ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
35/2020/QĐ-UBND
|
Tây Ninh, ngày 01
tháng 9 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BẢNG GIÁ ĐẤT ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH GIAI ĐOẠN 2020
- 2024
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật, sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng
5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng
5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng
01 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng
12 năm 2019 của Chính phủ quy định về khung giá đất;
Căn cứ Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27
tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một
số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2014 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30
tháng 06 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết
phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh Bảng giá đất; định giá đất cụ thể
và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Nghị quyết số 07/2020/NQ-HĐND ngày 31
tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh về Bảng giá đất áp dụng
trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2020 - 2024;
Thực hiện Nghị quyết số 865/NQ-UBTVQH14 ngày 10
tháng 01 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc thành lập thị xã Hòa
Thành, thị xã Trảng Bàng và thành lập các phường, xã thuộc thị xã Hòa Thành, thị
xã Trảng Bàng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường tại Tờ trình số 5567/TTr-STNMT ngày 24 tháng 8 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá đất áp dụng trên địa
bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2020 - 2024.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 9
năm 2020 và thay thế Quyết định số 57/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của
UBND tỉnh Tây Ninh ban hành Bảng giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh từ
năm 2020 đến năm 2024.
Điều 3. Giao Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp
với các Sở, ngành: Tài chính, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thuế tỉnh hướng
dẫn, kiểm tra và tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này theo quy định.
Điều 4. Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh, Thủ trưởng các
sở, ban, ngành trong tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Tài chính;
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm tra Văn bản QPPL- Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- CT, các PCT UBND Tỉnh;
- Như Điều 4;
- Sở Tư pháp;
- CVP, PVP: Long, Nhung; CVK;
- Trung tâm Công báo- Tin học tỉnh;
- Lưu: VT.VP. ĐĐBQH, HĐND và UBND tỉnh.
V BANG GIA DAT
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Văn Chiến
|
BẢNG GIÁ ĐẤT
ÁP
DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH GIAI ĐOẠN 2020 - 2024
(Ban hành kèm theo Quyết định số 35/2020/QĐ-UBND ngày 01 tháng 9 năm 2020 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định này quy định về Bảng
giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2020-2024.
2. Đối tượng áp dụng: Áp dụng cho tổ chức, hộ gia
đình, cá nhân có liên quan đến tài chính đất đai trong công tác quản lý sử dụng
đất trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
Điều 2. Bảng giá đất được sử
dụng làm căn cứ để
1. Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền
sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức;
cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp
không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở
cho hộ gia đình, cá nhân.
2. Tính thuế sử dụng đất.
3. Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất
dai.
4. Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh
vực đất đai.
5. Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt
hại trong quản lý và sử dụng đất đai.
6. Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người
tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước
giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng
đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
Điều 3. Nguyên tắc chung khi
tính giá đất
1. Thửa đất có nhiều cách xác định vị trí hoặc khu
vực khác nhau: Áp dụng vị trí hoặc khu vực cao nhất.
2. Thửa đất có nhiều cách xác định giá đất khác
nhau: Áp dụng mức giá cao nhất.
Điều 4. Xác định vùng, xác định
loại xã và xác định vị trí đất
1. Xác định vùng, xác định loại xã, phường, thị trấn:
(gọi tắt là cấp xã)
Tỉnh Tây Ninh thuộc vùng đồng bằng có 09 huyện, thị
xã, thành phố với tổng số 94 xã, phường, thị trấn. Căn cứ vào điều kiện hạ tầng
giao thông, khoảng cách từ trung tâm xã đến trung tâm huyện, tỉnh và giá trị đất
tại các xã để xác định thành 03 loại xã (các phường, thị trấn và một số xã có
các khu công nghiệp, khu đô thị, khu thương mại đất có giá trị cao hơn các xã
khác trong huyện được xác định là xã loại I, các xã còn lại được xác định là xã
loại II; riêng thị xã Trảng Bàng, các huyện Bến Cầu, Châu Thành, Tân Biên, Tân
Châu có 16 xã vùng sâu, vùng xa, giáp biên giới, điều kiện hạ tầng giao thông
còn khó khăn, kinh tế ít phát triển, xa trung tâm huyện, thị xã, tỉnh và giá trị
đất thực tế thấp hơn các xã được xác định xã loại II nên các xã này được xác định
là xã loại III để áp dụng giá đất tại Bảng giá các loại đất theo 03 mức giá
khác nhau) gồm: 25 xã loại I, 53 xã loại II và 16 xã loại III.
a) Thành phố Tây Ninh (07 xã
loại I, 03 xã loại II):
Xã loại I: Phường 1, phường 2, phường 3, phường IV,
phường Hiệp Ninh, phường Ninh Sơn và phường Ninh Thạnh;
Xã loại II: Thạnh Tân, Tân Bình và Bình Minh.
b) Huyện Bến Cầu (02 xã loại I, 02 xã loại II và 05
xã loại III):
Xã loại I: Thị trấn Bến Cầu và Lợi Thuận;
Xã loại II: An Thạnh và Long Thuận;
Xã loại III: Long Giang, Tiên Thuận, Long Khánh,
Long Chữ và Long Phước.
c) Huyện Châu Thành (02 xã loại I, 09 xã loại II và
04 xã loại III):
Xã loại I: Thị trấn Châu Thành và Thanh Điền;
Xã loại II: Hảo Đước, Trí Bình, An Bình, An Cơ, Đồng
Khởi, Thái Bình, Thành Long, Long Vĩnh và Phước Vinh;
Xã loại III: Biên Giới, Hòa Thạnh, Hòa Hội và Ninh
Điền.
d) Huyện Dương Minh Châu (01 xã loại I, 10 xã loại
II):
Xã loại I: Thị trấn Dương Minh Châu;
Xã loại II: Bàu Năng, Suối Đá, Lộc Ninh, Cầu Khởi,
Phan, Chà Là, Truông Mít, Bến Củi, Phước Minh và Phước Ninh.
đ) Huyện Gò Dầu (01 xã loại I, 08 xã loại II):
Xã loại I: Thị trấn Gò Dầu;
Xã loại II: Phước Thạnh, Phước Đông, Cẩm Giang, Thạnh
Đức, Phước Trạch, Bàu Đồn, Hiệp Thạnh và Thanh Phước.
e) Thị xã Hòa Thành (04 xã loại I, 04 xã loại II):
Xã loại I: Phường Long Hoa, Hiệp Tân, Long Thành Bắc
và Long Thành Trung;
Xã loại II: Long Thành Nam, Trường Tây, Trường Đông
và Trường Hòa.
g) Huyện Tân Biên (01 xã loại I, 06 xã loại II và
03 xã loại III):
Xã loại I: Thị trấn Tân Biên;
Xã loại II: Tân Lập, Thạnh Tây, Trà Vong, Mỏ Công,
Tân Phong và Thạnh Bình;
Xã loại III: Tân Bình, Hòa Hiệp và Thạnh Bắc.
h) Huyện Tân Châu (01 xã loại I, 09 xã loại II và
02 xã loại III):
Xã loại I: Thị trấn Tân Châu;
Xã loại II: Thạnh Đông, Tân Hưng, Tân Hiệp, Tân Hội,
Suối Dây, Tân Phú, Tân Hà, Tân Đông và Suối Ngô;
Xã loại III: Tân Hòa và Tân Thành.
i) Thị xã Trảng Bàng (06 xã loại I, 02 xã loại II
và 02 xã loại III).
Xã loại I: Phường Trảng Bàng, An Hòa, An Tịnh, Gia
Lộc, Gia Bình và Lộc Hưng;
Xã loại II: Hưng Thuận và Đôn Thuận;
Xã loại III: Phước Chỉ và Phước Bình.
2. Xác định khu vực trong xã: Mỗi loại xã được xác
định thành 3 khu vực.
Tiêu chí xác định khu vực: Theo cấp hạng của các
tuyến đường (quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên huyện, đường liên xã, đường bao quanh
chợ, khu thương mại dịch vụ, khu công nghiệp, khu chế xuất, đường liên ấp, đường
nội bộ) và khả năng sinh lợi.
a) Phạm vi áp dụng: Áp dụng cho đất phi nông nghiệp
ở nông thôn;
b) Xác định loại khu vực: Mỗi loại xã (quy định tại
khoản 1 Điều 4 Chương I) được xác định thành 3 khu vực thuộc địa giới hành
chính cấp xã;
Khu vực I: Đất có mặt tiền tiếp giáp với đường quốc
lộ, tỉnh lộ, đường liên huyện, đường huyện, đường xã hoặc đường liên xã (đường
nhựa có độ rộng nền đường từ 09 mét trở lên); đường bao quanh chợ, khu thương mại
và dịch vụ, khu công nghiệp, khu chế xuất (trong quy định này gọi tắt là đường
giao thông);
Khu vực II: Đất tiếp giáp đường huyện, đường xã hoặc
đường liên xã, các tuyến đường khác (đường nhựa hoặc đường bê tông có độ rộng nền
đường từ 3,5 mét đến dưới 9 mét) và các tuyến đường sỏi đỏ có độ rộng nền đường
từ 9 mét trở lên;
Khu vực III: Các khu vực còn lại không thuộc khu vực
I, khu vực II.
3. Xác định loại đô thị
a) Đô thị loại III: Thành phố Tây Ninh gồm phường
1, phường 2, phường 3, phường IV, phường Hiệp Ninh, phường Ninh Sơn và phường
Ninh Thạnh;
b) Đô thị loại IV: Thị xã Hòa thành gồm phường Long
Hoa, Hiệp Tân, Long Thành Bắc và Long Thành Trung; thị xã Trảng Bàng gồm phường
Trảng Bàng, An Hòa, An Tịnh, Gia Lộc, Gia Bình và Lộc Hưng;
c) Đô thị loại V: Thị trấn của 6 huyện.
Trong đó: Một số tuyến đường trong các thị trấn nếu
có khả năng sinh lợi cao được xếp tương đương với các tuyến đường của đô thị loại
III và loại IV. Một số tuyến đường chính ngoài khu vực đô thị (thuộc xã) nhưng
có vị trí thuận lợi, khả năng sinh lợi cao, giá đất được xác định cụ thể theo từng
tuyến đường.
Khi có thay đổi địa giới hành chính, xếp loại đô thị
thì việc xác định loại đô thị thực hiện theo quy định hiện hành.
4. Xác định loại đường giao thông ngoài đô thị
a) Quốc lộ: Đường do Trung ương quản lý;
b) Tỉnh lộ: Đường do tỉnh quản lý;
c) Đường huyện, đường liên huyện (không thuộc tỉnh
lộ): Đường do huyện quản lý;
d) Đường xã (đường giao thông nối từ trung tâm xã đến
khu dân cư của ấp hoặc đường nối các cụm dân cư giữa các ấp trong xã): Đường do
xã quản lý;
đ) Đường liên xã (không thuộc đường huyện, đường
liên huyện): Đường giao thông nối các xã liền kề do huyện quản lý;
e) Đường nội bộ trong ấp: Đường nội bộ trong tổ dân
cư.
5. Xác định vị trí đất:
a) Đất nông nghiệp: Đất nông nghiệp trong từng loại
xã được xác định thành 03 vị trí, từ vị trí 1 đến vị trí 3 theo tiêu chí độ rộng
nền đường (bắt đầu từ đường 09 mét và từ đường 3,5 mét đến dưới 09 mét) và khoảng
cách từ mép đường hiện trạng theo chiều sâu vào mỗi bên.
Vị trí 1: Đất nông nghiệp nằm ở một trong những vị
trí sau:
Thửa đất nông nghiệp tiếp giáp mặt tiền đường quốc
lộ, tỉnh lộ, đường huyện, đường liên huyện, đường xã, đường liên xã có độ rộng
nền đường từ 09 mét trở lên tính từ mép đường hiện trạng vào sâu mỗi bên 100
mét (các thửa đất không tiếp giáp mặt tiền đường nhưng nằm trong phạm vi 100
mét, cùng loại đất, cùng một chủ sử dụng đất có thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường
cũng được tính vị trí 1);
Thửa đất nông nghiệp nằm trên các tuyến đường có
quy hoạch đất ở, tiếp giáp mặt tiền đường có độ rộng nền đường từ 06 mét trở
lên tính từ mép đường hiện trạng vào sâu mỗi bên 50 mét (các thửa đất không tiếp
giáp mặt tiền đường nhưng nằm trong phạm vi 50 mét, cùng loại đất, cùng một chủ
sử dụng đất có thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường cũng được tính vị trí 1);
Đất nông nghiệp nằm trong cùng thửa đất ở đô thị
(trong các thị trấn, các phường thuộc huyện, thị xã, thành phố);
Đất nông nghiệp nằm trong cùng thửa đất ở trong khu
dân cư nông thôn tập trung tiếp giáp mặt tiền đường nhựa hoặc bê tông có độ rộng
nền đường từ 3,5 mét trở lên vào sâu mỗi bên 50 mét.
Vị trí 2: Đất nông nghiệp nằm ở một trong những vị
trí sau:
Thửa đất nông nghiệp tiếp giáp mặt tiền đường quốc
lộ, tỉnh lộ, đường liên huyện, đường huyện, đường xã, đường liên xã có độ rộng
nền đường từ 3,5 mét đến dưới 09 mét và các tuyến đường là bờ kênh chính có sử
dụng vào mục đích giao thông có độ rộng nền đường từ 06 mét trở lên, vào sâu mỗi
bên 100 mét tính từ mép đường hiện trạng (các thửa đất không tiếp giáp mặt tiền
đường nhưng nằm trong phạm vi 100 mét, cùng loại đất, cùng một chủ sử dụng đất
có thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường cũng được tính vị trí 2);
Thửa đất nông nghiệp nằm trên các tuyến đường có
quy hoạch đất ở, tiếp giáp mặt tiền đường có độ rộng nền đường từ 3,5 mét đến
dưới 06 mét, vào sâu mỗi bên 50 mét tính từ mép đường hiện trạng (các thửa đất
không tiếp giáp mặt tiền đường nhưng nằm trong phạm vi 50 mét, cùng loại đất,
cùng một chủ sử dụng đất có thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường cũng được tính vị
trí 2);
Đất nông nghiệp nằm trong cùng thửa đất ở trong khu
dân cư nông thôn tập trung không thuộc vị trí 1;
Đất nông nghiệp tiếp giáp vị trí 1 vào sâu mỗi bên
200 mét tính từ mép đường hiện trạng (sau vị trí 1).
Vị trí 3: Đất nông nghiệp không thuộc vị trí 1 và vị
trí 2.
b) Đất phi nông nghiệp ở nông thôn: Đất phi nông
nghiệp của mỗi loại xã được xác định thành 03 khu vực (quy định tại Khoản 2 Điều
4 Chương I), trong mỗi khu vực được xác định thành 03 vị trí. Đối với thửa đất
tiếp giáp các trục đường giao thông đã có tên trong Bảng giá đất ban hành cho từng
đoạn đường, tuyến đường (không phân biệt địa giới hành chính) thì giá đất áp dụng
theo đoạn đường, tuyến đường đó.
Xác định vị trí tại khu vực I: Đất có mặt tiền tiếp
giáp với đường quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên huyện, đường huyện, đường xã hoặc
đường liên xã (đường nhựa có độ rộng nền đường từ 9 mét trở lên); đường bao
quanh chợ, khu thương mại và dịch vụ, khu công nghiệp, khu chế xuất (trong quy
định này, gọi tắt là đường giao thông) được xác định thành 03 vị trí.
Vị trí 1: Đất có mặt tiền tiếp giáp với đường quốc
lộ, tỉnh lộ, đường liên huyện, đường huyện (đường nhựa có độ rộng nền đường từ
9 mét trở lên); đường bao quanh chợ, khu thương mại và dịch vụ, khu công nghiệp,
khu chế xuất khi có một trong 4 tiêu chí sau:
Đất nằm trong phạm vi tính từ trung tâm của xã gần
nhất so với thửa đất cần xác định về mỗi phía của đường giao thông 0,5 km;
Đất nằm trong phạm vi cách ranh giới đất khu thương
mại và dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp, khu chế xuất theo đường giao
thông về mỗi phía 0,5 km;
Đất nằm trong khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch,
khu công nghiệp, khu chế xuất, chợ;
Đất nằm trong phạm vi cách trung tâm đầu mối giao
thông, chợ đầu mối theo các tuyến đường giao thông về mỗi phía 0,5 km.
Vị trí 2: Có 2 tiêu chí xác định:
Đất có mặt tiền tiếp giáp với đường xã hoặc đường
liên xã (đường nhựa) tính từ trung tâm xã theo đường giao thông về mỗi phía của
đường 0,5 km;
Đất có mặt tiền tiếp giáp với đường giao thông nằm
trong khoảng cách từ tiếp giáp vị trí 1 đến 01 km theo đường giao thông đó.
Vị trí 3: Đất các vị trí còn lại của khu vực I.
Xác định vị trí tại khu vực II: Đất tiếp giáp đường
huyện, đường xã hoặc đường liên xã và các tuyến đường khác (các tuyến đường
trên là đường nhựa hoặc đường bê tông) có độ rộng nền đường từ 3,5 mét đến dưới
9 mét và các tuyến đường đất, đường sỏi đó có độ rộng nền đường từ 9 mét trở
lên, được xác định thành 03 vị trí.
Vị trí 1: Đất nằm trong phạm vi khu dân cư tập
trung mà khu dân cư đó gắn liền với một trong những cơ quan hoặc tổ chức sau: Ủy
ban nhân dân xã, chợ, trường cấp 2 trở lên, trạm y tế xã, khu thương mại - dịch
vụ, khu du lịch, khu công nghiệp, khu chế xuất;
Vị trí 2: Đất trong phạm vi khu dân cư tập trung,
nhưng không thuộc khu dân cư tập trung quy định tại vị trí 1 khu vực II;
Vị trí 3: Đất các vị trí còn lại của khu vực II.
Xác định vị trí tại khu vực III: Các khu vực còn lại
không thuộc khu vực I, khu vực II, được xác định thành 3 vị trí.
Vị trí 1: Đất nằm trong phạm vi khu dân cư tập
trung, mà khu dân cư đó gắn liền với một trong những cơ quan hoặc tổ chức sau: Ủy
ban nhân dân xã, chợ, trường học, trạm y tế xã;
Vị trí 2: Đất nằm trong phạm vi khu dân cư tập
trung không thuộc khu dân cư quy định tại vị trí 1;
Vị trí 3: Đất các vị trí còn lại.
c) Đất phi nông nghiệp ở đô thị: Được xác định vị
trí theo tiêu chí sau.
Đất mặt tiền đường phố (vị trí 1): Trong phạm vi 50
mét đầu tính từ mép đường hiện trạng của cùng 01 thửa đất, trường hợp chiều sâu
thửa đất (chiều dài) ngắn hơn 50 mét thì đất mặt tiền được xác định đến hết thửa
đất đó. Các thửa đất, vị trí tiếp theo không quy định cụ thể vị trí 2, 3 mà tùy
thuộc vào loại hẻm, độ rộng và độ sâu của hẻm mà thửa đất đó tiếp giáp;
Đất trong hẻm (quy định tại điểm b khoản 1 Điều 6
Chương I), vị trí đất và giá đất tùy thuộc vào loại hẻm (hẻm chính, hẻm phụ, độ
rộng của hẻm). Cụ thể:
Chiều rộng của hẻm bao gồm: Hẻm nhỏ dưới 3,5 mét; hẻm
từ 3,5 mét đến 06 mét và hẻm trên 06 mét. Chiều rộng của hẻm được xác định theo
mép đường hiện trạng quy định tại điểm đ khoản 6 Điều 4 Chương I;
Chiều dài (độ sâu) của hẻm: Từ sau thửa đất tiếp
giáp mặt tiền đường phố đến hết mét thứ 150 tính từ mép đường hiện trạng; từ
sau mét thứ trên 150 đến hết mét thứ 250; từ sau mét thứ 250.
6. Một số quy định cụ thể khi xác định trung tâm
xã, khu dân cư và vị trí đất phi nông nghiệp ở nông thôn
a) Trung tâm xã trong quy định này lấy điểm tiếp
giáp giữa lối vào chợ của xã với đường giao thông để làm cơ sở xác định khoảng
cách từ trung tâm xã đến vị trí đất (hoặc vị trí cửa chợ nếu cửa chợ tiếp giáp
đường giao thông). Trường hợp xã chưa có chợ thì lấy điểm tiếp giáp giữa lối
vào Ủy ban nhân dân xã với đường giao thông để làm cơ sở xác định (hoặc vị trí
cổng UBND xã nếu cổng UBND xã tiếp giáp đường giao thông);
b) Khu dân cư tập trung trong quy định này là khu
dân cư có từ 30 hộ gia đình trở lên có đất ở hoặc nhà ở hoặc đất vườn ao trong
cùng thửa đất có nhà ở dọc theo các tuyến đường giao thông, theo từng cụm riêng
lẻ được xác định đến ranh giới của thửa đất có nhà ở ngoài cùng tiếp giáp đất
nông nghiệp;
c) Mép đường hiện trạng là mép đường tính từ đỉnh
ta-luy đắp hoặc chân ta-luy đào mỗi bên theo hồ sơ thiết kế hoặc hồ sơ hoàn
công được xét duyệt, hoặc mép đường đã giải tỏa, hoặc mép đường hoàn chỉnh có lề
đường cố định, hoặc mép đường đã có văn bản của cấp thẩm quyền công bố thu hồi
đất;
d) Đường liên huyện là tuyến đường liên thông từ
hai huyện trở lên. Đường liên xã là tuyến đường liên thông từ hai xã trở lên.
Đường nội bộ là đường hẻm hoặc đường nhánh của các tuyến đường chính nhưng
không thuộc đường liên ấp, liên xã;
đ) Độ rộng nền đường được tính là khoảng cách giữa
2 mép đường quy định tại điểm c khoản này.
Điều 5. Quy định tính giá đất
nông nghiệp
1. Đất nông nghiệp trong từng loại xã trên địa bàn
tỉnh được xác định theo 03 vị trí đất (quy định tại điểm a khoản 5 Điều 4
Chương I) tương ứng với 03 mức giá đất (quy định tại Bảng giá đất nông nghiệp
trong Phụ lục I).
