ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 35/2014/QĐ-UBND
|
Kiên Giang, ngày 22 tháng 12 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ ĐẤT ĐỐI VỚI CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN
GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân
và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11
năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về
giá đất;
Căn cứ Nghị định số 104/2014/NĐ-CP
ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ Quy định về
khung giá đất;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT
ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài Nguyên và Môi trường quy định chi tiết
phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn
xác định giá đất;
Căn cứ Nghị quyết số 90/2014/NQ-HĐND
ngày 04 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc ban
hành Bảng giá đất đối với các loại đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
Nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 714/TTr-STNMT ngày 19 tháng 12 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định Bảng giá đất đối với
các loại đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
Điều 2. Giao cho Giám đốc Sở Tài Nguyên và Môi trường chủ trì, phối
hợp với Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế, các sở, ngành có liên quan
và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai,
theo dõi và kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban
ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các xã,
phường, thị trấn; các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày
kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 31/2013/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm
2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang./.
Nơi nhận:
-
Như
Điều 3 của Quyết định;
- Chính phủ;
- Bộ Tài
Nguyên và Môi trường;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra
VB - Bộ Tư pháp;
- Website
Chính phủ,
- TT.Tỉnh ủy;
-
TT.HĐND
tỉnh;
- Đoàn ĐB Quốc
hội tỉnh KG;
- Ủy ban MTTQVN
tỉnh KG;
- CT, các PCT: UBND tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Website Kiên
Giang;
- LĐVP,
P.KTCN;
- Lưu: VT,
dtnha (5b).
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Văn Thi
|
QUY ĐỊNH
BẢNG
GIÁ ĐẤT ĐỐI VỚI CÁC LOẠI ĐẤT
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm
2014
của
Ủy ban nhân
dân tỉnh Kiên Giang)
Chương I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
1. Quy định này quy định bảng giá đất đối
với các loại đất tại các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Kiên Giang.
2. Bảng giá đất đối với các loại đất được
quy định để làm căn cứ giải quyết các trường hợp sau đây:
a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước
công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích
trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông
nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao
đất ở cho hộ gia đình, cá nhân.
b) Tính thuế sử dụng đất.
c) Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng
đất đai.
d) Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính
trong lĩnh vực đất đai.
đ) Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt
hại trong quản lý và sử dụng đất đai.
e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả
cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là
đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có
thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
3. Trường hợp Nhà nước giao đất, cho thuê
đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất,
thì mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng đấu thầu dự án có sử dụng
đất không được thấp hơn mức giá đất của Quy định này.
4. Giá đất ban hành tại Quy định này
không áp dụng đối với trường hợp người có quyền sử dụng đất tự thỏa thuận về
giá đất khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng
đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Cơ quan thực hiện chức năng quản lý
Nhà nước về đất đai; cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý đất
đai; người sử dụng đất và các đối tượng khác có liên quan đến việc sử dụng đất.
Điều 3. Giải
thích từ ngữ
Trong bảng quy định này các từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
1. Hành lang bảo vệ công trình: Bao gồm
hành lang lộ giới, hành lang thủy giới, cầu, cống,...
2. Hành lang lộ giới (hành lang
an toàn giao thông đường bộ): Là phần
diện tích lòng đường, lề đường hay vỉa hè của tuyến đường và được tính từ tim
đường ra mỗi bên theo quy định về hành lang an toàn đường bộ của Ủy ban nhân dân
cấp có thẩm quyền.
3. Hành lang thủy giới (hành
lang an toàn giao thông đường thủy): Là phần diện tích được xác
định từ mép bờ kênh ra mỗi bên của từng cấp kênh theo quy định về hành lang an
toàn đường thủy của Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền.
4. Mốc lộ giới: Là điểm được
xác định tính từ tim đường ra mỗi bên của hành lang lộ giới.
5. Đất liền kề : Là khu đất liền
nhau, tiếp nối với khu đất đã được xác định.
6. Vùng lân cận gần nhất: Là khu đất
có khoảng cách gần nhất so với khu đất đã được xác định.
Chương II
QUY
ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Giá các loại
đất nông nghiệp (đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng
thủy sản), giá đất ở tại đô thị và giá đất ở tại nông thôn
Được xác định cho từng huyện, thị xã,
thành phố theo các Phụ lục đính kèm:
1. Phụ lục 01. Giá các loại đất tại thành
phố Rạch Giá
2. Phụ lục 02. Giá các loại đất tại thị
xã Hà Tiên
3. Phụ lục 03. Giá các loại đất tại huyện
An Biên
4. Phụ lục 04. Giá các loại đất tại huyện
An Minh
5. Phụ lục 05. Giá các loại đất tại huyện
Châu Thành
6. Phụ lục 06. Giá các loại đất tại huyện
Giang Thành
7. Phụ lục 07. Giá các loại đất tại huyện
Giồng Riềng
8. Phụ lục 08. Giá các loại đất tại huyện
Gò Quao
9. Phụ lục 09. Giá các loại đất tại huyện
Hòn Đất
10. Phụ lục 10. Giá các loại đất tại huyện
Kiên Hải
11. Phụ lục 11. Giá các loại đất tại huyện
Kiên Lương
12. Phụ lục 12. Giá các loại đất tại huyện
Phú Quốc
13. Phụ lục 13. Giá các loại đất tại huyện
Tân Hiệp
14. Phụ lục 14. Giá các loại đất tại huyện
U Minh
Thượng
15. Phụ lục 15. Giá các loại đất tại huyện
Vĩnh Thuận
Điều 5. Giá một số loại
đất nông nghiệp
1. Nhóm đất nông nghiệp bao gồm:
a) Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng
lúa và đất trồng cây hàng năm khác.
b) Đất trồng cây lâu năm.
c) Đất rừng sản xuất.
d) Đất nuôi trồng thủy sản.
đ) Đất rừng phòng hộ và rừng đặc dụng.
e) Đất nông nghiệp khác (gồm đất sử dụng
để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình
thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia
súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt,
chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất
ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh).
2. Giá các loại đất trên được xác định
theo vị trí của từng huyện, thị xã, thành phố:
a) Giá đất trồng cây hàng năm, đất trồng
cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản được phân tối đa làm 3 vị trí, các vị trí được
xác định tại các Phụ lục kèm theo.
b) Giá đất rừng phòng
hộ và rừng đặc dụng tính bằng giá đất rừng sản xuất liền kề hoặc giá đất rừng sản
xuất tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề).
c) Giá đất nông nghiệp
dọc theo các tuyến Quốc lộ 80, Quốc lộ 61, Quốc lộ 63, Quốc lộ N1 (tính từ lộ
giới vào mét thứ 90) được nhân thêm hệ số bằng 1,3 lần giá đất nông nghiệp theo
Bảng giá đất nông nghiệp của từng huyện, thị xã (trừ thành phố Rạch Giá).
d) Giá đất nông nghiệp khác tính bằng giá
đất trồng cây lâu năm liền
kề hoặc giá đất trồng cây lâu năm tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không
có đất liền kề).
Điều 6. Quy định về
việc xác định vị trí đất ở
1. Đất ở tại nông thôn:
a) Áp dụng chung: Được phân tối đa làm 3
khu vực và 3 vị trí (trừ các trường hợp đã được quy định trong bảng giá đất ở dọc
theo các tuyến đường):
- Khu vực 1: Các trục đường từ huyện xuống xã;
- Khu vực 2: Các trục đường từ xã xuống ấp;
- Khu vực 3: Các trục đường liên ấp và đất ở
ngoài 2 khu vực trên.
Giao cho Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố xác định khu vực cụ thể tại địa phương.
- Vị trí 1: Được xác định tính từ mốc lộ giới
quy định đến mét thứ 30;
- Vị trí 2: Tính từ sau mét thứ 30 đến mét thứ
60 (đối với đất cùng thửa vị trí
1);
- Vị trí 3: Các vị trí còn lại không thuộc 2 vị
trí trên.
b) Đất ở dọc theo các tuyến đường: được
phân tối đa làm 5 vị trí, giới hạn mỗi vị trí là 30 mét:
- Vị trí 1: Được xác định tính từ mốc lộ giới
quy định đến mét thứ 30;
- Vị trí 2: Tính từ sau mét thứ 30 đến mét thứ
60 (đối với đất ở cùng thửa vị trí 1); tính từ mét thứ 1 đến mét thứ 30 đối với
đất ở của đường nhánh có bề rộng lớn hơn hoặc bằng 2 mét;
- Vị trí 3: Tính từ sau mét thứ 60 đến mét thứ
90 (đối với đất ở cùng thửa vị trí 1); tính từ sau mét thứ 30 đến mét thứ 60 đối
với đất ở cùng thửa vị trí 2 của đường nhánh có bề rộng lớn hơn hoặc bằng 2
mét;
- Vị trí 4: Tính từ sau mét thứ 90 đến mét thứ
120 (đối với đất ở cùng thửa vị trí 1); tính từ sau mét thứ 60 đến mét thứ 90 đối
với đất ở cùng thửa vị trí 3 của đường nhánh có bề rộng lớn hơn hoặc bằng 2
mét;
- Vị trí 5: Tính từ sau mét thứ 120 đến hết vị
trí đất ở (đối với đất ở cùng thửa vị trí 1); tính từ sau mét thứ 90 đến hết vị
trí đất ở đối với đất ở cùng thửa vị trí 4 của đường nhánh có bề rộng lớn hơn
hoặc bằng 2 mét và các thửa đất không thuộc 4 vị trí trên.
