|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
3596/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hải Phòng
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Đức Thọ
|
Ngày ban hành:
|
11/10/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3596/QĐ-UBND
|
Hải Phòng, ngày
11 tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ CÂY TRỒNG KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Luật Trồng trọt ngày 19 tháng 11 năm
2018;
Căn cứ Luật Giá ngày 19 tháng 6 năm 2023;
Căn cứ quy trình sản xuất các loài cây trồng được
cấp có thẩm quyền ban hành;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tại Tờ trình số 170/TTr-SNN ngày 04/10/2024 về việc ban hành
đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn
thành phố Hải Phòng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Đơn giá bồi
thường thiệt hại về cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hải
Phòng theo quy định tại khoản 6, Điều 103 Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm
2024, gồm:
1. Đơn giá cây hằng năm theo Phụ lục I.
2. Đơn giá cây lâu năm cho thu hoạch nhiều lần đang
trong thời kỳ thu hoạch theo Phụ lục II.
Điều 2. Giao các Sở: Tài
chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường và Ủy ban
nhân dân các huyện, quận căn cứ chức năng, nhiệm vụ hướng dẫn các tổ chức, cá
nhân liên quan thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân thành phố; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Tư pháp; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận,
huyện; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các Bộ: NN và PTNT, TNMT;
- TTTU, TT HĐND TP;
- Đoàn Đại biểu QH TP;
- CT, các PCT UBND TP;
- UB MTTQ TP;
- Cổng TTĐT TP;
- CPVP UBND TP;
- Lưu: VT, NN.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Thọ
|
PHỤ LỤC I
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI CÂY HẰNG NĂM KHI NHÀ NƯỚC
THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
(Kèm theo Quyết định số: 3596/QĐ-UBND ngày 11/10/2024 của UBND thành phố Hải
Phòng)
TT
|
LOẠI CÂY TRỒNG
|
ĐƠN GIÁ
(Đồng/m2)
|
Tên loại cây
trồng
|
Tên khoa học
|
I
|
Nhóm cây lương thực
|
|
1
|
Lúa
|
Oryza sativa L.
|
8.000
|
2
|
Ngô (bắp)
|
Zea mays L.
|
6.200
|
3
|
Khoai lang
|
Ipomoea batatas L.
|
12.700
|
4
|
Sắn (mỳ)
|
Manihot esculenta. Crantz
|
7.900
|
II
|
Nhóm cây rau, màu
|
|
5
|
Khoai sọ
|
Colocasia esculenta var. antiquorum
|
11.800
|
6
|
Khoai mỡ (Củ canh)
|
Dioscorea alata L.
|
12.800
|
7
|
Khoai môn
|
Colocasia esculenta var. escullenta
|
11.000
|
8
|
Khoai tây
|
Solanum tuberosum L.
|
22.900
|
9
|
Dong riềng
|
Canna edulis Ker
|
10.600
|
10
|
Sắn dây
|
Pueraria thomsonii Benth.
|
18.700
|
11
|
Củ từ
|
Dioscorea esculenta
|
21.500
|
12
|
Mía
|
Saccharum oficinarum L.
|
14.700
|
13
|
Thuốc lào
|
Nicotiana tabacum. L.
|
38.700
|
14
|
Cói
|
Cyperus malaccensic Lamk
|
6.700
|
15
|
Đậu tương (đậu nành) lấy hạt
|
Glycine max L. Merr
|
4.600
|
16
|
Lạc (đậu phông)
|
Arachis hypogaea L.
|
8.100
|
17
|
Vừng (mè)
|
Sesamum indicum L.
|
7.000
|
18
|
Rau muống
|
Ipomoea aquatica Forsk
|
13.000
|
19
|
Cải canh
|
Brassica juncea L. Czenrnj.
|
15.600
|
20
|
Cải chíp
|
Brassica rapa subsp. Chinensis
|
13.200
|
21
|
Cải ngồng
|
Brassicaceae
|
14.000
|
22
|
Cải bẹ
|
Brassica juncea L.
|
13.300
|
23
|
Cải làn
|
Brassica oleracea L.
|
13.400
|
24
|
Cải bó xôi
|
Spinacia oleracea L.
|
13.500
|
25
|
Cải ngọt
|
Brassica integrifolia (O. B. Schultz)
|
11.600
|
26
|
Cải xoong
|
Nasturtium officinale R. Br.
|
7.200
|
27
|
Cải thảo
|
Brassica rapa subsp. pekinensis
|
18.000
|
28
|
Cải cúc
|
Chrysanthemum coronarium L.
|
11.500
|
29
|
Cải Kale
|
Brassica oleracea var. acephala L.
|
42.700
|
30
|
Cải bắp
|
Brassica oleracea L.
|
18.000
|
31
|
Rau mùng tơi
|
Basella alba L.
|
15.300
|
32
|
Rau đay
|
Corchorus olitorius L.
|
13.200
|
33
|
Rau ngót
|
Sauropus androgynus L.
|
16.300
|
34
|
Rau má
|
Centella asiatica L.
|
16.800
|
35
|
Rau diếp/xà lách
|
Lactuca sativa L.
|
15.100
|
36
|
Rau dền
|
Amaranthus mangostanus
|
12.200
|
37
|
Súp lơ
|
Brassica oleracea L.
|
18.500
|
38
|
Su su (lấy ngọn)
|
Sechium edule (Jacq) Sw.
|
23.500
|
39
|
Ngô rau
|
Zea may L.
