ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
34/2023/QĐ-UBND
|
Ninh Bình, ngày
04 tháng 5 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ VIỆC GÓP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ ĐIỀU CHỈNH
LẠI QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT ĐỂ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29
tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17
tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Bộ luật Dân sự ngày
24 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số
148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số
31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Thông tư số
09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật Đất đai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 95/TTr-STNMT ngày 17 tháng 4 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy định về việc góp quyền sử dụng đất và điều chỉnh
lại quyền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
Điều 2. Hiệu
lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày 15 tháng 5 năm 2023.
Điều 3. Tổ
chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc các sở; Thủ trưởng các ban, ngành của tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và
các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục kiểm tra VBQPPL, Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VPUBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT,VP3, 4, 5.
Kh 31QĐ
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Cao Sơn
|
QUY ĐỊNH
VỀ VIỆC GÓP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ ĐIỀU CHỈNH LẠI QUYỀN SỬ DỤNG
ĐẤT ĐỂ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 34/2023/QĐ-UBND ngày 04 tháng 05 năm 2023 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định về việc
góp quyền sử dụng đất và điều chỉnh lại quyền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu
tư trên địa bàn tỉnh Ninh Bình theo quy định tại khoản 34 Điều 2 Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai (sau đây viết tắt là Nghị định
số 01/2017/NĐ-CP).
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Hộ gia đình, cá nhân (sau
đây gọi là bên góp quyền sử dụng đất) sử dụng đất nông nghiệp được Nhà nước
giao trong hạn mức; đất được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất, cho thuê trả
tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, được Nhà nước công nhận quyền sử dụng
đất; đất nhận chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho, nhận thừa kế thuộc
diện thu hồi đất để thực hiện dự án đầu tư.
2. Chủ đầu tư thực hiện dự án
(sau đây gọi là bên nhận góp quyền sử dụng đất) trong khu vực thuộc trường hợp
quy định tại điểm i khoản 1 Điều 179 Luật Đất đai năm 2013 và có vốn ngoài ngân
sách để thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
3. Cơ quan quản lý Nhà nước,
công chức, viên chức được giao nhiệm vụ thực hiện thủ tục liên quan đến góp quyền
sử dụng đất và điều chỉnh lại quyền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư theo
quy định của pháp luật.
4. Các tổ chức, cá nhân có liên
quan khác.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3.
Điều kiện áp dụng phương thức góp quyền sử dụng đất và điều chỉnh lại quyền sử
dụng đất thuộc khu vực thực hiện dự án
Bên góp quyền sử dụng đất phải
đảm bảo các quy định tại Điều 188 Luật Đất đai năm 2013 và khoản 1 Điều 49a Nghị
định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Đất đai (được bổ sung tại khoản 34 Điều 2 Nghị định
số 01/2017/NĐ-CP).
Điều 4. Lập,
thẩm định phương án góp quyền sử dụng đất và điều chỉnh lại quyền sử dụng đất để
thực hiện dự án đầu tư (sau đây viết tắt là phương án)
1. Lập phương án
Bên nhận góp quyền sử dụng đất
có trách nhiệm lập phương án góp quyền sử dụng đất và điều chỉnh lại quyền sử dụng
đất.
2. Lập phương án đảm bảo các điều
kiện
a) Bên nhận góp quyền sử dụng đất
được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư để thực hiện dự
án;
b) Đối với đất chuyên trồng lúa
nước thì người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để sử dụng vào mục đích phi
nông nghiệp từ đất chuyên trồng lúa nước, thực hiện theo quy định tại khoản 3
Điều 134 Luật Đất đai 2013, Điều 45 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5
năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai
(sau đây viết tắt là Nghị định số 43/2014/NĐ-CP) trước khi triển khai thực hiện
dự án;
c) Bên góp quyền sử dụng đất có
đất trong khu vực dự án đồng thuận ký tên vào phương án.
3. Nội dung chính của phương án
a) Tóm tắt thông tin về dự án;
b) Tổng diện tích đất của dự
án;
c) Tổng mức đầu tư của dự án;
d) Nội dung thỏa thuận việc góp
quyền sử dụng đất và điều chỉnh lại quyền sử dụng đất được lập thành hợp đồng
góp quyền sử dụng đất, gồm các nội dung chủ yếu của hợp đồng về quyền sử dụng đất
và hợp đồng hợp tác theo pháp luật dân sự hiện hành;
đ) Trích đo địa chính thửa đất
hoặc trích lục bản đồ vị trí khu đất đã được cơ quan chức năng thẩm định và phê
duyệt để thực hiện dự án; trong đó, thể hiện cụ thể từng thửa đất, thống kê
thông tin số thửa, số tờ bản đồ, diện tích, mục đích sử dụng, chủ sử dụng, giấy
tờ pháp lý về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất.
