ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 352/QĐ-UBND
|
Ninh Thuận, ngày
20 tháng 7 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở 5 NĂM GIAI ĐOẠN 2021-2025
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Nhà ở số
65/2014/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số
99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số Điều của Luật Nhà nhà ở; Nghị định số 30/2019/NĐ-CP ngày 28
tháng 3 năm 2019 của Chính phủ về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số
100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý
nhà ở xã hội; Nghị định số 49/2021/NĐ- CP ngày 01 tháng 4 năm 2021 Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của
Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số
2127/QĐ-TTg ngày 30 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến
lược phát triển nhà ở quốc gia đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Nghị quyết số
02-NQ/TU ngày 16 tháng 4 năm 2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tiếp tục tăng cường
sự lãnh đạo của các cấp ủy Đảng về phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2025, định
hướng đến năm 2030;
Căn cứ Nghị quyết số
02/NQ-HĐND ngày 26/3/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận về phát triển
nhà ở giai đoạn 2021 - 2025 và định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Ninh
Thuận;
Căn cứ Quyết định số 14/2021/QĐ-UBND
ngày 09/4/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Chương trình phát triển
nhà ở giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Xây dựng tại Tờ trình số 2002/TTr-SXD ngày 11 tháng 6 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này
Kế hoạch phát triển nhà ở 5 năm giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký.
Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố và các Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Bộ Xây dựng;
- Thường vụ Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- TT các Huyện ủy, Thành ủy;
- TT HĐND các huyện, thành phố;
- Báo Ninh Thuận;
- Đài Phát thanh và truyền hình tỉnh;
- Công báo; Cổng TTĐT Ninh Thuận;
- VPUB: LĐVP, KTTH, VXNV, TCD NC;
- Lưu: VT. TL
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Tấn Cảnh
|
KẾ HOẠCH
PHÁT TRIỂN NHÀ Ở 5 NĂM GIAI ĐOẠN
2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 352/QĐ-UBND ngày 20/7/2021 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Ninh Thuận)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1.
Mục đích
- Cụ
thể hóa các chỉ tiêu phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh theo Chương trình phát
triển nhà ở tỉnh giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030 đã được phê duyệt.
- Xác
định vị trí, khu vực phát triển nhà ở đến năm 2025; xác định quy mô dự án phát
triển nhà ở bao gồm số lượng, diện tích sàn xây dựng nhà ở hàng năm trong giai
đoạn triển khai kế hoạch.
- Góp
phần nâng cao chất lượng cuộc sống của Nhân dân, phát triển nhà ở khu vực đô thị
văn minh, hiện đại; phát triển nhà ở khu vực nông thôn đồng bộ và phù hợp với mục
tiêu của chương trình nông thôn mới, từng bước cải thiện chất lượng nhà ở cho
người dân; nâng cao công tác chỉnh trang đô thị, xây dựng hệ thống hạ tầng xã hội,
hạ tầng kỹ thuật hoàn chỉnh, đồng bộ với sự phát triển của chung của tỉnh.
2.
Yêu cầu
- Phù
hợp với nhu cầu nhà ở của tỉnh Ninh Thuận trong Chương trình phát triển nhà ở;
đảm bảo tuân thủ pháp luật về nhà ở, quy hoạch, kế hoạch do các cấp có thẩm quyền
phê duyệt và các văn bản quy phạm pháp luật đã ban hành.
- Chỉ
tiêu phát triển nhà ở trong kế hoạch phải được xác định là một trong những chỉ
tiêu cơ bản của kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, phù hợp với từng
thời kỳ điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
1.
Vị trí, khu vực kêu gọi đầu tư các dự án phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh
giai đoạn 2021-2025
(Chi
tiết tại Phụ lục 1 kèm theo)
2.
Kế hoạch triển khai thực hiện các dự án đầu tư xây dựng nhà ở trên địa bàn tỉnh
giai đoạn 2021-2025
(Chi
tiết tại Phụ lục 2 kèm theo)
3.
Các chỉ tiêu về phát triển nhà ở toàn tỉnh
a) Diện
tích nhà ở bình quân:
Diện
tích nhà ở bình quân toàn tỉnh đến năm 2025 đạt khoảng 25m2 sàn/người,
trong đó đô thị đạt 29,0m2 sàn/người, nông thôn đạt 22,2m2 sàn/người.
Diện tích nhà ở tối thiểu 10,0m2 sàn/người.
(Chi
tiết tại Phụ lục 3 - Diện tích sàn nhà ở bình quân trên địa bàn các huyện,
thành phố)
b) Tổng
diện tích sàn nhà ở tăng thêm: Khoảng 2.897.156m2 sàn/30.442 căn.
Trong đó:
- Nhà
ở riêng lẻ: Khoảng 2.214.271m2 sàn/18.827 căn.
- Nhà
ở công vụ: Khoảng 9.440 m2 sàn/236 căn.
- Nhà
ở cho người có công: Khoảng 50.292 m2 sàn/1.118 căn.
- Nhà
ở cho hộ nghèo: Khoảng 232.335 m2 sàn/5.163 căn.
- Nhà
ở xã hội cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động tự do, người thu nhập
thấp: Khoảng 118.190 m2 sàn/2.364 căn.
- Nhà
ở công nhân: Khoảng 36.960 m2 sàn/770 căn.
- Nhà
ở thương mại: Khoảng 235.668 m2 sàn/1.964 căn.
4.
Nguồn vốn thực hiện giai đoạn 2021-2025:
a) Tổng
nguồn vốn: Khoảng 9.794,69 tỷ đồng. Trong đó:
- Nhà
ở riêng lẻ: Khoảng 7.749,95 tỷ đồng.
- Nhà
ở công vụ giáo viên: Khoảng 37,36 tỷ đồng.
- Nhà
ở cho người có công cách mạng: Khoảng 44,72 tỷ đồng.
- Nhà
ở cho hộ nghèo khu vực nông thôn: Khoảng 206,52 tỷ đồng.
- Nhà
ở cho người thu nhập thấp khu vực đô thị: Khoảng 709,14 tỷ đồng.
- Nhà
ở công nhân: Khoảng 221,76 tỷ đồng.
- Nhà
ở thương mại: Khoảng 824,84 tỷ đồng.
b) Cơ
cấu nguồn vốn:
- Nguồn
vốn Trung ương: Khoảng 101,51 tỷ đồng.
-
Ngân sách địa phương: Khoảng 37,76 tỷ đồng.
- Vốn
vay Ngân hàng Chính sách Xã hội: Khoảng 149,73 tỷ đồng.
- Vốn
khác (tổ chức, thành phần kinh tế, hộ gia đình, cá nhân, vay ngân hàng, huy động,...):
Khoảng 9.505,69 tỷ đồng.
III. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1.
Giải pháp về đất ở
-
Dành quỹ đất cho việc phát triển nhà ở đảm bảo phù hợp với quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất, quy hoạch chung xây dựng và quy hoạch phân khu đã được phê duyệt,
trong đó đặc biệt quan tâm tới quỹ đất, quỹ nhà ở để bố trí tái định cư phục vụ
cho nhu cầu xây dựng cơ sở hạ tầng và chỉnh trang đô thị.
- Xác
định rõ vị trí và ưu tiên sử dụng quỹ đất sạch do tỉnh đang quản lý để thực hiện
các dự án nhà ở xã hội.
-
Trong quá trình thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho dự án
xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp, nhà đầu tư xây dựng và kinh
doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp phải báo cáo cơ quan cấp Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư phương án giải quyết nhà ở cho người lao động.
2.
Giải pháp về cơ chế, chính sách, kêu gọi đầu tư
- Ban
hành quy định về việc giao đất ở không qua đấu giá quyền sử dụng đất cho các đối
tượng được quy định tại Điều 118 Luật Đất đai năm 2013, bao gồm: hạn mức, đối
tượng, điều kiện, quy trình xét duyệt đối tượng, trình tự và thủ tục giao đất,…
để Ủy ban nhân dân cấp huyện có cơ sở tổ chức thực hiện.
