ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 35/2015/QĐ-UBND
|
Cà Mau, ngày 30 tháng 10 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH VỀ GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI THỦY SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
CÀ MAU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6
năm 2012;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng
11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi
Nhà nước thu hồi đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số
245/TTr-SNN ngày 17 tháng 8 năm 2015 và Báo cáo thẩm định số 242/BC-STP ngày 11
tháng 8 năm 2015 của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về giá bồi thường cây
trồng và vật nuôi thủy sản trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký
và thay thế Quyết định số 03/2010/QĐ-UBND ngày 19 tháng 01 năm 2010 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Cà Mau ban hành Bảng giá cây trồng và vật nuôi trên địa bàn tỉnh Cà
Mau.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban,
ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau, các tổ chức,
hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư
pháp);
- TT. Tỉnh ủy và TT. HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Thành viên UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử Chính
phủ;
- Sở Tư pháp (tự kiểm tra);
- Báo, Đài, Cổng TTĐT tỉnh
(đăng, phát nội dung);
- Lãnh đạo VP.UBND tỉnh;
- Trung tâm Công báo - Tin học;
- Phòng NN-NĐ (L);
- Lưu: VT, Ktr1 15/10.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Tiến Hải
|
QUY ĐỊNH
VỀ
GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI THỦY SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 35/2015/QĐ-UBND ngày 30 tháng 10 năm 2015 của UBND tỉnh Cà Mau)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về giá cây
trồng, vật nuôi thủy sản và cách thức áp dụng bồi thường khi nhà nước thu hồi
đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau theo quy định pháp luật về đất đai.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Cơ quan thực hiện chức năng quản
lý nhà nước về đất đai; tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường.
2. Người được sử dụng đất theo Điều 5
Luật Đất đai năm 2013 bị Nhà nước thu hồi đất có tài sản trên đất là cây trồng,
vật nuôi thủy sản bị thiệt hại hoặc phải di dời và có đủ điều kiện để được bồi
thường.
3. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan
đến việc bồi thường cây trồng, vật nuôi thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên
địa bàn tỉnh Cà Mau.
Điều 3. Nguyên tắc
áp dụng bồi thường
1. Chỉ bồi thường đối với cây trồng,
vật nuôi bị thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định của Luật Đất đai
năm 2013.
2. Không bồi thường đối với trường
hợp cây trồng là lúa và hoa màu, vật nuôi đã đến thời kỳ thu hoạch tại thời
điểm thu hồi đất.
Chương II
QUY ĐỊNH VỀ ÁP DỤNG
GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI THỦY SẢN
Điều 4. Giá cây trồng, vật nuôi
thủy sản
Giá cây trồng, vật nuôi thủy sản theo
các Phụ lục ban hành kèm theo Quy định này, cụ thể như sau:
1. Giá cây trồng ăn trái: Phụ lục I.
2. Giá hoa màu và lúa: Phụ lục II.
3. Giá cây trồng lấy gỗ lâu năm: Phụ
lục III.
4. Giá vật nuôi thủy sản: Phụ lục IV.
Điều 5. Xác định giá
trị bồi thường đối với cây trồng
1. Đối với đối tượng cây trồng tại
Phụ lục I, III là cây trồng phân tán hoặc diện tích bị thu hồi nhỏ, có thể xác
định được số lượng, khối lượng, phân loại quy cách bằng các phương pháp định
lượng (cân, đong, đo, đếm...) thì giá bồi thường được xác định bằng số lượng
cây nhân với đơn giá của loại cây tương ứng.
2. Đối với đối tượng cây trồng là
vườn cây chuyên canh quy mô lớn, vườn rừng, rừng trồng tập trung (gọi tắt là vườn
cây) không áp dụng các phương pháp định lượng nêu trên, mà do Tổ chức làm nhiệm
vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng khảo sát và xác định giá trị hiện có của vườn
cây tại thời điểm bồi thường trừ đi giá trị thu hồi (nếu có), trình Ủy ban nhân
dân cấp thẩm quyền xem xét quyết định.
3. Đối với các loại cây trồng không
có tên trong các Phụ lục I, II, III nếu có tính chất, đặc điểm, công dụng giống
với một loại cây trồng có trong danh mục thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường,
giải phóng mặt bằng áp dụng phương pháp tương đương để xác định giá.
