ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 36/2015/QĐ-UBND
|
Nha Trang, ngày 21 tháng 12 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ CÁC LOẠI VẬT NUÔI, CÂY TRỒNG TRÊN ĐẤT BỊ
THU HỒI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11
năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng
11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định
cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
chính tại Tờ trình số 5396/TTr-STC, ngày 21 tháng
12 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định giá bồi thường, hỗ
trợ các loại vật nuôi, cây trồng trên đất bị thu hồi khi nhà nước thu hồi đất
trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay
thế Quyết định số 09/2015/QĐ-UBND ngày 06 tháng 5 năm 2015 của UBND tỉnh Khánh
Hòa về việc ban hành Quy định giá bồi thường, hỗ trợ các loại vật nuôi, cây trồng
trên đất bị thu hồi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, ban,
ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các
cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Ủy ban thường vụ Quốc Hội;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản);
- TT: Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh Khánh Hòa;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh
Khánh Hòa;
- Sở Tư pháp;
- Trung tâm Công báo tỉnh Khánh Hòa;
- Đài PT-TH Khánh Hòa; Báo Khánh Hòa;
- Lưu. VT, CVNCTH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Đức Vinh
|
QUY ĐỊNH
VỀ GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ CÁC LOẠI VẬT NUÔI, CÂY TRỒNG TRÊN ĐẤT BỊ THU
HỒI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 36/2015/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Điều 1. Cây trồng
hàng năm
1. Đơn giá bồi thường các loại cây trồng
hàng năm theo Phụ lục I đính kèm.
2. Đối với cây đã sắp đến thời kỳ thu
hoạch:
a) Trường hợp dự án chưa triển khai
ngay được và đã trả tiền bồi thường thiệt hại về đất cho các hộ thì tổ chức làm
nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định
cư thông báo cho các hộ tiếp tục chăm sóc và thu hoạch, sau đó mới thu hồi đất
thì không phải bồi thường thiệt hại về cây trồng. Các hộ bị thu hồi đất tự thu
hoạch và bàn giao mặt bằng cho chủ dự án theo kế hoạch đã thông báo.
b) Trường hợp dự án triển khai chậm
tiến độ thu hồi đất và chưa chi trả hoặc chi trả chưa đủ tiền bồi thường thiệt
hại về đất cho các hộ bị thu hồi đất: Các hộ bị thu hồi đất được tiếp tục canh
tác cây trồng hàng năm cho đến khi thu hồi đất. Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường,
giải phóng mặt bằng lập phương án bồi thường thiệt hại về cây trồng phù hợp tại
thời điểm thu hồi đất.
c) Trường
hợp dự án không xác định được tiến độ thu hồi đất, chưa chi trả tiền bồi
thường thiệt hại về đất cho các hộ bị thu hồi đất và không cho phép các hộ bị
thu hồi đất được tiếp tục canh tác cây trồng hàng năm thì Tổ chức làm nhiệm vụ
bồi thường, giải phóng mặt bằng lập phương án bồi thường thiệt hại cho các hộ bị
thu hồi đất bị thiệt hại do mất thu nhập từ sản xuất canh tác loại cây trồng
hàng năm trên đất (thời gian thiệt hại do mất thu nhập được tính từ thời điểm lập
biên bản hiện trạng cho đến thời điểm thu hồi đất; loại cây trồng được bồi thường
tính theo loại cây trồng tại thời điểm lập biên bản hiện trạng).
Điều 2. Cây ăn quả lâu năm,
cây lấy gỗ trồng phân tán
1. Đơn giá bồi thường đối với cây ăn
quả lâu năm, cây lấy gỗ trồng phân tán theo Phụ lục II đính kèm.
2. Cây ăn quả lâu năm, cây lấy gỗ trồng
phân tán được phân loại cây ở thời kỳ xây dựng cơ bản và cây đến thời kỳ thu hoạch,
như sau:
a) Cây đang ở thời kỳ xây dựng cơ bản
được chia làm 3 loại:
- Cây mới trồng đến dưới 1 năm tuổi;
- Cây trồng từ 1 năm đến dưới 3 năm
tuổi;
- Cây trồng từ 3 năm đến 5 năm tuổi.
b) Cây trồng đến thời kỳ thu hoạch được
chia làm 3 loại: A, B, và C được quy định như sau:
- Cây ăn quả lâu năm
+ Loại A: Là cây đã cho thu hoạch ổn
định, có năng suất cao.
+ Loại B: Là cây đã cho thu hoạch ổn
định, có năng suất trung bình.
+ Loại C: Là cây mới bắt đầu có trái,
có năng suất chưa ổn định hoặc cây có năng suất thấp.
+ Cây đến thời hạn thanh lý thì chỉ
tính bằng 50% cây loại C.
