận
chuyển, đơn giá vận chuyển, đơn giá nhân công để xác định mức bồi thường và giá
trị thiệt hại (nếu có) báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, kết luận.
Điều 15. Bồi thường
về di chuyển mồ mả
Bồi thường di chuyển mồ mả quy định tại
Điều 18 của Nghị định số 47/2014/NĐ-CP đối với việc di chuyển mồ mả không thuộc
trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 8 của Nghị định số 47/2014/NĐ-CP thì người
có mồ mả phải di chuyển được bố trí đất, được bồi thường chi phí đào, bốc, di
chuyển, xây dựng mới và các chi phí hợp lý khác có liên quan trực tiếp được quy
định cụ thể như sau:
1. Bồi thường mồ mả được xác định
theo giá bồi thường từng mồ mả theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh hiện
hành.
2. Bồi thường chi phí đào, bốc, di
chuyển giao Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng chủ trì, phối
hợp với Phòng Quản lý đô thị (Phòng Kinh tế và Hạ tầng),
Phòng Tài chính - Kế hoạch, Phòng Tài nguyên và Môi trường, các đơn vị có liên
quan khác thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã căn cứ vào
loại mồ mả, khoảng cách phải di chuyển, giá ngày công lao động phổ thông, cước
phí vận chuyển thông thường tại địa phương để xác định cho phù hợp với thực tế.
3. Nhà nước bố trí đất mới để di chuyển
mồ mả và không thu tiền sử dụng đất; trường hợp di chuyển mồ mả đến địa điểm mới
mà phải trả chi phí về đất thì được bồi thường theo chứng từ thu tiền đất; trường
hợp di chuyển mồ mả đến địa điểm mới không thuộc đất do Nhà nước bố trí, không
thuộc trường hợp phải trả chi phí về đất thì được bồi thường chi phí về đất với
diện tích đất cải táng theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh hiện hành; giá đất
xác định theo giá đất của loại đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa
táng trong Bảng giá các loại đất trên địa bàn Tỉnh hiện hành tại vị trí cải táng.
4. Bồi thường các chi phí hợp lý khác
có liên quan trực tiếp là 250.000đ/mộ; đối với đồng bào các dân tộc không có tập
quán di chuyển mồ mả được hỗ trợ một lần kinh phí làm lễ tâm linh theo truyền
thống, mức hỗ trợ cụ thể do Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng
chủ trì, phối hợp với các phòng, ban có liên quan thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện
xác định báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, kết luận.
5. Trường hợp mồ mả có khối lượng xây
dựng thiếu hoặc thừa so với quy định hoặc kết cấu phức tạp không áp dụng được
theo đơn giá mồ mả của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định hiện hành thì Tổ chức làm
nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng chủ trì, phối hợp với Phòng Quản lý đô
thị (Phòng Kinh tế và Hạ tầng), Phòng Tài chính - Kế hoạch và Phòng Tài nguyên
và Môi trường xác định theo khối lượng xây dựng thực tế; đơn giá xây dựng các bộ
phận theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh hiện hành.
6. Bố trí đất để cải táng: Ủy ban
nhân dân cấp xã bố trí địa điểm cải táng mồ mả đối với trường hợp di dời trong
một địa bàn xã, phường, thị trấn theo quy hoạch kế hoạch sử dụng đất tại địa
phương; Ủy ban nhân dân cấp huyện bố trí địa điểm cải táng mồ mả đối với trường
hợp di dời từ hai xã, phường, thị trấn trở lên theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất tại địa phương.
7. Việc di dời mồ mả:
a) Hộ gia đình, cá nhân thực hiện di
dời mồ mả người thân.
b) Đối với số mồ mả không có người kê
khai hoặc không thực hiện việc di dời thì Ủy ban nhân dân cấp xã chủ trì, phối hợp
với Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng và chủ đầu tư thực hiện
di dời.
Điều 16. Bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư đối với nhà ở của hộ gia đình, cá nhân nằm ngoài phạm vi
thu hồi đất
1. Trường hợp nhà của hộ gia đình, cá
nhân nằm ngoài phạm vi thu hồi đất nhưng bị ảnh hưởng do thực hiện dự án mà có
nguy cơ sạt lở, sụt lún đe dọa tính mạng con người, hoặc không có đường đi lại
bình thường mà người bị ảnh hưởng có đơn đề nghị Nhà nước thu hồi thì được xem
xét thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư như trường hợp bị thu hồi đất
phải di chuyển chỗ ở.
2. Giao Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ
đạo Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng chủ trì, phối hợp với
các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã
và chủ đầu tư kiểm tra thực tế để xác định, lập thành biên bản và báo cáo Ủy
ban nhân dân cấp huyện xem xét, kết luận từng trường hợp cụ thể quy định tại
khoản 1 Điều này.
Chương III
HỖ TRỢ
Điều 17. Hỗ trợ ổn
định đời sống và sản xuất khi Nhà nước thu hồi đất
Hỗ trợ ổn định đời sống và sản xuất khi Nhà nước thu hồi đất được thực hiện theo quy định
tại Điều 19 của Nghị định số 47/2014/NĐ-CP (trong đó khoản 3, 4, 5, 6 và 7 được
sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 Điều 2 của Nghị định số 148/2020/NĐ-CP), Điều 5,
Điều 6 của Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT (trong đó Điều 5 được sửa đổi, bổ sung
tại Điều 4 của Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT); một số nội dung được quy định cụ
thể như sau:
1. Việc hỗ trợ ổn định đời sống quy định
tại khoản 3 Điều 19 của Nghị định số 47/2014/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại
khoản 1 Điều 2 của Nghị định số 148/2020/NĐ-CP) được quy định cụ thể sau:
a) Thu hồi từ 30% đến 70% diện tích đất
nông nghiệp đang sử dụng thì được hỗ trợ trong thời gian 6 tháng nếu không phải
di chuyển chỗ ở và trong thời gian 12 tháng nếu phải di chuyển chỗ ở; trường hợp
phải di chuyển đến các địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc có
điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian hỗ trợ là 24 tháng.
b) Thu hồi trên 70% diện tích đất
nông nghiệp đang sử dụng thì được hỗ trợ trong thời gian 12 tháng nếu không phải
di chuyển chỗ ở và trong thời gian 24 tháng nếu phải di chuyển chỗ ở; trường hợp
phải di chuyển đến các địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc có
điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian hỗ trợ là 36 tháng.
c) Diện tích đất thu hồi quy định tại
điểm a, điểm b khoản này được xác định theo từng quyết định thu hồi đất của Ủy
ban nhân dân cấp có thẩm quyền.
d) Mức hỗ trợ cho một nhân khẩu quy định
tại điểm a và điểm b khoản này được tính bằng tiền tương đương 30 kg gạo trong
01 tháng theo thời giá bình quân do cơ quan có thẩm quyền ban hành tại thời điểm
hỗ trợ. Số nhân khẩu của hộ gia đình xác định trên cơ sở số hộ khẩu hoặc cơ sở
dữ liệu về cư trú theo quy định của Luật Cư trú năm 2020 và thực tế đang thường
trú tại địa phương được xác định tại thời điểm kiểm đếm lập phương án bồi thường.
Nhân khẩu mới nhập khẩu sau ngày công
bố thông báo thu hồi đất thì không được hỗ trợ.
2. Hỗ trợ ổn định sản xuất quy định tại
khoản 4 Điều 19 của Nghị định số 47/2014/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản
1 Điều 2 của Nghị định số 148/2020/NĐ-CP) được quy định cụ thể sau:
a) Hộ gia đình, cá nhân được bồi thường
bằng đất nông nghiệp thì được hỗ trợ ổn định sản xuất gồm:
Hỗ trợ 01 năm chi phí giống cây trồng,
giống vật nuôi, định mức theo quy định của ngành nông nghiệp, giá giống theo
giá thị trường tại thời điểm lập phương án.
Hỗ trợ các dịch vụ khuyến nông, khuyến lâm, dịch vụ bảo vệ thực vật, thú y, kỹ thuật trồng trọt
chăn nuôi và kỹ thuật nghiệp vụ đối với sản xuất, kinh doanh dịch vụ công
thương nghiệp bằng 50% giá trị hỗ trợ giống cây trồng hoặc giống vật nuôi.
b) Đối với tổ chức kinh tế, hộ gia
đình, cá nhân sản xuất, kinh doanh, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài có
đăng ký kinh doanh mà bị ngừng sản xuất, kinh doanh khi Nhà nước thu hồi đất
thì được hỗ trợ bằng 25% thu nhập một năm sau thuế đối với tổ chức và 30% thu
nhập một năm sau thuế đối với hộ sản xuất kinh doanh, theo mức thu nhập bình
quân của 03 năm liền kề trước đó được cơ quan thuế xác nhận. Thu nhập sau thuế
được xác định theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân và pháp luật
về thuế thu nhập doanh nghiệp.
Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải
phóng mặt bằng gửi văn bản đến Chi cục Thuế cấp huyện nơi có đất thu hồi đối với
trường hợp hộ gia đình, cá nhân, đến cơ quan Thuế quản lý trực tiếp đối với trường
hợp tổ chức kinh tế, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. Trong thời hạn 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản, cơ quan thuế có trách nhiệm xác định
mức thu nhập bình quân của ba năm liền kề trước đó gửi Tổ chức làm nhiệm vụ bồi
thường, giải phóng mặt bằng.
3. Đối với hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất do nhận giao khoán đất sử dụng vào mục
đích nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản của các nông, lâm trường quốc
doanh thuộc đối tượng quy định tại các điểm d, đ và e khoản 1 Điều 19 của Nghị
định số 47/2014/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 5 Điều 4 của Nghị định số
01/2017/NĐ-CP) thì được hỗ trợ ổn định đời sống và sản xuất theo hình thức bằng
tiền quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.
4. Người lao động do tổ chức kinh tế,
hộ gia đình, cá nhân sản xuất, kinh doanh, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài bị ngừng sản xuất, kinh doanh khi Nhà nước thu hồi đất mà có thuê lao động
theo hợp đồng lao động thì được áp dụng hỗ trợ chế độ trợ cấp ngừng việc theo
quy định của pháp luật về lao động; thời gian tính hỗ trợ theo thời gian ngừng
việc nhưng không quá 06 tháng. Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt
bằng chủ trì, phối hợp với Phòng Lao động Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân
dân cấp xã và người sử dụng lao động xác định mức hỗ trợ cho người lao động.
5. Hộ gia đình vừa có nhân khẩu là
cán bộ, công chức, viên chức (đang làm việc hoặc đã nghỉ hưu, nghỉ mất sức lao
động, thôi việc được hưởng trợ cấp) vừa có nhân khẩu không
phải là cán bộ, công chức, viên chức nhưng đang sử dụng đất nông nghiệp vào mục
đích sản xuất nông nghiệp quy định tại khoản 2 Điều 6 của Thông tư số
37/2014/TT-BTNMT , khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp của hộ gia đình đó thì
nhân khẩu không phải là cán bộ, công chức, viên chức được hỗ trợ ổn định đời sống
và sản xuất theo quy định tại Điều này.
6. Tiền hỗ trợ quy định tại các khoản
1, 2, 3, 4 và 5 Điều này được chi trả một lần sau khi phương án bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 18. Hỗ trợ
đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm đối với trường hợp Nhà nước thu hồi
đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp
1. Về mức hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi
nghề và tìm kiếm việc làm đối với trường hợp Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp của
hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp theo quy định tại điểm b
khoản 1 Điều 20 của Nghị định số 47/2014/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản
6 Điều 4 của Nghị định số 01/2017/NĐ-CP) được quy định cụ thể như sau:
Hỗ trợ bằng tiền theo giá đất nông
nghiệp cùng loại trong Bảng giá các loại đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định
hiện hành đối với toàn bộ diện tích đất nông nghiệp thu hồi; diện tích đất nông
nghiệp được hỗ trợ không vượt quá hạn mức giao đất nông nghiệp do Ủy ban nhân
dân tỉnh quy định hiện hành.
Hỗ trợ xác định bằng 04 lần giá đất đối
với đất lúa nước 02 vụ; bằng 01 lần giá đất đối với đất rừng sản xuất là rừng
trồng, đất rừng phòng hộ được Nhà nước giao đất cho hộ gia đình, cá nhân theo
quy định tại khoản 1 Điều 54 của Luật Đất đai và đất trồng cây hàng năm có điều
kiện sản xuất khó khăn (trong năm chỉ sản xuất 01 vụ bấp bênh); bằng 02 lần giá
đất đối với các loại đất nông nghiệp còn lại.
Đối với đất vườn ao là đất nông nghiệp
trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được công nhận là đất ở thì mức hỗ trợ
xác định bằng 05 lần giá đất đối với giá đất nông nghiệp theo hiện trạng sử dụng
đất mà không phân biệt đối tượng sử dụng đất.
2. Cơ chế, chính sách giải quyết việc
làm và đào tạo nghề cho người bị thu hồi đất nông nghiệp theo quy định tại khoản
3 Điều 20 của Nghị định số 47/2014/NĐ-CP , được quy định cụ thể như sau:
Căn cứ quyết định của Thủ tướng Chính
phủ về cơ chế, chính sách giải quyết việc làm và đào tạo nghề cho người bị thu
hồi đất nông nghiệp; giao Phòng Lao động Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp
với các cơ quan liên quan thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp
xã nơi có đất bị thu hồi lập, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt và tổ
chức thực hiện phương án đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm cho người
trong độ tuổi lao động trực tiếp sản xuất nông nghiệp. Phương án đào tạo, chuyển
đổi nghề và tìm kiếm việc làm được lập và phê duyệt đồng thời với phương án bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư. Trong quá trình lập phương án đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm phải lấy ý kiến của
người thu hồi đất.
3. Hộ gia đình vừa có nhân khẩu là
cán bộ, công chức, viên chức (đang làm việc hoặc đã nghỉ hưu, nghỉ mất sức lao
động, thôi việc được hưởng trợ cấp) vừa có nhân khẩu không phải là cán bộ, công
chức, viên chức nhưng đang sử dụng đất nông nghiệp vào mục đích sản xuất nông
nghiệp quy định tại khoản 2 Điều 6 của Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT , khi Nhà nước
thu hồi đất nông nghiệp của hộ gia đình đó thi nhân khẩu không phải là cán bộ,
công chức, viên chức được hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm
theo diện tích đất thu hồi như sau:
Mức hỗ trợ cho nhân khẩu không phải
là cán bộ, công chức, viên chức trong hộ gia đình trực tiếp sản xuất nông nghiệp
được xác định bằng mức hỗ trợ theo quy định tại khoản 1 Điều này chia (:) tổng
nhân khẩu của hộ gia đình nhân (x) với số nhân khẩu không phải là cán bộ, công
chức, viên chức. Nhân khẩu mới nhập khẩu sau ngày công bố thông báo thu hồi đất
thì không được hỗ trợ.
