ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3459/QĐ-UBND
|
Quảng
Trị, ngày 30 tháng 12 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TỈNH QUẢNG TRỊ NĂM 2023
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22/11/2019;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25/11/2014;
Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Nhà ở; Nghị định số 30/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 100/2015/NĐ-CP
ngày 20/10/2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội; Nghị định
số 49/2021/NĐ-CP ngày 01/4/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 2161/QĐ-TTg
ngày 22/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển nhà ở
quốc gia giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Nghị quyết số 71/NQ-HĐND
ngày 18/10/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Chương trình phát triển nhà ở tỉnh
Quảng Trị giai đoạn 2021 - 2030, định hướng đến năm 2045;
Căn cứ Quyết định số 2935/QĐ-UBND
ngày 15/11/2022 của UBND tỉnh Quảng Trị về việc phê duyệt Chương trình phát triển
nhà ở tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2021 - 2030, định hướng đến năm 2045;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng
UBND tỉnh và Sở Xây dựng tại Văn bản số 3106/SXD-HTKT ngày 27/12/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Quảng
Trị năm 2023 kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Giao Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các Sở,
Ban, ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố, thị xã triển khai thực hiện
Kế hoạch; thường xuyên theo dõi việc thực hiện và báo cáo kết quả về UBND tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc
các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố,
thị xã và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- BCĐ TW về CSNƠ&TTBĐS;
- Các Bộ: XD, TC, KH&ĐT;
- TT Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- CVP, các PVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KTTDP.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Đức Tiến
|
KẾ HOẠCH
PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TỈNH QUẢNG TRỊ NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số 3459/QĐ-UBND ngày 30/12/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Quảng Trị)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Cụ thể hóa việc thực hiện các mục
tiêu phát triển nhà ở theo Chương trình, Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Quảng
Trị giai đoạn đến năm 2025, làm cơ sở để các ngành, các cấp, các địa phương phối
hợp triển khai thực hiện đảm bảo phát triển nhà ở bền vững trên địa bàn tỉnh.
- Xác định được tỷ lệ các loại nhà ở
cần đầu tư xây dựng; vị trí, khu vực phát triển nhà ở năm 2023.
- Xác định quy mô khu vực dự kiến
phát triển nhà ở, bao gồm số lượng, diện tích sàn xây dựng nhà ở trong giai đoạn
triển khai kế hoạch.
- Góp phần chỉnh trang và phát triển
đô thị theo hướng văn minh, hiện đại, đáp ứng tốt hơn nhu cầu nhà ở cho các tầng
lớp dân cư với mức thu nhập khác nhau, đặc biệt là nhà ở cho các đối tượng có
thu nhập thấp, người nghèo và các đối tượng chính sách xã hội theo quy định.
- Góp phần cho công tác quản lý nhà
nước nhằm đảm bảo thị trường bất động sản phát triển ổn định, lành mạnh.
- Tổ chức triển khai thực hiện nhằm đảm
bảo các chỉ tiêu về phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh.
2. Yêu cầu
Rà soát, đánh giá hiện trạng và xây dựng
Kế hoạch phát triển nhà ở năm 2023 đảm bảo các yêu cầu:
- Phù hợp với Chiến lược phát triển nhà
ở quốc gia; Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2021 - 2030,
định hướng đến năm 2045; Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Quảng Trị giai đoạn đến
năm 2025, các quy hoạch chung đô thị, quy hoạch chung tỉnh Quảng Trị, quy hoạch
xây dựng vùng huyện và các quy định khác có liên quan.
- Phù hợp với tình hình phát triển
kinh tế - xã hội và tình hình phát triển nhà ở của tỉnh theo từng năm và theo
giai đoạn của Kế hoạch.
- Thực hiện định kỳ việc sơ kết, đánh
giá chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở nhằm tổ chức điều chỉnh những nội
dung, chỉ tiêu để phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.
II. KẾ HOẠCH PHÁT
TRIỂN NHÀ Ở NĂM 2023
1. Các chỉ tiêu
về phát triển nhà ở
1.1. Chỉ tiêu diện tích nhà ở bình
quân đầu người:
Diện tích nhà ở bình quân đầu người
toàn tỉnh năm 2023 đạt khoảng 25,86 m2 sàn/người, trong đó tại khu vực
đô thị đạt khoảng 30,57 m2 sàn/người và tại khu vực nông thôn đạt
khoảng 22,10 m2 sàn/người.