+ Đối với cây ăn quả đến thời kỳ ra
quả nhưng không cho quả thì áp giá như cây loại C.
- Cây lấy gỗ trồng phân tán
+ Loại A: Có đường kính trên 15cm đến
20cm;
+ Loại B: Có đường kính từ trên 10
cm đến 15cm;
+ Loại C: Có đường kính trên 8cm đến 10
cm.
3. Đối với những cây đặc biệt (như
xoài, sầu riêng, măng cụt, hồ tiêu): có năng suất cao, trồng ở vườn tập trung,
có sản lượng hàng hóa cao, mang lại thu
nhập lớn cho người trồng thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng
lập phương án trình UBND cấp thẩm quyền xem xét tăng mức bồi thường, hỗ trợ lên
tối đa không quá 02 (hai) lần mức giá ghi trong Phụ lục II đính kèm.
Cơ sở để xem xét hệ số tăng mức bồi
thường, hỗ trợ là xác nhận của phòng Nông nghiệp hoặc phòng Kinh tế về năng suất
sản lượng của cây so với năng suất bình quân trên địa bàn.
4. Đối với cây ăn quả lâu năm trồng tập
trung: số lượng cây được bồi thường, hỗ trợ theo thực tế nhưng tối đa không vượt
quá mật độ cây theo quy trình kỹ thuật.
Bảng mật
độ cây ăn quả lâu năm trồng tập trung:
STT
|
Loại
cây trồng
|
ĐVT
|
Mật
độ cây/ha
|
Cây trồng từ hạt (hoặc bụi)
|
Cây chiết, ghép
|
1
|
Bơ
|
Cây
|
200
|
|
2
|
Bưởi
|
Cây
|
200
|
400
|
3
|
Cà phê
|
Cây
|
1.500
|
|
4
|
Cam
|
Cây
|
200
|
400
|
5
|
Chanh
|
Cây
|
250
|
500
|
6
|
Chôm chôm
|
Cây
|
150
|
300
|
7
|
Chuối
|
Bụi
|
2.000
|
|
8
|
Đào lộn hột
|
Cây
|
200
|
300
|
9
|
Đu đủ
|
Cây
|
1.500
|
|
10
|
Dừa
|
Cây
|
300
|
|
11
|
Hồ tiêu
|
Nọc
|
|
2.000
|
12
|
Mãng cầu ta
|
Cây
|
400
|
400
|
13
|
Mãng cầu tây
|
Cây
|
200
|
200
|
14
|
Măng cụt
|
Cây
|
|
150
|
15
|
Nhãn
|
Cây
|
150
|
300
|
16
|
Nho
|
Gốc
|
|
2.000
|
17
|
Ổi
|
Cây
|
|
1.000
|
18
|
Sabôchê
|
Cây
|
150
|
300
|
19
|
Sầu riêng
|
Cây
|
120
|
240
|
20
|
Táo
|
Cây
|
|
600
|
21
|
Thanh Long
|
Bụi
|
|
900
- 1.100
|
22
|
Vú sữa
|
Cây
|
120
|
200
|
23
|
Xoài cát Hòa Lộc
|
Cây
|
200
|
400
|
24
|
Xoài giống khác
|
Cây
|
150
|
300
|
25
|
Ca cao
|
Cây
|
1.110
|
|
26
|
Mít
|
Cây
|
|
300
|
27
|
Mận
|
Cây
|
|
900
|
5. Đối với vườn cây ăn quả lâu năm là
vườn tạp trồng xen kẽ nhiều loại cây: Định mức mật độ cây trồng căn cứ vào cây trồng
chính; số lượng cây trồng xen (trong quy định cho phép) vượt quá mật độ của cây
trồng chính, được hỗ trợ 50% đơn giá quy định.
6. Đối với vườn cây ăn quả lâu năm trồng
xen cây trồng hàng năm thì cây ăn quả lâu năm được bồi thường theo mật độ nêu
trên, cây trồng hàng năm được bồi thường theo diện tích cây trồng thực tế bị
thiệt hại.
Điều 3. Cây lấy
gỗ trồng tập trung
1. Đơn giá bồi thường đối với cây lấy
gỗ trồng tập trung có diện tích trồng rừng từ 0,5 ha trở lên theo Phụ lục III
đính kèm.
Trường hợp diện tích trồng rừng nhỏ
hơn 0,5 ha thì tính đền bù theo phân loại cây như đơn giá quy định tại Phụ lục II đính kèm.
2. Cây lấy gỗ trồng tập trung đến thời
kỳ thu hoạch, nếu số lượng cây lớn hơn so với mật độ quy định
mà đường kính của từng cây vẫn đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật tại Phụ lục III, thì
đơn giá bồi thường được tăng tương ứng theo tỉ lệ tăng so với mật độ quy định của
loại rừng tương ứng quy định tại Phụ lục
III nhưng mức tăng tối đa không quá 1,5 lần.
