|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
3482/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Cần Thơ
|
|
Người ký:
|
Đào Anh Dũng
|
Ngày ban hành:
|
24/11/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3482/QĐ-UBND
|
Cần Thơ, ngày
24 tháng 11 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐƠN GIÁ NHÀ, CÔNG TRÌNH, VẬT KIẾN TRÚC, CÂY TRỒNG VÀ VẬT
NUÔI ĐỂ TÍNH BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
CẦN THƠ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội
đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày
29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái
định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT
ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về
bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành đơn
giá nhà, công trình, vật kiến trúc, cây trồng và vật nuôi để tính bồi thường,
hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Cần Thơ (Đính kèm Phụ
lục 1: Đơn giá nhà, công trình, vật kiến trúc và Phụ lục 2: Đơn giá cây trồng
và vật nuôi).
Điều 2. Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc các sở, Thủ trưởng cơ quan, ban,
ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
xã, phường, thị trấn, các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đào Anh Dũng
|
PHỤ LỤC 1
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG NHÀ, CÔNG TRÌNH, VẬT KIẾN TRÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3482/QĐ-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2014 của
Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
NHÓM 1: NHÀ Ở
STT
|
LOẠI
|
ĐVT
|
ĐƠN GIÁ (đồng)
|
A
|
NHÀ ĐỘC LẬP
|
I
|
Nhà lầu khung cột Bê tông cốt thép (BTCT), móng BTCT, sàn BTCT, tường
gạch
|
1
|
Mái BTCT, có trần
|
a
|
Nền gạch men
|
m2
|
4.698.000
|
b
|
Nền gạch bông
|
m2
|
4.618.000
|
c
|
Nền
xi măng, gạch tàu
|
m2
|
4.568.000
|
2
|
Mái ngói, có trần
|
a
|
Nền gạch men
|
m2
|
4.420.000
|
b
|
Nền gạch bông
|
m2
|
4.340.000
|
c
|
Nền
xi măng, gạch tàu
|
m2
|
4.290.000
|
3
|
Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, có trần
|
a
|
Nền gạch men
|
m2
|
4.100.000
|
b
|
Nền gạch bông
|
m2
|
4.020.000
|
c
|
Nền
xi măng, gạch tàu
|
m2
|
3.970.000
|
Ghi
chú:
-
Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu không trần giảm đơn giá 78.000 đồng/m2
-
Nhà có ốp gạch men chân tường và trang trí đơn giá bồi hoàn tính theo thực tế.
-
Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu là sàn ván đơn giá tầng trệt lấy theo cấu
trúc tương đương, riêng tầng lầu có sàn ván, đơn giá được tính như phần tầng
trệt nhưng trừ phần đơn giá sàn ván: 377.000 đồng/m2
|
II
|
Nhà lầu cột BTCT(kể cả bê tông đúc sẳn), móng BTCT, sàn bê tông nhẹ,
tường gạch
|
1
|
Mái ngói, có trần
|
a
|
Nền gạch men
|
m2
|
3.900.000
|
b
|
Nền gạch bông
|
m2
|
3.840.000
|
c
|
Nền
xi măng, gạch tàu
|
m2
|
3.760.000
|
2
|
Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, có trần
|
a
|
Nền gạch men
|
m2
|
3.640.000
|
b
|
Nền gạch bông
|
m2
|
3.580.000
|
c
|
Nền
xi măng, gạch tàu
|
m2
|
3.520.000
|
Ghi
chú:
-
Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu không trần giảm đơn giá 78.000 đồng/m2
-
Cấu trúc trên chỉ tính đơn giá tầng trệt. Riêng phần tầng lầu có sàn ván: Đơn
giá được tính như phần tầng trệt nhưng trừ phần đơn giá sàn ván.
-
Đơn giá sàn ván: 377.000 đồng/m2
-
Nhà có ốp gạch men chân tường và trang trí đơn giá bồi hoàn tính theo thực tế.
|
III
|
Nhà lầu cột BTCT (kể cả bê tông đúc sẳn), móng BTCT, sàn ván, tường
gạch
|
1
|
Mái ngói, có trần
|
a
|
Nền gạch men
|
m2
|
3.710.000
|
b
|
Nền gạch bông
|
m2
|
3.630.000
|
c
|
Nền
xi măng, gạch tàu
|
m2
|
3.580.000
|
2
|
Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, có trần
|
a
|
Nền gạch men
|
m2
|
3.510.000
|
b
|
Nền gạch bông
|
m2
|
3.430.000
|
c
|
Nền
xi măng, gạch tàu
|
m2
|
3.380.000
|
Ghi
chú:
-
Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu không trần giảm đơn giá 78.000 đồng/m2
-
Cấu trúc trên chỉ tính đơn giá tầng trệt. Riêng phần tầng lầu có sàn ván: Đơn
giá được tính như phần tầng trệt nhưng trừ phần đơn giá sàn ván.
-
Đơn giá sàn ván: 377.000 đồng/m2
-
Nhà có ốp gạch men chân tường và trang trí đơn giá bồi hoàn tính theo thực tế.
|
IV
|
Nhà lầu cột gạch, cột gỗ, móng BTCT, sàn ván, tường gạch
|
1
|
Mái ngói, có trần
|
a
|
Nền gạch men
|
m2
|
3.450.000
|
b
|
Nền gạch bông
|
m2
|
3.370.000
|
c
|
Nền
xi măng, gạch tàu
|
m2
|
3.320.000
|
2
|
Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, có trần
|
a
|
Nền gạch men
|
m2
|
3.250.000
|
b
|
Nền gạch bông
|
m2
|
3.170.000
|
c
|
Nền
xi măng, gạch tàu
|
m2
|
3.120.000
|
Ghi
chú:
-
Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu không trần giảm đơn giá 78.000 đồng/m2
-
Cấu trúc trên chỉ tính đơn giá tầng trệt. Riêng phần tầng lầu có sàn ván: Đơn
giá được tính như phần tầng trệt nhưng trừ phần đơn giá sàn ván.
-
Đơn giá sàn ván: 377.000 đồng/m2
-
Nhà có ốp gạch men chân tường và trang trí đơn giá bồi hoàn tính theo thực tế.
|
V
|
Nhà lầu cột gạch, cột gỗ, móng BTCT, sàn bê tông nhẹ, tường gạch
|
|
Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, có trần
|
a
|
Nền gạch men
|
m2
|
3.235.000
|
b
|
Nền gạch bông
|
m2
|
3.154.000
|
c
|
Nền
xi măng, gạch tàu
|
m2
|
3.106.000
|
Ghi
chú:
-
Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu không trần giảm đơn giá 78.000 đồng/m2
-
Nhà có ốp gạch men chân tường và trang trí đơn giá bồi hoàn tính theo thực tế.
|
VI
|
Nhà trệt khung cột BTCT, móng BTCT, gia cố cừ tràm, tường gạch
|
1
|
Mái BTCT, có trần
|
a
|
Nền gạch men
|
m2
|
4.308.000
|
b
|
Nền gạch bông
|
m2
|
4.228.000
|
c
|
Nền
xi măng, gạch tàu
|
m2
|
4.178.000
|
2
|
Mái ngói, có trần
|
a
|
Nền gạch men
|
m2
|
3.930.000
|
b
|
Nền gạch bông
|
m2
|
3.850.000
|
c
|
Nền
xi măng, gạch tàu
|
m2
|
3.800.000
|
3
|
Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, có trần
|
a
|
Nền gạch men
|
m2
|
3.510.000
|
b
|
Nền gạch bông
|
m2
|
3.430.000
|
c
|
Nền
xi măng, gạch tàu
|
m2
|
3.380.000
|
Ghi
chú:
-
Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu không trần giảm đơn giá 78.000 đồng/m2
-
Nhà có gác BTCT lửng tính bằng 70% đơn giá nhà cùng loại.