2. Giá đất trong các trường hợp sau được quy định bằng
50% mức giá đất ở cùng vị trí, nhưng tối thiểu bằng giá đất nông nghiệp trồng
cây lâu năm cùng vị trí, cùng loại xã trong tỉnh và tối đa bằng 200.000 đồng/m2.
a) Đất vườn, ao trong cùng thửa đất có đất ở, nhà ở
nhưng không được xác định là đất ở thuộc khu vực nông thôn (ở các xã);
b) Đất nông nghiệp trong phạm vi khu dân cư nông
thôn đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền xét duyệt.
3. Giá đất trong các trường hợp sau được quy định bằng
50% mức giá đất ở cùng vị trí, nhưng tối thiểu bằng giá đất nông nghiệp trồng
cây lâu năm cùng vị trí, cùng loại xã trong tỉnh và tối đa bằng 300.000 đồng/m2
(gồm phường Ninh Sơn, phường Ninh Thạnh, các phường thuộc thị xã Hòa Thành, Trảng
Bảng, thị trấn của các huyện và đất nông nghiệp trên các trục đường giao thông
đã được ban hành giá đất trong bảng giá).
a) Đất vườn, ao trong cùng thửa đất có đất ở, nhà ở
nhưng không được xác định là đất ở thuộc khu vực đô thị;
b) Đất nông nghiệp trong phạm vi khu dân cư đã được
xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xét duyệt.
4. Giá đất trong các trường hợp sau được quy định bằng
50% mức giá đất ở cùng vị trí, nhưng tối thiểu bằng giá đất nông nghiệp trồng
cây lâu năm cùng vị trí, cùng loại xã trong tỉnh và tối đa bằng 450.000 đồng/m2
(gồm các phường thuộc thành phố Tây Ninh trừ phường Ninh Sơn và phường Ninh Thạnh).
a) Đất vườn, ao trong cùng thửa đất có đất ở, nhà ở
nhưng không được xác định là đất ở thuộc khu vực đô thị;
b) Đất nông nghiệp trong phạm vi khu dân cư đã được
xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xét duyệt.
5. Giá đất nông nghiệp quy định tại khoản 2, khoản
3, khoản 4 Điều này chỉ áp dụng đối với thửa đất có chiều dài (chiều sâu) nhỏ
hơn hoặc bằng 50 mét. Trường hợp thửa đất có chiều dài (chiều sâu) lớn hơn 50
mét tính theo đường chính, đường hẻm, hoặc tính từ cạnh ra đường hẻm, đường
chính gần nhất thì giá đất sau 50 mét bằng 50% giá đất trong phạm vi 50 mét đầu;
nếu thửa đất tiếp giáp 2 mặt đường thì tính theo đường có giá cao hơn.
6. Giá đất nông nghiệp khác được tính như giá đất
nông nghiệp liền kề cùng vị trí.
Điều 6. Quy định tính giá đất
phi nông nghiệp
1. Giá đất phi nông nghiệp tại đô thị: Được xác định
dựa vào vị trí đất.
a) Đất mặt tiền đường phố (vị trí 1): Giá đất được
tính bằng giá đất của Bảng giá các loại dất phi nông nghiệp ở đô thị;
b) Đất trong hẻm: Đất trong hẻm được xác định giá
theo tỷ lệ % so với giá đất mặt tiền của đường phố đó, căn cứ vào các yếu tố
như loại hẻm và chiều rộng của hẻm, chiều sâu của hẻm, cụ thể:
Loại hẻm và chiều rộng của hẻm:
Hẻm chính:
Chiều rộng từ 6 mét trở lên: Giá đất được xác định
bằng 40% giá đất mặt tiền đường phố (vị trí 1) và phụ thuộc vào độ sâu của hẻm;
Chiều rộng từ 3,5 mét đến dưới 6 mét: Giá đất được
xác định bằng 30% giá đất mặt tiền đường phố (vị trí 1) và phụ thuộc vào độ sâu
của hẻm;
Chiều rộng dưới 3,5 mét: Giá đất được xác định bằng
20% giá đất mặt tiền đường phố (vị trí 1) và phụ thuộc vào độ sâu của hẻm.
Hẻm phụ:
Chiều rộng từ 6 mét trở lên: Giá đất được xác định
bằng 70% giá đất hẻm chính và phụ thuộc vào độ sâu của hẻm;
Chiều rộng từ 3,5 mét đến dưới 6 mét: Giá đất được
xác định bằng 60% giá đất hẻm chính và phụ thuộc vào độ sâu của hẻm;
Chiều rộng dưới 3,5 mốt: Giá đất được xác định bằng
40% giá đất hẻm chính và phụ thuộc vào độ sâu của hẻm.
Chiều dài (độ sâu) của hẻm:
Từ mét thứ 1 đến hết chiều sâu thửa đất tiếp giáp mặt
tiền đường phố (trong phạm vi 50 mét), giá đất được xác định bằng giá đất mặt
tiền đường phố (nêu mặt tiền thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường phố) hoặc bằng
giá đất hẻm tương ứng (nếu mặt tiền thửa đất tiếp giáp mặt tiền hẻm). Đất của
thửa đất trong phạm vi 50 mét đầu tính từ mép đường hiện trạng không tiếp giáp
mặt tiền đường phố (thửa đất nằm sau thửa đất vị trí 1) và đất sau 50 mét giá đất
được xác định theo giá đất hẻm tương ứng;
Từ sau thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường phố đến hết
mét thứ 150 tính từ mép đường hiện trạng: Giá đất tính bằng 100% giá đất của hẻm
tương ứng;
Sau mét thứ 150 đến hết mét thứ 250 tính từ mép đường
hiện trạng: Giá đất tính bằng 80% giá đất của hẻm tương ứng;
Sau mét thứ 250 trở lên tính từ mép đường hiện trạng:
Giá đất tính bằng 60% giá đất của hẻm tương ứng.
c) Đất sau 50 mét mặt tiền đường phố (sau vị trí 1)
cùng chung một thửa đất vói đất mặt tiền: Giá đất được tính bằng 40% giá đất mặt
tiền đường phố;
d) Trường hợp giá đất ở tại đô thị quy định tại điểm
b, điểm c khoản 1 Điều 6 nhỏ hơn giá đất ở tối thiểu tại đô thị thì tính bằng
giá đất quy định tại khoản 2 Điều 6.
2. Giá đất ở tối thiểu tại đô thị
a) Giá đất ở tối thiểu tại đô thị loại III bằng
400.000 đồng/m2 (bốn trăm ngàn đồng một mét vuông);
b) Giá đất ở tối thiểu tại đô thị loại IV bằng
300.000 đồng/m2 (ba trăm ngàn đồng một mét vuông);
c) Giá đất ở tối thiểu tại đô thị loại V bằng
200.000 đồng/m2 (hai trăm ngàn đồng một mét vuông).
3. Giá đất phi nông nghiệp tại nông thôn
a) Giá đất được xác định theo loại xã, khu vực
trong xã (quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 4 Chương I) và vị trí trong từng
khu vực (quy định tại điểm b khoản 5 Điều 4 Chương I);
b) Đất phi nông nghiệp tại nông thôn từ mét thứ nhất
tiếp giáp đường đến hết mét thứ 50 của thửa đất: giá đất được xác định theo mức
giá tương ứng với khu vực, vị trí đất. Nếu thửa đất có chiều sâu lớn hơn 50 mét
(của cùng một chủ sử dụng đất) thì từ sau mét thứ 50 đến hết mét thứ 100 của thửa
đất giá đất được tính bằng 75% giá đất của 50 mét đầu, từ sau mét thứ 100 giá đất
được tính bằng 50% giá đất của 50 mét đầu.
4. Giá đất phi nông nghiệp tại nông thôn (trên địa
bàn các xã) nhưng nằm ở trục đường giao thông (có tên đường và giá đất trong Bảng
giá của huyện, thành phố)
a) Thửa đất tiếp giáp đường giao thông tính từ mép
đường hiện trạng đến hết mét thứ 50 hoặc hết chiều sâu thửa đất nếu thửa đất có
chiều sâu nhỏ hơn 50 mét xác định là vị trí 1 áp dụng Bảng giá đất phi nông
nghiệp mặt tiền đường giao thông của tuyến đường đó;
b) Thửa đất có chiều sâu lớn hơn 50 mét (của cùng một
chủ sử dụng đất) thì từ sau mét thứ 50 đến hết mét thứ 100 của thửa đất giá đất
được tính bằng 75% giá đất của 50 mét đầu, từ sau mét thứ 100 giá đất được tính
bằng 50% giá đất của 50 mét đầu của thửa đất tiếp giáp đường giao thông;
c) Từ sau thửa đất tiếp giáp đường giao thông
(không phân biệt độ sâu của thửa đất tiếp giáp đường giao thông) thì căn cứ vào
loại xã, loại khu vực, loại vị trí để xác định giá đất.
5. Đối với các thửa đất tiếp giáp đường giao thông
nhưng phải qua kênh, mương, rạch (không phân biệt đã tự san lấp hay chưa san lấp)
hoặc đường dân sinh nằm sát với đường giao thông thì giá đất được tính như sau:
a) Đối với kênh, mương, rạch có chiều rộng dưới 03
mét hoặc đường dân sinh có chiều rộng từ 03 mét trở lên thì giá đất được tính bằng
80% giá của thửa đất tiếp giáp đường giao thông chính đó;
b) Đối với kênh, mương, rạch có chiều rộng từ 3 mét
trở lên hoặc đường dân sinh có chiêu rộng dưới 03 mét thì giá đất được tính bằng
70% giá của thửa đất tiếp giáp đường giao thông chính đó.
Điều 7. Quy định tính giá đất
phi nông nghiệp trong một số trường hợp đặc biệt
1. Đất trong hẻm có độ rộng của hẻm không đều nhau
a) Đối với các hẻm có độ rộng của từng đoạn không đồng
đều nhau mà độ rộng của vị trí đầu hẻm tiếp giáp đường giao thông (đối với hẻm
chính) hoặc vị trí đầu hẻm tiếp giáp hẻm chính (đối với hẻm phụ) nhỏ hơn bên
trong hẻm thì lấy độ rộng đầu hẻm làm tiêu chí tính tiền sử dụng đất của hẻm
đó;
b) Trường hợp độ rộng của vị trí đầu hẻm tiếp giáp
đường giao thông (đối với hẻm chính) hoặc vị trí đầu hẻm tiếp giáp hẻm chính (đối
với hẻm phụ) lớn hơn bên trong hẻm thì lấy theo độ rộng bình quân của đoạn hẻm
tương ứng với chiều ngang thửa đất làm tiêu chí tính tiền sử dụng đất của thửa
đất đó;
c) Trường hợp hẻm có nhiều đoạn có độ rộng khác
nhau mà vị trí đầu hẻm tiếp giáp đường giao thông (đối với hẻm chính) hoặc tiếp
giáp hẻm chính (đối với hẻm phụ) lớn hơn bên trong thì tiêu chí tính tiền sử dụng
đất các đoạn bên trong là độ rộng đoạn hẻm nhỏ nhất tính từ đầu hẻm vào đến thửa
đất. (nguyên tắc nếu đoạn phía ngoài của hẻm có vị trí nhỏ nhất thì bên trong
phải theo vị trí nhỏ nhất trở xuống).
2. Đất của tổ chức, hộ gia đinh và cá nhân hình
thành do nhận chuyển nhượng của nhiều chủ sử dụng mà các thửa đất bị chia cắt bởi
thửa đất khác thì giá đất để tính tiền chuyển mục đích sử dụng đất được tính
như sau:
a) Nếu thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường giao thông
(hoặc đường hẻm) thì giá đất của thửa đất được tính theo giá đất của đường giao
thông đó. Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất của nhiều thửa đất tiếp giáp với
nhiều mặt tiền đường khác nhau nhưng giữa các thửa đất bị chia cắt bởi các thửa
đất khác đã được chuyển mục đích sử dụng thì áp dụng giá đất cho từng thửa đất
theo tìmg vị trí đất khác nhau, không gộp chung diện tích đất của nhiều thửa đất
(trong đó có cả những thửa đất đã chuyển mục đích sử dụng) để xác định giá đất
chuyển mục đích;
b) Nếu thửa đất không tiếp giáp mặt tiền dường giao
thông (hoặc đường hẻm) thì giá đất theo vị trí, khu vực, loại xã của thửa đất
đó. Cách tính giá đất của những thửa đất bị chia cắt áp dụng như điểm a khoản
này.
3. Đất mặt tiền là thửa đất có ít nhất một ranh (cạnh)
của thửa đất giáp với đường giao thông chính. Trường hợp thửa đất mặt tiền tách
ra thành nhiều thửa mà các thửa đất sau khi được tách ra thuộc quyền sử dụng của
một chủ thì khi thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất tất cả các thửa tách ra nằm
trong phạm vi 50 mét đối với đất đô thị và 100 mét đối với đất nông thôn tính từ
mép đường hiện trạng đều thuộc đất mặt tiền.
Chương II
BẢNG GIÁ ĐẤT
Điều 8. Đất nông nghiệp
(Phụ lục I chi tiết kèm theo)
Điều 9. Đất phi nông nghiệp
1. Giá đất ở tại nông thôn không thuộc các trục đường
giao thông chính (Mục I Phụ lục II chi tiết kèm theo)
2. Giá đất ở tại nông thôn theo các trục đường giao
thông chính (Mục II Phụ lục II chi tiết kèm theo)
3. Giá đất ở tại đô thị (Phụ lục III chi tiết kèm
theo)
4. Giá đất ở tại khu kinh tế cửa khẩu Mộc Bài và
khu kinh tế cửa khẩu Xa Mát áp dụng đối với nhà đầu tư (Phụ lục IV chi tiết kèm
theo).
5. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
không phải là đất thương mại dịch vụ tại nông thôn (kế cả đất phi nông nghiệp
khác có sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh) tính bằng 70% giá đất ở tại
nông thôn.
6. Giá đất thương mại dịch vụ tại nông thôn (kể cả
đất phi nông nghiệp khác có sử dụng vào mục đích thương mại dịch vụ) tính bằng
80% giá đất ở tại nông thôn.
7. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
không phải là đất thương mại dịch vụ tại đô thị (kể cả đất phi nông nghiệp khác
có sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh) tính bằng 80% giá đất ở tại đô thị.
8. Giá đất thương mại dịch vụ tại đô thị (kể cả đất
phi nông nghiệp khác có sử dụng vào mục đích thương mại dịch vụ) tính bằng 90%
giá đất ở tại đô thị.
9. Giá đất thuộc các khu Công nghiệp, cụm Công nghiệp
(đất ở; đất sản xuất kinh doanh; đất thương mại, dịch vụ) tính bằng 80% giá đất
cùng loại, cùng vị trí, cùng loại xã, nằm ngoài khu công nghiệp, cụm Công nghiệp.
PHỤ LỤC I
BẢNG GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP
(Kèm theo Quyết định số 35/2020/QĐ-UBND ngày 01 tháng 9 năm 2020 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Tây Ninh)
1. Thành phố Tây Ninh
ĐVT: Nghìn đồng/m2
STT
|
Nội dung
|
Xã loại I
|
Xã loại II
|
1
|
Đất trồng lúa
|
|
|
|
Vị trí 1
|
169
|
92
|
|
Vị trí 2
|
159
|
82
|
|
Vị trí 3
|
127
|
66
|
2
|
Đất trồng cây hàng năm khác
|
|
|
|
Vị trí 1
|
244
|
106
|
|
Vị trí 2
|
169
|
87
|
|
Vị trí 3
|
136
|
69
|
3
|
Đất trồng cây lâu năm
|
|
|
|
Vị trí 1
|
274
|
113
|
|
Vị trí 2
|
196
|
101
|
|
Vị trí 3
|
158
|
75
|
4
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
|
|
|
Vị trí 1
|
79
|
67
|
|
Vị trí 2
|
67
|
56
|
|
Vị trí 3
|
56
|
43
|
2. Bến Cầu
ĐVT: Nghìn đồng/m2
STT
|
Nội dung
|
Xã loại I
|
Xã loại II
|
Xã loại III
|
1
|
Đất trồng lúa
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
80
|
69
|
52
|
|
Vị trí 2
|
60
|
56
|
41
|
|
Vị trí 3
|
53
|
43
|
33
|
2
|
Đất trồng cây hàng năm khác
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
86
|
76
|
61
|
|
Vị trí 2
|
67
|
59
|
49
|
|
Vị trí 3
|
55
|
44
|
38
|
3
|
Đất trồng cây lâu năm
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