2. Đất ở tại đô thị: Được tính theo trục
đường phố trong trung tâm thị trấn, thị xã, thành phố và được phân tối đa làm 5
vị trí:
a) Vị trí 1: Được xác định tính từ mốc lộ
giới đến mét thứ 20.
b) Vị trí 2: Tính từ sau mét thứ 20 đến
mét thứ 40 (đối với đất cùng thửa vị trí 1).
c) Vị trí 3:
- Tính từ sau mét thứ 40 đến mét thứ 60 (đối với
đất cùng thửa vị trí 1);
- Được tính từ mét thứ 1 đến mét thứ 20 đối với
đất ở của hẻm chính thuộc đường phố chính có mặt hẻm hiện hữu lớn hơn
hoặc bằng 3 mét.
d) Vị trí 4:
- Tính từ sau mét thứ 60 đến mét thứ 80 (đối với
đất cùng thửa vị trí 1);
- Tính từ sau mét thứ 20 đến mét thứ 40 (đối với
đất cùng thửa vị trí 3 của hẻm lớn hơn hoặc bằng 3 mét);
- Được tính từ mét thứ 1 đến mét thứ 20 đối với
đất ở của hẻm
chính thuộc đường phố chính có mặt hẻm hiện hữu từ 2 mét đến nhỏ hơn 3 mét.
đ) Vị trí 5:
- Tính từ sau mét thứ 80 đến hết vị trí đất ở
(đối với đất cùng thửa vị trí 1);
- Tính từ sau mét thứ 40 đến hết vị trí đất ở (đối
với đất cùng thửa vị trí 4 của hẻm lớn hơn hoặc bằng 3 mét);
- Tính từ sau mét thứ 20 đến hết vị trí đất ở
(đối với đất cùng thửa vị trí 4 của hẻm từ 2 mét đến nhỏ hơn 3 mét);
- Áp dụng cho đất ở không thuộc 4 vị trí trên.
e) Mức giá các vị trí đối với đất ở đô thị
và đất ở dọc theo các tuyến đường được xác định: Giá đất vị trí 1 được tính bằng
100%; mức giá các vị trí tiếp theo được xác định theo từng huyện, thị xã, thành
phố cụ thể như sau:
- Huyện Phú Quốc: Mức giá vị trí tiếp theo tính
bằng 70% mức giá của vị trí liền kề trước đó;
- Thành phố Rạch Giá, thị xã Hà Tiên: Mức giá vị
trí tiếp theo tính bằng 60% mức giá của vị trí liền kề trước đó;
- Các huyện còn lại: Mức giá vị trí tiếp theo
tính bằng 50% mức giá của vị trí liền kề trước đó.
g) Đối với đất ở tại nông thôn (mục áp
dụng chung) giá đất ở vị trí 1 được tính bằng 100%; mức giá các vị trí tiếp
theo được xác định theo phụ lục của từng huyện, thị xã, thành phố kèm theo.
3. Giá đất ở vị trí cuối cùng quy định tại
Khoản 1, Khoản 2 Điều này và đất ở nằm ngoài các vị trí được quy định trong các
Phụ lục đính kèm quy định này không được thấp hơn 1,2 lần giá đất nông nghiệp
liền kề; trường hợp thấp hơn 1,2 lần giá đất nông nghiệp liền kề thì tính bằng
1,2 lần giá đất nông nghiệp liền kề.
Điều 7. Giá một số loại
đất phi nông nghiệp (không phải là đất ở)
1. Đất thương mại, dịch vụ và đất chợ:
a) Đất thương mại, dịch vụ được sử dụng
lâu dài tại đô thị, tại nông thôn và đất chợ: Giá đất tính bằng giá đất ở liền
kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề).
b) Đất thương mại, dịch vụ sử dụng có thời
hạn tại đô thị và tại nông thôn: Giá đất tính bằng 70% giá đất ở liền kề hoặc
giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề) nhưng
không được thấp hơn 1,2 lần giá đất nông nghiệp liền kề; trường hợp thấp hơn
1,2 lần giá đất nông nghiệp liền kề thì tính bằng 1,2 lần giá đất nông nghiệp
liền kề.
2. Đất sản xuất kinh
doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ (bao gồm đất khu
công nghiệp, đất cụm công nghiệp, đất khu chế xuất, đất cơ sở sản xuất phi nông
nghiệp):
a) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
được sử dụng lâu dài tại đô thị và tại nông thôn tính bằng giá đất ở liền kề
hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề).
b) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
sử dụng có thời hạn tại đô thị và tại nông thôn: Giá đất tính bằng 60% giá đất ở
liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền
kề), nhưng không được thấp hơn 1,2 lần giá đất nông nghiệp liền kề; trường hợp
thấp hơn 1,2 lần giá đất
nông nghiệp liền kề thì tính bằng 1,2 lần giá đất nông nghiệp liền kề.
3. Đất thương mại, dịch vụ và đất sản xuất,
kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ trong
các dự án khu dân cư, trung tâm thương mại được phân chia vị trí như trường hợp
đối với đất ở; mức giá các vị trí thực hiện theo quy định tại Điểm e, Khoản 2,
Điều 6 của Quy định này.
4. Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản;
đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm gồm:
a) Đất khai thác đá, đá vôi, sỏi, cát
tính bằng 170.000 đồng/m2.
b) Đất khai thác than bùn tính bằng
150.000 đồng/m2.
c) Đất khai thác đất sét tính bằng
100.000 đồng/m2.
5. Đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất sử dụng
vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất xây dựng công trình sự nghiệp của tổ chức
sự nghiệp công lập chưa tự chủ tài chính; đất tôn giáo, tín ngưỡng; đất
làm nghĩa trang, nghĩa địa không có mục đích kinh doanh, nhà tang lễ, nhà hỏa
táng: Giá đất tính bằng giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại
vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề).
6. Đất xây dựng công
trình sự nghiệp của tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính; đất làm nghĩa
trang, nghĩa địa có mục đích kinh doanh; đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y
tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, ngoại giao và
công trình sự nghiệp khác: Giá đất tính bằng 70% giá đất ở liền kề hoặc giá đất
ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề).
7. Đất sử dụng vào
các mục đích công cộng (trừ đất chợ), đất phi nông nghiệp khác quy định tại Điểm
e, Điểm k, Khoản 2, Điều 10 của Luật Đất đai: Giá đất tính bằng 60% giá đất ở
liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền
kề).
8. Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt
nước chuyên dùng và đất có mặt nước ven biển:
a) Sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản
thì giá đất bằng với giá đất nuôi trồng thủy sản liền kề hoặc giá đất nuôi trồng
thủy sản tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề). Trường hợp
sử dụng đất có mặt nước ven biển ngoài phạm vi 1000 mét (tính từ bờ hiện hữu trở
ra) tính theo giá mặt nước biển.
b) Sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp
hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng khai thác thủy sản
giá đất được xác định như sau:
- Đối với trường hợp không có dự án đầu
tư: Tính bằng 50% giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp liền kề từ phạm
vi bờ hiện hữu ra
500 mét; Tính bằng 30% giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp liền kề từ
sau 500 mét đến 1000 mét (hoặc giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại
vùng lân cận gần nhất, trường
hợp không có đất liền kề); Từ sau 1000 mét tính theo giá mặt nước biển.
- Đối với các trường hợp có dự án đầu tư giao
cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cho từng trường hợp cụ thể.
9. Đối với các loại đất
chưa xác định mục đích sử dụng (bao gồm đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa
sử dụng, núi đá không có rừng cây, đất bãi bồi ven sông, đất bãi bồi ven biển,
đất có mặt nước ven biển): Khi được cấp có thẩm quyền đưa vào sử dụng thì giá đất
được tính bằng giá đất cùng loại, cùng mục đích sử dụng liền kề hoặc giá đất tại
vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề).
10. Xác định giới hạn
vị trí, hệ số và giá đất trung bình các bãi biển tại huyện Phú Quốc như sau:
a) Đối với đất Bãi Trường:
Vị trí
|
Phạm vi giới
hạn
|
Hệ số
|
1
|
Từ hành lang bãi biển đến mét thứ
350
|
1,25
|
2
|
Từ sau mét thứ 350 đến mét thứ 700
|
1,00
|
3
|
Từ sau mét thứ 700 đến đường Cửa Lấp
- An Thới
|
0,77
|
- Giá đất trung bình Bãi Trường: 2.100.000 đồng/m2.
b) Đối với đất các bãi biển còn lại:
Vị trí
|
Phạm vi giới
hạn
|
Hệ số
|
1
|
Từ hành lang bãi biển đến mét thứ
400
|
1,25
|
2
|
Từ sau mét thứ 400 đến mét thứ 800
|
1,00
|
3
|
Từ sau mét thứ 800 đến hết giới hạn
quy hoạch
|
0,77
|
- Giá đất trung bình Bãi Bà Kèo:
3.800.000 đồng/m2;
- Giá đất trung bình Bãi Gành Gió, Bãi
Ông Lang, Bãi Cửa Cạn: 1.200.000 đồng/m2;
- Giá đất trung bình các bãi còn lại
thuộc khu vực phía Nam đảo Phú Quốc (tính từ trung tâm huyện đi ngang qua đầu
mũi Đá Bạc thuộc xã Hàm Ninh về phía Nam): 1.600.000 đồng/m2;
- Giá đất trung bình các bãi còn lại
thuộc khu vực phía Bắc đảo Phú Quốc (tính từ trung tâm huyện đi ngang qua đầu
mũi Đá Bạc thuộc xã Hàm Ninh về phía bắc): 1.000.000 đồng/m2.
c) Đối với đất hành lang các bãi biển:
Giá đất được tính bằng giá đất phi nông nghiệp liền kề hoặc giá đất phi nông
nghiệp tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề).
d) Trường hợp thửa đất vừa tiếp giáp mặt
tiền đường, vừa tiếp giáp với bãi biển giá đất được xác định cho tuyến đường hoặc
bãi biển có giá cao nhất.