3. Trường hợp cây lấy gỗ trồng tập
trung đến thời kỳ thu hoạch nhưng mật độ cây không đạt mật độ quy định thì đơn
giá bồi thường được giảm tương ứng theo tỷ lệ giảm so với mật độ quy định của
loại rừng tương ứng.
Điều 4. Quy định về việc xác định
đường kính và áp giá đối với cây lấy gỗ
1. Về xác định
đường kính của cây: Vị trí để xác định đường kính của cây là tại điểm cách mặt
đất 1,3m trên thân cây.
2. Đối với nhóm cây lấy gỗ trồng phân
tán và tập trung đến kỳ thu hoạch: Cây có đường kính trên 20cm đến 30cm thì tăng
thêm 30% đơn giá; cây có đường kính trên 30cm thì tăng thêm 50% đơn giá (quy định
này không áp dụng với loại cây bồi thường theo nhóm gỗ).
Điều 5. Cây cảnh
và cây xanh
1. Tùy theo giá trị thực tế của từng loại
cây, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng phân loại A, B, C và xác định đơn giá bồi thường, hỗ
trợ theo Phụ lục IV đính kèm.
2. Đối với cây cảnh trồng trong chậu,
hòn non bộ có thể di dời được: Tổ chức làm nhiệm vụ bồi
thường, giải phóng mặt bằng lập dự toán hỗ trợ
di dời, chăm sóc cây đối với từng trường hợp cụ thể, trình UBND cấp tỉnh phê
duyệt đối với dự toán có mức hỗ trợ trên 300 triệu đồng, trình UBND cấp huyện
phê duyệt đối với dự toán có mức hỗ trợ từ 300 triệu đồng trở xuống.
3. Đối với một số cây trồng thành
hàng rào tạo cảnh quan: Đơn giá hỗ trợ bình quân 30.000 đồng/mét dài.
Điều 6. Xử lý cây
sau khi bồi thường, hỗ trợ
1. Đối với cây ăn quả và cây lấy gỗ
trồng phân tán, sau khi được bồi thường, chủ hộ được phép tận thu với điều kiện
phải cam kết bàn giao mặt bằng đúng thời
hạn quy định.
2. Đối với
cây cảnh, sau khi được hỗ trợ, chủ hộ được di dời trồng ở
nơi khác.
3. Đối với cây lấy gỗ trồng tập
trung, quy định như sau:
a) Cây trong thời kỳ xây dựng cơ bản:
Sau khi được bồi thường, chủ hộ được phép tận thu với điều kiện phải cam kết
bàn giao mặt bằng đúng thời hạn quy định.
b) Cây đến thời kỳ thu hoạch:
- Trường hợp chủ hộ tự thu hoạch thì
sẽ không được bồi thường mà được hỗ trợ
chi phí chặt hạ bằng 10% đơn giá bồi thường;
- Trường hợp chủ hộ không tổ chức thu
hoạch thì được bồi thường theo quy định tại bảng giá. Sau khi nhận tiền bồi thường,
chủ hộ bàn giao mặt bằng và nguyên trạng cây trồng cho Tổ chức làm nhiệm vụ bồi
thường, giải phóng mặt bằng để quản lý và tổ chức khai thác, bán thanh lý theo
đúng quy định hiện hành. Giá trị thanh lý được ghi giảm chi phí bồi thường, hỗ
trợ của dự án.
Điều 7. Hỗ trợ
chi phí di chuyển vật nuôi
1. Đối
với vật nuôi là gia súc, gia cầm và một số động vật hoang dã được nuôi
theo hình thức trang trại phải di chuyển khi nhà nước thu
hồi đất, mà tại thời điểm thu hồi đất chưa đến thời kỳ thu hoạch thì được hỗ trợ
chi phí di chuyển và thiệt hại do di chuyển.
Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải
phóng mặt bằng lập dự toán hỗ trợ chi phí di chuyển và thiệt hại do di chuyển gửi
Phòng Nông nghiệp hoặc Phòng Kinh tế thẩm định trước khi trình UBND cấp huyện phê duyệt đối với dự toán có mức
hỗ trợ từ 300 triệu đồng trở xuống; hoặc gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn thẩm định trước khi trình UBND cấp tỉnh
phê duyệt đối với dự toán có mức hỗ trợ trên 300 triệu đồng.
2. Các loại vật nuôi gồm:
- Gia súc: Trâu, bò, ngựa, dê, cừu, lợn
(heo).
- Gia cầm: Gà, vịt, ngan (vịt xiêm),
ngỗng, chim (đà điểu, chim cút, chim bồ câu).
- Động vật hoang dã: Dông, nhím, khỉ,
vượn, hươu, nai, cá sấu, tắc kè, chim yến.