112
|
89
|
74
|
|
Vị trí 2
|
89
|
73
|
60
|
|
Vị trí 3
|
71
|
56
|
47
|
4
|
Đất rừng sản xuất
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
44
|
34
|
24
|
|
Vị trí 2
|
38
|
28
|
20
|
|
Vị trí 3
|
32
|
24
|
18
|
5
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
57
|
52
|
34
|
|
Vị trí 2
|
49
|
40
|
27
|
|
Vị trí 3
|
41
|
31
|
22
|
3. Huyện Châu Thành
ĐVT: Nghìn đồng/m2
STT
|
Nội dung
|
Xã loại I
|
Xã loại II
|
Xã loại III
|
1
|
Đất trồng lúa
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
80
|
69
|
52
|
|
Vị trí 2
|
60
|
56
|
41
|
|
Vị trí 3
|
53
|
43
|
33
|
2
|
Đất trồng cây hàng năm khác
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
86
|
76
|
61
|
|
Vị trí 2
|
67
|
59
|
49
|
|
Vị trí 3
|
55
|
44
|
38
|
3
|
Đất trồng cây lâu năm
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
112
|
89
|
74
|
|
Vị trí 2
|
89
|
73
|
60
|
|
Vị trí 3
|
71
|
56
|
47
|
4
|
Đất rừng sản xuất
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
44
|
34
|
24
|
|
Vị trí 2
|
38
|
28
|
20
|
|
Vị trí 3
|
32
|
24
|
18
|
5
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
57
|
52
|
34
|
|
Vị trí 2
|
49
|
40
|
27
|
|
Vị trí 3
|
41
|
31
|
22
|
4. Huyện Dương Minh Châu
ĐVT: Nghìn đồng/m2
STT
|
Nội dung
|
Xã loại I
|
Xã loại II
|
1
|
Đất trồng lúa
|
|
|
|
Vị trí 1
|
98
|
79
|
|
Vị trí 2
|
82
|
57
|
|
Vị trí 3
|
71
|
46
|
2
|
Đất trồng cây hàng năm khác
|
|
|
|
Vị trí 1
|
111
|
78
|
|
Vị trí 2
|
93
|
63
|
|
Vị trí 3
|
79
|
51
|
3
|
Đất trồng cây lâu năm
|
|
|
|
Vị trí 1
|
142
|
99
|
|
Vị trí 2
|
108
|
82
|
|
Vị trí 3
|
93
|
60
|
4
|
Đất rừng sản xuất
|
|
|
|
Vị trí 1
|
44
|
34
|
|
Vị trí 2
|
38
|
28
|
|
Vị trí 3
|
32
|
24
|
5
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
|
|
|
Vị trí 1
|
78
|
54
|
|
Vị trí 2
|
66
|
45
|
|
Vị trí 3
|
55
|
35
|
5. Huyện Gò Dầu
ĐVT: Nghìn đồng/m2
STT
|
Nội dung
|
Xã loại I
|
Xã loại II
|
1
|
Đất trồng lúa
|
|
|
|
Vị trí 1
|
98
|
79
|
|
Vị trí 2
|
82
|
57
|
|
Vị trí 3
|
71
|
46
|
2
|
Đất trồng cây hàng năm khác
|
|
|
|
Vị trí 1
|
111
|
78
|
|
Vị trí 2
|
93
|
63
|
|
Vị trí 3
|
79
|
51
|
3
|
Đất trồng cây lâu năm
|
|
|
|
Vị trí 1
|
142
|
99
|
|
Vị trí 2
|
108
|
82
|
|
Vị trí 3
|
93
|
60
|
4
|
Đất rừng sản xuất
|
|
|
|
Vị trí 1
|
44
|
34
|
|
Vị trí 2
|
38
|
28
|
|
Vị trí 3
|
32
|
24
|
5
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
|
|
|
Vị trí 1
|
78
|
54
|
|
Vị trí 2
|
66
|
45
|
|
Vị trí 3
|
55
|
35
|
6. Thị xã Hòa Thành
ĐVT: Nghìn đồng/m2
STT
|
Nội dung
|
Xã loại I
|
Xã loại II
|
1
|
Đất trồng lúa
|
|
|
|
Vị trí 1
|
169
|
92
|
|
Vị trí 2
|
159
|
82
|
|
Vị trí 3
|
127
|
66
|
2
|
Đất trồng cây hàng năm khác
|
|
|
|
Vị trí 1
|
244
|
106
|
|
Vị trí 2
|
169
|
87
|
|
Vị trí 3
|
136
|
69
|
3
|
Đất trồng cây lâu năm
|
|
|
|
Vị trí 1
|
274
|
113
|
|
Vị trí 2
|
196
|
101
|
|
Vị trí 3
|
158
|
75
|
4
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
|
|
|
Vị trí 1
|
79
|
67
|
|
Vị trí 2
|
67
|
56
|
|
Vị trí 3
|
56
|
43
|
7. Huyện Tân Biên
ĐVT: Nghìn đồng/m2
STT
|
Nội dung
|
Xã loại I
|
Xã loại II
|
Xã loại III
|
1
|
Đất trồng lúa
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
72
|
58
|
45
|
|
Vị trí 2
|
60
|
48
|
38
|
|
Vị trí 3
|
53
|
42
|
30
|
2
|
Đất trồng cây hàng năm khác
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
79
|
65
|
55
|
|
Vị trí 2
|
64
|
55
|
47
|
|
Vị trí 3
|
54
|
41
|
37
|
3
|
Đất trồng cây lâu năm
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
105
|
73
|
59
|
|
Vị trí 2
|
83
|
60
|
53
|
|
Vị trí 3
|
70
|
50
|
43
|
4
|
Đất rừng sản xuất
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
44
|
34
|
24
|
|
Vị trí 2
|
38
|
28
|
20
|
|
Vị trí 3
|
32
|
24
|
18
|
5
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
56
|
45
|
32
|
|
Vị trí 2
|
47
|
38
|
26
|
|
Vị trí 3
|
40
|
30
|
22
|
8. Huyện Tân Châu
ĐVT: Nghìn đồng/m2
STT
|
Nội dung
|
Xã loại I
|
Xã loại II
|
Xã loại III
|
1
|
Đất trồng lúa
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
72
|
58
|
45
|
|
Vị trí 2
|
60
|
48
|
38
|
|
Vị trí 3
|
53
|
42
|
30
|
2
|
Đất trồng cây hàng năm khác
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
79
|
65
|
55
|
|
Vị trí 2
|
64
|
55
|
47
|
|
Vị trí 3
|
54
|
41
|
37
|
3
|
Đất trồng cây lâu năm
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
105
|
73
|
59
|
|
Vị trí 2
|
83
|
60
|
53
|
|
Vị trí 3
|
70
|
50
|
43
|
4
|
Đất rừng sản xuất
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
44
|
34
|
24
|
|
Vị trí 2
|
38
|
28
|
20
|
|
Vị trí 3
|
32
|
24
|
18
|
5
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
56
|
45
|
32
|
|
Vị trí 2
|
47
|
38
|
26
|
|
Vị trí 3
|
40
|
30
|
22
|
9. Thị xã Trảng Bàng
ĐVT: Nghìn đồng/m2
STT
|
Nội dung
|
Xã loại I
|
Xã loại II
|
Xã loại III
|
1
|
Đất trồng lúa
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
98
|
79
|
50
|
|
Vị trí 2
|
82
|
57
|
46
|
|
Vị trí 3
|
71
|
46
|
35
|
2
|
Đất trồng cây hàng năm khác
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
111
|
78
|
65
|
|
Vị trí 2
|
93
|
63
|
59
|
|
Vị trí 3
|
79
|
51
|
49
|
3
|
Đất trồng cây lâu năm
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
142
|
99
|
82
|
|
Vị trí 2
|
108
|
82
|
69
|
|
Vị trí 3
|
93
|
60
|
55
|
4
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
78
|
54
|
39
|
|
Vị trí 2
|
66
|
45
|
31
|
|
Vị trí 3
|
55
|
35
|
25
|
PHỤ LỤC II
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở NÔNG THÔN
(Kèm theo Quyết định số 35/2020/QĐ-UBND ngày 01 tháng 9 năm 2020 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Tây Ninh)
I. Bảng giá đất ở nông thôn
không thuộc các trục đường giao thông chính
1. Thành phố Tây Ninh
ĐVT: Nghìn đồng/m2
STT
|
Nội dung
|
Xã loại I
|
Xã loại II
|
I
|
Khu vực I
|
|
|
1
|
Vị trí 1
|
3.550
|
2.154
|
2
|
Vị trí 2
|
2.800
|
1.610
|
3
|
Vị trí 3
|
2.000
|
1.110
|
II
|
Khu vực II
|
|
|
1
|
Vị trí 1
|
1.800
|
960
|
2
|
Vị trí 2
|
1.300
|
843
|
3
|
Vị trí 3
|
940
|
708
|
III
|
Khu vực III
|
|
|
1
|
Vị trí 1
|
602
|
510
|
2
|
Vị trí 2
|
413
|
321
|
3
|
Vị trí 3
|
337
|
229
|
2. Huyện Bến Cầu
ĐVT: Nghìn đồng/m2
STT
|
Nội dung
|
Xã loại I
|
Xã loại II
|
Xã loại III
|
I
|
Khu vực I
|
|
|
|
1
|
Vị trí 1
|
1.753
|
1.408
|
793
|
2
|
Vị trí 2
|
1.381
|
1.090
|
591
|
3
|
Vị trí 3
|
1.036
|
826
|
438
|
II
|
Khu vực II
|
|
|
|
1
|
Vị trí 1
|
859
|
683
|
340
|
2
|
Vị trí 2
|
640
|
523
|
274
|
3
|
Vị trí 3
|
482
|
408
|
191
|
III
|
Khu vực III
|
|
|
|
1
|
Vị trí 1
|
371
|
323
|
147
|
2
|
Vị trí 2
|
245
|
244
|
122
|
3
|
Vị trí 3
|
205
|
191
|
101
|
3. Huyện Châu Thành
ĐVT: Nghìn đồng/m2
STT
|
Nội dung
|
Xã loại I
|
Xã loại II
|
Xã loại III
|
I
|
Khu vực I
|
|
|
|
1
|
Vị trí 1
|
1.753
|
1.408
|
793
|
2
|
Vị trí 2
|
1.381
|
1.090
|
591
|
3
|
Vị trí 3
|
1.036
|
826
|
438
|
II
|
Khu vực II
|
|
|
|
1
|
Vị trí 1
|
859
|
683
|
340
|
2
|
Vị trí 2
|
640
|
523
|
274
|
3
|
Vị trí 3
|
482
|
408
|
191
|
III
|
Khu vực III
|
|
|
|
1
|
Vị trí 1
|
371
|
323
|
147
|
2
|
Vị trí 2
|
245
|
244
|
122
|
3
|
Vị trí 3
|
205
|
191
|
101
|
4. Huyện Dương Minh Châu
ĐVT: Nghìn đồng/m2
STT
|
Nội dung
|
Xã loại II
|
I
|
Khu vực I
|
|
1
|
Vị trí 1
|
1.540
|
2
|
Vị trí 2
|
1.179
|
3
|
Vị trí 3
|
1.009
|
II
|
Khu vực II
|
|
1
|
Vị trí 1
|
879
|
2
|
Vị trí 2
|
642
|
3
|
Vị trí 3
|
494
|
III
|
Khu vực III
|
|
1
|
Vị trí 1
|
385
|
2
|
Vị trí 2
|
282
|
3
|
Vị trí 3
|
202
|
5. Huyện Gò Dầu
ĐVT: Nghìn đồng/m2
STT
|
Nội dung
|
Xã loại II
|
I
|
Khu vực I
|
|
1
|
Vị trí 1
|
1.540
|
2
|
Vị trí 2
|
1.179
|
3
|
Vị trí 3
|
1.009
|
II
|
Khu vực II
|
|
1
|
Vị trí 1
|
879
|
2
|
Vị trí 2
|
642
|
3
|
Vị trí 3
|
494
|
III
|
Khu vực III
|
|
1
|
Vị trí 1
|
385
|
2
|
Vị trí 2
|
282
|
3
|
Vị trí 3
|
202
|
6. Thị xã Hòa Thành
ĐVT: Nghìn đồng/m2
STT
|
Nội dung
|
Xã loại I
|
Xã loại II
|
I
|
Khu vực I
|
|
|
1
|
Vị trí 1
|
3.550
|
2.154
|
2
|
Vị trí 2
|
2.800
|
1.610
|
3
|
Vị trí 3
|
2.000
|
1.110
|
II
|
Khu vực II
|
|
|
1
|
Vị trí 1
|
1.800
|
960
|
2
|
Vị trí 2
|
1.300
|
843
|
3
|
Vị trí 3
|
940
|
708
|
III
|
Khu vực III
|
|
|
1
|
Vị trí 1
|
602
|
510
|
2
|
Vị trí 2
|
413
|
321
|
3
|
Vị trí 3
|
337
|
229
|
7. Huyện Tân Biên
ĐVT: Nghìn đồng/m2
STT
|
Nội dung
|
Xã loại II
|
Xã loại III
|
I
|
Khu vực I
|
|
|
1
|
Vị trí 1
|
1.350
|
705
|
2
|
Vị trí 2
|
852
|
490
|
3
|
Vị trí 3
|
660
|
362
|
II
|
Khu vực II
|
|
|
1
|
Vị trí 1
|
485
|
243
|
2
|
Vị trí 2
|
361
|
205
|
3
|
Vị trí 3
|
349
|
153
|
III
|
Khu vực III
|
|
|
1
|
Vị trí 1
|
229
|
106
|
2
|
Vị trí 2
|
160
|
89
|
3
|
Vị trí 3
|
127
|
81
|
8. Huyện Tân Châu
ĐVT: Nghìn đồng/m2
STT
|
Nội dung
|
Xã loại II
|
Xã loại III
|
I
|
Khu vực I
|
|
|
1
|
Vị trí 1
|
1.350
|
705
|
2
|
Vị trí 2
|
852
|
490
|
3
|
Vị trí 3
|
660
|
362
|
II
|
Khu vực II
|
|
|
1
|
Vị trí 1
|
485
|
243
|
2
|
Vị trí 2
|
361
|
205
|
3
|
Vị trí 3
|
349
|
153
|
III
|
Khu vực III
|
|
|
1
|
Vị trí 1
|
229
|
106
|
2
|
Vị trí 2
|
160
|
89
|
3
|
Vị trí 3
|
127
|
81
|
9. Thị xã Trảng Bàng
ĐVT: Nghìn đồng/m2
STT
|
Nội dung
|
Xã loại I
|
Xã loại II
|
Xã loại III
|
I
|
Khu vực I
|
|
|
|
1
|
Vị trí 1
|
3.050
|
1.540
|
1.450
|
2
|
Vị trí 2
|
2.760
|
1.179
|
1.070
|
3
|
Vị trí 3
|
1.990
|
1.009
|
790
|
II
|
Khu vực II
|
|
|
|
1
|
Vị trí 1
|
1.700
|
879
|
540
|
2
|
Vị trí 2
|
1.200
|
642
|
450
|
3
|
Vị trí 3
|
840
|
494
|
320
|
III
|
Khu vực III
|
|
|
|
1
|
Vị trí 1
|
480
|
385
|
220
|
2
|
Vị trí 2
|
390
|
282
|
160
|
3
|
Vị trí 3
|
290
|
202
|
150
|
II. Bảng giá đất ở
nông thôn tại các trục đường giao thông chính
1. Thành phố
Tây Ninh
ĐVT:
Nghìn đồng/m2
STT
|
Tên đường
|
Đoạn đường
|
Giá đất
|
Từ
|
Đến
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
1
|
ĐƯỜNG 786
|
Ngã 4 Quốc tế
|
Hết ranh TP.Tây
Ninh (hướng đi Thanh Điền)
|
4.000
|
2
|
QUỐC LỘ 22B
|
Ngã 4 Bình Minh
|
Ranh TP - Châu
Thành (hướng Tân Biên)
|
4.000
|
3
|
Đường Trần Văn Trà
(ĐT 798 cũ)
|
Ngã tư Bình Minh
|
Hết ranh phường 1
|
3.200
|
Hết ranh phường 1
|
Cầu Gió
|
2.500
|
Cầu Gió
|
ĐT 785
|
1.400
|
4
|
TRẦN PHÚ (ĐT 785
cũ)
|
Ngã ba Lâm Vồ
|
Kênh Tây
|
6.000
|
Kênh Tây
|
Ngã ba đường vào
xã Thạnh Tân
|
4.200
|
Ngã ba đường vào
xã Thạnh Tân
|
Ranh TP - Tân Châu
(hướng Tân Châu)
|
2.500
|
5
|
ĐT 793
|
Ngã tư Tân Bình
|
Ranh TP - Tân Biên
(hướng Tân Biên)
|
2.550
|
6
|
Đường số 22
|
Giáp ranh phường
Ninh Sơn
|
Ngã 4 Bình Minh
|
2.500
|
7
|
Đường số 29
|
Đường Trần Văn Trà
(ĐT 798 cũ)
|
Kênh Thủy lợi TN
17 - 1
|
1.200
|
8
|
Đường số 23
|
Ngã 4 Bình Minh
|
Đường vào Khu di
tích kháng chiến
|
2.000
|
Đường vào Khu di
tích kháng chiến
|
Hết tuyến
|
1.400
|
9
|
Đường số 31
|
Đường Trần Văn Trà
(ĐT 798 cũ)
|
Lò Mỳ Xeo Bé
|
1.000
|
Lò Mỳ Xeo Bé
|
Hết tuyến
|
700
|
10
|
Đường số 11
|
Đường Trần Văn Trà
(ĐT 798 cũ)
|
Giáp ranh xã Đồng
Khởi - huyện Châu Thành
|
1.000
|
2. Huyện Bến Cầu
ĐVT: Nghìn đồng/m2
STT
|
Tên đường
|
Đoạn đường
|
Giá đất
|
Từ
|
Đến
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
1
|
Đường Xuyên Á đoạn
qua xã An Thạnh
|
Đoạn từ cầu Gò Dầu
|
Đến nhà ông Sạn
|
1.800
|
Đoạn từ nhà ông Sạn
|
Đến hết ranh đất
nhà ông Năm Truyện
|
2.100
|
Đoạn từ nhà ông
Năm Truyện
|
Đất hết ranh đất
xã An Thạnh
|
2.000
|
2
|
Tỉnh lộ 786 đoạn
qua xã Tiên Thuận
|
Đoạn giáp ranh xã
Lợi Thuận
|
Đến nhà nghỉ 126
|
980
|
Đoạn từ nhà
nghỉ 126
|
Đến nhà ông Tế
|
1.050
|
Đoạn từ nhà ông Tế
(đối diện chợ Rừng Dầu)
|
Đến giáp ranh xã
Long Thuận
|
950
|
3
|
Tỉnh lộ 786 đoạn
qua xã Long Thuận
|
Đoạn giáp ranh xã
Tiên Thuận
|
Đến nhà ông Năm
Rem
|
1.570
|
Đoạn từ ông Năm
Rem
|
Đến UBND xã Long
Thuận
|
1.880
|
Đoạn từ UBND xã
Long Thuận
|
Đến cầu Long Thuận
|
2.060
|
4
|
Tỉnh lộ 786 đoạn
qua xã Long Khánh
|
Cầu Long Thuận
|
Ngã ba Long Khánh
|
1.442
|
Ngã ba Long Khánh
|
Ranh giáp Long
Giang
|
1.110
|
5
|
Tỉnh lộ 786 đoạn
qua xã Long Giang
|
Đoạn từ giáp ranh
xã Long Khánh
|
Đến ngã ba Long
Giang
|
1.050
|
Đoạn từ ngã ba
Long Giang
|
Đến cầu Xóm Khách
|
940
|
6
|
Tỉnh lộ 786 đoạn qua
xã Long Chữ
|
Cầu Xóm Khách
|
Đến Cầu Đình Long
Chữ
|
930
|
Cầu Đình Long Chữ
|
Đến trường Mẫu
giáo Long Chữ
|
970
|
Từ trường mẫu giáo
Long Chữ
|
Đường Bàu Bàng
|
1.050
|
Đường Bàu Bàng
|
Đến giáp ranh
xã Long Vĩnh
|
1.000
|
7
|
Đường Cầu Phao (Đường
đi qua xã Lợi Thuận)
|
Ranh Thị trấn (hướng
đông Đầu Tre)
|
Đến trụ sở UBND xã
Lợi Thuận
|
1.850
|
8
|
Tỉnh lộ 786 đoạn
qua xã Lợi Thuận
|
Ranh Thị trấn
|
Đến giáp ranh xã
Tiên Thuận
|
1.050
|
9
|
Tỉnh lộ 786B (Đường
đi Bến Đình)
|
Hết ranh Thị trấn
|
Đến đường vào THCS
Tiên Thuận
|
960
|
Đường vào THCS
Tiên Thuận
|
Đến giáp ranh xã Cẩm
Giang
|
700
|
3. Huyện Châu Thành
ĐVT: Nghìn đồng/m2
STT
|
Tên đường
|
Đoạn đường
|
Giá đất
|
Từ
|
Đến
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