Điều 8. Một số quy định
cụ thể về cách xác định giá đất
1. Đất nằm trong hành
lang lộ giới, thủy giới các tuyến đường, các tuyến kênh, mương, hành lang bảo vệ
kết cấu công trình hạ tầng giao thông: Giá đất được tính bằng 70% giá đất phi
nông nghiệp liền kề, tính bằng 100% giá đất nông nghiệp liền kề hoặc giá đất
phi nông nghiệp, giá đất nông nghiệp tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp
không có đất liền kề).
2. Đối với thửa đất tiếp giáp mặt tiền
nhiều tuyến đường, giá đất được xác định theo tuyến đường có giá cao nhất. Trường
hợp có tuyến đường song song với tuyến đường có giá cao nhất, giá đất được xác
định theo từng vị trí theo quy định cho cả 2 tuyến đường, nếu vị trí của từng
tuyến đường giao nhau thì chọn mức giá cao hơn tại vị trí giao nhau đó.
3. Xác định giá đất bồi thường thiệt hại
về đất khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, phát
triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng quy định tại Điều 61 và
Điều 62 của Luật Đất đai 2013.
a) Trường hợp trên cùng một tuyến đường
có mức giá đất chênh lệch khác nhau do được phân nhiều đoạn thì được áp dụng hệ
số điều chỉnh như sau:
- Đối với đất đô thị được áp dụng giảm
5% cho mỗi khoảng cách là 5 mét theo phương pháp giảm dần đều cho đến khi bằng
mức giá quy định của đoạn tiếp theo;
- Đối với đất ven các trục đường giao
thông (không nằm trong đô thị, khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp) được
áp dụng giảm 5% cho khoảng cách là 20 mét theo phương pháp giảm dần đều đến khi
bằng mức giá quy định của đoạn tiếp theo.
b) Trường hợp tại khu vực giáp ranh giữa
các đơn vị hành chính: Thửa đất cùng một hộ sử dụng mà có hai mức giá khác nhau
thì toàn bộ thửa đất đó được tính theo giá đất có mức giá cao nhất.
c) Các thửa đất có diện tích nằm trong
hành lang lộ giới, thủy giới các tuyến đường, các tuyến kênh, mương, hành lang
bảo vệ kết cấu công trình hạ tầng giao thông theo quy định (nếu đủ điều kiện được
bồi thường, hỗ trợ theo quy định hiện hành của Nhà nước) được xác định như sau:
- Trường hợp không có giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất hoặc có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nhưng trên giấy chứng
nhận không thể hiện phần diện tích đất nằm trong hành lang bảo vệ công trình,
thì phần diện tích đất thuộc phạm vi hành lang bảo vệ công trình được tính là vị
trí 1 và được xác định từ ranh giới đủ điều kiện bồi thường (sau khi đã trừ
lòng đường, lề đường và phần diện tích đã giải tỏa nếu có) cho đến hết giới hạn
vị trí của từng loại đất theo quy định, vị trí tiếp theo được xác định là vị
trí 2, 3...
- Trường hợp có giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất mà trên giấy chứng nhận có thể hiện phần diện tích đất nằm trong
hành lang bảo vệ công trình, thì vị trí 1 được xác định sau khi trừ hành lang bảo
vệ công trình; phần diện tích đất thuộc phạm vi hành lang bảo vệ công trình được
xác định theo quy định tại Khoản 1 Điều này;
- Đối với trường hợp Nhà nước giao đất
có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc
đấu thầu dự án có sử dụng đất, cho thuê đất thì vị trí 1 được xác định từ mốc lộ
giới, thủy giới, hành lang bảo vệ công trình theo quy định về hành lang bảo vệ
kết cấu công trình hạ tầng.
4. Sau khi các tuyến đường đã được
nâng cấp, trung tâm thương mại, khu tái định cư và các dự án hoàn thành đưa vào
sử dụng thì các chủ đầu tư, ban quản lý dự án có trách nhiệm báo cáo bằng văn bản
để Sở Tài Nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các ngành liên quan đề xuất
giá đất trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
Chương III
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 9. Thời gian thực
hiện
Bảng quy định giá các loại đất này áp
dụng thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2015, không áp dụng để giải quyết các
công việc có liên quan đến giá đất trước đây (trừ các dự án đã công bố giá và
còn có hiệu lực thi hành).
Điều 10. Tổ chức thực
hiện
Giao cho Sở Tài Nguyên và Môi trường
chủ trì, phối hợp với các ngành chức năng và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố thường xuyên kiểm tra việc thực hiện Quy định này.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng
mắc hoặc phát sinh, các tổ chức, cá nhân phản ánh về Sở Tài Nguyên và Môi trường
để tổng hợp cùng các địa phương và các ngành có liên quan nghiên cứu đề xuất
trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp
PHỤ
LỤC SỐ 01
GIÁ
CÁC LOẠI ĐẤT THÀNH PHỐ RẠCH GIÁ
Bảng
1: Bảng giá đất trồng cây hàng năm (gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm
khác), đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản.
ĐVT: 1.000 đồng/m2
Vị trí
|
Đất trồng
cây lâu năm
|
Đất trồng
cây hàng năm
|
Đất nuôi trồng
thủy sản
|
1. Các phường: Vĩnh Quan, Vĩnh
Thanh, Vĩnh Thanh Vân, Vĩnh Bảo, Vĩnh Lạc, An Hòa, An Bình, Rạch Sỏi, Vĩnh Lợi
|
1
|
250
|
210
|
210
|
2
|
230
|
190
|
190
|
3
|
210
|
170
|
170
|
II. Vĩnh Hiệp
|
1
|
200
|
160
|
160
|
2
|
180
|
140
|
140
|
3
|
160
|
120
|
120
|
III. Vĩnh Thông
|
1
|
160
|
120
|
120
|
2
|
140
|
100
|
100
|
3
|
120
|
80
|
80
|
IV. Phi Thông
|
1
|
85
|
80
|
80
|
2
|
65
|
60
|
60
|
3
|
55
|
50
|
50
|
* Vị trí được xác định cụ thể như sau:
- Vị trí 1: Giới hạn trong phạm vi 250
mét tính từ bờ sông, kênh cấp I-II (sông, kênh có bề rộng lớn hơn hoặc bằng 20
m), chân lộ, lề đường hiện hữu (đường có tên trong; bảng giá đất ở).
- Vị trí 2: Sau mét thứ 250 đến mét thứ
500 m của vị trí 1; giới hạn trong phạm vi 250 mét tính từ bờ sông - kênh hiện
hữu (sông - kênh có bề rộng từ 10 m đến nhỏ hơn 20 m).
- Vị trí 3: Các vị trí còn lại không
thuộc 02 vị trí nêu trên.
