|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 3509/QĐ-UBND 2021 phê duyệt kế hoạch sử dụng đất Quận 7 Hồ Chí Minh
Số hiệu:
|
3509/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hồ Chí Minh
|
|
Người ký:
|
Lê Hòa Bình
|
Ngày ban hành:
|
11/10/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3509/QĐ-UBND
|
Thành phố Hồ Chí
Minh, ngày 11 tháng 10 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2021 CỦA QUẬN 7
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng
11 năm 2013;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Đất đai; Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06
tháng 01 năm 2017 của Chính phủ; Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12
năm 2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số
01/2021/TT-BTNMT ngày 12 tháng 4 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban
hành quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Nghị quyết 80/NQ-CP ngày 19
tháng 6 năm 2018 của Chính phủ về phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến
năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ các Nghị quyết của Hội đồng
nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về phê duyệt danh mục các dự án cần thu hồi đất;
dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ
trên địa bàn Thành phố (số 122/NQ-HĐND ngày 07
tháng 12 năm 2016; số 10/NQ-HĐND ngày 06 tháng 7 năm 2017; số 32/NQ-HĐND ngày
07 tháng 12 năm 2017; 09/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2018; số 33/NQ-HĐND ngày
07 tháng 12 năm 2018; số 34/NQ-HĐND ngày 22 tháng 7 năm 2019; số 54/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2019; số 85/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12
năm 2020);
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và
Môi trường tại Tờ trình số 5621/TTr-STNMT-QLĐ ngày 02 tháng 8 năm 2021, Ủy ban
nhân dân Quận 7 tại Tờ trình số 3041/TTr-UBND ngày 23 tháng 6 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kế hoạch sử dụng
đất năm 2021 của Quận 7 với các chỉ tiêu chủ yếu như sau:
1. Phân bổ diện
tích các loại đất trong năm kế hoạch
Đơn vị
tính: ha
STT
|
Chỉ tiêu sử dụng đất
|
Mã
|
Tổng diện tích
|
Diện tích phân theo đơn vị hành chính
|
Phường Phú Mỹ
|
Phường Phú Thuận
|
Phường Tân Phú
|
Phường Tân Thuận Đông
|
Phường Bình Thuận
|
Phường Tân Thuận Tây
|
Phường Tân Kiểng
|
Phường Tân Quy
|
Phường Tân Phong
|
Phường Tân Hưng
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)=(5)+ ...+ (14)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
|
TỔNG DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN
|
|
3.569,56
|
387,51
|
882,99
|
429,00
|
748,76
|
162,40
|
105,37
|
99,55
|
85,93
|
447,34
|
220,71
|
1
|
Đất nông
nghiệp
|
NNP
|
144,18
|
34,45
|
52,44
|
8,12
|
2,27
|
28,69
|
5,45
|
1,00
|
1,90
|
0,15
|
9,71
|
1.1
|
Đất trồng
lúa
|
LUA
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong
đó: Đất chuyên trồng lúa nước
|
LUC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Đất trồng
cây hàng năm khác
|
HNK
|
31,55
|
10,44
|
7,68
|
1,79
|
0,25
|
5,21
|
|
|
1,05
|
|
5,11
|
1.3
|
Đất trồng
cây lâu năm
|
CLN
|
99,46
|
21,14
|
42,05
|
6,18
|
1,95
|
19,24
|
2,30
|
1,00
|
0,85
|
0,15
|
4,60
|
1.4
|
Đất rừng
phòng hộ
|
RPH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.5
|
Đất rừng đặc
dụng
|
RDD
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.6
|
Đất rừng sản
xuất
|
RSX
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.7
|
Đất nuôi trồng
thủy sản
|
NTS
|
13,18
|
2,87
|
2,71
|
