Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Quyết định 37/2018/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương năm 2019
Số hiệu:
|
37/2018/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hải Dương
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Dương Thái
|
Ngày ban hành:
|
21/12/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
37/2018/QĐ-UBND
|
Hải
Dương, ngày 21 tháng 12 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG NĂM 2019
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29
tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt
nước;
Căn cứ Nghị định số 135/2016/NĐ-CP
ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số nghị định quy
định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 123/2017/NĐ-CP
ngày 14 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung mội số điều của các
Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC
ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số
45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng
đất;
Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC
ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định
số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền
thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 332/2016/TT-BTC
ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn
một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính
phủ Quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 333/2016/TT-BTC
ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn
một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính
phủ Quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.
Căn cứ Nghị quyết số 10/NQ-HĐND
ngày 13 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương về tình hình
thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2018 và kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội năm 2019;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương
năm 2019 tại 03 Phụ lục kèm theo, cụ thể như sau:
1. Phụ lục I: Hệ số điều chỉnh giá đất đối với:
a) Đất ở nông thôn tại ven đô thị, ven đường giao thông
chính (quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ), các đầu mối giao thông, khu thương mại, du
lịch và các điểm dân cư;
b) Đất thương mại - dịch vụ tại ven đô thị, ven đường giao
thông chính (quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ), các đầu mối giao thông, khu thương
mại, du lịch và các điểm dân cư;
c) Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất
thương mại, dịch vụ tại ven đô thị, ven đường giao thông chính (quốc lộ, tỉnh
lộ, huyện lộ), các đầu mối giao thông, khu thương mại, du lịch và các điểm dân
cư.
2. Tại Phụ lục II: Hệ số điều chỉnh giá đất đối với:
a) Đất ở đô thị;
b) Đất thương mại - dịch vụ tại đô thị;
c) Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất
thương mại, dịch vụ tại đô thị.
3. Phụ lục III: Hệ số điều chỉnh giá đất đối với:
a) Đất thương mại, dịch vụ tại các khu công nghiệp, cụm công
nghiệp, làng nghề;
b) Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương
mại, dịch vụ tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề.
4. Đối với đất nông nghiệp, lâm nghiệp; vị trí còn lại của đất
ở nông thôn, vị trí còn lại của đất thương mại, dịch vụ, đất sản xuất kinh doanh
phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn không điều
chỉnh hệ số (hệ số điều chỉnh giá đất bằng 1).
Điều 2. Hệ số điều chỉnh giá đất tại Điều 1 Quyết định này được áp dụng
trong các trường hợp sau:
1. Xác định giá đất cụ thể của thửa đất hoặc khu đất có giá
trị dưới 20 tỷ đồng (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) để sử dụng vào các
mục đích:
a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử
dụng đất của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích đất ở vượt hạn mức;
cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp
không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích vượt hạn mức đất ở cho hộ
gia đình, cá nhân. Tính tiền thuê đất đối với đất nông nghiệp vượt hạn mức giao
đất, vượt hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá
nhân;
b) Tính tiền sử dụng đất khi nhà nước giao đất cho hộ gia
đình, cá nhân không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất (trừ trường
hợp hộ gia đình, cá nhân khi Nhà nước thu hồi đất không đủ điều kiện giao đất
tái định cư nhưng được cấp có thẩm quyền quyết định giao đất có thu tiền sử
dụng đất);
c) Tính tiền sử dụng đất khi tổ chức được Nhà nước giao đất
có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất,
công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, trừ trường
hợp quy định tại Khoản 1, Điều 3 Quyết định này;
d) Tính giá trị quyền sử dụng đất khi cổ phần hóa doanh
nghiệp nhà nước mà doanh nghiệp cổ phần sử dụng đất thuộc trường hợp Nhà nước
giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả
thời gian thuê; xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm và đơn giá
thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê khi cổ phần hóa doanh
nghiệp nhà nước;
đ) Xác định đơn giá thuê đất trong trường hợp người mua tài sản
được Nhà nước tiếp tục cho thuê đất trong thời hạn sử dụng đất còn lại theo giá
đất cụ thể, sử dụng đất đúng mục đích đã được xác định trong dự án;
e) Xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất để giao
đất có thu tiền sử dụng đất, trừ trường hợp quy định tại Khoản 1, Điều 3 Quyết
định này;
g) Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm đối
với trường hợp thuê đất sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ,
bất động sản khai thác khoáng sản; xác định đơn giá thuê đất trả tiền một lần
cho cả thời gian thuê không thông qua hình thức đấu giá;
h) Xác định đơn giá thuê đất trong trường hợp tổ chức kinh
tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, hộ gia đình, cá nhân, người
Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đang được
Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm được chuyển sang thuê đất trả
tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê và phải xác định lại giá đất cụ thể
để tính tiền thuê đất tại thời điểm có quyết định cho phép chuyển sang thuê đất
theo hình thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
2. Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm cho
chu kỳ ổn định tiếp theo đối với thửa đất hoặc khu đất được Nhà nước cho thuê
sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản, khai thác
khoáng sản có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) từ 20 tỷ đồng trở
lên.
3. Xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất thuê
theo hình thức thuê đất trả tiền hàng năm và đấu giá quyền sử dụng đất thuê
theo hình thức trả tiền một lần cho cả thời gian thuê, trừ trường hợp quy định
tại Khoản 2, Điều 3 Quyết định này.
4. Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm
(không bao gồm trường hợp thuê đất sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại,
dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản).
5. Xác định đơn giá thuê đất trả tiền hàng năm cho chu kỳ ổn
định tiếp theo đối với các trường hợp không thuộc quy định tại Khoản 2 Điều này.
Điều 3. Nguyên tắc xử lý đối với một số trường hợp cụ thể:
1. Đối với thửa đất hoặc khu đất xác định giá thuộc đất đô
thị, đầu mối giao thông quan trọng, khu dân cư tập trung có lợi thế, khả năng
sinh lợi: Giao Sở Tài chính chủ trì cùng các Sở, ngành, đơn vị có liên quan
khảo sát, nghiên cứu, tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định tăng hệ số
điều chỉnh giá đất để tính tiền sử dụng đất khi tổ chức được Nhà nước giao đất
có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất,
công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất và xác định
giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất khi giao đất có thu tiền sử dụng đất
đối với trường hợp diện tích tính thu tiền sử dụng đất của thửa đất hoặc khu
đất có giá trị dưới 20 tỷ đồng (tính theo giá đất trong Bảng giá đất do Ủy ban
nhân dân tỉnh quy định).