Điều 19. Hỗ trợ
đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm đối với trường hợp Nhà nước thu hồi
đất ở kết hợp kinh doanh, dịch vụ của hộ gia đình, cá nhân mà phải di chuyển chỗ
ở
Hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và
tìm kiếm việc làm đối với trường hợp Nhà nước thu hồi đất ở kết hợp kinh doanh,
dịch vụ của hộ gia đình, cá nhân mà phải di chuyển chỗ ở quy định tại Điều 21 của
Nghị định số 47/2014/NĐ-CP , được quy định cụ thể như sau:
1. Hộ gia đình, cá nhân được vay vốn
tín dụng ưu đãi để phát triển sản xuất, kinh doanh theo quy định tại khoản 2 Điều
84 của Luật Đất đai.
2. Cơ chế, chính sách giải quyết việc
làm và đào tạo nghề cho các nhân khẩu trong độ tuổi lao động được quy định cụ
thể như sau:
Căn cứ quyết định của Thủ tướng Chính
phủ về cơ chế, chính sách giải quyết việc làm và đào tạo nghề cho người bị thu
hồi đất ở kết hợp kinh doanh, dịch vụ của hộ gia đình, cá nhân mà phải di chuyển
chỗ ở; giao Phòng Lao động Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các cơ
quan liên quan thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có
đất bị thu hồi lập, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt và tổ chức thực
hiện phương án đào tạo nghề cho các nhân khẩu trong độ tuổi lao động hiện có của
hộ gia đình, cá nhân có đất thu hồi.
Điều 20. Hỗ trợ
tái định cư đối với trường hợp thu hồi đất ở của hộ gia đình, cá nhân, người Việt
Nam định cư ở nước ngoài mà phải di chuyển chỗ ở
Về hỗ trợ tái định cư đối với trường
hợp thu hồi đất ở của hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài
mà phải di chuyển chỗ ở quy định tại điểm c khoản 2 Điều 83, khoản 4 Điều 86 của
Luật Đất đai, Điều 22 và Điều 27 của Nghị định số 47/2014/NĐ-CP , được quy định
cụ thể như sau:
1. Mức hỗ trợ tái định cư:
a) Hộ gia đình, cá nhân thuộc đối tượng
quy định tại điểm a khoản 1 Điều 6 của Nghị định số 47/2014/NĐ-CP mà số tiền bồi
thường đất ở, nhà ở nhỏ hơn giá trị một suất tái định cư tối thiểu quy định tại khoản 2 Điều này thì được hỗ
trợ 100% khoản chênh lệch đó.
b) Trường hợp có nhiều hộ gia đình có
chung quyền sử dụng một (01) thửa đất ở thu hồi quy định tại khoản 2 Điều 6 của
Nghị định số 47/2014/NĐ-CP mà số tiền bồi thường đất ở, nhà ở nhỏ hơn giá trị một
suất tái định cư tối thiểu quy định tại khoản 2 Điều này thì mỗi hộ được hỗ trợ
70% khoản chênh lệch đó.
2. Giá trị một suất tái định cư tối
thiểu được quy định cụ thể như sau:
a) Đối với địa phương có khu tái định
cư để bố trí tái định cư thì giá trị một suất tái định cư tối thiểu được xác định
bằng giá trị một ngôi nhà ở một tầng (A1), diện tích xây dựng 50m2 có chiều cao
nhà theo quy chuẩn của bộ xây dựng và giá trị một lô đất ở tại khu tái định cư
có diện tích theo từng khu vực như sau:
60 m2 đối với các phường
thuộc thành phố Tuy Hòa, các phường thuộc thị xã Sông Cầu, Đông Hòa và các thị
trấn thuộc các huyện Tây Hòa, Phú Hòa và Tuy An.
80 m2 đối với các xã Bình
Ngọc, Bình Kiến thuộc thành phố Tuy Hòa và các thị trấn thuộc các huyện Đồng
Xuân, Sơn Hòa và Sông Hinh.
100 m2 đối với các xã Hòa
Kiến, An Phú thuộc thành phố Tuy Hòa, các xã đồng bằng thuộc thị xã Sông Cầu,
Đông Hòa, các xã đồng bằng thuộc các huyện Tây Hòa, Phú Hòa và Tuy An.
150 m2 đối với các xã miền
núi trên địa bàn tỉnh.
Giá đất ở được xác định theo nguyên tắc
trung bình cộng các mức giá đất ở tại khu tái định cư trong Bảng giá các loại đất
trên địa bàn Tỉnh hiện hành; giá nhà ở được xác định theo quy định của Ủy ban
nhân dân tỉnh hiện hành.
b) Đối với địa phương không có khu
tái định cư mà được tái định cư xen ghép thì giá trị một suất tái định cư tối
thiểu được xác định bằng diện tích đất ở, diện tích nhà ở quy định tại điểm a
khoản này; giá đất ở tính theo giá đất ở trong Bảng giá các loại đất trên địa
bàn tỉnh hiện hành tại vị trí đất ở xen ghép, giá nhà ở được xác định theo quy
định của Ủy ban nhân dân tỉnh hiện hành.
3. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân,
người Việt Nam định cư ở nước ngoài tự lo chỗ ở quy định tại khoản 2 Điều 22 của
Nghị định số 47/2014/NĐ-CP hoặc bố trí tái định cư tại chỗ thì ngoài việc được
bồi thường về đất còn được nhận khoản tiền hỗ trợ tái định cư cụ thể như sau:
a) Trường hợp diện tích đất ở thu hồi
bằng hoặc lớn hơn diện tích theo từng khu vực quy định tại điểm a khoản 2 Điều
này mà số nhân khẩu của hộ gia đình ít hơn 4 nhân khẩu thì được hỗ trợ bằng 20%
giá trị phần diện tích đất ở thu hồi; nếu số nhân khẩu của hộ gia đình từ 4
nhân khẩu trở lên thì được hỗ trợ bằng 25% giá trị phần diện tích đất ở thu hồi;
giá đất ở tính theo giá đất ở trong Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh hiện
hành tại vị trí thu hồi.
b) Trường hợp diện tích đất ở thu hồi
nhỏ hơn diện tích theo từng khu vực quy định tại điểm a khoản 2 Điều này mà số
nhân khẩu của hộ gia đình ít hơn 4 nhân khẩu thì được hỗ trợ bằng 25% giá trị
phần diện tích đất ở thu hồi; nếu số nhân khẩu của hộ gia đình từ 4 nhân khẩu
trở lên thì được hỗ trợ bằng 30% giá trị phần diện tích đất ở thu hồi; giá đất ở
tính theo giá đất ở trong Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh hiện hành tại
vị trí thu hồi.
c) Số nhân khẩu của hộ gia đình quy định
tại các điểm a và b khoản này được xác định trên cơ sở số hộ khẩu hoặc cơ sở dữ
liệu về cư trú theo quy định của Luật Cư trú năm 2020 và thực tế đang thường
trú tại địa phương trừ số nhân khẩu đang làm ăn, sinh sống ổn định ở nơi khác.
Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm xác định số nhân khẩu đang
sinh sống ổn định ở nơi khác. Nhân khẩu mới nhập khẩu sau ngày công bố thông
báo thu hồi đất thì không được tính hỗ trợ.
Điều 21. Hỗ trợ
người đang thuê nhà ở không thuộc sở hữu Nhà nước
Hỗ trợ người đang thuê nhà không thuộc
sở hữu Nhà nước quy định tại Điều 23 của Nghị định số 47/2014/NĐ-CP , được quy định
cụ thể như sau:
1. Hộ gia đình, cá nhân đang thuê nhà
ở không thuộc sở hữu Nhà nước (có hợp đồng thuê nhà) khi Nhà nước thu hồi đất
mà phải di chuyển chỗ ở thì được hỗ trợ chi phí di chuyển tài sản. Mức hỗ trợ bằng
80% mức bồi thường quy định tại Điều 14 của Quy định này.
2. Người thuê nhà mà tại thời điểm kiểm
kê không trực tiếp ở tại nơi có nhà thuê thì không được hỗ trợ chi phí di chuyển.
Điều 22. Hỗ trợ
khi thu hồi đất công ích của xã, phường, thị trấn
Hỗ trợ khi thu hồi đất công ích của
xã, phường, thị trấn quy định tại Điều 24 của Nghị định số 47/2014/NĐ-CP , được
quy định cụ thể như sau:
Trường hợp thu hồi đất công ích của
xã, phường, thị trấn thì được hỗ trợ; mức hỗ trợ là 80% giá đất tính bồi thường
theo loại đất, vị trí đất trong Bảng giá các loại đất do Ủy
ban nhân dân tỉnh quy định hiện hành. Tiền hỗ trợ được nộp vào ngân sách nhà nước
và được đưa vào dự toán ngân sách hàng năm của xã, phường, thị trấn; tiền hỗ trợ
chỉ được sử dụng để đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng, sử dụng vào mục
đích công ích của xã, phường, thị trấn.
Điều 23. Hỗ trợ khác
đối với người sử dụng đất khi Nhà nước thu hồi đất
Hỗ trợ khác quy định tại Điều 25 của
Nghị định số 47/2014/NĐ-CP , được quy định cụ thể như sau:
1. Hỗ trợ ổn định đời sống cho hộ gia
đình, cá nhân khi Nhà nước thu hồi dưới 30% diện tích đất nông nghiệp đang sử dụng
được quy định như sau:
Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất quy
định tại khoản 3 Điều 5 của Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT (được sửa đổi, bổ sung
tại Điều 4 của Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT) khi Nhà nước thu hồi từ 20% đến dưới
30% diện tích đất nông nghiệp đang sử dụng thì được hỗ trợ bằng 70% mức hỗ trợ
quy định tại điểm a khoản 1 Điều 17 của Quy định này; thu hồi từ 10% đến dưới
20% diện tích đất nông nghiệp đang sử dụng thì được hỗ trợ bằng 50% mức hỗ trợ
quy định tại điểm a khoản 1 Điều 17 của Quy định này; thu hồi dưới 10% diện
tích đất nông nghiệp đang sử dụng thì không được hỗ trợ.
2. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng
đất nông nghiệp vượt hạn mức quy định tại khoản 1 Điều 4 của Nghị định số
47/2014/NĐ-CP nhưng không có Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất hoặc không đủ điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định
của Luật Đất đai thì chỉ được bồi thường đối với diện tích đất trong hạn mức
giao đất nông nghiệp theo quy định tại khoản 2 Điều 4 của Nghị định số
47/2014/NĐ-CP. Đối với phần diện tích đất nông nghiệp vượt hạn mức giao đất
nông nghiệp thì không được bồi thường về đất nhưng được hỗ trợ bằng 50% giá đất
theo loại đất trong Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh hiện hành.
3. Hỗ trợ về tài sản gắn liền với đất
được tạo lập trái quy định pháp luật quy định tại Khoản 2 Điều 92 của Luật Đất
đai (trừ trường hợp quy định tại Điều 64 của Luật Đất đai), được quy định cụ thể
như sau:
a) Tài sản gắn liền với đất được tạo
lập trái quy định của pháp luật trước ngày 15/10/1993 mà đã được cơ quan có thẩm
quyền có văn bản không được tạo lập thì được hỗ trợ bằng 40% mức bồi thường;
trường hợp không có văn bản của cơ quan có thẩm quyền không được tạo lập thì được
hỗ trợ bằng 80% mức bồi thường.
b) Tài sản gắn liền với đất được tạo
lập trái quy định của pháp luật từ ngày 15/10/1993 đến trước ngày 01/7/2004 mà
đã được cơ quan có thẩm quyền có văn bản không được tạo lập thì được hỗ trợ bằng
30% mức bồi thường; trường hợp không có văn bản của cơ quan có thẩm quyền không
được tạo lập thì được hỗ trợ bằng 65% mức bồi thường.
c) Tài sản gắn liền với đất được tạo
lập trái quy định của pháp luật từ ngày 01/7/2004 đến trước ngày 01/7/2014 mà
đã được cơ quan có thẩm quyền có văn bản không được tạo lập thì được hỗ trợ bằng
15% mức bồi thường; trường hợp không có văn bản của cơ quan có thẩm quyền không
được tạo lập thì được hỗ trợ bằng 50% mức bồi thường.
d) Tài sản gắn liền với đất được tạo
lập trái quy định của pháp luật từ ngày 01/7/2014 về sau thì không được hỗ trợ, người có tài sản phải tự phá dỡ, bàn giao mặt bằng
hoặc phải chịu chi phí phá dỡ trong trường hợp cơ quan Nhà nước thực hiện phá dỡ.
đ) Tài sản gắn liền với đất được tạo
lập từ sau khi có thông báo thu hồi đất của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thì
không được hỗ trợ; người có tài sản phải tự phá dỡ, bàn giao mặt bằng hoặc phải
chịu chi phí phá dỡ trong trường hợp cơ quan Nhà nước thực hiện phá dỡ.
4. Đối với nhà ở, công trình phục vụ
sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân bị phá dỡ một phần mà phần còn lại vẫn tồn tại
và sử dụng được thì ngoài tiền bồi thường hoặc tiền hỗ trợ theo thiệt hại thực
tế (bao gồm giá trị trực tiếp phần bị phá dỡ và giá trị phần bị ảnh hưởng phải
phá dỡ) còn được hỗ trợ 30% giá trị thiệt hại thực tế để sửa chữa hoàn thiện phần
còn lại nhưng không vượt quá giá trị của phần nhà, công trình còn lại không bị
phá dỡ.
5. Hỗ trợ tiền thuê nhà:
Hộ gia đình, cá nhân khi Nhà nước thu
hồi đất phải di chuyển chỗ ở mà không có chỗ ở nào khác trong địa bàn xã, phường,
thị trấn thì trong thời gian chờ tạo lập chỗ ở mới được bố trí vào nhà ở tạm. Nếu không bố trí được vào nhà ở tạm thì được hỗ trợ tiền thuê nhà ở trong
thời gian 6 (sáu) tháng. Mức hỗ trợ tiền thuê nhà mỗi tháng như sau:
a) Đối với hộ gia đình có số nhân khẩu
(được xác định trên cơ sở số hộ khẩu hoặc cơ sở dữ liệu về cư trú theo quy định
của Luật Cư trú năm 2020 và thực tế đang thường trú tại địa phương, đang sinh sống
trong hộ gia đình) từ 4 người trở xuống: Mức hỗ trợ là 1.600.000
đồng/hộ đối với các phường thuộc thành phố Tuy Hòa; 1.200.000 đồng/hộ đối với
các xã thuộc thành phố Tuy Hòa, các phường thuộc thị xã Sông Cầu, Đông Hòa và
thị trấn của các huyện; 800.000 đồng/hộ đối với các xã còn lại. Nhân khẩu mới
nhập khẩu sau ngày công bố thông báo thu hồi đất thì không được tính.
b) Đối với hộ gia đình có số nhân khẩu
(được xác định trên cơ sở số hộ khẩu hoặc cơ sở dữ liệu về cư trú theo quy định
của Luật Cư trú năm 2020 và thực tế đang thường trú tại địa phương, đang sinh sống
trong hộ gia đình) từ 5 người trở lên: Mức hỗ trợ là 1.800.000 đồng/hộ đối với
các phường thuộc thành phố Tuy Hòa; 1.400.000 đồng/hộ đối với các xã thuộc
thành phố Tuy Hòa, các phường thuộc thị xã Sông Cầu, Đông Hòa và thị trấn của
các huyện; 1.000.000 đồng/hộ đối với các xã còn lại. Nhân khẩu mới nhập khẩu
sau ngày công bố thông báo thu hồi đất thì không được tính.
c) Trường hợp hộ gia đình, cá nhân đã
bàn giao đất cho Nhà nước nhưng Nhà nước chậm giao đất ở mới thì hộ gia đình,
cá nhân tiếp tục được hỗ trợ tiền thuê nhà theo quy định tại điểm a và b khoản
này đối với thời gian Nhà nước chậm giao đất ở mới.