- Đối
với các dự án khu dân cư, điểm dân cư nông thôn do nhà nước đầu tư thì Ủy ban
nhân dân cấp huyện có trách nhiệm dành một phần quỹ đất ở, rà soát nhu cầu đất ở
tại khu vực dự án để giải quyết chính sách giao đất ở không qua đấu giá quyền sử
dụng đất cho các đối tượng được quy định tại Điểm h, g Khoản 2
Điều
118 Luật Đất đai năm 2013, phần đất còn lại của dự án mới được tổ chức đấu giá
quyền sử dụng đất.
- Ban
hành chính sách thu hút, khuyến khích, kêu gọi các doanh nghiệp thuộc thành phần
kinh tế tham gia đầu tư phát triển nhà ở, đầu tư xây dựng hạ tầng các khu dân
cư, điểm dân cư nông thôn.
3.
Giải pháp về quy hoạch và đất đai
- Đẩy
nhanh việc lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch chi tiết trên cơ sở quy hoạch
chung đô thị, quy hoạch nông thôn mới đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
xác định và công bố quỹ đất được phép xây dựng nhà ở theo quy hoạch để làm cơ sở
tổ chức triển khai các dự án phát triển nhà ở và tạo điều kiện cho các hộ gia
đình, cá nhân xây dựng, cải tạo nhà ở theo quy hoạch.
-
Hàng năm Ủy ban nhân dân cấp huyện phải trích một phần từ nguồn thu tiền sử dụng
đất để ưu tiên nguồn vốn bố trí cho công tác lập quy hoạch chi tiết xây dựng,
quy hoạch chỉnh trang khu dân cư nông thôn, phấn đấu hoàn thành 100% quy hoạch
điểm dân cư nông thôn. Đồng thời có giải pháp kêu gọi xã hội hóa công tác quy
hoạch để giảm áp lực cho ngân sách nhà nước.
-
Công bố công khai quy hoạch xây dựng đô thị, quy chế quản lý kiến trúc đô thị,
quy hoạch khu dân cư nông thôn để nhân dân biết và tuân thủ, làm căn cứ để quản
lý cấp phép xây dựng mới, cũng như cải tạo chỉnh trang đô thị.
- Khi
lập quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng, phải bố trí quỹ đất ở
đô thị và quỹ đất ở nông thôn để phát triển nhà ở; tạo quỹ đất phát triển nhà ở
tái định cư và quỹ đất dành để hoán đổi cho nhà đầu tư theo hình thức đầu tư
xây dựng - chuyển giao.
- Thực
hiện đấu giá quyền sử dụng đất tại những vị trí thuận lợi sau khi Nhà nước đầu
tư cơ sở hạ tầng nhằm khai thác tiềm năng từ đất đai để phát triển kinh tế - xã
hội.
- Đặc
biệt kêu gọi đầu tư trên địa bàn thành phố Phan Rang - Tháp Chàm về nhà ở
thương mại, nhà ở xã hội trong các khu quy hoạch khu dân cư, khu đô thị mới; đẩy
nhanh tiến độ đầu tư hạ tầng kỹ thuật tại các khu đô thị, khu dân cư và các tuyến
đường phố chính trên địa bàn tỉnh để tăng quỹ đất ở cho người dân, vì đây là
nguồn lực chính để tăng diện tích sàn nhà ở.
4.
Giải pháp về hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội
- Đầu
tư xây dựng cơ sở hạ tầng dưới nhiều hình thức và bằng nhiều nguồn vốn khác
nhau như nguồn vốn ngân sách, nguồn vốn doanh nghiệp thông qua đấu thầu chủ đầu
tư các dự án hạ tầng; thực hiện việc đấu giá quyền sử dụng đất tại những vị trí
thuận lợi sau khi đầu tư đường giao thông để huy động vốn từ quỹ đất cho đầu tư
kết cấu hạ tầng, hỗ trợ các đối tượng xã hội giải quyết nhà ở, khắc phục tình
trạng xây dựng nhà ở không đồng bộ với hạ tầng kỹ thuật.
- Tại
các khu vực đã có quy hoạch chi tiết xây dựng mà nhà nước chưa có nguồn lực để
đầu tư hạ tầng kỹ thuật nhưng đáp ứng điều kiện tối thiểu về cấp điện, cấp nước
thì cho phép người dân được chuyển mục đích sử dụng đất để xây dựng nhà ở. Nguồn
kinh phí thu từ tiền chuyển mục đích sử dụng đất của hộ dân, các địa phương tự
cân đối nguồn vốn để triển khai đầu tư hạ tầng kỹ thuật tại khu vực theo quy hoạch
chi tiết xây dựng được duyệt.
5.
Giải pháp về khoa học, công nghệ
- Triển
khai nghiên cứu, ứng dụng công nghệ hiện đại trong thiết kế, xây dựng nhà ở nhằm
tăng tỷ trọng sản xuất trong công xưởng, rút ngắn thời gian và giảm nhân công
xây dựng trực tiếp ngoài công trường, giảm giá thành xây dựng.
- Có
chính sách khuyến khích, hỗ trợ các doanh nghiệp phát triển và sử dụng các thiết
bị sử dụng năng lượng tái tạo trong các công trình nhà ở tại khu vực đô thị và
nông thôn, vật liệu xây dựng mới tiết kiệm năng lượng, vật liệu không nung, vật
liệu tái chế; các loại hình nhà ở sinh thái - nhà ở xanh, nhà ở tiết kiệm năng
lượng và thân thiện môi trường.
6.
Giải pháp về huy động các nguồn vốn
-
Tăng cường kêu gọi, xúc tiến đầu tư để huy động nguồn xã hội hóa từ các doanh
nghiệp, tổ chức, cá nhân đầu tư phát triển nhà ở.
-
Khuyến khích mở rộng quy mô các tổ chức thiện nguyện, quỹ tình thương tại các
huyện, thành phố nhằm huy động nguồn lực thực hiện hỗ trợ đối với hộ gia đình
nghèo và hộ gia đình người có công trong việc cải tạo, xây mới nhà ở.
- Sử
dụng hiệu quả nguồn vốn ngân sách thu được từ các dự án nhà ở thương mại, khu
đô thị có quy mô dưới 5 ha tại các đô thị loại 3 trở lên và quy hoạch là đô thị
loại 3 trở lên nhưng không quy hoạch quỹ đất xây dựng nhà ở xã hội (nếu có) để
phát triển nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh.
-
Hàng năm Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố cân đối nguồn thu tiền sử dụng đất
trong dự toán ngân sách địa phương, trích một phần để đầu tư xây dựng cơ sở hạ
tầng kinh tế - xã hội tạo điều kiện cho người dân chuyển mục đích sử dụng đất.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
1.
Trách nhiệm của các Sở, Ban, Ngành
a) Sở
Xây dựng:
- Chủ
trì, phối hợp với UBND các huyện, thành phố và các Sở, Ngành có liên quan triển
khai thực hiện kế hoạch phát triển nhà ở; hướng dẫn, đôn đốc và giải quyết những
khó khăn vướng mắc trong quá trình thực hiện theo thẩm quyền và báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh xem xét, quyết định đối với trường hợp vượt thẩm quyền; tổng hợp
báo cáo kết quả thực hiện đến UBND tỉnh theo định kỳ vào cuối quý IV hàng năm.
- Tiếp
nhận các thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản do các cơ quan,
tổ chức, cá nhân cung cấp để tích hợp, cập nhật bổ sung các thông tin vào cơ sở
dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản.
- Tổng
hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình thực hiện các Chương trình hỗ trợ
nhà ở cho hộ nghèo, nhà ở cho người có công cách mạng; theo dõi, kiểm tra, đôn
đốc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trong việc thực hiện các Chương trình
hỗ trợ nhà ở.
-
Công bố công khai vị trí, danh mục các dự án nhà ở xã hội trên địa bàn trên các
phương tiện thông tin đại chúng để các nhà đầu tư đăng ký tham gia đầu tư xây dựng
đảm bảo các chỉ tiêu kế hoạch. Tổ chức thẩm định các dự án đầu tư xây dựng nhà ở
theo quy định của pháp luật.
