ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 38/2017/QĐ-UBND
|
Lâm
Đồng, ngày 23 tháng 06 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG TIỀN BẢO VỆ, PHÁT TRIỂN ĐẤT TRỒNG
LÚA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 35/2015/NĐ-CP
ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa;
Căn cứ Thông tư số 18/2016/TT-BTC ngày 21 tháng 01 năm 2016
của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 35/2015/NĐ-CP
ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa;
Căn cứ Nghị quyết số
33/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng về
việc quy định tỷ lệ phần trăm (%) làm cơ sở xác định số thu tiền bảo vệ, phát
triển đất trồng lúa
trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu, quản lý và sử dụng tiền bảo vệ,
phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng, cụ thể như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quyết định này quy định mức thu, quản
lý và sử dụng tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
2. Đối tượng áp dụng:
Cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá
nhân được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp
từ đất chuyên trồng lúa nước phải nộp một khoản tiền để bảo vệ, phát triển đất
trồng lúa.
3. Mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất
trồng lúa:
Mức thu =
|
Diện tích đất
chuyên trồng lúa nước chuyển sang đất phi nông nghiệp
|
x
|
Giá đất trồng lúa
theo Bảng giá đất đang được áp dụng tại thời điểm chuyển mục đích sử dụng đất
do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành
|
x
|
60%
|
4. Xác định mức
thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa:
a) Cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá
nhân được Nhà nước giao đất, cho thuê đất có trách nhiệm kê khai số tiền bảo vệ,
phát triển đất trồng lúa phải nộp, tương ứng với diện tích đất chuyên trồng lúa
nước được Nhà nước giao, cho thuê gửi Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh Lâm Đồng
(đối với tổ chức), hoặc gửi Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai các huyện,
thành phố (đối với cá nhân) theo Mẫu đính kèm;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh Lâm Đồng, hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất
đai các huyện, thành phố gửi Phiếu chuyển thông tin địa chính (thông tin về người
sử dụng đất, diện tích đất, vị trí đất và mục đích sử dụng đất) cho cơ quan thuế
để xác định số tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa;
c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được Phiếu chuyển thông tin địa chính, cơ quan thuế xác định số tiền
bảo vệ, phát triển đất trồng lúa ra thông báo nộp tiền gửi cơ quan, tổ chức, hộ
gia đình, cá nhân sử dụng đất biết để thực hiện.
Cục Thuế tỉnh xác định mức thu tiền bảo
vệ, phát triển đất trồng lúa phải nộp đối với cơ quan, tổ chức.
Chi cục Thuế các huyện, thành phố xác
định mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa phải nộp đối với hộ gia
đình, cá nhân trên địa bàn.
5. Thời hạn nộp
tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa:
Trong vòng 30 ngày kể từ ngày cơ quan
thuế phát hành thông báo, các cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước
giao đất, cho thuê đất có trách nhiệm nộp đủ số tiền theo thông báo.
6. Quản lý, sử dụng
tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa:
Số thu khoản tiền bảo vệ, phát triển
đất trồng lúa nộp vào ngân sách cấp tỉnh, hạch toán mục thu khác, tiểu mục 4914
(mục lục ngân sách) và được sử dụng để thực hiện chính sách hỗ trợ bảo vệ, phát
triển đất trồng lúa theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 35/2015/NĐ-CP của
Chính phủ và Điều 4 Thông tư số 18/2016/TT-BTC ngày 21 tháng 01 năm 2016 của Bộ
Tài chính.
Điều 2. Trách nhiệm thực hiện:
1. Sở Tài chính: Chủ trì, phối hợp với
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn việc quản lý, phân bổ và sử dụng
nguồn thu theo quy định tại khoản 6 Điều 1 Quyết định này.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường: Chỉ đạo
Văn phòng Đăng ký đất đai cung cấp đầy đủ thông tin địa chính (thông tin về người
sử dụng đất, diện tích đất, vị trí đất và mục đích sử dụng đất) gửi cơ quan thuế
để xác định tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa.
3. Cục Thuế tỉnh:
a) Căn cứ thông tin địa chính do cơ
quan Tài nguyên và Môi trường chuyển đến để xác định và thu nộp tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa vào ngân sách
tỉnh theo quy định.
b) Chỉ đạo và hướng dẫn Chi cục thuế
các huyện, thành phố tổ chức xác định và thu nộp tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa của hộ gia đình, cá nhân trên
địa bàn.
c) Tổ chức thực hiện thống kê, lập
báo cáo về tình hình kết và quả thu, các nội dung khác có liên quan phục vụ cho
việc chỉ đạo, điều hành của cơ quan cấp trên, của Ủy ban nhân dân cùng cấp và
các cơ quan có liên quan; tổng kết, đánh giá tình hình và kết quả công tác thu.
4. Các Sở, ngành có liên quan: Theo
chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm thực hiện các quy định có liên
quan tại Quyết định này.
5. Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố:
a) Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi
trường trong việc xác định diện tích đất trồng lúa nước được chuyển thành đất
phi nông nghiệp để xây dựng kế hoạch sử dụng đất hàng năm trình cấp có thẩm quyền
phê duyệt;
b) Chỉ đạo kiểm tra việc tổ chức thu
tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa đối với hộ gia đình, cá nhân;
c) Chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân
dân tỉnh về việc bảo vệ diện tích đất trồng lúa theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất đã được phê duyệt;
d) Kiểm tra và xử lý theo thẩm quyền
đối với các trường hợp sai phạm hoặc các trường hợp khiếu nại, tố cáo có liên
quan đến việc xác định và thu tiền bảo vệ phát triển đất trồng lúa.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 05
tháng 7 năm 2017.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc
các Sở: Tài chính, Tài Nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị và cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Website Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục KTVB (Bộ Tư pháp);
- TTTU, TT HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 4;
- Sở Tư pháp;
- TT Công báo tỉnh;
- Đài PTTH tỉnh, Báo Lâm Đồng;
- LĐ VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, TC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Đoàn Văn Việt
|
MẪU KÊ KHAI NỘP TIỀN BẢO VỆ PHÁT TRIỂN ĐẤT TRỒNG LÚA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
LÂM ĐỒNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 38/2017/QĐ-UBND ngày 23 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
BẢN KÊ KHAI
Nộp
tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa do chuyển mục đích sử dụng đất chuyên trồng
lúa nước để sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp thực hiện dự án/công
trình: ………………..
Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân: …………………………………………………….;
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………;
Thực hiện dự án/công trình: ……………., tại xã/phường/thị trấn ... huyện/thành
phố: ………………….
Số
TT
|
Số
thửa
|
Tờ
bản đồ
|
Vị
trí (1,2,3)
|
Diện
tích (m2)
|
Đơn
giá đất (đồng/m2)
|
Tỷ
lệ phần trăm (%)
|
Thành
tiền (đồng)
|
A
|
B
|
C
|
D
|
1
|
2
|
3
|
4=1x2x3
|
1
|
|
|
|
|
|
60
|
|
2
|
|
|
|
|
|
60
|
|
3
|
|
|
|
|
|
60
|
|
...
|
|
|
|
|
|
60
|
|
CỘNG
|
|
|
|
|
|
|
|
……. , ngày ... tháng ... năm ...
CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
Ký tên, đóng dấu (nếu có)
|