4. Quy định bổ sung một số trường hợp
cá biệt có thể xảy ra trong công tác bồi thường đối với cây trồng
a) Đối với cây hoang dại, cây mọc tự
nhiên không phải do con người gieo trồng, thì không thuộc đối tượng tính bồi thường;
b) Đối với các loại cây cảnh chỉ hỗ
trợ di dời. Trường hợp không thể di dời (bị giải tỏa
trắng, không còn đất để di dời hoặc do điều kiện khách quan mà chủ hộ không thể
thu hồi được giá trị cây cảnh khi Nhà nước thu hồi đất) thì được xem xét bồi
thường. Mức bồi thường, hỗ trợ cây cảnh do tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường,
giải phóng mặt bằng khảo sát đề xuất từng trường hợp cụ thể, trình Ủy ban nhân
dân cấp thẩm quyền xem xét quyết định.
Điều 6. Xác định giá
trị bồi thường đối với vật nuôi thủy sản là tôm nuôi
1. Diện tích tôm nuôi được áp dụng
bồi thường phải đảm bảo 02 điều kiện sau:
a) Tôm nuôi chưa đủ 04 tháng đối với
tôm sú, chưa đủ 02 tháng đối với tôm thẻ chân trắng tính đến thời điểm thực
hiện thu hồi đất;
b) Tôm nuôi thuộc các hình thức nuôi
thâm canh, bán thâm canh và quảng canh cải tiến.
2. Đối với tôm nuôi tại thời điểm thu
hồi đất đã đến thời kỳ thu hoạch (từ 04 tháng trở lên đối với tôm sú và 02
tháng trở lên đối với tôm thẻ chân trắng) thì không được bồi thường.
3. Hộ bị thu hồi đất được quyền tận
thu tôm nuôi của mình trước thời điểm thu hồi đất.
4. Căn cứ để áp dụng giá bồi thường
tôm nuôi.
Việc tính giá trị bồi thường tôm nuôi
phải căn cứ vào loại hình nuôi, thời gian và trọng lượng tôm nuôi đạt được tại
thời điểm điều tra để bồi thường.
a) Về loại hình nuôi tôm: Việc xác
định loại hình nuôi quảng canh cải tiến, bán thâm canh hoặc nuôi thâm canh phải
căn cứ vào quy hoạch, kế hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc xác
nhận của cơ quan quản lý chuyên ngành về nuôi trồng thủy sản cấp tỉnh, theo
đúng quy định hiện hành của cấp có thẩm quyền về tiêu chí các loại hình tôm
nuôi;
b) Thời gian nuôi và trọng lượng tôm
nuôi: Được xác định qua tài liệu hợp pháp chứng minh thời điểm thả nuôi, số
lượng thả nuôi và điều tra thực tế.
Điều 7. Xác định giá
trị bồi thường đối với vật nuôi thủy sản khác
1. Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường,
giải phóng mặt bằng căn cứ vào từng trường hợp cụ thể, khảo sát giá ở địa
phương tại thời điểm thu hồi đất để xác định, xây dựng mức giá và báo cáo Sở
Tài chính để tham mưu, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định đối với
từng trường hợp.
2. Việc xây dựng mức giá vật nuôi
phải tuân theo các nguyên tắc sau đây:
a) Đối với vật nuôi mà tại thời điểm
thu hồi đã đến thời kỳ thu hoạch, thì không phải bồi thường;
b) Đối với vật nuôi mà tại thời điểm
thu hồi đất chưa đến thời kỳ thu hoạch, thì được bồi thường thiệt hại thực tế
do phải thu hoạch sớm; trường hợp có thể di chuyển được thì được bồi thường chi
phí di chuyển và thiệt hại do di chuyển gây ra. Mức bồi thường cụ thể do sở,
ngành chức năng tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định đối với
từng phương án bồi thường, hỗ trợ.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Trách nhiệm
của Ủy ban nhân dân các cấp
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
có trách nhiệm chỉ đạo Hội đồng bồi thường phối hợp với tổ chức phát triển quỹ
đất xác định giá bồi thường cây trồng, vật nuôi đối với các tổ chức, hộ gia
đình và cá nhân bị thu hồi đất trên địa bàn theo Quy định này.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có
trách nhiệm phối hợp với các cơ quan chức năng tuyên truyền, phổ biến và vận
động người dân địa phương thực hiện tốt Quy định này.
