ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
36/2022/QĐ-UBND
|
Điện
Biên, ngày 12 tháng 9 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH VỀ VIỆC CƯỠNG CHẾ THI HÀNH QUYẾT ĐỊNH
GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN BAN HÀNH KÈM THEO
QUYẾT ĐỊNH SỐ 09/2019/QĐ-UBND NGÀY 01 THÁNG 02 NĂM 2019 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm
2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng
11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Đất đai; Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất
đai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Quy định về việc cưỡng chế thi hành quyết định
giải quyết tranh chấp đất đai trên địa bàn tỉnh Điện Biên ban hành kèm theo
Quyết định số 09/2019/QĐ-UBND ngày 01 tháng 02 năm 2019 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Điện Biên.
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 1 như sau:
“Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về nguyên tắc,
thẩm quyền, trình tự, thủ tục thực hiện cưỡng chế thi hành quyết định giải
quyết tranh chấp đất đai đã có hiệu lực pháp luật mà các bên phải thực hiện
nhưng không tự nguyện chấp hành; căn cứ để giải quyết tranh chấp đất đai trong
trường hợp các bên tranh chấp không có giấy tờ về quyền sử dụng đất; trách
nhiệm thi hành và bảo đảm thi hành quyết định cưỡng chế thi hành quyết định
giải quyết tranh chấp đất đai của cấp có thẩm quyền trên địa bàn tỉnh Điện
Biên.”
2. Bổ sung Điều 4a như sau:
“Điều 4a. Căn cứ để giải quyết tranh
chấp đất đai trong trường hợp các bên tranh chấp không có giấy tờ về quyền sử
dụng đất
1. Tranh chấp đất đai trong trường
hợp các bên tranh chấp không có Giấy chứng nhận hoặc không có một trong các
loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai và Điều 18 của Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Đất đai thì việc giải quyết tranh chấp được thực hiện dựa theo các căn
cứ sau:
a) Chứng cứ về nguồn gốc và quá trình
sử dụng đất do các bên tranh chấp đất đai đưa ra như: biên lai nộp thuế sử dụng
đất nông nghiệp, thuế nhà đất, giấy tờ thuê nhân công đào đất, giấy tờ chứng
minh quá trình khai thác hưởng hoa lợi từ đất, người làm chứng (nếu có); biên
bản hòa giải tranh chấp đất đai có chữ ký của các bên và xác nhận của đại diện
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất; giấy tờ về đăng ký hộ khẩu thường trú, tạm
trú tại nhà ở gắn với đất ở; giấy tờ nộp tiền điện, nước và các khoản nộp khác
có ghi địa chỉ nhà ở tại thửa đất; giấy tờ về mua bán nhà, tài sản khác gắn
liền với đất hoặc giấy tờ về mua bán đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất có
chữ ký của các bên liên quan; bản đồ, sổ mục kê, tài liệu điều tra, đo đạc về
đất đai qua các thời kỳ.
b) Thực tế diện tích đất mà các bên
tranh chấp đang sử dụng ngoài diện tích đất đang có tranh chấp thông qua việc
cơ quan có thẩm quyền xác định, thẩm định tại chỗ, diện tích đất tranh chấp và
bình quân diện tích đất cho một nhân khẩu tại địa phương (áp dụng đối với nơi
chia đất theo nhân khẩu).
c) Sự phù hợp của hiện trạng sử dụng
thửa đất đang có tranh chấp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; quy hoạch chi
tiết xây dựng đô thị hoặc quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn hoặc quy
hoạch xây dựng nông thôn mới đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt
hoặc không phù hợp với quy hoạch nhưng đã sử dụng đất từ trước thời điểm phê
duyệt quy hoạch hoặc sử dụng đất tại nơi chưa có quy hoạch.
d) Chính sách ưu đãi người có công
của Nhà nước theo quy định của pháp luật hiện hành.
đ) Quy định của pháp luật đất đai
như: Luật Đất đai năm 2013, Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai, Nghị
định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; các quy định của tỉnh
Điện Biên về giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất.
2. Ngoài những căn cứ theo quy định
tại khoản 1 Điều này, cơ quan có thẩm quyền giải quyết còn căn cứ vào kết quả
xác minh thực tế về nguồn gốc, thời điểm, quá trình sử dụng đất để giải quyết
tranh chấp đất đai trong trường hợp các bên tranh chấp không có giấy tờ về
quyền sử dụng đất.”
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 1, Điều 5
như sau:
“1. Trong thời gian 02 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được đơn đề nghị cưỡng chế, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
giao cho Phòng Tài nguyên và Môi trường phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy
ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã, đại diện đoàn thể chính trị - xã hội cấp
xã nơi có đất tranh chấp để làm việc với các bên tranh chấp, người có quyền và
nghĩa vụ liên quan (nếu có) để xác minh làm rõ nội dung đơn đề nghị cưỡng chế,
các nội dung cưỡng chế do không chấp hành quyết định giải quyết tranh chấp đất
đai đã có hiệu lực pháp luật. Kết quả làm việc với các bên tranh chấp phải lập
thành biên bản (theo Mẫu số 01 phụ lục kèm theo).