- Côn trùng: Ong, dế, giun (trùn quế).
3. Thiệt hại do di chuyển gồm: Giảm số
lượng vật nuôi (chết, mất); giảm năng suất, sản lượng thu
hoạch.
Điều 8. Một số
quy định khác
1. Đối với các loại cây trồng chưa
quy định tại các phụ lục đính kèm: Tùy theo từng loại cây, giá trị của loại cây
đó Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng áp dụng giá của cây
cùng loại và có giá trị tương đương. Trường hợp đặc biệt thì Tổ chức làm nhiệm
vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng có văn bản gửi Sở
Tài chính để tổ chức xác định giá trình Ủy ban
nhân dân tỉnh xem xét phê duyệt.
2. Trường hợp vật nuôi, cây trồng
không di dời được, sau khi kiểm tra, lập phương án bồi thường, hỗ trợ và phương
án đã được phê duyệt nhưng chưa thanh toán cho các hộ do Nhà nước chậm thanh
toán thì xác định lại giá hỗ trợ, bồi thường cho các hộ tại thời điểm thanh
toán.
3. Đối với các nội dung về kỹ thuật
cây trồng chưa được đề cập tại Quy định này thì áp dụng theo các quy định của
chuyên ngành./.
PHỤ LỤC I
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÁC LOẠI CÂY TRỒNG
HÀNG NĂM
(Đính kèm Quy định ban hành kèm
theo Quyết định số 36/2015/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2015 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Đơn vị
tính: đồng/m2
STT
|
LOẠI
CÂY
|
ĐƠN
GIÁ
|
I
|
Cây lương thực
|
|
1
|
Lúa nước
|
6.000
|
2
|
Lúa rẫy
|
4.000
|
3
|
Bắp (ngô)
|
|
|
- Bắp ăn tươi (bắp nếp,...)
|
5.000
|
|
- Bắp chăn nuôi (bắp đá, bắp đỏ,...)
|
4.000
|
4
|
Cây cho củ tinh bột (khoai các loại:
mỳ, lang, sọ, từ, minh tinh ...)
|
4.000
|
II
|
Cây rau ăn lá
|
|
1
|
Cây cải bắp, su hào, su lơ
|
16.000
|
2
|
Cây cải, muống, ngót, cần nước, mồng
tơi, rau đay, rau dền, cải xoong, xà lách.
|
12.000
|
III
|
Rau ăn quả
|
|
1
|
Cây họ cà
|
|
1.1
|
Cà chua
|
12.000
|
1.2
|
Cây cà (cà pháo, cà tím, cà dĩa...)
|
10.000
|
1.3
|
Cây ớt
|
12.000
|
2
|
Cây họ bầu bí và thân leo
|
|
2.1
|
Bí xanh, bí đỏ, bầu, su su, mướp,
thiên lý, chanh dây
|
|
|
+ Cây trồng ruộng
|
16.000
|
|
+ Cây trồng giàn trong vườn nhà (đồng/m2
giàn)
|
30.000
|
2.2
|
Cây gấc (đồng/gốc)
|
40.000
|
2.3
|
Dưa các loại (trừ dưa hấu), khổ qua
|
16.000
|
2.4
|
Dưa hấu
|
14.000
|
3
|
Rau ăn quả họ đậu
|
|
3.1
|
Đậu bắp
|
12.000
|
3.2
|
Đậu vàng, đậu đũa, đậu cô ve
|
16.000
|
IV
|
Các loại rau ăn củ
|
|
1
|
Củ cải, cà rốt
|
14.000
|
2
|
Sắn nước (củ đậu)
|
10.000
|
V
|
Rau gia vị
|
|
1
|
Rau thơm các loại (húng, mùi,
hành...)
|
18.000
|
2
|
Lá dứa, lá lốt, ngổ, diếp cá, sả, lá gai
|
6.000
|
3
|
Riềng, nghệ, gừng
|
10.000
|
4
|
Củ kiệu
|
26.000
|
5
|
Bạc hà
|
26.000
|
VI
|
Cây họ đậu
|
|
1
|
Mè trắng, mè
đen .
|
8.000
|
2
|
Đậu các loại: Phộng, xanh, đen, đỏ,
trắng, nành
|
12.000
|
VII
|
Cây thực phẩm công nghiệp
|
|
1
|
Mía đường:
|
|
1.1
|
Mía cây giống cao sản (cả gốc)
|
|
|
+ Mía vụ 1
|
7.000
|
|
+ Mía vụ 2
|
7.000
|
|
+ Mía vụ 3
|
4.000
|
1.2
|
Mía cây giống địa phương (cả gốc)
|
|
|
+ Mía vụ 1, vụ 2
|
4.000
|
|
+ Mía vụ 3
|
3.000
|
2
|
Mía cây: (Mía tím, mía vàng)
|
|
|
+ Mía vụ 1
|
20.000
|
|
+ Mía vụ 2
|
12.000
|
VIII
|
Các loại cây khác
|
|
1
|
Dứa (thơm, khóm)
|
|
|
- Trồng xen canh
|
15.000
|
|
- Trồng theo mật độ kỹ thuật không
xen canh
|
30.000
|
2
|
Bông vải
|
6.000
|
3
|
Thuốc lá
|
8.000
|
4
|
Cây sen
|
9.000
|
5
|
Cây môn các loại
|
16.000
|
6
|
Cỏ voi, cỏ long ba ra
|
6.000
|
7
|
Sâm hành (vị thuốc bắc), nha đam
(lô hội)
|
80.000
|
8
|
Hoa huệ
|
24.000
|
9
|
Hoa trúc lá, sống đời
|
20.000
|
10
|
Hoa cúc, hoa hồng
|
26.000
|
11
|
Hoa càng của
|
10.000
|
12
|
Cây Lược vàng
|
6.000
|
PHỤ LỤC II
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI CÂY ĂN QUẢ
LÂU NĂM, CÂY LẤY GỖ TRỒNG PHÂN TÁN
(Đính kèm Quy định ban hành theo Quyết
định số 36/2015/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Đơn vị
tính:1. 000 đồng/cây
Stt
|
LOẠI
CÂY
|
ĐVT
|
CÂY
ĐẾN THỜI KỲ THU HOẠCH
|
CÂY
Ở THỜI KỲ XÂY DỰNG CƠ BẢN
|
Loại
A
|
Loại
B
|
Loại
C
|
Từ 3
đến 5 năm
|
Từ 1
đến dưới 3 năm
|
Dưới
1 năm
|
1
|
Bạch đàn, phi lao, keo, keo gai,
nem, muồng, sầu đông (xoan), đào tiên, đước
|
Cây
|
120
|
80
|
40
|
20
|
12
|
6
|
2
|
Bơ
|
Cây
|
280
|
200
|
120
|
60
|
40
|
20
|
3
|
Bồ kết
|
Cây
|
260
|
180
|
100
|
40
|
26
|
14
|
4
|
Bồ quân
|
Cây
|
160
|
110
|
80
|
40
|
26
|
10
|
5
|
Ca cao
|
Cây
|
200
|
160
|
120
|
60
|
40
|
20
|
6
|
Cà phê
|
Cây
|
500
|
300
|
200
|
100
|
40
|
20
|
7
|
Cam, bưởi giống địa phương
|
Cây
|
300
|
240
|
160
|
60
|
40
|
24
|
8
|
Cam, bưởi giống mới
|
Cây
|
520
|
360
|
260
|
120
|
80
|
50
|
9
|
Chanh, quýt
|
Cây
|
280
|
200
|
140
|
60
|
30
|
16
|
10
|
Cau
|
Cây
|
140
|
100
|
60
|
40
|
20
|
10
|
11
|
Chôm chôm
|
Cây
|
400
|
260
|
200
|
120
|
80
|
40
|
12
|
Chuối
|
Bụi
|
120
|
80
|
40
|
-
|
-
|
8
|
13
|
Chùm ruột, Chùm ngây
|
Cây
|
120
|
80
|
40
|
30
|
16
|
8
|
14
|
Cóc
|
Cây
|
300
|
240
|
180
|
120
|
80
|
40
|
15
|
Dâu tằm
|
Cây
|
100
|
80
|
60
|
-
|
20
|
10
|
16
|
Dừa bung
|
Cây
|
600
|
420
|
320
|
240
|
120
|
60
|
17
|
Dừa xiêm
|
Cây
|
900
|
700
|
500
|
300
|
200
|
100
|
18
|
Dừa xiêm dứa
|
Cây
|
1.600
|
1.120
|
800
|
480
|
260
|
160
|
19
|
Đào lộn hột
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Trồng bằng giống cao sản
|
Cây
|
500
|
360
|
240
|
140
|
100
|
60
|
b
|
Trồng bằng giống địa phương
|
Cây
|
400
|
280
|
200
|
100
|
60
|
40
|
20
|
Đu đủ
|
Cây
|
100
|
60
|
40
|
-
|
-
|
10
|
21
|
Gòn
|
Cây
|
90
|
60
|
40
|
20
|
14
|
10
|
22
|
Hồ tiêu
|
Khóm
|
260
|
160
|
80
|
50
|
26
|
14
|
23
|
Khế
|
Cây
|
180
|
120
|
60
|
40
|
30
|
18
|
24
|
Lưu
|
Cây
|
100
|
80
|
60
|
50
|
40
|
30
|
25
|
Mận
|
Cây
|
240
|
160
|
120
|
60
|
40
|
20
|
26
|
Mãng cầu ta
|
Cây
|
200
|
160
|
80
|
40
|
20
|
8
|
27
|
Mãng câu tây
|
Cây
|
300
|
140
|
100
|
50
|
30
|
10
|
28
|
Me
|
Cây
|
320
|
200
|
120
|
50
|
30
|
8
|
29
|
Mít
|
Cây
|
500
|
400
|
200
|
80
|
60
|
20
|
30
|
Nhàu
|
Cây
|
100
|
60
|
40
|
-
|
20
|
10
|
31
|
Nhãn
|
Cây
|
300
|
200
|
140
|
80
|
60
|
40
|
32
|
Nho
|
Gốc
|
400
|
200
|
100
|
60
|
40
|
20
|
33
|
Ổi
|
Cây
|
120
|
80
|
50
|
-
|
20
|
10
|
34
|
Ôma
|
Cây
|
80
|
60
|
40
|
20
|
12
|
4
|
35
|
Sầu riêng
|
Cây
|
1.400
|
1.100
|
800
|
300
|
200
|
100
|
36
|
Sabôchê
|
Cây
|
400
|
240
|
160
|
90
|
70
|
40
|
37
|
Sơ ri
|
Cây
|
160
|
120
|
80
|
60
|
40
|
20
|
38
|
Táo
|
Cây
|
260
|
160
|
80
|
-
|
40
|
20
|
39
|
Thanh Long
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trồng xâm canh
|
Bụi
|
160
|
120
|
80
|
40
|
20
|
8
|
|
- Trồng chuyên canh
|
Bụi
|
280
|
220
|
130
|
60
|
40
|
16
|
40
|
Trầu không
|
Bụi
|
240
|
160
|
100
|
-
|
60
|
10
|
41
|
Tre (giống tre nhà)
|
Cây
|
40
|
28
|
20
|
14
|
10
|
4
|
42
|
Tre vàng, trẩy, tầm vông
|
Cây
|
14
|
10
|
6
|
-
|
4
|
2
|
43
|
Tre lấy măng
|
Bụi
|
140
|
100
|
70
|
-
|
40
|
32
|
44
|
Trúc
|
Bụi
|
40
|
24
|
14
|
-
|
6
|
2
|
45
|
Vú sữa
|
Cây
|
400
|
260
|
160
|
70
|
50
|
20
|
46
|
Xoài
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Xoài giống cây ghép
|
Cây
|
1.400
|
1.100
|
800
|
300
|
200
|
60
|
b
|
Xoài giống ươm từ hạt
|
Cây
|
2.400
|
1.600
|
1.200
|
300
|
140
|
20
|
47
|
Măng cụt
|
Cây
|
1.400
|
1.100
|
800
|
300
|
200
|
60
|
48
|
Xà cừ
|
Cây
|
600
|
300
|
140
|
120
|
60
|
20
|
49
|
Gỗ dầu
|
Cây
|
250
|
150
|
100
|
50
|
20
|
10
|
50
|
Sưa, gỗ hương, gỗ lim
|
Cây
|
1.200
|
600
|
300
|
120
|
80
|
36
|
51
|
Sa kê
|
Cây
|
500
|
400
|
200
|
80
|
60
|
20
|
PHỤ LỤC III
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI CÂY LẤY GỖ
TRỒNG TẬP TRUNG
(Đính kèm Quy định ban hành theo
Quyết định số 36/2015/QĐ-UBND ngày 21 tháng
12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
STT
|
LOẠI
CÂY
|
ĐVT
|
ĐƠN
GIÁ
(1.000 đồng)
|
I
|
Cây bạch đàn, phi lao, keo, sầu
đông, đước
|
|
|
1
|
Rừng đang thời kỳ xây dựng
cơ bản (mật độ cây trồng từng loại theo quy định của ngành)
|
|
|
1.1
|
Loại có thâm canh
|
|
|
|
Rừng trồng
mới đến 1 năm
|
ha
|
21.600
|
|
Rừng trồng
trên 1 năm đến 2 năm
|
ha
|
27.000
|
|
Rừng trồng trên 2 năm đến 3 năm
|
ha
|
32.400
|
|
Rừng trồng trên 3 năm đến 4 năm
|
ha
|
37.800
|
1.2
|
Loại không thâm canh
|
|
|
|
Rừng trồng mới
đến 1 năm
|
ha
|
16.200
|
|
Rừng trồng trên 1 năm đến 2 năm
|
ha
|
22.320
|
|
Rừng trồng trên 2 năm đến 3 năm
|
ha
|
27.000
|
|
Rừng trồng trên 3 năm đến 4 năm
|
ha
|
30.960
|
2
|
Rừng đến thời kỳ thu hoạch (mật độ 1.300-1.500 cây/ha)
|
|
|
|
Rừng loại A (đường kính trên 12cm đến
20cm)
|
ha
|
72.000
|
|
Rừng loại B (đường kính trên 9cm đến 12cm)
|
ha
|
57.600
|
|
Rừng loại C (đường kính trên 7cm đến
9cm)
|
ha
|
46.800
|
3
|
Rừng tái sinh
|
|
|
|
Lần thứ nhất: giá bồi thường bằng
65% loại rừng tương ứng
|
|
|
|
Lần thứ hai: bồi thường bằng 40% loại
rừng tương ứng.