Điều 9. Trách nhiệm
của các sở, ngành tỉnh
1. Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp với
Giám đốc Sở Tài chính tổ chức triển khai, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện
Quy định này.
2. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài nguyên và Môi trường theo dõi
giá cây trồng, vật nuôi. Khi có những vấn đề mới phát sinh
thì Sở Tài chính có trách nhiệm báo cáo, đề xuất để Ủy ban
nhân dân tỉnh có sự chỉ đạo xử lý kịp thời.
Điều 10. Điều khoản
chuyển tiếp
1. Các trường hợp đã thu hồi đất trên
thực tế và đã có phương án bồi thường được cấp thẩm quyền phê duyệt trước khi
Quy định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo phương án bồi thường đã
được phê duyệt.
2. Các trường hợp đã có quyết định
thu hồi đất trước khi Quy định này có hiệu lực thi hành (bao gồm chưa thu hồi
hoặc đã thu hồi trên thực tế), nhưng chưa xác định giá trị bồi thường cây
trồng, vật nuôi thủy sản hoặc đã có phương án bồi thường nhưng chưa được cấp có
thẩm quyền phê duyệt, thì áp dụng Quy định này để giải
quyết.
Điều 11. Sửa đổi,
bổ sung Quy định
Trong quá trình thực hiện, nếu phát
sinh vướng mắc, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các chủ đầu tư phản ánh kịp thời
về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Sở Tài chính; Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tổng hợp, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung
cho phù hợp với tình hình thực tế./.
PHỤ LỤC I
GIÁ CÂY ĂN TRÁI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 35/2015/QĐ-UBND ngày 30/10/2015 của
UBND tỉnh Cà Mau)
Đơn vị
tính: 1.000 đồng
TT
|
Loại
cây
|
ĐV
tính
|
Loại
A
|
Loại
B
|
Loại
C
|
Loại
D
|
01
|
Dừa
|
Cây
|
400
|
173
|
115
|
30
|
02
|
Sabô
|
Cây
|
207
|
108
|
72
|
29
|
03
|
Xoài, mít
|
Cây
|
207
|
144
|
72
|
29
|
04
|
Cam, quít, bưởi
|
Cây
|
166
|
115
|
58
|
22
|
05
|
Chanh, tắc
|
Cây
|
138
|
72
|
36
|
22
|
06
|
Vú sữa, bơ, dâu
|
Cây
|
276
|
144
|
72
|
29
|
07
|
Khế
|
Cây
|
90
|
50
|
30
|
10
|
08
|
Ca cao
|
Cây
|
248
|
144
|
43
|
19
|
09
|
Nhãn
|
Cây
|
276
|
144
|
58
|
29
|
10
|
Cóc
|
Cây
|
166
|
86
|
43
|
22
|
11
|
Mận, lý
|
Cây
|
166
|
86
|
43
|
22
|
12
|
Đào (điều)
|
Cây
|
138
|
72
|
29
|
19
|
13
|
Lêkima
|
Cây
|
110
|
58
|
14
|
10
|
14
|
Chùm ruột, ổi,
ô môi
|
Cây
|
110
|
58
|
29
|
10
|
15
|
Mãng cầu
|
Cây
|
138
|
72
|
43
|
10
|
16
|
Đu đủ
|
Cây
|
55
|
29
|
14
|
5
|
17
|
Sa ri
|
Cây
|
110
|
58
|
29
|
10
|
18
|
Táo
|
Cây
|
138
|
72
|
36
|
10
|
19
|
Cau
|
Cây
|
110
|
58
|
29
|
10
|
20
|
Me
|
Cây
|
207
|
144
|
72
|
10
|
21
|
Trầu
|
Bụi/nọc
|
35
|
14
|
8
|
8
|
22
|
Cà na
|
Cây
|
110
|
58
|
29
|
10
|
23
|
Thanh long
|
Bụi/nọc
|
110
|
65
|
35
|
10
|
24
|
Chuối
|
|
|
|
|
|
|
Trồng phân tán
|
Cây
|
12
|
|
|
|
|
Vườn chuối
chuyên canh
|
m2
|
5
|
|
|
|
Chia làm 04 loại:
- Loại A: Cây đang cho trái.