Bảng
2: Bảng giá đất ở tại nông thôn (xã Phi Thông)
a. Áp dụng chung
ĐVT: 1.000 đồng/m2
Vị trí
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
Khu vực 3
|
1
|
400
|
300
|
250
|
2
|
350
|
250
|
200
|
3
|
250
|
200
|
120
|
b. Bảng giá đất ở dọc theo các tuyến
đường:
ĐVT: 1.000 đồng/m2
TT
|
Tên đoạn,
đường
|
VT1
|
VT2
|
VT3
|
VT4
|
VT5
|
|
Xã Phi Thông
|
|
|
|
|
|
A
|
Đường cặp kênh:
|
1
|
Đường 30 tháng 4 nối dài
|
|
|
|
|
|
|
Từ Mạc Thiên Tích -
La Văn Cầu
|
700
|
420
|
252
|
151
|
120
|
|
Từ La Văn Cầu - Phạm
Văn Hai
|
600
|
360
|
216
|
130
|
120
|
|
Từ Phạm Văn Hai -
Đường Số 12
|
800
|
480
|
288
|
173
|
120
|
|
Từ đường số 12 - Phạm
Thị Út
|
1.500
|
900
|
540
|
324
|
194
|
|
Từ Nguyễn Thị Út -
UBND xã Phi Thông
|
800
|
480
|
288
|
173
|
120
|
|
Từ UBND xã Phi
Thông - giáp ranh xã Tân Hội, huyện Tân Hiệp
|
500
|
300
|
180
|
120
|
120
|
2
|
Đường Tạ Quang Tỷ (từ Kênh Rạch Giá
- Long Xuyên đến xã Mong Thọ A)
|
400
|
240
|
144
|
120
|
120
|
3
|
Đường Phạm Thành Lượng (từ Kênh Rạch
Giá - Long Xuyên đến Xã Mong Thọ A)
|
400
|
240
|
144
|
120
|
120
|
4
|
Đường Trần Văn Luân (từ Đường 30
tháng 4 đến Kênh Năm Liêu)
|
400
|
240
|
144
|
120
|
120
|
5
|
Đường Phan Văn Chương (từ Đường
30 tháng 4 đến Kênh Năm Liêu)
|
400
|
240
|
144
|
120
|
120
|
6
|
Đường Quách Phẩm (từ Phan Văn
Chương - Kênh Năm Liêu)
|
400
|
240
|
144
|
120
|
120
|
7
|
Đường Mai Thành Tâm (từ Phan Văn
Chương - La Văn Cầu)
|
400
|
240
|
144
|
120
|
120
|
8
|
Đường Trần Văn Tất (từ đường 30
tháng 4 - Kênh Năm Liêu)
|
400
|
240
|
144
|
120
|
120
|
9
|
Đường Trần Văn Thái (từ kênh Năm
Liêu - giáp Mỹ Lâm, Hòn Đất)
|
400
|
240
|
144
|
120
|
120
|
10
|
Đường Nguyễn Văn Tiền (từ kênh Rạch
Giá - Long Xuyên đến xã Mong Thọ A)
|
400
|
240
|
144
|
120
|
120
|
B
|
Cụm dân cư Cây Sao
|
1
|
Đường Phạm Thế Hiển (từ Hồ Đắc Di
- hết cụm dân cư)
|
900
|
540
|
324
|
194
|
120
|
2
|
Đường Hồ Đắc Di (từ kênh Rạch Giá
- Long Xuyên - hết đường số 1)
|
900
|
540
|
324
|
194
|
120
|
3
|
Đường Cù Huy Cận (từ đường số 1 -
Phạm Thế Hiển)
|
750
|
450
|
270
|
162
|
120
|
4
|
Đường Lê Tấn Quốc (từ đường số 1
- kênh Rạch Giá - Long Xuyên)
|
750
|
450
|
270
|
162
|
120
|
5
|
Đường Trương Minh Giảng (từ đường
số 1 - đường số 5)
|
750
|
450
|
270
|
162
|
120
|
C
|
Cụm dân cư Trung Tâm
|
1
|
Đường Nguyễn Văn Huyên (từ giáp
dân cư - Trần Văn Luân)
|
800
|
480
|
288
|
173
|
120
|
2
|
Đường Phạm Văn Hai (từ giáp dân
cư - Trần Văn Luân)
|
800
|
480
|
288
|
173
|
120
|
3
|
Đường Nguyễn Sơn (từ đường số 10
đến Phạm Văn Hai)
|
600
|
360
|
216
|
130
|
120
|
4
|
Đường Tôn Thất Thuyết (từ Bùi Văn
Dự - giáp Khu dân cư)
|
600
|
360
|
216
|
130
|
120
|
5
|
Đường Dương Công Trừng (từ đường
Nguyễn Văn Huyên - Giáp Khu dân cư)
|
600
|
360
|
216
|
130
|
120
|
6
|
Đường Trần Khắc Chân (từ Nguyễn
Văn Huyên - Giáp Khu dân cư)
|
600
|
360
|
216
|
130
|
120
|
7
|
Đường Đô Đốc Long (từ Nguyễn Văn
Huyên - Giáp Khu dân cư)
|
600
|
360
|
216
|
130
|
120
|
8
|
Đường Trần Hầu (từ đường số 6 -
Đường số 12)
|
600
|
360
|
216
|
130
|
120
|
9
|
Đường số 6 (từ đường 30 tháng 4 -
Phạm Văn Hai)
|
1.500
|
900
|
540
|
324
|
194
|
10
|
Đường Bùi Văn Dự (từ đường 30
tháng 4 - Đường Phạm Văn Hai)
|
1.500
|
900
|
540
|
324
|
194
|
11
|
Đường Nguyễn Thị Út (từ đường 30
tháng 4 - Phạm Văn Hai)
|
800
|
480
|
288
|
173
|
120
|
12
|
Đường số 10 (từ đường số 6 - Phạm
Văn Hai)
|
600
|
360
|
216
|
130
|
120
|
13
|
Đường số 11 (từ đường số 10 - Phạm
Văn Hai)
|
600
|
360
|
216
|
130
|
120
|
14
|
Đường số 12 (từ đường 30 tháng 4
- Phạm Văn Hai)
|
800
|
480
|
288
|
173
|
120
|
Bảng
3: Bảng giá đất ở tại đô thị.
1. Phường ven đô thị:
a) Áp dụng chung
ĐVT: 1.000 đồng/m2
Tên đường
|
VT1
|
VT2
|
VT3
|
Phường Vĩnh Hiệp
|
|
|
|
- Đường, hẻm có bề mặt rộng >= 4
m
|
950
|
570
|
342
|
- Đường, hẻm có bề mặt rộng >= 3
m
|
700
|
420
|
252
|
- Đường, hẻm còn lại
|
550
|
330
|
198
|
Phường Vĩnh Thông
|
|
|
|
- Đường, hẻm có bề mặt rộng >= 4
m
|
700
|
420
|
252
|
- Đường, hẻm có bề mặt rộng >= 3
m
|
500
|
300
|
180
|
- Đường, hẻm còn lại
|
400
|
240
|
144
|
b. Các tuyến, đoạn đường:
ĐVT: 1.000 đồng/m2
|
Tên đường
|
VT1
|
VT2
|
VT3
|
VT4
|
VT5
|
I
|
Phường Vĩnh Thông
|
|
|
|
|
|
1
|
Phạm Văn Hớn (từ kênh Rạch Giá -
Long Xuyên đến kênh Cây Sao)
|
500
|
300
|
300
|
300
|
300
|
2
|
Mạc Thiên Tích (từ đường 30 tháng
4 - kênh Năm Liêu)
|
600
|
360
|
300
|
300
|
300
|
3
|
La Văn Cầu (từ đường 30 tháng 4 -
kênh Năm Liêu)
|
500
|
300
|
300
|
300
|
300
|
4
|
Phan Văn Nhờ (từ Mạc Thiên Tích -
La Văn Cầu)
|
500
|
300
|
300
|
300
|
300
|
5
|
Nguyễn Văn Tư (từ Mạc Thiên Tích
- La Văn Cầu)
|
500
|
300
|
300
|
300
|
300
|
6
|
Nguyễn Hữu Cảnh (từ kênh Rạch Giá
- Long Xuyên đến giáp huyện Châu Thành)
|
500
|
300
|
300
|
300
|
300
|
|
* Cụm dân cư Vĩnh Thông
|
|
|
|
|
|
1
|
Nguyễn Sáng (từ Khu dân cư - Đường
G)
|
800
|
480
|
300
|
300
|
300
|
2
|
Trần Văn Trà (từ Khu dân cư - Đường
G)
|
1.000
|
600
|
360
|
300
|
300
|
3
|
Tô Ký (Từ Nguyễn Hiền - Đường G)
|
700
|
420
|
300
|
300
|
300
|
4
|
Nguyễn Thị Thập (từ Đường A -
Nguyễn Hiền)
|
800
|
480
|
300
|
300
|
300
|
5
|
Dương Quang Đông (từ Khu dân
cư-Nguyễn Khuyến)
