ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH TRÀ VINH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
35/2015/QĐ-UBND
|
Trà Vinh, ngày
22 tháng 12 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2016 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp
luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ quy định về Thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày
16/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số
45/2014/NĐ-CP của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày
16/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số
46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê
mặt nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ
trình số 448/TTr-STC ngày 15/12/2015,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Quy định hệ số điều chỉnh giá đất
năm 2016 để tính thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh,
cụ thể như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng:
Hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Quyết định
này áp dụng cho các trường hợp cụ thể sau:
a) Xác định giá đất thu tiền sử dụng đất đối với
trường hợp giá trị diện tích tính thu tiền sử dụng đất của thửa đất hoặc khu
đất (tính theo giá trong Bảng giá đất) dưới 20 tỷ đồng để xác định tiền sử dụng
đất trong các trường hợp sau:
Tính tiền sử dụng đất khi nhà nước công nhận
quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích đất ở vượt
hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông
nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích vượt hạn mức giao
đất ở cho hộ gia đình, cá nhân.Tính tiền thuê đất đối với đất nông nghiệp vượt
hạn mức giao đất, vượt hạn mức nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp
của hộ gia đình, cá nhân;
Tính tiền sử dụng đất khi nhà nước giao đất có
thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất; công
nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức mà
phải nộp tiền sử dụng đất;
Tính tiền thuê đất đối với những trường hợp nhà
nước cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất;
Tính giá trị quyền sử dụng đất khi cổ phần hóa
doanh nghiệp nhà nước mà doanh nghiệp cổ phần sử dụng đất thuộc trường hợp nhà
nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền một lần cho cả
thời gian thuê; tính tiền thuê đất đối với trường hợp doanh nghiệp nhà nước cổ
phần hóa được nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm.
Tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự
chủ tài chính, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đang được nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê
đất hàng năm được chuyển sang thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê
và phải xác định lại giá đất cụ thể để tính tiền thuê đất tại thời điểm có
quyết định chuyển sang thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê theo quy
định của Luật đất đai năm 2013;
Người mua tài sản gắn liền với đất được nhà nước
tiếp tục cho thuê đất trong thời gian sử dụng đất còn lại theo giá đất cụ thể,
sử dụng đất đúng mục đích đã được xác định trong dự án.
b) Hệ số điều chỉnh giá đất để xác định đơn giá
thuê đất đối với những trường hợp sau:
Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng
năm cho chu kỳ ổn định đầu tiên, xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất
một lần cho cả thời gian thuê không thông qua hình thức đấu giá; xác định đơn
giá thuê đất khi chuyển từ thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm sang thuê đất
trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê theo quy định tại Khoản 2 Điều
172 Luật Đất đai năm 2013; xác định đơn giá thuê đất khi nhận chuyển nhượng tài
sản gắn liền với đất thuê theo quy định tại Khoản 3 Điều 189 Luật Đất đai năm
2013; xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm và đơn giá thuê đất
trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê khi cổ phần hóa doanh nghiệp
nhà nước được áp dụng trong trường hợp diện tích tính thu tiền thuê đất của
thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 20
tỷ đồng.
Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng
năm khi điều chỉnh lại đơn giá thuê đất cho chu kỳ ổn định tiếp theo.
Xác định giá khởi điểm trong đấu giá quyền sử
dụng đất để cho thuê theo hình thức thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm.
c) Các nội dung khác không quy định tại Quyết
định này thì thực hiện thu tiền sử dụng đất và thu tiền thuê đất theo quy định
của pháp luật hiện hành.
2.Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 như sau:
Hệ số điều chỉnh giá đất là 1 (một) lần.
3. Nguyên tắc xác định giá đất theo hệ số
điều chỉnh giá đất:
Giá đất để tính thu tiền sử dụng đất, thu tiền
thuê đất đối với các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều này được xác định
bằng cách lấy giá đất quy định tại Bảng giá các loại đất do Ủy ban nhân dân
tỉnh quy định và công bố nhân (x) với hệ số điều chỉnh giá đất được quy định
tại khoản 2 Điều này, cụ thể:
Giá đất tính
theo hệ số điều chỉnh giá đất
|
=
|
Giá đất do UBND
tỉnh quy định và công bố
|
x
|
Hệ số điều
chỉnh giá đất
|
Trường hợp Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh Bảng
giá đất thì căn cứ Bảng giá đất đã điều chỉnh để làm cơ sở xác định tính thu
tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các Sở,
ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố triển khai
thực hiện Quyết định này.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có phát
sinh vướng mắc, yêu cầu Thủ tưởng các Sở - Ban ngành tỉnh có liên quan và Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố báo cáo về UBND tỉnh (thông qua Sở
Tài chính)để được hướng dẫn, xử lý kịp thời.
Điều 3.Quyết định này có
hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;Giám
đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục thuế tỉnh, Thủ trưởng các Sở - Ban ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ
Quyết định này thi hành./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Đồng Văn Lâm
|