ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do- Hạnh phúc
---------
|
Số: 35/2010/QĐ-UBND
|
Sóc Trăng, ngày 21 tháng
12 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND, ngày
26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai, ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP, ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương
pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP, ngày 27/7/2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP, ngày 16/11/2004 về
phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Thông tư số 145/2007/TT-BTC, ngày 06/12/2007 của Bộ Tài chính
hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP, ngày 16/11/2004 và Nghị
định số 123/2007/NĐ-CP, ngày 27/7/2007 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC, ngày 08/01/2010 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng, thẩm định và ban hành
bảng giá đất, điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền UBND tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 20/2010/NQ-HĐND, ngày 10/12/2010 của Hội đồng nhân dân
tỉnh Sóc Trăng về ban hành Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
năm 2011;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Sóc Trăng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Ban
hành Quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng và các Phụ lục kèm
theo Quyết định này.
Điều
2. Quyết
định này có hiệu lực từ ngày 01/01/2011 và thay thế các Quyết định sau:
1. Quyết định số
47/2009/QĐ-UBND, ngày 21/12/2009 của UBND tỉnh Sóc Trăng về ban hành Quy
định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
2. Quyết định số 07/2010/QĐ-UBND,
ngày 18/5/2010 của UBND tỉnh Sóc Trăng về điều chỉnh giá đất ở khu vực xã Mỹ
Thuận và Mỹ Tú, huyện Mỹ Tú, tỉnh Sóc Trăng.
3. Quyết định số
29/2010/QĐ-UBND, ngày 24/11/2010 của UBND tỉnh Sóc Trăng về điều chỉnh giá đất ở
trên địa bàn ấp Mỹ Tây A, xã Mỹ Quới, huyện Ngã Năm, tỉnh Sóc Trăng.
Điều
3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các
huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- VP.Chính phủ (Hà Nội);
- Bộ Tài chính, Bộ TN & MT;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Vụ Địa phương 2 VPCP (TP.HCM);
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
-
Các thành viên UBND tỉnh;
- Lưu: KT, TH, VX, XD, NC, HC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần
Thành Nghiệp
|
QUY ĐỊNH
GIÁ
CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 35 /2010/QĐ-UBND, ngày 21 /12 /2010 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
Chương I
ĐỐI
TƯỢNG ĐIỀU CHỈNH, PHẠM VI ÁP DỤNG
Điều
1. Quy định này quy định giá các loại đất nông nghiệp, đất
phi nông nghiệp, đất chưa sử dụng được quy định tại Điều 13 Luật Đất đai năm
2003, Điều 6 Nghị định 181/2004/NĐ-CP của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai
năm 2003 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng. Giá đất theo Quy định này không áp
dụng đối với trường hợp người có quyền sử dụng đất thỏa thuận về
giá đất khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại
quyền sử dụng đất, góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất.
Điều
2.
Quy định giá các loại đất này được áp dụng làm căn cứ để:
1. Tính thuế sử dụng
đất và thuế chuyển quyền sử dụng đất theo quy định pháp luật.
2. Tính tiền sử dụng
đất khi được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua đấu
giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất; tính tiền sử dụng đất
khi cho phép chuyển mục đích sử dụng đất và tính tiền thuê đất khi Nhà
nước cho thuê đất theo quy định Luật Đất đai.
3. Tính giá trị quyền
sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân
theo quy định Luật Đất đai.
4. Xác định giá trị
quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp nhà nước khi
doanh nghiệp cổ phần hóa, lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất
theo quy định Luật Đất đai.
5. Tính giá trị quyền
sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ theo quy định pháp luật.
6. Tính giá trị quyền
sử dụng đất để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc
phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế theo
quy định Luật Đất đai.
7. Tính tiền bồi
thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại
cho Nhà nước theo quy định pháp luật.
8. Những trường hợp
khác theo quy định pháp luật.