-
Cấu trúc trên chỉ tính đơn giá tầng trệt. Riêng phần tầng lầu có sàn ván: Đơn
giá được tính như phần tầng trệt nhưng trừ phần đơn giá sàn ván.
-
Đơn giá sàn ván: 377.000 đồng/m2
-
Nhà có ốp gạch men chân tường và trang trí đơn giá bồi hoàn tính theo thực tế.
-
Phần móng chiếm 10% giá trị công trình, riêng phần cừ tràm chiếm 30% giá trị
phần móng.
|
VII
|
Nhà trệt cột BTCT (kể cả cột BTĐS), (móng không phải BTCT gia cố cừ
tràm), tường gạch
|
1
|
Mái ngói, có trần
|
a
|
Nền gạch men
|
m2
|
2.540.000
|
b
|
Nền gạch bông
|
m2
|
2.460.000
|
c
|
Nền
xi măng, gạch tàu
|
m2
|
2.390.000
|
2
|
Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, có trần
|
a
|
Nền gạch men
|
m2
|
2.030.000
|
b
|
Nền gạch bông
|
m2
|
1.950.000
|
c
|
Nền
xi măng, gạch tàu
|
m2
|
1.870.000
|
Ghi
chú:
-
Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu không trần giảm đơn giá 78.000 đồng/m2
-
Nhà có gác BTCT lửng tính bằng 70% đơn giá nhà cùng loại.
-
Cấu trúc trên chỉ tính đơn giá tầng trệt. Riêng phần tầng lầu có sàn ván: Đơn
giá được tính như phần tầng trệt nhưng trừ phần đơn giá sàn ván.
-
Đơn giá sàn ván: 377.000 đồng/m2
-
Nhà có ốp gạch men chân tường và trang trí đơn giá bồi hoàn tính theo thực tế.
|
VIII
|
Nhà trệt cột gạch, cột gỗ, móng BTCT, gia cố cừ tràm, tường gạch
|
|
Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, có trần
|
|
|
a
|
Nền gạch men
|
m2
|
2.151.000
|
b
|
Nền gạch bông
|
m2
|
2.072.000
|
c
|
Nền
xi măng, gạch tàu
|
m2
|
1.902.000
|
Ghi
chú:
-
Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu không trần giảm đơn giá 78.000đ/m2.
-
Cột gỗ tạp hoặc sắt ấp chiến lược giảm đơn giá 8% đơn giá nhà cùng loại.
-
Cấu trúc trên chỉ tính đơn giá tầng trệt. Riêng phần tầng lầu có sàn ván: Đơn
giá được tính như phần tầng trệt nhưng trừ phần đơn giá sàn ván.
-
Đơn giá sàn ván: 377.000 đồng/m2.
-
Nhà có ốp gạch men chân tường và trang trí đơn giá bồi hoàn tính theo thực tế.
|
IX
|
Nhà trệt cột gạch, cột gỗ, (móng không phải BTCT gia cố cừ tràm),
tường gạch
|
1
|
Mái BTCT, có trần
|
a
|
Nền gạch men
|
m2
|
2.715.000
|
b
|
Nền gạch bông
|
m2
|
2.651.000
|
c
|
Nền
xi măng, gạch tàu
|
m2
|
2.611.000
|
2
|
Mái ngói, có trần
|
a
|
Nền gạch men
|
m2
|
2.020.000
|
b
|
Nền gạch bông
|
m2
|
1.940.000
|
c
|
Nền
xi măng, gạch tàu
|
m2
|
1.890.000
|
3
|
Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, có trần
|
a
|
Nền đổ BTCT
|
m2
|
2.320.000
|
b
|
Nền gạch men
|
m2
|
1.720.000
|
c
|
Nền gạch bông
|
m2
|
1.640.000
|
d
|
Nền
xi măng, gạch tàu
|
m2
|
1.520.000
|
Ghi
chú:
-
Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu không trần giảm đơn giá 78.000 đồng/m2.
-
Cột gỗ tạp hoặc sắt ấp chiến lược giảm đơn giá 8% đơn giá nhà cùng loại.
-
Cấu trúc trên chỉ tính đơn giá tầng trệt. Riêng phần tầng lầu có sàn ván: Đơn
giá được tính như phần tầng trệt nhưng trừ phần đơn giá sàn ván.
-
Đơn giá sàn ván: 377.000 đồng/m2.
-
Nhà có ốp gạch men chân tường và trang trí đơn giá bồi hoàn tính theo thực tế.
-
Nhà khung cột thép, khung cột thép định hình, khung cột thép tiền chế, cột
thép chữ V, cột sắt tròn đề nghị tính đơn giá bằng giá nhà cột gạch, cột gỗ
cùng loại.
-
Nhà có nền lót đal xi măng đề nghị tính đơn giá bằng đơn giá nhà có nền xi
măng, gạch tàu cùng loại.
|
B
|
NHÀ LIÊN KẾ
|
|
-
Giá bồi hoàn được tính như cơ cấu của nhà ở độc lập.
|
|
-
Đối với nhà liên kế có vách chung, đơn giá bồi thường giảm 3,5% mỗi vách.
|
|
-
Đối với nhà liên kế nhờ vách nhà liên cạnh, đơn giá bồi thường giảm 7% mỗi
vách.
|
C
|
NHÀ SÀN
|
I
|
Nhà sàn BTCT trụ đà BTCT, khung cột BTCT (kể cả BTĐS), tường gạch
|
1
|
Mái BTCT, có trần
|
a
|
Nền gạch men
|
m2
|
4.958.000
|
b
|
Nền gạch bông
|
m2
|
4.878.000
|
c
|
Nền
xi măng, gạch tàu
|
m2
|
4.828.000
|
2
|
Mái ngói, có trần
|
a
|
Nền gạch men
|
m2
|
4.550.000
|
b
|
Nền gạch bông
|
m2
|
4.470.000
|
c
|
Nền
xi măng, gạch tàu
|
m2
|
4.420.000
|
3
|
Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, có trần
|
a
|
Nền gạch men
|
m2
|
4.370.000
|
b
|
Nền gạch bông
|
m2
|
4.290.000
|
c
|
Nền
xi măng, gạch tàu
|
m2
|
4.240.000
|
Ghi
chú:
-
Nhà sàn như đã nêu ở các phần trên. Nếu không lót gạch hoặc láng xi măng giảm
đơn giá 130.000 đồng/m2.
-
Đối với nhà liên kế nhờ vách nhà liền cạnh, đơn giá bồi thường giảm 7% mỗi
vách.
|
II
|
Nhà sàn lót đal xi măng, trụ đà bê tông, khung cột BT (kể cả BTĐS),
tường gạch
|
1
|
Mái ngói, có trần
|
m2
|
4.280.000
|
2
|
Mái
tole tráng kẽm và fibro ciment, có trần
|
m2
|
4.210.000
|
Ghi
chú:
-
Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu không trần giảm đơn giá 78.000 đồng/m2.
|
III
|
Nhà sàn lót ván (gỗ N4), trụ đà BT, khung cột BTCT (kể cả BTCT đúc
sẳn), tường gạch
|
1
|
Mái ngói, có trần
|
m2
|
3.510.000
|
2
|
Mái
tole tráng kẽm và fibro ciment, có trần
|
m2
|
3.190.000
|
Ghi
chú:
-
Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu không trần giảm đơn giá 78.000 đồng/m2.
|
IV
|
Nhà sàn BTCT, trụ đà BTCT (kể cả BTĐS), khung cột gạch, cột gỗ, tường
gạch
|
1
|
Mái ngói, có trần
|
m2
|
3.070.000
|
2
|
Mái
tole tráng kẽm và fibro ciment, có trần
|
m2
|
2.740.000
|
Ghi
chú:
-
Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu không trần giảm đơn giá 78.000 đồng/m2.