0,15
|
0,06
|
4,24
|
3,15
|
|
|
|
|
1.8
|
Đất làm muối
|
LMU
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.9
|
Đất nông
nghiệp khác
|
NKH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đất phi
nông nghiệp
|
PNN
|
3.425,38
|
353,06
|
830,56
|
420,87
|
746,49
|
133,71
|
99,92
|
98,55
|
84,02
|
447,19
|
211,00
|
2.1
|
Đất quốc
phòng
|
CQP
|
12,33
|
10,96
|
0,48
|
|
0,89
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Đất an ninh
|
CAN
|
20,70
|
3,32
|
|
1,12
|
|
|
|
|
|
16,26
|
|
2.3
|
Đất khu
công nghiệp
|
SKK
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Đất khu chế
xuất
|
SKT
|
300,03
|
|
|
|
300,03
|
|
|
|
|
|
|
2.5
|
Đất cụm
công nghiệp
|
SKN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.6
|
Đất thương
mại, dịch vụ
|
TMD
|
119,25
|
3,95
|
41,53
|
42,37
|
2,55
|
4,36
|
6,60
|
0,01
|
1,01
|
11,05
|
5,83
|
2.7
|
Đất cơ sở sản
xuất phi nông nghiệp
|
SKC
|
172,40
|
3,89
|
79,11
|
|
71,89
|
2,72
|
4,74
|
7,51
|
0,37
|
1,48
|
0,69
|
2.8
|
Đất sử dụng
cho hoạt động khoáng sản
|
SKS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.9
|
Đất phát triển
hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
|
DHT
|
744,55
|
66,39
|
77,36
|
158,34
|
105,95
|
34,09
|
35,00
|
20,91
|
19,56
|
176,33
|
50,63
|
2.10
|
Đất có di
tích lịch sử - văn hóa
|
DDT
|
0,22
|
|
0,08
|
|
|
0,14
|
|
|
|
|
|
2.11
|
Đất danh
lam thắng cảnh
|
DDL
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.12
|
Đất bãi thải, xử
lý chất thải
|
DRA
|
2,59
|
|
1,20
|
0,79
|
0,11
|
|
|
0,08
|
|
|
0,40
|
2.13
|
Đất ở tại
nông thôn
|
ONT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.14
|
Đất ở tại
đô thị
|
ODT
|
1.021,20
|
157,73
|
159,14
|
146,66
|
80,45
|
70,94
|
48,39
|
52,35
|
54,12
|
135,95
|
115,47
|
2.15
|
Đất xây dựng
trụ sở cơ quan
|
TSC
|
13,01
|
1,55
|
0,24
|
8,03
|
0,60
|
0,25
|
0,71
|
0,50
|
0,17
|
0,40
|
0,56
|
2.16
|
Đất xây dựng
trụ sở của tổ chức sự nghiệp
|
DTS
|
2,40
|
|
0,06
|
1,96
|
0,07
|
0,18
|
|
|
0,01
|
|
0,11
|
2.17
|
Đất xây dựng
cơ sở ngoại giao
|
DNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.18
|
Đất cơ sở tôn
giáo
|
TON
|
4,58
|
1,57
|
|
0,09
|
0,30
|
0,24
|
0,14
|
0,84
|
0,21
|
0,72
|
0,48
|
2.19
|
Đất làm
nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng
|
NTD
|
3,00
|
0,91
|
0,74
|
|
0,40
|
0,90
|
|
0,05
|
|
|
|
2.20
|
Đất sản xuất
vật liệu xây dựng, làm đồ gốm
|
SKX
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.21
|
Đất sinh hoạt
cộng đồng
|
DSH
|
1,19
|
0,06
|
0,18
|
0,15
|
0,07
|
0,12
|
0,03
|
0,10
|
0,02
|
0,17
|
0,30
|
2.22
|
Đất khu vui
chơi, giải trí công cộng
|
DKV
|
153,86
|
7,15
|
75,28
|
15,23
|
1,77
|
7,55
|
0,12
|
|
0,17
|
39,08
|
7,53
|
2.23
|
Đất cơ sở
tín ngưỡng
|
TIN
|
1,21
|
0,25
|
0,04
|
|
0,14
|
|
0,01
|
0,09
|
|
0,24
|
0,42
|
2.24
|
Đất sông,
ngòi, kênh, rạch, suối
|
SON
|
842,39
|
93,51
|
387,23
|
46,07
|
180,57
|
12,23
|
4,19
|
16,11
|
8,39
|
65,51
|
28,58
|
2.25
|
Đất có mặt
nước chuyên dùng
|
MNC
|
8,99
|
0,35
|
7,89
|
0,07
|
0,68
|
|
|
|
|
|
|
2.26
|
Đất phi
nông nghiệp khác
|
PNK
|
1,48
|
1,48
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
CSD
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Đất khu
công nghệ cao*
|
KCN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Đất khu
kinh tế*
|
KKT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Đất đô
thị*
|
KDT
|
3.569,56
|
387,51
|
882,99
|
429,00
|
748,76
|
162,40
|
105,37
|
99,55
|
85,93
|
447,34
|
220,71
|
Ghi chú: * Không tổng hợp khi tính tổng diện tích tự nhiên.