Chương II
GIÁ ĐẤT
Ở TẠI ĐÔ THỊ, ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN, ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM, ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM,
ĐẤT NUÔI TRỒNG THỦY SẢN, ĐẤT TRỒNG RỪNG, ĐẤT LÀM MUỐI
Điều
3. Giá đất ở tại đô thị và giá đất ở tại nông thôn trên địa
bàn tỉnh Sóc Trăng được quy định tại các Phụ lục từ 1 đến 15.
Điều
4.
1. Giá đất ở tại đô thị quy định tại các Phụ lục từ 1 đến 11, được
áp dụng như sau:
a) Giá đất ở tại các
vị trí của các đường phố, đoạn đường phố quy định tại Phụ lục từ 1 đến 11 được
áp dụng đối với các thửa đất có chiều sâu thâm hậu từ 30 mét trở xuống tính từ
mép lộ giới.
b) Từ mét thâm hậu
thứ 31 đến thứ 70, giá đất ở được tính bằng 50% giá đất ở mặt tiền đường trước
đó và từ mét thứ 71 trở lên được tính bằng 25% giá đất ở mặt tiền đường trước
đó. Nhưng không thấp hơn 120.000 đồng/m2 đối với địa bàn thành
phố Sóc Trăng; không thấp hơn 100.000 đồng/m2 đối với địa bàn
thị trấn, đô thị loại IV và loại V của các huyện.
2. Đối với đất ở tại
nông thôn quy định tại các Phụ lục từ 2 đến 11 và Phụ lục 12, được áp dụng như
sau:
a) Giá đất ở tại các
vị trí của khu vực 1 và khu vực 2 quy định tại Phụ lục từ 2 đến 11 và Phụ lục
12 được áp dụng đối với các thửa đất có chiều sâu thâm hậu từ 30 mét trở xuống
tính từ mép lộ giới (đối với đường bộ) và có chiều sâu thâm hậu từ 50 mét trở
xuống tính từ mép hành làng bảo vệ đường thuỷ (đối với đường thủy).
b) Đối với đất ở giáp
đường bộ, từ mét thâm hậu thứ 31 đến thứ 70, giá đất ở được tính bằng 50% giá
đất ở mặt tiền và từ mét thứ 71 trở lên bằng 25% giá đất ở mặt tiền, nhưng không
thấp hơn 80.000 đồng/m2.
c) Đối với đất ở giáp
đường thủy, từ mét thâm hậu thứ 51 đến thứ 100 được tính bằng 50% giá đất ở mặt
tiền và từ mét thứ 101 trở lên bằng 25% giá đất ở mặt tiền, nhưng không thấp
hơn 80.000 đồng/m2.
3. Đối với các tuyến
đường có mương lộ kèm theo, giá đất ở phía bên mương lộ được tính như sau:
a) Trên địa bàn huyện
Kế Sách và Mỹ Xuyên được tính bằng 50% giá đất phía bên đất liền cùng tuyến
đường.
b) Trên địa bàn các
huyện còn lại và thành phố Sóc Trăng được tính bằng 70% giá đất ở phía bên đất
liền cùng tuyến đường.
Điều
5.
Giá đất ở tại các đường hẻm đấu nối với các tuyến đường nêu
tại Phụ lục 1 đến 11, được tính theo giá các thửa đất ở giáp với các tuyến
đường mà hẻm đó đấu nối nhân với hệ số sau:
1. Hẻm cấp 1:
a) Vị trí 1: Thửa đất
nằm trong phạm vi từ đầu hẻm vào không quá 300m, hệ số 0,25.
b) Vị trí 2: Thửa đất
nằm trong phạm vi khoảng cách từ đầu hẻm vào trên 300m đến 500m, hệ số 0,20.
c) Vị trí 3: Thửa đất
nằm trong phạm vi khoảng cách từ đầu hẻm vào trên 500m hoặc trong các hẻm của
hẻm, hệ số 0,15.