|
700
|
420
|
300
|
300
|
300
|
6
|
Cao Xuân Huy (từ Khu dân cư - Đường
A)
|
700
|
420
|
300
|
300
|
300
|
7
|
Diệp Minh Châu (từ Khu dân cư - Nguyễn
Khuyến)
|
700
|
420
|
300
|
300
|
300
|
8
|
Tạ Uyên (từ Khu dân cư - Đường G)
|
800
|
480
|
300
|
300
|
300
|
9
|
Nguyễn Khuyến (từ Trần Văn Trà -
Tạ Uyên)
|
700
|
420
|
300
|
300
|
300
|
10
|
Tô Hiệu (từ Trần Văn Trà - Nguyễn
Thị Thập)
|
800
|
480
|
300
|
300
|
300
|
11
|
Nguyễn Hiền (từ Nguyễn Sáng - Trần
Văn Trà)
|
750
|
450
|
300
|
300
|
300
|
II
|
Phường Vĩnh Hiệp
|
|
|
|
|
|
1
|
Lâm Thị Chi (từ kênh Rạch Giá -
Long Xuyên đến kênh Hè Thu 2)
|
550
|
330
|
300
|
300
|
300
|
2
|
Nguyễn Thị Định (từ Bến đò Giải
Phóng 9 - Kênh Vành Đai)
|
1.200
|
720
|
432
|
300
|
300
|
3
|
Huỳnh Tấn Phát (từ kênh Ấp Chiến
Lược - Nguyễn Thị Định)
|
1.500
|
900
|
540
|
324
|
300
|
4
|
Sư Thiện Ân nối dài (từ Nguyễn Thị
Định - Huỳnh Tấn Phát)
|
1.500
|
900
|
540
|
324
|
300
|
5
|
Lê Thị Riêng (từ Nguyễn Thị Định
- Huỳnh Tấn Phát)
|
700
|
420
|
300
|
300
|
300
|
6
|
Lạc Hồng nối dài
|
|
|
|
|
|
|
- Từ Nguyễn Thị Định
- Huỳnh Tấn Phát
|
3.500
|
2.100
|
1.260
|
756
|
454
|
|
- Từ Huỳnh Tấn Phát
- Tuyến Tránh thành phố Rạch Giá (Ngã Ba)
|
2.500
|
1.500
|
900
|
540
|
324
|
7
|
Tuyến Tránh thành phố Rạch Giá
|
|
|
|
|
|
|
- Từ Cầu đường Trâu
(giáp ranh huyện Châu Thành) - cầu Rạch Giá 2
|
1.800
|
1.080
|
648
|
389
|
300
|
|
- Từ cầu Rạch Giá 2
- cầu Rạch Giá 1
|
1.500
|
900
|
540
|
324
|
300
|
8
|
Hồ Thị Nghiêm (từ Nguyễn Thị Định
- Huỳnh Tấn Phát)
|
550
|
330
|
300
|
300
|
300
|
9
|
Nguyễn Văn Cừ nối dài (từ Nguyễn
Thị Định - Huỳnh Tấn Phát)
|
1.500
|
900
|
540
|
324
|
300
|
10
|
Cao Văn Lầu (từ Huỳnh Tấn Phát -
Kênh Vành Đai)
|
700
|
420
|
300
|
300
|
300
|
11
|
Lê Văn Tuân (từ Nguyễn Thị Định -
Kênh Vành Đai)
|
700
|
420
|
300
|
300
|
300
|
II. Phường nội đô thị:
ĐVT: 1.000 đồng/m2
TT
|
Tên đường
|
VT1
|
VT2
|
VT3
|
VT4
|
VT5
|
1
|
Nguyễn Bỉnh Khiêm
|
|
|
|
|
|
|
- Từ Mạc Cửu - Lê
Thị Hồng Gấm
|
5.500
|
3.300
|
1.980
|
1.188
|
713
|
|
- Từ Lê Thị Hồng Gấm
- Huỳnh Thúc Kháng
|
6.000
|
3.600
|
2.160
|
1.296
|
778
|
|
- Từ Huỳnh Thúc
Kháng - Trần Phú
|
8.000
|
4.800
|
2.880
|
1.728
|
1.037
|
|
- Từ Trần Phú -
Quang Trung
|
6.000
|
3.600
|
2.160
|
1.296
|
778
|
|
- Từ Quang Trung -
Võ Trường Toản
|
4.000
|
2.400
|
1.440
|
864
|
518
|
2
|
Mạc Cửu
|
|
|
|
|
|
|
- Từ cầu Bưu điện
thành phố Rạch Giá - Phạm Ngũ Lão
|
5.500
|
3.300
|
1.980
|
1.188
|
713
|
|
- Từ Phạm Ngũ Lão -
Lê Lai
|
5.000
|
3.000
|
1.800
|
1.080
|
648
|
|
- Từ Lê Lai - Nguyễn
Bỉnh Khiêm
|
4.200
|
2.520
|
1.512
|
907
|
544
|
|
- Từ Nguyễn Bỉnh
Khiêm - Cầu số 1
|
4.500
|
2.700
|
1.620
|
972
|
583
|
|
- Từ Cầu Số 1 -
Nghĩa trang Liệt sĩ
|
3.500
|
2.100
|
1.260
|
756
|
454
|
|
- Từ Nghĩa trang Liệt
Sĩ - Cầu số 2
|
2.700
|
1.620
|
972
|
583
|
350
|
3
|
Tuyến Tránh thành phố Rạch Giá (từ
cầu Rạch Giá 1 - Mạc Cửu)
|
2.000
|
1.200
|
720
|
432
|
300
|
4
|
Võ Trường Toản
|
|
|
|
|
|
|
- Từ Lý Thường Kiệt
- Tú Xương
|
1.800
|
1.080
|
648
|
389
|
300
|
|
- Từ Tú Xương - Cầu
Suối
|
1.100
|
660
|
396
|
300
|
300
|
|
- Từ Cầu Suối -
Nguyễn Thái Bình
|
800
|
480
|
300
|
300
|
300
|
5
|
Quang Trung
|
|
|
|
|
|
|
- Từ Lý Thường Kiệt
- Tú Xương
|
3.000
|
1.800
|
1.080
|
648
|
389
|
|
- Từ Tú Xương - Cầu
Suối
|
2.200
|
1.320
|
792
|
475
|
300
|
|
- Từ Cầu Suối -
Nguyễn Thái Bình
|
1.500
|
900
|
540
|
324
|
300
|
6
|
Dương Minh Châu (bên kênh Tắc Tô)
|
1.000
|
600
|
360
|
300
|
300
|
7
|
Nguyễn Phi Khanh (bên kênh Tắc
Tô)
|
1.000
|
600
|
360
|
300
|
300
|
8
|
Tú Xương
|
2.000
|
1.200
|
720
|
432
|
300
|
9
|
Nguyễn Thái Bình
|
|
|
|
|
|
|
Từ Mạc Cửu - Quang
Trung
|
1.500
|
900
|
540
|
324
|
300
|
|
Từ Quang Trung - Hết
đường
|
1.200
|
720
|
432
|
300
|
300
|
10
|
Điện Biên Phủ
|
8.000
|
4.800
|
2.880
|
1.728
|
1.037
|
11
|
Điên Biên Phủ nối dài
|
800
|
480
|
300
|
300
|
300
|
12
|
Nguyễn Tuân
|
1.300
|
780
|
468
|
300
|
300
|
13
|
Nguyễn Tuân nối dài
|
700
|
420
|
300
|
300
|
300
|
14
|
Huỳnh Thúc Kháng
|
|
|
|
|
|
|
- Từ Nguyễn Bỉnh
Khiêm - Cầu Vàm Trư
|
7.000
|
4.200
|
2.520
|
1.512
|
907
|
|
- Từ Cầu Vàm Trư -
Nguyễn Tuân
|
2.000
|
1.200
|
720
|
432
|
300
|
15
|
Lê Thánh Tôn
|
7.000
|
4.200
|
2.520
|
1.512
|
907
|
16
|
Lý Thái Tổ
|
7.000
|
4.200
|
2.520
|
1.512
|
907
|
17
|
Thủ Khoa Huân
|
5.000
|
3.000
|
1.800
|
1.080
|
648
|
18
|
Nguyễn Tri Phương
|
7.000
|
4.200
|
2.520
|
1.512
|
907
|
19
|
Hai Bà Trưng
|
|
|
|
|
|
|
- Từ Điện Biên Phủ
- Huỳnh Thúc Kháng
|
4.000
|
2.400
|
1.440
|
864
|
518
|
|
- Từ Điện Biên Phủ
- Huỳnh Thúc Kháng (bên bờ kênh)
|
2.500
|
1.500
|
900
|
540
|
324
|
|
- Từ Huỳnh Thúc
Kháng - Hàn Thuyên
|
2.500
|
1.500
|
900
|
540
|
324
|
|
- Hàn Thuyên - Mạc
Cửu
|
2.000
|
1.200
|
720
|
432
|
300
|
20
|
Hàn Thuyên
|
2.200
|
1.320
|
792
|
475
|
300
|
21
|
Đặng Dung
|
2.000
|
1.200
|
720
|
432
|
300
|
22
|
Dương Diên Nghệ
|
2.500
|
1.500
|
900
|
540
|
324
|
23
|
Lý Chính Thắng
|
3.000
|
1.800
|
1.080
|
648
|
389
|
24
|
Nguyễn Cư Trinh
|
|
|
|
|
|
|
- Từ cầu Vàm Trư -
Nguyễn Tuân
|
1.300
|
780
|
468
|
300
|
300
|
|
- Từ Nguyễn Tuân -
Lộ Liên Hương
|
1.100
|
660
|
396
|
300
|