2. Kế hoạch thu hồi
đất năm 2021
Đơn vị
tính: ha
STT
|
Chỉ tiêu sử
dụng đất
|
Mã
|
Tổng diện tích
|
Diện tích phân theo đơn vị hành chính
|
Phường Phú Mỹ
|
Phường Phú Thuận
|
Phường Tân Phú
|
Phường Tân Thuận Đông
|
Phường
Bình Thuận
|
Phường Tân Thuận Tây
|
Phường Tân Kiểng
|
Phường Tân Quy
|
Phường Tân Phong
|
Phường Tân Hưng
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)=(5)+... (14)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
1
|
Đất nông
nghiệp
|
NNP
|
3,79
|
3,18
|
0,37
|
|
|
0,03
|
|
|
|
|
0,21
|
1.1
|
Đất trồng
lúa
|
LUA
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất trồng
lúa *
|
LUA*
|
6,73
|
1,10
|
0,76
|
4,87
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong
đó: Đất chuyên trồng lúa nước
|
LUC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Đất trồng
cây hàng năm khác
|
HNK
|
1,09
|
0,88
|
|
|
|
0,01
|
|
|
|
|
0,20
|
1.3
|
Đất trồng
cây lâu năm
|
CLN
|
2,70
|
2,30
|
0,37
|
|
|
0,02
|
|
|
|
|
0,01
|
1.4
|
Đất rừng
phòng hộ
|
RPH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.5
|
Đất rừng đặc
dụng
|
RDD
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.6
|
Đất rừng sản
xuất
|
RSX
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.7
|
Đất nuôi trồng
thủy sản
|
NTS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.8
|
Đất làm muối
|
LMU
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.9
|
Đất nông
nghiệp khác
|
NKH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đất phi
nông nghiệp
|
PNN
|
30,74
|
5,62
|
13,17
|
0,34
|
1,84
|
0,57
|
0,29
|
0,12
|
|
3,01
|
5,78
|
2.1
|
Đất quốc
phòng
|
CQP
|
0,06
|
0,01
|
|
|
0,05
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Đất an ninh
|
CAN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Đất khu
công nghiệp
|
SKK
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Đất khu chế
xuất
|
SKT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.5
|
Đất cụm
công nghiệp
|
SKN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.6
|
Đất thương
mại, dịch vụ
|
TMD
|
0,30
|
0,04
|
0,20
|
|
|
|
|
|
|
|
0,06
|
2.7
|
Đất cơ sở sản
xuất phi nông nghiệp
|
SKC
|
0,60
|
0,10
|
0,01
|
|
0,40
|
|
|
0,09
|
|
|
|
2.8
|
Đất sử dụng
cho hoạt động khoáng sản
|
SKS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.9
|
Đất phát
triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
|
DHT
|
8,31
|
1,42
|
3,43
|
0,01
|
0,09
|
0,01
|
0,02
|
|
|
0,73
|
2,60
|
2.10
|
Đất có di
tích lịch sử - văn hóa
|
DDT
|
0,01
|
|
0,01
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.11
|
Đất danh
lam thắng cảnh
|
DDL
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.12
|
Đất bãi thải, xử
lý chất thải
|
DRA
|
0,02
|
|
0,02
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.13
|
Đất ở tại
nông thôn
|
ONT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.14
|
Đất ở tại
đô thị
|
ODT
|
8,73
|
1,51
|
2,53
|
0,31
|
0,20
|
0,47
|
|
0,03
|
|
1,45
|
2,23
|
2.15
|
Đất xây dựng
trụ sở cơ quan
|
TSC
|
1,86
|
1,86
|
|
|
0,004
|
|
|
|
|
|
|
2.16
|
Đất xây dựng
trụ sở của tổ chức sự nghiệp
|
DTS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.17
|
Đất xây dựng
cơ sở ngoại giao
|
DNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.18
|
Đất cơ sở
tôn giáo
|
TON