6. Hỗ trợ di chuyển đối với vật nuôi
là gia súc:
Hộ gia đình, cá nhân khi bị thu hồi đất
phải di chuyển vật nuôi thì được hỗ trợ theo các mức cụ thể như sau:
a) Đối với gia súc (trâu, bò, ngựa,
nai, hươu):
Di chuyển trong phạm vi từ 2 km đến 5
km: 50.000đ/con.
Di chuyển trong phạm vi trên 5 km đến
10 km: 80.000đ/con.
Di chuyển trong phạm vi trên 10 km đến
20 km: 150.000đ/con.
Di chuyển trong phạm vi trên 20 km đến
50 km: 300.000đ/con.
Di chuyển trong phạm vi trên 50 km:
500.000đ/con.
b) Đối với gia súc (cừu, dê, heo): Mức
hỗ trợ bằng 50% mức quy định tại điểm a khoản này.
7. Hỗ trợ hộ nghèo, được quy định cụ
thể như sau:
Hộ gia đình cá nhân thuộc diện hộ
nghèo (có mã số) khi bị thu hồi đất thì được hỗ trợ để vượt
nghèo trong thời gian 03 năm, như sau:
a) Trường hợp hộ gia đình, cá nhân trực
tiếp sản xuất nông nghiệp bị thu hồi đất nông nghiệp thì được hỗ trợ theo mức:
ĐVT: đồng
Tỷ lệ
(%) diện tích đất nông nghiệp bị thu hồi/diện tích đất nông nghiệp đang sử dụng
|
x
|
Số
nhân khẩu trong giấy chứng nhận hộ nghèo
|
x
|
Mức
chuẩn nghèo thu nhập theo quy định hiện hành
|
x
|
36
tháng
|
b) Trường hợp hộ gia đình, cá nhân bị
thu hồi đất mà phải di chuyển chỗ ở thì được hỗ trợ theo mức:
ĐVT: đồng
Số
nhân khẩu trong giấy chứng nhận hộ nghèo
|
x
|
80%
mức chuẩn nghèo thu nhập theo quy định hiện hành
|
x
|
36
tháng
|
c) Trường hợp hộ gia đình, cá nhân có
cả hai trường hợp a và b khoản này thì chỉ được nhận một mức hỗ trợ cao nhất.
8. Đối với gia đình chính sách (có giấy
chứng nhận của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền) khi phải di chuyển chỗ ở được hỗ
trợ như sau:
a) Là hộ gia đình có người có công với
cách mạng đã được cơ quan có thẩm quyền công nhận, bao gồm: Người hoạt động
cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945; người hoạt động cách mạng từ ngày 01
tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945; thân nhân liệt sĩ
(người thờ cúng); bà mẹ Việt Nam anh hùng; anh hùng Lực lượng vũ trang nhân
dân; anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến; thương binh, người hưởng
chính sách như thương binh; bệnh binh; người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất
độc hóa học; người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù,
đày; người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm
nghĩa vụ quốc tế; người có công giúp đỡ cách mạng. Mức hỗ trợ 5.000.000 đồng/hộ.
b) Gia đình có đối tượng đang hưởng
trợ cấp xã hội thường xuyên, mức hỗ trợ: 3.000.000 đồng/hộ.
9. Hỗ trợ di dời chậu cây cảnh:
Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng chậu
cây cảnh trên đất hợp pháp khi Nhà nước thu hồi đất mà phải di chuyển chậu cây
cảnh ra khỏi khu vực bị thu hồi và có khoảng cách trên 200 m thì được hỗ trợ di
chuyển như sau:
a) Chậu cây có đường kính từ 20 cm đến
40 cm: 7.000đ/chậu.
b) Chậu cây có đường kính trên 40 cm
đến 60 cm: 15.000đ/chậu.
c) Chậu cây có đường kính trên 60 cm
đến 80 cm: 25.000đ/chậu.
d) Chậu cây có đường kính trên 80 cm
đến 100 cm: 40.000đ/chậu
10. Hỗ trợ gia cầm:
a) Đối với gia cầm (gà, vịt, ngan, ngỗng) mà di chuyển đàn quy mô từ 200 con trở lên thì mức hỗ trợ như sau:
Di chuyển trong phạm vi từ 2 km đến 5
km: 3.500đ/con.
Di chuyển trong phạm vi trên 5 km đến
10 km: 4.500đ/con.
Di chuyển trong phạm vi trên 10 km đến
20 km: 5.500đ/con.
Di chuyển trong phạm vi trên 20 km đến
50 km: 6.500đ/con.
Di chuyển trong phạm vi trên 50 km:
7.500đ/con.
b) Đối với gia cầm (chim cút): Mức hỗ
trợ bằng 20% mức quy định tại điểm a khoản này.
Chương IV
TRÌNH TỰ LẬP VÀ
THỰC HIỆN DỰ ÁN TÁI ĐỊNH CƯ; LẬP, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT, THỰC HIỆN PHƯƠNG ÁN BỒI
THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ
Điều 24. Về lập
và thực hiện dự án tái định cư
Lập và thực hiện dự án tái định cư được
thực hiện theo quy định tại Điều 85 của Luật Đất đai, Điều 26 của Nghị định số
47/2014/NĐ-CP , một số nội dung được quy định cụ thể như sau:
1. Đối với dự án tái định cư phục vụ
tái định cư trong địa bàn một huyện, thị xã, thành phố, giao Ủy ban nhân dân cấp
huyện lập và thực hiện dự án theo phân cấp;
2. Đối với dự án tái định cư phục vụ
tái định cư trên địa bàn hai huyện, thị xã, thành phố trở lên thì Sở Kế hoạch
và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan có liên quan tham
mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
3. Khu tái định cư được lập cho một
hoặc nhiều dự án; đất ở, nhà ở trong khu tái định cư được bố trí theo nhiều mức
diện tích, nhiều cấp nhà khác nhau phù hợp với các mức bồi thường và khả năng
chi trả của người được tái định cư, người được giao đất có thu tiền sử dụng đất
không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất tại khu tái định cư. Diện tích một lô
đất tái định cư không nhỏ hơn diện tích đất của một suất tái định cư tối thiểu
quy định tại điểm a khoản 2 Điều 20 của Quy định này.
4. Việc thu hồi đất ở chỉ được thực
hiện sau khi hoàn thành xây dựng nhà ở hoặc cơ sở hạ tầng của khu tái định cư.
Điều 25. Giao
nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
Giao nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư theo quy định tại khoản 1 Điều 68 của Luật Đất đai, khoản 1 Điều 17 của
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP , khoản 1 Điều 29 của Nghị định số 47/2014/NĐ-CP , một
số nội dung được quy định cụ thể như sau:
1. Căn cứ vào tình hình thực tế của từng
dự án, Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư cho Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng trong kế hoạch
thu hồi đất, điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm. Trường
hợp dự án, công trình mà quá trình lập phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng
gặp khó khăn cần phải phân giai đoạn để thu hồi đất theo tiến độ sử dụng đất thực
hiện dự án thì Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định thu hồi đất, phê
duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thành nhiều đợt cho phù hợp tiến độ sử dụng đất thực hiện dự án đã được cơ quan nhà nước phê duyệt
nhưng đảm bảo sự thống nhất về chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và
giá bồi thường giữa các đợt, tránh trường hợp người dân thắc mắc, khiếu nại, nhằm
đẩy nhanh tiến độ giải phóng mặt bằng.
2. Trường hợp cần thiết, Ủy ban nhân
dân cấp huyện quyết định thành lập Hội đồng bồi thường, hỗ trợ, tái định cư cấp
huyện để giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo lập, thực hiện phương án bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư; thực hiện công tác tuyên truyền, vận động; giải
quyết hoặc tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp huyện giải quyết các khó khăn, vướng
mắc thuộc thẩm quyền của cấp huyện. Hội đồng bồi thường, hỗ trợ, tái định cư cấp
huyện do lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện làm Chủ tịch Hội đồng, các thành
viên gồm:
a) Đại diện Phòng Tài nguyên và Môi
trường.
b) Đại diện Phòng Tài chính - Kế hoạch.
c) Đại diện Phòng Kinh tế và Hạ tầng
hoặc Phòng Quản lý đô thị.
d) Đại diện Phòng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn hoặc Phòng Kinh tế.
đ) Đại diện Ủy ban nhân dân cấp xã
nơi có đất thu hồi.
e) Đại diện những hộ gia đình, cá
nhân có đất thu hồi từ một đến hai người.
f) Một số thành viên khác do Chủ tịch
Hội đồng quyết định cho phù hợp với thực tế ở địa phương.
3. Đối với các dự án đầu tư do Bộ, cơ
quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tập đoàn kinh tế, tổng công ty, đơn vị sự nghiệp thuộc Trung ương quy định tại khoản 2 Điều
29 của Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ; giao Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện thu
hồi đất; bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo từng địa bàn, trừ trường hợp UBND
cấp tỉnh quyết định thu hồi đất theo quy định tại khoản 1 Điều 66 của Luật Đất
đai.
Điều 26. Trình tự
lập, thẩm định, phê duyệt và thực hiện phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư
Trình tự lập, thẩm định, phê duyệt và
thực hiện phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư quy định tại các Điều 69 và
93 của Luật Đất đai, Điều 28 và 30 của Nghị định số 47/2014/NĐ-CP , Điều 13 của
Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT , được quy định cụ thể như sau:
1. Việc ban hành thông báo thu hồi đất
thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 69 của Luật Đất đai, một số nội
dung cụ thể được quy định như sau:
Sau khi nhận được kế hoạch thu hồi đất,
điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm và thông báo thu hồi
đất của cơ quan có thẩm quyền, trong thời hạn không quá mười (10) ngày làm việc
Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng lập kế hoạch chi tiết thực
hiện kế hoạch thu hồi, điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm. Nội dung chủ yếu của
kế hoạch chi tiết gồm các bước công việc và thời gian thực hiện bước công việc
theo trình tự quy định tại Điều này:
a) Công bố kế hoạch thu hồi đất, điều
tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm trên phương tiện thông tin đại chúng của địa
phương và niêm yết tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, địa điểm sinh hoạt chung
của khu dân cư nơi có đất thu hồi.
b) Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường,
giải phóng mặt bằng chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất thu
hồi, chủ đầu tư, đơn vị tư vấn đo đạc (đối với khu vực thu hồi đất phải trích
đo địa chính hoặc đo chỉnh lý bản đồ địa chính) và các cơ quan khác có liên
quan tổ chức hội nghị công bố kế hoạch thu hồi đất, điều tra, khảo sát, đo đạc,
kiểm đếm cho các đối tượng bị thu hồi đất. Nội dung chủ yếu gồm:
Công bố kế hoạch thu hồi đất, điều
tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm của cơ quan có thẩm quyền. Công bố kế hoạch chi
tiết của Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng thực hiện kế hoạch
thu hồi đất, điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm của cơ quan có thẩm quyền.
Gửi thông báo thu hồi đất đến từng
người có đất thu hồi, người có tài sản bị ảnh hưởng. Trường hợp người có đất
thu hồi, người có tài sản bị ảnh hưởng vắng mặt thì giao trưởng thôn hoặc phó trưởng
thôn (buôn, khu phố) gửi thông báo thu hồi đất đến từng người trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ ngày tổ chức hội nghị, nếu không gửi được thì báo cho lãnh
đạo Tổ chức bồi thường, giải phóng mặt bằng để có biện pháp giải quyết.
Hướng dẫn hộ gia đình, cá nhân làm
đơn đề xuất nguyện vọng về tái định cư (giao đất ở tại khu tái định cư, số lô
tái định cư hoặc tái định cư tại chỗ hoặc tự lo chỗ ở); về tái định canh (bồi
thường bằng đất nông nghiệp); về nhu cầu đào tạo, học nghề (số lao động có nhu
cầu đào tạo, học nghề, số lao động có nguyện vọng tự học nghề).
c) Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường,
giải phóng mặt bằng quyết định thành lập Tổ kiểm kê có từ
03 người trở lên (tùy theo quy mô dự án, công trình để thành lập một hoặc nhiều
Tổ) do lãnh đạo Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng làm Tổ trưởng
và thành phần mời tham gia gồm: Ủy ban nhân dân cấp xã, trưởng hoặc phó trưởng
thôn (buôn, khu phố), đại diện chủ đầu tư, đại diện các hộ dân nơi có đất bị
thu hồi.
2. Tổ chức kiểm
kê:
a) Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường,
giải phóng mặt bằng chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã, chủ đầu tư và
đơn vị tư vấn đo đạc (đối với khu vực thu hồi đất phải trích đo địa chính hoặc
đo chỉnh lý bản đồ địa chính) thực hiện điều tra, khảo sát, đo đạc xác định cụ
thể diện tích, loại đất, vị trí, nguồn gốc đất thu hồi, đối tượng thu hồi đất,
thống kê nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất và các nội dung khác theo biên bản
kiểm kê (mẫu số: 01/PABTHTĐC) kèm theo Quy định
này; trường hợp cần thiết Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng
tổ chức ghi hình thực địa.
b) Trường hợp phải ban hành quyết định
kiểm đếm bắt buộc, quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc
theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 69 của Luật Đất đai thì Tổ chức làm nhiệm
vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng đề nghị Phòng Tài
nguyên và Môi trường cấp huyện tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ban
hành quyết định theo quy định tại Điều 10 của Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT và
thực hiện theo quy định tại Điều 70 của Luật Đất đai.
c) Biên bản kiểm kê được lập tại thực
địa, người có đất và tài sản ký, ghi rõ họ tên vào trang cuối, ký tắt vào các
trang còn lại của Biên bản, các thành viên Tổ kiểm kê ký, ghi rõ họ tên vào
trang cuối của Biên bản kiểm kê. Biên bản kiểm kê phải được ghi đầy đủ các
thông tin, thông tin nào chưa xác định được thì ghi “chưa xác định”, thông tin
nào không có thì không đưa vào biên bản kiểm kê. Đối với
thông tin chưa xác định được hoặc đã xác định nhưng qua rà soát nhận thấy chưa
đúng thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng chủ trì, phối hợp
với các cơ quan, đơn vị liên quan trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban
nhân dân cấp xã và đối tượng bị ảnh hưởng tổ chức xác định, lập thành biên bản
số thứ tự lấy theo số thứ tự của biên bản kiểm kê và ghi thêm ký tự b, c, d
(tùy theo số lần bổ sung, điều chỉnh).
d) Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường,
giải phóng mặt bằng có văn bản đề nghị:
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đăng ký hộ
khẩu thường trú và có đất thu hồi xác nhận đầy đủ thông tin của mẫu số: 10/PABTHTTĐC kèm theo Quy định này; trong thời
hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của Tổ chức làm nhiệm
vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng thì Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản xác nhận
gửi đến Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng.