|
5.900
|
40
|
Dưa hấu
|
Citrullus lanatus (Thumb) Matsum
|
22.200
|
41
|
Dưa lê
|
Cucumis melo L. var. modorus.
|
24.000
|
42
|
Dưa vàng
|
Cucumis melo L.
|
29.700
|
43
|
Dưa lưới
|
Cucumis melo var. reticulatus
|
39.000
|
44
|
Dưa bở
|
Cucumis melo L. var. reticulatus Naud
|
32.900
|
45
|
Dưa gang
|
Cucumis melo var. conomon
|
27.100
|
46
|
Dưa chuột/ dưa leo
|
Cucumis sativus L.
|
23.200
|
47
|
Đậu tương rau
|
Glycine max L.
|
9.800
|
48
|
Đậu/đỗ đũa
|
Vigna sinensis
|
11.800
|
49
|
Đậu/đỗ cove
|
Phaseolus vulgaris L.
|
17.100
|
50
|
Đậu/đỗ Hà Lan
|
Pisum sativum L. subsp. sativum
|
22.500
|
51
|
Đậu/đỗ rồng
|
Psophocarpus tetragonolobus L.
|
15.200
|
52
|
Đậu/đỗ ván
|
Lablab purpureus (L.) Sweet
|
15.200
|
53
|
Đậu bắp
|
Hibiscus esculentus L.
|
12.300
|
54
|
Cà chua
|
Lycopersicon esculentum Mill
|
19.400
|
55
|
Cà tím
|
Solanum melongena L.
|
25.500
|
56
|
Cà bát
|
Solanum melongena L. var. Esculentum Ness
|
24.900
|
57
|
Cà pháo
|
Solanum melongena L. var. Depressum Bailey
|
26.000
|
58
|
Bí ngô
|
Cucurbita pepo L.
|
12.500
|
59
|
Bí xanh
|
Benincasa hispida
|
12.400
|
60
|
Bí ngồi
|
Cucurbita pepo var. melopepo
|
18.600
|
61
|
Bầu
|
Lagernaria siceraria (Molina)
|
11.100
|
62
|
Mướp
|
Luffa cylindrica (L.) Roxb
|
10.800
|
63
|
Mướp đắng
|
Momordica charanda L.
|
8.300
|
64
|
Su su (lấy quả)
|
Sechium edule (Jacq) Sw.
|
20.500
|
65
|
Ớt ngọt
|
Capsicum annuum L.
|
42.600
|
66
|
Su hào
|
Brassica oleracea L.
|
16.100
|
67
|
Cà rốt
|
Daucus carota subsp. Sativus
|
17.900
|
68
|
Củ cải trắng
|
Raphanus sativus L.
|
13.800
|
69
|
Củ dền
|
Beta vulgaris L.
|
14.600
|
70
|
Củ đậu
|
Pachyrhizus erosus L.
|
14.200
|
71
|
Tỏi lấy củ
|
Allium sativum L.
|
37.100
|
72
|
Tỏi tây
|
Allium ampeloprasum var. porrum
|
27.700
|
73
|
Hành tây
|
Allium cepa L.
|
29.400
|
74
|
Hành hoa
|
Allium fistulosum L.
|
12.600
|
75
|
Hành củ
|
Allium ascalonicum
|
24.300
|
76
|
Hành paro
|
Allium fistulo-sum
|
25.300
|
77
|
Sen lấy củ
|
Nelumbo nucifera Gaerth
|
18.700
|
78
|
Sen lấy ngó
|
Nelumbo nucifera Gaerth
|
9.400
|
79
|
Rau cần ta
|
Oenanthe javanica (Blume)
|
11.700
|
80
|
Rau cần tây
|
Apium graveolens L.
|
22.900
|
81
|
Dọc mùng
|
Colocasia gigantea (Bl.) Hook.f.
|
11.500
|
82
|
Rau rút
|
Neptunia oleracea Lour
|
10.700
|
83
|
Rau dớn
|
Diplazium esculentum
|
10.200
|
84
|
Khoai nước (lấy mầm)
|
Colocasia esculenta L. Schott
|
14.200
|
85
|
Đậu/đỗ đen
|
Vigna unguiculata (L.) Walp. Subsp.
unguiculata
|
7.100
|
86
|
Đậu/đỗ xanh
|
Vigna radiata (L.) R. Wilczek var. radiata
|
7.100
|
87
|
Đậu/đỗ đỏ
|
Vigna angularis (Willd.)
|
7.100
|
III
|
Nhóm cây hoa
|
|
88
|
Hoa cúc
|
Chrysanthemum sp
|
57.200
|
89
|
Hoa lay ơn
|
Gladiolus communis Lin.
|
89.300
|
90
|
Hoa cẩm chướng
|
Dianthus caryophyllus L.
|
139.300
|
91
|
Hoa lily
|
Lilium spp
|
362.000
|
92
|
Hoa loa kèn
|
Lilium longiflorum Thunb
|
98.500
|
93
|
Hoa đồng tiền
|
Gerbera jamesonii
|
75.000
|
94
|
Hoa thạch thảo
|
Aster amellus
|
94.100
|
95
|
Hoa cát tường
|
Eustoma grandiflorum Raf. Shinn
|
167.600
|
96
|
Hoa hướng dương
|
Helianthus annuus L.
|
17.800
|
97
|
Hoa huệ
|
Polianthes tuberosa L.
|
73.300
|
98
|
Hoa cánh bướm
|
Cosmos
|
9.800
|
99
|
Hoa phi yến
|
Delphimum ajacis L.