- Tổ
chức kiểm tra, giám sát, yêu cầu UBND các huyện, thành phố và chủ đầu tư báo
cáo theo định kỳ hoặc đột xuất các dự án nằm trong danh mục dự kiến hoàn thiện
và các dự án đã được quyết định đầu tư; tham mưu xây dựng các cơ chế, chính
sách và giải pháp tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc trong quá trình đầu tư nhằm
đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án nhà ở xã hội; theo dõi, giám sát các tổ
chức thi công xây dựng, phát triển nhà ở trên địa bàn nhằm bảo đảm tiến độ và
chất lượng.
b) Sở
Kế hoạch và Đầu tư:
- Chủ
trì, phối hợp với Sở Xây dựng và các cơ quan, đơn vị liên quan xây dựng, bổ
sung, cập nhật các chỉ tiêu trong kế hoạch phát triển nhà vào Quy hoạch phát
triển kinh tế xã hội tỉnh đến năm 2021, tầm nhìn đến năm 2030 và kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội hàng năm của địa phương.
- Chủ
trì, phối hợp với Sở Tài chính lập kế hoạch về vốn, cân đối, bố trí vốn đầu tư
phát triển để thực hiện kế hoạch phát triển nhà ở, dự án đầu tư công do tỉnh quản
lý theo quy định.
- Phối
hợp cung cấp thông tin về tình hình một số dự án bất động sản để cập nhật vào
cơ sở dữ liệu chung về nhà ở và thị trường bất động sản của tỉnh.
c) Sở
Tài chính:
- Phối
hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư cân đối, bố trí vốn ngân sách hàng năm để xây dựng
nhà ở theo kế hoạch phát triển nhà ở của tỉnh.
- Phối
hợp với Sở Xây dựng thẩm định các loại đơn giá cho thuê, thuê mua, mua nhà ở xã
hội trên địa bàn tỉnh.
d) Sở
Tài nguyên và Môi trường:
- Chủ
trì, phối hợp với Sở Xây dựng cân đối quỹ đất phát triển nhà ở và quỹ đất xây dựng
nhà ở xã hội phù hợp với kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh.
- Phối
hợp với Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư, rà soát quỹ đất đã giao cho các chủ
đầu tư để đầu tư xây dựng nhà ở xã hội, tham mưu cho UBND tỉnh thu hồi đất đối
với các dự án chậm triển khai hoặc không thực hiện để giao cho các chủ đầu tư
khác thực hiện đáp ứng yêu cầu tiến độ.
- Phối
hợp cung cấp thông tin về tình hình giao dịch đất ở để cập nhật vào cơ sở dữ liệu
chung về nhà ở và thị trường bất động sản của tỉnh.
đ) Sở
Lao động, Thương binh và Xã hội:
Chủ
trì phối hợp với các Sở, ban, ngành của tỉnh tiến hành triển khai các chương
trình, đề án hỗ trợ về xây dựng nhà ở, trong đó đặc biệt quan tâm đến các đối
tượng là người nghèo, người có công với cách mạng, người có hoàn cảnh đặc biệt
khó khăn.
e)
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tỉnh:
Chỉ đạo
các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh, phải xây dựng cơ chế, chính sách
tín dụng, quy trình thủ tục cho vay thông thoáng, nhanh, gọn, tạo điều kiện thuận
lợi cho Nhà đầu tư tiếp cận các nguồn vốn phát triển nhà ở.
g)
Ngân hàng Chính sách xã hội
Thực
hiện cho vay để mua, thuê mua nhà ở xã hội; xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa
nhà ở; cho vay hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở theo quy định của Ngân hàng Chính sách
xã hội Việt Nam, góp phần phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh.
h) Cục
Thống kê tỉnh:
Chỉ đạo
Chi cục thống kê các huyện, thành phố có trách nhiệm thống kê diện tích sàn nhà
ở bình quân hàng năm trên địa bàn quản lý; phối hợp cung cấp số liệu thống kê về
nhà ở khi có yêu cầu của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, đảm bảo khớp số
liệu phản ánh đúng thực tế.
k)
Ban quản lý các khu công nghiệp:
Phối
hợp cơ quan có liên quan đánh giá, xác định nhu cầu về nhà ở của công nhân lao
động làm việc tại các khu công nghiệp, báo cáo đề xuất UBND tỉnh về công tác
Quy hoạch đất xây dựng khu tái định cư, khu nhà ở, công trình xã hội, văn hóa,
thể thao cho công nhân trong khu công nghiệp; đề xuất kêu gọi đầu tư các dự án
nhà ở, công trình xã hội, văn hóa, thể thao cho công nhân trong khu công nghiệp;
giám sát, kiểm tra các dự án nêu trên.
l)
Các Sở, ban ngành có liên quan:
Sở
Thông tin và Truyền thông, Đài PTTH Ninh Thuận, Báo Ninh Thuận có trách nhiệm
phổ biến, tuyên truyền rộng rãi Luật Nhà ở năm 2014 và các chính sách phát triển
nhà ở để người dân tiếp cận.
2.
Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
- Căn
cứ Chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở của tỉnh được phê duyệt, UBND các huyện,
thành phố lập kế hoạch phát triển nhà ở chi tiết hàng năm của địa phương mình
và đưa chỉ tiêu phát triển nhà ở (chỉ tiêu diện tích sàn nhà ở bình quân đầu
người) vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm của địa phương để thực
hiện.
- Lập
và thực hiện quy hoạch chi tiết, thiết kế xây dựng đô thị và nông thôn trên địa
bàn phục vụ cho việc phát triển nhà ở; lập và phê duyệt các dự án đầu tư xây dựng
phát triển nhà ở theo phân cấp và theo quy định của pháp luật.
-
Tăng cường công tác quản lý đất đai, quản lý trật tự xây dựng, giám sát việc
xây dựng các công trình trên địa bàn để kịp thời xử lý nghiêm hoặc báo cáo cơ
quan có thẩm quyền xử lý đối với những trường hợp xây dựng trái phép, không
phép, chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang làm nhà ở, công trình
xây dựng khác, nâng cao hiệu quả sử dụng đất.
- Tiếp
tục đẩy nhanh thực hiện các chương trình hỗ trợ về nhà ở cho hộ nghèo, người có
công cách mạng, đối tượng chính sách trên địa bàn tỉnh.
- Định
kỳ hàng năm (trước ngày 15 tháng 11) báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở
Xây dựng) kết quả phát triển nhà ở của địa phương, trong đó kết quả phát triển
nhà ở theo dự án và do dân tự xây dựng, danh mục các dự án phát triển nhà ở,
khu đô thị mới, khu dân cư đã và đang triển khai, kèm các thông tin và tình
hình đầu tư xây dựng, các khó khăn, vướng mắc./.