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đăng ký hộ
khẩu thường trú mà không có đất thu hồi xác nhận thông tin tại các mục 1, 2, 3
của mẫu số: 10/PABTHTTĐC kèm theo Quy định này;
trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của Tổ
chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng thì Ủy ban nhân dân cấp xã có
văn bản xác nhận gửi đến Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng.
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi không đăng
ký hộ khẩu thường trú mà có đất thu hồi xác nhận thông tin tại mục 4 của mẫu số: 10/PABTHTTĐC kèm theo Quy định này; trong thời
hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của Tổ chức làm nhiệm
vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng thì Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản xác nhận
gửi đến Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng.
đ) Trường hợp thửa đất mà người sử dụng
đất chưa có giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc do tính phức tạp về đất đai, tài
sản, đối tượng bị ảnh hưởng mà Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt
bằng và Ủy ban nhân dân cấp xã không xác định được thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi
thường, giải phóng mặt bằng tổng hợp, báo cáo (bằng văn bản) đề nghị Ủy ban
nhân dân cấp huyện chủ trì họp xem xét, quyết định có sự tham gia của các cơ
quan có liên quan trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã
và Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện.
3. Tính toán giá trị bồi thường, hỗ
trợ cho từng đối tượng bị ảnh hưởng và tổng hợp kết quả tính toán:
a) Trong thời hạn không quá hai mươi
(20) ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành công tác kiểm kê quy định tại khoản 2
Điều này, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng căn cứ biên bản
kiểm kê, biên bản bổ sung, điều chỉnh biên bản kiểm kê (nếu có), hồ sơ pháp lý
về đất đai, tài sản, văn bản giải quyết của cơ quan có thẩm quyền và các quy định
pháp luật hiện hành có liên quan để tính toán xác định giá trị bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư cho từng đối tượng bị ảnh hưởng theo Bảng tính chi tiết theo mẫu số: 02/PABTHTĐC, tổng hợp kinh phí bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư theo Bảng tổng hợp theo mẫu số:
03/PABTHTTĐC, tổng hợp thu hồi theo Bảng tổng hợp tại mẫu số: 04/PABTHTTĐC, tổng hợp danh sách các hộ gia
đình được tái định cư, được giao đất có thu tiền sử dụng đất, được bồi thường bằng
đất nông nghiệp tại mẫu số: 05/PABTHTTĐC, dự thảo
phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo mẫu số:
06/PABTHTTĐC kèm theo Quy định này.
b) Người sử dụng đất được bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất mà chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính về
đất đai đối với Nhà nước theo quy định của pháp luật thì phải trừ đi khoản tiền
chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính vào số tiền được bồi thường để hoàn trả ngân
sách nhà nước theo quy định tại khoản 1 Điều 30 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP và
khoản 4 Điều 93 của Luật Đất đai; Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt
bằng gửi thông tin đến Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện, trong thời
hạn không quá hai (02) ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông tin Chi nhánh
văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện gửi thông tin đến cơ quan thuế, trong thời
hạn không quá ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông tin, cơ quan thuế
có tránh nhiệm xác định và gửi kết quả cho Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
cấp huyện và Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng.
4. Lấy ý kiến về phương án bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư được quy định cụ thể như sau:
a) Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường,
giải phóng mặt bằng chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất thu
hồi tổ chức lấy ý kiến về phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo hình
thức tổ chức họp hoặc trực tiếp với người dân trong khu vực có đất thu hồi, gửi
Bảng tính chi tiết theo mẫu số: 02/PABTHTTĐC đến
từng người, đồng thời niêm yết công khai dự thảo phương án bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, địa điểm sinh hoạt chung của khu
dân cư nơi có đất thu hồi ít nhất là 20 ngày kể từ ngày niêm yết.
b) Việc tổ chức lấy ý kiến hoặc tổ chức
đối thoại phải được lập thành biên bản có xác nhận của đại diện Ủy ban nhân dân
cấp xã, đại diện Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã, đại diện những người
có đất thu hồi.
Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải
phóng mặt bằng có trách nhiệm tổng hợp ý kiến đóng góp bằng văn bản, ghi rõ số
lượng ý kiến đồng ý, số lượng ý kiến không đồng ý, số lượng ý kiến khác đối với
phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (nêu rõ tên người, nội dung từng ý kiến
đối với trường hợp không đồng ý hoặc ý kiến khác); phối hợp với Ủy ban nhân dân
cấp xã nơi có đất thu hồi tổ chức đối thoại đối với trường hợp còn có ý kiến
không đồng ý về phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; nếu ý kiến đúng thì
điều chỉnh phương án, nếu ý kiến không đúng thì phải giải thích rõ.
c) Kết thúc niêm yết phải được lập
thành biên bản có xác nhận của đại diện Ủy ban nhân dân cấp xã, đại diện Ủy ban
Mặt trận Tổ quốc cấp xã, đại diện những người bị thu hồi đất.
5. Trình thẩm định phương án bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư:
Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải
phóng mặt bằng hoàn chỉnh phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trình Phòng
Tài nguyên và Môi trường (đối với phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư do Ủy
ban nhân dân cấp huyện phê duyệt), trình Sở Tài nguyên và Môi trường (đối với
phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư do Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt) để
thẩm định; số lượng bộ hồ sơ theo yêu cầu của cơ quan thẩm định, mỗi bộ hồ sơ gồm
có:
a) Tờ trình đề nghị thẩm định phương
án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư. Nội dung Tờ trình theo mẫu số: 07/PABTHTTĐC kèm theo Quy định này.
b) Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư.
c) Biên bản niêm yết công khai, biên
bản kết thúc niêm yết công khai; Bản tổng hợp ý kiến đóng góp, bản báo cáo giải
quyết các ý kiến đóng góp.
d) Kế hoạch thu hồi đất, điều tra, khảo
sát, đo đạc, kiểm đếm.
đ) Trích lục địa chính hoặc bản đồ đo
chỉnh lý bản đồ địa chính hoặc bản đồ trích đo địa chính khu đất.
e) Các văn bản giải quyết của cơ quan
có thẩm quyền; văn bản khác có liên quan (nếu cần thiết).
6. Thẩm định phương án bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư:
a) Nội dung thẩm định:
Trong thời hạn không quá 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan Tài nguyên và Môi trường chủ trì,
phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức họp thẩm định; Tổ chức làm nhiệm
vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng báo cáo quá trình và kết quả lập phương án,
giải trình những nội dung cuộc họp yêu cầu.
Trường hợp phương án bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư phải điều chỉnh thì trong thời hạn 07 ngày làm việc Tổ chức
làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng phải điều chỉnh, hoàn thiện hồ sơ
theo kết luận cuộc họp gửi cơ quan Tài nguyên và Môi trường; cơ quan Tài nguyên
và Môi trường lập báo cáo kết quả thẩm định, trình Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết
định thu hồi đất và quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư trong cùng một ngày.
b) Trách nhiệm pháp lý của các cơ
quan về kết quả thẩm định:
Các cơ quan thẩm định không chịu
trách nhiệm về nội dung biên bản kiểm kê, biên bản bổ sung, điều chỉnh biên bản
kiểm kê mà có trách nhiệm căn cứ các biên bản kiểm kê, biên bản bổ sung, điều
chỉnh biên bản kiểm kê (nếu có), văn bản giải quyết của cơ quan có thẩm quyền
và căn cứ các quy định pháp luật hiện hành để rà soát, xác định tính đúng đắn về
các nội dung trong phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, cùng liên đới chịu
trách nhiệm theo nhiệm vụ của từng ngành.
7. Trình phê duyệt phương án bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư:
Trong thời hạn không quá 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan Tài nguyên và Môi trường trình Ủy
ban nhân dân cùng cấp phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, hồ
sơ gồm có:
a) Tờ trình đề nghị phê duyệt phương
án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của cơ quan Tài nguyên và Môi trường theo mẫu số 08/PABTHTTĐC, Báo cáo kết quả thẩm định phương
án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo mẫu số
09/PABTHTTĐC kèm theo Quy định này;
b) Hồ sơ theo quy định tại khoản 5 Điều
này.
8. Thẩm quyền phê duyệt phương án bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền quyết định thu hồi đất ban
hành quyết định thu hồi đất và quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư trong cùng một ngày theo quy định sau:
a) Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt
phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với trường hợp Ủy ban nhân dân tỉnh
quyết định thu hồi đất theo quy định tại khoản 1 Điều 66 của Luật Đất đai.
b) Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt
phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với trường hợp Ủy ban nhân dân cấp
huyện quyết định thu hồi đất theo quy định tại khoản 2 Điều 66 của Luật Đất
đai.
c) Ủy quyền cho Ủy
ban nhân dân cấp huyện phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối
với trường hợp Ủy ban nhân dân tỉnh đã ủy quyền cho Ủy ban nhân dân cấp huyện
quyết định thu hồi đất theo quy định tại khoản 3 Điều 66 của Luật Đất đai.
d) Trường hợp người sử dụng đất trong
khu vực thu hồi đất đồng ý để cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu hồi đất trước
thời hạn quy định tại khoản 1 Điều 67 của Luật Đất đai thì Ủy ban nhân dân cấp có
thẩm quyền quyết định thu hồi đất, phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư mà không phải chờ đến hết thời hạn thông báo thu hồi đất; trường hợp
người sử dụng đất không đồng ý thì Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền thực hiện
thu hồi đất, phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi hết thời hạn
thông báo thu hồi đất.
e) Cơ quan có thẩm quyền chỉ phê duyệt
phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi có nguồn kinh phí để chi trả.
9. Niêm yết công khai quyết định phê
duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư:
a) Trong thời hạn không quá năm (05)
ngày làm việc kể từ ngày nhận được phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã
được phê duyệt, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng có trách nhiệm
phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã phổ biến và niêm yết công khai quyết định
phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại trụ sở Ủy ban nhân dân
cấp xã và địa điểm sinh hoạt khu dân cư nơi có đất bị thu hồi.
b) Trong thời hạn không quá mười ngày
(10) ngày làm việc kể từ ngày nhận được phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư đã được phê duyệt, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng căn
cứ quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tham mưu cơ
quan có thẩm quyền ra quyết định bồi thường, hỗ trợ, tái định cư gửi đến từng đối
tượng được bồi thường, hỗ trợ; trong đó ghi rõ về mức bồi thường, hỗ trợ, bố
trí nhà hoặc đất tái định cư (nếu có), thời gian, địa điểm chi trả tiền bồi thường,
hỗ trợ; thời gian bố trí nhà hoặc đất tái định cư (nếu có) và thời gian bàn
giao đất đã thu hồi cho tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng,
kèm theo quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; trường
hợp người được bồi thường không có mặt tại địa phương thì thông báo cho họ biết.
c) Đối với những trường hợp có mức bồi
thường, hỗ trợ trong quyết định bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khác với mức bồi
thường, hỗ trợ trong phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã niêm yết công
khai khi lấy ý kiến góp ý thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng
phải giải thích rõ lý do cho người được bồi thường, hỗ trợ biết trước hoặc cùng
lúc gửi quyết định bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
10. Chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư:
a) Sau khi nhận được quyết định phê
duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi
thường, giải phóng mặt bằng lập ngay văn bản (kèm theo quyết định phê duyệt
phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư) gửi cho Nhà đầu tư (chủ đầu tư) đối
với trường hợp Nhà đầu tư (chủ đầu tư) tự nguyện ứng trước tiền bồi thường, giải
phóng mặt bằng, gửi cơ quan quản lý quỹ phát triển đất (đối với trường hợp sử dụng
kinh phí từ quỹ phát triển đất) đề nghị chuyển kinh phí cho Tổ chức làm nhiệm vụ
bồi thường, giải phóng mặt bằng theo phương án được duyệt.
Trong thời hạn không quá ba (03) ngày
làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải
phóng mặt bằng, Nhà đầu tư (Chủ đầu tư) hoặc cơ quan quản lý quỹ phát triển đất
chuyển kinh phí cho Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng.
b) Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường,
giải phóng mặt bằng chủ trì, phối hợp với (Nhà đầu tư) Chủ đầu tư và Ủy ban
nhân dân cấp xã chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ, tái định cư. Việc chi trả tiền
lập thành văn bản có chữ ký của người nhận tiền. Trường hợp người được bồi thường,
hỗ trợ ủy quyền cho người khác nhận thay thì người được bồi thường, hỗ trợ phải
làm giấy ủy quyền theo quy định của pháp luật.
c) Trường hợp quá thời hạn 30 ngày kể
từ ngày quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền có hiệu lực
mà người được bồi thường, hỗ trợ không đến nhận tiền hoặc các trường hợp đang
giải quyết tranh chấp chưa xác định được đối tượng bồi thường, hỗ trợ thì Tổ chức
làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng gửi số tiền bồi thường, hỗ trợ vào
tài khoản tạm giữ của Kho bạc Nhà nước, khi người được bồi thường, hỗ trợ đồng
ý nhận hoặc đã có kết quả giải quyết tranh chấp theo quy định của pháp luật thì
rút ra chi trả theo quy định tại khoản 3 của Điều 93 của Luật đất đai và khoản
3 Điều 30 của Nghị định số 47/2014/NĐ-CP .
d) Trong thời hạn hai mươi (20) ngày
làm việc kể từ ngày Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng thanh
toán tiền bồi thường, hỗ trợ cho người bị thu hồi đất theo phương án đã được
xét duyệt, người được bồi thường, hỗ trợ phải bàn giao đất đã thu hồi cho Tổ chức
làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng. Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường,
giải phóng mặt bằng có trách nhiệm quản lý đất đã được giải phóng mặt bằng để
bàn giao cho chủ đầu tư theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 68, khoản 4 Điều
69 của Luật Đất đai. Trường hợp người có đất thu hồi không bàn giao đất thì thực
hiện theo quy định tại điểm d khoản 3 Điều 69; Điều 71 của Luật Đất đai; khoản
3 Điều 17 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Điều 11 của Thông tư số
30/2014/TT-BTNMT .
đ) Đối với trường hợp bồi thường bằng
việc giao đất mới hoặc giao đất ở, nhà ở tái định cư hoặc nhà ở tái định cư, nếu
có chênh lệch về giá trị thì phần chênh lệch đó được thanh toán bằng tiền theo
quy định tại khoản 2 Điều 30 của Nghị định số 47/2014/NĐ-CP .
e) Trường hợp cơ quan, tổ chức có
trách nhiệm bồi thường chậm chi trả thì khi thanh toán tiền bồi thường, hỗ trợ
cho người có đất thu hồi, ngoài tiền bồi thường, hỗ trợ theo phương án bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì người có đất thu hồi
còn được thanh toán thêm một khoản tiền bằng mức tiền chậm nộp theo quy định của
Luật quản lý thuế tính trên số tiền chậm trả và thời gian chậm trả theo quy định
tại khoản 2 Điều 93 của Luật Đất đai. Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải
phóng mặt bằng gửi thông tin đến cơ quan thuế, cơ quan thuế có trách nhiệm xác
định và gửi kết quả mức tiền chậm chi trả cho Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường,
giải phóng mặt bằng.