2. Hẻm cấp 2:
a) Vị trí 1: Thửa đất
nằm trong phạm vi từ đầu hẻm vào không quá 100m, hệ số 0,20.
b) Vị trí 2: Thửa đất
nằm trong phạm vi khoảng cách từ đầu hẻm vào trên 100m đến 200m, hệ số 0,15.
c) Vị trí 3: Thửa đất
nằm trong phạm vi khoảng cách từ đầu hẻm vào trên 200m hoặc trong hẻm của hẻm,
hệ số 0,10.
3. Hẻm cấp 3:
a) Vị trí 1: Thửa đất
nằm trong phạm vi từ đầu hẻm vào không quá 100m, hệ số 0,15.
b) Vị trí 2: Thửa đất
nằm trong phạm vi khoảng cách từ đầu hẻm vào trên 100m đến 200m, hệ số 0,10.
c) Vị trí 3: Thửa đất
nằm trong phạm vi khoảng cách từ đầu hẻm vào trên 200m hoặc trong các hẻm của
hẻm, hệ số 0,05.
4. Giá đất tại các vị
trí 1, 2 và 3 quy định tại khoản 1, 2 và 3 Điều này được áp dụng đối với các
thửa đất có chiều sâu thâm hậu từ 30 mét trở xuống tính từ mép lộ giới. Từ mét
thâm hậu thứ 31 đến thứ 70, giá đất ở được tính bằng 50% giá đất ở mặt tiền hẻm
và từ mét thứ 71 trở lên bằng 25% giá đất ở mặt tiền hẻm. Giá đất trong các
đường hẻm được tính theo quy định trên nhưng không thấp hơn 120.000 đồng/m2
đối với địa bàn thành phố Sóc Trăng, không thấp hơn 100.000 đồng/m2
đối với địa bàn thị trấn, đô thị loại IV và loại V của các huyện, không
thấp hơn 80.000 đồng/m2 đối với địa bàn các xã.
Trường hợp thửa đất
nằm tại vị trí có nhiều đường hẻm thông nhau giáp với nhiều tuyến đường, giá
đất ở của đường để làm căn cứ tính giá cho hẻm là đường có khoảng cách gần nhất
đến vị trí thửa đất đó.
Điều
6. Đất
ở tại góc đường (đối với các tuyến đường nêu tại các Phụ lục từ 1 đến 11, không
kể các đường hẻm) có 2 cạnh giáp với 2 đường thì giá đất ở được áp dụng là giá
đất ở của tuyến đường mà khu đất đó mang địa chỉ nhân với hệ số 1,2. Trường
hợp khu đất chưa có địa chỉ cụ thể thì tính theo giá tuyến đường
có mức giá cao hơn.
Điều
7.
1. Giá đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi
trồng thủy sản, đất rừng sản xuất và đất làm muối trên địa bàn các huyện, thành
phố được quy định tại Phụ lục 2a đến 11a và Phụ lục 12.
2. Đối với diện tích
đất nuôi trồng thuỷ sản trên địa bàn tỉnh chưa được xác định khu vực, vị trí tại
Quy định này, khi Nhà nước thu hồi đất được lấy giá đất trồng cây hàng năm có cùng
khu vực, vị trí để xác định mức giá cụ thể.
3. Đất vườn, ao trong
cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được công nhận là đất ở; đất nông nghiệp nằm
trong trong khu dân cư thị trấn, khu dân cư nông thôn; đất nông nghiệp có cạnh
tiếp giáp Quốc lộ, đường Tỉnh, đường Huyện trong phạm vi 100 mét tính từ mép lộ
(trừ thành phố Sóc Trăng), giá đất tính theo quy định khoản 7 Phụ lục 12.
Việc xác định khu dân cư
thị trấn, khu dân cư nông thôn được thực hiện theo quy định hiện hành.
4. Đối với đất sông,
ngòi, kênh, rạch và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thuỷ
sản thì áp dụng giá đất nuôi trồng thuỷ sản tương ứng với khu vực và vị trí quy
định tại Phụ lục 2a đến 11a. Trường hợp sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp
hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp nuôi trồng, khai thác thuỷ
sản thì căn cứ vào giá đất phi nông nghiệp cùng khu vực, vị trí hoặc tại vùng
lân cận gần nhất (nếu không có liền kề) để xác định mức giá cụ thể.