1
|
Quốc lộ 22B (đoạn
đi qua xã Thanh Điền, Thái Bình, An Bình)
|
Cầu Nổi
|
Hết Cây xăng Phước
Hạnh
|
2.700
|
Hết Cây xăng Phước
Hạnh
|
Giao lộ QL 22B và
HL 10 (Ngã 4 vào Xóm rẫy)
|
2.800
|
Giao lộ QL 22B và
HL 10 (Ngã 4 vào Xóm rẫy)
|
Ngã 4 Trảng Lớn
|
2.300
|
2
|
Quốc lộ 22B (đoạn
đi qua xã Thái Bình)
|
Ngã 4 Trảng Lớn
|
Ngã 3 Á Đông
|
3.960
|
Ngã 3 Á Đông
|
Giáp ranh Thành phố
Tây Ninh
|
4.300
|
3
|
Quốc lộ 22B (đoạn
đi qua xã Đồng Khởi)
|
Giáp ranh Thành phố
Tây Ninh
|
Ngã 3 đường liên
xã Đồng Khởi-Bình Minh TP Tây Ninh
|
3.400
|
Ngã 3 đường liên
xã Đồng Khởi-Bình Minh TP Tây Ninh
|
Hết Cây xăng 94
|
2.380
|
Hết Cây xăng 94
|
Đường NĐ 36
|
1.800
|
Đường NĐ 36
|
Kênh TN 17 - 6
|
1.300
|
Kênh TN 17 - 6
|
Giáp ranh huyện
Tân Biên
|
1.230
|
4
|
Đường ĐT786 (xã
Thanh Điền)
|
Giáp ranh Thành phố
Tây Ninh (cống 3 miệng)
|
Ngã 4 Thanh Điền
|
3.700
|
Ngã 4 Thanh Điền
|
Đường vô miếu Gia Gòn
|
2.200
|
Đường vô miếu Gia
Gòn
|
Cầu Gò Chai
|
2.000
|
5
|
Đường ĐT786 (đoạn
đi qua Long Vĩnh)
|
Cầu Gò Chai
|
Ngã 4 chợ Long
Vĩnh
|
2.000
|
Ngã 4 chợ Long
Vĩnh
|
Hết ranh xã Long
Vĩnh
|
1.500
|
6
|
Đường ĐT781 (đoạn
đi qua Thái Bình)
|
Giáp ranh Thành phố
Tây Ninh
|
Ngã 3 Á Đông
|
5.600
|
Ngã 4 Trãng Lớn
|
Giáp ranh Thị trấn
Châu Thành
|
3.250
|
7
|
Đường Trưng Nữ
Vương
|
Giáp ranh Thành phố
Tây Ninh
|
Giáp Quốc lộ 22B
|
3.600
|
8
|
HOÀNG LÊ KHA
(Hương lộ 6 cũ)
|
Ranh Thị Trấn-Trí
Bình
|
Ngã 3 Tầm Long
|
3.000
|
9
|
ĐT 788 (đoạn qua xã
Đồng Khởi)
|
Ngã 3 Vịnh
|
Kênh tiêu T13
|
1.400
|
Kênh tiêu T13
|
Ranh An Cơ - Đồng
Khởi
|
750
|
10
|
Đường Tỉnh lộ 788
(đoạn qua xã An Cơ)
|
Cầu Vịnh giáp Phước
Vinh
|
Giáp ranh ấp Sa
Nghe, An Cơ
|
2.500
|
11
|
Đường Hương lộ 9
(Huyện 9)
|
Ranh Thị Trấn
|
Đường 786
|
1.600
|
12
|
Đường Hương lộ 11B
(Ranh Trí Bình-Hảo Đước)
|
Ngã 3 Trường THCS
Trí Bình
|
Cầu Rỗng Tượng
|
1.400
|
13
|
ĐƯỜNG HUYỆN 3
|
Đường 781 (từ Công
chào thị trấn)
|
Kênh TN 17
|
1.875
|
14
|
PHẠM TUNG
|
Ngã 4 Tam Hạp
|
Ranh xã An Bình
|
1.500
|
4. Huyện Dương Minh Châu
ĐVT: Nghìn đồng/m2
STT
|
Tên đường
|
Đoạn đường
|
Giá đất
|
Từ
|
Đến
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
1
|
Đường ĐT784
|
Ranh Bàu Đồn -
Truông Mít
|
Đường 17-17
|
2.250
|
Đường 17-17
|
Đường số 3-3 (nhà
Ô.Tư Rẫy)
|
3.380
|
Đường số 3-3 (nhà
Ô.Tư Rẫy)
|
Cách Ngã 3 Đất Sét
500m
|
2.330
|
Cách Ngã 3 Đất Sét
500m
|
Ranh Truông Mít- Cầu
Khởi
|
3.340
|
Ranh Truông Mít- Cầu
Khởi
|
Đường số 13
|
2.230
|
Đường số 13
|
cầu Cầu Khởi
|
3.020
|
cầu Cầu Khởi
|
Kênh tiêu Bến Đình
|
2.200
|
Kênh tiêu Bến Đình
|
Đường ĐH 13
|
3.080
|
Đường ĐH 13
|
Kênh TN3
|
2.720
|
Kênh TN3
|
Ranh Chà Là-Bàu
Năng
|
2.990
|
Ranh Chà Là-Bàu
Năng
|
Cầu K13
|
3.390
|
Cầu K13
|
Ranh TP-Tây
Ninh-DMC (hướng đi Núi Bà)
|
3.280
|
2
|
Đường ĐT781
|
Ranh Thị trấn-Suối
Đá
|
Ngã 3 Suối Đá –
Phước Ninh (Cây xăng Hữu Thuận)
|
3.920
|
Ngã 3 Suối Đá – Phước
Ninh (Cây xăng Hữu Thuận)
|
Đường đất (Cây
xăng Thanh Trà)
|
2.230
|
Đường đất (Cây
xăng Thanh Trà)
|
Cầu K13
|
1.850
|
Cầu K13
|
Đường số 7-7
|
3.000
|
Đường số 7-7
|
Đường số 3-3
|
3.460
|
Đường số 3-3
|
Đường thuyền
|
5.170
|
Đường thuyền
|
Ranh DMC - TP.TNinh
|
7.700
|
3
|
Đường tỉnh lộ 26
(Chà Là-Bàu Năng)
|
Đường 784
|
Đường số 7-7
|
1.900
|
Đường số 7-7
|
Ngã 3 Bàu Năng
|
2.610
|
4
|
Đường ĐT 790
|
Ranh TP Tây Ninh
(Khu du lịch Núi Bà)
|
Đường Sơn Đình
|
2.100
|
Đường Sơn Đình
|
Đường DH 10
|
1.650
|
Đường DH 10
|
Đường ĐT 781B
|
1.320
|
5
|
Đường 789
|
Trọn tuyến
|
890
|
6
|
Đường Suối Đá -
Phước Ninh - Phước Minh
|
Ngã 3 Suối Đá –
Phước Ninh (cây xăng Hữu Thuận)
|
Kênh TN0-2A
|
1.260
|
Kênh TN0-2A
|
Đường ĐT 784B
|
1.800
|
Đường ĐT 784B
|
Ngã 3 cây xăng Quốc
Bảo
|
1.800
|
Ngã 3 cây xăng Quốc
Bảo
|
Ngã 3 Phước Minh
(Ngã 3 Đỗ Dội)
|
900
|
7
|
Đường Phước Minh -
Lộc Ninh
|
Đầu tuyến
|
Cống Kênh tiêu
(Công ty khai thác thủy lợi Dầu Tiếng – Phước Hòa)
|
910
|
Cống Kênh tiêu
(Công ty khai thác thủy lợi Dầu Tiếng – Phước Hòa)
|
Cống kênh Tiêu A4
– Phước Lộc A
|
1.330
|
Cống kênh Tiêu A4
– Phước Lộc A
|
Cầu K8 - Lộc Ninh
|
900
|
8
|
Đường Đất Sét - Bến
Củi
|
Ngã 3 Đất Sét
|
Cầu K8
|
2.470
|
Cầu K8
|
Cầu Bến Củi (Cầu
Tàu)
|
2.200
|
9
|
Đường Đất Sét -
Trà Võ (Đường tránh QL 22)
|
Ngã 3 Đất Sét - Trà
Võ
|
Giáp ranh huyện Gò
Dầu
|
1.800
|
10
|
Đường Chà Là - Trường
Hòa
|
Ngã 3 Đường ĐT 784
(Cây xăng Thành Phát)
|
Kênh TN5-2
|
2.570
|
Kênh TN5-2
|
Kênh TN5-4 (Ranh
Chà Là – Trường Hòa (Hòa Thành)
|
2.000
|
11
|
Đường Sơn Đình
|
Giáp ranh Đường ĐT
781 (xã Phan)
|
Đường ĐT 790
|
1.580
|
12
|
Đường Suối Đá -
Khedol
|
Đường ĐT 781
|
Ngã 3 đường DH 10
|
2.050
|
Ngã 3 đường DH 10
|
Ranh DMC - TP Tây
Ninh
|
2.100
|
13
|
Đường ĐT 781B
|
Ranh Thị trấn - Suối
Đá
|
ĐT 790 nối dài
|
1.470
|
ĐT 790 nối dài
|
Cống số 3 Bàu
Vuông
|
1.030
|
Cống số 3 Bàu
Vuông
|
Giáp ranh huyện
Tân Châu
|
720
|
14
|
Đường DH 10
|
Ngã 3 đường DH 10
|
Trường Tiểu học
Phước Bình 1
|
1.200
|
Trường Tiểu học
Phước Bình 1
|
Kênh Tân Hưng
|
840
|
15
|
Đường ĐT 784B (Đường
Cầu Khởi - Láng - Phước Ninh)
|
ĐT 784
|
Ranh Phước Ninh - Chà
Là
|
1.980
|
Ranh Phước Ninh -
Chà Là
|
Ngã 3 cây xăng Quốc
Bảo
|
900
|
Ngã 3 cây xăng Quốc
Bảo
|
Nhà văn hóa xã Phước
Ninh
|
1.800
|
Nhà văn hóa xã Phước
Ninh
|
Cầu Thống Nhất
|
900
|
16
|
Đường 782
|
Ngã 3 Cây Me
|
Cầu Bến Sắn (Ranh
DMC - Gò Dầu)
|
1.500
|
|
|
|
|
|
|
5. Huyện Gò Dầu
ĐVT: Nghìn đồng/m2
STT
|
Tên đường
|
Đoạn đường
|
Giá đất
|
Từ
|
Đến
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
1
|
Đường Xuyên Á (đoạn
đi qua Thanh Phước)
|
Giáp ranh Thị trấn
|
Đường vào Cty Hồng
Phúc
|
3.610
|
Đường vào Cty Hồng
Phúc
|
Đường Cầu Sao-Xóm
Đồng
|
2.930
|
Đường Cầu Sao-Xóm
Đồng
|
hết ranh xã Thanh
Phước
|
2.750
|
2
|
Quốc lộ 22B
|
Cầu Rạch Sơn
|
Kênh N8-20
|
1.530
|
Kênh N8-20
|
Cầu Đá Hàng
|
1.850
|
Cầu Đá Hàng
|
Đường vào Trạm xá
|
1.440
|
Đường vào Trạm xá
|
Đường Thạnh Đức-Cầu
Khởi
|
1.900
|
Đường Thạnh Đức -
Cầu Khởi
|
Cầu Bàu Nâu 1
|
1.900
|
Cầu Bàu Nâu 1
|
Kênh TN1
|
1.510
|
Kênh TN1
|
Cầu Cẩm Giang
|
1.770
|
Cầu Cẩm Giang
|
Hết ranh Cẩm
Giang
|
2.530
|
3
|
Đường 782
|
Giáp ranh Trảng
Bàng
|
Đường số 23
|
4.095
|
Đường số 23
|
Suối Cầu Đúc
|
5.850
|
Suối Cầu Đúc
|
Đường ngã 3 Chùa
Phước Minh
|
4.500
|
Đường ngã 3 Chùa
Phước Minh
|
Ngã 3 cây xăng
Công Lý
|
3.770
|
Ngã 3 cây xăng
Công Lý
|
đường xe nước
|
2.750
|
đường xe nước
|
cầu kênh Đông
|
2.450
|
cầu kênh Đông
|
hết ranh xã Bàu Đồn
|
2.550
|
4
|
Đường ĐT784 (đoạn
đi qua xã Bàu Đồn)
|
Ngã 3 cây xăng
Công Lý
|
Kênh T4-B-2
|
3.110
|
Kênh T4-B-2
|
Kênh N10
|
2.600
|
Kênh N10
|
Hết ranh Bàu Đồn
|
2.260
|
5
|
Đường Phước Trạch-Hiệp
Thạnh-Phước Thạnh
|
Quốc lộ 22B
|
Kênh N8
|
1.400
|
Kênh N8
|
Cầu Bàu Đôi
|
1.130
|
Cầu Bàu Đôi
|
Đường Phước Thạnh-Bàu
Đồn
|
1.250
|
6
|
Đường Phước Thạnh-Bàu
Đồn
|
Cầu Bến Đò
|
Đường Phước Thạnh-Phước
Đông (đường cầu Thôn The)
|
1.900
|
Đường Phước Thạnh-Phước
Đông (đường cầu Thôn The)
|
Kênh N14-14
|
1.650
|
Kênh N14-14
|
Đường 782
|
2.350
|
7
|
Đường Cầu Ô
|
Đường 782
|
Cầu Ô
|
4.000
|
Cầu Ô
|
đường Phước Thạnh-Bàu
Đồn
|
2.800
|
8
|
Đường Phước Thạnh
- Phước Đông (đường cầu Thôn The)
|
Đường Phước Thạnh
- Bàu Đồn
|
Cầu Thôn The
|
1.850
|
Cầu Thôn The
|
Đường 782
|
2.200
|
9
|
Đường Hương lộ 1
|
Giáp ranh thị trấn
|
đường Pháo Binh
|
2.310
|
Đường Pháo Binh
|
Kênh N18-18
|
1.850
|
Kênh N18-18
|
đường 782
|
1.970
|
10
|
Đường Hương lộ 2
|
đường 782
|
hết ranh xã Phước
Đông
|
1.800
|
11
|
Đường Nông trường
|
Đường 782
|
hết ranh xã Phước
Đông
|
5.200
|
12
|
Đường Mang Chà
|
Đường 782
|
Kênh N14
|
2.500
|
Kênh N14
|
hết ranh xã Bàu Đồn
|
2.150
|
13
|
Đường Cầu Sao -
Xóm Đồng
|
Đường Xuyên Á
|
Kênh N18-19-4
|
2.010
|
Kênh N18-19-4
|
Kênh N18-19-8
|
1.410
|
Kênh N18-19-8
|
đường 782
|
1.800
|
14
|
Đường Pháo Binh
|
Đường Hương lộ 1
|
Đường Cầu Sao -
Xóm Đồng
|
1.730
|
15
|
Đường vào xí nghiệp
giày da Trâm Vàng (Đường vào Bệnh Viện Xuyên Á)
|
Đường Xuyên Á
|
Ngã ba chợ Tạm
|
3.910
|
Ngã ba chợ Tạm
|
Đường Pháo Binh
|
2.740
|
6. Thị xã Hòa Thành
ĐVT: Nghìn đồng/m2
STT
|
Tên đường
|
Đoạn đường
|
Giá đất
|
Từ
|
Đến
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
1
|
TÔN ĐỨC THẮNG
|
Nguyễn Văn Cừ
|
Quốc lộ 22B
|
7.280
|
2
|
PHẠM HÙNG (Ca Bảo
Đạo cũ)
|
Nguyễn Văn Cừ
|
Quốc lộ 22B
|
3.580
|
3
|
NGUYỄN CHÍ THANH
(Cao Thượng Phẩm cũ)
|
Ranh P.LThành
Trung - Long Thành Nam (Nguyễn Văn Cừ nối dài)
|
Quốc lộ 22B
|
1.980
|
4
|
QUỐC LỘ 22B
|
Ranh L.Thành Trung
- Long Thành Nam
|
Ranh Long Thành
Nam - Trường Tây
|
2.560
|
Đoạn còn lại
|
|
2.590
|
5
|
TRẦN PHÚ (Lộ Bình
Dương cũ)
|
Ranh phường
LTTrung - Long Thành Nam (Nguyễn Văn Cừ nối dài)
|
Quốc lộ 22B
|
5.005
|
6
|
TRỊNH PHONG ĐÁNG
(Lộ Thiên Cang)
|
Ranh Trường Tây
|
Hết tuyến
|
3.100
|
7
|
NGUYỄN VĂN LINH (Lộ
Trung Hòa cũ)
|
Ranh Long Thành Bắc
- Trường Tây
|
Ranh Trường Tây -
Trường Hòa
|
7.380
|
Ranh Trường Tây -
Trường Hòa
|
Cầu Giải Khổ
|
5.360
|
Cầu Giải Khổ
|
Đ. Nguyễn Lương Bằng
|
4.060
|
8
|
NGUYỄN LƯƠNG BẰNG
(Thiên Thọ Lộ cũ)
|
Nguyễn Văn Linh (Lộ
Trung Hòa cũ)
|
Quốc lộ 22B
|
2.140
|
9
|
Đường vào chợ Trường
Lưu
|
Nguyễn Văn Linh (Lộ
Trung Hòa cũ)
|
Chợ Trường Lưu
|
7.380
|
10
|
Đường xung quanh
chợ trường Lưu
|
Trọn tuyến
|
|
4.430
|
11
|
NGÔ QUYỀN
|
Tôn Đức Thắng (Báo
Quốc Từ cũ)
|
Trần Phú (Lộ Bình
Dương cũ)
|
3.410
|
Trần Phú (Lộ Bình
Dương cũ)
|
Đường vào Trường
THPT Nguyễn Chí Thanh (đường vòng quanh chợ Long Hải)
|
4.550
|
Đường vào Trường
THPT NgChí Thanh
|
Đường Hốc Trâm
|
3.180
|
12
|
NGUYỄN VĂN CỪ
|
Phạm Hùng
|
QL 22B
|
2.390
|
13
|
Đường Cầu Trường
Long đi Chà Là
|
Nguyễn Văn Linh (Lộ
Trung Hòa cũ)
|
Cầu Trường Long
|
3.980
|
14
|
Đường Bàu Ếch
|
Nguyễn Văn Linh
|
Ngô Quyền
|
2.550
|
15
|
Đường Trường Đông
|
Đường Ng.Văn Linh
|
QL 22B
|
1.430
|
16
|
Đường đi vào Cảng
Bến Kéo
|
QL 22B
|
Hết tuyến
|
2.230
|
17
|
Đường đi vào Cảng
Dầu Khí
|
QL 22B
|
Hết tuyến
|
1.590
|
7. Huyện Tân Biên
ĐVT: Nghìn đồng/m2
STT
|
Tên đường
|
Đoạn đường
|
Giá đất
|
Từ
|
Đến
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
1
|
Quốc lộ 22B (đoạn
đi qua xã Trà Vong)
|
Ranh Tân Biên -
Châu Thành
|
Kênh tưới TN17 0 B
|
1.540
|
Kênh tưới TN17 0 B
|
Kênh Tây
|
2.190
|
Kênh Tây
|
Giáp ranh xã Mỏ
Công
|
1.570
|
2
|
Quốc lộ 22B (đoạn
đi qua xã Mỏ Công)
|
Giáp ranh xã Trà
Vong
|
Giáp ranh xã Tân
Phong
|
1.490
|
3
|
Quốc lộ 22B (đoạn
đi qua xã Tân Phong)
|
Giáp ranh xã Mỏ
Công
|
Cầu Trại Bí
|
1.460
|
Cầu Trại Bí
|
Giáp ranh xã Thạnh
Tây
|
980
|
4
|
Quốc lộ 22B (đoạn
đi qua xã Thạnh Tây)
|
Giáp ranh TT Tân
Biên
|
Giáp ranh xã Tân
Bình
|
1.200
|
Giáp ranh TT Tân
Biên
|
Giáp ranh xã Tân
Phong
|
950
|
5
|
Quốc lộ 22B (đoạn
đi qua xã Tân Bình)
|
Giáp ranh xã Thạnh
Tây
|
Giáp ranh xã Tân Lập
|
770
|
6
|
Quốc lộ 22B (đoạn đi
qua xã Tân Lập)
|
Ranh Khu hành
chính Vườn quốc gia Lò Gò - Xa Mát
|
Đường vào Khu nông
trường cao su Tân Biên
|
1.630
|
Đường vào Khu nông
trường cao su Tân Biên
|
Giáp ranh Khu
Thương mại cửa khẩu Xa Mát
|
1.090
|
7
|
ĐT 788 (đoạn qua
xã Hòa Hiệp)
|
- 1000m UBND xã
Hòa Hiệp
|
+ 1000m UBND xã
Hòa Hiệp
|
750
|
8
|
ĐT 795 (đoạn đi
qua xã Thạnh Tây)
|
Giáp ranh TT Tân
Biên
|
Hết ranh xã Thạnh
Tây
|
950
|
9
|
ĐT 795 (đoạn đi
qua xã Thạnh Bình)
|
- 1000m UBND xã Thạnh
Bình
|
+ 1000m UBND xã Thạnh
Bình
|
1.190
|
10
|
ĐT 783 (đoạn qua
xã Tân Bình)
|
Quốc lộ 22B
|
Kênh nhánh Tà Xia
số 2
|
760
|
11
|
ĐT 797 (đoạn qua
xã Tân Lập)
|
Quốc lộ 22B
|
Đường DH 705 (Đường
Lò Than)
|
1.190
|
8. Huyện Tân Châu
ĐVT: Nghìn đồng/m2
STT
|
Tên đường
|
Đoạn đường
|
Giá đất
|
Từ
|
Đến
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
1
|
Đường 785 (khu vực
ngã 3 Kà Tum)
|
Ngã 3 Kà Tum
|
Cầu Đại Thắng
|
5.000
|
Ngã 3 Kà Tum
|
Đi xã Tân Hà (cách
ngã ba 200 mét)
|
4.470
|
Ngã 3 Kà Tum
|
Đi nông trường Bổ
Túc (cách ngã ba 200 mét)
|
3.220
|
2
|
Đường Tầm Phô -
Sân Bay
|
Tiếp giáp đường
785
|
Đi ấp Đông Tiến (đến
hết ranh Chợ Tân Đông)
|
5.910
|
Đi ấp Đông Tiến (từ
ranh Chợ Tân Đông)
|
Đến khoảng cách
200 mét về hướng ấp Đồng Tiến
|
3.900
|
3
|
Đường 785 B
|
Tiếp giáp xã Tân Hội
|
ĐT 793 (nhà ông
Nguyễn Văn Sỹ)
|
1.100
|
4
|
Đường 785 C
|
Tiếp giáp ĐT 792
Bàu Đá
|
Giáp ranh xã Tân Hội
|
2.380
|
5
|
Đường 793
|
Tiếp giáp đường
792
|
Giáp xã Tân Hội
|
1.100
|
Hết ranh xã Tân Hà
|
Giáp ranh xã Tân
Hiệp
|
770
|
6
|
Đường 785
|
Ngã 3 đường 787
|
Suối Nước Trong
(Ranh giới ấp Hội Thạnh)
|
2.044
|
Suối Nước Trong
(Ranh giới ấp Hội Thạnh)
|
Hết ranh giới ấp Hội
Phú
|
2.920
|
Hết ranh giới ấp Hội
Phú
|
Cầu Đại Thắng
|
2.044
|
Suối nước trong
(giáp Tân Đông)
|
Ngã ba Vạt Sa
|
2.330
|
7
|
Đường 787 (Đường
Thiện Ngôn - Tân Hiệp)
|