Trong thời hạn 03 ngày làm việc,
Phòng Tài nguyên và Môi trường phải báo cáo kết quả gửi kèm theo Biên bản làm
việc với các bên tranh chấp. Trường hợp nếu một trong các bên tranh chấp vẫn
không chấp hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai đã có hiệu lực pháp
luật, thì Phòng Tài nguyên và Môi trường trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện ban hành quyết định cưỡng chế; báo cáo kết quả (theo Mẫu số 02 phụ lục
kèm theo).”
4. Sửa đổi, bổ sung Điều 11 như sau:
“Điều 11. Lưu trữ hồ sơ cưỡng chế
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
giao Phòng Tài nguyên và Môi trường lưu trữ hồ sơ cưỡng chế. Hồ sơ cưỡng chế
lưu trữ gồm có:
a) Đơn đề nghị cưỡng chế, Quyết định
giải quyết tranh chấp đất đai có hiệu lực pháp luật.
b) Quyết định cưỡng chế.
c) Quyết định thành lập Ban thực hiện
cưỡng chế và Kế hoạch tiến hành cưỡng chế.
d) Biên bản làm việc với các bên
tranh chấp đất đai; biên bản giao nhận quyết định cưỡng chế; biên bản niêm yết
công khai quyết định cưỡng chế; biên bản ghi nhận sự tự nguyện chấp hành quyết
định giải quyết tranh chấp đất đai; biên bản ghi nhận việc không tự nguyện chấp
hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai; biên bản vận động, thuyết phục,
đối thoại không thành; biên bản cưỡng chế thi hành quyết định giải quyết tranh
chấp đất đai; biên bản bàn giao đất cưỡng chế thi hành quyết định giải quyết
tranh chấp đất đai; biên bản bán tài sản không bảo quản được, dễ hư hỏng trong
quá trình cưỡng chế; biên bản tạm giữ tài sản trong quá trình cưỡng chế; biên
bản bàn giao để trông giữ, bảo quản tài sản tạm giữ trong quá trình cưỡng chế
và các biên bản khác (nếu có).
đ) Thông báo cưỡng chế thi hành quyết
định giải quyết tranh chấp đất đai; thông báo nhận tiền, tài sản cưỡng chế thi
hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai.
e) Báo cáo kết quả làm việc với các
bên tranh chấp đất đai; báo cáo kết quả cưỡng chế thi hành quyết định giải
quyết tranh chấp đất đai.
g) Hình ảnh, thiết bị lưu trữ ghi
hình, ghi âm (nếu có) và các văn bản khác.
2. Tài liệu trong hồ sơ phải đánh số
thứ tự, lập bảng kê tài liệu. Trưởng Ban thực hiện cưỡng chế lập biên bản bàn
giao tài liệu cho Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện lưu trữ hồ sơ cưỡng
chế theo quy định. Biên bản bàn giao tài liệu cưỡng chế (theo Mẫu số 19 phụ
lục kèm theo).”
5. Sửa đổi, bổ sung Điều 13 như sau:
“Điều 13. Kinh phí cưỡng chế
1. Kinh phí thực hiện việc cưỡng chế
theo quy định tại khoản 59, Điều 2 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01
năm 2017 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi
hành Luật Đất đai.
2. Kinh phí thực hiện cưỡng chế thi
hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai do Nhà nước bảo đảm và được bố
trí trong dự toán hàng năm của Ủy ban nhân dân cấp huyện theo quy định.”
6. Sửa đổi, bổ sung “Mẫu số 01, Mẫu
số 02” của Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 09/2019/QĐ-UBND ngày 01
tháng 02 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên (có phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 23 tháng 9 năm 2022.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở Tài nguyên và Môi trường; Thủ
trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành
phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Vụ Pháp chế - Bộ TNMT;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
- Trung tâm Tin học - Công báo;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NC, BTCD, KTN.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Thành Đô
|
PHỤ
LỤC
(Kèm
theo Quyết định số: 36/2022/QĐ-UBND ngày 12/9/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Mã
số
|
Mẫu biểu
|
Mẫu số 01
|
Biên bản làm với các bên tranh chấp
đất đai (do Phòng Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với cơ quan,
đơn vị, tổ chức và cá nhân tổ chức thực hiện)
|
Mẫu số 02
|
Báo cáo kết quả làm việc với các
bên tranh chấp đất đai (do Phòng Tài nguyên và Môi trường chủ trì báo cáo)
|
Mẫu số 01
UBND……………
(1)
PHÒNG TÀI NGUYÊN
VÀ MÔI TRƯỜNG (2)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
(3)….,
ngày…. tháng…. năm…….
|
BIÊN
BẢN
Làm
việc với các bên tranh chấp đất đai
Thực hiện Quyết định số ..../QĐ-UBND
ngày .../.../... của (4) ... về việc giải quyết tranh chấp đất đai;
Hôm nay, vào hồi.... giờ ... ngày
…./…./….., tại
………….(5),
I. CHÚNG TÔI GỒM:
1. Đại diện (2) ………………………………………………………………………………………
- Ông (bà) …………………………………… chức vụ
…………………………………………..