Chương III
GIÁ ĐẤT
SẢN XUẤT, KINH DOANH VÀ PHI NÔNG NGHIỆP KHÁC
Điều
8. Giá
đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng không bao
gồm đất ở đã quy định tại các Phụ lục từ 1 đến 15, được áp dụng theo các vị trí
tương ứng vị trí đất ở tại khu vực đô thị và khu vực nông thôn, cụ thể như sau:
1. Đối với các
hoạt động sản xuất trực tiếp tạo ra sản phẩm, hàng hóa; các hoạt
động kinh doanh, dịch vụ trong lĩnh vực y tế, giáo dục - đào tạo,
dạy nghề: Mức giá được xác định bằng 50% giá đất ở có cùng khu vực, vị trí.
2. Đối với những
lĩnh vực kinh doanh, dịch vụ còn lại: Mức giá được xác định bằng 70% giá
đất ở cùng khu vực, vị trí.
3. Giá đất ở có cùng
vị trí nêu tại khoản 1, khoản 2 Điều này được xác định theo quy định tại Điều
3, 4, 5, 6 Quy định này.
Điều
9.
Việc xác định tổng giá trị quyền sử dụng đất sản
xuất, kinh doanh phi nông nghiệp của thửa đất được xác định trên cơ sở giá đất
sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp quy định tại Điều 8 Quy định này.
Điều
10.
1. Đối với giá thuê đất sản xuất, kinh doanh trong các khu
công nghiệp, các khu du lịch được UBND tỉnh ban hành riêng thì không áp dụng
mức giá theo Điều 8 Quy định này.
2. Đất xây dựng trụ
sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích quốc
phòng, an ninh, đất do cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng, đất làm nghĩa trang,
nghĩa địa và đất phi nông nghiệp khác (gồm đất xây dựng nhà bảo tàng, nhà bảo
tồn, nhà trưng bày tác phẩm nghệ thuật, cơ sở sáng tác nghệ thuật, đất sử dụng
vào mục đích công cộng): Giá đất được căn cứ vào giá đất ở có cùng khu vực, vị
trí hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền
kề) đã quy định để xác định mức giá cụ thể theo quy định tại Điều 3, 4, 5, 6
Quy định này.
Điều
11. Đối với nhóm đất bãi bồi ven sông Hậu, ven biển; đất cồn
mới nổi trên sông; đất chưa đưa vào sử dụng thì giá đất được xác định theo mục
đích sử dụng đất khi đưa vào sử dụng hoặc theo quyết định cho phép của UBND cấp
thẩm quyền.
Chương IV
TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
Điều
12. Đối với trường hợp người sử dụng đất nộp hồ sơ xin cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất tại cơ quan
nhà nước có thẩm quyền mà chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính trước ngày Quy định
này có hiệu lực thi hành thì nghĩa vụ tài chính được xác định theo giá đất do
Uỷ ban nhân dân tỉnh quy định tại thời điểm người sử dụng đất nộp đủ hồ sơ hợp
lệ theo quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 4 Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày
25/05/2007 của Chính phủ.
Điều
13. Đối với các dự án, công trình đã có quyết định phê duyệt
phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được xử lý như sau:
1. Đối với những dự
án, hạng mục đã chi trả xong bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trước ngày Quy
định này có hiệu lực thi hành thì không áp dụng hoặc không điều chỉnh theo Quy
định này.
2. Đối với những dự
án, hạng mục đã phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư hoặc đang
thực hiện chi trả bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo phương án đã được phê
duyệt trước ngày Quy định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo phương án
đã phê duyệt, không áp dụng hoặc điều chỉnh theo Quy định này. Trường hợp thực
hiện bồi thường chậm thì giá đất để thực hiện bồi thường, hỗ trợ thực hiện theo
quy định tại khoản 2 Điều 9 của Nghị định số 197/2004/NĐ-CP của Chính phủ.