Tiếp giáp ĐT 785
|
Tiếp giáp ĐT 793
|
1.040
|
8
|
Tiếp giáp đường
785 (ngã 3 Ka Tum)
|
200 mét về hướng ấp
Đồng Tiến
|
300 mét tiếp theo
|
2.660
|
9. Thị xã Trảng Bàng
ĐVT: Nghìn đồng/m2
STT
|
Tên đường
|
Đoạn đường
|
Giá đất
|
Từ
|
Đến
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
1
|
ĐT 787 B (Đoạn qua
xã Hưng Thuận)
|
UBND xã Hưng Thuận
(Ngã Tư Bùng Binh)
|
Ấp Xóm Suối
|
2.100
|
Ấp Xóm Suối
|
Chợ Cầu Xe
|
2.200
|
Chợ Cầu Xe
|
Cầu kênh Đông
|
1.400
|
2
|
ĐT 789 Đoạn qua
Hưng Thuận
|
Giáp ranh Đôn Thuận
(Cầu cá Chúc)
|
Trường Tiểu học
Bùng Binh
|
1.630
|
Trường Tiểu học
Bùng Binh
|
Suối Ro Re
|
2.100
|
Suối Ro Re
|
Ngã 3 Cầu Cát
|
1.750
|
3
|
Tỉnh lộ 786
|
Cầu kênh Xáng giáp
ranh Bến Cầu (Đường vào tiểu học Bình Thạnh)
|
Ranh Phước Bình –
Phước Chỉ (Cua tử thần)
|
1.130
|
Ranh Phước Bình –
Phước Chỉ
|
Ranh Đức Huệ, Long
An
|
1.070
|
4
|
Hương lộ 8
|
Giáp ranh Phước Chỉ
|
Giáp ranh xã An Thạnh,
Bến Cầu (Giáp ranh Phước Lưu)
|
2.600
|
5
|
Đường Lái Mai
|
Giao Tỉnh lộ 786
|
Ranh Phước Bình -
Phước Chỉ
|
2.880
|
6
|
Đường Sông Lô
(Hưng Thuận)
|
Đường ĐT 787B
|
Đường ĐT 789
|
1.180
|
7
|
Đường Cách Mạng Miền
Nam (Hưng Thuận)
|
Đường ĐT 787B (gần
chợ Cầu Xe)
|
Đường Hồ Chí Minh
|
1.180
|
Đường Hồ Chí Minh
|
Ranh ấp Tân Thuận
và Khu di tích lịch sử Cách mạng Miền Nam
|
1.010
|
8
|
Đường Hồ Chí Minh
|
Xã Hưng Thuận
|
Giáp ranh P.Lộc
Hưng
|
1.180
|
9
|
Đường 782
|
Cầu Kênh Đông
|
Cầu Bến Sắn (Ranh
DMC-GD)
|
2.550
|
Cầu Bến Sắn (Ranh
DMC-GD)
|
Ngã 3 Cây Me
|
1.500
|
10
|
Đường 789 Đoạn qua
Đôn Thuận
|
Cầu Cá Chúc (giáp
ranh Hưng Thuận)
|
Cầu Ngang
|
1.540
|
Cầu Ngang
|
Ngã 3 Cây Me –
ranh xã Bến Củi
|
1.180
|
11
|
Đường Nông trường
Đôn Thuận
|
Mương Sáng
|
Ranh Nông trường Dừa
|
1.540
|
12
|
Hương lộ 12 Đôn
Thuận
|
Đường 789
Ngã 3 chợ Sóc Lào
|
Ranh KCN Phước
Đông – Bời Lời
|
1.540
|
PHỤ LỤC III
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ
(Kèm theo Quyết định số 35/2020/QĐ-UBND ngày 01 tháng 9 năm 2020 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Tây Ninh)
1. Thành phố Tây Ninh
ĐVT: Nghìn đồng/m2
STT
|
Tên đường
|
Đoạn đường
|
Giá đất
|
Từ
|
Đến
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
1
|
ĐẠI LỘ 30/4
|
Ngã 3 Lâm Vồ
|
Ngã ba vô BV Quân
Y
|
20.000
|
Ngã ba vô BV Quân
Y
|
Ngã ba mũi tàu
|
27.500
|
Ngã ba Mũi Tàu
|
Ngã tư Trường Trần
Hưng Đạo
|
30.200
|
Ngã tư Trường Trần
Hưng Đạo
|
Đường Hoàng Lê Kha
|
15.000
|
Đường Hoàng Lê Kha
|
Ranh Hòa Thành
|
13.000
|
2
|
TRẦN HƯNG ĐẠO
|
Ngã tư Trường Trần
Hưng Đạo
|
Ngã ba Mũi Tàu
|
11.000
|
3
|
PHẠM TUNG (Nguyễn
Chí Thanh cũ)
|
Đường 30/4
|
Đường Nguyễn Chí
Thanh
|
13.600
|
4
|
NGUYỄN CHÍ THANH
( Đường 7)
|
Đường CMT8 (Công ty
sách thiết bị trường học)
|
Hẻm số 6 (đi B4
cũ)
|
13.000
|
Hẻm số 6 (đi B4
cũ)
|
Đường Nguyễn Hữu
Thọ (Đường N)
|
11.500
|
5
|
LÊ LỢI
|
Đường CMT8
|
Đường 30/4
|
12.300
|
Đường 30/4
|
Đường Trần Hưng Đạo
|
9.000
|
Đường Trần Hưng Đạo
|
Đường Quang Trung
|
7.200
|
6
|
QUANG TRUNG
|
Đường Trần Hưng Đạo
(Ngã 3 Bác sĩ Tỷ)
|
Đường Trưng Nữ
Vương (Cầu Thái Hòa)
|
6.000
|
7
|
NGUYỄN TRÃI (Lê
Văn Tám cũ)
|
Đường 30/4 nối dài
|
Đường CMT8 (NH
Thiên Khang)
|
12.500
|
8
|
ĐƯỜNG C.M.T.8
|
Ranh TP Tây Ninh -
Châu Thành
|
Đường Nguyễn Văn Tốt
|
8.000
|
Đường Nguyễn Văn Tốt
|
Hẻm số 9
|
11.000
|
Hẻm số 9
|
Ngã tư Công an TP
cũ
|
12.500
|
Ngã tư Công an TP
cũ
|
Cầu Quan
|
26.000
|
Cầu Quan
|
Đường Hoàng Lê Kha
(Ngã tư Bọng Dầu)
|
27.000
|
Đường Hoàng Lê Kha
(Ngã tư Bọng Dầu)
|
Đường Điện Biên Phủ
(Cửa Hòa Viện)
|
26.000
|
Đường Điện Biên Phủ
(Cửa Hòa Viện)
|
Ranh TP - Dương
Minh Châu (hướng DMC)
|
11.000
|
9
|
NGUYỄN THÁI HỌC
|
Đường CMT8 (Ngã 3
Sở Xây dựng)
|
Đường Lê Lợi
|
13.000
|
Đường Lê Lợi
|
Đường Hoàng Lê Kha
|
13.000
|
10
|
VÕ THỊ SÁU
|
Đường Hoàng Lê Kha
|
Đường Lạc Long Quân
(Ngã 4 Ao Hồ)
|
13.000
|
11
|
HOÀNG LÊ KHA
|
Đường CMT8 (Ngã 3
Bọng Dầu)
|
Đường 30/4 nối dài
(Cây xăng Tuyên Tuấn)
|
17.550
|
12
|
ĐƯỜNG 3/2 (Hoàng
Lê Kha nối dài)
|
Đường CMT8
|
Ngã 3 đi B4
|
12.300
|
13
|
LẠC LONG QUÂN (Ngô
Tùng Châu)
|
Đường Lý Thường Kiệt
(Đường Ca Bảo Đạo cũ)
|
Bùng binh cửa 7
ngoại ô
|
12.500
|
Bùng binh cửa 7
ngoại ô
|
Đường Võ Thị Sáu
(Nguyễn Thái Học cũ)
|
12.500
|
Đường Võ Thị Sáu
(Nguyễn Thái Học cũ)
|
Đường 30/4 (ngã 3
Mít Một)
|
12.500
|
14
|
VÕ VĂN TRUYỆN (Trần
Phú cũ)
|
Đường CMT8 (Ngã 4
Công an TP cũ)
|
Đường Trưng Nữ
Vương
|
9.000
|
Ngã 3 tam giác (đối
diện chợ TP)
|
Đường Phạm Văn
Chiêu
|
7.750
|
15
|
PHẠM VĂN CHIÊU (Đường
chợ Thành phố)
|
Đường Trương Quyền
|
Đường Võ Văn Truyện
(Đường Trần Phú cũ)
|
10.180
|
Đường quanh chợ TP
|
Đường quanh chợ TP
|
10.890
|
Đường Võ Văn Truyện
(Đường Trần Phú cũ)
|
Trại cá giống
|
7.000
|
16
|
NGUYỄN ĐÌNH CHIỂU
|
Đường Yết Kiêu
(Công viên)
|
Đường Võ Văn Truyện
(Phòng Giáo dục TP)
|
7.500
|
17
|
NGÔ GIA TỰ
|
Đường Trương Quyền
|
Đường Yết Kiêu
|
7.500
|
18
|
TRƯƠNG QUYỀN
|
Đường CMT8 (Ngã 3
Lý Dậu)
|
Đường Trưng Nữ
Vương (Ngã 4 Quốc Tế)
|
8.500
|
19
|
TRƯNG NỮ VƯƠNG
|
Đường 30/4 nối dài
(Ngã 4 Trường Trần Hưng Đạo)
|
Đường Trương Quyền
(Ngã 4 Quốc Tế)
|
5.300
|
Đường Trương Quyền
(Ngã 4 Quốc tế)
|
Ranh TP - Thái
Bình (hướng Trại Gà)
|
4.100
|
20
|
YẾT KIÊU
|
Đường CMT8 (Cầu
Quan)
|
Cầu Trần Quốc Toản
|
6.500
|
Cầu Trần Quốc Toản
|
Cầu Sắt
|
4.800
|
Cầu Sắt
|
Đường Trưng Nữ
Vương
|
3.800
|
21
|
PHAN CHU TRINH
|
Đường CMT8 (Cầu
Quan)
|
Bến Trường Đổi
|
5.000
|
22
|
TUA HAI
|
Đường CMT8 (Ngã 4
Công an TP cũ)
|
Ngã 4 Bình Minh
|
7.000
|
23
|
NGUYỄN VĂN TỐT
|
Đường CMT8
|
Đường Tua Hai
|
4.700
|
Đường Tua Hai
|
Bến Trường Đổi
|
4.000
|
Bến Trường Đổi
(nhánh rẽ đường Nguyễn Văn Tốt)
|
Đường Tua Hai (đối
diện trường Lê Văn Tám)
|
2.800
|
Phan Chu Trinh
|
Nguyễn Văn Tốt
|
2.700
|
24
|
TRẦN VĂN TRÀ
|
Ngã 4 Bình Minh
|
Hết ranh phường 1
|
3.200
|
Ranh phường 1
|
Cầu Gió
|
2.500
|
25
|
TRẦN QUỐC TOẢN
|
Đường 30/4 (Bùng
binh Bách hóa)
|
Đường Võ Văn Truyện
(Đường Trần Phú)
|
11.000
|
26
|
HÀM NGHI
|
Đường CMT8
|
Đường Quang Trung
|
11.000
|
27
|
TRƯƠNG ĐỊNH
|
Đường Trần Hưng Đạo
|
Đường Hàm Nghi (Cặp
hậu cần công an cũ)
|
5.000
|
28
|
PASTEUR
|
Đường CMT8 (Cặp
công viên)
|
Đường Lê Văn Tám
(Đường Nguyễn Trãi cũ)
|
11.000
|
29
|
LÊ VĂN TÁM (Nguyễn
Trãi)
|
Đường Trần Quốc Toản
(Nhà khách Hoa Hồng)
|
Đường Quang Trung
|
5.200
|
30
|
NGUYỄN VĂN CỪ
|
Đường Pasteur (Cặp
UBMTTQ tỉnh cũ)
|
Nguyễn Thị Minh
Khai
|
5.000
|
31
|
NGUYỄN THỊ MINH
KHAI
|
Đường 30/4 (Cổng Tỉnh
ủy)
|
Đường Trần Hưng Đạo
|
11.000
|
32
|
NGUYỄN HỮU THỌ (Đường
N)
|
Đường 30/4
|
Đường Nguyễn Chí
Thanh (Đường 7)
|
10.500
|
Đường Nguyễn Chí
Thanh (Đường 7)
|
Bệnh viện Y học cổ
truyền
|
7.350
|
Bệnh viện Y học cổ
truyền
|
Huỳnh Tấn Phát (lộ
20)
|
5.145
|
33
|
ĐIỆN BIÊN PHỦ (Lộ
Bình Dương)
|
Đường CMT8 (Cửa
Hòa Viện)
|
Ranh phường Hiệp
Ninh (Cầu Vườn Điều)
|
12.000
|
Ranh phường Hiệp
Ninh (Cầu Vườn Điều)
|
Đường Bời Lời
|
11.500
|
34
|
NGUYỄN TRỌNG CÁT (Cao
Thượng Phẩm)
|
Đường CMT8
|
Đường Trường Chinh
|
9.000
|
Đường Trường Chinh
|
Suối Vườn Điều
|
5.000
|
Suối Vườn Điều
|
Đường Bời Lời
|
5.500
|
35
|
HUỲNH TẤN PHÁT (Lộ
20 - Chợ Bắp)
|
Đường CMT8
|
Đường Trường Chinh
|
11.000
|
Đường Trường Chinh
|
Suối Vườn Điều
|
7.700
|
Suối Vườn Điều
|
Đường Bời Lời
|
5.500
|
36
|
NGUYỄN VĂN RỐP (Lộ
Kiểm)
|
Đường CMT8 (Cây
Gõ)
|
Đường Lạc Long
Quân
|
12.500
|
37
|
HUỲNH CÔNG GIẢN
(Đường mới)
|
Đường Hoàng Lê Kha
|
Đường Nguyễn Trãi
(Đường Lê Văn Tám cũ)
|
7.500
|
Đường Nguyễn Trãi
(Đường Lê Văn Tám cũ)
|
Đường Lạc Long
Quân (Đường Ngô Tùng Châu cũ)
|
6.500
|
38
|
ĐẶNG NGỌC CHINH
(Đường 1)
|
Đường Phạm Tung
(Đường Nguyễn Chí Thanh cũ)
|
Đường Đặng Văn Lý
(Đường L)
|
10.500
|
39
|
ĐƯỜNG 2
|
Đường Phạm Tung
(Đường Nguyễn Chí Thanh cũ)
|
Đường Trường Chinh
(Đường I)
|
5.000
|
40
|
ĐƯỜNG 3
|
Đường Trường Chinh
(Đường I)
|
Đường Nguyễn Hữu
Thọ (Đường N)
|
5.000
|
41
|
NAM KỲ KHỞI NGHĨA
(Đường 4)
|
Đường Phạm Tung
(Đường Nguyễn Chí Thanh cũ)
|
Đường Nguyễn Hữu
Thọ (Đường N)
|
13.000
|
42
|
ĐƯỜNG 5
|
Đường Nguyễn Văn
Thắng
|
Đường Nguyễn Hữu
Thọ (Đường N)
|
9.000
|
43
|
NGUYỄN VĂN BẠCH
(Đường 6)
|
Đường Phạm Tung
(Đường Nguyễn Chí Thanh cũ)
|
Đường Nguyễn Hữu
Thọ (Đường N)
|
11.000
|
44
|
ĐƯỜNG M
|
Đường 3
|
Đường Nguyễn Chí
Thanh (Đường 7)
|
9.000
|
45
|
ĐẶNG VĂN LÝ (Đường
L)
|
Đường 30/4
|
Đường Nguyễn Chí
Thanh (Đường 7)
|
11.000
|
46
|
NGUYỄN VĂN THẮNG
(Đường K)
|
Đường 30/4
|
Đường Nguyễn Chí
Thanh (Đường 7)
|
11.000
|
47
|
TRƯỜNG CHINH (Đường
I)
|
Đường 30/4
|
Đường Nguyễn Chí
Thanh (Đường 7)
|
13.000
|
Đường Nguyễn Chí
Thanh (Đường 7)
|
Trụ sở Công an TP
mới
|
12.000
|
Trụ sở Công an TP
mới
|
Đường Nguyễn Hữu
Thọ (Đường N)
|
10.000
|
48
|
ĐƯỜNG H
|
Đường Nam Kỳ Khởi
Nghĩa (Đường 4)
|
Đường Nguyễn Văn Bạch
(Đường 6)
|
8.000
|
49
|
ĐƯỜNG G
|
Đường Nam Kỳ Khởi
Nghĩa (Đường 4)
|
Đường Nguyễn Văn Bạch
(Đường 6)
|
8.000
|
50
|
ĐƯỜNG E
|
Đường Nam Kỳ Khởi
Nghĩa (Đường 4)
|
Đường Nguyễn Chí
Thanh (Đường 7)
|
8.000
|
51
|
DƯƠNG MINH CHÂU
(Đường F)
|
Đường 30/4
|
Đường Nguyễn Chí
Thanh (Đường 7)
|
12.500
|
52
|
TRƯƠNG TÙNG QUÂN
(Đường Đ)
|
Đường 30/4
|
Đường Nguyễn Chí
Thanh (Đường 7)
|
12.500
|
53
|
LÊ DUẨN (Đường C)
|
Đường 30/4
|
Đường Nguyễn Chí
Thanh (Đường 7)
|
13.000
|
54
|
ĐƯỜNG B
|
Hẻm số 6 đường Phạm
Tung
|
Đường Nguyễn Văn Bạch
(Đường 6)
|
7.000
|
55
|
LIÊN RANH KP3-KP4,
P4 (Đường mới)
|
Đường Nguyễn Văn Rốp
|
Đường Lạc Long
Quân
|
3.500
|
56
|
ĐƯỜNG M-N (Đường mới)
|
Đường Lạc Long
Quân
|
Hẻm số 7 - Võ Thị
Sáu
|
4.750
|
57
|
HUỲNH CÔNG NGHỆ
(Quán 3 Tốt)
|
Đường Trưng Nữ
Vương
|
Khu Tái định cư
|
2.300
|
Khu tái định cư
|
Ranh Phường 1-Châu
Thành (Xí nghiệp hạt điều)
|
1.840
|
58
|
HỒ VĂN LÂM
|
Đường Võ Văn Truyện
|
Đường Yết Kiêu
|
6.000
|
59
|
PHẠM VĂN XUYÊN (Đường
6)
|
Đường CMT8
|
B4 cũ
|
11.000
|
B4 cũ
|
Đường Trường Chinh
(Đường I)
|
10.500
|
60
|
PHẠM CÔNG KHIÊM
|
Đường 30/4
|
Hết tuyến
|
8.500
|
61
|
BỜI LỜI (Đường
790)
|
Ngã ba Lâm Vồ
|
Ngã 3 Điện Biên Phủ
|
7.500
|
Ngã 3 Điện Biên Phủ
|
Ngã 3 đường nhựa
(hướng DMC)
|
6.000
|
Ngã 3 đường nhựa
(hướng DMC)
|
Cổng sau Núi Bà
|
4.200
|
Cổng sau Núi Bà
|
Ranh TP - Dương
Minh Châu (hướng DMC)
|
3.000
|
62
|
Đường Thuyền (đường
vào chợ Cư Trú)
|
Đường Điện Biên Phủ
|
Hết ranh chợ Cư
trú (Văn phòng KP Ninh Đức)
|
4.900
|
Hết ranh chợ Cư
Trú (Văn phòng KP Ninh Đức)
|
Cực lạc Thái Bình
|
3.800
|
63
|
Đường hẻm 16 Điện
Biên Phủ (trước trường tiểu học Ngô Quyền)
|
Đường Điện Biên Phủ
|
Ngã tư lộ đỏ
|
4.900
|
Ngã tư lộ đỏ
|
Cuối tuyến (hết đường
nhựa)
|
3.800
|
64
|
Đường hẻm 14 Điện
Biên Phủ (trước trường tiểu học Ngô Quyền)
|
Đường Điện Biên Phủ
|
Ngã tư lộ đỏ
|
4.900
|
Ngã tư lộ đỏ
|
Cuối tuyến (hết đường
nhựa)
|
3.800
|
65
|
Đường hẻm số 6 Điện
Biên Phủ (đường vào Văn phòng Khu phố Ninh Phước)
|
Đường Điện Biên Phủ
|
Ngã 3 nhựa (ra cửa
12 Tòa Thánh)
|
4.900
|
Ngã 3 nhựa (ra cửa
12 Tòa Thánh)
|
Cuối tuyến (hết đường
nhựa)
|
3.800
|
66
|
Huỳnh Văn Thanh
|
Đường Bời Lời
|
Đường số 31
|
3.800
|
Đường số 31
|
Cuối tuyến (hết đường
nhựa)
|
3.600
|
67
|
Đường số 4 Trần
Phú
|
Công ty TNHH JKLim
|
Cuối tuyến (hết đường
nhựa)
|
3.800
|
68
|
Đường số 31 Bời Lời
|
Đường Bời Lời (trạm
xăng dầu số 170)
|
Cuối tuyến (hết
ranh Ninh Sơn)
|
3.800
|
69
|
Huỳnh Công Thắng
|
Đường Trần Văn Trà
|
Cuối tuyến (hết đường
nhựa)
|
1.300
|
70
|
Đường A Lộ Chánh
Môn (cặp trường THCS Võ Văn Kiệt)
|
Đường Nguyễn Trãi
|
Đường Lạc Long
Quân
|
6.500
|
71
|
Đường số 22
|
Đường Trần Phú
|
Giáp ranh xã Bình
Minh
|
2.900
|
72
|
Đường Sến Quỳ
|
Đường Trần Phú
|
Đường Trần Văn Trà
(ĐT 798 cũ)
|
2.900
|
73
|
QUỐC LỘ 22B
|
Ngã 4 Bình Minh
|
Ranh TP - Châu
Thành (hướng đi Ngã ba Đông Á
|
4.000
|
74
|
TRẦN PHÚ (ĐT 785
cũ)
|
Ngã ba Lâm Vồ
|
Kênh Tây
|
6.000
|
Kênh Tây
|
Ngã ba đường vào
xã Thạnh Tân
|
4.200
|
75
|
ĐT 784
|
Ngã tư Tân Bình
|
Ranh TP - Dương
Minh Châu (hướng DMC)
|
4.000
|
2. Huyện Bến Cầu
ĐVT: Nghìn đồng/m2
STT
|
Tên đường
|
Đoạn đường
|
Giá đất
|
Từ
|
Đến
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
1
|
NGUYỄN TRUNG TRỰC (Tỉnh
lộ 786)
|
Bồn binh về hướng
nam
|
Đường bao Thị trấn
|
4.500
|
Đường bao Thị trấn
|
Hết ranh Thị trấn
|
3.150
|
2
|
NGUYỄN VĂN ĐỘ (Tỉnh
lộ 786)
|
Bồn binh về hướng
tây
|
Đường hẻm nhà ông
Bá
|
4.100
|
Đường hẻm nhà ông
Bá
|
Hết ranh Thị trấn
|
2.870
|
3
|
ĐẶNG VĂN SON (Đường
đi xã Lợi Thuận)
|
Đường đi Lợi Thuận
(Bồn binh về hướng đông)
|
Hết ranh Thị trấn
|
3.700
|
4
|
NGUYỄN TRUNG TRỰC
(Đường đi Bến Đình)
|
Đường đi Bến Đình
(Bồn binh về hướng bắc)
|
Trường TH Thị Trấn
|
4.300
|
Trường TH Thị trấn
|
Hết ranh đất nghĩa
trang liệt sỹ
|
3.050
|
Hết ranh đất nghĩa
trang liệt sỹ
|
Hết ranh Thị trấn