|
|
|
|
Lần thứ ba: chủ hộ tự thu hoạch.
|
|
|
II
|
Cây dó bầu
|
|
|
1
|
Cây dó bầu trồng tập trung (mật độ
600 cây/ha)
|
|
|
|
Rừng trồng dưới 1 năm
|
ha
|
12.652
|
|
Rừng trồng từ
1 năm đến dưới 2 năm
|
ha
|
54.240
|
|
Rừng trồng từ 2 năm đến dưới 3 năm
|
ha
|
89.760
|
|
Rừng trồng từ 3 năm đến dưới 4 năm
|
ha
|
117.360
|
|
Rừng trồng từ 4 năm đến dưới 5 năm
|
ha
|
118.560
|
|
Rừng trồng từ 5 năm đến dưới 6 năm
|
ha
|
119.760
|
|
Rừng trồng từ 6 năm đến dưới 7 năm
|
ha
|
120.960
|
|
Rừng trồng từ 7 năm đến dưới 8 năm
|
ha
|
122.400
|
|
Rừng trồng từ 8
năm trở lên (*)
|
ha
|
Quy định
riêng
|
2
|
Cây dó bầu trồng phân tán
|
|
|
|
Cây trồng dưới 1 năm
|
cây
|
32
|
|
Cây trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm
|
cây
|
136
|
|
Cây trồng từ 2 năm đến dưới 3 năm
|
cây
|
226
|
|
Cây trồng từ 3 năm đến dưới 4 năm
|
cây
|
292
|
|
Cây trồng từ 4 năm đến dưới 5 năm
|
cây
|
298
|
|
Cây trồng từ 5 năm đến dưới 6 năm
|
cây
|
300
|
|
Cây trồng từ 6
năm đến dưới 7 năm
|
cây
|
302
|
|
Cây trồng từ 7 năm đến dưới 8 năm
|
cây
|
308
|
|
Cây trồng từ 8 năm trở lên (*)
|
cây
|
Quy định
riêng
|
III
|
Cây dầu rái, sao đen, xà cừ (mật
độ 400 cây/ha)
|
|
|
|
Rừng trồng dưới 1 năm
|
ha
|
13.308
|
|
Rừng trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm
|
ha
|
20.620
|
|
Rừng trồng từ 2 năm đến dưới 3 năm
|
ha
|
26.002
|
|
Rừng trồng từ 3 năm đến dưới 4 năm
|
ha
|
30.816
|
|
Rừng trồng từ 4 năm đến dưới 5 năm
|
ha
|
33.802
|
|
Rừng trồng từ 5 năm đến dưới 6 năm
|
ha
|
36.788
|
|
Rừng trồng từ 6 năm đến dưới 8 năm
|
ha
|
40.600
|
|
Rừng trồng từ 8 năm đến dưới 10 năm
|
ha
|
44.600
|
|
Rừng trồng từ 10 năm đến dưới 12
năm
|
ha
|
48.600
|
|
Rừng trồng từ 12 năm đến 15 năm
|
ha
|
52.600
|
|
Rừng trồng trên 15 năm (*)
|
ha
|
Quy định
riêng
|
(*) Quy định bồi thường riêng đối
với một số cây như sau:
1. Đối với cây dó bầu:
Cây dó bầu từ 8 năm trở lên nhưng kém
phát triển và đường kính dưới 14cm thì đơn giá bồi
thường bằng cây dó trồng từ 7 năm đến dưới 8 năm.
Đối với cây dó thời kỳ tạo trầm (từ
năm thứ 8 trở lên và đường kính cây đạt từ
14cm trở lên), khi có phát sinh bồi thường thì thành lập Hội đồng xác định giá
bồi thường cụ thể.
2. Đối với cây dầu rái, sao đen
trên 15 năm:
Trường hợp chủ hộ tự thu hoạch thì được
hỗ trợ chi phí chặt hạ bằng 15% đơn giá rừng trồng từ 12 đến
15 năm; trường hợp chủ hộ không tự thu hoạch thì bồi thường theo trữ lượng gỗ
thu hoạch nhân với đơn giá của nhóm gỗ các loại theo quy định của
nhà nước tại thời điểm thu hồi.