Điều 27. Khen
thưởng
Hộ gia đình, cá nhân trong khu vực
thu hồi đất mà đã phối hợp tốt trong quá trình lập và thực hiện phương án bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư và bàn giao mặt bằng cho Tổ chức làm nhiệm vụ bồi
thường, giải phóng mặt bằng để bàn giao cho Chủ đầu tư theo thời hạn trong quyết
định bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thì được thưởng 5,0% tổng giá trị bồi thường,
hỗ trợ; nhưng mức thưởng cao nhất không quá 8.000.000 đồng/hộ.
Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải
phóng mặt bằng chủ trì, phối hợp Ủy ban nhân dân cấp xã và chủ đầu tư lập biên
bản xác nhận thời điểm hộ gia đình, cá nhân bàn giao mặt bằng đúng thời hạn và
đã phối hợp tốt trong quá trình lập và thực hiện phương án bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư. Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng tham mưu Ủy
ban nhân dân cấp quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
phê duyệt quyết định khen thưởng. Kinh phí khen thưởng được tính vào kinh phí bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư đối với dự án sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước,
không tính vào phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với dự án sử dụng
kinh phí ngoài ngân sách nhà nước.
Chương V
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều 28. Trách
nhiệm UBND các cấp, sở, ngành và người sử dụng đất
1. Ủy ban nhân dân cấp huyện:
a) Chỉ đạo, tổ chức, tuyên truyền, vận
động mọi tổ chức, cá nhân về chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và thực
hiện giải phóng mặt bằng theo đúng quyết định thu hồi đất, quyết định phê duyệt
phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
b) Chỉ đạo Tổ chức làm nhiệm vụ bồi
thường, giải phóng mặt bằng lập và thực hiện phương án bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư; thực hiện phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy
định.
c) Giải quyết các vướng mắc về đất
đai và tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng dân cư
theo thẩm quyền.
d) Giải quyết khiếu nại, tố cáo của
công dân về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo thẩm quyền.
đ) Phối hợp với các sở, ban, ngành,
các tổ chức và chủ đầu tư thực hiện dự án đầu tư xây dựng, phương án tạo lập
các khu tái định cư tại địa phương theo phân cấp của pháp luật quy định.
e) Chỉ đạo lập, phê duyệt và tổ chức
thực hiện phương án đào tạo nghề, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm cho các
đối tượng bị thu hồi đất theo quy định.
f) Báo cáo Sở Tài nguyên và Môi trường
kết quả thực hiện thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trước ngày 01
tháng 11 hàng năm.
g) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo
Quy định này và các quy định của pháp luật có liên quan.
2. Ủy ban nhân dân cấp xã:
a) Tổ chức tuyên truyền về mục đích
thu hồi đất, chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của dự án.
b) Ủy ban nhân dân cấp xã chịu trách
nhiệm về nguồn gốc, thời điểm sử dụng đất, thời điểm tạo lập nhà, công trình xây
dựng, đối tượng sử dụng đất, đối tượng sở hữu nhà ở, tình trạng sử dụng đất và
các thông tin tại Mẫu số 10/PABTHTTĐC.
c) Phối hợp với Tổ chức làm nhiệm vụ
bồi thường, giải phóng mặt bằng trong quá trình lập, thực hiện phương án bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư.
d) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo
Quy định này và các quy định của pháp luật có liên quan.
3. Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường,
giải phóng mặt bằng:
a) Chủ trì tổng hợp xây dựng kế hoạch
triển khai công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; lập, trình thẩm định và thực
hiện Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định, chịu trách nhiệm
phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, nội dung biên bản kiểm kê, biên bản
bổ sung điều chỉnh biên bản kiểm kê (nếu có) do đơn vị mình lập.
b) Có trách nhiệm nộp vào ngân sách
Nhà nước khoản tiền đã khấu trừ tiền chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính của hộ
gia đình, cá nhân hoặc tổ chức.
c) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo
Quy định này và các quy định của pháp luật có liên quan.
4. Cơ quan thuê đơn vị tư vấn đo đạc:
Đối với khu vực thu hồi đất phải trích đo địa chính hoặc đo chỉnh lý bản đồ địa
chính hoặc cơ quan trích lục bản đồ địa chính (đối với trường hợp trích lục bản
đồ địa chính) yêu cầu đơn vị tư vấn đo đạc và cùng chịu
trách nhiệm phối hợp với chính quyền địa phương xác định diện tích, đối tượng sử
dụng đất, loại đất theo hiện trạng sử dụng đất, theo giấy tờ pháp lý về quyền sử
dụng đất.
5. Sở Tài nguyên và Môi trường:
a) Chủ trì thẩm định đối với trường hợp
phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban
nhân dân tỉnh.
b) Hướng dẫn giải quyết các vướng mắc
khi Nhà nước thu hồi đất của tổ chức.
c) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét giải quyết các vướng mắc về cơ chế, chính sách trong công tác bồi thường, hỗ
trợ về đất, hỗ trợ tái định cư theo đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
d) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo
cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường kết quả thực hiện thu hồi đất, bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư trước ngày 01 tháng 12 hàng năm.
6. Sở Tài chính:
a) Thẩm định dự toán kinh phí tổ chức
thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và kinh phí dự phòng tổ chức thực hiện
cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất đối với dự án, tiểu dự án do Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, bao gồm
cả trường hợp dự án, tiểu dự án được ứng vốn từ Quỹ phát
triển đất hoặc tạm ứng vốn từ Kho bạc Nhà nước.
b) Phê duyệt quyết toán và có văn bản
thông báo số quyết toán được duyệt cho chủ đầu tư hoặc Quỹ phát triển đất đối với
dự án, tiểu dự án do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt phương án bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư.
7. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
a) Hướng dẫn trình tự, thủ tục và giải
quyết các thủ tục liên quan đến thực hiện các dự án đầu tư có liên quan đến việc
thu hồi đất theo quy định pháp luật về đầu tư. Tham mưu bố trí vốn đầu tư để thực
hiện công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư các dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn
đầu tư công theo đúng trình tự quy định của Luật Đầu tư công.
b) Hướng dẫn và thẩm định trình cơ
quan cấp thẩm quyền phê duyệt về việc tách nội dung bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư thành tiểu dự án riêng và tổ chức thực hiện độc lập theo quy định của pháp
luật.
8. Sở Xây dựng:
a) Hướng dẫn việc xác định quy mô, diện
tích, tỷ lệ chất lượng còn lại của các công trình xây dựng gắn liền với đất thu
hồi và hướng dẫn giải quyết các vướng mắc về bồi thường, hỗ trợ nhà, công
trình, vật kiến trúc, mồ mả theo đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp huyện. Phối hợp
với các cơ quan chức năng xác định vị trí quy mô khu tái định cư cho phù hợp với
quy hoạch phát triển chung của địa phương, có ý kiến để địa phương trình cơ
quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
b) Có trách nhiệm xây dựng, hướng dẫn
thực hiện Bảng đơn giá nhà và công trình xây dựng gắn liền trên đất trên địa
bàn tỉnh Phú Yên đối với trường hợp khi Nhà nước có các cơ chế chính sách mới
hoặc có biến động về giá (giá vật liệu, nhiên liệu, nhân công, máy thi công)
làm biến động đến đơn giá đã được ban hành tăng hoặc giảm
lớn hơn 10% và kịp thời tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh Bảng đơn
giá nhà và công trình xây dựng gắn liền trên đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên cho
phù hợp. Trường hợp các đơn giá bộ phận của nhà và công trình chưa có đơn giá
đã được ban hành thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng có
trách nhiệm tổ chức lập (hoặc thuê đơn vị có tư cách pháp nhân lập) các đơn giá
này trình Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định.
9. Sở Lao động Thương binh và Xã hội:
Hướng dẫn lập, phê duyệt, thực hiện phương án đào tạo nghề, tạo việc làm cho
các đối tượng bị thu hồi đất theo quy định; giải quyết các vướng mắc về hỗ trợ
đối với gia đình chính sách, hộ nghèo và các trường hợp khác theo chức năng,
nhiệm vụ của ngành.
10. Sở Giao thông Vận tải: Hướng dẫn
giải quyết các vướng mắc về khối lượng di chuyển, cự ly di chuyển, giá vận chuyển
theo đề nghị của Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng.
11. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn: Hướng dẫn, giải quyết các vướng mắc về bồi thường đối với cây trồng, vật
nuôi theo đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
12. Cơ quan Thuế: Xác định nghĩa vụ
tài chính mà người sử dụng đất phải nộp; tổ chức, hướng dẫn, kiểm tra, giải đáp
thắc mắc, giải quyết khiếu nại về thu, nộp tiền sử dụng đất theo quy định của
pháp luật về quản lý thuế.
13. Chủ đầu tư dự án: Có trách nhiệm
phối hợp với các sở, ngành và địa phương thực hiện nghiêm túc các nhiệm vụ có
liên quan theo Quy định này.
14. Người sử dụng đất: Có trách nhiệm
phối hợp với Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng thực hiện việc
điều tra, khảo sát, đo đạc xác định diện tích đất, thống kê nhà ở, tài sản khác
gắn liền với đất để lập phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; nhận tiền và
bàn giao mặt bằng theo Quy định này.
Điều 29. Quy định
chuyển tiếp
1. Những phương án bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư đã được phê duyệt hoặc đang thực hiện chi trả bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư theo đúng quy định pháp luật trước khi Quy định này có hiệu lực thi
hành thì thực hiện theo phương án đã phê duyệt, không áp dụng hoặc điều chỉnh lại
theo Quy định này.
2. Những phương án bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư đã lập nhưng chưa được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt trước ngày
Quy định này có hiệu lực thi hành thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải
phóng mặt bằng có trách nhiệm điều chỉnh, bổ sung phương án bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư cho phù hợp với Quy định này, gửi cơ quan Tài nguyên và Môi trường
thẩm định, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt để triển khai thực hiện.
3. Các nội dung không quy định trong
Quy định này thì thực hiện theo các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành.
Trong quá trình thực hiện nếu phát
sinh các trường hợp không có trong Quy định này hoặc các trường hợp đã có trong
Quy định này nhưng chưa phù hợp với thực tế, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã,
thành phố, các cơ quan, đơn vị có liên quan và các chủ đầu tư phản ánh kịp thời
về Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp và báo cáo trình Ủy ban nhân dân tỉnh để
xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC
CÁC BIỂU MẪU
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 39/2021/QĐ-UBND ngày 22 tháng 9 năm
2021 của UBND tỉnh Phú Yên)
STT
|
Tên
mẫu
|
Nội
dung
|
1
|
Mẫu số: 01/PABTHTTĐC
|
Biên bản kiểm kê đất đai, tài sản gắn
liền với đất trong khu vực thu hồi đất
|
2
|
Mẫu số: 02/PABTHTTĐC
|
Bảng tính chi tiết giá trị bồi thường,
hỗ trợ đất đai, tài sản gắn liền với đất thu hồi
|
3
|
Mẫu số: 03/PABTHTTĐC
|
Bảng tổng hợp kinh phí bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư
|
4
|
Mẫu số: 04/PABTHTTĐC
|
Bảng tổng hợp thu hồi đất
|
5
|
Mẫu số: 05/PABTHTTĐC
|
Bảng tổng hợp danh sách các hộ gia đình
được giao đất tái định cư, tự lo chỗ ở và tiền sử dụng đất trừ vào tiền bồi
thường, hỗ trợ; diện tích đất nông nghiệp bị thu hồi được bồi thường bằng đất
|
6
|
Mẫu số: 06/PABTHTTĐC
|
Phương án Bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư
|
7
|
Mẫu số: 07/PABTHTTĐC
|
Tờ trình V/v Thẩm định, phê duyệt
Phương án Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư để thực hiện
|
8
|
Mẫu số: 08/PABTHTTĐC
|
Tờ trình V/v phê duyệt Phương án Bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư
|
9
|
Mẫu số: 09/PABTHTTĐC
|
Báo cáo thẩm định Phương án Bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư
|
10
|
Mẫu số: 10/PABTHTTĐC
|
Phiếu xác nhận Thông tin của hộ gia
đình, cá nhân khi Nhà nước thu hồi đất
|
Mẫu số: 01/PABTHTTĐC (số thứ tự ...)
.........................
TRUNG TÂM
PHÁT TRIỂN QUỸ ĐẤT
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN BẢN KIỂM KÊ
đất đai, tài sản gắn liền với đất
trong khu vực thu hồi đất để thực hiện Dự án: .................................. tại
..................
Hôm nay, vào lúc .......... giờ .... phút, ngày …/…/……, tại ...............................................
..........................................................................................................................................;
Chúng tôi gồm có:
1. Thành phần Tổ kiểm kê, gồm:
- Ông/Bà: ....................................
Chức vụ: ....................................;
- Ông/Bà:
.................................... Chức vụ:
....................................;
- Ông/Bà:
.................................... Chức vụ: ....................................;
- Ông/Bà:
.................................... Chức vụ:
....................................;
- Ông/Bà:
.................................... Chức vụ:
....................................;
…………………………………………………………………………….
2. Chủ hộ hoặc chủ tài sản:
Ông (bà): ....................................; Sinh năm: ..................................................;
Nghề nghiệp: ....................................................................................................;
CCCD/CMND số: ...............................cấp ngày …/…/…… tại .........................;
Địa chỉ thường trú: .............................................................................................;
Chỗ ở hiện nay: ....................................................................................................
Tổ Kiểm kê tiến hành kiểm kê xác định
đất đai, tài sản gắn liền với đất thu hồi đất bị ảnh hưởng của hộ ông (bà) hoặc
tổ chức .................................... như sau:
I. Về đất đai
1 .Thửa đất số ...................................., tờ bản đồ ....................................;
- Nguồn gốc sử dụng đất: ....................................;
- Thời điểm sử dụng đất: ........................................................................;
- Theo hiện trạng:
+ Loại đất: ................................................
+ Diện tích .......m2; trong đó, diện tích trong dự án...m2, diện
tích còn lại ......m2;
+ Ranh giới thửa đất: ........................................................................;
+ Vị trí: ...............................................................................................;
+ Tình trạng sử dụng đất (có tranh chấp,
không có tranh chấp, ........): ..........;
- Theo giấy tờ pháp lý về đất đai (Giấy
CNQSDĐ, một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai, Điều
18 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP): .....................; trường hợp không có giấy pháp lý thì ghi “Không có”.
+ Loại đất: ....................................
+ Diện tích ............m2;
+ Ranh giới thửa đất: ....................................