|
90.000
|
100
|
Hoa sen lấy hoa
|
Nelumbo nucifera Gaerth
|
9.300
|
101
|
Hoa súng
|
Nymphaea L.
|
6.800
|
IV
|
Nhóm cây gia vị
|
|
102
|
Ớt cay
|
Capsicum frutescens L.
|
23.300
|
103
|
Gừng
|
Zingiber officinale Roscoe
|
19.000
|
104
|
Nghệ
|
Curcuma longa L.
|
18.700
|
105
|
Riềng
|
Alpinia officinarum Hance
|
24.600
|
106
|
Sả
|
Cymbopogon citratus L.
|
10.300
|
107
|
Tía tô
|
Perilla frutescens L.
|
16.200
|
108
|
Kinh giới, húng tép
|
Elsholtzia cristata (Willd)
|
12.100
|
109
|
Húng bạc hà, húng Hà Nội
|
Mentha arvensis L.
|
11.200
|
110
|
Húng quế (húng chó)
|
Ocimum basilicum L.
|
21.700
|
111
|
Rau mùi
|
Coriandrum sativum L.
|
12.800
|
112
|
Mùi tàu (răng cưa, ngò gai)
|
Eryngium foetidum
|
18.200
|
113
|
Ngải cứu
|
Artemisia vulgaris L.
|
6.000
|
114
|
Thì là
|
Anethum graveolens L.
|
16.500
|
115
|
Rau răm
|
Polygonum odoratum Lour
|
12.300
|
116
|
Lá nốt
|
Piper sarmentosum
|
16.800
|
V
|
Nhóm cây dược liệu
|
|
117
|
Hương nhu
|
Ocimum tenuiflorum
|
23.900
|
118
|
Cúc dược liệu (Cúc chi)
|
Chrysanthemum indicum L.
|
21.500
|
119
|
Húng chanh
|
Plectranthus amboinicus (Lour.) Spreng
|
18.500
|
120
|
Lá nếp
|
Pandanus amaryllifolius Roxb
|
17.100
|
121
|
Xương sông
|
Blumea lanceolaria (Roxb.) Druce
|
17.400
|
122
|
Hoàn ngọc (cây lá khỉ)
|
Pseuderanthemum palatiferum (Wall) Radlk
|
16.000
|
123
|
Atiso đỏ
|
Hibiscus Sabdariffa L.
|
22.000
|
VI
|
Nhóm cây hàng năm khác
|
|
124
|
Ấu
|
Trapa natans var bicomis L.
|
10.600
|
125
|
Thạch đen
|
Platostoma palustre
|
14.700
|
126
|
Hương bài
|
Dianella ensifolia DC.
|
17.500
|
127
|
Cỏ voi
|
Pennisetum purpureum
|
4.700
|
128
|
Cỏ nhung
|
Zoysia japonica
|
34.900
|
129
|
Ngô sinh khối
|
Zea mays sp
|
4.800
|
130
|
Nấm rơm
|
Volvariella volvacea Fr.
|
92.100
|
131
|
Nấm mỡ
|
Agaricus bisporus
|
106.700
|
PHỤ LỤC II
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI CÂY LÂU NĂM CHO THU HOẠCH
NHIỀU LẦN ĐANG TRONG THỜI KỲ THU HOẠCH KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
(Kèm theo Quyết định số: 3596/QĐ-UBND ngày 11/10/2024 của UBND thành phố Hải
Phòng)
TT
|
Danh mục cây trồng
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá
|
I
|
NHÓM CÂY TÍNH THEO CHIỀU CAO CÂY
|
1
|
Cây na xiêm (Tên khoa học:
Annona muricata; mật độ trồng 1.000 cây/ha)
|
|
|
H ≤ 1,5 m
|
đồng/cây
|
9.000
|
1,5 m < H ≤ 3 m
|
đồng/cây
|
22.000
|
H > 3 m
|
đồng/cây
|
56.000
|
2
|
Cây sắn thuyền (Tên khoa học: Syzygium resinosum
(Gagnep.) Merr. Et Perry; mật độ trồng 1.000 cây/ha)
|
|
|
H ≤ 1,5 m
|
đồng/cây
|
25.000
|
1,5 m < H ≤ 3 m
|
đồng/cây
|
149.000
|
H > 3 m
|
đồng/cây
|
373.000
|
3
|
Cau ta ăn quả (Tên khoa học: Areca
catechu L.; mật độ trồng 1.000 cây/ha)
|
đồng/cây
|
|
H < 1,5 m
|
đồng/cây
|
75.000
|
1,5 m ≤ H < 3 m
|
đồng/cây
|
249.000
|
3 m ≤ H < 4 m
|
đồng/cây
|
560.000
|
H ≥ 4 m
|
đồng/cây
|
1.120.000
|
II
|
NHÓM CÂY TÍNH THEO ĐƯỜNG KÍNH THÂN
|
1
|
Cây nhãn (Tên khoa học: Dimocarpus