300
|
|
- Từ Lộ Liên Hương
- Cầu Suối
|
1.000
|
600
|
360
|
300
|
300
|
25
|
Nam Cao
|
1.300
|
780
|
468
|
300
|
300
|
26
|
Lộ Liên Hương (từ Quốc lộ 80 -
Quang Trung)
|
1.300
|
780
|
468
|
300
|
300
|
27
|
Đặng Huy Trứ (giải phóng chín)
|
1.500
|
900
|
540
|
324
|
300
|
28
|
Lý Thường Kiệt
|
4.000
|
2.400
|
1.440
|
864
|
518
|
29
|
Nguyễn Công Trứ
|
5.500
|
3.300
|
1.980
|
1.188
|
713
|
30
|
Nguyễn Văn Kiến
|
2.000
|
1.200
|
720
|
432
|
300
|
31
|
Mạc Đĩnh Chi
|
3.000
|
1.800
|
1.080
|
648
|
389
|
32
|
Mậu Thân
|
3.000
|
1.800
|
1.080
|
648
|
389
|
33
|
Trần Quốc Toản
|
|
|
|
|
|
|
- Từ Mậu Thân - Võ
Thị Sáu
|
3.500
|
2.100
|
1.260
|
756
|
454
|
|
- Từ Võ Thị Sáu -
Lê Thị Hồng Gấm
|
1.000
|
600
|
360
|
300
|
300
|
34
|
Trần Bình Trọng
|
|
|
|
|
|
|
- Từ Mạc Cửu - Trần
Phú
|
4.000
|
2.400
|
1.440
|
864
|
518
|
|
- Từ Trần Phú - Võ
Thị Sáu
|
3.500
|
2.100
|
1.260
|
756
|
454
|
35
|
Nguyễn Huỳnh Đức
|
1.500
|
900
|
540
|
324
|
300
|
36
|
Trương Tấn Bửu
|
1.500
|
900
|
540
|
324
|
300
|
37
|
Tự Do
|
5.000
|
3.000
|
1.800
|
1.080
|
648
|
38
|
Võ Thị Sáu
|
2.500
|
1.500
|
900
|
540
|
324
|
39
|
Nguyễn Trường Tộ
|
|
|
|
|
|
|
- Từ Trần Phú - Võ
Thị Sáu
|
1.000
|
600
|
360
|
300
|
300
|
|
- Từ Võ Thị Sáu -
Chùa Thập Phương
|
800
|
480
|
300
|
300
|
300
|
40
|
Nguyễn Trãi
|
2.000
|
1.200
|
720
|
432
|
300
|
41
|
Phạm Ngũ Lão
|
2.500
|
1.500
|
900
|
540
|
324
|
42
|
Lê Thị Hồng Gấm
|
|
|
|
|
|
|
- Từ Mạc Cửu - Nguyễn
Bỉnh Khiêm
|
3.500
|
2.100
|
1.260
|
756
|
454
|
|
- Từ Mạc Cửu - Nguyễn
Trường Tộ
|
3.300
|
1.980
|
1.188
|
713
|
428
|
43
|
Lê Lai
|
1.500
|
900
|
540
|
324
|
300
|
44
|
Phạm Ngọc Thạch
|
|
|
|
|
|
|
- Từ Nguyễn Bỉnh
Khiêm - Lý Thường Kiệt
|
2.500
|
1.500
|
900
|
540
|
324
|
|
- Từ Lý Thường Kiệt
- Mạc Cửu
|
1.500
|
900
|
540
|
324
|
300
|
45
|
Đông Hồ
|
|
|
|
|
|
|
- Trần Phú- Lê Thị
Hồng Gấm
|
3.500
|
2.100
|
1.260
|
756
|
454
|
|
- Lê Thị Hồng Gấm -
Phạm Ngọc Thạch
|
2.000
|
1.200
|
720
|
432
|
300
|
46
|
Trần Phú
|
14.000
|
8.400
|
5.040
|
3.024
|
1.814
|
47
|
Hoàng Diệu
|
3.200
|
1.920
|
1.152
|
691
|
415
|
48
|
Đinh Tiên Hoàng
|
2.500
|
1.500
|
900
|
540
|
324
|
49
|
Huỳnh Tịnh Của
|
2.500
|
1.500
|
900
|
540
|
324
|
50
|
Thành Thái
|
2.500
|
1.500
|
900
|
540
|
324
|
51
|
Bạch Đằng
|
3.200
|
1.920
|
1.152
|
691
|
415
|
52
|
Phan Bội Châu
|
2.500
|
1.500
|
900
|
540
|
324
|
53
|
Nguyễn Đình Chiểu
|
2.200
|
1.320
|
792
|
475
|
300
|
54
|
Hàm Nghi
|
3.200
|
1.920
|
1.152
|
691
|
415
|
55
|
Duy Tân
|
6.000
|
3.600
|
2.160
|
1.296
|
778
|
56
|
Hoàng Hoa Thám
|
10.000
|
6.000
|
3.600
|
2.160
|
1.296
|
57
|
Phạm Hồng Thái
|
10.000
|
6.000
|
3.600
|
2.160
|
1.296
|
58
|
Trần Quang Diệu
|
3.700
|
2.220
|
1.332
|
799
|
479
|
59
|
Phan Chu Trinh
|
7.200
|
4.320
|
2.592
|
1.555
|
933
|
60
|
Nguyễn Du
|
3.700
|
2.220
|
1.332
|
799
|
479
|
61
|
Nguyễn Hùng Sơn
|
|
|
|
|
|
|
- Từ Hoàng Diệu -
Lê Lợi
|
3.200
|
1.920
|
1.152
|
691
|
415
|
|
- Từ Lê Lợi - Trịnh
Hoài Đức
|
4.000
|
2.400
|
1.440
|
864
|
518
|
|
- Từ Trịnh Hoài Đức
- Phan Văn Trị
|
3.000
|
1.800
|
1.080
|
648
|
389
|
62
|
Nguyễn Văn Trỗi
|
3.700
|
2.220
|
1.332
|
799
|
479
|
63
|
Trần Hưng Đạo
|
|
|
|
|
|
|
- Từ Lê Lợi - Trần
Phú
|
7.500
|
4.500
|
2.700
|
1.620
|
972
|
|
- Từ Trần Phú - Trịnh
Hoài Đức
|
4.000
|
2.400
|
1.440
|
864
|
518
|
|
- Từ Trịnh Hoài Đức
- Thủ Khoa Nghĩa
|
3.000
|
1.800
|
1.080
|
648
|
389
|
|
- Từ Thủ Khoa Nghĩa
- Phan Văn Trị
|
2.000
|
1.200
|
720
|
432
|
300
|
|
- Từ Phan Văn Trị -
Đầu Doi
|
1.000
|
600
|
360
|
300
|
300
|
64
|
Lê Lợi
|
11.000
|
6.600
|
3.960
|
2.376
|
1.426
|
65
|
Lý Tự Trọng
|
|
|
|
|
|
|
- Từ Duy Tân - Nguyễn
Hùng Sơn
|
4.000
|
2.400
|
1.440
|
864
|
518
|
|
- Từ Nguyễn Hùng Sơn
- Trần Hưng Đạo
|
4.000
|
2.400
|
1.440
|
864
|
518
|
66
|
Hùng Vương
|
|
|
|
|
|
|
- Từ Trần Quang Diệu
- Nguyễn Hùng Sơn
|
4.200
|
2.520
|
1.512
|
907
|
544
|
|
- Từ Nguyễn Hùng Sơn
- Trần Hưng Đạo
|
3.500
|
2.100
|
1.260
|
756
|
454
|
67
|
Trịnh Hoài Đức
|
|
|
|
|
|
|
- Từ Nguyễn Thoại Hầu
- Nguyễn Hùng Sơn
|
3.700
|
2.220
|
1.332
|
799
|
479
|
|
- Từ Nguyễn Hùng
Sơn - Trần Hưng Đạo
|
2.500
|
1.500
|
900
|
540
|
324
|
68
|
Thủ Khoa Nghĩa
|
2.200
|
1.320
|
792
|
475
|
300
|
69
|
Phan Văn Trị
|
2.200
|
1.320
|
792
|
475
|
300
|
70
|
Nguyễn Thoại Hầu
|
|
|
|
|
|
|
- Từ cầu Sông Kiên
- Thủ Khoa Nghĩa
|
4.000
|
2.400
|
1.440
|
864
|
518
|
|
- Từ Thủ Khoa Nghĩa
- Phan Văn Trị
|
3.200
|
1.920
|
1.152
|
691
|
415
|
|
- Từ Phan Văn Trị -
Đầu Doi
|
2.000
|
1.200
|
720
|
432
|
300
|
71
|
Trần Chánh Chiếu
|
2.000
|
1.200
|
720
|
432
|
300
|
72
|
Kiều Công Thiện
|
2.500
|
1.500
|
900
|
540
|
324
|
73
|
Nguyễn Trung Trực
|
|
|
|
|
|
|
- Từ cầu Kinh Nhánh
- Nguyễn An Ninh
|
12.000
|
7.200
|
4.320
|
2.592
|
1.555
|
|
- Từ Nguyễn An Ninh
- Đống Đa
|
10.500
|
6.300
|
3.780
|
2.268
|
1.361
|
|
- Từ Đống Đa - Nguyễn
Văn Cừ
|
9.500
|
5.700
|
3.420
|
2.052
|
1.231
|
|
- Từ Nguyễn Văn Cừ
- cầu Rạch Sỏi
|
9.000
|
5.400
|
3.240
|
1.944
|
1.166
|
74
|
Lâm Quang Ky
|
|
|
|
|
|
|
- Từ Nguyễn Trung
Trực - Cô Bắc
|
3.200
|
1.920
|
1.152
|
691
|
415
|
|
- Từ Cô Bắc - Đống
Đa
|
6.200
|
3.720
|
2.232
|
1.339
