ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 39/2009/QĐ-UBND
|
Hoà Bình, ngày 18 tháng 12 năm
2009
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐƠN GIÁ CHO TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN THUÊ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HOÀ BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân
ngày 26-11-2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản qui phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03-12-2004;
Căn cứ Luật Đất đai số 13/2003/QH 11 ngày 26-11-2003;
Căn cứ Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14-11-2005 của Chính phủ về thu tiền
thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13-8-2009 của Chính phủ quy định bổ sung
về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định
cư;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số
234/STNMT-TTr ngày 09-10-2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này
bản Quy định về đơn giá cho tổ chức, cá nhân thuê đất trên địa bàn tỉnh Hoà
Bình.
Điều 2.
- Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 01-01-2010;
- Bãi bỏ đơn giá thuê đất quy định
tại Khoản 1 Điều 1 Quyết định số 30/2008/QĐ-UBND ngày 03-11-2008 của Uỷ ban
nhân dân tỉnh Hoà Bình về việc ban hành đơn giá cho tổ chức, cá nhân thuê đất,
thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Hoà Bình.
- Đơn giá thuê mặt nước: vẫn thực
hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 1 Quyết định số 30/2008/QĐ-UBND ngày
03-11-2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hoà Bình về việc ban hành đơn giá cho tổ
chức, cá nhân thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Hoà Bình.
- Giao Sở Tài nguyên và Môi trường
hướng dẫn thực hiện theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng
Cục Thuế, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân
liên quan căn cứ quyết định thi hành./
|
TM.UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Bùi Văn Tỉnh
|
QUY ĐỊNH
ĐƠN GIÁ CHO TỔ CHỨC, CÁ NHÂN THUÊ
ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HOÀ BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 39 /2009/QĐ-UBND ngày 18 /12 /2009 của
UBND tỉnh Hoà Bình)
I. NGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH ĐƠN GIÁ THUÊ
ĐẤT
Nguyên tắc xác định đơn giá thuê đất
được thực hiện theo quy định tại Điều 12, Điều 37 và Điều 39 Nghị định số
69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng
đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.
Đơn giá thuê đất một năm được tính
bằng tỷ lệ phần trăm (%) nhân với giá đất cùng vị trí, loại đường phố, khu vực
đất (tính theo bảng giá đất do UBND tỉnh ban hành hàng năm) theo mục đích sử
dụng đất được cấp có thẩm quyền cho phép thuê.
Tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá
thuê đất một năm từ 0,5% đến 2,0% giá đất theo mục đích sử dụng đất được cấp có
thẩm quyền cho phép thuê; đối với đất tại vùng sâu, vùng xa, vùng núi cao đặc
biệt khó khăn đơn giá thuê đất một năm thấp nhất bằng 0,25% giá đất theo mục
đích sử dụng đất thuê.
Đơn giá thuê đất trong trường hợp
đấu giá quyền sử dụng đất thuê hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất thuê là đơn
giá trúng đấu giá.
Căn cứ vào mức độ thuận lợi về kết
cấu hạ tầng giao thông, điện, cấp, thoát nước; mức độ thuận lợi về lưu thông
hàng hoá, dịch vụ, du lịch, sản xuất kinh doanh, phân chia các xã, phường, thị
trấn theo nhóm để xác định mức đơn giá thuê đất.
II. CÁC QUY ĐỊNH VỀ ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT
1. Phân chia nhóm xã, phường, thị
trấn để xác định mức đơn giá thuê đất
Căn cứ vào các nguyên tắc phân chia
nhóm quy định tại mục I Quy định này, các xã, phường, thị trấn trên địa bàn
tỉnh được phân chia thành 06 nhóm, cụ thể:
Nhóm 1: Gồm các phường thuộc thành
phố Hoà Bình.
Nhóm 2: Gồm các xã ven nội thành
thành phố Hoà Bình: xã Sủ Ngòi; xã Dân Chủ; xã Thống Nhất; xã Trung Minh. (Bao
gồm: các khu đất thuộc quy hoạch khu Công nghiệp, cụm công nghiệp, dịch vụ, du
lịch tại xã nhóm 2).
Nhóm 3: Gồm các khu đất thuộc quy
hoạch khu công nghiệp, cụm công nghiệp, dịch vụ, du lịch tại các xã, thị trấn
thuộc các huyện và các xã thuộc thành phố Hoà Bình, tỉnh Hoà Bình (Không bao
gồm: các khu đất thuộc quy hoạch khu công nghiệp, cụm công nghiệp, dịch vụ, du
lịch tại các xã nhóm 2 nêu trên).
Nhóm 4: Gồm thị trấn các huyện, tỉnh
Hoà Bình. (Không bao gồm: các khu đất thuộc quy hoạch khu công nghiệp, cụm công
nghiệp, dịch vụ, du lịch tại thị trấn thuộc huyện, đã được tính vào nhóm 3 nêu
trên).
Nhóm 5: Gồm các xã thuộc các huyện,
thành phố (Không bao gồm: Các xã; các khu đất đã quy định thuộc nhóm 2, nhóm 3
và nhóm 6).