1.2. Chỉ tiêu diện tích sàn tối
thiểu:
Phấn đấu diện tích sàn tối thiểu đạt
10 m2 sàn/người.
2. Tỷ lệ các loại
nhà ở; số lượng, diện tích sàn xây dựng nhà ở xã hội
2.1. Chỉ tiêu về diện tích, tỷ lệ
các loại nhà ở:
a) Tổng diện tích sàn nhà ở tăng thêm
khoảng 557.583 ÷ 857.935 m2 sàn.
b) Diện tích sàn tăng thêm và tỷ lệ của
các loại hình nhà ở:
STT
|
Loại
nhà
|
Diện
tích sàn tăng thêm (m2)
|
Tỷ
lệ (%)
|
1
|
Nhà ở thương mại
|
72.900
÷ 193.000
|
13,07
÷ 22,50
|
2
|
Nhà ở công vụ
|
7.075
|
1,27
÷ 0,82
|
3
|
Nhà ở xã hội
|
136.725
÷ 187.903
|
24,51
÷ 21,90
|
4
|
Nhà ở để phục vụ tái định cư
|
-
|
-
|
5
|
Nhà ở của hộ gia đình, cá nhân
|
341.053
÷ 469.957
|
61,15
÷ 54,78
|
|
Tổng cộng
|
557.853
÷ 857.935
|
100%
|
2.2. Số lượng, diện tích sàn xây dựng
nhà ở xã hội:
Tổng diện tích sàn nhà ở xã hội phấn
đấu phát triển 136.725 ÷ 187.903 m2 sàn, tương đương 3.048 ÷ 4.291 căn;
trong đó:
a) Nhà ở xã hội cho công nhân, người
lao động tại các khu công nghiệp, khu kinh tế: Tổng diện tích sàn dự kiến 9.000
÷ 18.000 m2 sàn, tương đương 150 ÷ 300 căn.
b) Nhà ở xã hội cho học sinh, sinh
viên: 846 m2 sàn, tương đương 28 căn.
c) Nhà ở người có công với cách mạng:
216.000 ÷ 240.000 m2 sàn, tương đương 4.80 ÷ 5.33 căn.
d) Nhà ở hộ gia đình nghèo và cận
nghèo tại khu vực nông thôn: Phấn đấu phát triển 39.979÷75.557 m2
sàn, tương đương 1.710 ÷ 2.700 căn.
đ) Nhà ở Hộ gia đình tại khu vực nông
thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu:
15.800 ÷ 17.000 m2 sàn, tương đương 350 ÷ 380 căn.
e) Nhà ở xã hội cho các đối tượng
khác: 49.500 ÷ 52.500 m2 sàn, tương đương 330 ÷ 350 căn.
Nhà ở xã hội để cho thuê: Dự kiến, tỷ
lệ diện tích sàn nhà ở xã hội để cho thuê chiếm khoảng 5÷10% tổng diện tích sàn
nhà ở xã hội.
3. Vị trí, khu
vực dự kiến đầu tư phát triển nhà ở, số lượng dự án; số lượng nhà ở, tổng diện
tích sàn
Vị trí, khu vực dự kiến đầu tư phát triển
nhà ở đảm bảo phù hợp quy hoạch xây dựng đô thị và nông thôn, Chương trình phát
triển nhà ở, Chương trình phát triển đô thị và các quy định khác có liên quan.
3.1. Vị trí, khu vực dự kiến đầu
tư phát triển nhà ở, số lượng dự án:
3.1.1. Nhà ở thương mại:
- Các dự án đang triển khai: Dự kiến
hoàn thành trong 2023 gồm 03 dự án với diện tích sàn khoảng 94.680 ÷ 100.000 m2
sàn;
- Nhằm đảm bảo chỉ tiêu phát triển
nhà ở thương mại năm 2023, dự kiến thực hiện thu hút đầu tư tại các khu vực dự
kiến phát triển nhà ở thương mại trong Kế hoạch phát triển nhà ở đến năm 2025
khi đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật.
3.1.2. Nhà ở công vụ:
Dự kiến khu vực thực hiện đầu tư xây
dựng phòng ở công vụ cho giáo viên các vùng khó khăn trong năm 2023 theo Kế hoạch
số 66/KH-UBND ngày 09/4/2022 của UBND tỉnh khoảng 283 căn, tương đương 7.075 m2
sàn.