|
2.700
|
5
|
ĐƯỜNG BAO THỊ TRẤN
|
Giao lộ đường Đặng
Văn Son (đi xã Lợi Thuận)
|
Hết ranh Thị trấn
|
1.890
|
Giao lộ đường Đặng
Văn Son (đi xã Lợi Thuận)
|
Giao lộ với tỉnh lộ
786
|
1.650
|
Giao lộ đường Nguyễn
Văn Độ (nhà ông Dương Văn Dự)
|
Giao lộ đường Nguyễn
Trung Trực (Đìa xù)
|
1.155
|
Giao lộ đường Nguyễn
Văn Độ (đất ông Lê Văn Chưng)
|
Hết ranh thị trấn
|
1.155
|
6
|
ĐƯỜNG NHỰA
|
Giao lộ Đường Nguyễn
Trung Trực (tỉnh lộ 786) (Phòng LĐ-TB&XH)
|
Đường bao Thị trấn
(nhà ông Dưng)
|
1.650
|
Giao lộ đường Đặng
Văn Son (nhà ông Phụ)
|
Nhà ông Rẽn
|
1.600
|
Giao lộ Đường Nguyễn
Trung Trực (nhà ông Tân)
|
Nhà ông Lực
|
1.650
|
Giao lộ Đường Nguyễn
Trung Trực (đoạn từ cây xăng số 33)
|
Đến quán Cánh đồng
hoang (nhà ông Lê Quảng Tây)
|
1.600
|
Giao lộ đường Nguyễn
Văn Độ (đoạn từ nhà ông Năm Thọ, hẻm 1137)
|
Đến quán Cánh đồng
hoang (nhà ông Lê Quảng Tây)
|
1.600
|
Giao lộ đường Nguyễn
Trung Trực (đoạn từ nhà ông Hồ Minh Vũ)
|
Đến hết ranh thị
trấn (nhà ông Nguyễn Thanh Liêm)
|
1.155
|
Giao lộ đường Nguyễn
Văn Độ (nhà ông Lê Văn Cửa)
|
Đội thi hành án
huyện
|
810
|
3. Huyện Châu Thành
ĐVT: Nghìn đồng/m2
STT
|
Tên đường
|
Đoạn đường
|
Giá đất
|
Từ
|
Đến
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
1
|
TUYẾN ĐT 781
|
Ngã tư huyện
|
Đầu đường Võ Thị
Sáu
|
4.000
|
Đầu đường Võ Thị
Sáu
|
Ranh Thị trấn -
Trí Bình
|
3.000
|
2
|
HOÀNG LÊ KHA
(Hương lộ 6 cũ)
|
Ranh Thái Bình-Thị
trấn
|
Ngã tư huyện
|
6.000
|
Ngã tư huyện
|
Cách chợ Cao Xá
100 mét
|
7.800
|
Chợ Cao xá và cách
chợ Cao xá 100 mét
|
9.750
|
Cách chợ Cao xá
100 mét
|
Ranh Thị Trấn-Trí
Bình
|
5.000
|
3
|
ĐƯỜNG TUA II - ĐỒNG
KHỞI (Hương lộ 3)
|
Ngã tư huyện
|
Hết Trường THPT
Hoàng Văn Thụ
|
4.000
|
Trường THPT Hoàng
Văn Thụ
|
Hết điện lực Châu
Thành
|
3.000
|
Giáp điện lực Châu
Thành
|
Ngã 4 vành đai diệt
Mỹ (ngã 3 Sọ cũ)
|
2.100
|
Ngã 4 vành đai diệt
Mỹ (ngã 3 Sọ cũ)
|
Giao lộ đường D14
và Hương lộ 3
|
1.470
|
4
|
PHẠM TUNG
|
Ngã 4 Tam Hạp
|
Ranh xã An Bình
|
1.500
|
5
|
VÕ THỊ SÁU
|
Từ ĐT 781
|
Giáp đường Hoàng
Lê Kha
|
3.780
|
Giáp đường Hoàng
Lê Kha
|
Hết nhà thờ Cao Xá
|
5.400
|
Hết đường nhựa vào
nhà thờ Cao Xá
|
Cuối đường Võ Thị
Sáu
|
3.780
|
6
|
LÊ THỊ MỚI
|
Giáp đường Hoàng
Lê Kha
|
Hết nhà thờ Phú
Ninh
|
3.050
|
Hết nhà thờ Phú
Ninh
|
Hết đường nhựa Lê
Thị Mới
|
2.500
|
7
|
Đường tránh 781
|
Phạm Tung
|
Hoàng Lê Kha
|
2.000
|
8
|
Đường Trương Văn
Chẩn
|
Hoàng Lê Kha
|
Ranh giữa An Bình
- Trí Bình - Thị trấn Châu Thành
|
2.500
|
9
|
Đường Bùi Xuân
Nguyên
|
Đường 781
|
Hoàng Lê Kha
|
1.800
|
10
|
Đường liên xã Trí
Bình-TT
|
Đường 781
|
Hết đường nhựa
(cách Trường mẫu giáo Trí Bình 100 mét)
|
1.800
|
11
|
Đường Huyện 3
|
Đường 781 (từ cổng
chào Thị trấn)
|
Kênh TN 17
|
2.500
|
4. Huyện Dương Minh Châu
ĐVT: Nghìn đồng/m2
STT
|
Tên đường
|
Đoạn đường
|
Giá đất
|
Từ
|
Đến
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
1
|
NGUYỄN CHÍ THANH
|
Trịnh Đình Thảo
(Ngã tư Thị trấn)
|
Đường số 16 (Đường
vào Huyện đoàn)
|
4.950
|
Đường số 16 (Đường
vào Huyện đoàn)
|
Cầu Xa Cách
|
7.140
|
Cầu Xa Cách
|
Ngô Văn Rạnh
|
3.600
|
Ngô Văn Rạnh
|
Ngã 3 Bờ Hồ
|
3.050
|
2
|
TRỊNH ĐÌNH THẢO
|
Nguyễn Chí Thanh
(Ngã tư Thị trấn)
|
Ung Văn Khiêm
|
4.270
|
Ung Văn Khiêm
|
Đường số 27 (Ngã
tư nhà ông 2 Háo)
|
1.620
|
Đường số 27 (Ngã
tư nhà ông 2 Háo)
|
Suối Cạn
|
1.470
|
Nguyễn Chí Thanh
(Ngã tư Thị trấn)
|
Châu Văn Liêm (Ngã
3 cua quẹo nhà 9 Mé)
|
1.370
|
3
|
Đường số 23
|
Nguyễn Chí Thanh
|
Cù Chính Lan
|
2.840
|
4
|
Đường số 27 (Đường
vào trường cấp III)
|
Cù Chính Lan (Ngã ba
Trường Tiểu học Thị trấn A)
|
Trịnh Đình Thảo
(Ngã tư cơ giới)
|
2.480
|
5
|
NGUYỄN BÌNH
|
Nguyễn Chí Thanh
|
Lê Thị Riêng (Hết
khu TT - TDTT huyện)
|
3.450
|
6
|
Đường số 19
|
Trọn tuyến
|
1.850
|
7
|
DƯƠNG MINH CHÂU
|
Nguyễn Chí Thanh
|
Ung Văn Khiêm
|
3.380
|
Ung Văn Khiêm
|
Lê Thị Riêng (Hết
khu TT-TDTT huyện)
|
2.700
|
8
|
Đường số 31
|
Lê Thị Riêng
|
Đường số 29
|
1.800
|
9
|
Đường số 35
|
Trọn tuyến
|
1.230
|
10
|
Đường D11A (cặp
UBND huyện)
|
Nguyễn Chí Thanh
|
Dương Minh Châu
|
1.520
|
11
|
CÙ CHÍNH LAN
|
Trịnh Đình Thảo
(Đường vào cơ giới)
|
Dương Minh Châu
(Đường quanh chợ Huyện)
|
2.710
|
12
|
UNG VĂN KHIÊM
|
Trịnh Đình Thảo
|
Dương Minh Châu
|
1.400
|
13
|
Đường số 25
|
Trịnh Đình Thảo
|
Nguyễn Bình
|
1.770
|
14
|
Đường cặp Trường
THPT Dương Minh Châu
|
Đường Nguyễn Bình
|
Đường số 27
|
2.260
|
15
|
LÊ THỊ RIÊNG
|
Trịnh Đình Thảo
|
Dương Minh Châu
|
1.970
|
16
|
Đường số 29
|
Trịnh Đình Thảo
|
Đường số 31
|
710
|
17
|
CHÂU VĂN LIÊM (Đoạn
thuộc Khu phố 2)
|
Ngã 3 (cua quẹo
nhà 9 Mé)
|
Đường số 14 (Ngã 4
nhà anh Bảnh)
|
1.210
|
Đường số 14 (Ngã 4
nhà anh Bảnh)
|
Giáp ranh Suối Đá
|
930
|
18
|
CHÂU VĂN LIÊM (Đoạn
thuộc khu phố 3)
|
Đường 781B (Đoạn
thuộc khu phố 3)
|
Đường số 2 (Cây
xăng Minh Thiên)
|
1.270
|
Đường số 2 (Cây
xăng Minh Thiên)
|
Đường số 6
|
1.210
|
20
|
Đường số 18 (Đường
đối diện kho bạc)
|
Đường Nguyễn Chí
Thanh (Đường 781)
|
Châu Văn Liêm (Hết
ranh thị trấn)
|
2.220
|
21
|
Đường số 22
|
Trọn tuyến
|
1.210
|
22
|
Đường số 16 (Đường
vào huyện đoàn)
|
Đường Nguyễn Chí
Thanh (Đường 781)
|
Đường số 20 (Ngã 4
nhà anh Bảnh)
|
2.210
|
23
|
Đường số 14 (Đường
cặp huyện ủy)
|
Đường Nguyễn Chí
Thanh (Đường 781)
|
Châu Văn Liêm (Ngã
4 nhà anh Bảnh)
|
2.280
|
24
|
Đường số 12 (cặp bờ
kênh)
|
Nguyễn Chí Thanh
|
Giáp ranh Suối Đá
|
1.010
|
25
|
Đường số 20 (trọn
tuyến)
|
Đường số 16
|
Suối Xa Cách
|
1.010
|
26
|
CHU VĂN AN
|
Đường Nguyễn Chí
Thanh (Đường 781)
|
Đường số 37
|
1.780
|
Đường số 37
|
Đường số 39 (Cuối
đường Nhà ông 6 Đực)
|
1.690
|
27
|
Đường số 13
|
Nguyễn Chí Thanh
|
Đường số 37
|
680
|
28
|
Đường số 41 (Đường
vào trường Thị trấn B)
|
Trọn tuyến
|
500
|
29
|
Đường số 11
|
Nguyễn Chí Thanh
|
Đường số 37
|
680
|
30
|
Đường số 9 (Bác sĩ
Tồn)
|
Nguyễn Chí Thanh
|
Đường số 37
|
1.020
|
Đường số 37
|
Hết đường
|
760
|
31
|
Đường số 5 (xưởng
cưa)
|
Nguyễn Chí Thanh
|
Đường số 37
|
500
|
32
|
Đường số 37
|
Hết đường
|
500
|
33
|
Ngô Văn Rạnh
|
Trọn tuyến
|
650
|
34
|
Đường số 1
|
Trọn tuyến
|
650
|
35
|
Đường số 37
|
Suối Xa Cách
|
ĐT 781 (bờ hồ)
|
1.050
|
36
|
Đường số 39
|
Trọn tuyến
|
500
|
37
|
Đường số 8 (Đoạn
thuộc khu phố 3)
|
Trọn tuyến
|
500
|
38
|
Đường số 6
|
Trọn tuyến (tương
đương đường số 9)
|
560
|
39
|
Đường số 4 (Đoạn
thuộc khu phố 3)
|
Trọn tuyến
|
500
|
40
|
Đường số 2 (Cây
xăng Minh Thiên)
|
Đường Nguyễn Chí
Thanh (Đường 781)
|
Hết ranh thị trấn
|
920
|
41
|
Đường Phạm Ngọc Thảo
|
Trọn tuyến
|
500
|
42
|
Đường 781B (Đoạn
thuộc Khu phố 3)
|
Đường Nguyễn Chí
Thanh (Đường 781)
|
Hết ranh thị trấn
|
1.090
|
43
|
Đường 781 (Ngã 3 Bờ
Hồ - đi cống ngầm)
|
Trọn tuyến
|
1.380
|
44
|
Đường nội bộ quy
hoạch các khu phố
|
Trọn tuyến
|
850
|
5. Huyện Gò Dầu
ĐVT: Nghìn đồng/m2
STT
|
Tên đường
|
Đoạn đường
|
Giá đất
|
Từ
|
Đến
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
1
|
Đường Xuyên Á
|
Cầu Gò Dầu
|
Trạm xăng dầu số
40
|
13.800
|
Trạm xăng dầu số
40
|
Đường Dương Văn Nốt
|
10.900
|
Đường Dương Văn Nốt
|
Hết ranh Thị trấn
|
6.400
|
2
|
QUỐC LỘ 22B
|
Bồn Binh
|
Trần Thị Sanh
|
12.100
|
Trần Thị Sanh
|
Đường Lê Trọng Tấn
|
8.200
|
Đường Lê Trọng Tấn
|
Hết ranh Thị trấn
|
6.600
|
3
|
HÙNG VƯƠNG
|
Quốc lộ 22B
|
Đường Trường Chinh
|
9.900
|
Đường Trường Chinh
|
Hết ranh Thị trấn
|
7.500
|
4
|
TRƯỜNG CHINH
|
Đường Dương Văn Nốt
|
Hùng Vương
|
4.000
|
Hùng Vương
|
Đường Lê Trọng Tấn
|
4.100
|
5
|
DƯƠNG VĂN NỐT
|
Đường Xuyên Á
|
Đường Trường Chinh
|
3.300
|
Đường Trường Chinh
|
Hết ranh Thị trấn
|
2.310
|
6
|
LÊ VĂN THỚI
|
Bồn binh
|
Đường Hồ Văn Suối
|
7.400
|
7
|
NGÔ GIA TỰ
|
Trần Thị Sanh
|
Đường Trần Văn Thạt
|
5.600
|
Đường Trần Văn Thạt
|
Đường Xuyên Á
|
7.900
|
Đường Xuyên Á
|
Đường Lê Văn Thới
|
5.530
|
8
|
DƯƠNG VĂN THƯA
|
Quốc lộ 22B
|
Đường Ngô Gia Tự
|
7.400
|
Đường Ngô Gia Tự
|
Đường Lê Văn Thả
|
7.000
|
9
|
TRẦN THỊ SANH
|
Quốc lộ 22B
|
Đường Ngô Gia Tự
|
7.800
|
Đường Ngô Gia Tự
|
Đường Lê Văn Thả
(bờ sông)
|
5.460
|
10
|
LÊ HỒNG PHONG
|
Quốc lộ 22B
|
Đường Lê Trọng Tấn
|
6.500
|
Đường Lê Trọng Tấn
|
Kênh N18-20
|
4.550
|
Kênh N18-20
|
Hết ranh Thị trấn
|
3.185
|
11
|
QUANG TRUNG
|
Quốc lộ 22B
|
Đường Ngô Gia Tự
|
14.100
|
12
|
HỒ VĂN SUỐI
|
Đường Xuyên Á
|
Đường Lê Văn Thới
|
6.600
|
13
|
ĐƯỜNG CHI LĂNG
|
Đường Ngô Gia Tự
|
Đường Lê Văn Thả
|
7.700
|
14
|
LAM SƠN
|
Đường Ngô Gia Tự
|
Đường Lê Văn Thả
|
7.700
|
15
|
LÊ VĂN THẢ
|
Đường Ngô Gia Tự
|
Đường Lam Sơn
|
2.800
|
16
|
TRẦN VĂN THẠT
|
Quốc lộ 22B
|
Đường Ngô Gia Tự
|
6.700
|
17
|
LÊ TRỌNG TẤN
|
Quốc lộ 22B
|
Đường Lê Hồng
Phong
|
3.000
|
Đường Lê Hồng
Phong
|
Trường Chinh
|
3.000
|
Trường Chinh
|
Kênh N18-20
|
2.200
|
18
|
TRẦN QUỐC ĐẠI
|
Quốc lộ 22B
|
Nguyễn Hữu Thọ
|
6.700
|
19
|
NGUYỄN HỮU THỌ
|
Trần Thị Sanh
|
Công an huyện
|
6.700
|
20
|
PHẠM HÙNG
|
Đường Lê Hồng
Phong
|
Trường Chinh
|
2.300
|
21
|
HUỲNH THÚC KHÁNG
|
Đường Xuyên Á
|
Trường Chinh
|
5.000
|
22
|
NAM KỲ KHỞI NGHĨA
|
Hùng Vương
|
Dương Văn Nốt
|
1.940
|
23
|
Huỳnh Công Thắng
|
Đường Lê Hồng
Phong
|
Chùa Phước Long
|
3.800
|
6. Thị xã Hòa Thành
ĐVT: Nghìn đồng/m2
STT
|
Tên đường
|
Đoạn đường
|
Giá đất
|
Từ
|
Đến
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
1
|
HÙNG VƯƠNG (Báo Quốc
Từ cũ)
|
Cua Lý Bơ
|
Phạm Văn Đồng (Phạm
Ngọc Trấn cũ)
|
32.000
|
Phạm Văn Đồng (Phạm
Ngọc Trấn cũ)
|
Cửa 1 TTTM Long
Hoa (Huỳnh Thanh Mừng)
|
33.500
|
2
|
HUỲNH THANH MỪNG
|
Vòng quanh TTTM
Long Hoa
|
34.320
|
3
|
ĐỖ THỊ TẶNG
|
Lý Thường Kiệt (Ca
Bảo Đạo cũ)
|
Nguyễn Huệ (Cao
Thượng Phẩm cũ)
|
13.500
|
4
|
NGUYỄN DU (Cửa 2
TTTM Long Hoa)
|
Trọn tuyến
|
29.900
|
5
|
HAI BÀ TRƯNG (Cửa
3 TTTM Long Hoa)
|
Cửa 3 TTTM Long
Hoa
|
Phạm Hùng
|
29.900
|
6
|
TRƯƠNG QUYỀN (Cửa
4 TTTM Long Hoa)
|
Trọn tuyến
|
29.900
|
7
|
NGÔ THỜI NHIỆM (Cửa
6 TTTM Long Hoa)
|
Trọn tuyến
|
29.000
|
8
|
PHAN VĂN ĐÁNG (Cửa
7 TTTM Long Hoa)
|
Cửa 7 TTTM Long
Hoa
|
Nguyễn Chí Thanh
|
29.000
|
Nguyễn Chí Thanh
(Cao Thượng Phẩm cũ)
|
Trần Phú (Lộ Bình
Dương cũ)
|
14.500
|
9
|
BÙI THỊ XUÂN (Cửa
8 TTTM Long Hoa)
|
Trọn tuyến
|
29.000
|
10
|
TÔN ĐỨC THẮNG (Báo
Quốc Từ cũ)
|
Huỳnh Thanh Mừng
(Cửa 5 chợ Long Hoa)
|
Xuân Hồng
|
32.000
|
Xuân Hồng
|
Đường 77 - Nguyễn
Chí Thanh
|
22.680
|
Đường 77 - Nguyễn
Chí Thanh
|
Trạm Y tế Phường
Long Thành Trung
|
14.560
|
Trạm Y tế Phường
Long Thành Trung
|
Nguyễn Văn Cừ
|
8.900
|
11
|
LÝ THƯỜNG KIỆT (Ca
Bảo Đạo cũ)
|
Châu Văn Liêm
|
Phạm Văn Đồng (Nguyễn
Thái Học cũ)
|
19.600
|
Đ. Lạc Long Quân
|
Châu Văn Liêm
|
15.200
|
12
|
PHẠM HÙNG (Ca Bảo
Đạo cũ)
|
Phạm Văn Đồng
(Nguyễn Thái Học cũ)
|
Ngã 3 ranh P.Long
Hoa – P. Long Thành Trung
|
23.100
|
Ngã 3 ranh P.Long
Hoa –P. Long Thành Trung
|
Thượng Thâu Thanh
|
14.440
|
Thượng Thâu Thanh
|
Nguyễn Văn Cừ
|
9.860
|
13
|
NGUYỄN HUỆ (Cao
Thượng Phẩm cũ)
|
Cửa số 6 Tòa Thánh
|
Phạm Văn Đồng (Phạm
Ngọc Trấn cũ)
|
15.100
|
14
|
NGUYỄN CHÍ THANH
(Cao Thượng Phẩm cũ)
|
Phạm Văn Đồng (Phạm
Ngọc Trấn cũ)
|
Xuân Hồng
|
19.200
|
Xuân Hồng
|
Đường 77 - Nguyễn
Chí Thanh
|
11.000
|
Đường 77 - Nguyễn
Chí Thanh
|
Trường Tiểu học Phạm
Ngũ Lão (Trường THPT Nguyễn Trung Trực cũ)
|
5.650
|
Trường Tiểu học Phạm
Ngũ Lão (Trường THPT Nguyễn Trung Trực cũ)
|
Nguyễn Văn Cừ
|
3.540
|
15
|
CHÂU VĂN LIÊM (Phố
Đà Sơn - Phước Đức Cù cũ)
|
An Dương Vương
|
Nguyễn Huệ (Cao
Thượng Phẩm cũ)
|
8.000
|
Nguyễn Huệ
|
Lý Thường Kiệt (Ca
Bảo Đạo cũ)
|
12.400
|
Lý Thường Kiệt
|
Phạm Văn Đồng
|
8.800
|
16
|
PHẠM VĂN ĐỒNG
(Nguyễn Thái Học - Phạm Ngọc Trấn cũ)
|
Nguyễn Huệ (Cao
Thượng Phẩm cũ)
|
Lý Thường Kiệt (Ca
Bảo Đạo cũ)
|
22.800
|
Lý Thường Kiệt (Ca
Bảo Đạo cũ)
|
Ranh P. Hiệp Tân
–Phường Long Hoa
|
19.600
|
Ranh P.Hiệp Tân –
Phường Long Hoa
|
Hồ bơi Ao Hồ
|
14.300
|
Hồ bơi Ao Hồ
|
Lạc Long Quân (Ngô
Tùng Châu cũ)
|
15.700
|
17
|
Đường lô khu vực Phường
Long Hoa (đường nhựa)
|
Các đường lô Khu
phố 1
|
7.700
|
Các đường lô Khu
phố 2
|
7.200
|
Các đường lô Khu
phố 3
|
6.300
|
Các đường lô Khu
phố 4
|
5.900
|
18
|
PHẠM THÁI BƯỜNG
|
Phạm Văn Đồng
|
Ranh Phường Long
Hoa – Hiệp Tân
|
10.700
|
Ranh Phường Long Hoa
– Hiệp Tân
|
Châu Văn Liêm
|
7.550
|
19
|
LẠC LONG QUÂN (Ngô
Tùng Châu cũ Suốt tuyến)
|
Lý Thường Kiệt (Ca
Bảo Đạo cũ)
|
30-4 (Ngã 3 Mít Một)
|
12.500
|
20
|
ÂU CƠ (Quan Âm
Các)
|
Cửa 7 ngoại ô
|
Lý Thường Kiệt (Ca
Bảo Đạo cũ)
|
6.000
|
21
|
Đ.30/4 (Nối dài)
|
Từ ranh TP.Tây Ninh
|
Ngã 3 vào Trường
Chính Trị
|
10.500
|
22
|
QUỐC LỘ 22B
|
Ngã 3 vào Trường
Chính Trị
|
Đến Cầu Nổi (Trường
Chính Trị)
|
4.490
|
Ngã 3 vào Trường
Chính Trị
|
Ngã Tư Hiệp Trường
|
4.340
|
Ngã Tư Hiệp Trường
|
Ranh xã Hiệp Tân
-Long Thành Trung
|
3.650
|