- Loại B: Cây sắp cho trái.
- Loại C: Cây lão, ít cho trái.
- Loại D: Cây dưới một năm tuổi.
PHỤ LỤC II
GIÁ LÚA VÀ HOA MÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 35/2015/QĐ-UBND ngày 30/10/2015 của
UBND tỉnh Cà Mau)
Đơn vị
tính: 1.000 đồng/m2
TT
|
Tên hoa màu
|
ĐVT
|
Loại
A
|
Loại
B
|
Loại
C
|
01
|
Khoai các loại, bắp
|
m2
|
10
|
5
|
3.5
|
02
|
Rau các loại
|
m2
|
10
|
5
|
3.5
|
03
|
Mía
|
m2
|
15
|
8.5
|
3.5
|
04
|
Môn
|
m2
|
30
|
20
|
10
|
05
|
Khóm, thơm
|
m2
|
10
|
5.5
|
2.5
|
06
|
Bạc hà
|
m2
|
15
|
10
|
5
|
07
|
Hoa màu trồng thành vườn
|
m2
|
50
|
25
|
15
|
Chia làm 03 loại:
- Loại A: Cho năng suất cao nhất (cao
hơn năng suất trung bình thống kê của năm).
- Loại B: Cho năng suất trung bình.
- Loại C: Cho năng suất kém.
2. Cây lúa
Đơn vị
tính: 1.000 đồng/ha
TT
|
Cây
lúa
|
ĐVT
|
Loại
A
|
Loại
B
|
Loại
C
|
01
|
Mùa
|
Ha
|
17.600
|
10.000
|
7.000
|
02
|
Vụ
|
Ha
|
19.000
|
11.000
|
8.000
|
Chia làm 03 loại:
- Loại A: Đang trổ bông, chưa tới
thời kỳ thu hoạch.
- Loại B: Sạ trên
01 tháng đến chuẩn bị trổ bông.
- Loại C: Sạ đến 01 tháng.
PHỤ LỤC III
GIÁ CÂY LẤY GỖ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 35/2015/QĐ-UBND ngày 30/10/2015 của UBND
tỉnh Cà Mau)
Đơn vị
tính: 1.000 đồng
TT
|
Cây lấy gỗ
|
ĐVT
|
Đơn
giá
|
01
|
Tràm rừng, tràm bông vàng
|
|
|
|
Loại A:
|
|
|
|
Loại có đường kính gốc từ 20 cm trở
đi
|
Cây
|
150
|
|
Loại có đường kính gốc từ 15 cm đến
dưới 20 cm
|
Cây
|
100
|
|
Loại có đường kính gốc từ 11 cm đến
dưới 15 cm
|
Cây
|
60
|
|
Loại B (có
đường kính gốc từ 8 cm đến dưới 11 cm)
|
Cây
|
35
|
|
Loại C (có
đường kính gốc từ 5,5 cm đến dưới 8 cm)
|
Cây
|
15
|
|
Loại D (có
đường kính gốc dưới 5,5 cm):
|
|
|
|
- Loại có chiều cao H > 5 m
|
Cây
|
7
|
|
- Loại có chiều cao 4 m < H £ 5
m
|
Cây
|
4
|
|
- Loại có chiều cao 2,5 m < H £
4m
|
Cây
|
2
|
|
- Loại có chiều cao H £ 2,5 m
|
Cây
|
0.75
|
02
|
So đũa
|
|
|
|
Loại A (đường kính gốc từ 20 cm trở lên)
|
Cây
|
35
|
|
Loại B (đường kính gốc từ 15 cm đến
dưới 20 cm)
|
Cây
|
18
|
|
Loại C (đường
kính gốc từ 10 cm đến dưới 15 cm)
|
Cây
|
9
|
|
Loại D (đường kính gốc từ 5 cm đến
dưới 10 cm)
|
Cây
|
5
|
|
Loại E (đường kính gốc dưới 5 cm)
|
Cây
|
2
|
03
|
Bạch đàn
|
|
|
|
Loại A (đường kính gốc từ 20 cm trở
lên, chiều cao trên 7 m)
|
Cây
|
130
|
|
Loại B (đường kính gốc từ 15 cm đến
dưới 20 cm, chiều cao trên 6 m)
|
Cây
|
80
|
|
Loại C (đường