PHỤ LỤC I
VỊ TRÍ, KHU VỰC KÊU GỌI ĐẦU
TƯ CÁC DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số 352/QĐ-UBND ngày 20/7/2021 của UBND tỉnh)
STT
|
TÊN DỰ ÁN
|
DIỆN TÍCH ĐẤT TOÀN DỰ ÁN (HA)
|
A
|
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN KHU ĐÔ
THỊ, KHU DÂN CƯ, DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NHÀ Ở
|
|
I
|
Thành phố Phan Rang - Tháp
Chàm
|
2.728,94
|
1
|
Khu đô thị mới Bờ Bắc sông
Dinh
|
17,6
|
2
|
Khu dân cư chỉnh trang phường
Phước Mỹ
|
11,53
|
3
|
Khu dân cư chợ nông sản Phan
Rang
|
5,796
|
4
|
Khu dân cư kênh Chà Là
|
38,36
|
5
|
Khu dân cư thôn Phú Thọ
|
44,34
|
6
|
Khu dân cư hai bên đường Phan
Đăng Lưu
|
108
|
7
|
Khu dân cư hai bên đường Huỳnh
Thúc Kháng
|
55,41
|
8
|
Khu dân cư hai bên tuyến Hẻm
150
|
39,83
|
9
|
Khu dân cư hai bên tuyến đường
dẫn phía Bắc và Nam cầu An Đông
|
95,19
|
10
|
Khu tái định cư số 4 và các
khu đất dự kiến phát triển
|
5,13
|
11
|
Khu dân cư phía Bắc đường Yết
Kiêu
|
3,12
|
12
|
Khu dân cư phía Bắc đường Yết
Kiêu
|
5,12
|
13
|
Khu dân cư phía Bắc đường Dã
Tượng
|
7,46
|
14
|
Khu dân cư Gò 31
|
7,95
|
15
|
Khu dân cư Tây Giang
|
9,07
|
16
|
Khu Dịch vụ hỗn hợp (khu công
viên trung tâm thành phố)
|
12,24
|
17
|
Khu dịch vụ hỗn hợp thuộc quy
hoạch khu công viên trung tâm đường 16 tháng 4
|
4,55
|
18
|
Khu đô thị mới Đông Nam 1
|
98,3
|
19
|
Khu đô thị mới Đông Nam 2
|
40,96
|
20
|
Khu đô thị mới Đông Nam 3
|
100,53
|
21
|
Khu đô thị mới Đông Bắc (khu
K3)
|
71,93
|
22
|
Khu đô thị mới Đông Văn Sơn -
Bắc Bình Sơn
|
208
|
23
|
Khu đô thị hai bên đường đôi
phía Nam thành phố
|
92,59
|
24
|
Khu đô thị hai bên đường đôi
phía Bắc vào thành phố 1
|
85,7
|
25
|
Khu đô thị mới Bờ sông Dinh
|
37,79
|
26
|
Khu đô thị sinh thái sông
Dinh 1
|
340,6
|
27
|
Khu đô thị sinh thái sông
Dinh 2
|
157,5
|
28
|
Khu dân cư phường Phủ Hà
|
7,07
|
29
|
Khu đô thị mới Đông Bắc (khu K1)
|
60,01
|
30
|
Khu đô thị biển Bình Sơn -
Ninh Chữ (khu K2)
|
54,09
|
31
|
Cải tạo chỉnh trang khu dân
cư Yên Ninh
|
33,6
|
32
|
Cải tạo chỉnh trang khu dân
cư phía Tây phường Mỹ Đông
|
49,81
|
33
|
Khu hỗn hợp phía Đông đường
Phan Bội Châu
|
50,67
|
34
|
Khu dân cư hai bên đường N9
|
3,56
|
35
|
Khu dân cư hai bên đường nối
Ngô Gia Tự với đường Lê Duẩn
|
4,09
|
36
|
Khu đô thị Bắc Trần Phú 1
|
21,06
|
37
|
Khu đô thị Bắc Trần Phú 2
|
21,39
|
38
|
Khu đô thị Bắc Trần Phú 3
|
34,27
|
39
|
Khu tái định cư đường Minh Mạng
|
1,3
|
40
|
Khu đô thị mới Tây Bắc
|
91,37
|
41
|
Khu đô thị mới Tây Bắc 1
|
18,9
|
42
|
Khu đô thị mới Tây Bắc 2
|
21,69
|
43
|
Khu đô thị mới Tây Bắc 3
|
140,08
|
44
|
Khu công viên trung tâm kết hợp
cải tạo chỉnh trang
|
6,38
|
45
|
Khu dân cư Chí Lành
|
1,9
|
46
|
Khu đô thị mới phía Bắc thành
phố 2
|
71,46
|
47
|
Khu dân cư Phước Mỹ 2 giai đoạn
1
|
20,6
|
48
|
Khu dân cư Phước Mỹ 2 giai đoạn
2
|
10,76
|
49
|
Khu tái định cư Bệnh viện
giai đoạn 2
|
4,2
|
50
|
Khu dân cư mới khu công viên
trung tâm
|
2,47
|
51
|
Khu dân cư Phủ Hà
|
7,07
|
52
|
Khu dân cư Trung tâm hành chính
xã Thành Hải
|
22,27
|
53
|
Khu đô thị mới Tân Hội
|
49
|
54
|
Khu mở rộng trường tiểu học Bảo
An
|
6,44
|
55
|
Khu đô thị mới Tấn Tài
|
68,97
|
56
|
Khu dân cư Tháp Chàm 1
|
4,7
|
57
|
Khu dân cư phía Bắc đường
Nguyễn Văn Cừ
|
6,38
|
58
|
Hạ tầng khu phố Đông Hải
|
12,09
|
59
|
Khu đô thị Mỹ Phước
|
16,1
|
60
|
Khu phức hợp đô thị du lịch
và thể thao Nam Sông Dinh
|
8,09
|
61
|
Khu dân cư phường Mỹ Bình
|
11,5
|
62
|
Khu đô thị biển Mỹ Bình
|
72,0
|
63
|
Khu dân cư chỉnh trang Mỹ
Thành thuộc khu du lịch bãi biển Bình Sơn - Ninh Chữ
|
9,0
|
II
|
Huyện Ninh Phước
|
105,27
|
1
|
Khu dân cư phía Nam Cầu Phú
Quý, thị trấn Phước Dân
|
18,94
|
2
|
Khu đô thị mới Tám Ký, thị trấn
Phước Dân
|
7,10
|
3
|
Khu dân cư phía Tây Quốc lộ
1A
|
47,80
|
4
|
Khu dân cư Cửu Bảy, thị trấn
Phước Dân
|
9,00
|
5
|
Khu dân cư Trung tâm hành chính
xã Phước Sơn
|
15,00
|
6
|
Khu dân cư tái định cư vùng sạt
lỡ bờ sông, xã Phước Hữu
|
7,43
|
III
|
Huyện Ninh Hải
|
797,46
|
1
|
Khu đô thị mới Khánh Hải
|
27,23
|
2
|
Khu đô thị mới ven bờ Tây Bắc
Đầm Nại
|
91,41
|
3
|
Khu đô thị nhà vườn phát triển
mới phía Tây Nam Đầm Nại 1
|
63,02
|
4
|
Khu đô thị nhà vườn phát triển
mới phía Tây Nam Đầm Nại 2
|
98,15
|
5
|
Khu du lịch nhà vườn - trồng
cây ăn quả
|
96,78
|
6
|
Khu đô thị Thanh Hải 1
|
12,34
|
7
|
Khu đô thị Thanh Hải 2
|
103,67
|
8
|
Khu đô thị du lịch Vĩnh Hy
|
234,00
|
9
|
Khu dân cư núi Đá Chồng
|
62,93
|
10
|
Khu dân cư Khánh Hội
|
7,93
|
11
|
Khu dân cư Đồng Miễu và Đồng
Giữa xã Hộ Hải
|
15,73
|
12
|
Khu dân cư Tây bắc núi Đá Chồng
thị trấn Khánh Hải
|
10
|
13
|
Khu dân cư Mỹ Tường xã Nhơn Hải
|
7,76
|
14
|
Khu dân cư Mỹ Hòa xã Vĩnh Hải
|
1,3
|
15
|
Khu dân cư xã Hộ Hải (giai đoạn
2)
|
16,23
|
16
|
Khu dân cư dọc đường tỉnh lộ
702 xã Nhơn Hải
|
7,72
|
17
|
Khu dân cư 3 cây dừa xã Nhơn
Hải
|
1,72
|
18
|
Khu dân cư Mỹ Tân xã Thanh Hải
(giai đoạn 1)
|
15,2
|
19
|
Khu dân cư dọc hai bên đường
3 tháng 2 xã Tân Hải
|
8,7
|
20
|
Khu dân cư Gò Sạn xã Nhơn Hải
|
79
|
21
|
Khu dân cư Tri Thủy 2 (Bắc suối
Rách) xã Tri Hải
|
14,8
|
22
|
Khu dân cư thôn Phương Cựu xã
Phương Hải
|
3,67
|
23
|
Khu dân cư hiện hữu thông
Thái An xã Vĩnh Hải
|
13,43
|
24
|