2. Thửa đất số ........................., tờ bản đồ ....................................;
- Nguồn gốc sử dụng đất: ........................................................................;
- Thời điểm sử dụng đất: ........................................................................;
- Theo hiện trạng:
+ Loại đất: ....................................
+ Diện tích... m2; trong
đó, diện tích trong dự án ... m2, diện tích còn lại ... m2;
+ Ranh giới thửa đất: ........................................................................;
+ Vị trí: ..............................................................................................;
+ Tình trạng sử dụng đất (có tranh chấp,
không có tranh chấp, .......): .............;
- Theo giấy tờ pháp lý về đất đai (Giấy
CNQSDĐ, một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai, Điều
18 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP): .............; trường
hợp không có giấy pháp lý thì ghi “Không có”.
+ Loại đất: ....................................
+ Diện tích .............m2;
+ Ranh giới thửa đất: ........................................................................
II. Nhà, công trình, mồ mả:
Từng nhà, công trình, mồ mả phải ghi
rõ: Loại nhà, công trình, mồ mả theo cột danh mục trong quyết định của UBND tỉnh
về việc ban hành đơn giá nhà và công trình xây dựng gắn liền trên đất trên địa
bàn tỉnh Phú Yên hiện hành; diện tích, cấu trúc, chiều cao nhà, công trình bị
phá dỡ, .................; tính pháp lý của nhà, công
trình.
III. Cây trồng: Ghi rõ tên từng loại cây trồng.
IV. Hồ sơ nhà, đất đính kèm (nếu
có): .................................... (bản photo)
Biên bản kiểm kê kết thúc lúc ... giờ ... phút
ngày …/…/20…… đã được đọc lại cho mọi người cùng nghe,
thống nhất với các nội dung trên và đồng ký tên.
Biên bản được lập thành 03 bản, tổ chức
làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng giữ 01 bản; UBND cấp xã giữ 01 bản;
chủ hộ hoặc chủ tài sản giữ 01 bản./.
Ngày.../.../....
Chủ hộ (tổ chức)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày.../.../....
Đại diện UBND cấp xã
(Ký, đóng dấu)
|
Ngày.../.../....
Đại diện Trung tâm PTQĐ
(Ký, đóng dấu)
|
Các thành viên khác:
............................................................................................................;
............................................................................................................;
............................................................................................................
Mẫu số: 02/PABTHTTĐC (số thứ tự...)
.........................
TRUNG TÂM
PHÁT TRIỂN QUỸ ĐẤT
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….,
ngày ... tháng ... năm 20…
|
BẢNG TÍNH CHI TIẾT
Giá trị bồi thường, hỗ trợ đất
đai, tài sản gắn liền với đất thu hồi để thực hiện Dự án: ............................................
Họ và tên chủ hộ hoặc tổ chức được bồi
thường, hỗ trợ: ....................................
CCCD/CMND số: ...................................
Ngày cấp: ............................Nơi cấp:
.................
Địa chỉ thường trú: ...............................................................................................................
Chỗ ở hiện nay: ...................................................................................................................
Căn cứ Biên bản kiểm kê đất đai, nhà
cửa, vật kiến trúc, cây cối, hoa màu của hộ ông (bà) ....................................
(tổ chức ........................) do Trung
tâm phát triển quỹ đất lập ngày .../.../20... và các văn bản
quy phạm pháp luật hiện hành; Trung tâm Phát triển quỹ đất
tính toán giá trị bồi thường, hỗ trợ đất đai, tài sản gắn liền với đất của của
hộ ông (bà) (tổ chức ) cụ thể như sau:
1. Giá trị bồi thường, hỗ trợ bằng
tiền:
TT
|
DANH
MỤC
|
ĐVT
|
KHỐI
LƯỢNG
|
Đơn
giá (đồng)
|
Thành
tiền (đồng)
|
Căn
cứ pháp lý
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
A
|
GIÁ TRỊ BỒI THƯỜNG
|
|
|
|
|
|
I
|
ĐẤT ĐAI
|
|
Được
bồi thường
|
Không
bồi thường
|
|
|
|
1
|
Thửa đất .....;
diện tích thu hồi ....; loại đất ......; vị trí .........
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Diện tích trong dự án:
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Diện tích ngoài dự án:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Thửa đất .....;
diện tích thu hồi ....; loại đất ......; vị trí .........
|
|
|
|
|
|
|
|
Diện tích trong dự án:
|
|
|
|
|
|
|
|
Diện tích ngoài dự án:
|
|
|
|
|
|
|
....
|
.................................
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
diện tích
|
|
|
|
|
|
|
II
|
NHÀ, CÔNG TRÌNH
|
Cách
tính
|
|
|
1
|
Nhà ..................
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
2
|
Công trình ..............
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
3
|
Mồ mả ...................
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
III
|
CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI
|
|
|
|
1
|
Cây ..........
|
|
|
|
2
|
Cây ............
|
|
|
|
...
|
....................................
|
|
|
|
IV
|
DI CHUYỂN CHỖ Ở
|
|
|
|
|
Tổng cộng (A)
|
|
|
|
B
|
GIÁ
TRỊ HỖ TRỢ
|
CÁCH
TÍNH
|
Thành
tiền
|
|
I
|
Hỗ trợ ổn định ĐS&SX
|
|
|
|
II
|
Hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề nghiệp
|
|
|
|
...
|
....................................
|
|
|
|
VI
|
Hỗ trợ khác:
|
|
|
|
1
|
Hỗ trợ thu hồi đất nông nghiệp dưới
30%
|
|
|
|
...
|
....................................
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG (A+B)
|
|
|
|
2. Nghĩa vụ tài chính chưa thực hiện
trừ vào tiền bồi thường, hỗ trợ (nếu có):
ĐVT: đồng
|
Nghĩa
vụ tài chính chưa thực hiện (nếu có)
|
CÁCH
TÍNH
|
Thành
tiền
|
|
1.
|
Tiền sử dụng đất
|
|
|
|
2
|
Tiền thuê đất
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
3. Tiền sử dụng đất ở tái định cư
(nếu có):
Địa điểm tái định cư: ........................................................................
Vị
trí lô đất được giao
|
Diện
tích đất được giao (m2)
|
Giá
đất (đ/m2)
|
Tiền
sử dụng đất phải nộp (đồng)
|
Tiền
sử dụng đất ở trừ vào tiền BTHT (đồng)
|
Tiền sử dụng đất ở còn phải nộp (đồng)
|
Được
ghi nợ tiền sử dụng đất ở (nếu có) (đồng)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Số tiền được nhận:
.......... đồng (Tiền bồi thường, hỗ trợ (-) nghĩa vụ tài chính chưa
thực hiện (-) tiền sử dụng đất ở phải nộp (+) tiền sử dụng đất ở được ghi nợ (nếu
có): ...... đồng);
5. Diện tích đất nông nghiệp bị
thu hồi được bồi thường bằng đất nông nghiệp (nếu có):
a) Diện tích được bồi thường bằng đất:
......;
b) Địa điểm giao đất mới: ....................................
Kèm theo Biên bản kiểm kê ngày ..../..../20... (Số thứ tự:...)
NGƯỜI
LẬP
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI KIỂM TRA
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
GIÁM
ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Tùy theo thực tế của khu
vực có đất bị thu hồi để xác định các nội dung ghi trong Bảng tổng hợp này cho
phù hợp.
Mẫu số: 03/PABTHTTĐC
.........................
TRUNG TÂM PHÁT TRIỂN
QUỸ ĐẤT
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….,
ngày ... tháng ... năm 20…
|
BẢNG TỔNG HỢP
Kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư thực hiện Dự án: .......................... tại .................................
(Kèm
theo Phương án số: .........../PA-PTQĐ ngày …/…/… của Trung tâm phát triển
quỹ đất....................)
Đơn vị
tính: đồng
TT
|
Họ
tên (Chủ tài sản)
|
Địa
chỉ
|
Tiền
bồi thường, hỗ trợ
|
Nghĩa
vụ tài chính chưa thực hiện (nếu có)
|
Tiền
sử dụng đất ở tái định
cư phải nộp
|
Tiền
sử dụng đất ở được ghi nợ (nếu có):
|
Số
tiền được nhận
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI
LẬP
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI KIỂM TRA
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
GIÁM
ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Tùy theo thực tế của khu vực
có đất bị thu hồi để xác định các nội dung ghi trong Bảng tổng hợp này cho phù
hợp.
Mẫu số: 04/PABTHTTĐC
.........................
TRUNG TÂM PHÁT TRIỂN
QUỸ ĐẤT
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….,
ngày ... tháng ... năm 20…
|
BẢNG TỔNG HỢP
Thu hồi đất thực hiện Dự án:
.................................... tại .............................
(Kèm theo Phương án số: ........./PA-PTQĐ ngày …/…/… của Trung tâm Phát triển
quỹ đất .....................)
ĐVT:
m2
TT
|
Họ tên
|
Địa
chỉ
|
Diện
tích thu hồi
|
Loại
đất
|
Trong
dự án
|
Ngoài
dự án
|
Diện
tích Được BTHT
|
Trong đó
|
Không
bồi thường
|
Trong đó
|
Đất
ở
|
Đất
lúa 2 vụ
|
...
|
Đất
ở
|
Đất
lúa 2 vụ
|
...
|
I
|
Hộ gia đình, cá nhân
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Tổ chức
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI
LẬP
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI KIỂM TRA
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
GIÁM
ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Tùy theo thực tế của khu
vực có đất bị thu hồi để xác định các nội dung ghi trong Bảng tổng hợp này cho
phù hợp.
Mẫu số: 05/PABTHTTĐC
.........................
TRUNG TÂM PHÁT TRIỂN
QUỸ ĐẤT
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….,
ngày ... tháng ... năm 20…
|
BẢNG TỔNG HỢP
Danh sách các hộ gia đình được
giao đất tái định cư, tự lo chỗ ở và tiền sử dụng đất trừ vào tiền bồi thường,
hỗ trợ; diện tích đất nông nghiệp bị thu hồi được bồi thường bằng đất để thực
hiện Dự án: .........................................
(Kèm theo Phương
án số: ......../PA-PTQĐ ngày …/…/… của Trung tâm Phát triển quỹ đất
..................... )
TT
|
HỌ VÀ TÊN
|
Địa
chỉ
|
Diện
tích đất, số tiền sử dụng đất phải nộp, tiền được trừ vào tiền BT, HT tại khu TĐC …………….
|
Số
tiền sử dụng đất còn phải nộp (đồng)
|
Được
ghi nợ tiền sử dụng đất (nếu có) (đồng)
|
Diện
tích (m2)
|
Giá
đất TĐC (đồng/m2)
|
Tiền
SDĐ phải nộp (đồng)
|
Tiền
trừ vào tiền bồi thường, hỗ trợ (đồng)
|
I
|
Các
hộ được giao đất
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
....................................
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Các hộ tự lo chỗ ở
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2
|
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
...
|
....................................
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
III
|
Các
hộ được bồi thường bằng đất nông nghiệp
|
|
Diện
tích đất nông nghiệp bị thu hồi (m2)
|
Diện
tích được bồi thường đất nông nghiệp (m2)
|
Địa
điểm bồi thường bằng đất nông nghiệp (tái định canh)
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
...
|
………….
|
|
|
|
|
NGƯỜI
LẬP
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI KIỂM TRA
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
GIÁM
ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Tùy theo thực tế việc bố
trí tái định cư, giao đất có thu tiền sử dụng đất và bồi thường bằng đất nông nghiệp để xác định các nội dung ghi trong Bảng tổng hợp này cho phù hợp.
Mẫu số: 06/PABTHTTĐC
.........................
TRUNG TÂM PHÁT TRIỂN
QUỸ ĐẤT
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
........./PA-PTQĐ
|
……….,
ngày ... tháng ... năm .…...
|
PHƯƠNG ÁN
Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư để
thực hiện Dự án .............................
.................................... tại
....................................
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng
11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số
37/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường “V/v Quy định
chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà
nước thu hồi đất;
Căn cứ ............................................................................................................
Căn cứ Kế hoạch số ..../KH-UBND
ngày …/…/… của UBND …………. Thu hồi đất, điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm thực hiện dự án ....................................,
Trung tâm phát triển quỹ đất lập
Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thực hiện Dự án ....................................
(sau đây gọi tắt là Phương án) như sau:
I. QUÁ TRÌNH LẬP PHƯƠNG ÁN:
(Nêu thời
gian thực hiện các bước công việc từ khi công bố thông báo thu hồi đất để thực
hiện dự án đến lúc hoàn chỉnh, trình thẩm định Phương án).
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
II. TỔNG
HỢP KẾT QUẢ:
1. Diện tích đất thu hồi: ……. m2 (....ha); trong đó:
1.1. Tổng diện tích đất được bồi thường,
hỗ trợ: .........m2 (........ ha); trong đó:
a) Đất của hộ gia đình, cá nhân ..........m2 (...ha), gồm:
- Đất ở: ....................................
m2;
- Đất lúa 02 vụ: ....................................
m2;
- Đất trồng cây hàng năm khác: ....................................
m2;
- Đất trồng cây lâu năm: ....................................
m2;
- Đất nuôi trồng thủy sản: ....................................
m2;
- Đất rừng sản xuất là rừng trồng: ..............................
m2;
- Đất làm muối: ....................................
m2;
- Đất thương mại dịch vụ: ....................................
m2;
……………………………………………………………..
b) Đất của tổ chức .........m2 (....ha), gồm (ghi cụ thể từng tổ chức):
……………………………………………………………..
1.2. Tổng diện tích đất không được bồi
thường, hỗ trợ:....m2 (... ha); trong đó:
a) Đất của hộ gia đình, cá nhân: .................m2, gồm các loại đất:
……………………………………………………………..
b) Đất của tổ chức: .....................m2, gồm các loại đất ………..
(Chi tiết kèm theo Bảng tổng hợp đất
đai... mẫu số: .../PABTHTTĐC)
2. Nhà, công trình, mồ mả:
2.1. Nhà, công trình phục vụ sinh hoạt
gắn liền với đất của hộ gia đình cá nhân: ............ nhà,
công trình.
2.2. Nhà, công trình xây dựng khác gắn
liền với đất không phục vụ sinh hoạt của hộ gia đình cá nhân:
............. nhà, công trình.
2.3. Mồ mả (nếu có): ............cái.
3. Tổng số đối tượng bị ảnh hưởng: ..........
đối tượng; trong đó:
3.1. Tổng số đối tượng được bồi thường,
hỗ trợ: ............đối tượng; trong đó:
a) Hộ gia đình, cá nhân: ............hộ, cá nhân;
b) Tổ chức: .........................(ghi rõ tên tổ chức).
3.2. Tổng số đối tượng không được bồi
thường, hỗ trợ ........đối tượng; trong đó:
a) Hộ gia đình, cá nhân: .............hộ, cá nhân;
b) Tổ chức ......................
(ghi rõ tên tổ chức).
4. Đối tượng được giao quản lý và sử
dụng đất sau khi thu hồi:
- Chủ đầu tư: ....................................
m2 (........ha);
- UBND cấp xã: ....................................
m2 (........ ha, đất ngoài dự
án);
III. KINH PHÍ CỦA PHƯƠNG ÁN
1. Kinh phí bồi thường, hỗ trợ:
STT
|
Danh
mục
|
Số
tiền (đồng)
|
I
|
Kinh phí bồi thường, hỗ trợ
|
|
1
|
Kinh phí bồi thường
|
|
-
|
Bồi thường về đất
|
|
-
|
Bồi thường nhà, công trình
|
|
-
|
Bồi thường cây trồng, vật nuôi
|
|
-
|
Bồi thường di chuyển chỗ ở
|
|
-
|
Bồi thường mồ mả
|
|
2
|
Kinh
phí hỗ trợ
|
|
-
|
Hỗ trợ ổn định đời sống và sản xuất
|
|
-
|
Hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề
|
|
-
|
Hỗ trợ tái định cư
|
|
-
|
Hỗ trợ người đang thuê nhà ở thuộc
sở hữu Nhà nước
|
|
-
|
Hỗ trợ đất công ích của xã, phường,
thị trấn
|
|
-
|
Hỗ trợ khác:
|
|
|
............
|
|
II
|
Kinh phí tổ chức thực hiện
phương án (...%)
|
|
|
Tổng
cộng (I+II)
|
|
2. Nghĩa vụ tài chính chưa thực hiện
(nếu có):
- Tiền sử dụng đất: .......đồng;
- Tiền thuê đất: .............đồng;
3. Tiền sử dụng đất ở tái định cư:
Tiền sử dụng đất phải nộp: .........đồng; trong đó:
- Tiền sử dụng đất ở trừ vào tiền BTHT: .....đồng;
- Tiền sử dụng đất ở được ghi nợ: ..........đồng;
4. Tổng kinh phí bồi thường, hỗ trợ
phải chi trả: ................đồng.
(Tiền bồi thường, hỗ trợ (-) nghĩa
vụ tài chính chưa thực hiện (-) tiền sử dụng đất ở phải nộp (+) tiền sử dụng đất
ở được ghi nợ (nếu có): .................. đồng)
V. BỐ TRÍ TÁI ĐỊNH CƯ:
- Tổng số hộ gia đình bố trí vào khu
tái định cư ...........;
- Địa điểm khu tái định cư:
- Tổng số hộ gia đình tự lo chỗ ở: ....................................
VI. VIỆC GIAO ĐẤT TÁI ĐỊNH CANH:
- Tổng số hộ gia đình được bồi thường
bằng giao đất nông nghiệp: .... hộ;
- Diện tích đất nông nghiệp được
giao: .............m2.
- Địa điểm tái định canh: ....................................
VII. VIỆC DI DỜI MỒ MẢ:
- Tổng số mồ mả
di dời .................................... ;
- Địa điểm di dời đến: ....................................
;
- Thời gian, phương thức, trách nhiệm
di dời mồ mả: ....................................
VIII. Việc di dời các công trình của
Nhà nước, của tổ chức, của cơ sở tôn giáo, của cộng
đồng dân cư: ....................................
IX. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
a) Trong thời hạn không quá 03 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải
phóng mặt bàng (kèm theo quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư) thì Chủ đầu tư (đối với trường hợp ứng kinh phí của chủ đầu tư), cơ
quan quản lý quỹ phát triển đất (đối với trường hợp sử dụng kinh phí từ quỹ
phát triển đất) chuyển kinh phí cho Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng
mặt bằng để phối hợp với chủ đầu tư và Ủy ban nhân dân cấp xã chi trả cho người
được bồi thường, hỗ trợ.
b) Trong thời hạn không quá năm (05)
ngày, kể từ ngày nhận được phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã được
phê duyệt, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng có trách nhiệm
phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã phổ biến và niêm yết công khai quyết định
phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại trụ sở Ủy ban nhân dân
cấp xã và địa điểm sinh hoạt khu dân cư nơi có đất bị thu hồi.
c) Trong thời hạn không quá mười ngày
(10) ngày làm việc kể từ ngày nhận được phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư đã được phê duyệt, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng căn
cứ quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tham mưu cơ
quan có thẩm quyền ra quyết định bồi thường, hỗ trợ, tái định cư gửi đến từng đối
tượng được bồi thường, hỗ trợ; trong đó ghi rõ về mức bồi thường, hỗ trợ, bố
trí nhà hoặc đất tái định cư (nếu có), thời gian, địa điểm chi trả tiền bồi thường,
hỗ trợ; thời gian bố trí nhà hoặc đất tái định cư (nếu có) và thời gian bàn
giao đất đã thu hồi cho tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng.
d) Trong thời hạn hai mươi (20) ngày,
kể từ ngày Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng thanh toán tiền
bồi thường, hỗ trợ cho người bị thu hồi đất theo phương án đã được xét duyệt,
người được bồi thường, hỗ trợ phải bàn giao mặt bằng cho Tổ chức làm nhiệm vụ bồi
thường, giải phóng mặt bằng để bàn giao cho chủ đầu tư triển khai Dự án.
Hồ sơ
kèm theo gồm:
- Biên bản kiểm kê ........... (mẫu số: 01/PABTHTTĐC; từ số
01 đến số .............);
- Bảng kê chi tiết ...............
(mẫu số: 02/PABTHTTĐC; từ số 01 đến số ............);
- Bảng tổng hợp kinh phí
.................................... (mẫu số:
03/PABTHTTĐC);
- Bảng tổng hợp đất đai ....................................
(mẫu số: 04/PABTHTTĐC);
- Bảng tổng hợp danh sách các hộ ....................................
(mẫu số: 05/PABTHTTĐC);
- Kế hoạch thu hồi đất, điều tra,
khảo sát, đo đạc, kiểm đếm số .../KH-UBND ngày ..../.../.... của UBND ...............;
- Bản đồ trích lục hoặc trích đo địa chính hoặc do chỉnh lý địa chính khu đất
thu hồi;
- Các văn bản khác: ............................................................................................................
Nơi nhận:
................
|
GIÁM
ĐỐC
(Ký tên và đóng dấu)
|
Ghi chú: Tùy theo thực tế của khu vực có đất bị thu hồi để xác định các nội dung ghi
trong Phương án này cho phù hợp.
Mẫu số: 07/PABTHTTĐC
.........................
TRUNG TÂM PHÁT TRIỂN
QUỸ ĐẤT
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
........./TTr-PTQĐ
|
……….,
ngày ... tháng ... năm 20...
|
TỜ TRÌNH
V/v Thẩm định, phê duyệt Phương
án Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư để thực hiện Dự án ................................
tại .................................
Kính gửi:
Phòng (Sở) Tài nguyên và Môi trường
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng
11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT
ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường “V/v Quy định chi tiết về bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất”;
Căn cứ ............................................................................................................
Căn cứ Kế hoạch số ... /KH-UBND
ngày …/…/… của UBND .... Thu hồi đất, điều tra, khảo
sát, đo đạc, kiểm đếm thực hiện Dự án: ....................................
Trung tâm Phát triển Quỹ đất huyện (thị
xã, thành phố, Sở Tài nguyên và Môi trường Phú Yên) ........... trình .................. thẩm định Phương án bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư để thực hiện Dự án: ....................................
tại ................... như sau:
1. Tổng số đối tượng bị ảnh hưởng: ..........đối tượng; trong đó:
a) Tổng số đối tượng được bồi thường,
hỗ trợ: ............, gồm:
- Hộ gia đình, cá nhân: ................
đối tượng;
- Tổ chức: .............................
(ghi rõ tên tổ chức).
b) Tổng số đối tượng không được được
bồi thường, hỗ trợ: ..............., gồm:
- Hộ gia đình, cá nhân: .................
đối tượng;
- Tổ chức: ....................
(ghi rõ tên tổ chức).
2. Tổng diện tích bị thu hồi:
........................ m2 (....... ha); trong đó:
2.1. Tổng diện tích đất được bồi thường,
hỗ trợ: ............. m2 (...... ha); trong đó:
a) Đất của hộ gia đình, cá nhân: ................
m2, gồm các loại đất:
- Đất ở: .................. m2;
- Đất lúa nước 2 vụ: ...........................................
m2;
............................................................................................................
b) Đất của tổ chức:
.................... m2; trong đó:
- Tổ chức (ghi tên tổ chức)
....................... m2; gồm các loại đất:
+ ....................................
m2;
+ ....................................
m2.
-Tổ chức (ghi tên tổ chức) ........................
m2; gồm các loại đất:
+ ....................................
m2;
+ ....................................
m2.
2.2. Tổng diện tích đất không được bồi
thường, hỗ trợ....m2 (... ha); trong đó:
a) Đất của hộ gia đình, cá nhân: .............m2, gồm các loại đất:
............................................................................................................
b) Đất của tổ chức: .........................m2, gồm các loại đất ....................................
3. Đối tượng được giao quản lý và
sử dụng đất sau khi thu hồi:
- Chủ đầu tư: ....................
m2 (........ha);
- UBND cấp xã: ................
m2 (..............ha-đất ngoài dự
án);
4. Kinh phí của Phương án:
4.1. Kinh phí bồi thường, hỗ trợ:
STT
|
Danh
mục
|
Số
tiền (đồng)
|
I
|
Kinh phí bồi thường, hỗ trợ
|
|
1
|
Kinh phí bồi thường
|
|
-
|
Bồi thường về đất
|
|
-
|
Bồi thường nhà, công trình
|
|
-
|
Bồi thường cây trồng, vật nuôi
|
|
-
|
Bồi thường di chuyển chỗ ở
|
|
-
|
Bồi thường mồ mả
|
|
2
|
Kinh phí hỗ trợ
|
|
-
|
Hỗ trợ ổn định đời sống và sản xuất
|
|
-
|
Hỗ trợ đào tạo,
chuyển đổi nghề
|
|
-
|
Hỗ trợ tái định
cư
|
|
-
|
Hỗ trợ người đang thuê nhà ở thuộc sở
hữu Nhà nước
|
|
-
|
Hỗ trợ đất công ích của xã, phường,
thị trấn
|
|
-
|
Hỗ trợ khác:
|
|
|
..........
|
|
II
|
Kinh phí tổ chức thực hiện
phương án (...%)
|
|
|
Tổng
cộng (I+II)
|
|
4.2. Nghĩa vụ tài chính chưa thực
hiện (nếu có):
- Tiền sử dụng đất: ...........đồng;
- Tiền thuê đất: .........đồng;
4.3. Tiền sử dụng đất ở tái định
cư:
Tiền sử dụng đất phải nộp: ……..đồng; trong đó:
- Tiền sử dụng đất ở trừ vào tiền
BTHT: .........đồng;
- Tiền sử dụng đất ở được ghi nợ: .............
đồng;
4.4. Tổng kinh phí bồi thường, hỗ
trợ phải chi trả: ..............đồng.
(Tiền bồi thường, hỗ trợ (-) nghĩa
vụ tài chính chưa thực hiện (-) tiền sử dụng đất ở
phải nộp (+) tiền sử dụng đất ở được ghi nợ (nếu có): ........... đồng)
5. Nguồn vốn chi trả: ....................................
6. Việc bố trí tái định cư:
- Tổng số hộ gia đình bố trí vào khu
tái định cư ...................;
- Địa điểm khu tái định cư:
- Tổng số hộ gia đình tự lo chỗ ở: ....................................
7. Việc giao đất tái định canh:
- Tổng số hộ gia
đình được bồi thường bằng giao đất nông nghiệp: ............... hộ;
- Diện tích đất nông nghiệp được
giao: ................ m2.
- Địa điểm tái định canh: ....................................
8. Việc di dời mồ mả:
- Tổng số mồ mả di dời
..............;
- Địa điểm di dời đến: .................;
- Thời gian, phương thức, trách nhiệm
di dời mồ mả: ......................
9. Việc di dời các công trình của
Nhà nước, của tổ chức, của cơ sở tôn giáo, của cộng đồng dân cư:
............................................................................................................
10. Tổ chức thực hiện:
a) Trong thời hạn không quá 03 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải
phóng mặt bằng (kèm theo quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư) thì Chủ đầu tư (đối với trường hợp ứng kinh phí của chủ đầu tư), cơ
quan quản lý quỹ phát triển đất (đối với trường hợp sử dụng kinh phí từ quỹ
phát triển đất) chuyển kinh phí cho Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng
mặt bằng để phối hợp với chủ đầu tư và Ủy ban nhân dân cấp xã chi trả cho người
được bồi thường, hỗ trợ.
b) Trong thời hạn không quá năm (05)
ngày, kể từ ngày nhận được phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã được
phê duyệt, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng có trách nhiệm
phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã phổ biến và niêm yết công khai quyết định
phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại trụ sở Ủy ban nhân dân
cấp xã và địa điểm sinh hoạt khu dân cư nơi có đất bị thu hồi.
c) Trong thời hạn không quá mười ngày
(10) ngày làm việc kể từ ngày nhận được phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư đã được phê duyệt, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng căn
cứ quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tham mưu cơ
quan có thẩm quyền ra quyết định bồi thường, hỗ trợ, tái định cư gửi đến từng đối
tượng được bồi thường, hỗ trợ; trong đó ghi rõ về mức bồi thường, hỗ trợ, bố
trí nhà hoặc đất tái định cư (nếu có), thời gian, địa điểm chi trả tiền bồi thường,
hỗ trợ; thời gian bố trí nhà hoặc đất tái định cư (nếu có) và thời gian bàn
giao đất đã thu hồi cho tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng.
d) Trong thời hạn hai mươi (20) ngày,
kể từ ngày Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng thanh toán tiền bồi thường, hỗ trợ cho người bị thu hồi đất theo
phương án đã được xét duyệt, người được bồi thường, hỗ trợ phải bàn giao mặt bằng
cho Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng để bàn giao cho chủ đầu
tư thực hiện Dự án.
(Kèm theo Phương án số: ........./PA-PTQĐ ngày
…/…/… của Trung tâm Phát triển quỹ đất .....................)
Trung tâm Phát triển Quỹ đất đề nghị Phòng (Sở) Tài nguyên và Môi trường thẩm định, trình UBND ......................
xem xét quyết định./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Chủ đầu tư;
- Lưu VT.....
|
GIÁM
ĐỐC
|
Ghi chú: Tùy theo thực tế của khu
vực có đất bị thu hồi để xác định các nội dung ghi trong Tờ trình cho phù hợp.
Mẫu số: 08/PABTHTTĐC
UBND…
PHÒNG (SỞ) TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
........./TTr-P(S)TNMT
|
……….,
ngày ... tháng ... năm 20...
|
TỜ TRÌNH
V/v phê duyệt Phương án Bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư để thực hiện Dự án .................................... tại
....................................
Kính gửi:
UBND..........................
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng
11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số
37/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường “V/v Quy định
chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất”;
Căn cứ ..........................................................................................................