kính gốc từ 10 cm đến dưới 15 cm, chiều cao trên 5 m)
|
Cây
|
40
|
|
Loại D (đường kính gốc từ 5 cm đến
dưới 10 cm, chiều cao trên 4 m)
|
Cây
|
20
|
|
Loại E (đường kính gốc dưới 5 cm,
chiều cao trên 3 m)
|
Cây
|
5
|
|
Loại F (cây có chiều cao từ 2,5 m
đến dưới 3 m)
|
Cây
|
3,5
|
|
Loại G (cây có chiều cao từ 1,5 m
đến dưới 2,5 m)
|
Cây
|
1.5
|
|
Loại H (cây có chiều cao dưới 1,5 m)
|
Cây
|
1.2
|
04
|
Keo lai
|
|
|
|
Loại A (đường kính gốc trên 30 cm)
|
Cây
|
120
|
|
Loại B (đường kính gốc từ 20 cm đến
dưới 30 cm)
|
Cây
|
75
|
|
Loại C (đường
kính gốc từ 15 cm đến dưới 20 cm)
|
Cây
|
50
|
|
Loại D (đường kính gốc từ 10 cm đến
dưới 15 cm)
|
Cây
|
35
|
|
Loại E (đường kính gốc từ 5 cm đến
dưới 10 cm)
|
Cây
|
20
|
|
Loại F (đường kính gốc dưới 5 cm)
|
Cây
|
7.5
|
|
Cây mới trồng (chiều cao dưới 0,4 m)
|
Cây
|
1.5
|
05
|
Đước, vẹt, cóc, giá
|
|
|
|
Loại A:
|
|
|
|
- Loại có đường kính gốc từ 20 cm
trở đi
|
Cây
|
130
|
|
- Loại có đường kính gốc từ 15 cm
đến dưới 20 cm
|
Cây
|
85
|
|
- Loại có đường kính gốc từ 11 cm
đến dưới 15 cm
|
Cây
|
55
|
|
Loại B (có
đường kính gốc từ 8 cm đến dưới 11 cm)
|
Cây
|
20
|
|
Loại C (có
đường kính gốc từ 5,5 cm đến dưới 8 cm)
|
Cây
|
10
|
|
Loại D (có
đường kính gốc từ 3 cm đến dưới 5,5 cm)
|
Cây
|
5
|
|
Loại E (có
đường kính gốc dưới 3 cm và chiều cao từ 2,5 m trở đi)
|
Cây
|
2
|
|
Loại F (có
đường kính gốc dưới 3 cm và chiều cao dưới 2,5 m)
|
Cây
|
1
|
06
|
Mắm
|
|
|
|
Loại A (đường kính gốc từ 20 cm trở
lên)
|
Cây
|
75
|
|
Loại B (đường kính gốc từ 15 cm đến
dưới 20 cm)
|
Cây
|
40
|
|
Loại C (đường
kính gốc từ 10 cm đến dưới 15 cm)
|
Cây
|
18
|
|
Loại D (đường kính gốc dưới 10 cm)
|
Cây
|
4.5
|
07
|
Mù u
|
|
|
|
Loại A (đường kính gốc từ 20 cm trở
lên)
|
Cây
|
280
|
|
Loại B (đường kính gốc từ 15 cm đến
dưới 20 cm)
|
Cây
|
130
|
|
Loại C (đường
kính gốc từ 10 cm đến dưới 15 cm)
|
Cây
|
70
|
|
Loại D (đường kính gốc từ 5 cm đến
dưới 10 cm)
|
Cây
|
35
|
|
Loại E (có đường kính gốc dưới 5 cm
và chiều cao từ 1,5 m trở đi)
|
Cây
|
10
|
|
Loại F (có đường kính gốc dưới 5 cm
và chiều cao dưới 1,5 m)
|
Cây
|
2
|
8
|
Dầu, sao, xà cừ
|
|
|
|
Loại A (đường kính gốc từ 20 cm trở lên)
|
m3
|
3.000
|
|
Loại B (đường kính gốc từ 15 cm đến dưới 20 cm)
|
Cây
|
170
|
|
Loại C (đường
kính gốc từ 10 cm đến dưới 15 cm)
|
Cây
|
90
|
|
Loại D (đường kính gốc dưới 10 cm)
|
Cây
|
40
|
09
|
Gòn, gừa, gáo, sộp, sung