2. Đối với thửa đất hoặc khu đất đấu giá thuộc đất đô thị,
trung tâm thương mại, dịch vụ, đầu mối giao thông quan trọng, khu dân cư tập
trung có khả năng sinh lợi đặc biệt, có lợi thế trong việc sử dụng đất làm mặt
bằng sản xuất kinh doanh, thương mại và dịch vụ: Giao Sở Tài chính chủ trì cùng
các Sở, ngành, đơn vị có liên quan khảo sát, nghiên cứu, tham mưu trình Ủy ban
nhân dân tỉnh quyết định điều chỉnh tăng hệ số điều chỉnh giá đất, mức tỷ lệ
phần trăm (%) để xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất thuê trả tiền
một lần cho cả thời gian thuê đối với diện tích tính thu tiền sử dụng đất, thu
tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị dưới 20 tỷ đồng (tính theo
giá đất trong Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định) và xác định giá
khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất thuê theo hình thức thuê đất trả tiền
hàng năm.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính,
Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đoàn thể; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố; các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Dương Thái
|
PHỤ LỤC I:
HỆ
SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT TẠI NÔNG THÔN NĂM 2019
(Kèm theo Quyết định số: 37/2018/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2018 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Hải Dương)
TT
|
Khu vực, tuyến đường
|
Bảng giá đất ở (nghìn
đồng)
|
Hệ số điều chỉnh giá
đất năm 2019
|
Mức tăng giảm hệ số
đất ở so với năm 2018
|
Đất ở
|
Đất TMDV
|
Đất SXKD
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
I
|
Đất ở tại nông thôn ven đô thị, ven
đường giao thông chính (quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ), các đầu mối giao thông,
khu thương mại, du lịch và các điểm dân cư
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu vực 1:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Huyện Bình Giang
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất ven Quốc lộ 38 (đoạn thuộc xã Hưng Thịnh)
|
7,000
|
4,000
|
1.8
|
1.4
|
1.21
|
1.07
|
1.18
|
1.06
|
0.3
|
0.3
|
|
Đất ven Quốc lộ 5 (đoạn thuộc xã Hưng Thịnh)
|
7,000
|
4,000
|
1.6
|
1.2
|
1.21
|
1.07
|
1.18
|
1.06
|
0.1
|
0.1
|
|
- Huyện Cẩm Giàng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất ven Quốc lộ 5 thuộc điểm dân cư Ghẽ xã Tân Trường
(đoạn từ Cầu Ghẽ đến hết chợ Ghẽ)
|
7,000
|
4,000
|
1.8
|
1.4
|
1.14
|
1.0
|
1.12
|
1.0
|
0.3
|
0.4
|
|
Đất ven Quốc lộ 38 (đoạn từ giáp xã Hưng Thịnh đến
hết thôn Đông Giao, xã Lương Điền)
|
7,000
|
4,000
|
1.8
|
1.4
|
1.14
|
1.0
|
1.12
|
1.0
|
0.3
|
0.4
|
|
Đất ven Quốc lộ 5 (đoạn thuộc thôn Hoàng Xá và thôn
Mậu Tài xã Cẩm Điền)
|
7,000
|
4,000
|
1.5
|
1.2
|
1.14
|
1.0
|
1.12
|
1.0
|
0.2
|
0.2
|
|
- Huyện Gia Lộc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất ven Quốc lộ 37 thuộc xã Gia Tân (đoạn từ ngã
tư Gia Lộc đến giáp đất thị trấn Gia Lộc)
|
7,000
|
4,000
|
2.0
|
1.4
|
1.14
|
1.07
|
1.12
|
1.06
|
0.5
|
0.3
|
|
Đất ven Quốc lộ 38B (Khu cầu Gỗ xã Phương Hưng)
|
7,000
|
4,000
|
2.0
|
1.4
|
1.14
|
1.07
|
1.12
|
1.06
|
0.7
|
0.3
|
2
|
Khu vực 2:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Huyện Kim Thành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất ven Quốc lộ 17B (đoạn thuộc điểm dân cư xã Đồng
Gia) (trước đây là Tỉnh lộ 388)
|
6,000
|
3,500
|
2.0
|
1.4
|
1.0
|
1.0
|
1.0
|
1.0
|
0.8
|
0.4
|
|
- Huyện Cẩm Giàng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất ven Quốc lộ 5 (đoạn thuộc xã Cẩm Phúc, đoạn từ
ngã 3 Quý Dương đến chợ Ghẽ thuộc xã Tân Trường và đoạn còn lại thuộc xã Cẩm
Điền)
|
6,000
|
3,500
|
1.6
|
1.2
|
1.14
|
1.07
|
1.12
|
1.06
|
0.2
|
0.1
|
|
Đất ven Quốc lộ 38 (đoạn còn lại thuộc xã Lương Điền
và đoạn từ giáp Lương Điền đến đường sắt thuộc xã Ngọc Liên)
|
6,000
|
3,500
|
1.5
|
1.2
|
1.07
|
1.0
|
1.06
|
1.0
|
0.4
|
0.2
|
|
Đất ven đường 194C (đoạn từ ngã 3 Quý Dương đến hết
ao Đình thôn Quý Dương thuộc xã Tân Trường)
|
6,000
|
3,500
|
1.3
|
1.1
|
1.07
|
1.0
|
1.06
|
1.0
|
0.2
|
0.1
|
|
Đất ven đường 195B (đoạn từ ngã tư Ghẽ đến bệnh viện
đa khoa huyện Cẩm Giàng)
|
6,000
|
3,500
|
1.5
|
1.2
|
1.14
|
1.07
|
1.12
|
1.06
|
0.3
|
0.1
|
|
- Huyện Gia Lộc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất ven Quốc lộ 37 (đoạn thuộc xã Gia Xuyên và đoạn
còn lại thuộc xã Gia Tân)
|
6,000
|
3,500
|
1.5
|
1.2
|
1.14
|
1.07
|
1.12
|
1.06
|
0.1
|
0.1
|
|
Đất ven Quốc lộ 38B thuộc xã Gia Tân (đoạn từ ngã
tư Gia Lộc đến giáp Kho bạc huyện mới)
|
6,000
|
3,500
|
1.5
|
1.2
|
1.14
|
1.07
|
1.12
|
1.06
|
0.1
|
0.1
|
|
Đất ven đường 62m kéo dài thuộc huyện Gia Lộc
|
6,000
|
3,500
|
1.4
|
1.2
|
1.14
|
1.07
|
1.12
|
1.06
|
0.1
|
0.1
|
|
Đất ven Quốc lộ 38B (khu vực điểm dân cư Trạm
Bóng xã Quang Minh)
|
6,000
|
3,500
|
2.0
|
1.4
|
1.14
|
1.07
|
1.12
|
1.06
|
0.6
|
0.3
|
|
Đất ven Tỉnh lộ 393 (đoạn từ cầu Gỗ đến nút giao
với đường 62m kéo dài thuộc xã Phương Hưng)
|
6,000
|
3,500
|
1.4
|
1.2
|
1.14
|
1.07
|
1.12
|
1.06
|
0.2
|
0.1
|
|
- Huyện Thanh Hà
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất ven tỉnh lộ 390 (đoạn thuộc Khu đô thị phía Tây
xã Thanh Khê, Tân An đến Đài Liệt sỹ huyện)
|
6,000
|
3,500
|
2.2
|
1.6
|
1.21
|
1.07
|
1.18
|
1.06
|
0.7
|
0.5
|
3
|
Khu vực 3:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thành phố Hải Dương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất ven Quốc lộ 5 (đoạn thuộc xã Nam Đồng)
|
5,000
|
3,000
|
1.2
|
1.1
|
1.14
|
1.07
|
1.12
|
1.06
|
0
|
0
|
|
Đất ven Quốc lộ 37 (đoạn thuộc xã Nam Đồng)
|
5,000
|
3,000
|
1.1
|
1.0
|
1.07
|
1.0
|
1.06
|
1.0
|
0
|
0
|
|
- Thị xã Chí Linh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất ven Quốc lộ 37 (đoạn thuộc xã Tân Dân)
|
5,000
|
3,000
|
1.7
|
1.3
|
1.28
|
1.14
|
1.24
|
1.12
|
0.2
|
0.1
|
|
- Huyện Kim Thành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất ven Quốc lộ 5 (đoạn phía Bắc Quốc lộ 5A thuộc
huyện Kim Thành)
|
5,000
|
3,000
|
1.6
|
1.2
|
1.07
|
1.0
|
1.06
|
1.0
|
0.4
|
0.2
|
|
Đất ven Tỉnh lộ 388 (đoạn thuộc xã Kim Anh)
|
5,000
|
3,000
|
2.0
|
1.4
|
1.07
|
1.0
|
1.06
|
1.0
|
0.7
|
0.4
|
|
Đất ven Quốc lộ 17B (đoạn qua khu dân cư xã Kim
Đính)
|
5,000
|
3,000
|
1.5
|
1.2
|
1.07
|
1.0
|
1.06
|
1.0
|
0.3
|
0.2
|
|
- Huyện Cẩm Giàng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất ven Quốc lộ 5 (đoạn còn lại thuộc xã Tân Trường)
|
5,000
|
3,000
|
1.6
|
1.2
|
1.21
|
1.07
|
1.18
|
1.06
|
0.3
|
0.1
|
|
Đất ven Quốc lộ 38 (đoạn từ đường sắt đến hết trụ
sở UBND xã Ngọc Liên)
|
5,000
|
3,000
|
1.4
|
1.2
|
1.21
|
1.07
|
1.18
|
1.06
|
0.1
|
0.1
|
|
- Huyện Bình Giang
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất ven Tỉnh lộ 394 đoạn thuộc xã Thái Học
|
5,000
|
3,000
|
1.6
|
1.2
|
1.14
|
1.07
|
1.12
|
1.06
|
0.3
|
0.1
|
|
Đất ven Tỉnh lộ 392 thuộc xã Thái Học (đoạn từ thửa
đất số 106, tờ bản đồ 01, tỷ lệ 1/1.000 đến hết thửa đất số 22, tờ bản đồ 09,
tỷ lệ 1/1.000 thuộc thôn Phủ)
|
5,000
|
3,000
|
2.0
|
1.4
|
1.0
|
1.0
|
1.0
|
1.0
|
1.0
|
0.4
|
|
Đất thuộc Khu dân cư xã Tráng Liệt (đoạn từ cổng
UBND huyện đến Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
|
5,000
|
3,000
|
1.6
|
1.2
|
1.21
|
1.07
|
1.18
|
1.06
|
0.2
|
0.1
|
|
- Huyện Nam Sách
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất ven Quốc lộ 37 (đoạn thuộc các xã Quốc Tuấn,
Thanh Quang)
|
5,000
|
3,000
|
2.0
|
1.4
|
1.14
|
1.07
|
1.12
|
1.06
|
0.6
|
0.3
|
|
Đất ven Quốc lộ 37 (đoạn thuộc các xã An Lâm, Đồng
Lạc)
|
5,000
|
3,000
|
1.8
|
1.4
|
1.14
|
1.07
|
1.12
|
1.06
|
0.4
|
0.3
|
|
Đất ven đường gom Quốc lộ 37 đoạn thuộc Khu dân cư Thanh
Quang - Quốc Tuấn
|
5,000
|
3,000
|
1.8
|
1.4
|
1.14
|
1.0
|
1.12
|
1.0
|
0.6
|
0.4
|
|
- Huyện Gia Lộc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất ven Quốc lộ 37 (Khu vực điểm dân cư xã Hồng
Hưng)
|
5,000
|
3,000
|
1.3
|
1.1
|
1.14
|
1.07
|
1.12
|
1.06
|
0.1
|
0
|
|
Đất ven Quốc lộ 38B (đoạn còn lại thuộc xã
Phương Hưng)
|
5,000
|
3,000
|
1.2
|
1.1
|
1.14
|
1.07
|
1.12
|
1.06
|
0
|
0
|
|
Đất ven tỉnh lộ 395 (đoạn thuộc xã Gia Tân, điểm
dân cư Yết Kiêu)
|
5,000
|
3,000
|
1.2
|
1.0
|
1.07
|
1.0
|
1.06
|
1.0
|
0.1
|
0
|
4
|
Khu vực 4:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thành phố Hải Dương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất ven tỉnh lộ 390 (đoạn thuộc các xã An Châu, Nam
Đồng)
|
4,000
|
2,000
|
1.1
|
1.0
|
1.14
|
1.07
|
1.12
|
1.06
|
-0.1
|
-0.1
|
|
- Huyện Nam Sách
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất tiếp giáp đường mặt cắt Bn = 30m thuộc Khu dân cư
Thanh Quang-Quốc Tuấn (đoạn nối từ thôn Lương Gián đi ra Quốc lộ 37)
|
4,000
|
2,000
|
2.0
|
1.4
|
1.21
|
1.0
|
1.18
|
1.0
|
0.7
|
0.4
|
|
Đất ven tỉnh lộ 390 (đoạn giáp thị trấn Nam Sách
đến UBND xã Nam Trung)
|
4,000
|
2,000
|
2.0
|
1.4
|
1.21
|
1.07
|
1.18
|
1.06
|
0.7
|
0.3
|
|
- Huyện Bình Giang
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất ven Quốc lộ 38 (đoạn thuộc xã Tráng Liệt)
|
4,000
|
2,000
|
2.0
|
1.4
|
1.21
|
1.07
|
1.18
|
1.06
|
0.7
|
0.3
|
|
Đất ven Quốc lộ 38 (đoạn thuộc xã Thúc Kháng)
|
4,000
|
2,000
|
1.5
|
1.2
|
1.14
|
1.07
|
1.12
|
1.06
|
0.3
|
0.1
|
|
Đất ven tỉnh lộ 392 (đoạn còn lại thuộc xã Nhân Quyền)
|
4,000
|
2,000
|
1.5
|
1.2
|
1.14
|
1.07
|
1.12
|
1.06
|
0.3
|
0.1
|
|
Đất ven Tỉnh lộ 392 thuộc xã Thái Học (đoạn từ thửa
đất số 22, tờ bản đồ 09, tỷ lệ 1/1.000 đến hết cống thôn Sồi Cầu)
|
4,000
|
2,000
|
2.0
|
1.4
|
1.21
|
1.07
|
1.18
|
1.06
|
0.7
|
0.3
|
|
Đất ven tỉnh lộ 392 (đoạn thuộc các xã Tráng Liệt)
|
4,000
|
2,000
|
2.0
|
1.4
|
1.21
|
1.07
|
1.18
|
1.06
|
0.7
|
0.3
|
|
Đất ven tỉnh lộ 394 thuộc xã Long Xuyên (đoạn từ
chân cầu Cậy đến cây xăng Đắc Ngân)
|
4,000
|
2,000
|
1.8
|
1.4
|
1.21
|
1.07
|
1.18
|
1.06
|
0.1
|
0.3
|
|
Đất ven tỉnh lộ 394 (đoạn còn lại thuộc xã Long
Xuyên)
|
4,000
|
2,000
|
1.4
|
1.2
|
1.21
|
1.07
|
1.18
|
1.06
|
0.1
|
0.1
|
|
Đất thuộc Khu dân cư xã Tráng Liệt (đoạn từ cống
Cầu Vồng đến cụm làng nghề xã)
|
4,000
|
2,000
|
1.4
|
1.2
|
1.21
|
1.07
|
1.18
|
1.06
|
0.1
|
0.1
|
|
Đất thuộc Khu dân cư trung tâm thương mại Tây Bắc
|
4,000
|
2,000
|
1.7
|
1.3
|
1.21
|
1.07
|
1.18
|
1.06
|
0.2
|
0.2
|
|
- Huyện Cẩm Giàng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất ven đường 195B (đoạn từ BVĐK huyện Cẩm Giàng
đến lối rẽ vào xã Kim Giang - hết thôn Chi Khê xã Tân Trường)
|
4,000
|
2,000
|
1.5
|
1.2
|
1.0
|
1.0
|
1.0
|
1.0
|
0.5
|
0.2
|
|