|
V
|
Nhà sàn lót đan xi măng, trụ đà BTCT (kể cả BT đúc sẳn), khung cột
gạch, cột gỗ, tường gạch
|
1
|
Mái ngói, có trần
|
m2
|
2.780.000
|
2
|
Mái
tole tráng kẽm và fibro ciment, có trần
|
m2
|
2.460.000
|
Ghi
chú:
-
Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu không trần giảm đơn giá 78.000 đồng/m2.
|
VI
|
Nhà sàn lót ván (gỗ N4), trụ đà BTCT (kể cả BT đúc sẳn), khung cột
gạch, cột gỗ, tường gạch
|
1
|
Mái ngói, có trần
|
m2
|
2.440.000
|
2
|
Mái
tole tráng kẽm và fibro ciment, có trần
|
m2
|
2.120.000
|
Ghi
chú:
-
Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu không trần giảm đơn giá 78.000 đồng/m2.
|
VII
|
Nhà sàn lót ván (gỗ N4), đal xi măng, trụ BTCT, đà gỗ, khung cột BTCT
(kể cả BT đúc sẳn), tường gạch
|
1
|
Mái ngói, có trần
|
m2
|
2.670.000
|
2
|
Mái
tole tráng kẽm và fibro ciment, có trần
|
m2
|
2.340.000
|
Ghi
chú:
-
Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu không trần giảm đơn giá 78.000 đồng/m2.
|
VIII
|
Nhà sàn lót ván (gỗ N4), đal xi măng, trụ BTCT (kể cả BT đúc sẳn), đà
gỗ, khung cột gạch, cột gỗ, tường gạch
|
1
|
Mái ngói, có trần
|
m2
|
2.410.000
|
2
|
Mái
tole tráng kẽm và fibro ciment, có trần
|
m2
|
2.090.000
|
Ghi
chú:
-
Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu không trần giảm đơn giá 78.000 đồng/m2.
|
IX
|
Nhà sàn lót ván (gỗ N4), đal xi măng, trụ đà gỗ, khung cột gỗ, tường
gạch
|
1
|
Mái ngói, có trần
|
m2
|
2.260.000
|
2
|
Mái
tole tráng kẽm và fibro ciment, có trần
|
m2
|
1.940.000
|
Ghi
chú:
-
Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu không trần giảm đơn giá 78.000 đồng/m2.
|
X
|
Nhà sàn lót ván (gỗ tạp), đal xi măng, trụ đà gỗ, khung cột gỗ, tường
gạch
|
1
|
Mái ngói, có trần
|
m2
|
1.560.000
|
2
|
Mái
tole tráng kẽm và fibro ciment, có trần
|
m2
|
1.240.000
|
Ghi
chú:
-
Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu không trần giảm đơn giá 78.000 đồng/m2.
|
D
|
NHÀ BIỆT THỰ
|
I
|
Nhà lầu khung BTCT, móng BTCT, cột BTCT, sàn BTCT, tường gạch
|
1
|
Mái BTCT, có trần
|
a
|
Nền gạch men
|
m2
|
5.118.000
|
b
|
Nền gạch bông
|
m2
|
5.048.000
|
c
|
Nền
xi măng, gạch tàu
|
m2
|
5.008.000
|
2
|
Mái ngói, có trần
|
a
|
Nền gạch men
|
m2
|
4.810.000
|
b
|
Nền gạch bông
|
m2
|
4.730.000
|
c
|
Nền
xi măng, gạch tàu
|
m2
|
4.680.000
|
3
|
Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, có trần
|
a
|
Nền gạch men
|
m2
|
4.510.000
|
b
|
Nền gạch bông
|
m2
|
4.430.000
|
c
|
Nền
xi măng, gạch tàu
|
m2
|
4.390.000
|
II
|
Nhà trệt khung BTCT, móng BTCT, cột BTCT, tường gạch
|
1
|
Mái BTCT, có trần
|
a
|
Nền gạch men
|
m2
|
4.508.000
|
b
|
Nền gạch bông
|
m2
|
4.438.000
|
c
|
Nền
xi măng, gạch tàu
|
m2
|
4.398.000
|
2
|
Mái ngói, có trần
|
a
|
Nền gạch men
|
m2
|
4.100.000
|
b
|
Nền gạch bông
|
m2
|
4.020.000
|
c
|
Nền
xi măng, gạch tàu
|
m2
|
3.970.000
|
3
|
Mái tole tráng kẽm, có trần
|
a
|
Nền gạch men
|
m2
|
3.770.000
|
b
|
Nền gạch bông
|
m2
|
3.690.000
|
c
|
Nền
xi măng, gạch tàu
|
m2
|
3.640.000
|
Ghi
chú:
-
Đơn giá tính:
+
Đối với nhà trệt (1 tầng trệt) là 1m2 xây dựng.
+
Đối với nhà có số tầng lớn hơn 1 là 1m2 sử dụng: Cách tính diện tích xây dựng
nhà hay sử dụng nhà theo quy định của Bộ Xây dựng.
|
Xác định hệ số giảm đối với nhà có quy cách không nằm trong khung giá
chuẩn
|
Quy cách - Kết cấu
|
Hệ số
|
- Vách tường (vách chuẩn)
|
1
|
- Vách song sắt
|
1
|
- Vách tole
|
0.9
|
-
Vách ván, vách lưới B40
|
0.8
|
- Vách lá
|
0.7
|
- Vách tre
|
0.7
|
- Không có vách
|
0.6
|
-
Mái lợp lá (đối với mái tole)
|
0.8
|
-
Mái bạt (đối với mái tole)
|
0.8
|
-
Nền đất (đối với nền gạch men, xi măng, gạch tàu)
|
0.8
|
E
|
NHÀ TẠM
|
1
|
Nhà
khung cột gỗ tạp, mái lá, vách lá, nền gạch men.
|
m2
|
680.000
|
2
|
Nhà
khung cột gỗ tạp, mái lá, vách lá, nền gạch bông.
|
m2
|
610.000
|
3
|
Nhà
khung cột gỗ tạp, mái lá, vách lá, nền xi măng.
|
m2
|
520.000
|
4
|
Nhà
khung cột gỗ tạp, mái lá, vách lá, nền đất.
|
m2
|
390.000
|
5
|
Chòi,
lều, thảo bạc, vách tạm, mái lá.
|
m2
|
230.000
|
Xác định hệ số giảm đối với nhà có quy cách không nằm trong khung giá
chuẩn
|
Quy cách - Kết cấu
|
Hệ số
|
- Cột gỗ tạp
|
1
|
+
Khung cột thép tiền chế, khung cột sắt, cột sắt tròn
|
1.08
|
+
Cột BTCT (kể cả BTĐS)
|
1.2
|
- Vách lá
|
1
|
+ Vách bạt tạm
|
1
|
+ Vách tường
|
1.3
|
+ Vách tole
|
1.2
|
+
Vách ván, vách lưới B40
|
1.1
|
+ Không vách
|
0.9
|
- Mái lợp lá
|
1
|
+
Mái lợp tấm bạt cao su
|
1
|
+ Mái lợp tole
|
1.2
|
- Nền gạch men, gạch tàu, xi măng, đất
|
1
|
+ Nền lót ván tạp
|
1
|
NHÓM 2: VẬT KIẾN TRÚC
STT
|
DANH MỤC
|
ĐVT
|
ĐƠN GIÁ
|
|
1
|
Nhà vệ sinh độc lập có hầm tự hoại:
|
|
a
|
-Tường xây, mái BTCT
|
cái
|
7.879.000
|
|
b
|
-Tường xây, mái tole hay ngói
|
cái
|
7.800.000
|
|
c
|
-Tường ván, mái tole hay ngói
|
cái
|
5.850.000
|
|
d
|
-Còn lại
|
cái
|
4.550.000
|
|
2
|
Đơn giá sàn nước, sàn cầu cặp sông, kênh (không hay có mái che)
|
|
a
|
-Sàn
cầu lắp ghép nhiều loại vật liệu khác nhau không chắc chắn.