Chỉnh trang khu dân cư thị trấn
Khánh Hải
|
2,93
|
25
|
Khu dân cư An Nhơn xã Xuân Hải
|
3,2
|
IV
|
Huyện Thuận Nam
|
2.041,21
|
1
|
Khu đô thị mới Đầm Cà Ná
(Phía Nam đường Ven biển)
|
64,46
|
2
|
Khu đô thị mới phía Tây Quốc
lộ 1A
|
410
|
3
|
Khu đô thị mới phía Đông Quốc
lộ 1A
|
161,76
|
4
|
Khu đô thị mới Trung tâm hành
chính huyện
|
889
|
5
|
Khu đô thị mới khu vực xã Phước
Dinh
|
350
|
6
|
Khu dân cư Sơn Hải
|
30
|
7
|
Khu dân cư Phước Nam
|
19,4
|
8
|
Khu dân cư Phước Ninh
|
35
|
9
|
Khu dân cư Phước Minh
|
30,2
|
10
|
Khu dân cư Nhị Hà
|
24,89
|
11
|
Khu dân cư Phước Hà
|
26,5
|
V
|
Huyện Thuận Bắc
|
95,28
|
1
|
Khu dân cư Ấn Đạt
|
40,75
|
2
|
Khu dân cư phía Bắc trung tâm
hành chính huyện Thuận Bắc
|
19,6
|
3
|
Khu thương mại dịch vụ phía
Đông Quốc lộ 1A
|
30,93
|
4
|
Khu dân cư Mỹ Nhơn
|
2
|
5
|
Khu dân cư Suối Vang
|
2
|
VI
|
Huyện Ninh Sơn
|
282,16
|
1
|
Khu đô thị mới Đông Nam thị trấn
Tân Sơn
|
14
|
2
|
Khu đô thị mới trung tâm thị
trấn Tân Sơn
|
26,7
|
3
|
Khu đô thị mới Bắc Sông Ông
|
19,39
|
|
Khu đô thị mới bờ Đông Sông
Ông
|
41,42
|
4
|
Điểm dân cư nông thôn xã Lâm
Sơn
|
40
|
5
|
Điểm dân cư nông thôn xã
Lương Sơn
|
8,02
|
6
|
Điểm dân cư nông thôn xã Quảng
Sơn
|
45,4
|
7
|
Điểm dân cư nông thôn xã Hòa
Sơn
|
8,53
|
8
|
Điểm dân cư nông thôn xã Ma Nới
|
15,5
|
9
|
Điểm dân cư nông thôn xã Mỹ
Sơn
|
43
|
10
|
Điểm dân cư nông thôn xã Nhơn
Sơn
|
20,2
|
VII
|
Huyện Bác Ái
|
|
1
|
Khu dân cư đầu cầu Quảng Ninh
thôn Mã Tiền
|
4
|
2
|
Khu dân cư dọc Quốc lộ 27B
thôn Mã Tiền
|
40
|
3
|
Khu dân cư dọc quốc lộ 27B Km
08+700m, thôn Trà Co 1
|
1,5
|
4
|
Khu dân cư khu vực lò sấy thuốc
lá xã Phước Tân
|
3
|
5
|
Khu dân cư dọc tỉnh lộ 707 đi
Phước Bình Km 09+340m
|
40
|
6
|
Khu dân cư thương mại thôn Tà
Lú 1, xã Phước Đại
|
1,19
|
7
|
Khu dân cư khu F trung tâm
huyện
|
1,95
|
B
|
DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI
|
|
1
|
Dự án nhà ở xã hội Hacom
GalaCity tại khu đô thị mới Đông Bắc (Khu K1), thành phố Phan Rang - Tháp
Chàm
|
|
2
|
Dự án nhà ở xã hội tại khu đô
thị Biển Bình Sơn - Ninh Chữ (Khu K2)
|
|
3
|
Dự án nhà ở xã hội tại khu
dân cư Tháp Chàm, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm
|
|
4
|
Dự án nhà ở xã hội cho công
nhân tại khu tái định cư Thành Hải, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm
|
|
5
|
Dự án nhà ở xã hội tại khu đô
thị Khánh Hải, huyện Ninh Hải
|
|
6
|
Dự án nhà ở xã hội tại khu
dân cư Bắc Sông Ông, thị trấn Tân Sơn, huyện Ninh Sơn
|
|
7
|
Dự án nhà ở xã hội tại khu đô
thị phía Nam Cầu Phú Quý
|
|
8
|
Các dự án nhà ở xã hội trên quỹ
đất 20% tại các khu đô thị, khu dân cư do chủ đầu tư thực hiện hoặc kêu gọi
nhà nước đầu tư
|
|
C
|
DỰ ÁN NHÀ Ở THƯƠNG MẠI
|
|
I
|
Dự án thương mại trên địa
bàn thành phố Phan Rang - Tháp Chàm
|
|
1
|
Dự án nhà ở thương mại (căn hộ
liền kề) tại các khu đô thị K1, K2
|
|
2
|
Dự án nhà ở thương mại (căn hộ
liền kề) tại khu đô thị Đông Nam 1, Đông Nam 2
|
|
3
|
Dự án nhà ở thương mại (căn hộ
liền kề) tại Khu đô thị Bờ Sông Dinh
|
|
4
|
Dự án nhà ở thương mại (căn hộ
liền kề) Khu đô thị Bờ Bắc Sông Dinh
|
|
5
|
Dự án nhà ở thương mại (căn hộ
liền kề) tại Khu đô thị mới Phủ Hà
|
|
6
|
Dự án nhà ở thương mại đường
Ngô Gia Tự
|
|
II
|
Dự án thương mại trên địa
bàn huyện Ninh Phước
|
|
1
|
Dự án nhà ở thương mại (căn hộ
liền kề) tại khu đô thị phía Nam Cầu Phú Quý
|
|
2
|
Dự án nhà ở thương mại (căn hộ
liền kề) tại Khu đô thị Tám Ký
|
|
III
|
Dự án thương mại trên địa
bàn huyện Ninh Hải
|
|
1
|
Dự án nhà ở thương mại (căn hộ
liền kề) tại khu đô thị mới Khánh Hải;
|
|
2
|
Dự án nhà ở thương mại (căn hộ
liền kề) tại Khu đô thị mới ven bờ Tây Bắc Đầm Nại;
|
|
3
|
Dự án nhà ở thương mại (căn hộ
liền kề) tại Khu đô thị nhà vườn phát triển mới phía Tây Nam Đầm Nại 1, 2
|
|
4
|
Dự án nhà ở thương mại (căn hộ
liền kề) tại Khu du lịch nhà vườn
|
|
IV
|
Dự án thương mại trên địa
bàn huyện Ninh Sơn
|
|
1
|
Dự án nhà ở thương mại (căn hộ
liền kề) tại Khu đô thị khu phố 5, Bắc sông Ông
|
|
V
|
Dự án thương mại trên địa
bàn huyện Thuận Nam
|
|
1
|
Dự án nhà ở thương mại (căn hộ
liền kề) tại Khu đô thị mới Đầm Cà Ná (Phía Nam đường ven biển)
|
|
2
|
Dự án nhà ở thương mại (căn hộ
liền kề) tại Khu đô thị mới phía Tây quốc lộ 1A (Xã Cà Ná)
|
|
3
|
Dự án nhà ở thương mại (căn hộ
liền kề) tại Khu đô thị mới phía Đông quốc lộ 1A (Xã Cà Ná)
|
|
4
|
Dự án nhà ở thương mại (căn hộ
liền kề) tại Khu đô thị mới Trung tâm hành chính huyện (Xã Phước Nam)
|
|
5
|
Dự án nhà ở thương mại (căn hộ
liền kề) tại Khu đô thị mới khu vực xã Phước Dinh (Xã Phước Dinh)
|
|
VI
|
Dự án thương mại trên địa bàn
huyện Thuận Bắc
|
|
1
|
Dự án nhà ở thương mại (căn hộ
liền kề) tại Khu đô thị chỉnh trang điểm dân cư thôn Ấn Đạt
|
|
2
|
Dự án nhà ở thương mại (căn hộ
liền kề) tại Khu đô thị phía Bắc khu trung tâm hành chính huyện Thuận Bắc
|
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NHÀ Ở GIAI ĐOẠN 2021-2025
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(Kèm theo Quyết định số 352/QĐ-UBND ngày 20/7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Stt
|
Loại hình nhà ở
|
Quy mô dự án (ha)
|
Chung cư cao tầng
|
Nhà ở thấp tầng (Biệt thự, liền kề)
|
Đất nền
|
Số căn
|