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.19
|
Đất làm
nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng
|
NTD
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.20
|
Đất sản xuất
vật liệu xây dựng, làm đồ gốm
|
SKX
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.21
|
Đất sinh hoạt
cộng đồng
|
DSH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.22
|
Đất khu vui
chơi, giải trí công cộng
|
DKV
|
5,10
|
|
3,76
|
|
|
0,09
|
0,02
|
|
|
0,68
|
0,55
|
2.23
|
Đất cơ sở
tín ngưỡng
|
TIN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.24
|
Đất sông,
ngòi, kênh, rạch, suối
|
SON
|
4,29
|
0,68
|
1,75
|
0,02
|
1,10
|
|
0,25
|
|
|
0,15
|
0,34
|
2.25
|
Đất có mặt
nước chuyên dùng
|
MNC
|
1,46
|
|
1,46
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.26
|
Đất phi
nông nghiệp khác
|
PNK
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: LUA *: Diện tích đất trồng
lúa pháp lý thể hiện trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của người dân theo bản
đồ địa chính cũ (TL-02). Do trong quá trình sử dụng đất
giai đoạn những năm 1999-2004, có thay đổi diện tích đất trồng lúa sang các loại
đất khác như: đất trồng cây hàng năm, cây lâu năm, đất ở,... mà không đăng ký
biến động đất đai ở các cơ quan có thẩm quyền, nhưng về mặt pháp lý trên Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất của người dân vẫn còn
ghi nhận là đất trồng lúa
3. Kế hoạch chuyển
mục đích sử dụng đất năm 2021
Đơn vị
tính: ha
STT
|
Chỉ tiêu sử dụng đất
|
Mã
|
Tổng diện tích
|
Diện tích phân theo đơn vị hành chính
|
Phường Phú Mỹ
|
Phường Phú Thuận
|
Phường Tân Phú
|
Phường Tân Thuận Đông
|
Phường Bình Thuận
|
Phường Tân Thuận Tây
|
Phường Tân Kiểng
|
Phường Tân Quy
|
Phường Tân Phong
|
Phường Tân Hưng
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)=(5)+... +(14)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
1
|
Đất nông
nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp
|
NNP/PNN
|
4,35
|
3,25
|
0,57
|
0,07
|
0,05
|
0,19
|
|
|
|
|
0,22
|
1.1
|
Đất trồng
lúa
|
LUA/PNN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất trồng
lúa *
|
LUA*/PNN
|
8,27
|
1,10
|
1,30
|
4,87
|
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
Trong
đó: Đất chuyên trồng lúa nước
|
LUC/PNN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Đất trồng
cây hàng năm khác
|
HNK/PNN
|
1,39
|
0,91
|
0,16
|
0,04
|
0,03
|
0,04
|
|
|
|
|
0,21
|
1.3
|
Đất trồng
cây lâu năm
|
CLN/PNN
|
2,90
|
2,33
|
0,38
|
0,03
|
|
0,15
|
|
|
|
|
0,01
|
1.4
|
Đất rừng
phòng hộ
|
RPH/PNN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.5
|
Đất rừng đặc
dụng
|
RDD/PNN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.6
|
Đất rừng sản
xuất
|
RSX/PNN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.7
|
Đất nuôi trồng
thủy sản
|
NTS/PNN
|
0,06
|
0,01
|
0,03
|
|
0,02
|
|
|
|
|
|
|
1.8
|
Đất làm muối
|
LMU/PNN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.9
|
Đất nông
nghiệp khác
|
NKH/PNN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong
đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất trồng
lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm
|
LUA/CLN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Đất trồng
lúa chuyển sang đất trồng rừng