PHỤ LỤC IV
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI CÂY CẢNH
VÀ CÂY XANH
(Đính kèm Quy định ban hành theo Quyết định số 36/2015/QĐ-UBND
ngày 21 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Khánh Hòa)
Đơn vị
tính: đồng/cây
STT
|
LOẠI
CÂY
|
GIÁ HỖ TRỢ
|
LOẠI
A
|
LOẠI
B
|
LOẠI
C
|
1
|
Bạch hải đường
|
60.000
|
30.000
|
15.000
|
2
|
Bàng, phượng vĩ
|
80.000
|
60.000
|
20.000
|
3
|
Bồ đề
|
120.000
|
80.000
|
40.000
|
4
|
Bông bụt hoa kép
|
60.000
|
40.000
|
20.000
|
5
|
Bông trang, bông lài
|
40.000
|
30.000
|
10.000
|
6
|
Cau cảnh địa phương
|
80.000
|
60.000
|
40.000
|
7
|
Cau sâm banh
|
120.000
|
80.000
|
40.000
|
8
|
Cau vua
|
120.000
|
80.000
|
40.000
|
9
|
Chà là
|
160.000
|
120.000
|
60.000
|
10
|
Chuối hoa pháo
|
60.000
|
40.000
|
20.000
|
11
|
Chuối rẽ quạt
|
120.000
|
80.000
|
40.000
|
12
|
Cọ
|
60.000
|
40.000
|
20.000
|
13
|
Cổ bồng (bầu núi)
|
160.000
|
120.000
|
60.000
|
14
|
Đa, đề
|
160.000
|
120.000
|
60.000
|
15
|
Điệp tàu
|
60.000
|
40.000
|
20.000
|
16
|
Điệp vàng
|
60.000
|
40.000
|
20.000
|
17
|
Đinh lăng, giao, đại tướng quân, bông giấy
|
40.000
|
30.000
|
20.000
|
18
|
Dong riềng
|
60.000
|
40.000
|
20.000
|
19
|
Dừa cảnh
|
60.000
|
40.000
|
30.000
|
20
|
Dương kim
|
100.000
|
80.000
|
50.000
|
21
|
Giác dụ núi
|
60.000
|
40.000
|
20.000
|
22
|
Hoa anh đào, bằng lăng tím
|
40.000
|
30.000
|
20.000
|
23
|
Hoa quỳnh
|
40.000
|
30.000
|
20.000
|
24
|
Hoa sữa
|
60.000
|
40.000
|
20.000
|
25
|
Hoa thân leo các loại
|
160.000
|
100.000
|
60.000
|
26
|
Hoàng hậu, hoàng anh
|
120.000
|
80.000
|
40.000
|
27
|
Hoàng yến
|
60.000
|
40.000
|
20.000
|
28
|
Huyết dụ
|
60.000
|
40.000
|
20.000
|
29
|
Lộc vừng
|
160.000
|
120.000
|
60.000
|
30
|
Mai
|
140.000
|
100.000
|
60.000
|
31
|
Ngọc lan
|
120.000
|
80.000
|
40.000
|
32
|
Ô môi hoa vàng
|
50.000
|
40.000
|
20.000
|
33
|
Quất, ngũ gia bì
|
60.000
|
40.000
|
20.000
|
34
|
Si (Xanh), liễu cảnh
|
60.000
|
40.000
|
20.000
|
35
|
Sứ đại
|
120.000
|
80.000
|
40.000
|
36
|
Sứ nhật
|
60.000
|
40.000
|
20.000
|
37
|
Sung
|
160.000
|
120.000
|
40.000
|
38
|
Thần tài
|
60.000
|
40.000
|
20.000
|
39
|
Thiên tuế
|
140.000
|
100.000
|
60.000
|
40
|
Thiết mộc lan
|
50.000
|
40.000
|
30.000
|
41
|
Tí ngọ, phong lan đất, có cảnh
|
10.000
|
8.000
|
6.000
|
42
|
Trắc bá diệp
|
80.000
|
60.000
|
40.000
|
43
|
Trúc cần câu
|
12.000
|
10.000
|
8.000
|
44
|
Trúc đào hoa nhỏ, lài tây hoa trắng,
ngâu
|
40.000
|
20.000
|
10.000
|
45
|
Trứng cá
|
40.000
|
30.000
|
20.000
|
46
|
Tùng tháp (bách tùng)
|
160.000
|
120.000
|
60.000
|
47
|
Vân môn
|
60.000
|
40.000
|
20.000
|
48
|
Vạn tuế
|
160.000
|
120.000
|
60.000
|
49
|
Bạc đầu
|
60.000
|
40.000
|
20.000
|
50
|
Hoa đắc lộc (đa lộc) (đồng/bụi)
|
60.000
|
40.000
|
20.000
|
51
|
Vong nem
|
40.000
|
20.000
|
10.000
|
52
|
Xương rồng cảnh
|
40.000
|
30.000
|
14.000
|