Đất ven đường Tân Trường - Cẩm Đông (đoạn từ ngã tư
Ghẽ xã Tân Trường đến hết trường Tiểu học xã Tân Trường)
|
4,000
|
2,000
|
1.5
|
1.2
|
1.14
|
1.0
|
1.12
|
1.0
|
0.2
|
0.2
|
|
Đất tiếp giáp đường trục chính cổng khu phố Thương mại-
Dịch vụ Ghẽ thuộc xã Tân Trường (tiếp giáp QL5) đến vị trí tiếp giáp đất thực
hiện giai đoạn 2 Dự án Khu phố TM-DV Ghẽ
|
4,000
|
2,000
|
2.5
|
1.5
|
1.05
|
1.0
|
1.03
|
1.0
|
1.3
|
0.5
|
|
Đất ven Quốc lộ 38 (đoạn thuộc xã Cẩm Hưng và đoạn
còn lại thuộc xã Ngọc Liên)
|
4,000
|
2,000
|
1.5
|
1.2
|
1.14
|
1.07
|
1.12
|
1.06
|
0.3
|
0.1
|
|
Đất ven tỉnh lộ 394 (đoạn thuộc các xã Cao An, Cẩm
Vũ, Cẩm Đông)
|
4,000
|
2,000
|
1.4
|
1.2
|
1.14
|
1.07
|
1.12
|
1.06
|
0.2
|
0.1
|
|
- Huyện Gia Lộc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất ven Quốc lộ 38B (khu vực xã Toàn Thắng,xã Đoàn
Thượng, xã Đức Xương, xã Đồng Quang)
|
4,000
|
2,000
|
1.2
|
1.1
|
1.14
|
1.07
|
1.12
|
1.06
|
0
|
0
|
|
Đất ven Quốc lộ 37 (đoạn thuộc xã Hoàng Diệu)
|
4,000
|
2,000
|
1.3
|
1.1
|
1.14
|
1.07
|
1.12
|
1.06
|
0.1
|
0
|
|
- Huyện Ninh Giang
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất ven Quốc lộ 37 (đoạn từ cống Tây đến giáp thị
trấn Ninh Giang thuộc xã Đồng Tâm)
|
4,000
|
2,000
|
3.0
|
1.8
|
1.14
|
1.07
|
1.12
|
1.06
|
1.5
|
0.7
|
|
Đất ven Quốc lộ 37 (đoạn thuộc các Tân Hương, Nghĩa
An và đoạn từ cống Tây đến xã Vĩnh Hòa thuộc địa bàn xã Đồng Tâm)
|
4,000
|
2,000
|
2.5
|
1.5
|
1.14
|
1.07
|
1.12
|
1.06
|
1.0
|
0.4
|
|
Đất ven Quốc lộ 37 (đoạn thuộc xã Ninh Thành)
|
4,000
|
2,000
|
2.5
|
1.5
|
1.07
|
1.07
|
1.06
|
1.06
|
1.2
|
0.4
|
|
Đất ven Quốc lộ 37 (đoạn thuộc xã Ứng Hòe)
|
4,000
|
2,000
|
2.0
|
1.4
|
1.07
|
1.07
|
1.06
|
1.06
|
0.7
|
0.3
|
|
- Huyện Kim Thành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất ven Quốc lộ 5A (phía Nam Quốc lộ 5A đoạn thuộc
huyện Kim Thành)
|
4,000
|
2,000
|
1.3
|
1.1
|
1.14
|
1.07
|
1.12
|
1.06
|
0.1
|
0
|
|
Đất ven Quốc lộ 17B (đoạn thuộc các xã Ngũ Phúc,
Tam Kỳ, Bình Dân và đoạn còn lại thuộc các xã Kim Đính, Đồng Gia)
|
4,000
|
2,000
|
1.6
|
1.2
|
1.07
|
1.07
|
1.06
|
1.06
|
0.3
|
0.1
|
|
Đất ven tỉnh lộ 389 (đoạn thuộc xã Cộng Hòa, huyện
Kim Thành)
|
4,000
|
2,000
|
2.5
|
1.5
|
1.14
|
1.07
|
1.12
|
1.06
|
1.1
|
0.4
|
|
Đất ven tỉnh lộ 389 (đoạn thuộc xã Thượng Vũ, huyện
Kim Thành)
|
4,000
|
2,000
|
1.2
|
1.1
|
1.14
|
1.07
|
1.12
|
1.06
|
0
|
0
|
|
- Huyện Kinh Môn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất ven Quốc lộ 17B (đoạn thuộc xã Hiệp An)
|
4,000
|
2,000
|
2.1
|
1.4
|
1.14
|
1.07
|
1.12
|
1.06
|
0.9
|
0.3
|
|
Đất ven Quốc lộ 17B (đoạn thuộc các xã: Hiệp
Sơn, Long Xuyên)
|
4,000
|
2,000
|
1.6
|
1.2
|
1.14
|
1.07
|
1.12
|
1.06
|
0.4
|
0.1
|
|
Đất ven tỉnh lộ 389 thuộc các xã: Hiệp Sơn (trừ đoạn
thuộc điểm dân cư mới xã Hiệp Sơn), xã Hiệp An, Phúc Thành, Quang Trung
|
4,000
|
2,000
|
1.4
|
1.2
|
1.14
|
1.07
|
1.12
|
1.06
|
0.2
|
0.1
|
|
- Huyện Thanh Hà
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất ven tỉnh lộ 390 (đoạn thuộc các xã Tân An, Thanh
Hải)
|
4,000
|
2,000
|
2.5
|
1.5
|
1.14
|
1.07
|
1.12
|
1.06
|
0.9
|
0.4
|
|
Đất ven tỉnh lộ 390B (đoạn thuộc xã Cẩm Chế)
|
4,000
|
2,000
|
2.0
|
1.4
|
1.21
|
1.14
|
1.18
|
1.12
|
0.5
|
0.2
|
|
Đường nút giao lập thể đến Nhà máy nước Thanh Hải thuộc
địa phận xã Quyết Thắng, Tân An, Thanh Hải
|
4,000
|
2,000
|
2.0
|
1.4
|
1.14
|
1.07
|
1.12
|
1.06
|
0.8
|
0.3
|
|
- Huyện Thanh Miện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất thuộc khu trung tâm thương mại chợ Thông xã
Đoàn Tùng
|
4,000
|
2,000
|
2.4
|
1.5
|
1.21
|
1.07
|
1.18
|
1.06
|
1.1
|
0.4
|
|
Ven tỉnh lộ 392 đoạn thuộc xã Đoàn Tùng (đoạn từ nối
rẽ vào UBND xã Đoàn Tùng đến ngã 3 đường rẽ vào nhà tưởng niệm Nguyễn Lương
Bằng)
|
4,000
|
2,000
|
2.5
|
1.5
|
1.21
|
1.07
|
1.18
|
1.06
|
1.1
|
0.4
|
|
Ven tỉnh lộ 392 đoạn còn lại thuộc xã Đoàn Tùng
|
4,000
|
2,000
|
2.0
|
1.4
|
1.21
|
1.07
|
1.18
|
1.06
|
0.7
|
0.3
|
5
|
Khu vực 5:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thành phố Hải Dương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất đường Lương Như Hộc (đoạn giáp địa giới hành
chính phường Hải Tân đến ngã 3 cống Đồng Nghệ thuộc xã Tân Hưng)
|
3,000
|
1,500
|
1.2
|
1.0
|
1.14
|
1.0
|
1.12
|
1.0
|
0
|
0
|
|
Đất ven tỉnh lộ 390 (đoạn còn lại thuộc thành phố
Hải Dương)
|
3,000
|
1,500
|
1.1
|
1.0
|
1.14
|
1.07
|
1.12
|
1.06
|
-0.1
|
-0.1
|
|
Đất nằm giáp đường trục chính của các thôn: Khuê Liễu,
Khuê Chiền, Liễu Tràng, Thanh Liễu và đoạn đường từ cống Đồng Nghệ đến địa
giới phường Thạch Khôi thuộc xã Tân Hưng.
|
3,000
|
1,500
|
1.1
|
1.0
|
1.14
|
1.07
|
1.12
|
1.06
|
-0.1
|
-0.1
|
|
Đất nằm giáp đường trục chính của các thôn: Nhân Nghĩa,
Phú Lương và đường Xóm Tân Lập thuộc xã Nam Đồng.
|
3,000
|
1,500
|
1.1
|
1.0
|
1.14
|
1.07
|
1.12
|
1.06
|
-0.1
|
-0.1
|
|
Đất nằm giáp trục đường chính của các thôn: Thôn Chùa
Thượng (từ đầu đường 390 đến nhà ông Trịnh, ông Đến), thôn Đồng 1 (từ
đầu đường 390 đến nhà ông Bắc), thôn Tiền (từ đường 390 đến nhà ông
Toàn về ông Mân, đến nhà ông Tuệ, ông Ngọ, bà Tách), thôn Trác Châu (từ
đường 390 đến nhà ông Tác, bà Liền, ông Thao, bà Quét và từ ông Tuyến đến nhà
bà Lê) thuộc xã An Châu.
|
3,000
|
1,500
|
1.1
|
1.0
|
1.07
|
1.0
|
1.06
|
1.0
|
0
|
0
|
|
- Thị xã Chí Linh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất ven Quốc lộ 37 (đoạn thuộc xã Đồng Lạc)
|
3,000
|
1,500
|
2.0
|
1.4
|
1.14
|
1.07
|
1.12
|
1.06
|
0.8
|
0.3
|
|
Đất ven Quốc lộ 37 (đoạn qua Khu dân cư xã Lê Lợi)
|
3,000
|
1,500
|
1.2
|
1.1
|
1.14
|
1.07
|
1.12
|
1.06
|
0
|
0
|
|
Đất ven Quốc lộ 18 (đoạn từ giáp phường Hoàng Tân
đến đường rẽ vào đồi Hang Hổ thuộc xã Hoàng Tiến)
|
3,000
|
1,500
|
1.8
|
1.4
|
1.21
|
1.07
|
1.18
|
1.06
|
0.3
|
0.3
|
|
Đất ven Quốc lộ 18 (đoạn còn lại thuộc xã Hoàng Tiến)
|
3,000
|
1,500
|
1.4
|
1.2
|
1.21
|
1.07
|
1.18
|
1.06
|
-0.1
|
0.1
|
|
- Huyện Kinh Môn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất ven tỉnh lộ 389B (đoạn thuộc các xã An Phụ, Thượng
Quận, Hiệp Hòa, Phúc Thành, Hiệp An)
|
3,000
|
1,500
|
1.6
|
1.2
|
1.14
|
1.0
|
1.12
|
1.0
|
0.3
|
0.2
|
|
Đất ven tỉnh lộ 389 (đoạn thuộc các xã Lê Ninh, Bạch
Đằng, Thất Hùng, Thái Sơn, Phạm Mệnh, Thăng Long)
|
3,000
|
1,500
|
1.3
|
1.1
|
1.14
|
1.0
|
1.12
|
1.0
|
0.1
|
0.1
|
|
Đất nằm giáp đường gom tỉnh lộ 389 (đoạn thuộc Điểm
dân cư mới thuộc xã Hiệp Sơn)
|
3,000
|
1,500
|
1.2
|
1.0
|
1.14
|
1.0
|
1.12
|
1.0
|
0
|
0
|
|
Đất ven đường trong Cụm dân cư Khu công nghiệp Hiệp
Sơn có mặt cắt đường ≥ 13,5m
|
3,000
|
1,500
|
1.2
|
1.0
|
1.14
|
1.0
|
1.12
|
1.0
|
0
|
0
|
|
- Huyện Nam Sách
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất ven tỉnh lộ 390 (đoạn thuộc các xã Nam Chính,
Hợp Tiến và đoạn còn lại thuộc xã Nam Trung)
|
3,000
|
1,500
|
2.0
|
1.4
|
1.14
|
1.07
|
1.12
|
1.06
|
0.7
|
0.3
|
|
Đất ven huyện lộ 5B (đoạn giáp thị trấn đến cầu Vạn
Tải xã Hồng Phong)
|
3,000
|
1,500
|
2.0
|
1.4
|
1.14
|
1.07
|
1.12
|
1.06
|
0.8
|
0.3
|
|
Đất ven đường nối nút giao lập thể Quốc lộ 37 và Quốc
lộ 5
|
3,000
|
1,500
|
2.0
|
1.4
|
1.07
|
1.0
|
1.06
|
1.0
|
0.4
|
0.4
|
|
Đất thuộc đường nội bộ còn lại thuộc KDC Thanh Quang-
Quốc Tuấn (Bn=7,5m)
|
3,000
|
1,500
|
1.5
|
1.2
|
1.14
|
1.0
|
1.12
|
1.0
|
0.3
|
0.2
|
|
Đất ven các trục đường thuộc KDC Đống Mắm, thôn Thượng
Đáp, xã Nam Hồng
|
3,000
|
1,500
|
1.4
|
1.2
|
1.14
|
1.0
|
1.12
|
1.0
|
0.2
|
0.2
|
|
- Huyện Kim Thành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường 5B (đoạn từ ngã ba đường 389 đến giáp Khu công
nghiệp Lai Vu)
|
3,000
|
1,500
|
2.0
|
1.4
|
1.07
|
1.07
|
1.06
|
1.06
|
0.9
|
0.3
|
|
- Huyện Gia Lộc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất ven tỉnh lộ 395 (đoạn thuộc các xã Tân Tiến,
Gia Khánh, Phương Hưng, Gia Hòa, Trùng Khánh)
|
3,000
|
1,500
|
1.3
|
1.1
|
1.14
|
1.07
|
1.12
|
1.06
|
0.1
|
0
|
|
Đất ven tỉnh lộ 393 (đoạn thuộc xã Lê Lợi, Phạm Trấn
và đoạn còn lại thuộc xã Phương Hưng)
|
3,000
|
1,500
|
1.2
|
1.1
|
1.14
|
1.07
|
1.12
|
1.06
|
0
|
0
|
|
Đất ven Quốc lộ 38B đoạn còn lại thuộc xã Quang Minh
(từ điểm Văn hóa xã Quang Minh đến hết thôn Đông Cầu)
|
3,000
|
1,500
|
1.2
|
1.1
|
1.14
|
1.07
|
1.12
|
1.06
|
0
|
0
|
|
- Huyện Cẩm Giàng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất ven tỉnh lộ 394 (đoạn còn lại thuộc huyện Cẩm
Giàng)
|
3,000
|
1,500
|
1.5
|
1.2
|
1.14
|
1.07
|
1.12
|
1.06
|
0.3
|
0.1
|
|
Đất ven đường 194C (đoạn còn lại thuộc xã Tân Trường)
|
3,000
|
1,500
|
2.0
|
1.4
|
1.07
|
1.07
|
1.06
|
1.06
|
0.9
|
0.3
|
|
Đất ven đường 394B (đoạn thuộc xã Cao An)
|
3,000
|
1,500
|
1.3
|
1.1
|
1.07
|
1.07
|
1.06
|
1.06
|
0.2
|
0
|
|
Đường 5B (đoạn thuộc thôn Phú Lộc, xã Cẩm Vũ và đoạn
từ Đền Bia đến Bưu điện xã Cẩm Văn)
|
3,000
|
1,500
|
1.3
|
1.1
|
1.07
|
1.07
|
1.06
|
1.06
|
0.1
|
0
|
|
Đất thuộc điểm dân cư Phí Xá, xã Cẩm Hoàng
|
3,000
|
1,500
|
1.7
|
1.4
|
1.07
|
1.0
|
1.06
|
1.0
|
0.5
|
0.4
|
|
Đất thuộc đường nội bộ (còn lại) trong Khu phố TMDV
Ghẽ thuộc xã Tân Trường
|
3,000
|
1,500
|
2.0
|
1.4
|
1.07
|
1.0
|
1.06
|
1.0
|
0.9
|
0.4
|
|
- Huyện Bình Giang
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất ven tỉnh lộ 394 (đoạn thuộc các xã: Tân Việt,
Hồng Khê, Bình Minh, Tân Hồng)
|
3,000
|
1,500
|
1.8
|
1.4
|
1.14
|
1.07
|
1.12
|
1.06
|
0.5
|
0.3
|
|
Đất ven tỉnh lộ 394 (đoạn thuộc các xã: Thúc
Kháng, Thái Dương)
|
3,000
|
1,500
|
1.4
|
1.2
|
1.07
|
1.0
|
1.06
|
1.0
|
0.3
|
0.2
|
|
Đất ven tỉnh lộ 395 (đoạn thuộc xã Long Xuyên)
|
3,000
|
1,500
|
2.0
|
1.4
|
1.14
|
1.07
|
1.12
|
1.06
|
0.8
|
0.3
|
|
Đất ven tỉnh lộ 395 (đoạn thuộc xã Hùng Thắng)
|
3,000
|
1,500
|
1.8
|
1.4
|
1.07
|
1.0
|
1.06
|
1.0
|
0.7
|
0.4
|
|
Đất ven tỉnh lộ 392 (đoạn thuộc các xã Tân Hồng,
Bình Minh)
|
3,000
|
1,500
|
2.0
|
1.4
|
1.14
|
1.07
|
1.12
|
1.06
|
0.5
|
0.3
|
|
Đất ven Tỉnh lộ 392 thuộc xã Thái Học (đoạn từ cống
thôn Sồi Cầu đến chân cầu vượt đường ô tô cao tốc Hà Nội-Hải Phòng)
|
3,000
|
1,500
|
1.3
|
1.1
|
1.14
|
1.07
|
1.12
|
1.06
|
0.1
|
0
|
|
Khu dân cư - chợ - dịch vụ Phủ, xã Thái Học
|
3,000
|
1,500
|
3.0
|
1.8
|
1.28
|
1.14
|
1.24
|
1.12
|
1.4
|
0.6
|
|
Đất thuộc Khu dân cư xã Tráng Liệt (đoạn còn lại
ven thị trấn Kẻ Sặt)
|
3,000
|
1,500
|
1.5
|
1.2
|
1.14
|
1.07
|
1.12
|
1.06
|
0.1
|
0.1
|
|
- Huyện Thanh Hà
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất ven tỉnh lộ 390 (đoạn thuộc xã Tiền Tiến)
|
3,000
|
1,500
|
1.5