4. Thẩm định phương án
Bên nhận góp quyền sử dụng đất
nộp phương án tại Sở Tài nguyên và Môi trường để thẩm định. Sở Tài nguyên và
Môi trường thực hiện thẩm định và trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt
theo quy định tại khoản 3 Điều 16 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP được sửa đổi, bổ
sung tại khoản 13 Điều 1 Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật
Đất đai.
Điều 5. Góp
quyền sử dụng đất
1. Bên góp quyền sử dụng đất và
bên nhận góp quyền sử dụng đất được quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 2 Quy định
này sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư, căn cứ vào phương án đã được Ủy ban
nhân dân tỉnh phê duyệt để lập thành hợp đồng góp quyền sử dụng đất theo quy định
tại điểm d khoản 3 Điều 4 Quy định này và các thỏa thuận khác theo quy định
pháp luật. Hợp đồng góp quyền sử dụng đất được công chứng, chứng thực theo quy
định tại khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai năm 2013 và Điều 64 Nghị định số
43/2014/NĐ-CP .
2. Khi hết thời hạn góp quyền sử
dụng đất hoặc do thỏa thuận của các bên về chấm dứt việc góp quyền sử dụng đất
thì bên góp quyền sử dụng đất được tiếp tục sử dụng đất đó trong thời hạn còn lại.
Trường hợp, người sử dụng đất góp quyền sử dụng đất, khi hết thời hạn góp quyền
sử dụng đất thì quyền, nghĩa vụ và tài sản có liên quan giữa bên góp quyền sử dụng
đất và bên nhận góp quyền sử dụng đất thực hiện theo thỏa thuận của các bên và
quy định của pháp luật. Trường hợp, thời hạn sử dụng đất đã hết và bên góp quyền
sử dụng đất không còn nhu cầu tiếp tục sử dụng đất thì Nhà nước thu hồi đất.
3. Trình tự, thủ tục góp quyền
sử dụng đất; xóa đăng ký góp quyền sử dụng đất thực hiện theo Điều 79, Điều 80
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 51, 52 Điều 2 Nghị
định số 01/2017/NĐ-CP); khoản 2, 3 Điều 9 Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19
tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa
chính (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 Điều 2 Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT
ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ
sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật
Đất đai).
Điều 6. Điều
chỉnh lại quyền sử dụng đất
1. Bên góp quyền sử dụng đất và
bên nhận góp quyền sử dụng đất có quyền và nghĩa vụ theo hợp đồng góp quyền sử
dụng đất và các quy định khác của pháp luật.
2. Trường hợp sử dụng đất để thực
hiện dự án đầu tư thông qua hình thức nhận góp quyền sử dụng đất mà có thời hạn
sử dụng đất khác nhau thì thời hạn sử dụng đất được xác định lại theo thời hạn
của dự án đầu tư quy định tại khoản 3 Điều 126 của Luật Đất đai; trường hợp
không thuộc diện thực hiện thủ tục đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư
thì thời hạn sử dụng đất do Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền giao đất, cho
thuê đất quyết định nhưng không được vượt quá 50 năm. Trường hợp nhận chuyển
nhượng quyền sử dụng đất đối với loại đất được sử dụng ổn định lâu dài thì thời
hạn sử dụng đất được xác định lại là ổn định lâu dài.
3. Trình tự, thủ tục điều chỉnh
lại quyền sử dụng đất: khi điều chỉnh lại quyền sử dụng đất, người sử dụng đất
có trách nhiệm đăng ký biến động đất đai theo quy định tại Điều 85 Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ; khoản 6, 7 Điều 9 và Điều 11 Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày
19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường (sửa đổi, bổ sung
tại khoản 1 Điều 2 Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường).
Chương
III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Tổ
chức thực hiện Quy định
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan và Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố tổ chức triển khai thực hiện Quy định này.
2. Các sở, ban, ngành; Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố; bên góp quyền sử dụng đất; bên nhận góp quyền sử
dụng đất và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Quy định
này.
Điều 8. Sửa
đổi, bổ sung Quy định
Trong quá trình thực hiện Quy định
này, nếu có khó khăn vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh
về Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét sửa đổi, bổ
sung Quy định cho phù hợp.
Trong quá trình thực hiện, các
văn bản quy phạm pháp luật được dẫn chiếu để áp dụng tại Quy định này được sửa
đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi,
bổ sung hoặc thay thế đó./.