|
803
|
|
- Từ Đống Đa - Trần
Quang Khải
|
4.000
|
2.400
|
1.440
|
864
|
518
|
|
- Từ Trần Quang Khải
- Trần Khánh Dư
|
3.500
|
2.100
|
1.260
|
756
|
454
|
75
|
Ngô Quyền
|
|
|
|
|
|
|
- Từ cầu Ngô Quyền
- Nguyễn An Ninh
|
5.500
|
3.300
|
1.980
|
1.188
|
713
|
|
- Từ Nguyễn An Ninh
- Đống Đa
|
4.500
|
2.700
|
1.620
|
972
|
583
|
|
- Từ Đống Đa - Nguyễn
Văn Cừ
|
3.500
|
2.100
|
1.260
|
756
|
454
|
|
- Từ Nguyễn Văn Cừ-
Ngô Gia Tự
|
2.500
|
1.500
|
900
|
540
|
324
|
|
- Từ Ngô Gia Tự -
Đoạn cuối
|
1.600
|
960
|
576
|
346
|
300
|
76
|
Nguyễn Thái Học
|
|
|
|
|
|
|
- Từ Nguyễn Trung
Trực - Ngô Quyền
|
4.000
|
2.400
|
1.440
|
864
|
518
|
|
- Từ Ngô Quyền - Đầu
Doi (kênh Ông Hiền)
|
2.800
|
1.680
|
1.008
|
605
|
363
|
77
|
Cô Giang
|
3.800
|
2.280
|
1.368
|
821
|
493
|
78
|
Cô Bắc (Từ Nguyễn Trung Trực -
Tôn Đức Thắng)
|
4.500
|
2.700
|
1.620
|
972
|
583
|
79
|
Phan Đình Phùng
|
3.500
|
2.100
|
1.260
|
756
|
454
|
80
|
Sư Thiện Ân
|
3.800
|
2.280
|
1.368
|
821
|
493
|
81
|
Chi Lăng
|
4.500
|
2.700
|
1.620
|
972
|
583
|
82
|
Bùi Thị Xuân
|
1.500
|
900
|
540
|
324
|
300
|
83
|
Nguyễn An Ninh
|
4.200
|
2.520
|
1.512
|
907
|
544
|
84
|
Huỳnh Mẫn Đạt
|
3.500
|
2.100
|
1.260
|
756
|
454
|
85
|
Lạc Long Quân
|
|
|
|
|
|
|
- Từ Ngô Quyền - Huỳnh
Mẫn Đạt
|
3.000
|
1.800
|
1.080
|
648
|
389
|
|
- Từ Huỳnh Mẫn Đạt
- Nguyễn Trung Trực
|
4.000
|
2.400
|
1.440
|
864
|
518
|
66
|
Âu Cơ
|
2.200
|
1.320
|
792
|
475
|
300
|
87
|
Bà Triệu
|
2.400
|
1.440
|
864
|
518
|
311
|
88
|
Lạc Hồng
|
|
|
|
|
|
|
- Ngô Quyền - Lâm
Quang Ky (bên ngoài)
|
8.500
|
5.100
|
3.060
|
1.836
|
1.102
|
|
- Ngô Quyền - Trường
Chính trị tỉnh (bên trong)
|
2.700
|
1.620
|
972
|
583
|
350
|
89
|
Chu Văn An
|
|
|
|
|
|
|
- Từ Lạc Hồng - Đống
Đa
|
3.000
|
1.800
|
1.080
|
648
|
389
|
|
- Từ Đống Đa - Cách
ranh Trường ISchool 200 mét về phía Rạch Sỏi
|
2.200
|
1.320
|
792
|
475
|
300
|
|
- Từ Rạch Mẽo - Ngô
Gia Tự
|
2.000
|
1.200
|
720
|
432
|
300
|
|
- Ngô Gia Tự - Lê Hồng Phong
|
1.500
|
900
|
540
|
324
|
300
|
90
|
Đống Đa
|
|
|
|
|
|
|
- Từ Ngô Quyền -
Nguyễn Trung Trực
|
3.000
|
1.800
|
1.080
|
648
|
389
|
|
- Từ Nguyễn Trung
Trực - Lâm Quang Ky
|
4.500
|
2.700
|
1.620
|
972
|
583
|
91
|
Đặng Trần Côn (đường vào Trường
Chu Văn An)
|
2.500
|
1.500
|
900
|
540
|
324
|
92
|
Sương Nguyệt Ánh (đường vào Trường
ISchool)
|
2.500
|
1.500
|
900
|
540
|
324
|
93
|
Trương Hán Siêu
|
2.500
|
1.500
|
900
|
540
|
324
|
94
|
Nguyễn Văn Cừ
|
5.000
|
3.000
|
1.800
|
1.080
|
648
|
95
|
Tô Hiến Thành
|
3.500
|
2.100
|
1.260
|
756
|
454
|
96
|
Đường Nguyễn Đình Tứ
|
2.000
|
1.200
|
720
|
432
|
300
|
97
|
Trần Nhật Duật
|
2.500
|
1.500
|
900
|
540
|
324
|
98
|
Trần Quang Khải
|
|
|
|
|
|
|
Từ Nguyễn Trung Trực
- Ngô Quyền
|
5.000
|
3.000
|
1.800
|
1.080
|
648
|
|
Từ Nguyễn Trung Trực
- 3 tháng 2
|
6.600
|
3.960
|
2.376
|
1.426
|
856
|
99
|
Ngô Gia Tự
|
3.000
|
1.800
|
1.080
|
648
|
389
|
100
|
Lê Hồng Phong
|
|
|
|
|
|
|
Từ Ngô Quyền - Nguyễn
Trung Trực
|
2.500
|
1.500
|
900
|
540
|
324
|
|
Từ Nguyễn Trung Trực
- Lâm Quang Ky
|
3.000
|
1.800
|
1.080
|
648
|
389
|
101
|
Phan Thị Ràng
|
6.600
|
3.960
|
2.376
|
1.426
|
856
|
102
|
Trần Khánh Dư
|
3.500
|
2.100
|
1.260
|
756
|
454
|
103
|
Ngô Văn Sở
|
3.500
|
2.100
|
1.260
|
756
|
454
|
104
|
Vân Đài (đường nội bộ khu Quốc
doanh đánh cá)
|
1.500
|
900
|
540
|
324
|
300
|
105
|
Trần Quý Cáp
|
|
|
|
|
|
|
- Từ Nguyễn Trung
Trực - Đình An Hòa
|
2.000
|
1.200
|
720
|
432
|
300
|
|
- Từ đình An Hòa -
Đường vào chùa Thôn Dôn
|
1.800
|
1.080
|
648
|
389
|
300
|
|
- Từ đường vào chùa
Thôn Dôn - Đầu Doi
|
1.400
|
840
|
504
|
302
|
300
|
106
|
Nhật Tảo
|
3.200
|
1.920
|
1.152
|
691
|
415
|
107
|
Trương Định
|
|
|
|
|
|
|
- Từ Nguyễn Trung
Trực - Cống ngăn mặn
|
2.500
|
1.500
|
900
|
540
|
324
|
|
- Từ Công ngăn mặn
- Trần Quý Cáp
|
900
|
540
|
324
|
300
|
300
|
|
- Từ Nguyễn Trung
Trực - Cống ngăn mặn
(Phía bên kia kênh Điều Hành, cặp đường Trần Hữu Độ)
|
1.500
|
900
|
540
|
324
|
300
|
108
|
Ngô Thời Nhiệm
|
|
|
|
|
|
|
- Từ Nguyễn Trung
Trực - Nhà máy VTF
|
3.000
|
1.800
|
1.080
|
648
|
389
|
|
- Từ Nhà máy VTF -
Cuối đường
|
1.100
|
660
|
396
|
300
|
300
|
109
|
Sư Vạn Hạnh (đường vào chùa
Thôn Dôn)
|
1.000
|
600
|
360
|
300
|
300
|
110
|
Thiên Hộ Dương
|
1.000
|
600
|
360
|
300
|
300
|
111
|
Nguyễn Trung Ngạn
|
900
|
540
|
324
|
300
|
300
|
112
|
Nguyễn Tiểu La (sau Sở Giao thông
vận tải)
|
2.000
|
1.200
|
720
|
432
|
300
|
113
|
Ngô Đức Kế (sau Sở Tài Nguyên
& Môi Trường)
|
1.000
|
600
|
360
|
300
|
300
|
114
|
Phùng Hưng
|
3.200
|
1.920
|
1.152
|
691
|
415
|
115
|
Lê Quý Đôn
|
2.500
|
1.500
|
900
|
540
|
324
|
116
|
Phan Đăng Lưu
|
1.300
|
780
|
468
|
300
|
300
|
117
|
Thái Phiên
|
800
|
480
|
300
|
300
|
300
|
118
|
Ngô Thì Sĩ (bọc sau Công viên văn
hóa An Hòa)
|
900
|
540
|
324
|
300
|
300
|
119
|
Trần Hữu Độ (cặp Sở Thể dục thể
thao)
|
1.200
|
720
|
432
|
300
|
300
|
120
|
Lương Văn Can (cặp kênh Điều
Hành)
|
1.000
|
600
|
360
|
300
|
300
|
121
|
Mai Thị Hồng Hạnh
|
|
|
|
|
|
|
- Từ Cách Mạng
Tháng 8 -Đinh Công Tráng (phía phường Vĩnh Lợi tới ranh UB phường)
|
9.000
|
5.400
|
3.240