|
1.2
|
1.14
|
1.07
|
1.12
|
1.06
|
0.2
|
0.1
|
|
Đất ven tỉnh lộ 390 (đoạn thuộc các xã Thanh Xá,
Thanh Thủy)
|
3,000
|
1,500
|
2.2
|
1.5
|
1.14
|
1.07
|
1.12
|
1.06
|
0.9
|
0.4
|
|
Đất ven tỉnh lộ 390 (đoạn thuộc các xã Thanh Cường,
Thanh Bính, Hợp Đức)
|
3,000
|
1,500
|
1.4
|
1.2
|
1.14
|
1.07
|
1.12
|
1.06
|
0.2
|
0.1
|
|
Đất ven tỉnh lộ 390B (thuộc địa bàn các xã Việt Hồng,
Hồng Lạc)
|
3,000
|
1,500
|
1.6
|
1.2
|
1.14
|
1.07
|
1.12
|
1.06
|
0.3
|
0.1
|
|
- Huyện Tứ Kỳ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất ven Quốc lộ 10 (đoạn thuộc xã Nguyên Giáp)
|
3,000
|
1,500
|
2.5
|
1.5
|
1.14
|
1.0
|
1.12
|
1.0
|
0.5
|
0.5
|
|
Đất ven Quốc lộ 37 (đoạn thuộc xã Quảng Nghiệp, Đại
Hợp, Dân Chủ)
|
3,000
|
1,500
|
2.0
|
1.4
|
1.14
|
1.0
|
1.12
|
1.0
|
0.5
|
0.4
|
|
Đất ven tỉnh lộ 391 (đoạn thuộc địa bàn các xã Ngọc
Sơn, Hưng Đạo và Nguyên Giáp)
|
3,000
|
1,500
|
2.5
|
1.5
|
1.14
|
1.0
|
1.12
|
1.0
|
1.2
|
0.5
|
|
Đất ven tỉnh lộ 391 (đoạn thuộc địa bàn các xã Kỳ
Sơn, Đại Đồng, Quang Phục, Văn Tố, Cộng Lạc, Tiên Động)
|
3,000
|
1,500
|
2.0
|
1.4
|
1.14
|
1.0
|
1.12
|
1.0
|
0.7
|
0.4
|
|
Đất ven tỉnh lộ 392 (đoạn thuộc xã Minh Đức)
|
3,000
|
1,500
|
1.5
|
1.2
|
1.14
|
1.0
|
1.12
|
1.0
|
0.2
|
0.2
|
|
- Huyện Thanh Miện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất ven Quốc lộ 38B (đoạn qua các xã Tứ Cường, Cao
Thắng, Hùng Sơn)
|
3,000
|
1,500
|
2.4
|
1.5
|
1.14
|
1.07
|
1.12
|
1.06
|
1.2
|
0.4
|
|
Đất ven tỉnh lộ 392 (đoạn thuộc các xã Thanh
Tùng, Lam Sơn)
|
3,000
|
1,500
|
2.0
|
1.4
|
1.14
|
1.07
|
1.12
|
1.06
|
0.8
|
0.3
|
|
Đất ven đường tỉnh 392B (đoạn qua các xã Thanh Giang,
Tứ Cường, Ngũ Hùng, Tiền Phong)
|
3,000
|
1,500
|
1.6
|
1.2
|
1.07
|
1.0
|
1.06
|
1.0
|
0.5
|
0.2
|
|
Đất ven tỉnh lộ 392 (đoạn thuộc điểm dân cư Chương,
xã Lam Sơn)
|
3,000
|
1,500
|
2.5
|
1.5
|
1.14
|
1.07
|
1.12
|
1.06
|
1.3
|
0.4
|
|
- Huyện Ninh Giang
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất ven Quốc lộ 37 (đoạn thuộc xã Vĩnh Hòa)
|
3,000
|
1,500
|
2.0
|
1.4
|
1.07
|
1.0
|
1.06
|
1.0
|
0.9
|
0.4
|
|
Đất ven tỉnh lộ 392 (đoạn từ Quốc lộ 37 đến giáp
địa phận huyện Tứ Kỳ thuộc địa bàn xã Nghĩa An)
|
3,000
|
1,500
|
1.8
|
1.4
|
1.0
|
1.0
|
1.0
|
1.0
|
0.8
|
0.4
|
|
Đất ven tỉnh lộ 392 (đoạn thuộc Tân Hương và đoạn
còn lại thuộc xã Nghĩa An)
|
3,000
|
1,500
|
1.4
|
1.2
|
1.0
|
1.0
|
1.0
|
1.0
|
0.4
|
0.2
|
|
Đất ven tỉnh lộ 396 (đoạn thuộc các xã Đồng Tâm,
Hồng Dụ, Hồng Thái, Hồng Phong, Kiến Quốc)
|
3,000
|
1,500
|
1.7
|
1.3
|
1.0
|
1.0
|
1.0
|
1.0
|
0.4
|
0.3
|
|
Đất ven tỉnh lộ 396B (đoạn thuộc xã Hoàng Hanh)
|
3,000
|
1,500
|
1.7
|
1.3
|
1.07
|
1.0
|
1.06
|
1.0
|
0.4
|
0.3
|
|
Đất thuộc Khu dân cư bến xe (khu B, khu C) có
mặt cắt đường Bn > 13,5m thuộc Khu dân cư mới phía Bắc thuộc xã Đồng Tâm
|
3,000
|
1,500
|
1.6
|
1.3
|
1.07
|
1.0
|
1.06
|
1.0
|
0.3
|
0.3
|
|
Đất ven đường Đồng Xuân (đoạn thuộc xã Đồng Tâm)
|
3,000
|
1,500
|
1.8
|
1.4
|
1.21
|
1.07
|
1.18
|
1.06
|
0.4
|
0.3
|
6
|
Khu vực 6:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất thuộc các khu vực còn lại của các xã: Nam Đồng,
An Châu, Tân Hưng và các xã còn lại của thành phố Hải Dương
|
2,000
|
1,000
|
1.2
|
1.1
|
1.14
|
1.07
|
1.12
|
1.06
|
0
|
0
|
|
Các đoạn ven Quốc lộ, tỉnh lộ còn lại thuộc địa bàn
thị xã Chí Linh
|
2,000
|
1,000
|
1.2
|
1.1
|
1.14
|
1.07
|
1.12
|
1.06
|
0
|
0
|
|
Đất ven tỉnh lộ 395 (đoạn thuộc các xã Tráng Liệt,
Vĩnh Tuy huyện Bình Giang)
|
2,000
|
1,000
|
2.8
|
1.6
|
1.14
|
1.07
|
1.12
|
1.06
|
1.3
|
0.5
|
|
Đất ven tỉnh lộ 395 (đoạn thuộc các xã Vĩnh Hồng,
Tân Việt, huyện Bình Giang)
|
2,000
|
1,000
|
2.0
|
1.4
|
1.14
|
1.07
|
1.12
|
1.06
|
0.5
|
0.3
|
|
Đất ven đường 398 (đoạn thuộc xã Hoàng Hoa Thám thị
xã Chí Linh)
|
2,000
|
1,000
|
1.0
|
1.0
|
1.0
|
1.0
|
1.0
|
1.0
|
0
|
0
|
|
Đường 5B đoạn còn lại thuộc huyện Cẩm Giàng
|
2,000
|
1,000
|
1.2
|
1.0
|
1.07
|
1.0
|
1.06
|
1.0
|
0.1
|
0
|
|
Đường còn lại trong Điểm dân cư mới thuộc xã Hiệp Sơn
và trong Cụm dân cư Khu công nghiệp Hiệp Sơn, huyện Kinh Môn
|
2,000
|
1,000
|
1.3
|
1.1
|
1.14
|
1.0
|
1.12
|
1.0
|
0.1
|
0.1
|
|
Đất ven huyện lộ 5B (đoạn qua các xã Thái Tân, và
đoạn còn lại thuộc xã Hồng Phong, huyện Nam Sách)
|
2,000
|
1,000
|
3.0
|
1.8
|
1.07
|
1.0
|
1.06
|
1.0
|
1.8
|
0.8
|
|
Đất ven huyện lộ 5B (đoạn qua xã An Lâm huyện
Nam Sách)
|
2,000
|
1,000
|
1.5
|
1.2
|
1.07
|
1.0
|
1.06
|
1.0
|
0.3
|
0.2
|
|
Đất ven huyện lộ 5B (đoạn qua các xã Phú Điền, Cộng
Hòa, huyện Nam Sách)
|
2,000
|
1,000
|
1.2
|
1.0
|
1.0
|
1.0
|
1.0
|
1.0
|
0.2
|
0
|
|
Đất ven huyện lộ 5B (đoạn từ cầu Vạn Tải đến đường
dẫn Cầu Hàn thuộc xã Hồng Phong, huyện Nam Sách)
|
2,000
|
1,000
|
4.0
|
2.5
|
1.07
|
1.0
|
1.06
|
1.0
|
2.2
|
1.5
|
|
Đất ven đường dẫn phía Bắc cầu Hàn với đường 5B
|
2,000
|
1,000
|
3.5
|
2.2
|
1.07
|
1.0
|
1.06
|
1.0
|
2.4
|
1.2
|
|
Đất ven quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ còn lại trên địa
bàn tỉnh
|
2,000
|
1,000
|
1.2
|
1.0
|
1.0
|
1.0
|
1.0
|
1.0
|
0.2
|
0
|
II
|
Đất ở tại các vị trí còn lại ở
nông thôn
|
|
|
1.0
|
1.0
|
1.0
|
1.0
|
1.0
|
1.0
|
0
|
0
|
Ghi chú: Các vị trí còn lại (3,4,5
và 6) có hệ số điều chỉnh giá đất bằng 1./.