Căn cứ kết quả cuộc họp thẩm định …………….
ngày .../.../..... và Báo cáo số
........ Báo cáo thẩm định ...............................;
Xét đề nghị của Trung tâm phát triển
quỹ đất tại Tờ trình số: ..../TTr-PTQĐ ngày .../.../..... V/v ..........................................................,
Phòng (Sở) Tài nguyên và Môi trường trình
UBND .... phê duyệt Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư để thực hiện Dự
án: ....... tại .......... với các nội
dung sau:
1. Tổng số đối tượng bị ảnh hưởng:
....... đối tượng; trong đó:
a) Tổng số đối tượng được bồi thường,
hỗ trợ: ..........., gồm:
- Hộ gia đình, cá nhân: ..................
đối tượng;
- Tổ chức: .......................
(ghi rõ tên tổ chức).
b) Tổng số đối tượng không được được
bồi thường, hỗ trợ: ..................., gồm:
- Hộ gia đình, cá nhân: ....................................
đối tượng;
- Tổ chức: ...................................
(ghi rõ tên tổ chức).
2. Tổng diện tích bị thu hồi: ....................... m2(..... ha);
trong đó:
a) Đất của hộ gia đình, cá nhân:
.................. m2, gồm các loại đất:
- Đất ở: ...................................
m2;
- Đất lúa nước 2 vụ: ...................................m2;
.........................................................................................................
b) Đất của tổ chức: .......................
m2; trong đó:
- Tổ chức (ghi tên tổ chức) ...................................
m2; gồm các loại đất:
+ ..................................................................... m2;
- Tổ chức (ghi tên tổ chức) ............................
m2; gồm các loại đất:
+ ......................................................................
m2;
3. Đối tượng được giao quản lý và
sử dụng đất sau khi thu hồi:
- Chủ đầu tư: ...................................
m2 (......ha);
- UBND cấp xã: ...................................
m2 (..........ha-đất ngoài dự
án);
4. Kinh phí của Phương án:
4.1. Kinh phí bồi thường, hỗ trợ:
STT
|
Danh
mục
|
Số
tiền (đồng)
|
I
|
Kinh phí bồi thường, hỗ trợ
|
|
1
|
Kinh phí bồi thường
|
|
-
|
Bồi thường về đất
|
|
-
|
Bồi thường nhà, công trình
|
|
-
|
Bồi thường cây trồng, vật nuôi
|
|
-
|
Bồi thường di chuyển chỗ ở
|
|
-
|
Bồi thường mồ mả
|
|
2
|
Kinh phí hỗ trợ
|
|
-
|
Hỗ trợ ổn định
đời sống và sản xuất
|
|
-
|
Hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề
|
|
-
|
Hỗ trợ tái định cư
|
|
-
|
Hỗ trợ người đang thuê nhà ở thuộc sở
hữu Nhà nước
|
|
-
|
Hỗ trợ đất công ích của xã, phường,
thị trấn
|
|
-
|
Hỗ trợ khác:
|
|
II
|
Kinh phí tổ chức thực hiện
phương án (...%)
|
|
|
Tổng
cộng (I+II)
|
|
4.2. Nghĩa vụ tài chính chưa thực
hiện (nếu có):
- Tiền sử dụng đất: .....................
đồng;
- Tiền thuê đất: ....................................
đồng;
4.3. Tiền sử dụng đất ở tái định cư:
Tiền sử dụng đất phải nộp: ............
đồng; trong đó:
- Tiền sử dụng đất ở trừ vào tiền
BTHT: .....đồng;
- Tiền sử dụng đất ở được ghi nợ: ..............đồng;
4.4. Tổng kinh phí bồi thường, hỗ
trợ phải chi trả: .................. đồng.
(Tiền bồi thường, hỗ trợ (-) nghĩa
vụ tài chính chưa thực hiện (-) tiền sử dụng đất ở phải nộp (+) tiền sử dụng đất
ở được ghi nợ (nếu có):
.......................... đồng)
5. Nguồn vốn chi trả: .......................................................................
6. Việc bố trí tái định cư:
- Tổng số hộ gia đình bố trí vào khu
tái định cư ..................................;
- Địa điểm khu tái định cư:
- Tổng số hộ gia đình tự lo chỗ ở: ..........................................................
7. Việc giao đất tái định canh:
- Tổng số hộ gia đình được bồi
thường bằng giao đất nông nghiệp:
.................. hộ;
- Diện tích đất nông nghiệp được
giao: ............... m2.
- Địa điểm tái định canh: .............................................
8. Việc di dời mồ mả:
- Tổng số mồ mả di dời ...................................;
- Địa điểm di dời đến: ...................................;
- Thời gian, phương thức, trách nhiệm
di dời mồ mả: ...................................
9. Việc di dời các công trình của
Nhà nước, của tổ chức, của cơ sở tôn giáo, của cộng đồng dân cư: ...................................
10. Tổ chức thực hiện:
a) Trong thời hạn không quá 03 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải
phóng mặt bằng (kèm theo quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư) thì Chủ đầu tư (đối với trường hợp ứng kinh phí của chủ đầu tư), cơ
quan quản lý quỹ phát triển đất (đối với trường hợp sử dụng kinh phí từ quỹ
phát triển đất) chuyển kinh phí cho Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng để phối hợp với chủ đầu
tư và Ủy ban nhân dân cấp xã chi trả cho người được bồi thường, hỗ trợ.
b) Trong thời hạn không quá năm (05)
ngày, kể từ ngày nhận được phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã được
phê duyệt, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng có trách nhiệm
phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã phổ biến và niêm yết công khai quyết định
phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại trụ sở Ủy ban nhân dân
cấp xã và địa điểm sinh hoạt khu dân
cư nơi có đất bị thu hồi.
c) Trong thời hạn không quá mười ngày
(10) ngày làm việc kể từ ngày nhận được phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư đã được phê duyệt, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng căn
cứ quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tham mưu cơ
quan có thẩm quyền ra quyết định bồi thường, hỗ trợ, tái định cư gửi đến từng đối
tượng được bồi thường, hỗ trợ; trong đó ghi rõ về mức bồi thường, hỗ trợ, bố
trí nhà hoặc đất tái định cư (nếu có), thời gian,
địa điểm chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ; thời gian bố trí nhà hoặc đất tái định
cư (nếu có) và thời gian bàn giao đất đã thu hồi cho tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường,
giải phóng mặt bằng.
d) Trong thời hạn hai mươi (20) ngày,
kể từ ngày Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng thanh toán tiền
bồi thường, hỗ trợ cho người bị thu hồi đất theo phương án đã được xét duyệt,
người được bồi thường, hỗ trợ phải bàn giao mặt bằng cho Tổ chức làm nhiệm vụ bồi
thường, giải phóng mặt bằng để bàn giao cho chủ đầu tư thực hiện Dự án.
(Kèm theo Tờ trình số: ...../TTr-PTQĐ ngày .../.../....... và Phương án số: .../PA-PTQĐ, ngày …/…/…… của Trung tâm phát triển quỹ
đất ...............................; Biên bản cuộc họp thẩm định và Báo cáo kết quả thẩm định số: ...........................)
Phòng (Sở) Tài nguyên và Môi trường
kính trình UBND .... xem xét quyết định./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Trung tâm PTQĐ (biết);
- Chủ đầu tư (biết);
- Lưu VT…..
|
GIÁM
ĐỐC/TRƯỞNG PHÒNG
|
Mẫu số: 09/PABTHTTĐC
UBND..............
PHÒNG (SỞ) TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
........./BC-P(S)TNMT
|
……….,
ngày ... tháng ... năm 20...
|
BÁO CÁO THẨM ĐỊNH
Phương án Bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư để thực hiện Dự án .......................... tại ....................................
Ngày …/…/…… Phòng
(Sở) Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận Tờ trình số:......./TTr-PTQĐ
ngày.../.../....... của Trung tâm phát triển quỹ đất .................................... V/v ................................;
Căn cứ kết quả cuộc họp thẩm định ....................................
ngày.../.../.........;
Phòng (Sở) Tài nguyên và Môi trường
báo cáo thẩm định Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư để thực hiện Dự án:
.................................... tại
.................... như sau:
1. Về thành phần hồ sơ trình thẩm định:
Đã đầy đủ hay chưa đầy đủ theo quy định
tại .......... (trường hợp chưa đầy đủ
thì nêu rõ văn bản thiếu, đề nghị bổ sung).
2. Về trình tự, thủ tục lập phương
án:
Đã đầy đủ hay chưa đầy đủ theo quy định
tại ...... (trường hợp chưa đầy đủ thì nêu rõ bước chưa thực hiện, đề nghị bổ sung).
3. Những nội dung
thống nhất với Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư:
3.1. Tổng số đối tượng bị ảnh hưởng: ...........đối tượng; trong đó:
a) Tổng số đối tượng được bồi thường,
hỗ trợ: ..........., gồm:
- Hộ gia đình, cá nhân: ....................................
đối tượng;
- Tổ chức: ....................................
(ghi rõ tên tổ chức).
b) Tổng số đối tượng không được được
bồi thường, hỗ trợ: ........, gồm:
- Hộ gia đình, cá nhân: ....................................đối tượng;
- Tổ chức: ....................................
(ghi rõ tên tổ chức).
3.2. Tổng diện tích thu hồi:
............. m2 (.........ha);
trong đó:
a) Đất của hộ gia đình, cá nhân:
................ m2, gồm các loại đất:
- Đất ở: ....................................
m2;
- Đất lúa nước 2 vụ: ....................................
m2;
……………………………………………………………….
b) Đất của tổ chức: ....................................m2; trong đó:
- Tổ chức (ghi tên tổ chức) .............m2; gồm các loại đất:
+ ....................................m2;
+ ....................................m2
- Tổ chức (ghi tên tổ chức) ..............m2; gồm các loại đất:
+ ....................................m2;
+ ....................................m2.
3.3. Đối tượng được giao quản lý và sử
dụng đất sau khi thu hồi:
- Chủ đầu tư: ....................................m2 (.......ha);
- UBND cấp xã: ....................................m2 (.........ha-đất ngoài dự án);
3.4. Kinh phí của Phương án:
a) Tổng kinh phí bồi thường, hỗ trợ
và thực hiện phương án:
STT
|
Danh
mục
|
Đơn
vị tính (đồng)
|
I
|
Kinh
phí bồi thường, hỗ trợ
|
|
1
|
Bồi thường về đất
|
|
2
|
Bồi thường nhà, công trình
|
|
3
|
Bồi thường cây trồng, vật nuôi
|
|
4
|
Bồi thường di chuyển chỗ ở
|
|
5
|
Bồi thường mồ mả
|
|
6
|
Hỗ trợ ổn định đời sống và sản xuất
|
|
7
|
Hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề
|
|
8
|
Hỗ trợ tái định cư
|
|
9
|
Hỗ trợ người đang thuê nhà ở thuộc
sở hữu Nhà nước
|
|
10
|
Hỗ trợ đất công ích của xã, phường,
thị trấn
|
|
-
|
|
|
II
|
Kinh phí tổ chức thực hiện
phương án (...%)
|
|
|
Tổng
cộng (I+II)
|
|
b) Tiền
sử dụng đất ở và nghĩa vụ tài chính (nếu có) trừ vào tiền bồi thường, hỗ trợ: ......................đ; trong đó:
- Tiền sử dụng đất ở; ....................................đ;
- Tiền nghĩa vụ tài chính phải nộp: ....................................đ.
c) Tổng kinh phí bồi thường, hỗ trợ
và thực hiện phải chi trả: ....................................đ (bằng chữ: ....................................)
3.5. Việc bố trí tái định cư:
- Tổng số hộ gia đình bố trí tái định
cư .............. ;
- Địa điểm khu tái định cư: ........................................................................
- Tổng số hộ gia đình tự lo chỗ ở: .............................................................
…………………………………………………………………………………….
3.6. Việc giao đất tái định canh:
- Bồi thường bằng giao đất nông nghiệp:
..........m2 cho ...........hộ;
- Địa điểm tái định canh: ....................................
3.7. Việc di dời các công trình của
Nhà nước, của tổ chức, của cơ sở tôn giáo, của cộng đồng dân cư:
…………………………………………………………………………..
3.8. Việc di dời mồ mả:
- Tổng số mồ mả di dời ....................................;
- Địa điểm di dời đến: ....................................;
- Trách nhiệm di dời: ........................................................................
4. Những nội dung đề nghị điều chỉnh,
bổ sung hoàn thiện hồ sơ Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (ghi cụ
thể từng nội dung điều chỉnh, bổ sung; lý do chỉnh sửa, bổ sung từng nội dung;
đề xuất giải pháp điều chỉnh, bổ sung):
.................................................................................................................................................
5. Nội dung khác:
................................................................................................................................................
Trên đây là nội dung Báo cáo thẩm định
Phương án Bồi thường, hỗ trợ và tái định cư để thực hiện Dự án
.............. tại ............................. của Phòng (Sở) Tài nguyên và Môi trường./.
Nơi nhận:
- UBND;
- Chủ đầu tư;
- Lưu VT.....
|
GIÁM
ĐỐC/TRƯỞNG PHÒNG
|
Ghi
chú: Tùy theo nội dung cụ thể của từng Phương án bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư để lập báo cáo thẩm định
cho phù hợp.
Mẫu số: 10/PABTHTTĐC
UBND XÃ (PHƯỜNG,
THỊ TRẤN) ............
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….,
ngày ... tháng ... năm 20...
|
PHIẾU XÁC NHẬN
Thông tin của hộ gia đình, cá
nhân khi Nhà nước thu hồi đất để thực hiện Dự án: ....................................
tại ....................................
1. Nhân khẩu trong hộ (tại thời điểm
xác nhận):
TT
|
Họ
và tên
|
Năm
sinh
|
Nghề
nghiệp
|
Quan
hệ với chủ hộ
|
1
|
|
|
|
Chủ hộ
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Thông tin khác:
- Tổng diện tích đất nông nghiệp đang
sử dụng: .................................... m2
- Nguồn thu nhập ổn định của hộ gia
đình từ: .................................... ;
- Gia đình thuộc đối tượng (hộ nghèo,
gia đình chính sách): ....................................
;
- Số nhà ở hiện có trên địa bàn xã
(phường, thị trấn): ............. nhà;
- Tổng số lao động trong hộ: .........................người; trong đó:
+ Số lao động trực tiếp sản xuất nông
nghiệp: .................. người,
+ Số lao động phi nông nghiệp: .... người.
3. Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản
xuất hay không trực tiếp sản xuất nông nghiệp: ............................................................................................................
4. Xác nhận nguồn gốc, thời điểm sử dụng
đất ổn định, tình trạng tranh chấp hay không tranh chấp sử dụng đất, hiện trạng
sử dụng đất, sự phù hợp hay không phù hợp với quy hoạch, đề nghị đủ điều kiện
hay không đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (đối với thửa đất
chưa có giấy chứng quyền sử dụng đất) cho từng thửa đất.
Nội dung xác nhận trên đây chỉ phục vụ
cho công tác thu hồi, bồi thường, giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất,
không có giá trị sử dụng vào mục đích khác.
Nơi nhận:
- TTPTQĐ;
- Lưu VT ......
|
TM.ỦY BAN NHÂN
DÂN
|