longan Lour; mật độ trồng 330 cây/ha); vải (Tên khoa học: Litchi
chinensis; mật độ trồng 330 cây/ha)
|
|
|
ĐK thân ≤ 5 cm
|
đồng/cây
|
124.000
|
5 cm < ĐK thân ≤ 10 cm
|
đồng/cây
|
249.000
|
10 cm < ĐK thân ≤ 15 cm
|
đồng/cây
|
336.000
|
15 cm < ĐK thân ≤ 20 cm
|
đồng/cây
|
585.000
|
20 cm < ĐK thân ≤ 25 cm
|
đồng/cây
|
933.000
|
25 cm < ĐK thân ≤ 30 cm
|
đồng/cây
|
1.555.000
|
30 cm < ĐK thân ≤ 40 cm
|
đồng/cây
|
2.737.000
|
ĐK thân > 40 cm
|
đồng/cây
|
3.981.000
|
2
|
Cây bưởi, bòng (Tên khoa học: Citrus
maxima (Burm.) Merr.; mật độ trồng 400 cây/ha)
|
|
|
ĐK thân ≤ 5 cm
|
đồng/cây
|
87.000
|
5 cm < ĐK thân ≤ 10 cm
|
đồng/cây
|
162.000
|
10 cm < ĐK thân ≤ 15 cm
|
đồng/cây
|
274.000
|
15 cm < ĐK thân ≤ 20 cm
|
đồng/cây
|
398.000
|
20 cm < ĐK thân ≤ 25 cm
|
đồng/cây
|
523.000
|
25 cm < ĐK thân ≤ 30 cm
|
đồng/cây
|
970.000
|
30 cm < ĐK thân ≤ 40 cm
|
đồng/cây
|
2.240.000
|
ĐK thân > 40 cm
|
đồng/cây
|
2.862.000
|
3
|
Cây mít (Tên khoa học: Artocarpus
heterophyllus; mật độ trồng: 400 cây/ha); cây chay (Tên
khoa học: Artocarpus tonkinensis; mật độ trồng: 200 cây/ha)
|
|
|
ĐK thân ≤ 5 cm
|
đồng/cây
|
149.000
|
5 cm < ĐK thân ≤ 10 cm
|
đồng/cây
|
398.000
|
10 cm < ĐKthân ≤ 15 cm
|
đồng/cây
|
1.493.000
|
15 cm < ĐK thân ≤ 20 cm
|
đồng/cây
|
3.111.000
|
20 cm < ĐK thân ≤ 30 cm
|
đồng/cây
|
3.484.000
|
30 cm < ĐK thân ≤ 40 cm
|
đồng/cây
|
3.733.000
|
ĐK thân > 40 cm
|
đồng/cây
|
4.355.000
|
4
|
Cây táo (Tên khoa học: Ziziphus
mauritiana; mật độ trồng 400 cây/ha)
|
|
|
ĐK thân ≤ 5 cm
|
đồng/cây
|
124.000
|
5 cm < ĐK thân ≤ 7 cm
|
đồng/cây
|
274.000
|
7 cm < ĐK thân ≤ 11 cm
|
đồng/cây
|
498.000
|
11 cm < ĐK thân ≤ 15 cm
|
đồng/cây
|
871.000
|
15 cm < ĐK thân ≤ 20 cm
|
đồng/cây
|
1.120.000
|
20 cm < ĐK thân ≤ 25 cm
|
đồng/cây
|
1.493.000
|
ĐK thân > 25 cm
|
đồng/cây
|
1.866.000
|
5
|
Cây xoài (Tên khoa học: Mangifera
indica L.; mật độ trồng 350 cây/ha), cây quéo (Tên khoa học: Mangifera
reba Pierre; mật độ trồng 350 cây/ha)
|
|
|
ĐK thân ≤ 5 cm
|
đồng/cây
|
124.000
|
5 cm < ĐK thân ≤ 10 cm
|
đồng/cây
|
274.000
|
10 cm < ĐK thân ≤ 15 cm
|
đồng/cây
|
498.000
|
15 cm < ĐK thân ≤ 20 cm
|
đồng/cây
|
871.000
|
20 cm < ĐK thân ≤ 30 cm
|
đồng/cây
|
1.120.000
|
30 cm < ĐK thân ≤ 40 cm
|
đồng/cây
|
1.493.000
|
ĐK thân > 40 cm
|
đồng/cây
|
1.866.000
|
6
|
Cây vú sữa (Tên khoa học: Chrysophyllum
cainito; mật độ trồng 150 cây/ha)
|
|
|
ĐK thân ≤ 5 cm
|
đồng/cây
|
87.000
|
5 cm < ĐK thân ≤ 10 cm
|
đồng/cây
|
187.000
|
10 cm < ĐK thân ≤ 15 cm
|
đồng/cây
|
684.000
|
15 cm < ĐK thân ≤ 20 cm
|
đồng/cây
|
933.000
|
20 cm < ĐK thân ≤ 30 cm
|
đồng/cây
|
1.866.000
|
ĐK thân > 30 cm
|
đồng/cây
|
2.240.000
|
7
|
Cây vú sữa hoàng kim (Tên khoa học: Pouteria
Caimito; mật độ trồng 210 cây/ha)
|
|
|
ĐK thân ≤ 5 cm
|
đồng/cây
|
174.000
|
5 cm < ĐK thân ≤ 10 cm
|
đồng/cây
|
374.000
|
10 cm < ĐK thân ≤ 15 cm
|
đồng/cây
|
1.368.000
|
15 cm < ĐK thân ≤ 20 cm
|
đồng/cây
|
1.866.000
|
20 cm < ĐK thân ≤ 30 cm
|