Ranh xã Hiệp Tân -
Long Thành Trung
|
Ranh xã Long Thành
Nam - Trường Tây
|
2.560
|
23
|
ĐƯỜNG 781 (Đường
CMT8 nối dài)
|
Trọn tuyến
|
8.930
|
24
|
AN DƯƠNG VƯƠNG (Lộ
Bình Dương cũ)
|
Cửa 7 Tòa Thánh
|
Nguyễn Văn Linh (Lộ
Trung Hòa cũ)
|
7.150
|
25
|
TRẦN PHÚ (Lộ Bình
Dương cũ)
|
Nguyễn Văn Linh (Lộ
Trung Hòa cũ)
|
Trịnh Phong Đáng
(Lộ Thiên Cang cũ)
|
7.150
|
Trịnh Phong Đáng
(Lộ Thiên Cang cũ)
|
Quốc lộ 22B
|
5.005
|
26
|
TRỊNH PHONG ĐÁNG
(Lộ Thiên Cang)
|
Trần Phú (Lộ Bình
Dương cũ)
|
Ranh xã Trường Tây
|
4.160
|
27
|
NGUYỄN VĂN LINH (Lộ
Trung Hòa cũ)
|
Từ ranh P.Long
Hoa-Long Thành Bắc
|
Đường Sân Cu
|
9.460
|
Đường Sân Cu
|
Ranh Long Thành Bắc
- Trường Tây
|
7.380
|
28
|
NGUYỄN VĂN CỪ
|
Tôn Đức Thắng (Báo
Quốc Từ cũ)
|
Quốc lộ 22B
|
4.300
|
29
|
THƯỢNG THÂU THANH
|
Tôn Đức Thắng (Báo
Quốc Từ cũ)
|
Phạm Hùng (Ca Bảo
Đạo cũ)
|
6.210
|
Phạm Hùng (Ca Bảo
Đạo cũ)
|
Quốc lộ 22B
|
4.360
|
30
|
ĐƯỜNG SỐ 6 Lạc
Long Quân (đường nhựa mới ấp Hiệp Hòa cũ)
|
Lạc Long Quân
|
Quốc lộ 22B
|
5.420
|
31
|
ĐƯỜNG SỐ 13 CHÂU
VĂN LIÊM (đường liên xã cũ)
|
Châu Văn Liêm
|
Lạc Long Quân
|
5.130
|
32
|
CÁC ĐƯỜNG LÔ KHUÔN
Nguyễn Huệ - An Dương Vương
|
Cửa số 6 Tòa Thánh
|
Phạm Văn Đồng (Phạm
Ngọc Trấn cũ)
|
6.040
|
33
|
CÁC ĐƯỜNG LÔ KHUÔN
Nguyễn Chí Thanh - Trần Phú
|
Nguyễn Văn Linh
|
Đường 80 - Nguyễn
Chí Thanh
|
7.680
|
Đường 80 – Nguyễn
Chí Thanh (Xuân Hồng nối dài)
|
Đường 76 – Nguyễn
Chí Thanh
|
4.400
|
Đường 76 – Nguyễn Chí Thanh
|
Nguyễn Văn Cừ
|
2.500
|
34
|
Đường 11- Sân Cu
|
Sân Cu
|
An Dương Vương
|
2860
|
35
|
Các đường số 1, 7,
21- Sân Cu
|
Trọn tuyến
|
3.790
|
36
|
Các đường số 2, 6,
8, 10, 12, 16, 20 - Sân Cu
|
Trọn tuyến
|
2.960
|
37
|
CÁC ĐƯỜNG LÔ KHUÔN
Nguyễn Văn Linh - Trịnh Phong Đáng
|
Trần Phú
|
Đường Sân Cu
|
3.790
|
Nguyễn Văn Linh
|
Ranh P. Long Thành
Bắc - xã Trường Tây
|
2.960
|
38
|
Đường SÂN CU (đường
17 - Nguyễn Văn Linh)
|
Nguyễn Văn Linh
|
Đường 8 - Sân Cu
|
5.680
|
Đường số 8 - Sân
Cu
|
Đường số 20 - Sân
Cu
|
3.980
|
Đường số 20 - Sân
Cu
|
Hết tuyến
|
2.790
|
39
|
Các đường số 2, 4,
6, 8, 10, 12, 14 - Trịnh Phong Đáng
|
Trọn tuyến
|
2.010
|
40
|
Hẻm 71 - Đường CMT
8
|
Trọn tuyến
|
3.580
|
41
|
CÁC ĐƯỜNG LÔ KHUÔN
Phạm Hùng - Tôn Đức Thắng
|
Ranh P.Long Hoa –
Long Thành Trung
|
Đường 77 - Nguyễn
Chí Thanh
|
9.080
|
Đường 77- Ng.Chí
Thanh
|
Trạm y tế Phường
Long Thành Trung
|
5.830
|
Trạm y tế Phường
Long Thành Trung
|
Nguyễn Văn Cừ
|
3.560
|
42
|
CÁC ĐƯỜNG LÔ KHUÔN
Nguyễn Chí Thanh - Tôn Đức Thắng
|
Ranh P.Long Hoa –
Long Thành Trung
|
Đường 77 - Nguyễn
Chí Thanh
|
9.080
|
Đường 77 - Nguyễn Chí Thanh
|
Khối vận xã LLT
(cũ)
|
5.300
|
Khối vận xã LLT
(cũ)
|
Nguyễn Văn Cừ
|
3.200
|
43
|
Đường vào Chùa Thiền
Lâm
|
Quốc lộ 22
|
Cổng chính chùa
Thiền Lâm
|
1.540
|
7. Huyện Tân Biên
ĐVT: Nghìn đồng/m2
STT
|
Tên đường
|
Đoạn đường
|
Giá đất
|
Từ
|
Đến
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
1
|
PHẠM HÙNG (Quốc lộ
22B)
|
Ngã 3 Phạm Hùng -
Nguyễn Chí Thanh
|
Cầu Cần Đăng - 50
mét
|
7.900
|
Cầu Cần Đăng - 50
mét
|
Cầu Cần Đăng+
50mét
|
5.530
|
Cầu Cần Đăng + 50
mét
|
Hết ranh Huyện đội
|
3.875
|
Hết ranh Huyện đội
|
Hết ranh Thị trấn
|
2.200
|
2
|
NGUYỄN VĂN LINH
(Quốc lộ 22B)
|
Ngã 3 Nguyễn Văn
Linh -Nguyễn Chí Thanh
|
Ngã 3 Xuân Hồng
|
7.000
|
Ngã 3 Xuân Hồng
|
Ngã 4 Nguyễn Duy
Trinh
|
4.900
|
Ngã 4 Nguyễn Duy Trinh
|
Chợ cũ + 200 mét
(Cây xăng Thành Đạt)
|
3.430
|
Chợ cũ + 200 mét
(Cây xăng Thành Đạt)
|
Hết ranh Thị trấn
|
2.410
|
3
|
NGUYỄN CHÍ THANH
(Tỉnh lộ 795)
|
Ngã 3 Phạm Hùng -
Nguyễn Văn Linh - Nguyễn Chí Thanh
|
Ngã 3 đường 30/4
|
5.330
|
Ngã 3 đường 30/4
|
Hết ranh Thị trấn
|
3.730
|
4
|
ĐƯỜNG 30/4
|
Ngã 3 Nguyễn Chí
Thanh - 30/4
|
Ngã 4 Phan Chu
Trinh
|
3.300
|
Ngã 4 Phan Chu
Trinh
|
Ngã 3 Nguyễn Văn
Linh
|
2.310
|
5
|
ĐƯỜNG CẦN ĐĂNG
|
Ngã 3 Phạm Hùng
|
Hết ranh trường Thạnh
Trung
|
1.150
|
Hết ranh trường Thạnh
Trung
|
Ban Quản lý KP 1
|
950
|
Ban Quản lý KP 1
|
Hết ranh Thị trấn
|
720
|
6
|
Đường số 6 cặp Huyện
đội đi vào
|
Đường Phạm Hùng
|
Cua thứ 1
|
620
|
Cua thứ 1
|
Hết ranh Thị trấn
|
520
|
7
|
Đường số 5 vành
đai thị trấn
|
Đường Phạm Hùng
|
Ngã 3 thứ 1
|
680
|
Ngã 3 thứ 1
|
Hết ranh Thị trấn
|
540
|
8
|
Đường số 7 (cặp TT
y tế huyện Tân Biên)
|
Đường Phạm Hùng
|
Ngã 3 thứ 1
|
660
|
Ngã 3 thứ 1
|
Hết ranh Thị trấn
|
520
|
9
|
Đường số 1 - KP1
|
Đường Cần Đăng
|
Đường số 4
|
510
|
10
|
Đường số 2 -
KP1
|
Đường Cần Đăng
|
Đường số 4
|
510
|
11
|
Đường số 3 - KP1
|
Đường Cần Đăng
|
Đường số 4
|
510
|
12
|
Đường số 4 - KP1
|
Đường Phạm Hùng
|
Hết tuyến
|
530
|
13
|
NGUYỄN HỮU THỌ
|
Đường Phạm Hùng
|
Ngã 5
|
1.500
|
Ngã 5
|
Hết tuyến
|
1.000
|
14
|
PHAN VĂN ĐÁNG
|
Nguyễn Chí Thanh
|
Nguyễn Hữu Thọ
|
1.490
|
15
|
PHẠM THÁI BƯỜNG
|
Phan Văn Đáng
|
Huỳnh Tấn Phát
|
890
|
16
|
TRẦN VĂN TRÀ
|
Nguyễn Chí Thanh
|
Phạm Thái Bường
|
1.190
|
Phạm Thái Bường
|
Nguyễn Hữu Thọ
|
1.020
|
17
|
HUỲNH TẤN PHÁT
|
Nguyễn Chí Thanh
|
Lý Tự Trọng
|
1.130
|
18
|
NGUYỄN THỊ ĐỊNH
|
Nguyễn Chí Thanh
|
Lý Tự Trọng
|
1.050
|
Lý Tự Trọng
|
Nguyễn Hữu Thọ
|
700
|
19
|
HỒ TÙNG MẬU
|
Nguyễn Chí Thanh
|
Lý Tự Trọng
|
1.040
|
Lý Tự Trọng
|
Nguyễn Hữu Thọ
|
700
|
20
|
DƯƠNG BẠCH MAI
|
Nguyễn Chí Thanh
|
Lý Tự Trọng
|
1.030
|
Lý Tự Trọng
|
Nguyễn Hữu Thọ
|
700
|
21
|
HOÀNG VĂN THỤ
|
Nguyễn Chí Thanh
|
Lý Tự Trọng
|
990
|
Lý Tự Trọng
|
Nguyễn Hữu Thọ
|
720
|
Nguyễn Chí Thanh
|
Phan Chu Trinh
|
990
|
22
|
LÝ TỰ TRỌNG
|
Nguyễn Hữu Thọ
|
Hoàng Văn Thụ
|
750
|
23
|
LÊ TRỌNG TẤN
|
Lý Tự Trọng
|
Hoàng Văn Thụ
|
530
|
24
|
PHẠM NGỌC THẢO
|
Lý Tự Trọng
|
Hoàng Văn Thụ
|
550
|
25
|
NGUYỄN MINH CHÂU
|
Phạm Hùng
|
Phan Văn Đáng
|
1.830
|
26
|
TÔN THẤT TÙNG
|
Phạm Hùng
|
Cuối phố chợ
|
3.376
|
Cuối phố chợ
|
Giáp Phạm Ngọc Thạch
|
2.000
|
27
|
PHẠM NGỌC THẠCH
|
Phạm Hùng
|
Vào 200 mét
|
1.140
|
Sau 200 mét
|
Hết tuyến
|
910
|
28
|
LÊ VĂN SỸ
|
Huỳnh Tấn Phát
|
Hồ Tùng Mậu
|
550
|
29
|
NGUYỄN VĂN TRỖI
|
Phan Văn Đáng
|
Huỳnh Tấn Phát
|
580
|
Huỳnh Tấn Phát
|
Hồ Tùng Mậu
|
540
|
30
|
HUỲNH VĂN NGHỆ
|
Phan Văn Đáng
|
Huỳnh Tấn Phát
|
580
|
31
|
Đường số 1 KP2
(song song đường Nguyễn Minh Châu)
|
Phạm Hùng
|
Phan Văn Đáng
|
1.170
|
32
|
Đường số 2 KP2 (cặp
BQL chợ)
|
Phạm Hùng
|
Cuối phố chợ
|
4.040
|
33
|
Đường số 3 KP2
(song song đường Phạm Ngọc Thạch)
|
Phạm Hùng
|
Hết tuyến
|
790
|
34
|
LÊ HỒNG PHONG
|
Nguyễn Văn Linh
|
Đường 30-4
|
1.530
|
Đường 30-4
|
Nguyễn Chí Thanh
|
1.240
|
35
|
NGUYỄN BÌNH
|
Nguyễn Văn Linh
|
Nguyễn An Ninh
|
1.300
|
36
|
PHAN CHU TRINH
|
Nguyễn Văn Linh
|
Đường 30-4
|
1.030
|
Đường 30-4
|
Hết tuyến Thị trấn
|
820
|
Nguyễn Văn Linh
|
Hết tuyến hướng
tây Thị trấn
|
820
|
37
|
NGUYỄN DUY TRINH
(XN hạt điều)
|
Nguyễn Văn Linh
|
Đường 30-4
|
1.130
|
Nguyễn Văn Linh
|
Nguyễn An Ninh
|
970
|
38
|
XUÂN HỒNG
|
Nguyễn Văn Linh
|
Nguyễn An Ninh
|
1.300
|
39
|
HOÀNG QUỐC VIỆT
|
Lê Hồng Phong
|
Đường 30-4
|
890
|
40
|
HUỲNH CÔNG GIẢN
|
3 ban
|
Hạt kiểm lâm
|
1.060
|
41
|
TRẦN ĐẠI NGHĨA
|
Xuân Hồng
|
Nguyễn Duy Trinh
|
660
|
Nguyễn Duy Trinh
|
Đường số 2 KP4 (lò
heo cũ)
|
560
|
Đường số 2 KP4 (lò
heo cũ)
|
Đường số 4 KP4
|
560
|
42
|
NGUYỄN AN NINH
|
Đường Xuân Hồng
|
Nguyễn Duy Trinh
|
730
|
Nguyễn Duy Trinh
|
Đường số 2 - KP4
|
530
|
43
|
Đường số 1 KP6
(vào xóm Chùa)
|
Đường 30-4
|
Hết tuyến
|
530
|
44
|
Hoàng Quốc Việt-
đoạn 30-4 đến hết ranh Thị trấn (Đường số 1-KP5 cũ)
|
Đường 30-4
|
Vào hết 300 mét
|
540
|
Sau 300 mét
|
Hết tuyến
|
530
|
45
|
Đường số 2 - KP5
(quán Ngọc Mai)
|
Đường 30-4
|
Vào hết 300 mét
|
490
|
Sau 300 mét
|
Hết tuyến
|
460
|
46
|
Đường số 1-KP3 (Đường
số 7 - KP4 cũ)
|
Đường 30-4
|
Giáp sau trường Trần
Phú
|
530
|
47
|
Đường số 1 - KP4
(vào chùa Phước Hưng)
|
Nguyễn Văn Linh
|
Hết tuyến
|
690
|
48
|
Đường số 2 - KP4
(Lò Heo)
|
Nguyễn Văn Linh
|
Hết tuyến
|
800
|
49
|
Đường số 3 - KP4
(gần cây xăng Thành Đạt)
|
Nguyễn Văn Linh
|
Hết tuyến
|
770
|
50
|
Đường số 2-KP6
|
Lê Hồng Phong
|
Phan Chu Trinh
|
870
|
51
|
Đường số 5 KP 4 (ranh
xã Thạnh Tây)
|
Nguyễn Văn Linh
|
Hết tuyến
|
630
|
52
|
Đường số 3 - KP5
(đường số 8-KP4 cũ)
|
Đường 30/4
|
Vào 300 mét
|
520
|
Sau 300 mét
|
Hết tuyến
|
520
|
53
|
Đường số 1 KP7 (đường
cặp nhà bác sĩ Phương)
|
Huỳnh Tấn Phát
|
Nguyễn Thị Định
|
640
|
54
|
Đường số 3-KP6
|
Hoàng Văn Thụ
|
Đường số 2-KP6
|
410
|
55
|
Đường số 4-KP6
|
Nguyễn Chí Thanh
|
Đường số 3-KP6
|
490
|
56
|
Đường số 5-KP6
|
Phan Chu Trinh
|
Đường số 1-KP6
|
410
|
57
|
Đường số 4
(KP2+KP7)
|
Phan Văn Đáng
|
Lý Tự Trọng
|
610
|
58
|
Đường số 8-KP1 (cặp
quán Lan Anh)
|
Phạm Hùng
|
Huyện đội
|
580
|
59
|
Đường số 6-KP6
|
Phan Chu Trinh
|
Đường số 1-KP6
|
420
|
60
|
Đường số 4-KP4
|
Nguyễn Văn Linh
|
Hết tuyến
|
630
|
61
|
Đường cặp quán
cafe Ngộ
|
Lê Hồng Phong
|
Phan Chu Trinh
|
890
|
8. Huyện Tân Châu
ĐVT: Nghìn đồng/m2
STT
|
Tên đường
|
Đoạn đường
|
Giá đất
|
Từ
|
Đến
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
1
|
TRẦN VĂN TRÀ (hướng
về KaTum)
|
Ngã tư Đồng Ban
|
Ranh đường đất đỏ
vào huyện Đoàn (phía đối diện)
|
5.460
|
Ranh đường đất đỏ
vào huyện Đoàn (phía đối diện)
|
Hết ranh Thị trấn
|
3.822
|
2
|
TÔN ĐỨC THẮNG (hướng
về TP Tây Ninh)
|
Ngã tư Đồng Ban
|
Ranh đất chi nhánh
Ngân hàng Công thương (phía đối diện)
|
8.700
|
Ranh đất chi nhánh
Ngân hàng Công thương (phía đối diện)
|
Hết ranh Thị trấn
hướng về TP.Tây Ninh
|
4.800
|
3
|
LÊ DUẨN (hướng về
cầu Tha La)
|
Ngã 4 Đồng Ban
|
Ranh đất chi nhánh
Ngân hàng Nông nghiệp & PTNT (phía đối diện)
|
11.380
|
Ranh đất chi nhánh
Ngân hàng Nông nghiệp & PTNT (phía đối diện)
|
Phạm Hồng Thái (lô
01)
|
6.300
|
Phạm Hồng Thái (lô
01)
|
Nguyễn Hữu Dụ (lô
06)
|
4.830
|
Nguyễn Hữu Dụ (lô
06)
|
Phan Bội Châu (Lô
12)
|
2.870
|
Phan Bội Châu (Lô 12)
|
Cầu Tha La
|
2.400
|
4
|
NGUYỄN THỊ ĐỊNH
(hướng về H.Tân Biên)
|
Ngã 4 Đồng Ban
|
Nguyễn Đình Chiểu
|
5.820
|
Nguyễn Đình Chiểu
|
Hết ranh Thị trấn
|
3.250
|
5
|
Đường quanh chợ
Tân Châu
|
Các dãy phố xung
quanh quay hướng về nhà lồng chợ
|
10.710
|
6
|
Đường bến xe
|
Đoạn giáp đường
785
|
Đoạn giáp đường
795
|
10.710
|
7
|
BÙI THỊ XUÂN
|
Cách 20m giáp đường
bến xe
|
Hết tuyến
|
2.650
|
8
|
Đường N7
|
Đoạn từ chợ
|
Đường đất đỏ quán
Phong Lan
|
3.100
|
9
|
Hải Thượng Lãn Ông
|
Ranh đất chi nhánh
Ngân hàng Nông nghiệp & PTNT
|
Hết tuyến
|
1.180
|
10
|
Nguyễn Đình Chiểu
|
Giáp đường Nguyễn
Thị Định
|
Hết ranh Thị trấn
hướng về TP.Tây Ninh
|
1.050
|
Đầu Kho bạc Nhà nước
|
Hết ranh Thị trấn
hướng về Tân Hiệp
|
840
|
11
|
Đường D4
|
Giáp đường Lê Duẩn
|
Hết tuyến
|
1.260
|
12
|
Nguyễn Văn Trỗi
|
Phạm Hồng Thái (lô
01)
|
Cầu Tha La
|
1.180
|
13
|
Đường 30/4
|
Phạm Hồng Thái (lô
01)
|
Hết tuyến
|
1.180
|
14
|
Hẻm số 1 - Tôn Đức
Thắng
|
Giáp đường Tôn Đức
Thắng
|
Giáp đường Nguyễn
Đình Chiểu
|
1.120
|
15
|
Hẻm số 2 - Tôn Đức
Thắng
|
Giáp đường Tôn Đức
Thắng
|
Giáp đường Nguyễn
Đình Chiểu
|
1.260
|
16
|
Đường N11
|
Giáp đường Tôn Đức
Thắng
|
Giáp đường Bùi Thị
Xuân
|
980
|
Đường Bùi Thị Xuân
|
Hết tuyến
|
740
|
9. Thị xã Trảng Bàng
ĐVT: Nghìn đồng/m2
STT
|
Tên đường
|
Đoạn đường
|
Giá đất
|
Từ
|
Đến
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
1
|
NGUYỄN VĂN RỐP (Lộ
19 cũ)
|
Ngã 4 Cầu Cống
|
Ngã 3 Hai Châu
|
4.800
|
2
|
GIA LONG
|
Đường Quốc lộ 22
|
Cổng vào Huyện ủy
|
3.600
|
3
|
QUANG TRUNG
|
Quang Trung (ngã 4
Cầu Cống cũ)
|
Cổng vào Huyện ủy
|
3.600
|
4
|
ĐẶNG VĂN TRƯỚC
|
Đ. Quang Trung
|
Đ.Trưng Trắc
|
3.300
|
5
|
NGUYỄN VĂN CHẤU
|
Đường Quốc lộ 22
|
Lãnh Binh Tòng
|
4.600
|
6
|
LÃNH BINH TÒNG
|
Nguyễn Văn Chấu
|
Đ.Trưng Nhị
|
3.300
|
7
|
HUỲNH THỊ HƯƠNG
(Lê Lợi cũ)
|
Đ.Đặng Văn Trước
|
Giáp ranh An Hòa
|
4.500
|
8
|
NGUYỄN VĂN KIÊN
|
Lãnh Binh Tòng
|
Trọn đường (đường
cùng)
|
3.300
|
9
|
TRƯNG TRẮC
|
Đ.Đặng Văn Trước
|
Giáp ranh An Tịnh
|
4.100
|
10
|
TRƯNG NHỊ
|
Lãnh Binh Tòng
|
Trọn đường (đường
cùng)
|
3.200
|
11
|
DUY TÂN
|
Đ.Quang Trung
|
Đ.Đặng Văn Trước
|
3.500
|
12
|
NGUYỄN DU (ĐƯỜNG
XN cũ)
|
Đường Quốc lộ 22
(ngã 3 Vựa Heo cũ)
|
Nguyễn Văn Rốp (lộ
19 cũ)
|
3.000
|
13
|
ĐƯỜNG 22 - 12
|
Đường Quốc lộ 22
|
Đường Bời Lời (ĐT
782 cũ)
|
4.500
|
14
|
LÊ HỒNG PHONG (Đường
30/4 cũ)
|
Nguyễn Văn Rốp (lộ
19 cũ)
|
Đường Bời Lời (ĐT
782 cũ)
|
3.700
|
15
|
ĐƯỜNG 30/4
|
Đường Quốc lộ 22
|
Đường Lê Hồng
Phong (sân bóng P.Tr.Bàng)
|
2.800
|
16
|
ĐƯỜNG A chợ Trảng
Bàng
|
Đường Quốc lộ 22
(chợ Trảng Bàng)
|
Đường E chợ Trảng
Bàng
|
5.400
|
17
|
ĐƯỜNG B chợ Trảng
Bàng
|
Đường Quốc lộ 22
(chợ Trảng Bàng)
|
Đường E chợ Trảng
Bàng
|
5.400
|
18
|
ĐƯỜNG E (Hậu chợ
Tr.Bàng)
|
Đường Quốc lộ 22
|
Đường TL 6B
|
5.000
|
19
|
NGUYỄN TRỌNG CÁT
(Đồng Tiến cũ)
|
Đường Nguyễn Du
(Xí nghiệp Nước Đá cũ)
|
Trọn đường (ngã 3 Lò