Điều
14. Trách nhiệm của Sở ngành liên quan
1. Giám đốc Sở Xây
dựng chủ trì thực hiện, hướng dẫn cụ thể việc xác định vị trí trung tâm xã và
khu dân cư tập trung đã được phê duyệt quy hoạch làm cơ sở để xác định giá đất.
2. Giám đốc Sở Kế
hoạch và Đầu tư chủ trì phối hợp các Sở, ngành chức năng xác định
cụ thể loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ quy định tại khoản 1
và 2 Điều 8 Quy định này.
3. Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp Sở Tài chính, các ngành có liên quan và
UBND các huyện, thành phố thuộc tỉnh công bố việc áp dụng giá các loại đất trên
địa bàn tỉnh theo Quy định này và thường xuyên theo dõi, kiểm tra, báo cáo kết
quả thực hiện về Uỷ ban nhân dân tỉnh.
PHỤ LỤC 12
GIÁ
ĐẤT NÔNG NGHIÊP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN, THÀNH PHỐ VÀ VÙNG GIÁP RANH THÀNH PHỐ SÓC
TRĂNG, ĐẤT TRỒNG RỪNG, ĐẤT LÀM MUỐI VÀ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN (KHU VỰC 3 CÒN LẠI)
TRÊN ĐỊA BÀN CÁC HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 35 /2010/QĐ-UBND, ngày 21 /12/2010 của UBND
tỉnh Sóc Trăng)
1. Giá đất nông
nghiệp trên địa bàn thành phố Sóc Trăng (áp dụng cho đất trồng cây lâu năm, đất
trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thuỷ sản và đất nông nghiệp khác): 80.000
đồng/m2.
2. Giá đất nông
nghiệp giáp ranh giữa các huyện Mỹ Tú, Châu Thành, Mỹ Xuyên, Long Phú với thành
phố Sóc Trăng (được xác định trong phạm vi khoảng cách 300 m tính từ đường địa
giới hành chính về phía huyện và áp dụng chung cho đất trồng cây hàng năm,
trồng cây lâu năm, nuôi trồng thuỷ sản): 56.000 đồng/m2.
3. Giá đất làm muối
thuộc các Hợp tác xã muối huyện Vĩnh Châu: 20.000 đồng/m2.
4. Giá đất rừng sản
xuất của các phân trường thuộc Công ty Lâm nghiệp trên địa bàn các huyện: 20.000
đồng/m2.
5. Giá đất ở tại nông
thôn khu vực 3 trên địa bàn các huyện.
Đơn vị tính : 1.000
đồng/m2
Khu vực
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Khu vực 3
|
120
|
100
|
80
|
6. Đất vườn, ao trong
cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được công nhận là đất ở; đất nông nghiệp nằm
trong trong khu dân cư thị trấn, khu dân cư nông thôn; thửa đất nông nghiệp có
cạnh tiếp giáp với Quốc lộ, đường Tỉnh, đường Huyện trong phạm vi 100m tính từ
mép lộ (ngoại trừ thành phố Sóc Trăng):
a) Tại khu vực thị
trấn, đô thị loại IV và loại V: 60.000 đồng/m2.
b) Tại các xã: 55.000
đồng/m2.
PHỤ
LỤC 13
GIÁ
ĐẤT Ở THUỘC DỰ ÁN KHU DÂN CƯ MINH CHÂU, THÀNH PHỐ SÓC TRĂNG, TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 35 /2010/QĐ-UBND, ngày 21 /12/2010 của UBND
tỉnh Sóc Trăng)
1. Giá đất ở
đối với các thửa đất thuộc Đường A1 và A2 (suốt đường): 560.000 đồng/m2
.
2. Giá đất ở đối với
các thửa đất thuộc đường B, theo 03 giới hạn chiều dài tuyến đường :
- Giới hạn 1 (từ Quốc
lộ 1A đến Đường A2): 1.120.000 đồng/m2.