đồng/cây
|
3.732.000
|
ĐK thân > 30 cm
|
đồng/cây
|
4.480.000
|
8
|
Cây na (na dai, na bở) (Tên
khoa học: Annona squamosa; mật độ trồng 400 cây/ha)
|
|
|
ĐK thân < 5 cm
|
đồng/cây
|
124.000
|
3 cm < ĐK thân ≤ 5 cm
|
đồng/cây
|
274.000
|
5 cm < ĐK thân ≤ 7 cm
|
đồng/cây
|
547.000
|
7 cm < ĐK thân ≤ 10 cm
|
đồng/cây
|
834.000
|
ĐK thân > 10 cm
|
đồng/cây
|
1.244.000
|
9
|
Cây khế (Tên khoa học: Averrhoa
caramhola L.; mật độ trồng 400 cây/ha)
|
|
|
ĐK thân < 5 cm
|
đồng/cây
|
100.000
|
5 cm < ĐK thân ≤ 10 cm
|
đồng/cây
|
212.000
|
10 cm < ĐK thân ≤ 15 cm
|
đồng/cây
|
498.000
|
15 cm < ĐK thân ≤ 20 cm
|
đồng/cây
|
1.045.000
|
20 cm < ĐK thân ≤ 25 cm
|
đồng/cây
|
1.866.000
|
ĐK thân > 25 cm
|
đồng/cây
|
2.240.000
|
10
|
Cây ổi (Tên khoa học: Psidium guajava L.;
mật độ trồng 1.000 cây/ha)
|
|
|
ĐK thân ≤ 5 cm
|
đồng/cây
|
149.000
|
5 cm < ĐK thân ≤ 10 cm
|
đồng/cây
|
311.000
|
10 cm < ĐK thân ≤ 15 cm
|
đồng/cây
|
473.000
|
15 cm < ĐK thân ≤ 20 cm
|
đồng/cây
|
622.000
|
ĐK thân > 20 cm
|
đồng/cây
|
871.000
|
11
|
Cây đu đủ (Tên khoa học: Carica papaya;
mật độ trồng 2.200 cây/ha)
|
|
|
ĐK thân ≤ 5 cm
|
đồng/cây
|
44.000
|
3 cm < ĐK thân ≤ 7 cm
|
đồng/cây
|
124.000
|
7 cm < ĐK thân ≤ 10 cm
|
đồng/cây
|
373.000
|
ĐK thân > 10 cm
|
đồng/cây
|
622.000
|
12
|
Cây trứng gà (Tên khoa học: Lucuma
mammosa Gaertn; mật độ trồng 300 cây/ha)
|
|
|
ĐK thân ≤ 5 cm
|
đồng/cây
|
68.000
|
5 cm < ĐK thân ≤ 10 cm
|
đồng/cây
|
162.000
|
10 cm < ĐK thân ≤ 15 cm
|
đồng/cây
|
249.000
|
15 cm < ĐK thân ≤ 20 cm
|
đồng/cây
|
398.000
|
20 cm < ĐK thân ≤ 25 cm
|
đồng/cây
|
622.000
|
ĐK thân > 25 cm
|
đồng/cây
|
896.000
|
13
|
Cây dừa (Tên khoa học: Cocos nucifera
L.; mật độ trồng 156 cây/ha)
|
|
|
ĐK thân ≤ 10 cm
|
đồng/cây
|
149.000
|
10 cm < ĐK thân ≤ 15 cm
|
đồng/cây
|
249.000
|
15 cm < ĐK thân ≤ 25 cm
|
đồng/cây
|
398.000
|
25 cm < ĐK thân ≤ 40 cm
|
đồng/cây
|
871.000
|
40 cm < ĐK thân ≤ 55 cm
|
đồng/cây
|
1.866.000
|
ĐK thân > 55 cm
|
đồng/cây
|
2.737.000
|
14
|
Cây me (Tên khoa học: Tamarindus
indica; mật độ trồng 156 cây/ha)
|
|
|
ĐK thân ≤ 5 cm
|
đồng/cây
|
100.000
|
5 cm < ĐK thân ≤ 10 cm
|
đồng/cây
|
249.000
|
10 cm < ĐK thân ≤ 20 cm
|
đồng/cây
|
747.000
|
20 cm < ĐK thân ≤ 30 cm
|
đồng/cây
|
2.240.000
|
ĐK thân > 30 cm
|
đồng/cây
|
3.733.000
|
15
|
Cây sấu (Tên khoa học: Dracontomelon
duperreanum Pierre; mật độ trồng 200 cây/ha)
|
|
|
ĐK thân ≤ 5 cm
|
đồng/cây
|
106.000
|
5 cm < ĐK thân ≤ 10 cm
|
đồng/cây
|
224.000
|
10 cm < ĐK thân ≤ 15 cm
|
đồng/cây
|
435.000
|
15 cm < ĐK thân ≤ 20 cm
|
đồng/cây
|
1.120.000
|
20 cm < ĐK thân ≤ 30 cm
|
đồng/cây
|
2.240.000
|
30 cm < ĐK thân ≤ 40 cm
|
đồng/cây
|
3.111.000
|
ĐK thân > 40 cm
|
đồng/cây
|
4.355.000
|
16
|
Cây hoa hòe (Tên khoa học: Styphnolobium
japonicum L.; mật độ trồng 600 cây/ha)
|
|
|
ĐK thân ≤ 5 cm
|
đồng/cây
|
87.000
|
5 cm < ĐK thân ≤ 10 cm
|
đồng/cây
|
174.000
|
10 cm < ĐK thân ≤ 15 cm
|
đồng/cây
|
398.000
|
15 cm < ĐK thân ≤ 20 cm