|
LUA/LNP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Đất trồng
lúa chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản
|
LUA/NTS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Đất trồng lúa
chuyển sang đất làm muối
|
LUA/LMU
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.5
|
Đất trồng
cây hàng năm khác chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản
|
HNK/NTS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.6
|
Đất trồng
cây hàng năm khác chuyển sang đất làm muối
|
HNK/LMU
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.7
|
Đất rừng
phòng hộ chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng
|
RPH/NKR(a)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.8
|
Đất rừng đặc
dụng chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng
|
RDD/NKR(a)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.9
|
Đất rừng sản
xuất chuyển sang đất nông nghiệp không phải rừng
|
RSX/NKR(a)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển
sang đất ở
|
PKO/OCT
|
0,36
|
0,32
|
|
0,03
|
|
0,01
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: -(a): gồm đất sản xuất nông
nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác;
- PKO: là đất phi nông nghiệp
không phải là đất ở;
- LUA*: Diện tích đất trồng lúa
pháp lý thể hiện trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của người dân theo bản
đồ địa chính cũ (TL-02). Do trong quá trình sử dụng đất giai đoạn những năm
1999-2004, có thay đổi diện tích đất trồng lúa sang
các loại đất khác như: đất trồng cây hàng năm, cây lâu năm, đất ở,... mà không
đăng ký biến động đất đai ở các cơ quan có thẩm quyền, nhưng về mặt pháp lý
trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của người dân vẫn còn ghi nhận là đất trồng lúa
4. Kế hoạch đưa đất
chưa sử dụng vào sử dụng năm 2021
Trên địa bàn Quận 7 không có diện
tích đất chưa sử dụng.
Điều 2. Căn cứ vào Điều 1 của
Quyết định này, các đơn vị sau có trách nhiệm:
1. Ủy ban
nhân dân Quận 7:
- Kiểm tra, rà soát các chỉ tiêu
trong kế hoạch sử dụng đất năm 2021 đảm bảo các nguyên tắc thể hiện tại Kế hoạch
số 9720/KH-STNMT-QLĐ ngày 29 tháng 10 năm 2020 của Sở Tài nguyên và Môi trường
và cập nhật chỉ tiêu sử dụng đất này vào quy hoạch sử dụng đất cấp quận thời kỳ
2021-2030 đồng thời với quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, kế hoạch sử dụng đất
cấp tỉnh thời kỳ 2021-2025 trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và tích hợp
vào quy hoạch tỉnh đảm bảo sự đồng bộ, thống nhất.
- Việc đăng ký kế hoạch, giải quyết hồ
sơ sử dụng đất đảm bảo sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, đúng quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất; tăng cường kiểm tra, giám sát, xử lý hoặc đề xuất xử lý kịp thời
các trường hợp vi phạm kế hoạch sử dụng đất; xác định cụ thể nguyên nhân chậm
thực hiện, vướng mắc, làm việc với các chủ đầu tư về nguồn vốn đầu tư, chủ
trương đầu tư, kế hoạch và khả năng thực hiện dự án đối với các trường hợp đã
đăng ký kế hoạch sử dụng đất, đảm bảo triển khai đúng thời hạn, khả thi; chịu
trách nhiệm về đề xuất tiếp tục đăng ký kế hoạch sử dụng đất năm 2021 đối với
các công trình - dự án đã đăng ký kế hoạch sử dụng đất từ năm 2018 trở về trước.