Diện tích sàn nhà ở (m2)
|
Số căn
|
Diện tích sàn nhà ở (m2)
|
Số lô
|
Diện tích (m2)
|
I
|
Thành phố Phan Rang - Tháp
Chàm
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu đô thị biển Bình Sơn -
Ninh Chữ (Khu K2)
|
54,09
|
2.631
|
162.053
|
440
|
451.834
|
1.192
|
120.550
|
2
|
Khu đô thị mới Phủ Hà
|
7,07
|
475
|
23.750
|
90
|
36.377
|
132
|
13.241
|
3
|
Khu đô thị mới bờ Sông Dinh
|
37,79
|
688
|
34.400
|
625
|
187.500
|
670
|
670.000
|
4
|
Khu đô thị Mỹ Phước
|
16,1
|
980
|
49.000
|
-
|
-
|
514
|
55.665
|
5
|
Khu dân cư Tháp Chàm 1
|
4,2
|
-
|
-
|
175
|
130.000
|
-
|
-
|
6
|
Khu dân cư Chí Lành
|
1,93
|
-
|
-
|
-
|
-
|
87
|
13.920
|
7
|
Dự án Nhà ở xã hội Hacom
GalaCity
|
1,1
|
848
|
52.000
|
-
|
-
|
-
|
-
|
II
|
Huyện Ninh Phước
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu dân cư phía Nam Cầu Phú
Quý, thị trấn Phước Dân
|
18,94
|
-
|
-
|
-
|
-
|
256
|
28.887
|
2
|
Khu dân cư Cửu Bảy, thị trấn Phước
Dân
|
9
|
-
|
-
|
-
|
-
|
180
|
21.600
|
3
|
Khu dân cư tái định cư vùng sạt
lỡ bờ sông, xã Phước Hữu
|
7,43
|
-
|
-
|
-
|
-
|
140
|
16.800
|
III
|
Huyện Ninh Hải
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu đô thị mới Khánh Hải
|
27,23
|
1.680
|
84.000
|
-
|
-
|
1.120
|
133.880
|
2
|
Khu đô thị mới ven Đầm Nại
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Khu dân cư Đồng Giữa
|
15,73
|
|
|
|
|
350
|
61.000
|
IV
|
Huyện Thuận Nam
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu đô thị mới Đầm Cà Ná
|
64,46
|
1.160
|
58.000
|
-
|
-
|
2.200
|
271.570
|
V
|
Huyện Thuận Bắc
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu dân cư Mỹ Nhơn
|
2
|
-
|
-
|
-
|
-
|
110
|
13.200
|
2
|
Khu dân cư Suối Vang
|
2
|
-
|
-
|
-
|
-
|
110
|
13.200
|
VI
|
Huyện Ninh Sơn
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu đô thị mới Bắc Sông Ông
|
19,5
|
97
|
4.870
|
-
|
-
|
651
|
102.810
|
2
|
Khu đô thị mới trung tâm thị
trấn Tân Sơn
|
26,7
|
130
|
6.546
|
-
|
-
|
891
|
140.774
|
VII
|
Huyện Bác Ái
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu dân cư khu F trung tâm
huyện
|
1,95
|
-
|
-
|
-
|
-
|
70
|
14.000
|
2
|
Khu dân cư thương mại thôn Tà
Lú 1, xã Phước Đại
|
1,19
|
-
|
-
|
-
|
-
|
50
|
10.000
|
PHỤ LỤC III
BẢNG TỔNG HỢP CHỈ TIÊU DIỆN TÍCH NHÀ Ở BÌNH QUÂN NGƯỜI
GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(Kèm theo Quyết định số 352/QĐ-UBND ngày 20/7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT
|
ĐỊA PHƯƠNG
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
DT bình quân
(m2/người)
|
DT bình quân
(m2/người)
|
DT bình quân
(m2/người)
|
DT bình quân
(m2/người)
|
DT bình quân
(m2/người)
|
1
|
Thành phố Phan Rang - Tháp
Chàm
|
26,3
|
27,0
|
27,9
|
28,8
|
30,0
|
2
|
Huyện Ninh Phước
|
19,9
|
20,8
|
21,7
|
22,6
|
23,7
|
3
|
Huyện Ninh Hải
|
22,2
|
22,9
|
23,8
|
24,8
|
26,2
|
4
|
Huyện Thuận Nam
|
17,9
|
18,7
|
19,5
|
20,5
|
21,8
|
5
|
Huyện Thuận Bắc
|
14,0
|
14,7
|
15,6
|
16,6
|
17,8
|
6
|
Huyện Ninh Sơn
|
21,9
|
22,8
|
23,7
|
24,7
|
25,8
|
7
|
Huyện Bác Ái
|
10,4
|
11,4
|
12,3
|
13,1
|
13,8
|
Tổng
|
21,2
|
22,0
|
22,9
|
23,8
|
25,0
|
PHỤ LỤC IV
CHỈ TIÊU NHÀ Ở TĂNG THÊM GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH NINH THUẬN
(Kèm theo Quyết định số 352/QĐ-UBND ngày 20/7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT
|
Chỉ tiêu nhà ở
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Tổng giai đoạn 2021-2025
|
Số căn
|
Diện tích
(m2)
|
Số căn
|
Diện tích
(m2)
|
Số căn
|
Diện tích
(m2)
|
Số căn
|
Diện tích
(m2)
|
Số căn
|
Diện tích
(m2)
|
Số căn
|
Diện tích
(m2)
|
1
|
Nhà ở riêng lẻ
|
2.746
|
322.660
|
3.206
|
377.210
|
3.695
|
434.770
|
4.198
|
494.010
|
4.982
|
585.622
|
18.827
|
2.214.271
|
2
|
Nhà ở công vụ giáo viên
|
50
|
2.000
|
47
|
1.880
|
39
|
1.560
|
36
|
1.440
|
64
|
2.560
|
236
|
9.440
|
3
|
Nhà ở cho người có công
|
232
|
10.440
|
229
|
10.305
|
223
|
10.035
|
219
|
9.837
|
215
|
9.675
|
1.118
|
50.292
|
4
|
Nhà ở cho hộ nghèo khu vực
nông thôn
|
-
|
-
|
1.742
|
78.390
|
1.399
|
62.955
|
1.081
|
48.645
|
941
|
42.345
|
5.163
|
232.335
|
5
|
Dự án nhà ở xã hội cho người thu
nhập thấp khu vực đô thị
|
263
|
13.125
|
300
|
15.000
|
518
|
25.875
|
573
|
28.625
|
711
|
35.565
|
2.364
|
118.190
|
6
|
Nhà ở công nhân
|
20
|
960
|
50
|
2.400
|
80
|
3.840
|
250
|
12.000
|
370
|
17.760
|
770
|
36.960
|
7
|
Nhà ở thương mại
|
196
|
23.520
|
370
|
44.376
|
399
|
47.904
|
429
|
51.492
|
570
|
68.376
|
1.964
|
235.668
|
Tổng cộng
|
3.507
|
372.705
|
5.944
|
529.561
|
6.353
|
586.939
|
6.786
|
646.049
|
7.853
|
761.903
|
30.442
|
2.897.156
|
PHỤ LỤC V
CHỈ TIÊU NHÀ Ở TĂNG THÊM GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA
BÀN THÀNH PHỐ PHAN RANG - THÁP CHÀM
(Kèm theo Quyết định số 352/QĐ-UBND ngày 20/7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT
|
Chỉ tiêu nhà ở
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Tổng giai đoạn 2021-2025
|
Số căn
|
Diện tích
(m2)
|
Số căn
|
Diện tích
(m2)
|
Số căn
|
Diện tích
(m2)
|
Số căn
|
Diện tích
(m2)
|
Số căn
|
Diện tích
(m2)
|
Số căn
|
Diện tích
(m2)
|
1
|
Nhà ở riêng lẻ
|
424
|
76.320
|
509
|
91.620
|
604
|
108.720
|
707
|
127.260
|
824
|
148.297
|
3.068
|
552.217
|
2
|
Nhà ở công vụ giáo viên
|
10
|
400
|
12
|
480