3.1.3. Nhà ở xã hội:
Thực hiện kêu gọi, thu hút đầu tư
phát triển nhà ở xã hội tại các dự án nhà ở thương mại, dự án khu đô thị trên địa
bàn tỉnh có bố trí quỹ đất phát triển nhà ở xã hội và các khu vực quy hoạch nhà
ở xã hội phù hợp với các khu vực dự kiến phát triển trong Kế hoạch phát triển
nhà ở đến năm 2025 khi đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật.
3.1.4. Nhà ở của hộ gia đình, cá
nhân:
Phát triển nhà ở hộ gia đình, cá nhân
tại các khu dân cư hiện hữu; các khu dân cư, khu đô thị đã đầu tư xây dựng cơ sở
hạ tầng, khu vực đang triển khai xây dựng cơ sở hạ tầng, khu vực dự kiến triển
khai xây dựng cơ sở hạ tầng trên địa bàn tỉnh trong Kế hoạch phát triển nhà ở
trên địa bàn tỉnh đến năm 2025.
3.2. Tổng diện tích sàn, số lượng
nhà ở:
Tổng diện tích sàn, số lượng nhà ở cần
đầu tư xây dựng trong năm 2023 là 557.853 ÷ 857.935 m2 sàn, tương
đương 5.361 - 7.782 căn, cụ thể:
Stt
|
Loại
nhà ở
|
Diện
tích (m2)
|
Số
căn
|
I
|
Nhà ở thương mại
|
72.900
- 193.000
|
324
- 858
|
II
|
Nhà ở công vụ
|
7.075
|
283
|
III
|
Nhà ở xã hội
|
136.725
- 187.903
|
3.048
- 4.291
|
-
|
Nhà ở xã hội cho công nhân, người
lao động KCN
|
9.000
- 18.000
|
150
- 300
|
-
|
Nhà ở xã hội cho học sinh, sinh
viên
|
846
|
28
|
-
|
Nhà ở người có công với cách mạng
|
21.600
- 24.000
|
480
- 533
|
-
|
Nhà ở hộ gia đình nghèo và cận
nghèo tại khu vực nông thôn
|
39.979
- 75.557
|
1.710
- 2.700
|
-
|
Nhà ở Hộ gia đình tại khu vực nông
thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu
|
15.800
- 17.000
|
350
- 380
|
-
|
Nhà ở xã hội cho các đối tượng khác
|
49.500
- 52.500
|
330
- 350
|
IV
|
Nhà ở để phục vụ tái định cư
|
-
|
-
|
V
|
Nhà ở của hộ gia đình, cá nhân
|
341.053
- 469.957
|
1.706
- 2.350
|
TỔNG
CỘNG
|
557.853
- 857.935
|
5.361
- 7.782
|
4. Dự kiến nhu cầu
sử dụng đất, các hình thức đầu tư xây dựng nhà ở
4.1. Dự kiến nhu cầu sử dụng đất
xây dựng nhà ở:
Nhu cầu quỹ đất để phát triển nhà ở
trong năm 2023 khoảng 106,4 ÷ 179,6ha, cụ thể:
STT
|
Hình
thức phát triển nhà ở
|
Nhu
cầu sử dụng đất (ha)
|
I
|
Nhà ở thương mại
|
26,04
|
:
|
68,93
|
II
|
Nhà ở công vụ
|
1,26
|
:
|
1,26
|
III
|
Nhà ở xã hội
|
22,24
|
:
|
31,04
|
1
|
Nhà ở xã hội cho công nhân, người
lao động KCN
|
1,00
|
:
|
2,00
|
2
|
Nhà ở xã hội cho học sinh, sinh
viên
|
0,09
|
|
|
3
|
Nhà ở người có công với cách mạng
|
3,60
|
:
|
4,00
|
4
|
Nhà ở hộ gia đình nghèo và cận
nghèo tại khu vực nông thôn
|
6,66
|
:
|
12,59
|
5
|
Nhà ở Hộ gia đình tại khu vực nông
thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu
|
|
2,63
|
|
6
|
Nhà ở xã hội cho các đối tượng khác
|
8,25
|
:
|
8,75
|
IV
|
Nhà ở tái định cư
|
|
-
|
|
V
|
Nhà ở riêng lẻ do dân tự xây dựng
|
56,86
|
:
|
78,33
|
TỔNG CỘNG
|
106,40
|
:
|
179,56
|
4.2. Các hình thức đầu tư xây dựng
nhà ở:
- Phát triển nhà ở thương mại theo dự
án, gắn với phát triển đô thị; đa dạng loại hình sản phẩm nhà ở (cho thuê, cho
thuê mua, để bán), có cơ cấu sản phẩm phù hợp; có diện tích và giá cả hợp lý,
đáp ứng điều kiện kinh tế của người dân.