- Căn cứ kế hoạch sử dụng đất được
phê duyệt, xác định và phê duyệt vị trí, ranh giới, diện tích các công trình, dự
án trong kế hoạch sử dụng đất hàng năm trên nền bản đồ địa chính hoặc bản đồ hiện
trạng sử dụng đất cấp phường. Thực hiện thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất,
cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo đúng ranh dự án được phê duyệt và đảm
bảo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được phê duyệt và quy định pháp luật.
- Đối với 11 tuyến hẻm Ủy ban nhân
dân Quận 7 đăng ký thực hiện trong năm 2021 theo Nghị quyết số 01-NQ/QU ngày 21
tháng 10 năm 2020 của Quận ủy Quận 7 về vận động Nhân dân hiến đất mở rộng hẻm
giai đoạn 2020-2025, trường hợp có phát sinh thủ tục thu hồi đất thì Ủy ban
nhân dân Quận 7 phải chịu trách nhiệm thực hiện theo đúng quy định pháp luật.
- Khẩn trương
hoàn thiện Báo cáo thuyết minh, Bản đồ Kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của Quận
7, Bản đồ vị trí các dự án trong kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của các phường
trên địa bàn Quận 7 theo Tờ trình số 5621/TTr- STNMT-QLĐ ngày 02 tháng 8 năm
2021 của Sở Tài nguyên và Môi trường (cụ thể: giảm 01 dự án Khu căn hộ tại phường
Bình Thuận; giảm chỉ tiêu, diện tích đăng ký nhu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng
đất của hộ gia đình cá nhân đối với 6,21ha trên địa bàn các phường: Bình Thuận
(0,21ha), Phú Mỹ (0,19ha), Tân Phong (0,10ha), Tân Quy (0,01ha), Tân Hưng
(0,29ha), Tân Phú (0,01ha), Phú Thuận (5,16ha), Tân Thuận Đông (0,24ha) do chưa
có cơ sở để xem xét đăng ký), làm cơ sở công bố, niêm yết công khai quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất theo đúng quy định pháp luật.
- Đối với diện tích đất chuyển đổi mục
đích từ đất lúa, Ủy ban nhân dân Quận 7 có trách nhiệm kiểm tra, rà soát, đảm bảo
thực hiện đúng theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân Thành
phố, chịu trách nhiệm về pháp lý, ranh giới, diện tích
chuyển mục đích sử dụng của hộ gia đình, cá nhân. Hàng tháng, báo cáo các trường
hợp chuyển đổi mục đích sử dụng đất của hộ gia đình cá nhân trên địa bàn Quận
(kèm theo Quyết định và hồ sơ pháp lý có liên quan) cho Sở Tài nguyên và Môi
trường để phối hợp theo dõi, quản lý.
- Công bố, niêm yết công khai quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất theo đúng quy định.
- Tổ chức kiểm tra
thường xuyên việc quản lý sử dụng đất đai, đảm bảo đúng quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất.
2. Sở Tài
nguyên và Môi trường và các sở-ngành có liên quan:
- Phối hợp với Ủy ban nhân dân Quận 7
thực hiện thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển đổi
mục đích sử dụng đất và tổ chức kiểm tra thường xuyên việc quản lý sử dụng đất
đai theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được duyệt.
- Xác định, cân đối các nguồn vốn để
thực hiện dự án - công trình và thường xuyên rà soát vướng mắc, phối hợp xử lý
hoặc báo cáo đề xuất tháo gỡ nhằm đảm bảo kế hoạch sử dụng đất được thực hiện
khả thi; thực hiện chính sách khai thác quỹ đất hợp lý, hiệu quả, phát huy tiềm
năng về đất.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các Sở
- Ban- Ngành có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Quận 7 chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Thường trực Thành Ủy;
- Thường trực HĐND.TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- VPUB: Các PCVP;
- Các Phòng NCTH;
- Lưu: VT, (ĐT/LT).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Hòa Bình
|
Quyết định 3509/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của Quận 7, thành phố Hồ Chí Minh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3509/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất ngày 11/10/2021 của Quận 7, thành phố Hồ Chí Minh
959
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|