|
đồng/cây
|
684.000
|
20 cm < ĐK thân ≤ 30 cm
|
đồng/cây
|
1.120.000
|
ĐK thân > 30 cm
|
đồng/cây
|
1.493.000
|
17
|
Cây vối (Tên khoa học: Cleistocalyx
operculatus; mật độ trồng 1.000 cây/ha)
|
|
|
ĐK thân ≤ 5 cm
|
đồng/cây
|
37.000
|
5 cm < ĐK thân ≤ 10 cm
|
đồng/cây
|
124.000
|
10 cm < ĐK thân ≤ 15 cm
|
đồng/cây
|
249.000
|
15 cm < ĐK thân ≤ 25 cm
|
đồng/cây
|
435.000
|
ĐK thân > 25 cm
|
đồng/cây
|
622.000
|
18
|
Cây bơ (Tên khoa học: Persea Americana;
mật độ trồng 200 cây/ha)
|
|
|
ĐK thân ≤ 5 cm
|
đồng/cây
|
124.000
|
5 cm < ĐK thân ≤ 10 cm
|
đồng/cây
|
311.000
|
10 cm < ĐK thân ≤ 15 cm
|
đồng/cây
|
560.000
|
ĐK thân > 15 cm
|
đồng/cây
|
1.120.000
|
19
|
Cây cóc (Tên khoa học: Spondias
cytherea; mật độ trồng 400 cây/ha)
|
|
|
ĐK thân ≤ 5 cm
|
đồng/cây
|
65.000
|
5 cm < ĐK thân ≤ 10 cm
|
đồng/cây
|
210.000
|
10 cm < ĐK thân ≤ 15 cm
|
đồng/cây
|
300.000
|
15 cm < ĐK thân ≤ 20 cm
|
đồng/cây
|
400.000
|
20 cm < ĐK thân ≤ 30 cm
|
đồng/cây
|
540.000
|
30 cm < ĐK thân ≤ 40 cm
|
đồng/cây
|
720.000
|
ĐK thân > 40 cm
|
đồng/cây
|
1.000.000
|
20
|
Quất Hồng bì (Tên khoa học: Clausena
lansium; mật độ trồng 400 cây/ha)
|
|
|
ĐK thân ≤ 5 cm
|
đồng/cây
|
65.000
|
5 cm < ĐK thân ≤ 10 cm
|
đồng/cây
|
210.000
|
10 cm < ĐK thân ≤ 15 cm
|
đồng/cây
|
300.000
|
15 cm < ĐK thân ≤ 20 cm
|
đồng/cây
|
400.000
|
20 cm < ĐK thân ≤ 30 cm
|
đồng/cây
|
540.000
|
30 cm < ĐK thân ≤ 40 cm
|
đồng/cây
|
720.000
|
ĐK thân > 40 cm
|
đồng/cây
|
1.000.000
|
21
|
Cây sung quả (Tên khoa học: Ficus
glomerata Roxb.; mật độ trồng 300 cây/ha)
|
|
|
ĐK thân ≤ 5 cm
|
đồng/cây
|
68.000
|
5 cm < ĐK thân ≤ 10 cm
|
đồng/cây
|
187.000
|
10 cm < ĐK thân ≤ 15 cm
|
đồng/cây
|
373.000
|
15 cm < ĐK thân ≤ 25 cm
|
đồng/cây
|
560.000
|
25 cm < ĐK thân ≤ 40 cm
|
đồng/cây
|
747.000
|
ĐK thân > 40 cm
|
đồng/cây
|
1.120.000
|
22
|
Cây thị (Tên khoa học: Diospyros
decandra; mật độ trồng 400 cây/ha)
|
|
|
ĐK thân ≤ 5 cm
|
đồng/cây
|
62.000
|
5 cm < ĐK thân ≤ 10 cm
|
đồng/cây
|
199.000
|
10 cm < ĐK thân ≤ 15 cm
|
đồng/cây
|
373.000
|
15 cm < ĐK thân ≤ 25 cm
|
đồng/cây
|
460.000
|
25 cm < ĐK thân ≤ 35 cm
|
đồng/cây
|
722.000
|
35 cm < ĐK thân ≤ 50 cm
|
đồng/cây
|
984.000
|
ĐK thân > 50 cm
|
đồng/cây
|
1.246.000
|
23
|
Cây dâu da xoan (Tên khoa học: Clausena
excavata Burm.; mật độ trồng 330 cây/ha)
|
|
|
ĐK thân ≤ 5 cm
|
đồng/cây
|
100.000
|
5 cm < ĐK thân ≤ 10 cm
|
đồng/cây
|
187.000
|
10 cm < ĐK thân ≤ 15 cm
|
đồng/cây
|
249.000
|
15 cm < ĐK thân ≤ 25 cm
|
đồng/cây
|
336.000
|
25 cm < ĐK thân ≤ 40 cm
|
đồng/cây
|
473.000
|
40 cm < ĐK thân ≤ 60 cm
|
đồng/cây
|
659.000
|
ĐK thân ≥ 60 cm
|
đồng/cây
|
871.000
|
24
|
Cây dâu tằm lấy quả (Tên khoa học: Morus
alba L.; mật độ trồng 2.000 cây/ha)
|
|
|
ĐK thân < 2 cm
|
đồng/cây
|
19.000
|
2 cm ≤ ĐK thân < 4 cm
|
đồng/cây
|
35.000
|
4 cm ≤ ĐK thân < 6 cm
|
đồng/cây
|
106.000
|
6 cm ≤ ĐK thân < 10 cm
|
đồng/cây
|
249.000
|
ĐK thân > 10 cm
|
đồng/cây
|
435.000
|
25
|