|
14
|
560
|
17
|
680
|
26
|
1.040
|
79
|
3.160
|
3
|
Nhà ở cho người có công
|
116
|
5.220
|
120
|
5.400
|
120
|
5.400
|
120
|
5.400
|
120
|
5.400
|
596
|
26.820
|
4
|
Nhà ở cho hộ nghèo khu vực
nông thôn
|
-
|
-
|
199
|
8.955
|
163
|
7.335
|
130
|
5.850
|
100
|
4.500
|
592
|
26.640
|
5
|
Dự án nhà ở xã hội cho người
thu nhập thấp khu vực đô thị
|
263
|
13.125
|
300
|
15.000
|
338
|
16.875
|
375
|
18.750
|
405
|
20.250
|
1.680
|
84.000
|
6
|
Nhà ở cho công nhân
|
20
|
960
|
50
|
2.400
|
80
|
3.840
|
100
|
4.800
|
135
|
6.480
|
385
|
18.480
|
7
|
Nhà ở thương mại
|
196
|
23.520
|
196
|
23.520
|
196
|
23.520
|
196
|
23.520
|
196
|
23.520
|
980
|
117.600
|
Tổng cộng
|
1.029
|
119.545
|
1.386
|
147.375
|
1.515
|
166.250
|
1.645
|
186.260
|
1.806
|
209.487
|
7.380
|
828.917
|
PHỤ LỤC VI
CHỈ TIÊU NHÀ Ở TĂNG THÊM GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA
BÀN HUYỆN NINH PHƯỚC
(Kèm theo Quyết định số 352/QĐ-UBND ngày 20/7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT
|
Chỉ tiêu nhà ở
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Tổng giai đoạn 2021-2025
|
Số căn
|
Diện tích
(m2)
|
Số căn
|
Diện tích
(m2)
|
Số căn
|
Diện tích
(m2)
|
Số căn
|
Diện tích
(m2)
|
Số căn
|
Diện tích
(m2)
|
Số căn
|
Diện tích
(m2)
|
1
|
Nhà ở riêng lẻ
|
946
|
104.060
|
996
|
109.560
|
1.046
|
115.060
|
1.116
|
122.760
|
1.255
|
138.142
|
5.359
|
589.582
|
2
|
Nhà ở công vụ giáo viên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
-
|
3
|
Nhà ở cho người có công
|
10
|
450
|
9
|
405
|
8
|
360
|
8
|
360
|
9
|
405
|
44
|
1.980
|
4
|
Nhà ở cho hộ nghèo khu vực
nông thôn
|
-
|
-
|
51
|
2.295
|
48
|
2.160
|
45
|
2.025
|
42
|
1.890
|
186
|
8.370
|
5
|
Dự án nhà ở xã hội cho người
thu nhập thấp khu vực đô thị
|
|
-
|
|
-
|
70
|
3.500
|
70
|
3.500
|
87
|
4.358
|
227
|
11.358
|
6
|
Nhà ở cho công nhân
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
-
|
7
|
Nhà ở thương mại
|
|
-
|
55
|
6.636
|
60
|
7.224
|
65
|
7.812
|
120
|
14.364
|
300
|
36.036
|
Tổng cộng
|
956
|
104.510
|
1.111
|
118.896
|
1.232
|
128.304
|
1.304
|
136.457
|
1.513
|
159.159
|
6.116
|
647.326
|
PHỤ LỤC VII
CHỈ TIÊU NHÀ Ở TĂNG THÊM GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA
BÀN HUYỆN NINH HẢI
(Kèm theo Quyết định số 352/QĐ-UBND ngày 20/7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT
|
Chỉ tiêu nhà ở
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Tổng giai đoạn 2021-2025
|
Số căn
|
Diện tích
(m2)
|
Số căn
|
Diện tích
(m2)
|
Số căn
|
Diện tích
(m2)
|
Số căn
|
Diện tích
(m2)
|
Số căn
|
Diện tích
(m2)
|
Số căn
|
Diện tích
(m2)
|
1
|
Nhà ở riêng lẻ
|
364
|
40.040
|
454
|
49.940
|
579
|
63.690
|
654
|
71.940
|
932
|
102.511
|
2.983
|
328.121
|
2
|
Nhà ở công vụ
|
|
|
|
|
5
|
200
|
5
|
200
|
10
|
400
|
20
|
800
|
3
|
Nhà ở cho người có công
|
15
|
675
|
15
|
675
|
16
|
720
|
16
|
720
|
16
|
720
|
78
|
3.510
|
4
|
Nhà ở cho hộ nghèo khu vực
nông thôn
|
-
|
-
|
411
|
18.495
|
386
|
17.370
|
377
|
16.965
|
393
|
17.685
|
1.567
|
70.515
|
5
|
Dự án nhà ở xã hội cho người
thu nhập thấp khu vực đô thị
|
|
-
|
|
-
|
75
|
3.750
|
75
|
3.750
|
139
|
6.950
|
289
|
14.450
|
6
|
Nhà ở cho công nhân
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
-
|
7
|
Nhà ở thương mại
|
|
-
|
73
|
8.760
|
80
|
9.600
|
84
|
10.080
|
112
|
13.440
|
349
|
41.880
|
Tổng cộng
|
379
|
40.715
|
953
|
77.870
|
1.141
|
95.330
|
1.211
|
103.655
|
1.602
|
141.706
|
5.286
|
459.276
|
PHỤ LỤC VIII
CHỈ TIÊU NHÀ Ở TĂNG THÊM GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA
BÀN HUYỆN THUẬN NAM
(Kèm theo Quyết định số 352/QĐ-UBND ngày 20/7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT
|
Chỉ tiêu nhà ở
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Tổng giai đoạn 2021-2025
|
Số căn
|
Diện tích
(m2)
|
Số căn
|
Diện tích
(m2)
|
Số căn
|
Diện tích
(m2)
|
Số căn
|
Diện tích
(m2)
|
Số căn
|
Diện tích
(m2)
|
Số căn
|
Diện tích
(m2)
|
1
|
Nhà ở riêng lẻ
|
270
|
24.300
|
320
|
28.800
|
429
|
38.610
|
489
|
44.010
|
649
|
58.401
|
2.157
|
194.121
|
2
|
Nhà ở công vụ giáo viên
|
3
|
120
|
3
|
120
|
3
|
120
|
3
|
120
|
3
|
120
|
15
|
600
|
3
|
Nhà ở cho người có công
|
35
|
1.575
|
34
|
1.530
|
33
|
1.485
|
32
|
1.440
|
31
|
1.395
|
165
|
7.425
|
4
|
Nhà ở cho hộ nghèo khu vực
nông thôn
|
-
|
-
|
306
|
13.770
|
262
|
11.790
|
223
|
10.035
|
183
|
8.235
|
974
|
43.830
|
5
|
Dự án nhà ở xã hội cho người
thu nhập thấp khu vực đô thị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
-
|
6
|
Nhà ở cho công nhân
|
|
|
|
|
|
-
|
100
|
4.800
|
150
|
7.200
|
250
|
12.000
|
7
|
Nhà ở thương mại
|
|
-
|
14
|
1.680
|
18
|
2.100
|
25
|
2.940
|
55
|
6.552
|
111
|
13.272
|
Tổng cộng
|
308
|
25.995
|
677
|
45.900
|
745
|
54.105
|
872
|
63.345
|
1.071
|
81.903
|
3.672
|
271.248
|
PHỤ LỤC IX
CHỈ TIÊU NHÀ Ở TĂNG THÊM GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA
BÀN HUYỆN THUẬN BẮC
(Kèm theo Quyết định số 352/QĐ-UBND ngày 20/7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT
|
Chỉ tiêu nhà ở
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Tổng giai đoạn 2021-2025
|
Số căn
|
Diện tích
(m2)
|
Số căn
|
Diện tích
(m2)
|
Số căn
|
Diện tích
(m2)
|
Số căn
|
Diện tích
(m2)
|
Số căn
|