|
đ/m2
|
130.000
|
|
b
|
-Trụ
gỗ đà gỗ - sàn lót đal ximăng, lót ván (gỗ tạp).
|
đ/m2
|
170.000
|
|
c
|
-Trụ
gỗ đà gỗ - sàn lót đal ximăng, lót ván (gỗ N4).
|
đ/m2
|
340.000
|
|
d
|
-Trụ
BTCT, đà gỗ - sàn lót đal, ximăng, lót ván (gỗ N4).
|
đ/m2
|
560.000
|
|
e
|
-Trụ
BTCT đà BTCT - sàn lót đal ximăng, lót ván.
|
đ/m2
|
690.000
|
|
f
|
-Trụ,
đà và mặt sàn bằng BTCT.
|
đ/m2
|
950.000
|
|
3
|
Hàng rào các loại:
|
|
|
|
3.1
|
Tường 20 có hoa văn, song thép các kiểu:
|
|
|
|
a
|
- Móng trụ BTCT
|
đ/m2
|
1.170.000
|
|
b
|
-
Móng đá hộc, trụ xây gạch
|
đ/m2
|
1.090.000
|
|
c
|
-
Móng trụ gạch có trụ chống
|
đ/m2
|
1.010.000
|
|
d
|
-
Cột gạch, không trụ chống
|
đ/m2
|
940.000
|
|
3.2
|
Tường 10 xây tô 2 mặt (xây trơn hoặc ghép song sắt)
|
|
|
|
a
|
- Móng trụ BTCT
|
đ/m2
|
780.000
|
|
b
|
-
Móng đá hộc, trụ xây gạch
|
đ/m2
|
700.000
|
|
c
|
-
Móng trụ gạch có trụ chống
|
đ/m2
|
620.000
|
|
d
|
-
Cột gạch, không trụ chống
|
đ/m2
|
550.000
|
|
e
|
- Trụ gỗ
|
đ/m2
|
468.000
|
|
f
|
- Trụ sắt (thép)
|
đ/m2
|
472.000
|
|
3.3
|
Tường 10 xây tô 1 mặt:
|
|
|
|
a
|
- Móng trụ BTCT
|
đ/m2
|
700.000
|
|
b
|
-
Móng đá hộc, trụ xây gạch
|
đ/m2
|
620.000
|
|
c
|
-
Móng trụ gạch có trụ chống
|
đ/m2
|
550.000
|
|
d
|
-
Cột gạch, không trụ chống
|
đ/m2
|
470.000
|
e
|
- Trụ gỗ
|
đ/m2
|
399.000
|
f
|
- Trụ sắt (thép)
|
đ/m2
|
395.000
|
3.4
|
Tường 10 không tô:
|
a
|
- Móng trụ BTCT
|
đ/m2
|
620.000
|
b
|
-
Móng đá hộc, trụ xây gạch
|
đ/m2
|
550.000
|
c
|
-
Móng trụ gạch có trụ chống
|
đ/m2
|
470.000
|
d
|
-
Cột gạch, không trụ chống
|
đ/m2
|
390.000
|
e
|
- Trụ gỗ
|
đ/m2
|
330.000
|
f
|
- Trụ sắt (thép)
|
đ/m2
|
326.000
|
- Ghi chú: không móng giảm 10% giá trị công trình.
|
3.5
|
Tường rào tạm bằng thép (trụ thép ấp chiến lược, trụ đá hay trụ bê
tông) rào kẽm gai hay lưới B40 không có tường chân
|
đ/m2
|
hỗ trợ chi phí tháo dỡ 19.500/md
|
3.6
|
Tường rào tạm bằng tre nứa tự tháo dỡ không bồi thường:
|
|
|
4
|
Chuồng trại chăn nuôi gia súc
|
4.1
|
Cột đúc, xây tường lững, mái lợp tole
|
a
|
- Nền lót gạch tàu
|
đ/m2
|
560.000
|
b
|
- Nền láng xi măng
|
đ/m2
|
690.000
|
4.2
|
Cột đúc, xây tường lững, không mái lợp tole
|
a
|
- Nền lót gạch tàu
|
đ/m2
|
392.000
|
b
|
- Nền láng xi măng
|
đ/m2
|
483.000
|
4.3
|
Cột đúc, xây tường lững, mái lợp lá
|
|
|
a
|
- Nền lót gạch tàu
|
đ/m2
|
433.000
|
b
|
- Nền láng xi măng
|
đ/m2
|
540.000
|
4.4
|
Cột gỗ, xây tường lững, mái lợp tole
|
|
|
|
- Nền lót gạch tàu
|
đ/m2
|
330.000
|
|
- Nền láng xi măng
|
đ/m2
|
370.000
|
4.5
|
Cột gỗ, xây tường lững, mái lợp lá
|
|
|
|
- Nền lót gạch tàu
|
đ/m2
|
260.000
|
|
- Nền láng xi măng
|
đ/m2
|
280.000
|
4.6
|
Cột gỗ, rào chắn bằng gỗ, mái lá
|
|
|
|
- Nền lót gạch tàu
|
đ/m2
|
220.000
|
|
- Nền láng xi măng
|
đ/m2
|
240.000
|
*Ghi
chú:
-
Không mái giảm 30% so với mái tole.
-
Nếu xây dựng có kết cấu là 50% BTCT+ 50% cột gỗ tạp thì giá được tính: lấy
trung bình của 2 loại [(50% BTCT+50% cột gỗ tạp)/2].
|
5
|
Hồ chứa xây tô trên mặt đất, đà giằng, đà kiềng và đáy hồ bằng BTCT. (tính diện tích xung quanh thành hồ)
|
a
|
-
Thành hồ bằng BTCT dày 10
|
m2
|
1.360.000
|
b
|
-
Thành hồ bằng BTCT dày 20
|
m2
|
1.700.000
|
c
|
-
Thành hồ bằng BTCT dày 30
|
m2
|
2.124.000
|
d
|
-
Thành hồ bằng BTCT dày 40
|
m2
|
2.656.000
|
e
|
- Xây tô tường 10
|
m2
|
1.190.000
|
f
|
- Xây tô tường 20
|
m2
|
1.530.000
|
-
Ghi chú: Không đà giằng, không đà kiềng, có gia cố nền giảm 25% giá trị công
trình.