PHỤ LỤC II:
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT
TẠI ĐÔ THỊ NĂM 2019
(Kèm theo Quyết định số: 37/2018/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2018 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Hải Dương)
1. THÀNH PHỐ HẢI DƯƠNG
TT
|
Khu vực, tuyến đường
|
Bảng giá đất ở
(nghìn đồng)
|
Hệ số điều chỉnh giá
đất năm 2019
|
Mức tăng giảm hệ số
đất ở so với năm 2018
|
Đất ở
|
Đất TMDV
|
Đất SXKD
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
I
|
Đường, phố loại I
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đại lộ Hồ Chí Minh
|
50,000
|
14,000
|
3.2
|
2.3
|
1.91
|
1.35
|
1.78
|
1.3
|
0.2
|
0.8
|
2
|
Phạm Ngũ Lão
|
50,000
|
14,000
|
3.0
|
2.2
|
1.91
|
1.35
|
1.78
|
1.3
|
0
|
0.7
|
3
|
Trần Hưng Đạo (đoạn từ Quảng trường Độc Lập đến ngã
tư Đông Thị)
|
50,000
|
14,000
|
3.2
|
2.3
|
1.91
|
1.35
|
1.78
|
1.3
|
0.2
|
0.8
|
|
Nhóm B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Sơn Hoà
|
35,000
|
10,600
|
1.6
|
1.3
|
1.28
|
1.17
|
1.24
|
1.14
|
0.2
|
0.1
|
2
|
Xuân Đài (đoạn từ Minh Khai đến Sơn Hoà)
|
35,000
|
10,600
|
1.6
|
1.3
|
1.28
|
1.17
|
1.24
|
1.14
|
0.2
|
0.1
|
3
|
Trần Hưng Đạo (đoạn từ ngã tư Đông Thị đến đường
Thanh Niên)
|
35,000
|
10,600
|
3.0
|
2.2
|
1.91
|
1.35
|
1.78
|
1.3
|
0.6
|
0.7
|
|
Nhóm C
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Bắc Kinh
|
30,000
|
9,500
|
1.6
|
1.3
|
1.28
|
1.17
|
1.24
|
1.14
|
0.2
|
0.1
|
2
|
Minh Khai
|
30,000
|
9,500
|
1.6
|
1.3
|
1.28
|
1.17
|
1.24
|
1.14
|
0.2
|
0.1
|
3
|
Quang Trung (đoạn từ ngã tư Đông Thị đến đường Đô
Lương)
|
30,000
|
9,500
|
1.8
|
1.5
|
1.28
|
1.17
|
1.24
|
1.14
|
0.4
|
0.3
|
|
Nhóm D
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Bạch Đằng (đoạn từ Quảng trường Thống Nhất đến Nguyễn
Du)
|
28,000
|
9,300
|
2.0
|
1.6
|
1.28
|
1.11
|
1.24
|
1.1
|
0.6
|
0.4
|
2
|
Đồng Xuân
|
28,000
|
9,300
|
1.6
|
1.3
|
1.28
|
1.11
|
1.24
|
1.1
|
0.2
|
0.1
|
3
|
Hoàng Hoa Thám
|
28,000
|
9,300
|
2.0
|
1.6
|
1.28
|
1.11
|
1.24
|
1.1
|
0.6
|
0.4
|
4
|
Mạc Thị Buởi
|
28,000
|
9,300
|
1.8
|
1.5
|
1.28
|
1.11
|
1.24
|
1.1
|
0.4
|
0.3
|
5
|
Ngân Sơn
|
28,000
|
9,300
|
1.8
|
1.5
|
1.28
|
1.11
|
1.24
|
1.1
|
0.4
|
0.3
|
6
|
Nguyễn Du
|
28,000
|
9,300
|
1.6
|
1.3
|
1.28
|
1.11
|
1.24
|
1.1
|
0.2
|
0.1
|
7
|
Phạm Hồng Thái (đoạn từ Quảng trường Độc Lập đến đường
Quang Trung)
|
28,000
|
9,300
|
1.6
|
1.3
|
1.28
|
1.11
|
1.24
|
1.1
|
0.2
|
0.1
|
8
|
Thống Nhất
|
28,000
|
9,300
|
2.0
|
1.6
|
1.28
|
1.11
|
1.24
|
1.1
|
0.6
|
0.4
|
2
|
Trần Phú
|
28,000
|
9,300
|
1.6
|
1.3
|
1.28
|
1.11
|
1.24
|
1.1
|
0.2
|
0.1
|
10
|
Tuy Hoà
|
28,000
|
9,300
|
1.6
|
1.3
|
1.28
|
1.11
|
1.24
|
1.1
|
0.2
|
0.1
|
11
|
Đường Tuệ Tĩnh kéo dài (đoạn từ Điện Biên Phủ đến đường
Ngô Quyền)
|
28,000
|
9,300
|
1.8
|
1.5
|
1.21
|
1.11
|
1.18
|
1.1
|
0.5
|
0.3
|
|
Nhóm E
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Bạch Đằng (đoạn từ Nguyễn Du đến Thanh Niên)
|
26,000
|
8,900
|
1.6
|
1.3
|
1.28
|
1.11
|
1.24
|
1.1
|
0.2
|
0.1
|
2
|
Chi Lăng (đoạn từ ngã tư Máy Xay đến cống Hào
Thành)
|
26,000
|
8,900
|
1.5
|
1.2
|
1.28
|
1.11
|
1.24
|
1.1
|
0.1
|
0
|
3
|
Trần Bình Trọng (Đại lộ Hồ Chí Minh đến đường Đồng
Xuân)
|
26,000
|
8,900
|
1.6
|
1.3
|
1.28
|
1.11
|
1.24
|
1.1
|
0.2
|
0.1
|
4
|
Xuân Đài (đoạn từ Sơn Hòa đến Nguyễn Du)
|
26,000
|
8,900
|
1.6
|
1.3
|
1.28
|
1.11
|
1.24
|
1.1
|
0.2
|
0.1
|
II
|
Đường, phố loại II
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Bùi Thị Cúc
|
24,000
|
8,400
|
2.0
|
1.6
|
1.28
|
1.11
|
1.24
|
1.1
|
0.6
|
0.4
|
2
|
Hoàng Văn Thụ
|
24,000
|
8,400
|
1.8
|
1.5
|
1.28
|
1.11
|
1.24
|
1.1
|
0.4
|
0.3
|
3
|
Lý Thường Kiệt
|
24,000
|
8,400
|
2.0
|
1.6
|
1.28
|
1.11
|
1.24
|
1.1
|
0.6
|
0.4
|
4
|
Nguyễn Lương Bằng (đoạn từ ngã tư Máy Sứ đến đường Ngô
Quyền)
|
24,000
|
8,400
|
2.0
|
1.6
|
1.28
|
1.11
|
1.24
|
1.1
|
0.6
|
0.4
|
5
|
Thanh Niên (đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường sắt)
|
24,000
|
8,400
|
1.8
|
1.5
|
1.28
|
1.11
|
1.24
|
1.1
|
0.4
|
0.3
|
6
|
Tuy An
|
24,000
|
8,400
|
1.6
|
1.3
|
1.28
|
1.11
|
1.24
|
1.1
|
0.2
|
0.1
|
|
Nhóm B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Bắc Sơn (đoạn từ Trần Hưng Đạo đến Phạm Hồng Thái)
|
22,000
|
7,700
|
1.7
|
1.4
|
1.28
|
1.14
|
1.24
|
1.12
|
0.3
|
0.2
|
2
|
Điện Biên Phủ (đoạn từ ngã 4 Máy Sứ đến ngã 4 giao với
đường Tuệ Tĩnh)
|
22,000
|
7,700
|
2.2
|
1.7
|
1.28
|
1.14
|
1.24
|
1.12
|
0.8
|
0.5
|
Điện Biên Phủ (đoạn từ ngã 4 giao với đường Tuệ Tĩnh
đến đường sắt)
|
22,000
|
7,700
|
1.8
|
1.5
|
1.28
|
1.14
|
1.24
|
1.12
|
0.4
|
0.3
|
3
|
Đội Cấn
|
22,000