Rèn cũ)
|
4.400
|
20
|
VÕ TÁNH
|
Đường Đặng Văn Trước
|
Đường Lãnh Binh
Tòng
|
2.000
|
22
|
HOÀNG DIỆU
|
Đường Nguyễn Văn Rốp
|
Đường Bời Lời
|
1.700
|
Đường Nguyễn Văn Rốp
|
Nguyễn Trọng Cát
|
1.700
|
22
|
BẠCH ĐẰNG
|
Đường Nguyễn Văn Rốp
|
Đường Bời Lời
|
1.700
|
Đường Nguyễn Văn Rốp
|
Nguyễn Trọng Cát
|
1.700
|
23
|
TRẦN THỊ NGA
|
Đường Nguyễn Văn Rốp
|
Đường Bời Lời
|
1.700
|
24
|
BÙI THANH VÂN
(P.Tr.Bàng – Gia Lộc)
|
Đường Quốc lộ 22 đối
diện khu dân cư ấp Hòa Bình, An Hòa
|
Ranh ô Lò Rèn - đường
tránh QL22-782 (hướng Karaokê Thành Nhân) Lộc Trát P. Gia Lộc
|
2.700
|
25
|
ĐƯỜNG ĐÌNH GIA LỘC
|
Q.lộ 22 (Bến xe –
Ng.hàng Nông nghiệp) đối diện cua Ngân hàng Nông nghiệp
|
Bia tưởng niệm đội
biệt động P.Trảng Bàng
|
1.300
|
Q.lộ 22 (Bến xe -
Ngân hàng Nông nghiệp) đối diện Trung tâm giáo dục thường xuyên
|
Trường Tiểu học Đặng
Văn Trước
|
1.300
|
26
|
ĐƯỜNG HỒ BƠI
|
Q.lộ 22 (Bến xe -
Ng.hàng Nông nghiệp) đối diện bánh canh Hoàng Minh I
|
Trường Tiểu học Đặng
Văn Trước
|
1.300
|
27
|
ĐƯỜNG TRUNG TÂM Y
TẾ HUYỆN
|
Đường Q.lộ 22 (Bến
xe-Ngân hàng Nông nghiệp) đối diện chùa Phước Lưu
|
Nguyễn Văn Chấu
|
2.700
|
28
|
ĐƯỜNG GIA HUỲNH 1
|
Nguyễn Văn Rốp
|
Lê Hồng Phong
|
2.400
|
29
|
ĐƯỜNG GIA HUỲNH 2
|
Đường 787A
|
Bời Lời
|
1.100
|
30
|
ĐƯỜNG GIA HUỲNH 3
|
Cách ngã 3 Hai
Châu 100m hướng về Lộc Hưng phía bên phải nhà trọ Trường An
|
Đường Gia Lộc –
P.Tràng Bàng
|
2.000
|
31
|
ĐƯỜNG LỘC
DU 22 (LÀNG NGHỀ)
|
Nguyễn Trọng Cát
|
Bùi Thanh Vân
|
2.500
|
32
|
ĐƯỜNG LỘC DU 23 (CẶP
BẾN XE CŨ)
|
Quốc lộ 22
|
Bùi Thanh Vân
|
2.700
|
33
|
ĐƯỜNG NỐI 787B
(KHU 27/7)
|
Từ ranh khu 27/7
|
Trung Tâm y tế huyện
Trảng Bàng
|
3.400
|
34
|
Đường Xe Sâu
|
Đường Nguyễn Du
|
Đường Nguyễn Trọng
Cát
|
3.800
|
35
|
Đường Lộc Du
|
Đường 22/12
|
Ranh Gia Lộc
|
2.200
|
36
|
Đường siêu thị Trảng
Bàng (Đường QH15m)
|
Quốc lộ 22
|
Trung tâm y tế thị
xã Trảng Bàng
|
4.000
|
37
|
ĐƯỜNG GIA LỘC P.TRẢNG
BÀNG
|
Đường Gia Huỳnh –
Gia Lộc (Kênh N20-18)
|
Thánh thất (Ngân
hàng nông nghiệp)
|
1.900
|
38
|
ĐƯỜNG CHÙA ĐÁ
|
Quốc lộ 22 (gần
Ngân hàng Nông nghiệp)
|
Đường Gia Lộc -
P.Trảng Bàng
|
1.200
|
39
|
Đường Gia Lâm –
Gia Huỳnh
|
Đường 787A (ông 6
Sơn)
|
Gia Lâm 29 (ngã 4
vườn nhãn)
|
1.200
|
40
|
QUỐC LỘ 22 đi qua
Phường An Tịnh, Trảng Bàng, Gia Lộc, An Hòa, Gia Bình
|
Ranh TP Hồ Chí
Minh
|
VP ấp An Bình
|
5.990
|
VP ấp An Bình
|
Cầu Trưởng Chừa
(Ranh P.Tr.Bàng - An Tịnh)
|
4.000
|
Ranh P.Tr.Bàng -
An Tịnh
|
Ngân hàng Nông
nghiệp
|
5.500
|
Ngân hàng Nông
nghiệp
|
Bến xe
|
8.700
|
Bến xe
|
Ranh P.Tr.Bàng -
P.Gia Lộc
|
6.000
|
Ranh P.Tr.Bàng -
P.Gia Lộc
|
Giáp ranh H. Gò Dầu
|
3.050
|
41
|
BỜI LỜI (ĐT 782
cũ)
|
Ngân hàng Nông
nghiệp
|
Nguyễn Văn Rốp
(ngã 3 Hai Châu cũ)
|
4.400
|
Nguyễn Văn Rốp (ngã
3 Hai Châu cũ)
|
Ranh P. Trảng Bàng
– Gia Lộc (Mũi tàu đường tránh Q.lộ 22
|
4.300
|
42
|
Đường ĐT 782
|
Mũi tàu đường
tránh Quốc lộ 22
|
Cầu Bàu Rông
|
3.050
|
43
|
Đường tránh
Quốc lộ 22
|
Đường 782 P.Trảng
Bàng (Ranh P. Trảng Bàng – Gia Lộc)
|
Ngã 3 đường Quốc lộ
22
|
3.050
|
44
|
TỈNH LỘ 6 (đường
787B) đi qua phường, Gia Lộc, Lộc Hưng
|
Từ đường Bời Lời
(ngã 3 Hai Châu cũ)
|
Ranh P. Trảng Bàng
- Gia Lộc
|
4.300
|
Ranh P.Trảng Bàng
– Gia Lộc
|
Ngã 3 đường Trường
Nghề Nam Tây Ninh
|
3.050
|
Ngã 3 đường Trường
Nghề Nam Tây Ninh
|
Ranh Gia Lộc - Lộc
Hưng (Kênh Gia Lâm)
|
2.760
|
Ranh G.Lộc -
L.Hưng
|
Ngã ba chùa Mội
|
2.760
|
Ngã ba chùa Mội
|
Cống ông 10 tai
|
3.050
|
Cống ông 10 tai
|
Giáp ranh Hưng Thuận
(Cầu kênh Đông)
|
2.760
|
45
|
TỈNH LỘ 6 (đường
787A) đoạn P. Trảng Bàng, An Hòa
|
Quốc lộ 22 (Ngã 3
Vựa heo)
|
Ranh tỉnh Long An
|
6.640
|
46
|
HƯƠNG LỘ 2 (đi qua
phường An Tịnh, Lộc Hưng, Gia Lộc)
|
Ngã 4 An Bình
|
Suối Lồ Ô
|
5.150
|
Ngã 4 An Bình
|
Cống Ông Cả
|
3.100
|
Cống Ông Cả
|
Ranh An Tịnh – Lộc
Hưng
|
2.760
|
Ranh An Tịnh - Lộc
Hưng (hướng Ngã 4 Cây Dương)
|
Ngã 4 Bố Heo
|
1.990
|
Ngã 4 Bố Heo
|
Trung Hưng, Trung
Lập Thượng, Củ Chi
|
1.990
|
Ngã 4 Bố Heo
|
Ngã 3 đường vô ấp
Lộc Chánh
|
1.990
|
Ngã 3 đường vô ấp
Lộc Chánh
|
Đường 787B (Chợ Lộc
Hưng)
|
2.760
|
Ngã 3 Lộc Thanh (đầu
đường 787B cách UBND P.Lộc Hưng 300m)
|
Đầu đường vô ấp Lộc
Hòa (nhà ông 3 Châu)
|
2.760
|
Đầu đường vô ấp Lộc
Hòa (nhà ông 3 Châu)
|
Ranh Lộc Hưng-Gia
Lộc (vựa ớt ông Hiếu)
|
1.990
|
Ranh Lộc Hưng -
Gia Lộc (vựa ớt ông Hiếu)
|
Đường Hồ Chí Minh
|
2.760
|
Đường Hồ Chí Minh
|
Suối Cao
|
1.990
|
Ngã 3 Lộc Khê
|
Ngã 4 Bà Biên
|
1.700
|
47
|
Đường Lộc Phước –
Sông Lô (Lộc Hưng)
|
Đường Hương Lộ 2
(nhà ông 6 Ram)
|
Kênh N22
|
2.760
|
Kênh N22
|
Kênh Đông (ranh P.
Hưng Thuận)
|
1.990
|
48
|
Hương lộ 10 (P.An
Tịnh)
|
Cầu Bình Tranh (Ranh
P.Trảng Bàng – An Tịnh
|
Cầu Mương (giáp
ranh xã Thái Mỹ, Củ Chi
|
3.090
|
49
|
ĐƯỜNG QUANH KCN Trảng
Bàng
|
Suối Lồ Ô
|
Ngã 3 An Khương -
Ngã 3 Cây Khế - Ranh KCN Linh Trung
|
3.090
|
Ranh KCN Linh
Trung
|
Quốc lộ 22A
|
3.140
|
50
|
Đường Suối Sâu đi
Thái Mỹ
|
Cổng chào ấp Suối
Sâu
|
Giáp ranh thành phố
Hồ Chí Minh
|
2.450
|
Đường Lò Mổ
|
Giáp ranh thành phố
Hồ Chí Minh
|
1.850
|
51
|
Đường Hồ Chí Minh
(đoạn P. Lộc Hưng, Gia Lộc, Gia Bình)
|
Ranh Lộc Hưng -
Hưng Thuận
|
Ranh Gia Bình – An
Hòa
|
1.990
|
52
|
Đường An Phú
|
HL10 - Cổng chào ấp
An Phú
|
Cổng sau Khu chế
xuất Linh Trung 3
|
1.200
|
53
|
Đường An Khương
|
Vp Ấp Khương
|
Trại cưa ông Lùn
|
1.200
|
54
|
Đường An Khương-An
Thành
|
Nhà ông Thân Văn
Quí
|
Trường MG Rạng
Đông, An Thành
|
1.200
|
55
|
Đường An Khương-An
Thành
|
Đất bà Phỉ
|
Bến Tắm Ngựa
|
1.200
|
56
|
Đường Suối Sâu -
Bàu Mây - Tịnh Phong
|
QL22-Vp ấp Suối
Sâu cũ
|
Cổng chào khu dân
cư văn hóa Bàu Mây
|
2.400
|
Cổng chào khu dân
cư văn hóa Bàu Mây
|
Hương lộ 2
|
1.900
|
57
|
Đường Suối Sâu -
An Đước
|
QL22 (Quán café
Bin Bo)
|
Ngã 4 Nhà ông Vui
|
2.400
|
Ngã 4 Nhà ông Vui
|
Nhà ông Thức
|
1.680
|
Nhà ông Thức
|
Nhà ông Lập
|
1.200
|
58
|
Đường An Bình - Bàu Mây
|
Trạm y tế
|
Kênh N12
|
2.400
|
Kênh N12
|
Nhà ông Son
|
1.700
|
59
|
Đường An Bình - An
Thới
|
QL22 Nhà ông Bường
|
Kênh N12
|
2.400
|
Kênh N12
|
Đường Địa đạo An
Thới
|
1.700
|
60
|
Đường An Thới
|
HL2
Nhà Lân Heo
|
Rạch Trảng chừa -
Cầu Gia Lộc
|
1.200
|
61
|
Đường Địa đạo An
Thới
|
HL 2
|
Địa đạo An Thới
|
1.200
|
62
|
Đường giếng mạch
|
TL787 (gần Cầu
Quan)
|
Đường An Quới 4
|
2.080
|
Đường An Quới 4
|
Cầu An Phú
|
1.700
|
63
|
Đường Bình Thủy
|
ĐT 787
|
An Hội 5 (Đài 4)
|
3.050
|
An Hội 5 (Đài 4)
|
Đường An Lợi 3
|
2.760
|
Đường An Lợi 3
|
Ranh Gia Bình
|
1.990
|
64
|
Đường An Phú 1
|
ĐT787 (nhà 2 Huệ)
|
Đường giếng mạch
|
1.650
|
65
|
Đường An Phú 2
|
ĐT787 (nhà 6 Xê)
|
Đường giếng mạch
|
1.650
|
66
|
Đường An Phú 3
|
ĐT787 (VP ấp cũ)
|
Đường giếng mạch
|
1.650
|
67
|
Đường An Phú 4
|
ĐT787 (nhà út Nê)
|
Đường giếng mạch
|
1.650
|
68
|
Đường An Phú 5
|
ĐT787 (nhà Út
Măng)
|
Đường An Quới 1
(2dân)
|
1.650
|
69
|
Đường An Quới 1
|
ĐT 787 (nhà ông
Thi)
|
Đường giếng mạch
|
1.650
|
70
|
Đường An Quới 2
|
ĐT 787 (nhà ông Bỏng)
|
Đường An Quới 3
|
1.650
|
71
|
Đường An Quới 3
|
ĐT 787 (nhà ông Hồ)
|
Đường giếng mạch
|
1.650
|
72
|
Đường An Quới 4
|
ĐT 787 (nhà bà Sứ)
|
Đường giếng mạch
|
1.650
|
73
|
Đường An Quới 5
|
ĐT 787 (nhà ông
Do)
|
Đường An Quới 4
|
1.650
|
74
|
Đường Hòa Hưng 1
|
ĐT 787 (Cây xăng)
|
Đường An Lợi 3
|
1.650
|
75
|
Đường Hòa Hưng 2
|
QL 22
|
Đường Hòa Bình 3
|
1.200
|
76
|
Đường Hòa Hưng 3
|
ĐT 787 ( Nhà ông
Xưởng)
|
Đường Hòa Hưng 1
(gần VP Kp Hòa Hưng)
|
1.650
|
77
|
Đường Hòa Hưng 4
|
QL 22 (nhà ông
Phúc)
|
Đường nhựa (ông 10
Chiêu)
|
1.200
|
78
|
Đường Hòa Bình 1
|
ĐT 787 (Nhà máy 2
Đức)
|
QL 22
|
1.650
|
79
|
Đường Hòa Bình 2
|
ĐT 787 (Nhà ông
Xia)
|
QL 22
|
1.650
|
80
|
Đường Hòa Bình 3
|
ĐT 787 (Nhà ông
Châu)
|
Đường Hòa Hưng 3
(Nhà ông Đức)
|
1.650
|
81
|
Đường Hòa Bình 4
|
ĐT 787 (Nhà ông
Tua)
|
Đường Hòa Bình 3 (nhà
ông 3 Hòa Hưng)
|
1.650
|
82
|
Đường Hòa Bình 6
|
Đường Hòa Bình 2
(Nhà Hân)
|
Đường Hòa Bình 3
(Nhà út Nê)
|
1.200
|
83
|
Đường An Hội 1 (gồm
02 nhánh trái, và phải)
|
TL787
|
Đến Rạch
|
2.760
|
84
|
Đường An Hội 2
|
Đường TL 787 (nhà
7 Lầm)
|
Đường An hội 1
(nhà cha Binh)
|
1.650
|
85
|
Đường An Hội 3
|
Đường An Hội 1
|
Đường Bình Thủy
|
1.200
|
86
|
Đường An Hội 4
|
Đường An Hội 1
|
Đường An Hội 5
|
1.200
|
87
|
Đường An Hội 5
|
Đường An Hội 3
|
Đường Bình Thủy
|
1.200
|
88
|
Đường An Lợi 1
|
Đường Bình Thủy
(Nhà ông Mưa)
|
Đường Hòa Hưng 1
|
1.200
|
89
|
Đường An Lợi 2
|
Đường Bình Thủy (Cổng
Chào ấp)
|
Cầu Dừa
|
1.200
|
90
|
Đường An Lợi 3
|
Đường Bình Thủy (Đối
diện nhà 8 Huế)
|
QL22 (nhà nghỉ
Xuân Đào)
|
1.200
|
91
|
Đường An Lợi 4
|
Đường TL787 (Nhà 4
Chơi)
|
Đường An Lợi 1
(nhà ông Chữ)
|
1.650
|
92
|
Đường nhựa Bình Nguyên
đi An Thới
|
Ranh An Hòa
|
Rạch Trảng Bàng
|
1.200
|
93
|
Đường Bùi Thanh
Vân (Tân Lộc)
|
Quốc lộ 22
|
Đường tránh Quốc lộ
22 (hướng VP ấp Tân Lộc) – đường ĐT 782 (hướng Thành Nhân)
|
2.700
|
94
|
Đường Lộc Trát –
Tân Lộc
|
Đường 782 (ông 7
Thoát, 9999)
|
Quốc lộ 22
|
1.200
|
95
|
Đường Lộc Trát
|
Đường 782 (ông 3
Thượng)
|
Tránh Xuyên Á
|
1.200
|
96
|
Đường Lộc Trát 3
|
Đường 782 (ông
Hòa)
|
QL 22 (ông 3 Hạt)
|
1.200
|
97
|
Đường Bàu Chèo
|
Hương lộ 2 (ông Huệ)
|
Ngã 4 cây sai
|
1.200
|
98
|
Đường Nhựa Gia Tân
|
Đường 782
|
Hương lộ 2
|
1.200
|
99
|
Đường Gia Lâm –
Gia Tân
|
Đường 787 A (thầy
Cứ)
|
Nhựa Gia Tân (3
Me)
|
1.200
|
100
|
Đường Gia Tân 2
|
Đường 787A (Nhà
nghỉ 7777)
|
Nhựa Gia Tân (bà 4
Cù)
|
1.200
|
101
|
Đường Gia Lâm 29
|
Đường 787A (VP ấp)
|
Cầu sắt giáp xã Lộc
Hưng
|
1.200
|
102
|
Đường Gia Lâm –
Gia Huỳnh
|
Đường 787A (ông 6
Sơn)
|
Gia Lâm 29 (ngã 4
vườn nhã)
|
1.200
|
103
|
Đường Bình Thủy
|
Quốc lộ 22 (Ngã 4
Gia Bình)
|
Cầu Bình Thủy
(giáp ranh An Hòa)
|
1.700
|
104
|
Phước Hậu
|
Ngã 4 Bà Biên
|
Chùa Giác Nguyên
|
1.200
|
Chùa Giác Nguyên
|
Ngã 4 Gia Bình
|
1.700
|
105
|
Phước Hậu 1
|
Cổng Đình
|
ĐT 782
|
1.200
|
106
|
Phước Hậu 2
|
ĐT 782
|
Đường Bến Kéo
|
1.200
|
107
|
Bình Nguyên 1
|
QL22 (Nhà thờ)
|
Đường Bình Nguyên
2-1 (Séc)
|
1.200
|
108
|
Bình Nguyên 2
|
Quốc lộ 22 (giáp
vòng xoay đường HCMinh)
|
Cống Vàm
|
1.200
|
109
|
Đường Hồ Chí Minh
|
Giáp ranh Gò Dầu
|
Ranh An Hòa
|
1.990
|
110
|
Đường Lộc Hòa – Trảng
Cỏ
|
Đường Hương Lộ 2
(nhà ông 3 Châu)
|
Cống qua đường
(Nhà ông Minh)
|
1.200
|
Cống qua đường
(Nhà ông Minh)
|
Kênh N18 (ranh Đôn
Thuận)
|
840
|
111
|
Đường Cầu Chùa
|
Ngã 3 Chùa Mội (Đường
787B)
|
Ngã 4 Cây Dương (đường
HL 2)
|
1.200
|
112
|
Đường Cây Dương -
Trung Hưng
|
Ngã 4 Cây Dương
(đường HL 2)
|
Ranh Trung Hưng
(Bàu Cá Chạch)
|
1.200
|
113
|
Đường Lộc Tân – Lộc
Châu
|
787B (nhà ông Vũ)
|
Đường Lộc Châu tổ
6-7-8 (nhà ông Nguyên)
|
1.200
|
Đường Lộc Châu tổ 6-7-8
(nhà ông Nguyên)
|
Ranh Đôn Thuận
(Kênh 20)
|
840
|
114
|
Đường Cầu Chùa
|
Đường Hương lộ 2
(Nhà ông 4 Thanh)
|
Đường Cầu Chùa
(Nhà ông út Huỳnh Gươm)
|
1.200
|
115
|
Đường Lộc Vĩnh – Lộc
Chánh
|
Hương lộ 2 (Nhà
ông 4 Xiểng)
|
Đường Cầu Chùa
(Nhà ông 5 Nâu)
|
1.200
|
PHỤ LỤC IV
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI KHU KINH TẾ CỬA KHẨU MỘC BÀI VÀ
KHU KINH TẾ CỬA KHẨU XA MÁT ÁP DỤNG CHO NHÀ ĐẦU TƯ
(Kèm theo Quyết định số 35/2020/QĐ-UBND ngày 01 tháng 9 năm 2020 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Tây Ninh)
1. Bảng giá đất ở tại Khu
kinh tế cửa khẩu Mộc Bài
ĐVT: Nghìn đồng/m2
STT
|
Vị trí đất
|
Giá đất ở
|
1
|
Đất có vị trí tiếp giáp với mặt tiền Đường Xuyên
Á (QL22B) và đường ĐT 786 (đoạn trong đô thị).
|
1.630
|
2
|
Đất có vị trí tiếp giáp với mặt tiền Đường chính
đô thị có lộ giới 25 mét và đường ĐT 786 (đoạn ngoài đô thị).
|
1.304
|
3
|
Đất có vị trí tiếp giáp với mặt tiền Đường trung
tâm KCN có lộ giới 20 mét.
|
1.141
|
4
|
Đất có vị trí tiếp giáp với mặt tiền Đường trung
tâm đô thị có lộ giới 17,5 mét đến nhỏ hơn 25 mét.
|
978
|
5
|
Đất có vị trí tiếp giáp với mặt tiền Đường chính
KKT có lộ giới từ 15,5 mét đến nhỏ hơn 20 mét
|
815
|
6
|
Đất có vị trí tiếp giáp với mặt tiền Đường đô thị
có lộ giới 15 mét
|
652
|
7
|
Đất chưa xây dựng cơ sở hạ tầng nhưng đã quy hoạch.
|
489
|
2. Bảng giá đất
ở tại Khu kinh tế cửa khẩu Xa Mát
ĐVT: Nghìn đồng/m2
STT
|
Vị trí đất
|
Giá đất ở
|
1
|
Đất có vị trí tiếp giáp với mặt tiền đường QL
22B, QL 14C, ĐT 782, ĐT 791.
|
1.184
|
2
|
Đất có vị trí tiếp giáp với mặt tiền đường quy hoạch
đô thị có lộ giới 30 mét đến 45 mét.
|
829
|
3
|
Đất có vị trí tiếp giáp với mặt tiền đường liên
khu vực có lộ 25 mét.
|
710
|
4
|
Đất có vị trí tiếp giáp với mặt tiền đường khu vực
có lộ 20,5 mét.
|
592
|
5
|
Đất có vị trí tiếp giáp với mặt tiền đường nội bộ
có lộ giới 15 mét.
|
474
|
6
|
Đất chưa xây dựng cơ sở hạ tầng nhưng đã quy hoạch.
|
355
|