Cây Hoa hồng trồng cắt cành (Tên khoa học:
Rosa chinensis Jacq.; mật độ trồng 50.000 cây/ha)
|
|
|
ĐK thân ≤ 1 cm
|
đồng/cây
|
62.000
|
1 cm ≤ ĐK thân < 2 m
|
đồng/cây
|
185.000
|
2 cm ≤ ĐK thân < 3 m
|
đồng/cây
|
308.000
|
3 cm ≤ ĐK thân < 5 m
|
đồng/cây
|
431.000
|
ĐK thân > 5 cm
|
đồng/cây
|
554.000
|
III
|
NHÓM CÂY TÍNH THEO ĐƯỜNG KÍNH TÁN
|
1
|
Cây hồng xiêm (Tên khoa học: Manilkara
zapota; mật độ trồng 400 cây/ha)
|
|
|
ĐK tán ≤ 1,5 m
|
đồng/cây
|
75.000
|
1,5 m < ĐK tán ≤ 2,5 m
|
đồng/cây
|
187.000
|
2,5 m < ĐK tán ≤ 3,5 m
|
đồng/cây
|
311.000
|
3,5 m < ĐK tán ≤ 4,5 m
|
đồng/cây
|
435.000
|
4,5 m < ĐK tán ≤ 5,5 m
|
đồng/cây
|
560.000
|
5,5 m < ĐK tán ≤ 8 m
|
đồng/cây
|
747.000
|
8 m < ĐK tán ≤ 10 m
|
đồng/cây
|
995.000
|
ĐK tán > 10 m
|
đồng/cây
|
1.369.000
|
2
|
Cây roi (Tên khoa học: Syzygium
samarangense; mật độ trồng 400 cây/ha)
|
|
|
ĐK tán ≤ 1,5 m
|
đồng/cây
|
75.000
|
1,5 m < ĐK tán ≤ 2,5 m
|
đồng/cây
|
149.000
|
2,5 m < ĐK tán ≤ 3,5 m
|
đồng/cây
|
274.000
|
3,5 m < ĐK tán ≤ 4,5 m
|
đồng/cây
|
336.000
|
4,5 m < ĐK tán ≤ 5,5 m
|
đồng/cây
|
460.000
|
5,5 m < ĐK tán ≤ 8 m
|
đồng/cây
|
622.000
|
8 m < ĐK tán ≤ 10 m
|
đồng/cây
|
747.000
|
ĐK tán > 10 m
|
đồng/cây
|
1.020.000
|
3
|
Cây hồng, cây cậy (Tên khoa học: Dlospyros
kaki; mật độ trồng 400 cây/ha)
|
|
|
ĐK tán ≤ 1,5
|
đồng/cây
|
75.000
|
1,5 m < ĐK tán ≤ 2,5 m
|
đồng/cây
|
187.000
|
2,5 m < ĐK tán ≤ 3,5 m
|
đồng/cây
|
311.000
|
3,5 m < ĐK tán ≤ 4,5 m
|
đồng/cây
|
435.000
|
4,5 m < ĐK tán ≤ 5,5 m
|
đồng/cây
|
560.000
|
5,5 m < ĐK tán ≤ 8 m
|
đồng/cây
|
747.000
|
8 m < ĐK tán ≤ 10 m
|
đồng/cây
|
995.000
|
ĐK tán > 10 m
|
đồng/cây
|
1.369.000
|
4
|
Cây chanh (Tên khoa học: Citrus
aurantiifolia (Christm.) Swingle; mật độ trồng 1.600 cây/ha)
|
|
|
ĐK tán ≤ 1 m
|
đồng/cây
|
62.000
|
1 m < ĐK tán ≤ 1,5 m
|
đồng/cây
|
124.000
|
1,5 m < ĐK tán ≤ 2 m
|
đồng/cây
|
249.000
|
2 m < ĐK tán ≤ 3 m
|
đồng/cây
|
373.000
|
3 m < ĐK tán ≤ 4 m
|
đồng/cây
|
560.000
|
ĐK tán > 4 m
|
đồng/cây
|
747.000
|
5
|
Cây cam (Tên khoa học: Citrus sinensis
L.; mật độ trồng 500 cây/ha)
|
|
|
ĐK tán ≤ 1 m
|
đồng/cây
|
87.000
|
1 m < ĐK tán ≤ 1,5 m
|
đồng/cây
|
149.000
|
1,5 m < ĐK tán ≤ 2 m
|
đồng/cây
|
249.000
|
2 m < ĐK tán ≤ 3 m
|
đồng/cây
|
560.000
|
3 < ĐK tán ≤ 5
|
đồng/cây
|
809.000
|
ĐK tán > 5 m
|
đồng/cây
|
1.058.000
|
6
|
Cây quýt (Tên khoa học: Citrus
reticulata; mật độ trồng 625 cây/ha)
|
|
|
ĐK tán ≤ 1,5 m
|
đồng/cây
|
149.000
|
1,5 m < ĐK tán ≤ 2 m
|
đồng/cây
|
249.000
|
2 m < ĐK tán ≤ 3 m
|
đồng/cây
|
560.000
|
3 m < ĐK tán ≤ 5 m
|
đồng/cây
|
809.000
|
ĐK tán > 5 m
|
đồng/cây
|
1.058.000
|
7
|
Cây quất (Tên khoa học: Citrus
microcarpa; mật độ trồng 2.600 cây/ha)
|
|
|
ĐK tán ≤ 1 m
|
đồng/cây
|
149.000
|
1 m < ĐK tán ≤ 2 m
|
đồng/cây
|
311.000
|
ĐK tán > 2 m
|
đồng/cây
|
547.000
|
8
|
Cây đào (lấy quả) (Tên khoa học: Prunus
persica L. Basch; mật độ trồng: 500 cây/ha), cây mận (lấy quả)