|
1.944
|
1.166
|
|
- Từ Đinh Công
Tráng - Ranh huyện Châu Thành
|
7.000
|
4.200
|
2.520
|
1.512
|
907
|
122
|
Nguyễn Chí Thanh
|
|
|
|
|
|
|
- Từ Mai Thị Hồng Hạnh -
Cao Bá Quát
|
7.500
|
4.500
|
2.700
|
1.620
|
972
|
|
- Từ Cao Bá Quát -
Trương Vĩnh Ký
|
7.000
|
4.200
|
2.520
|
1.512
|
907
|
|
- Từ Trương Vĩnh Ký
- Trần Cao Vân
|
4.500
|
2.700
|
1.620
|
972
|
583
|
|
- Từ Trần Cao Vân -
Cầu Ván
|
2.500
|
1.500
|
900
|
540
|
324
|
|
- Từ Cầu Ván - Ranh
huyện Châu Thành
|
1.500
|
900
|
540
|
324
|
300
|
123
|
Hồ Xuân Hương
|
7.000
|
4.200
|
2.520
|
1.512
|
907
|
124
|
Cao Bá Quát
|
|
|
|
|
|
|
- Từ Nguyễn Chí
Thanh - Lương Ngọc Quyến
|
5.000
|
3.000
|
1.800
|
1.080
|
648
|
|
- Từ Lương Ngọc Quyến
- U
Minh
10
|
2.500
|
1.500
|
900
|
540
|
324
|
|
- Từ Nguyễn Chí
Thanh - Đinh Công Tráng (Hẻm 17)
|
2.000
|
1.200
|
720
|
432
|
300
|
|
- Từ Đinh Công
Tráng đến cuối đường
|
1.000
|
600
|
360
|
300
|
300
|
125
|
Bà Huyện Thanh Quan
|
|
|
|
|
|
|
- Từ Nguyễn Chí Thanh - Hải Thượng
Lãn Ông
|
5.000
|
3.000
|
1.800
|
1.080
|
648
|
|
- Từ Hải Thượng
Lãn Ông - U Minh 10
|
3.000
|
1.800
|
1.080
|
648
|
389
|
126
|
Trần Cao Vân
|
|
|
|
|
|
|
- Từ Nguyễn Chí Thanh - Bến đò
|
2.000
|
1.200
|
720
|
432
|
300
|
|
- Đoạn còn lại
|
1.500
|
900
|
540
|
324
|
300
|
127
|
U Minh 10
|
|
|
|
|
|
|
- Từ Hồ Xuân Hương
- Bà Huyện Thanh Quan
|
1.500
|
900
|
540
|
324
|
300
|
|
- Từ Bà Huyện Thanh
Quan - Cuối U Minh 10
|
1.000
|
600
|
360
|
300
|
300
|
128
|
Nguyễn Thiện Thuật
|
|
|
|
|
|
|
- Từ Mai Thị Hồng Hạnh
- Đoàn Thị Điểm
|
2.000
|
1.200
|
720
|
432
|
300
|
|
- Từ Đoàn Thị Điểm - Nguyễn
Chí Thanh
|
1.200
|
720
|
432
|
300
|
300
|
129
|
Hải Thượng Lãn Ông
|
|
|
|
|
|
|
- Từ Ngã ba Rạch
Sói - Hồ Xuân Hương
|
7.000
|
4.200
|
2.520
|
1.512
|
907
|
|
- Đoạn còn lại
|
4.000
|
2.400
|
1.440
|
864
|
518
|
130
|
Đoàn Thị Điểm
|
|
|
|
|
|
|
- Từ Nguyễn Chí Thanh - Đinh
Công Tráng
|
2.000
|
1.200
|
720
|
432
|
300
|
|
- Từ Đinh Công Tráng - Nguyễn
Thiện Thuật
|
1.000
|
600
|
360
|
300
|
300
|
131
|
Trương Vĩnh Ký
|
|
|
|
|
|
|
- Từ Nguyễn Chí
Thanh - Đinh Công Tráng
|
1.200
|
720
|
432
|
300
|
300
|
|
- Từ Đinh Công
Tráng - Nguyễn Thiện Thuật
|
700
|
420
|
300
|
300
|
300
|
132
|
Đinh Công Tráng
|
|
|
|
|
|
|
- Từ Mai Thị Hồng Hạnh
- Đoàn Thị Điểm
|
2.000
|
1.200
|
720
|
432
|
300
|
|
- Từ Đoàn Thị Điểm
- Nguyễn Chí Thanh
|
1.500
|
900
|
540
|
324
|
300
|
133
|
Nguyễn Gia Thiều
|
|
|
|
|
|
|
- Từ Tôn Thất Đạm -
Nguyễn Bính
|
800
|
480
|
300
|
300
|
300
|
|
- Từ Nguyễn Bính -
Ranh huyện Châu Thành
|
600
|
360
|
300
|
300
|
300
|
134
|
Tôn Thất Đạm
|
600
|
360
|
300
|
300
|
300
|
135
|
Đào Duy Từ
|
|
|
|
|
|
|
- Từ Nguyễn Gia Thiều - Ụ tàu
|
600
|
360
|
300
|
300
|
300
|
|
- Từ Ụ tàu - Ranh
huyện Châu Thành
|
500
|
300
|
300
|
300
|
300
|
134
|
Nguyễn Bính
|
500
|
300
|
300
|
300
|
300
|
135
|
Nguyễn Văn Siêu
|
1.200
|
720
|
432
|
300
|
300
|
136
|
Nguyễn Thông
|
800
|
480
|
300
|
300
|
300
|
137
|
Lương Ngọc Quyến
|
2.500
|
1.500
|
900
|
540
|
324
|
138
|
Trần Xuân Soạn
|
2.500
|
1.500
|
900
|
540
|
324
|
139
|
Tống Duy Tân
|
2.000
|
1.200
|
720
|
432
|
300
|
140
|
Văn Lang
|
800
|
480
|
300
|
300
|
300
|
141
|
Cách Mạng Tháng Tám
|
|
|
|
|
|
|
- Từ cầu Rạch Sói - Cống So Đũa
|
7.000
|
4.200
|
2.520
|
1.512
|
907
|
|
- Từ cống So Đũa - Cầu Quằn
|
4.000
|
2.400
|
1.440
|
864
|
518
|
142
|
Cao Thắng
|
|
|
|
|
|
|
- Từ Mai Thị Hồng Hạnh
- Chùa Khmer
|
2.500
|
1.500
|
900
|
540
|
324
|
|
- Từ chùa Khmer - Cầu Thanh
Niên
|
1.500
|
900
|
540
|
324
|
300
|
|
- Từ Cầu Thanh
Niên - Ranh huyện Châu Thành
|
1.000
|
600
|
360
|
300
|
300
|
143
|
Sư Thiện Chiếu
|
|
|
|
|
|
|
- Từ Cao Thắng -
Cách Mạng Tháng 8
|
2.000
|
1.200
|
720
|
432
|
300
|
|
- Từ Cao Thắng - Mai Thị
Hồng Hạnh
|
1.000
|
600
|
360
|
300
|
300
|
144
|
Bùi Viện
|
700
|
420
|
300
|
300
|
300
|
145
|
Nguyễn Biểu (xóm 3)
|
700
|
420
|
300
|
300
|
300
|
146
|
Lê Minh Xuân (từ Bùi Viện -
giáp ranh Châu Thành)
|
700
|
420
|
300
|
300
|
300
|
147
|
Nguyễn Văn Nhị (từ Bùi
Viện - giáp ranh Châu Thành)
|
700
|
420
|
300
|
300
|
300
|
I. DÂN CƯ CẦU SUỐI LẦN
I + II (phường
vĩnh quang)
ĐVT: 1.000 đồng/m2
TT
|
Tên đường
|
VT1
|
VT2
|
1
|
Ngọc Hân Công Chúa
|
1.400
|
840
|
2
|
Lê Quang Định
|
1.000
|
600
|
3
|
Lê Anh Xuân
|
1.100
|
660
|
4
|
Nguyễn Huy Tưởng
|
1.000
|
600
|
5
|
Ngô Tất Tố
|
1.000
|
600
|
6
|
Vũ Công Duệ
|
1.000
|
600
|
7
|
Nguyễn Hiến Lê
|
1.000
|
600
|
8
|
Phan Kế Bính
|
900
|
540
|
9
|
Phan Văn Trường
|
900
|
540
|
10
|
Tăng Bạc Hổ
|
900
|
540
|
11
|
Trần Mai Ninh
|
900
|
540
|
12
|
La Sơn Phu Tử
|
900
|
540
|
II. KHU LẤN BIỂN
ĐVT: 1.000 đồng/m2
TT
|
Tên đường
|
Giá
|
1
|
Lê Phụng Hiểu
|
1.500
|
2
|
Phạm Hùng
|
|
|
Từ Kinh Nhánh -
Lạc Hồng
|
4.500
|
|
Từ Lạc Hồng - Nguyễn
Văn Cừ
|
4.000
|
|
Từ Nguyễn Văn Cừ -
Lê Hồng Phong
|
3.500
|
3
|
Trần Hữu Trang
|
2.000
|
4
|
Cống Quỳnh
|
2.000
|
5
|
Sư Minh Không
|
2.000
|
6
|
Đường 3 Tháng 2
|
|
|
Từ Cô Bắc - Lạc Hồng
|
8.000
|
|
Từ Lạc Hồng - Nguyễn Văn Cừ
|
6.000
|
|
Từ Nguyễn Văn Cừ -
Đường số 9 (Khu đô thị Phú
Cường)
|
5.500
|
7
|
Tôn Đức Thắng
|
|
|
Đọan Cô Bắc - Lạc Hồng
|
6.000
|
|
|