Diện tích
(m2)
|
Số căn
|
Diện tích
(m2)
|
1
|
Nhà ở riêng lẻ
|
229
|
20.610
|
269
|
24.210
|
314
|
28.260
|
409
|
36.810
|
418
|
37.621
|
1.639
|
147.511
|
2
|
Nhà ở công vụ giáo viên
|
28
|
1.120
|
23
|
920
|
17
|
680
|
11
|
440
|
22
|
880
|
101
|
4.040
|
3
|
Nhà ở cho người có công
|
29
|
1.305
|
27
|
1.215
|
25
|
1.125
|
22
|
990
|
21
|
945
|
124
|
5.580
|
4
|
Nhà ở cho hộ nghèo khu vực
nông thôn
|
-
|
-
|
179
|
8.055
|
173
|
7.785
|
170
|
7.650
|
166
|
7.470
|
688
|
30.960
|
5
|
Dự án nhà ở xã hội cho người
thu nhập thấp khu vực đô thị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
-
|
6
|
Nhà ở cho công nhân
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
50
|
2.400
|
85
|
4.080
|
135
|
6.480
|
7
|
Nhà ở thương mại
|
|
-
|
11
|
1.260
|
18
|
2.100
|
25
|
2.940
|
32
|
3.780
|
84
|
10.080
|
Tổng cộng
|
286
|
23.035
|
509
|
35.660
|
547
|
39.950
|
687
|
51.230
|
744
|
54.776
|
2.771
|
204.650
|
PHỤ LỤC X
CHỈ TIÊU NHÀ Ở TĂNG THÊM GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN NINH SƠN
(Kèm theo Quyết định số 352/QĐ-UBND ngày 20/7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT
|
Chỉ tiêu nhà ở
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Tổng giai đoạn 2021-2025
|
Số căn
|
Diện tích
(m2)
|
Số căn
|
Diện tích
(m2)
|
Số căn
|
Diện tích
(m2)
|
Số căn
|
Diện tích
(m2)
|
Số căn
|
Diện tích
(m2)
|
Số căn
|
Diện tích
(m2)
|
1
|
Nhà ở riêng lẻ
|
372
|
44.640
|
462
|
55.440
|
512
|
61.440
|
572
|
68.640
|
640
|
76.859
|
2.558
|
307.019
|
2
|
Nhà ở công vụ giáo viên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
-
|
3
|
Nhà ở cho người có công
|
12
|
540
|
9
|
405
|
6
|
270
|
6
|
252
|
5
|
225
|
38
|
1.692
|
4
|
Nhà ở cho hộ nghèo khu vực
nông thôn
|
-
|
-
|
266
|
11.970
|
166
|
7.470
|
66
|
2.970
|
26
|
1.170
|
524
|
23.580
|
5
|
Dự án nhà ở xã hội cho người
thu nhập thấp khu vực đô thị
|
|
-
|
|
-
|
35
|
1.750
|
53
|
2.625
|
80
|
4.008
|
168
|
8.383
|
6
|
Nhà ở cho công nhân
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
-
|
7
|
Nhà ở thương mại
|
|
-
|
21
|
2.520
|
28
|
3.360
|
35
|
4.200
|
56
|
6.720
|
140
|
16.800
|
Tổng cộng
|
384
|
45.180
|
758
|
70.335
|
747
|
74.290
|
732
|
78.687
|
807
|
88.982
|
3.428
|
357.474
|
PHỤ LỤC XI
CHỈ TIÊU NHÀ Ở TĂNG THÊM GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA
BÀN HUYỆN BÁC ÁI
(Kèm theo Quyết định số 352/QĐ-UBND ngày 20/7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT
|
Chỉ tiêu nhà ở
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Tổng giai đoạn 2021-2025
|
Số căn
|
Diện tích
(m2)
|
Số căn
|
Diện tích
(m2)
|
Số căn
|
Diện tích
(m2)
|
Số căn
|
Diện tích
(m2)
|
Số căn
|
Diện tích
(m2)
|
Số căn
|
Diện tích
(m2)
|
1
|
Nhà ở riêng lẻ
|
141
|
12.690
|
196
|
17.640
|
211
|
18.990
|
251
|
22.590
|
264
|
23.791
|
1.063
|
95.701
|
2
|
Nhà ở công vụ giáo viên
|
9
|
360
|
9
|
360
|
|
|
|
|
3
|
120
|
21
|
840
|
3
|
Nhà ở cho người có công
|
15
|
675
|
15
|
675
|
15
|
675
|
15
|
675
|
13
|
585
|
73
|
3.285
|
4
|
Nhà ở cho hộ nghèo
|
-
|
-
|
330
|
14.850
|
201
|
9.045
|
70
|
3.150
|
31
|
1.395
|
632
|
28.440
|
5
|
Dự án nhà ở xã hội cho người
thu nhập thấp
|
|
-
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
-
|
6
|
Nhà ở cho công nhân
|
|
-
|
|
-
|
|
-
|
|
-
|
|
-
|
-
|
-
|
7
|
Nhà ở thương mại
|
|
-
|
|
-
|
|
-
|
|
-
|
|
-
|
-
|
-
|
Tổng cộng
|
165
|
13.725
|
550
|
33.525
|
427
|
28.710
|
336
|
26.415
|
311
|
25.891
|
1.789
|
128.266
|
PHỤ LỤC XII
KHÁI TOÁN THỰC HIỆN CÁC LOẠI NHÀ Ở GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số 352/QĐ-UBND ngày 20/7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT
|
Dự án
|
Đơn vị tính
|
Giai đoạn 2021-205
|
Quy mô (m2 hoặc căn)
|
Suất đầu tư (triệu đồng)
|
Khái toán (tỷ đồng)
|
I
|
NHÀ Ở RIÊNG LẺ
|
m2
|
2.214.271
|
3,5
|
7.749,95
|
II
|
NHÀ Ở CÔNG VỤ
|
|
9.440
|
4,0
|
37,76
|
III
|
NHÀ Ở CHO NGƯỜI CÓ CÔNG
|
Căn
|
1.118
|
40
|
44,72
|
IV
|
NHÀ Ở CHO HỘ NGHÈO KHU VỰC NÔNG
THÔN
|
Căn
|
5.163
|
40
|
206,52
|
V
|
DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI CHO NGƯỜI
THU NHẬP THẤP KHU VỰC ĐÔ THỊ
|
m2
|
118.190
|
6,0
|
709,14
|
VI
|
NHÀ Ở CÔNG NHÂN
|
m2
|
36.960
|
6,0
|
221,76
|
VII
|
NHÀ Ở THƯƠNG MẠI
|
m2
|
235.668
|
3,5
|
824,84
|
TỔNG (I+II+...+VII)
|
|
|
|
9.794,69
|
PHỤ LỤC XIII
TỔNG HỢP KINH PHÍ VÀ NGUỒN VỐN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN
NHÀ Ở GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số 352/QĐ-UBND ngày 20/7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT
|
Dự án
|
Giai đoạn đến năm 2025
|
Khái toán
(tỷ đồng)
|
Phân chia theo nguồn vốn
|
Ngân sách TW
|
Ngân sách địa phương
|
Vốn vay Ngân hàng CSXH
|
Vốn khác
|
I
|
NHÀ Ở RIÊNG LẺ
|
7.749,95
|
-
|
-
|
-
|
7.749,95
|
II
|
NHÀ Ở CÔNG VỤ
|
37,76
|
-
|
37,76
|
-
|
-
|
III
|
NHÀ Ở CHO NGƯỜI CÓ CÔNG
|
44,72
|
44,72
|
-
|
|
|
IV
|
NHÀ Ở CHO HỘ NGHÈO KHU VỰC
NÔNG THÔN
|
206,52
|
56,79
|
-
|
149,73
|
-
|
V
|
DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI CHO NGƯỜI
THU NHẬP THẤP KHU VỰC ĐÔ THỊ
|
709,14
|
-
|
-
|
-
|
709,14
|
VI
|
NHÀ Ở CÔNG NHÂN
|
221,76
|
|
|
|
221,76
|
VII
|
NHÀ Ở THƯƠNG MẠI
|
824,84
|
|
|
|
824,84
|
TỔNG (I+II+...+VII)
|
9.794,69
|
101,51
|
37,76
|
149,73
|
9.505,69
|