Nhóm 6: Gồm các xã vùng sâu, vùng
xa, vùng núi cao thuộc diện đặc biệt khó khăn, được hưởng chính sách theo Quyết
định số 164/2006/QĐ-TTg ngày 11/7/2006 của Thủ tướng chính phủ. (Không bao gồm:
các khu đất thuộc quy hoạch khu công nghiệp, cụm công nghiệp, dịch vụ, du lịch
tại các xã thuộc huyện, đã được tính vào nhóm 3 nêu trên). Bao gồm các xã:
Số TT
|
Huyện
|
Xã
|
1
|
1. Mai Châu
|
Noong Luông
|
2
|
|
Pù Bin
|
3
|
|
Cun Pheo
|
4
|
|
Tân Mai
|
5
|
|
Phúc Sạn
|
6
|
|
Pà Cò
|
7
|
|
Hang Kia
|
8
|
|
Tân Dân
|
9
|
2. Đà Bắc
|
Đồng Nghê
|
10
|
|
Suối Nánh
|
11
|
|
Đoàn Kết
|
12
|
|
Trung Thành
|
13
|
|
Yên Hoà
|
14
|
|
Tân Minh
|
15
|
|
Đồng Ruộng
|
16
|
|
Tiền Phong
|
17
|
|
Vầy Nưa
|
18
|
|
Mường Tuổng
|
19
|
3. Tân Lạc
|
Bắc Sơn
|
20
|
|
Nam Sơn
|
21
|
|
Ngổ Luông
|
22
|
|
Ngòi Hoa
|
23
|
|
Phú Vinh
|
24
|
4. Lạc Sơn
|
Bình Hẻm
|
25
|
|
Miền Đồi
|
26
|
|
Ngọc Lâu
|
27
|
|
Ngọc Sơn
|
28
|
|
Tự Do
|
29
|
|
Quý Hoà
|
30
|
5. Kim Bôi
|
Lập Chiệng
|
31
|
|
Cuối Hạ
|
32
|
|
Đú Sáng
|
33
|
|
Thượng Bì
|
34
|
|
Tú Sơn
|
35
|
|
Thượng Tiến
|
36
|
|
Nuông Dăm
|
37
|
|
Hợp Đồng
|
38
|
|
Sơn Thuỷ
|
39
|
|
Sào Báy
|
40
|
|
Mị Hoà
|
41
|
|
Bình Sơn
|
42
|
|
Nam Thượng
|
43
|
|
Đông Bắc
|
44
|
|
Bắc Sơn
|
45
|
|
Hùng Tiến
|
46
|
|
Nật Sơn
|
47
|
|
Kim Sơn
|
48
|
|
Vĩnh Tiến
|
49
|
|
Kim Tiến
|
50
|
6. Lương Sơn
|
Cao Răm
|
51
|
|
Hợp Châu
|
52
|
|
Tân Thành
|
53
|
|
Long Sơn
|
54
|
|
Hợp Thanh
|
55
|
7. Cao Phong
|
Yên Thượng
|
56
|
|
Yên Lập
|
57
|
|
Thung Nai
|
58
|
8. Kỳ Sơn
|
Độc Lập
|
59
|
9. Lạc Thủy
|
An Bình
|
60
|
|
An Lạc
|
61
|
|
Đồng Môn
|
62
|
|
Hưng Thi
|
63
|
|
Thanh Nông
|
64
|
10. Yên Thuỷ
|
Bảo Hiệu
|
65
|
|
Lạc Lương
|
66
|
|
Lạc Sĩ
|
67
|
|
Lạc Hưng
|
2. Đơn giá thuê đất
a) Đơn giá thuê đất một năm được
tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) nhân với giá đất cùng vị trí, loại đường phố, khu
vực đất (tính theo bảng giá đất do UBND tỉnh ban hành hàng năm) theo mục đích
sử dụng đất được cấp có thẩm quyền cho phép thuê. Cụ thể như sau:
Số TT
|
Nhóm xã, phường, thị trấn
|
Đơn giá thuê đất (Tính bằng tỷ lệ
% giá đất cùng loại do UBND tỉnh ban hành hàng năm)
|
1
|
Nhóm 1
|
1,6 %
|
2
|
Nhóm 2
|
1,4 %
|
3
|
NHóm 3
|
1,2 %
|
4
|
Nhóm 4
|
1,0 %
|
5
|
Nhóm 5
|
0,7 %
|
6
|
Nhóm 6
|
0,25 %
|
b) Đơn giá thuê đất để xây dựng các
công trình ngầm (theo quy định tại Điều 37 Nghị định số 69/2008/NĐ-CP) tính
bằng 30% (Ba mươi phần trăm) đơn giá thuê đất trên bề mặt đất có cùng mục đích
sử dụng theo đơn giá thuê đất tại Điểm a, Mục 2 trên đây.
III. THỜI HIỆU ÁP DỤNG THỰC HIỆN ĐƠN
GIÁ THUÊ ĐẤT
Thực hiện theo quy định tại Điều 39
Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ:
1. Việc xác định giá thuê đất theo
quy định tại Mục 2 trên đây được áp dụng đối với các trường hợp ký hợp đồng
thuê đất từ ngày 01 tháng 01 năm 2010.
2. Đối với các trường hợp đã ký hợp
đồng thuê đất trước ngày 01 tháng 01 năm 2010, mà trong hợp đồng thuê đất đã
xác định rõ đơn giá thuê đất, thì trong thời hạn ổn định năm (05) năm không xác
định lại đơn giá thuê đất./.