|
6
|
Hầm, hồ xây âm dưới đất, đà giằng, đà kiềng và mặt đáy hồ bằng BTCT. (tính điện tích xung quang thành hồ)
|
a
|
- Xây tô tường 10
|
m2
|
940.000
|
b
|
- Xây tô tường 20
|
m2
|
1.570.000
|
7
|
Hầm, hồ xây trên mặt đất, đà giằng, đà kiềng và đáy hồ láng xi măng. (tính điện tích xung quang thành hồ)
|
|
|
a
|
- Xây tô tường 10
|
m2
|
590.000
|
b
|
- Xây tô tường 20
|
m2
|
770.000
|
8
|
Hầm, hồ xây âm dưới đất, đà giằng, đà kiềng và đáy hồ láng xi măng. (tính điện tích xung quang thành hồ)
|
|
|
a
|
- Xây tô tường 10
|
m2
|
470.000
|
b
|
- Xây tô tường 20
|
m2
|
790.000
|
9
|
Hồ
chứa nước tô trên mặt đất, không đà giằng, không đà kiềng, có gia cố
nến hạm mặt đáy hồ láng xi măng
|
m2
|
400.000
|
10
|
Sân phơi
|
|
|
a
|
-
Đổ bê tông có cốt thép
|
m2
|
146.000
|
b
|
-
Đổ bê tông không có cốt thép
|
m2
|
106.000
|
c
|
- Lót gạch men
|
m2
|
144.000
|
d
|
- Lót đá granit
|
m2
|
640.000
|
e
|
-
Lót gạch tàu, lót đal xi măng
|
m2
|
125.000
|
f
|
- Láng xi măng
|
m2
|
110.000
|
g
|
- Lót gạch bông
|
m2
|
135.000
|
11
|
Bờ kè và tường chắn
|
|
|
11.1
|
Trụ,
đà bằng BTCT, mặt kè xây gạch:
|
m2
|
|
a
|
- Tường 10
|
m2
|
550.000
|
b
|
- Tường 20
|
m2
|
770.000
|
c
|
- Ghép đal BTCT
|
m2
|
650.000
|
11.2
|
Kè xây đá hộc
|
m2
|
330.000
|
11.3
|
Kè đổ BTCT, tường dày 10
|
m2
|
650.000
|
11.4
|
Kè đổ BTCT, tường dày 20
|
m2
|
874.000
|
11.5
|
Tường chắn BTCT
|
m2
|
430.000
|
11.6
|
Tường chắn, cọc gỗ, cừ, các loại vật liệu tạm khác đóng chắn trước và
sau nhà
|
m2
|
156.000
|
12
|
Vật liệu ốp tường trang trí
|
|
|
a
|
-
Diện tích gạch men ốp tường trang trí, đá mài, đá rửa
|
m2
|
142.000
|
b
|
-
Diện tích đá granit ốp tường
|
m2
|
750.000
|
c
|
-
Diện tích đá chẻ ốp tường trang trí
|
m2
|
290.000
|
d
|
- Alu Trieuchen ốp tường trang trí
|
m2
|
410.000
|
13
|
Miếu thờ: vách tường, mái BTCT, mái ngói, mái tole, nền xi măng
|
|
|
a
|
- Diện tích dưới 1m2.
|
cái
|
812.000
|
b
|
-
Diện tích từ 1,1m2 - 2m2.
|
cái
|
1.624.000
|
c
|
-
Diện tích từ 2,1m2 - 3m2.
|
cái
|
2.436.000
|
d
|
-
Diện tích từ 3,1m2 trở lên.
|
cái
|
3.248.000
|
Ghi
chú:
-
Miếu thờ vách tole, vách ván, vách lá… đề nghị áp dụng bảng xác định hệ số
giảm đối với nhà có quy cách không nằm trong khung giá chuẩn.
-
Mái lá giảm 20% so với mái lợp tole theo quy cách không nằm trong khung giá
chuẩn.
|
14
|
Trại ghe (nền đất hoặc đất)
|
|
|
a
|
Cột
BTCT đúc sẵn, mái tole
|
m2
|
176.000
|
b
|
Cột
BTCT đúc sẵn, mái lá
|
m2
|
92.000
|
c
|
Cột
gỗ (nhóm 4), mái tole
|
m2
|
136.000
|
d
|
Cột
gỗ tạp, tre, mái lá
|
m2
|
28.000
|
*
Khối lượng bê tông(đồng/m3):
-
Khối lượng bê tông cốt thép mác 200 1.400.000 đồng/m3;
-
Khối gạch xây tô 1.000.000 đồng/m3;
-
Khối xây đá hộc 1.250.000 đồng/m3;
-
Tường xây tô gạch ống (10) 58.500 đồng/m2;
-
Tường xây tô gạch ống (20) 120.000 đồng/m2;
-
Tường xây không tô gạch ống (10) 41.000 đồng/m2;
-
Tường xây không tô gạch ống (20) 82.000 đồng/m2;
-
Bàn thờ Ông Thiên bằng bê tông kiên cố, trụ ống thép tiền chế: 310.000
đồng/cái;
-
Bàn thờ Ông Thiên thường xây gạch:: 156.000 đồng/cái;
-
Bàn thờ Ông Thiên gỗ 110.000 đồng/cái;
*
Giếng nước sạch các loại:
Quy cách
|
Quy cách
|
-
Giếng nước đào thủ công bằng BTCT F800
|
240.000đồng/md
|
-
Giếng nước đào thủ công bằng BTCT F1000
|
300.000đồng/md
|
-
Giếng đóng máy ống thép F49
|
45.500đồng/md
|
-
Giếng đóng máy ống nhựa F49
|
23.000đồng/md
|
-
Giếng khoan bơm tay (cây nước)
|
2.600.000đồng/cái
|
* Di chuyển mồ mã
- Mộ đất: 1.560.000 đồng/cái
- Mộ xây gạch bán kiên cố: 2.340.000 đồng/cái
- Mộ xây gạch bán kiên cố có khuôn viên: 3.900.000 đồng/cái
- Mộ xây kiên cố (BTCT): 4.680.000 đồng/cái
- Tháp hài cốt khung BTCT xây gạch: 1.920.000 đồng/cái
- Kim tĩnh: 1.600.000 đồng/cái
Nhà mộ tính theo kết cấu thực tế
* Hạng mục khác
- Mất trắng:
+ Đồng hồ điện:
|
|
800.000 đồng/cái
|
+ Đồng hồ nước:
|
|
800.000 đồng/cái
|
+ Điện thoại:
|
|
800.000 đồng/cái
|
- Di dời tại chỗ:
|
|
|
+ Đồng hồ điện:
|
|
500.000 đồng/cái
|
+ Đồng hồ nước:
|
|
400.000 đồng/cái
|
+ Điện thoại:
|
|
100.000 đồng/cái
|
-
Đồng hồ điện, nước câu nhờ hộ khác được bồi thường 50% đơn giá trên;
-
Đơn giá đồng hồ điện trên áp dụng cho đồng hồ điện sinh hoạt gia đình, trường
hợp đồng hồ điện 3 pha thì được nhân 2 so với đơn giá trên.
NHÓM KIẾN TRÚC CÓ QUY CÁCH KẾT CẤU HỖN HỢP
|
STT
|
LOẠI
|
ĐVT
|
ĐƠN GIÁ (đồng)
|
1
|
Nhà
trệt: 50% cột BTCT (kể cả BTĐS) + 50% cột gạch, cột gỗ, móng không
phải gia cố cừ tràm, vách tường, mái tole, có trần, nền xi măng
|
m2
|
1.700.000
|
2
|
Nhà
trệt: cột BTCT (kể cả cột BTĐS), móng không phải BTCT gia cố cừ tràm, vách
tường, mái tole tráng kẽm và fibro ciment, không trần, 50% nền gạch bông +
50% nền xi măng, gạch tàu
|
m2
|
1.910.000
|
3
|
Mái
che (mái vòm): Khung cột sắt tiền chế hay cột chữ V, không vách, mái
tole, có trần, nền xi măng, gạch tàu
|
m2
|
910.000
|
4
|
Hỗ
trợ công tháo dỡ mái che tole kẽm, mái che lá, đòn tay gỗ hay tay thép
|
2
|
19.000
|
NHÓM: VẬT KIẾN TRÚC ÁP DỤNG CHO CÁC CHÙA
BỊ ẢNH HƯỞNG
|
|
TÊN HẠNG MỤC VÀ DIỄN GIẢI
|
ĐVT
|
ĐƠN GIÁ (đồng)
|
5
|
Tháp Hòa Thượng có kết cấu: nền
có hình lục giác đều chiều dài cạnh 2,3m, có lan can cao 1m bao quanh. Chân
đế tháp có cạnh dài 1,75m chiều cao tháp 5,9m:
|
Tháp
|
132.000.000
|
6
|
Nền mộ có kết cấu: nền có diện
tích 3,6m x 4,5m.