|
7,700
|
1.7
|
1.4
|
1.28
|
1.14
|
1.24
|
1.12
|
0.3
|
0.2
|
4
|
Lê Lợi
|
22,000
|
7,700
|
1.8
|
1.5
|
1.28
|
1.14
|
1.24
|
1.12
|
0.4
|
0.3
|
5
|
Nguyễn Thái Học
|
22,000
|
7,700
|
1.6
|
1.3
|
1.28
|
1.14
|
1.24
|
1.12
|
0.2
|
0.1
|
6
|
Tô Hiệu
|
22,000
|
7,700
|
1.7
|
1.4
|
1.28
|
1.14
|
1.24
|
1.12
|
0.3
|
0.2
|
|
Nhóm C
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Bà Triệu (từ đường Lê Thanh Nghị đến đường Nguyễn
Quý Tân)
|
18,000
|
6,500
|
2.0
|
1.6
|
1.28
|
1.14
|
1.24
|
1.12
|
0.2
|
0.4
|
Bà Triệu (từ đường Nguyễn Quý Tân đến đường Nguyễn Hới)
|
18,000
|
6,500
|
1.9
|
1.5
|
1.28
|
1.14
|
1.24
|
1.12
|
0.2
|
0.3
|
Bà Triệu (đoạn từ đường Nguyễn Hới đến đường Ngô Quyền)
|
18,000
|
6,500
|
1.9
|
1.5
|
1.28
|
1.14
|
1.24
|
1.12
|
0.4
|
0.3
|
2
|
Hồng Quang (đoạn từ Quảng trường Độc Lập đến Ga)
|
18,000
|
6,500
|
1.7
|
1.4
|
1.28
|
1.14
|
1.24
|
1.12
|
0.3
|
0.2
|
3
|
Nguyễn Lương Bằng (đoạn từ Công ty cổ phần xây dựng
18 đến Công ty xăng dầu Hải Dương và đoạn từ ngã tư Ngô Quyền đến Bệnh viện đa
khoa tỉnh)
|
18,000
|
6,500
|
1.8
|
1.5
|
1.28
|
1.14
|
1.24
|
1.12
|
0.4
|
0.3
|
4
|
Nguyễn Trãi
|
18,000
|
6,500
|
1.7
|
1.4
|
1.28
|
1.14
|
1.24
|
1.12
|
0.3
|
0.2
|
5
|
Nguyễn Văn Linh (đoạn từ Lê Thanh Nghị đến đường Ngô
Quyền)
|
18,000
|
6,500
|
1.8
|
1.5
|
1.28
|
1.14
|
1.24
|
1.12
|
0
|
0.3
|
6
|
Quang Trung (đoạn từ đường Đô Lương đến đường Nguyễn
Công Hoan)
|
18,000
|
6,500
|
1.8
|
1.5
|
1.28
|
1.14
|
1.24
|
1.12
|
0.4
|
0.3
|
7
|
Trương Mỹ (đoạn từ Mạc Thị Bưởi đến cống hồ Bình
Minh)
|
18,000
|
6,500
|
1.7
|
1.4
|
1.28
|
1.14
|
1.24
|
1.12
|
0.3
|
0.2
|
|
Nhóm D
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Chi Lăng (đoạn từ cống Hào Thành đến đường sắt)
|
17,000
|
6,000
|
1.6
|
1.3
|
1.28
|
1.14
|
1.24
|
1.12
|
0.2
|
0.1
|
2
|
Lê Thanh Nghị (đoạn từ ngã tư Máy Sứ đến cầu Cất)
|
17,000
|
6,000
|
1.6
|
1.3
|
1.28
|
1.14
|
1.24
|
1.12
|
0.2
|
0.1
|
3
|
Ngô Quyền (đoạn từ đường Nguyễn Lương Bằng đến
đường Nguyễn Chí Thanh)
|
17,000
|
6,000
|
1.8
|
1.5
|
1.28
|
1.14
|
1.24
|
1.12
|
0.4
|
0.3
|
4
|
Nguyễn Lương Bằng (đoạn từ Bệnh viện đa khoa tỉnh đến
Công ty cổ phần xây dựng 18 và đoạn từ Công ty xăng dầu đến đường An Định)
|
17,000
|
6,000
|
1.8
|
1.5
|
1.28
|
1.14
|
1.24
|
1.12
|
0.4
|
0.3
|
5
|
Thanh Niên (đoạn từ đường sắt đến đường An Định)
|
17,000
|
6,000
|
1.6
|
1.3
|
1.28
|
1.14
|
1.24
|
1.12
|
0.2
|
0.1
|
6
|
Trần Bình Trọng (đoạn từ Đồng Xuân đến Bạch Đằng)
|
17,000
|
6,000
|
1.7
|
1.4
|
1.28
|
1.14
|
1.24
|
1.12
|
0.3
|
0.2
|
7
|
Trần Hưng Đạo (đoạn từ đường Thanh Niên đến Nguyễn Hữu
Cầu)
|
17,000
|
6,000
|
1.6
|
1.3
|
1.28
|
1.14
|
1.24
|
1.12
|
0.2
|
0.1
|
8
|
Trần Khánh Dư
|
17,000
|
6,000
|
1.6
|
1.3
|
1.28
|
1.14
|
1.24
|
1.12
|
0.2
|
0.1
|
9
|
Trần Quốc Toản
|
17,000
|
6,000
|
1.6
|
1.3
|
1.28
|
1.14
|
1.24
|
1.12
|
0.2
|
0.1
|
10
|
Trần Thủ Độ
|
17,000
|
6,000
|
1.6
|
1.3
|
1.28
|
1.14
|
1.24
|
1.12
|
0.2
|
0.1
|
11
|
Tuệ Tĩnh (đoạn từ ngã tư Máy Xay đến Điện Biên Phủ)
|
17,000
|
6,000
|
1.6
|
1.3
|
1.28
|
1.14
|
1.24
|
1.12
|
0.2
|
0.1
|
|
Nhóm E
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Điện Biên Phủ (đoạn từ đường sắt đến đường An Định)
|
16,000
|
5,800
|
1.4
|
1.2
|
1.21
|
1.14
|
1.18
|
1.12
|
0.1
|
0
|
2
|
Hải Thượng Lãn Ông
|
16,000
|
5,800
|
1.4
|
1.2
|
1.21
|
1.14
|
1.18
|
1.12
|
0.1
|
0
|
3
|
Lê Thanh Nghị (từ số nhà 315 và số nhà 316 đến ngã tư
Hải Tân)
|
16,000
|
5,800
|
2.0
|
1.6
|
1.21
|
1.14
|
1.18
|
1.12
|
0.7
|
0.4
|
4
|
Ngô Quyền (đoạn từ đường Nguyễn Chí Thanh đến cầu Phú
Tảo và đoạn từ đường Nguyễn Lương Bằng đến đường An Định)
|
16,000
|
5,800
|
1.6
|
1.3
|
1.21
|
1.14
|
1.18
|
1.12
|
0.3
|
0.1
|
5
|
Nguyễn Thị Duệ (đoạn từ ngã 3 chợ Mát đến Nhà máy Gạch
Hải Dương)
|
16,000
|
5,800
|
1.6
|
1.3
|
1.21
|
1.14
|
1.18
|
1.12
|
0.3
|
0.1
|
6
|
Nguyễn Thượng Mẫn (đoạn từ Chi Lăng đến cống Hào
Thành)
|
16,000
|
5,800
|
1.4
|
1.2
|
1.21
|
1.14
|
1.18
|
1.12
|
0.1
|
0
|
7
|
Trường Chinh (đoạn từ đường Lê Thanh Nghị đến đường
Ngô Quyền)
|
16,000
|
5,800
|
3.0
|
2.2
|
1.21
|
1.14
|
1.18
|
1.12
|
1.0
|
1.0
|
8
|
Đường nối từ Mạc Thị Bưởi sang hồ Bình Minh
|
16,000
|
5,800
|
1.4
|
1.2
|
1.21
|
1.14
|
1.18
|
1.12
|
0.1
|
0
|
III
|
Đường, phố loại III
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đoàn Kết
|
15,000
|
5,600
|
2.0
|
1.6
|
1.21
|
1.14
|
1.18
|
1.12
|
0.7
|
0.4
|
2
|
Phạm Hồng Thái (đoạn từ Quang Trung đến Phạm Sư Mệnh)
|
15,000
|
5,600
|
2.2
|
1.7
|
1.21
|
1.14
|
1.18
|
1.12
|
0.9
|
0.5
|
3
|
Tôn Đức Thắng
|
15,000
|
5,600
|
1.3
|
1.2
|
1.21
|
1.14
|
1.18
|
| | |