- Giới hạn 2 (từ
Đường A2 đến Đường A1): 620.000 đồng/m2.
- Giới hạn 3 (từ
Đường A1 đến Kênh 30/4): 336.000 đồng/m2.
3. Giá đất ở đối với
các thửa đất thuộc Đường C1, C2, C3, C4, C5, C6 và C7 (suốt đường): 560.000
đồng/m2.
4. Giá đất ở đối với
các thửa đất thuộc Đường D1, D2, D3, D4, D5, D6, D7, D8, D9, D10, D11, D12,
D13, D14, D15, D16, D17, D18 và D19 (suốt đường): 208.000 đồng/m2.
Ghi chú: Tên đường
quy định trên căn cứ theo bản vẽ quy hoạch Khu dân cư Minh Châu được phê duyệt
tại Quyết định số 1653/QĐ.HC.04, ngày 21/10/2004 của Chủ tịch UBND tỉnh Sóc
Trăng.
PHỤ LỤC 14
GIÁ
ĐẤT Ở THUỘC DỰ ÁN KHU DÂN CƯ XUNG QUANH TRƯỜNG QUÂN SỰ QUÂN KHU 9, THÀNH PHỐ
SÓC TRĂNG, TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 35 /2010/QĐ-UBND, ngày 21 /12/2010 của UBND
tỉnh Sóc Trăng)
1. Giá đất ở đối với
các thửa đất thuộc Khu A (các lô A5, A8 và A12 )
và Khu B có vị trí mặt tiền giáp đường Trần Hưng Đạo nối dài: 4.000.000 đồng/m2
.
2. Giá đất ở cặp
đường lộ số 01: Theo 02 giới hạn chiều dài tuyến đường:
- Giới hạn 1 (Đối với
các thửa đất nằm trong đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường số 09): 2.800.000
đồng/m2 .
- Giới hạn 2 (Đối với
các thửa đất nằm trong đoạn từ đường số 09 đến đường số 07): 2.000.000 đồng/m2.
3. Giá đất các đường
còn lại trong khu dân cư: số 02, số 03, số 04, số 05, số 06, số 07, số 08, số
09 và số 10: 1.400.000 đồng/m2.
4. Hệ số tính giá bổ
sung: Đối với thửa đất có vị trí giáp 02 mặt đường, giá đất nhân thêm hệ số
1,2.
PHỤ LỤC 15
GIÁ
ĐẤT Ở CỦA TIỂU DỰ ÁN 1 VÀ 5 THUỘC DỰ ÁN PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ KHU 5A
- MẠC ĐĨNH CHI, THÀNH PHỐ SÓC TRĂNG, TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 35 /2010/QĐ-UBND, ngày 21 /12/2010 của UBND
tỉnh Sóc Trăng)
1. Giá đất ở thực
hiện đối với các đối tượng thu nhập thấp được UBND tỉnh xét duyệt theo chủ
trương và chính sách của tỉnh:
a) Lớp nhà bên trong
: Giá 1.000.000 đồng/m2 .
b) Lớp nhà bên ngoài
:
- Đường số 8 (giáp
khu tái định cư): Giá 1.200.000 đồng/m2.
- Đường số 7 (giáp
tuyến Nam Nhân Lực): Giá 1.400.000 đồng/m2 .
2. Giá đất ở đối với
các đối tượng là hộ dân được bố trí tái định cư do bị ảnh hưởng của dự án Kè bờ
sông Maspéro, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng:
a) Đất dãy nhà bên
trong (có lộ giới 8m): 900.000 đồng/m2.
b) Đất dãy nhà bên
ngoài:
- Giáp đường số 7:
1.080.000 đồng/m2.
- Giáp đường số 8:
1.280.000 đồng/m2.
3. Giá đất các đường
9A, 9B, 14, 16, 20, 21, 22 và 23: 1.300.000 đồng/m2.