Chân
đế mộ cao 0,4m DT 2,4m x 2,4m mặt ốp đá granite. Phần mộ hình lục giác cạnh
1,2m cao 1,5m bề mặt mỗi cạnh ốp bia đá granite màu đen, phần mái cao0,5m đổ
bê tông dán ngói vảy cá. Góc mái
có gắn hoa văn:
|
Nền
|
42.510.000
|
7
|
Chân đế tượng Đạt ma Sư tổ có kết
cấu: Tượng tiên ông cao 1,4m rộng trung bình 0,6m nặng khoảng 1,2 tấn. Được
đặt trên trụ tròn ĐK 0,25m cao 2,3m. Đế trên hình dạng phễu có ĐK 0,6m cao
0,5m
|
Chân
|
6.800.000
|
8
|
Hồ sen, chân đế Phật Quan Âm có
kết cấu: Hồ nước hình dạng bầu tròn có kích thước TB 7,5m x 5,6m, thành hồ
cao 0,6m. Có trụ bê tông cao 0,6m làm lối đi giữa hồ. Tượng phật Quan Âm cao
3m rộng trung bình
0,7m,
nặng khoảng 3 tấn, đặt trên trụ hình lục giác đều cạnh
|
Hồ
|
8.450.000
|
PHỤ LỤC 2
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG
VÀ VẬT NUÔI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3482/QĐ-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2014 của Ủy
ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
1. Nguyên tắc bồi thường đối với cây trồng
a) Cây trồng được bồi thường xác định theo loại
cây trồng, thời gian sinh trưởng đúng kỹ thuật của cây hiện có trên mặt đất tại
thời điểm thu hồi đất của dự án được cấp thẩm quyền phê duyệt.
b) Đối với loại cây trồng (mới trồng), tùy theo
thời gian sinh trưởng và thời điểm Nhà nước thu hồi đất, thực tế trên đất đã có
đầu tư trồng cây đúng Khoảng cách quy định nhưng chưa được tính bồi thường theo
quy định trên (cây còn nhỏ chưa được phân loại A, B, C) thì được bồi thường
theo chi phí thực tế (giống, công trồng, chăm sóc ... ) và do Hội đồng Bồi
thường xác định cụ thể.
c) Trường hợp nếu có cây lạ (mới) chưa có giá
chuẩn, mật độ chuẩn thì Hội đồng Bồi thường căn cứ vào đặc điểm cây, giống cây
đối chiếu bảng giá chuẩn để tính cụ thể (áp dụng tương tự).
d) Mọi trường hợp đầu tư xây dựng cơ bản, trồng
cây mới trên đất sau khi công bố quy hoạch, nằm ngoài danh mục tài sản theo
biên bản kiểm kê đều không được bồi thường.
đ) Bồi thường cây trồng theo hiện trạng đối với
vườn trồng cây lâu năm, không có tính chất đối phó với quy hoạch.
e) Trường hợp cán bộ kiểm kê không xác định cây
trồng có tính chất đối phó với quy hoạch tại hiện trường thì không áp dụng tính
mật độ mà phải bồi thường theo hiện trạng.
g) Việc vườn trồng cây đối phó với quy hoạch là
do cán bộ kiểm kê xác định tại vườn, thể hiện đầy đủ thông tin vào biên bản
(diện tích đất trồng cây, cây trồng chính, vườn cây trồng có tính chất đối phó
quy hoạch ...) có chữ ký xác nhận của chủ hộ, cán bộ kiểm kê thì áp dụng phương
pháp tính mật độ cây trồng.
h) Vườn cây trồng đối phó với quy hoạch (cây ăn trái) thì
xử lý như sau:
- Nếu vườn cây trồng trên đất trồng cây hàng năm
(lúa) theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của cơ quan cấp có thẩm quyền cấp
thì chỉ xem xét hỗ trợ, mức hỗ trợ do Hội đồng Bồi thường, hỗ trợ và tái định
cư đề xuất bao gồm các khoản chi phí đầu tư ban đầu, chi phí chăm sóc, chi phí
chặt hạ (mức hỗ trợ khoản 80% giá trị vườn cây sau khi tính theo phương pháp
mật độ cây trồng).
- Nếu vườn cây trồng trên đất trồng cây lâu năm
(vườn) theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của cơ quan cấp thẩm quyền cấp
thì tính mật độ cây trồng theo quy định.
- Đối với cây mới trồng tùy từng loại cây mà hỗ
trợ do Hội đồng Bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đề xuất.
2. Mức bồi thường cây trồng được chia làm 03 nhóm
a) Nhóm cây ăn trái: đối với cây ăn trái được
chia ra làm 03 giai đoạn sinh trư- ởng của cây trồng để xác định loại cây như
sau:
- Loại A: bao gồm những loại cây trồng đang
trong thời kỳ trưởng thành, cho trái, năng suất cao, ổn định.
- Loại B: đang vào thời kỳ sinh trưởng nhưng đến
thời kỳ chưa thu hoạch hoặc trong thời kỳ già cỗi, thu hoạch kém.
- Loại C: cây nhỏ mới trồng trên 01 năm tuổi đối
với cây lâu năm (Xoài, Sầu Riêng, Nhãn, Bưởi ...) và cây nhỏ trên 03 tháng tuổi
đối với cây ngắn ngày (cây đu đủ, chuối ... ) đang giai đoạn phát triển.