- Phát triển nhà ở xã hội tại các dự án
nhà ở thương mại, dự án phát triển đô thị và tại các khu công nghiệp, khu kinh
tế. Bố trí ngân sách nhà nước và khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia đầu
tư xây dựng nhà ở xã hội. Phát triển nhà ở xã hội theo các chương trình mục
tiêu quốc gia được triển khai trên địa bàn tỉnh và hỗ trợ các đối tượng chính
sách vay vốn Ngân hàng chính sách xã hội để xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo nhà
ở.
- Phát triển nhà ở công vụ cho cán bộ,
công chức, viên chức thông qua hình thức Nhà nước trực tiếp đầu tư xây dựng nhằm
đáp ứng đầy đủ, kịp thời nhu cầu về nhà ở cho các đối tượng thuộc diện được ở
nhà công vụ.
- Phát triển nhà ở tái định cư theo
hình thức giao đất để người dân tự xây dựng nhà ở.
- Phát triển nhà ở của hộ gia đình,
cá nhân tại các khu đô thị, khu dân cư đảm bảo phù hợp quy hoạch xây dựng; tuân
thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật xây dựng; bảo đảm vệ sinh môi trường và kết
nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu vực.
5. Nguồn vốn phát
triển các loại hình nhà ở:
Dự kiến nhu cầu nguồn vốn phát triển
nhà ở năm 2023 là 6.525,87 tỷ đồng cụ thể:
Stt
|
Các
loại nhà ở
|
Tổng
nguồn vốn (tỷ đồng)
|
Cơ
cấu nguồn vốn (tỷ đồng)
|
Ngân
sách TW
|
Ngân
sách tỉnh
|
Vốn
hỗ trợ
|
Vốn
doanh nghiệp
|
Vốn
người dân
|
I
|
Nhà ở thương mại
|
1.616,77
|
-
|
-
|
-
|
1.616,77
|
-
|
II
|
Nhà ở công vụ
|
42,45
|
10,61
|
10,61
|
21,23
|
-
|
-
|
III
|
Nhà ở xã hội
|
1.121,98
|
259,05
|
3,54
|
171,84
|
102,18
|
585,37
|
1
|
Nhà ở xã hội cho công nhân, người
lao động KCN
|
102,18
|
-
|
-
|
-
|
102,18
|
-
|
2
|
Nhà ở xã hội cho sinh viên
|
4,80
|
4,80
|
-
|
-
|
-
|
-
|
3
|
Nhà ở người có công với cách mạng
|
153,59
|
79,95
|
|
30,72
|
-
|
42,92
|
4
|
Nhà ở hộ gia đình nghèo và cận
nghèo tại khu vực nông thôn
|
428,93
|
35,40
|
3,54
|
64,09
|
-
|
325,90
|
5
|
Nhà ở Hộ gia đình tại khu vực nông
thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu
|
96,51
|
18,90
|
-
|
43,43
|
-
|
34,18
|
6
|
Nhà ở xã hội cho các đối tượng
|
335,97
|
120,00
|
-
|
33,60
|
-
|
182,38
|
IV
|
Nhà ở tái định cư
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
V
|
Nhà ở riêng lẻ do dân tự xây dựng
|
3.744,67
|
-
|
-
|
-
|
-
|
3.744,67
|
|
Tổng
cộng
|
6.525,87
|
269,66
|
14,15
|
193,06
|
1.718,95
|
4.330,05
|
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
Trên cơ sở các nhiệm vụ được phân
công tại Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Quảng Trị đến năm 2025 và năm 2021, năm
2022 và nội dung Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Quảng Trị năm 2023; các Sở,
Ban, ngành thuộc tỉnh, UBND các huyện, thành phố, thị xã và Chủ đầu tư các dự
án đầu tư phát triển nhà ở có trách nhiệm tổ chức thực hiện theo đúng quy định
nhằm thực hiện hoàn thành các mục tiêu phát triển nhà ở đã đề ra, đảm bảo phát
triển nhà ở bền vững trên địa bàn tỉnh.