(Tên khoa học: Prunus salicina; mật độ trồng 400 cây/ha), cây mơ (lấy
quả) (Tên khoa học: Prunus mume Sieb et Zucc; mật độ trồng: 400
cây/ha)
|
|
|
ĐK tán ≤ 1 m
|
đồng/cây
|
81.000
|
1 m < ĐK tán ≤ 1,5 m
|
đồng/cây
|
149.000
|
1,5 m < ĐK tán ≤ 2 m
|
đồng/cây
|
187.000
|
2 m < ĐK tán ≤ 3 m
|
đồng/cây
|
224.000
|
3 m < ĐK tán ≤ 5 m
|
đồng/cây
|
435.000
|
ĐK tán > 5 m
|
đồng/cây
|
796.000
|
9
|
Cây thanh trà (chanh trà) (Tên khoa học: Bouea
macrophylla; mật độ trồng: 500 cây/ha)
|
|
|
ĐK tán ≤ 1 m
|
đồng/cây
|
65.000
|
1 m < ĐK tán ≤ 1,5 m
|
đồng/cây
|
120.000
|
1,5 m < ĐK tán ≤ 2 m
|
đồng/cây
|
150.000
|
2 m < ĐK tán ≤ 3 m
|
đồng/cây
|
180.000
|
3 m < ĐK tán ≤ 5 m
|
đồng/cây
|
350.000
|
ĐK tán > 5 m
|
đồng/cây
|
640.000
|
10
|
Cây nhót (Tên khoa học: Elaeagnus
multiflora; mật độ trồng 800 cây/ha)
|
|
|
ĐK tán ≤ 1,5 m
|
đồng/cây
|
75.000
|
1,5 m < ĐK tán ≤ 2 m
|
đồng/cây
|
124.000
|
2 m < ĐK tán ≤ 3 m
|
đồng/cây
|
187.000
|
3 m < ĐK tán ≤ 5 m
|
đồng/cây
|
398.000
|
ĐK tán > 5 m
|
đồng/cây
|
622.000
|
11
|
Cây Thanh Long (Tên khoa học: Hylocereus
undatus Haw.; mật độ trồng 1.100 trụ/ha; 04 cây/trụ)
|
|
|
ĐK tán ≤ 1 m
|
đồng/trụ
|
150.000
|
1 m < ĐK tán ≤ 2 m
|
đồng/trụ
|
250.000
|
2 cm < ĐK tán ≤ 3 m
|
đồng/trụ
|
300.000
|
ĐK tán > 3 m
|
đồng/trụ
|
350.000
|
12
|
Cây chè (Tên khoa học: Camellia
sinensis; mật độ trồng 21.000 cây/ha)
|
|
|
ĐK tán ≤ 0,8 m
|
đồng/cây
|
25.000
|
0,8 cm < ĐK tán ≤ 1 m
|
đồng/cây
|
87.000
|
1 m < ĐK tán ≤ 1,2 m
|
đồng/cây
|
187.000
|
ĐKtán> 1,2 m
|
đồng/cây
|
373.000
|
IV
|
NHÓM CÂY TÍNH THEO M2 GIÀN
|
|
|
1
|
Cây thiên lý (Tên khoa học: Camellia
sinensis; mật độ trồng 3.500 hom/ha; mỗi hốc 2-3 hom)
|
đồng/m2
|
10.000
|
2
|
Cây gấc (Tên khoa học: Momordica
cochinchinensis L.; mật độ trồng 500 cây/ha)
|
đồng/m2
|
8.000
|
3
|
Cây nho (Tên khoa học: Vitis vinifera;
mật độ trồng 2.000 cây/ha)
|
đồng/m2
|
10.000
|
V
|
NHÓM CÂY KHÁC
|
|
|
1
|
Tre lấy măng (Tên khoa học: Bambusa
Olđhamii. Munro; mật độ trồng 400 cây/ha)
|
|
|
Loại 1 thân
|
đồng/khóm
|
35.000
|
Loại 2-3 thân
|
đồng/khóm
|
87.000
|
Loại 4-5 thân
|
đồng/khóm
|
137.000
|
2
|
Măng tây (Tên khoa học: Asparagus offi
cinalis L.; mật độ trồng 20.00 cây/ha)
|
đồng/m2
|
40.000
|
3
|
Cà gai leo (Tên khoa học: Solanum
procumben. Lour; mật độ trồng 40.000 cây/ha)
|
đồng/cây
|
18.000
|
Ghi chú:
- Đường kính thân (ĐK thân): Được đo tại vị trí
cách mặt đất từ 30 cm trở lên.
- Đường kính tán (ĐK tán): Kéo thước dây đo đường
kính tán là 02 lần vuông góc với nhau tại gốc cây, lấy giá trị trung bình cộng
của 2 lần đo.
- Chiều cao cây (H): Được tính từ phần gốc trên
mặt đất theo thân chính đến chạc đôi, chạc ba cao nhất.
Quyết định 3596/QĐ-UBND năm 2024 Đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hải Phòng
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3596/QĐ-UBND ngày 11/10/2024 Đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hải Phòng
400
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|