STT
|
CÂY TRỒNG
|
ĐVT
|
LOẠI A
|
LOẠI B
|
LOẠI C
|
MẬT ĐỘ
|
1
|
Mận
|
đồng/cây
|
144.000
|
101.000
|
29.000
|
3m x 3m
|
2
|
Táo
|
đồng/cây
|
96.000
|
67.000
|
19.000
|
3m x 3m
|
3
|
Sari
|
đồng/cây
|
96.000
|
67.000
|
19.000
|
3m x 3m
|
4
|
Ổi
|
đồng/cây
|
96.000
|
67.000
|
19.000
|
1m x 2m
|
5
|
Đu đủ
|
đồng/cây
|
60.000
|
42.000
|
12.000
|
1m x 1,5m
|
6
|
Tiêu
|
đồng/nọc
|
120.000
|
84.000
|
24.000
|
2m x 2m
|
7
|
Trầu
|
đồng/cây
|
48.000
|
34.000
|
10.000
|
1m x 1m
|
8
|
Nhãn
|
đồng/cây
|
300.000
|
210.000
|
60.000
|
3,5m x 3,5m
|
9
|
Dâu
|
đồng/cây
|
300.000
|
210.000
|
60.000
|
4m x 4m
|
10
|
Sabô
|
đồng/cây
|
1.000.000
|
700.000
|
200.000
|
4,5m x 4,5m
|
11
|
Cam mật, sảnh
|
đồng/cây
|
240.000
|
168.000
|
48.000
|
2,5m x 2,5m
|
12
|
Quýt
|
đồng/cây
|
300.000
|
210.000
|
60.000
|
2,5m x 2,5m
|
13
|
Cóc
|
đồng/cây
|
500.000
|
350.000
|
100.000
|
5m x 5m
|
14
|
Chanh
|
đồng/cây
|
120.000
|
84.000
|
24.000
|
2,5m x 2,5m
|
15
|
Ca cao
|
đồng/cây
|
180.000
|
126.000
|
36.000
|
3m x 3m
|
16
|
Cà phê
|
đồng/cây
|
120.000
|
84.000
|
24.000
|
1m x 2m
|
17
|
Mãng cầu
|
đồng/cây
|
96.000
|
67.000
|
19.000
|
2m x 2m
|
18
|
Lêkima
|
đồng/cây
|
120.000
|
84.000
|
24.000
|
4m x 4m
|
19
|
Thanh long
|
đồng/nọc
|
96.000
|
67.000
|
19.000
|
2m x 2m
|
20
|
Khế
|
đồng/cây
|
96.000
|
67.000
|
19.000
|
3m x 3m
|
21
|
Chùm ruột
|
đồng/cây
|
96.000
|
67.000
|
19.000
|
2,5m x 2,5m
|
22
|
Cau
|
đồng/cây
|
120.000
|
84.000
|
24.000
|
2m x 2m
|
23
|
Xoài
|
đồng/cây
|
1.000.000
|
700.000
|
200.000
|
4m x 4m
|
24
|
Sầu riêng
|
đồng/cây
|
1.000.000
|
700.000
|
200.000
|
6m x 6m
|
25
|
Vú sửa
|
đồng/cây
|
1.000.000
|
700.000
|
200.000
|
4m x 4m
|
26
|
Dừa
|
đồng/cây
|
300.000
|
210.000
|
60.000
|
6m x 6m
|
27
|
Me
|
đồng/cây
|
180.000
|
126.000
|
36.000
|
3,5m x 3,5m
|
28
|
Bưởi đặc sản
|
đồng/cây
|
500.000
|
350.000
|
100.000
|
4m x 4m
|
29
|
Bưởi thường
|
đồng/cây
|
300.000
|
210.000
|
60.000
|
4m x 4m
|
30
|
Chôm chôm
|
đồng/cây
|
360.000
|
252.000
|
72.000
|
4m x 4m
|
31
|
Mít
|
đồng/cây
|
192.000
|
134.000
|
38.000
|
4m x 4m
|
32
|
Ô môi
|
đồng/cây
|
180.000
|
126.000
|
36.000
|
5m x 5m
|
33
|
Điều
|
đồng/cây
|
144.000
|
101.000
|
29.000
|
4m x 4m
|
34
|
Bòn bon
|
đồng/cây
|
360.000
|
252.000
|
72.000
|
4m x 4m
|
35
|
Măng cụt
|
đồng/cây
|
1.000.000
|
700.000
|
200.000
|
6m x 6m
|
36
|
Lựu
|
đồng/cây
|
60.000
|
42.000
|
12.000
|
2m x 2m
|
37
|
Cam sành
|
đồng/cây
|
360.000
|
252.000
|
72.000
|
2m x 2m
|
38
|
Đào lộn hột
|
đồng/cây
|
144.000
|
101.000
|
29.000
|
4m x 4m
|
39
|
Hạnh
|
đồng/cây
|
96.000
|
67.000
|
19.000
|
1,5m x 2m
|
40
|
Chuối
|
đồng/cây
|
14.000
|
7.000
|
2.000
|
Không tính mật độ
|
b) Nhóm cây lấy gỗ
- Đối với cây lấy gỗ được chia ra làm 05 loại xác định theo
đường kính gốc cây như sau:
+ Loại A:
đường kính gốc lớn hơn 60 cm.
+ Loại B:
đường kính gốc từ 30 - 60 cm.
+ Loại C:
đường kính gốc từ 20 - 30 cm.
+ Loại D:
đường kính gốc từ 10 - 20 cm.
+ Loại E:
đường kính gốc dưới 10 cm.
Mức giá bồi thường cụ thể đối với loại cây lấy gỗ:
STT
|
CÂY TRỒNG
|
ĐVT
|
GIÁ
|
MẬT ĐỘ
|
1
|
-
Nhóm: trâm bầu, gừa, bằng lăng, sắn, bần, dầu u, gáo ...
|
Đồng/cây
|
|
Đếm
số cây thực tế
|
|
+ < 10 cm (Loại E)
|
|
6.000
|
Đếm
số cây thực tế
|
|
+ 10 - 20 cm (Loại D)
|
|
12.000
|
Đếm
số cây thực tế
|
|
+ 20 - 30 cm (Loại C)
|
|
24.000
|
Đếm
số cây thực tế
|
|
+ 30 - 60 cm (Loại B)
|
|
72.000
|
Đếm
số cây thực tế
|
|
+ > 60 cm (Loại A)
|
|
120.000
|
Đếm
số cây thực tế
|
2
|
-
Nhóm: sao, còng, dầu, các loại cây rừng khác
|
Đồng/cây
|
|
Đếm
số cây thực tế
|
|
+ < 10 cm (Loại E)
|
|
9.000
|
Đếm
số cây thực tế
|
|
+ 10 - 20 cm (Loại D)
|
|
18.000
|
Đếm
số cây thực tế
|
|
+ 20 - 30 cm (Loại C)
|
|
36.000
|
Đếm
số cây thực tế
|
|
+ 30 - 60 cm (Loại B)
|
|
96.000
|
Đếm
số cây thực tế
|
|
+ > 60 cm (Loại A)
|
|
180.000
|
Đếm
số cây thực tế
|
-
Đối với loại cây lấy gỗ khác: được chia ra làm 03 loại xác định theo đường kính
gốc hoặc chiều cao cây cụ thể như sau:
Mức
giá bồi thường cụ thể đối với các loại cây lấy gỗ khác:
Đơn vị tính : đồng
STT
|
CÂY TRỒNG
|
ĐVT
|
LOẠI A
|
LOẠI B
|
LOẠI C
|
MẬT ĐỘ
|
1
|
So đũa (đường kính gốc)
|
đồng/cây
|
24.000 đk >20cm
|
17.000 đk 10-20 cm
|
5.000 đk 5 - 10 cm
|
Đếm số cây thực tế
|
2
|
Bạch
đàn (đường kính gốc)
|
đồng/cây
|
36.000 đk >20cm
|
25.000 đk 10-20 cm
|
7.000 đk 5- 10 cm
|
Đếm số cây thực tế
|
3
|
Tràm (đường kính gốc)
|
đồng/cây
|
8.000 đk >10cm
|
6.000 đk 5- 10 cm
|
1.800 đk <5cm
|
Đếm số cây thực tế
|
4
|
Gòn (đường kính gốc)
|
đồng/cây
|
72.000 đk > 30cm
|
50.000 đk15- 30 cm
|
14.000 đk 5- 15 cm
|
Đếm số cây thực tế
|
5
|
Trúc,
nứa, lồ ô, lục bình... (chiều cao
cây)
|
đồng/cây
|
3.600 cao >5m
|
2.500 cao 2-5m
|
720 cao < 2m
|
Đếm số cây thực tế
|
6
|
Tre
mạnh tông, tre tàu (chiều cao cây)
|
đồng/cây
|
24.000 cao >7m
|
16.800 cao5-7m
|
4.800 cao <5m
|
Đếm số cây thực tế
|
7
|
Tre
các loại (chiều cao cây)
|
đồng/cây
|
14.000 cao >7m
|
10.000 cao5-7m
|
2.900 cao <5m
|
Đếm số cây thực tế
|
8
|
Tầm vông (chiều cao cây)
|
đồng/cây
|
12.000 cao >5m
|
8.400 cao 2-5m
|
2.400 cao <2m
|
Đếm số cây thực tế
|
c)
Nhóm cây hàng năm (rau, màu, lúa...): được chia ra làm 03 giai đoạn sinh trưởng
của cây trồng để xác định loại cây như sau:
Mức
giá bồi thường cụ thể đối với loại cây hàng năm:
STT
|
CÂY TRỒNG
|
ĐVT
|
LOẠI A
|
LOẠI B
|
LOẠI C
|
MẬT ĐỘ
|
1
|
Khoai
|
đồng/m2
|
2.400
|
1.680
|
480
|
Tính m2 thực tế
|
2
|
Bắp
|
đồng/m2
|
2.400
|
1.680
|
480
|
Tính m2 thực tế
|
3
|
Rau muống
|
đồng/m2
|
2.400
|
1.680
|
480
|
Tính m2 thực tế
|
4
|
Rau các loại
|
đồng/m2
|
2.400
|
1.680
|
480
|
Tính m2 thực tế
|
5
|
Mía, thơm
|
đồng/m2
|
2.600
|
1.850
|
530
|
Tính m2 thực tế
|
6
|
Thuốc lá
|
đồng/m2
|
4.000
|
2.860
|
820
|
Tính m2 thực tế
|
7
|
Đậu phọng, đậu khác
|
đồng/m2
|
1.800
|
1.260
|
360
|
Tính m2 thực tế
|
8
|
Lá dừa nước
|
đồng/m2
|
3.600
|
2.500
|
720
|
Tính m2 thực tế
|
9
|
Lát (cói)
|
đồng/m2
|
1.440
|
1.000
|
288
|
Tính m2 thực tế
|
10
|
Lúa
|
đồng/m2
|
4.000
|
2.800
|
800
|
Tính m2 thực tế
|
Ghi chú:
- Đối với vườn cây ăn trái chuyên canh tuổi cây
lâu năm và không có cây trồng mới hoặc vườn cây ăn trái trồng xen nhiều loại
cây đã đến giai đoạn thu hoạch, mật độ tương đối phù hợp với quy định và không
có cây trồng mới (vườn không trồng cây đối phó quy hoạch) thì tính bồi thường
số lượng cây thực tế của vườn đó, không tính mật độ cây trồng.
- Đối với vườn trồng xen nhiều loại cây trồng
với mật độ dày hơn so với quy định có cây trồng mới (dạng vườn trồng cây đối
phó quy hoạch) thì áp dụng mật độ đối với nhóm cây ăn trái; còn các nhóm cây
khác thì tính số lượng cây thực tế để bồi thường.
Cách tính mật độ đối với nhóm cây ăn trái/đơn vị
diện tích đất trồng: trong trường hợp nếu trong vườn trồng xen nhiều loại cây
hoặc trồng một loại cây (có cây trồng mới) với mật độ cao hơn quy định mà các
loại cây đó mới trồng sau khi có quyết định quy hoạch thì chọn cây trồng chính
tính mức bồi thường theo mật độ quy định và giai đoạn sinh trưởng. Số cây trồng
cao hơn mật độ quy định và số cây trồng xen được tính thêm không quá 30% giá
trị cây trồng chính (trồng đúng theo mật độ quy định và giá trị bồi thường tính
theo loại A, bất kể cây trồng chính đang ở nhiều giai đoạn khác nhau).
Trường hợp trong vườn trồng xen nhiều loại cây
mà có số cây trồng chính thấp hơn mật độ quy định thì số cây trồng phụ được
tính cao hơn 30% theo số cây trồng thực tế (phần tăng thêm của cây trồng phụ
tương ứng với phần giảm của cây trồng chính).
Trong trường hợp vườn cây được chia ra làm nhiều
khu và các khu trồng các loại cây trồng chính khác nhau thì phải chọn loại cây
trồng chính của từng khu để làm tiêu chuẩn cho khu đó.
- Đối với loại cây làm hàng rào như: dâm bụt,
gòn, me nước ... trồng từ 01 năm tuổi trở lên mức bồi thường: 20.000 đồng/mét
dài, dưới 01 năm tuổi bồi thường 10.000 đồng/mét dài.
- Đối với cây kiểng thì hỗ trợ di dời: xác định
mức hỗ trợ di dời được tính bằng số ngày công lao động để di dời x giá lao động
tại địa phương. Phần này Hội đồng Bồi thường của dự án xem xét, tính cụ thể.
3. Đơn giá vật nuôi (ao nuôi cá) để tính bồi thường
a) Nguyên tắc bồi thường cá nuôi
- Ao nuôi cá được bồi thường xác định theo chủng
loại cá, dựa vào thời gian sinh trưởng, quy trình, mật độ của cá thả nuôi trong
ao để định giá.
- Mức bồi thường ao nuôi cá áp dụng đối với tổ
chức, cá nhân, hộ gia đình có cá nuôi trong ao tại thời điểm công bố quy hoạch.
Trường hợp, cá thả nuôi sau thời điểm công bố quy hoạch thì chủ hộ tự di dời
không tính bồi thường, hỗ trợ.
b) Mức bồi thường cá nuôi được chia 02 nhóm
(nhóm cá nuôi thịt và nhóm cá giống sinh sản)
- Nhóm cá nuôi thịt, chia làm 02 loại:
+ Cá nuôi chuyên nghiệp
Đối với cá nuôi mà tại thời điểm thu hồi đất cho
đến thời kỳ thu hoạch thì được bồi thường thiệt hại thực tế do phải thu hoạch
sớm, cụ thể như sau:
* Cá nuôi từ 03 tháng tuổi trở lên mức bồi thường bằng 30%
giá trị sản lượng thu hoạch;
* Cá nuôi nhỏ hơn 03 tháng tuổi mức bồi thường bằng 20% giá
trị sản lượng thu hoạch;
Trường hợp có thể di dời được thì chỉ hỗ trợ chi phí di dời
và thiệt hại do di dời gây ra bằng 10% giá trị sản lượng thu hoạch.
Bảng giá bồi thường do thu
hoạch sớm đối với ao cá nuôi chuyên nghiệp
|
Loại cá
|
Sản lượng thu hoạch kg/m2 mặt nước (do thu
hoạch sớm)
|
Giá trung bình (đồng/kg)
|
Giá trị sản lượng thu hoạch (đồng/m2)
|
Cá tra
|
4,63
|
12.000
|
55.500
|
Cá lóc lai
|
3,33
|
18.000
|
59.900
|
Cá rô đồng
|
3,33
|
20.000
|
66.600
|
Cá rô phi
|
3,41
|
12.000
|
40.900
|
Cá điêu hồng
|
3,41
|
15.000
|
51.100
|
Cá he, cá mè vinh
|
1,01
|
10.000
|
25.400
|
Các loại cá khác
|
2,54
|
10.000
|
25.400
|
Tôm
|
0,16
|
80.000
|
12.800
|
+ Cá nuôi không chuyên
nghiệp: Tùy theo giai đoạn sinh trưởng của cá nuôi trong ao mà xem xét mức hỗ
trợ di dời khoảng từ 10% - 50% mức bồi thường cá nuôi chuyên nghiệp quy định
tại bảng giá bồi thường trên.
- Nhóm cá giống sinh sản:
Chỉ hỗ trợ di chuyển, mức hỗ trợ bằng 20% giá cá
giống thực tế. Giá cá cụ thể như sau:
+ Cá tra sinh sản: 40.000 đồng/kg x 20% = 8.000 đồng/kg
+ Cá lóc lai: 60.000 đồng/kg x 20% = 12.000 đồng/kg
+ Cá rô phi, cá điêu hồng: 20.000 đồng/kg x 20% = 4.000
đồng/kg
+ Cá trê: 30.000 đồng/kg x 20% = 6.000 đồng/kg.
Quyết định 3482/QĐ-UBND năm 2014 về đơn giá nhà, công trình, vật kiến trúc, cây trồng và vật nuôi để tính bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Cần Thơ
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3482/QĐ-UBND ngày 24/11/2014 về đơn giá nhà, công trình, vật kiến trúc, cây trồng và vật nuôi để tính bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Cần Thơ
5.712
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|