|
|
|
|
Loại A (đường kính gốc từ 20 cm trở
lên)
|
Cây
|
60
|
|
Loại B (đường kính gốc từ 15 cm đến
dưới 20 cm)
|
Cây
|
30
|
|
Loại C (đường
kính gốc từ 10 cm đến dưới 15 cm)
|
Cây
|
15
|
|
Loại D (đường kính gốc từ 5 cm
đến dưới 10 cm)
|
Cây
|
7.5
|
|
Gòn làm hàng rào
|
Mét
dài
|
75
|
10
|
Bàng, phượng, còng
|
|
|
|
Loại A (đường kính gốc từ 20 cm trở
lên)
|
Cây
|
120
|
|
Loại B (đường kính gốc từ 15 cm đến
dưới 20 cm)
|
Cây
|
60
|
|
Loại C (đường
kính gốc từ 10 cm đến dưới 15 cm)
|
Cây
|
30
|
|
Loại D (đường kính gốc dưới 10 cm)
|
Cây
|
15
|
11
|
Tre tàu, tre mạnh tông và các
loại tre khác
|
|
|
|
Loại A (đường kính gốc từ 10 cm trở
lên)
|
Cây
|
30
|
|
Loại B (đường kính gốc từ 7 cm đến
dưới 10 cm)
|
Cây
|
20
|
|
Loại C (đường
kính gốc từ 5 cm đến dưới 7 cm)
|
Cây
|
10
|
|
Loại D (đường kính gốc dưới 5 cm)
|
Cây
|
6
|
12
|
Trúc, lục bình, tầm vong
|
|
|
|
Loại A (100 cây trưởng thành/bụi
trở lên)
|
Bụi
|
160
|
|
Loại B (50 cây đến dưới 100 cây
trưởng thành)
|
Bụi
|
100
|
|
Loại C (20 cây
đến dưới 50 cây trưởng thành)
|
Bụi
|
50
|
|
Loại D (dưới 20 cây trưởng thành)
|
Bụi
|
30
|
14
|
Dừa nước
|
|
|
|
Mật độ thưa
|
Bụi
|
20
|
|
Mật độ dày đặc
|
m2
|
18
|
Quy định:
Đường kính gốc các loại cây lấy gỗ được đo tại vị trí thân cây cách mặt đất là 1,3 mét.
PHỤ LỤC IV
GIÁ TÔM NUÔI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 35/2015/QĐ-UBND ngày 30/10/2015 của
UBND tỉnh Cà Mau)
1. Tôm Sú
Loại
hình nuôi
|
Quảng
canh cải tiến
|
Bán
thâm canh
|
Thâm
canh
|
Thời
gian nuôi
|
Trọng
lượng (con/kg)
|
Giá
bồi thường (1.000đ/ha)
|
Trọng
lượng (con/kg)
|
Giá
bồi thường (đ/m2 mặt nước)
|
Trọng
lượng (con/kg)
|
Giá
bồi thường (đ/m2 mặt nước)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
£ 30
ngày tuổi
|
150 -
200
|
2.500
|
350
- 450
|
7.000
|
400
- 500
|
10.000
|
31-60
ngày tuổi
|
80 -
149
|
3.500
|
175
- 349
|
12.000
|
200
- 399
|
15.000
|
61-90
ngày tuổi
|
50-79
|
3.800
|
70-174
|
20.000
|
80-199
|
25.000
|
91-120
ngày tuổi
|
|
|
40-69
|
22.000
|
45-79
|
27.000
|
2. Tôm Thẻ chân trắng
Loại
hình nuôi
|
Bán
thâm canh
|
Thâm
canh
|
Thời
gian nuôi
|
Trọng
lượng (con/kg)
|
Giá
bồi thường (đ/m2
mặt nước)
|
Trọng
lượng (con/kg)
|
Giá
bồi thường
(đ/m2 mặt nước)
|
(1)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
£ 30
ngày tuổi
|
350-450
|
10.000
|
400-500
|
12.000
|
31-60
ngày tuổi
|
175-349
|
15.000
|
200-399
|
18.000
|