-
………………………………………………………………………………………………………
2. Đại diện UBND xã, phường, thị
trấn
- Ông (bà) …………………………………… chức vụ
(nếu có) …………………………………
-
………………………………………………………………………………………………………
3. Đại diện UBMT Tổ quốc xã,
phường, thị trấn
- Ông (bà) …………………………………… chức vụ
(nếu có) …………………………………
-
………………………………………………………………………………………………………
4. Các bên tranh chấp
- Ông (bà) …………………………………… chức vụ
(nếu có) …………………………………
-
………………………………………………………………………………………………………
5. Người có quyền và nghĩa vụ liên
quan
- Ông (bà) …………………………………… chức vụ
(nếu có) …………………………………
-
………………………………………………………………………………………………………
II. NỘI DUNG LÀM VIỆC (6)
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
III. KẾT QUẢ LÀM VIỆC (7)
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
Biên bản gồm ….. trang, được lập thành ….. bản có nội dung,
giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người tham gia nghe, xem lại, công nhận
là đúng và cùng ký tên dưới đây; đã giao cho người/đại diện có tên trên 01 bản./.
CÁ
NHÂN HOẶC ĐẠI DIỆN
TỔ CHỨC TRANH CHẤP
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI
CÓ QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ
LIÊN QUAN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI
DIỆN
UBND ....(1)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
____________________
(1) Tên huyện, thị xã, thành phố là
đơn vị chủ quản của Phòng Tài nguyên và Môi trường thực hiện lập Biên bản.
(2) Tên Phòng Tài nguyên và Môi
trường huyện, thị xã, thành phố
(3) Tên huyện, thị xã, thành phố nơi
Phòng Tài nguyên và Môi trường thực hiện lập Biên bản đóng trụ sở.
(4) Tên cơ quan, người có thẩm quyền
ban hành Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai.
(5) Ghi nơi lập biên bản làm việc.
(6) Ghi nội dung làm việc: xác minh
làm rõ nội dung đơn đề nghị cưỡng chế, các nội dung cưỡng chế do không chấp
hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai đã có hiệu lực pháp luật; ý kiến
của các bên tranh chấp.
(7) Ghi kết quả làm việc.
(Ghi theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về
thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính).
Mẫu số 02
UBND………………..(1)
PHÒNG TÀI NGUYÊN
VÀ MÔI TRƯỜNG (2)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………/BC-PTNMT
|
(3)……., ngày….
tháng…. năm…….
|
BÁO
CÁO
Kết
quả làm việc với các bên tranh chấp đất đai
Thực hiện Quyết định số ……./QĐ-UBND
ngày .../.../... của (4) ... về việc giải quyết tranh chấp đất đai.
... (2) .... báo cáo kết quả xác minh
làm rõ nội dung đơn, các nội dung đề nghị cưỡng chế về việc không chấp hành
quyết định giải quyết tranh chấp đất đai đã có hiệu lực pháp luật, cụ thể như
sau:
1. Việc triển khai thực hiện:
2. Quá trình xác minh, kết quả:
3. Yêu cầu của các bên tranh chấp:
4. Nhận xét và kiến nghị (5):
Hồ sơ kèm: Biên bản làm việc với các bên tranh chấp đất đai.
Trên đây là Báo cáo của (2).... về
kết quả làm việc với các bên tranh chấp, người có quyền và nghĩa vụ liên quan./.
Nơi nhận:
- UBND cấp huyện nơi có đất tranh chấp
- (4);
- Lưu:...
|
……………..
(Ký, ghi rõ chức vụ, họ tên)
|
____________________
(1) Tên huyện, thị xã, thành phố là
đơn vị chủ quản của Phòng Tài nguyên và Môi trường báo cáo.
(2) Tên Phòng Tài nguyên và Môi
trường huyện, thị xã, thành phố.
(3) Tên huyện, thị xã, thành phố nơi
Phòng Tài nguyên và Môi trường thực hiện lập Biên bản đóng trụ sở.
(4) Tên cơ quan, người có thẩm quyền
ban hành Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai.
(5) Nhận xét và kiến nghị ban hành
Quyết quyết định cưỡng chế.
(Ghi theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về
thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính).