ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
34/2016/QĐ-UBND
|
Khánh Hòa,
ngày 24 tháng 11 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ PHÁT TRIỂN
VÀ QUẢN LÝ SỬ DỤNG NHÀ Ở PHỤC VỤ TÁI ĐỊNH CƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29
tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25
tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số
99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ Thông tư số
19/2016/TT-BXD về hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định
số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Xây dựng Khánh Hòa tại Tờ trình số 3044/TTr-SXD ngày 20 tháng 9 năm 2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định một
số nội dung về phát triển và quản lý sử dụng nhà ở phục vụ tái định cư trên địa
bàn tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng
12 năm 2016 và thay thế cho Quyết định số 18/2014/QĐ-UBND ngày 03 tháng 9 năm
2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về ban hành Quy định một số nội dung về
phát triển và quản lý nhà ở tái định cư trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc
các sở, ban, ngành; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, hộ gia đình,
cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đào Công Thiên
|
QUY ĐỊNH
MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ PHÁT TRIỂN VÀ QUẢN LÝ SỬ
DỤNG NHÀ Ở PHỤC VỤ TÁI ĐỊNH CƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 34/2016/QĐ-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2016 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Chương I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
1. Quy định này quy định một số
nội dung về phát triển và quản lý sử dụng nhà ở phục vụ tái định cư, phục vụ
công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất để thực hiện
các dự án xây dựng công trình sử dụng vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển
kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng, theo phân cấp nêu tại Điểm đ,
Điểm h Khoản 1 Điều 85 của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở,
bao gồm: Lập và phê duyệt kế hoạch; lựa chọn và thẩm quyền lựa chọn chủ đầu tư
dự án; lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng nhà ở phục vụ tái định
cư; quản lý và sử dụng nhà ở phục vụ tái định cư.
2. Những nội dung khác có liên
quan đến việc phát triển và quản lý sử dụng nhà ở phục vụ tái định cư không có
trong Quy định này thì thực hiện theo quy định tại Luật Nhà ở số 65/2014/QH13, Nghị
định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với
các đối tượng sau đây:
1. Hộ gia đình, cá nhân phải di
chuyển chỗ ở khi Nhà nước thu hồi đất để thực hiện các dự án xây dựng công trình
sử dụng vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích
quốc gia, công cộng.
2. Các tổ chức, cá nhân có liên
quan đến phát triển và quản lý sử dụng nhà ở phục vụ tái định cư.
3. Cơ quan quản lý nhà nước có
liên quan đến nhà ở phục vụ tái định cư.
Chương II
PHÁT TRIỂN
NHÀ Ở ĐỂ PHỤC VỤ TÁI ĐỊNH CƯ
Điều 3. Lập
và phê duyệt kế hoạch phát triển nhà ở phục vụ tái định cư
1. Trình tự lập và phê duyệt kế
hoạch phát triển nhà ở phục vụ tái định cư theo quy định tại Điều 4 Nghị định số
99/2015/NĐ-CP .
2. Trường hợp đặc biệt do yêu cầu
phải thực hiện công tác giải phóng mặt bằng gấp thì có thể lập kế hoạch phát
triển nhà ở phục vụ tái định cư hàng năm riêng biệt chương trình phát triển nhà
ở của tỉnh.
Điều 4. Chủ
đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở phục vụ tái định cư
1. Chủ đầu dự án đầu tư xây dựng
nhà ở để phục vụ tái định cư bao gồm: Ban Quản lý dự án chuyên ngành thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh; tổ chức phát triển quỹ đất tỉnh; doanh nghiệp kinh doanh bất
động sản.
2. Đối với dự án đầu tư xây dựng
nhà ở để phục vụ tái định cư sử dụng nguồn vốn quy định tại Khoản 3, Điều 36 của
Luật Nhà ở số 65/2014/QH13, nhưng không thuộc diện xây dựng nhà ở để phục vụ
tái định cư đối với dự án, công trình quan trọng quốc gia theo quy định tại Điểm
a, Khoản 2 Điều 27 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ; Sở Xây dựng đề xuất đơn vị quy định
tại Khoản 1 Điều này làm chủ đầu tư và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định
lựa chọn.
3. Đối với dự án đầu tư xây dựng
nhà ở thương mại hoặc dự án hạ tầng khu công nghiệp thực hiện đầu tư xây dựng
nhà ở để phục vụ tái định cư, sử dụng các nguồn vốn không phải nguồn vốn quy định
tại Khoản 3, Điều 36 của Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 thì chủ đầu tư các dự án
này là chủ đầu tư xây dựng nhà ở để phục vụ tái định cư.
4. Đối với dự án đầu tư xây dựng
nhà ở không thuộc Khoản 2, Khoản 3 Điều này thì chủ đầu tư được lựa chọn theo
hình thức đấu thầu.
5. Đối với dự án đầu tư xây dựng
nhà ở theo hình thức hợp đồng BT:
a) Lựa chọn chủ đầu tư theo quy
định tại Điểm a, Khoản 2, Điều 14 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP .
b) Chủ đầu tư lựa chọn phải có
đủ các điều kiện: Có chức năng kinh doanh bất động sản theo quy định của pháp
luật; có đủ năng lực tài chính để thực hiện dự án theo quy định của pháp luật về
đất đai, về đầu tư và pháp luật về kinh doanh bất động sản.
6. Doanh nghiệp kinh doanh bất
động sản đăng ký lựa chọn làm chủ đầu tư xây dựng nhà ở để phục vụ tái định cư
thì hồ sơ đăng ký làm chủ đầu tư thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 27
Nghị định số 99/2015/NĐ-CP và theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng.
Điều 5. Lựa
chọn và thẩm quyền quyết định lựa chọn chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở
phục vụ tái định cư
1. Trình tự lựa chọn chủ đầu tư
dự án đầu tư xây dựng nhà ở để phục vụ tái định cư theo quy định tại Khoản 4 Điều
27 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP .
2. Đối với dự án đầu tư xây dựng
nhà ở để phục vụ tái định cư quy định tại Khoản 2 Điều 4 của Quy định này, giao
cho Sở Xây dựng là cơ quan đầu mối tiếp nhận hồ sơ, phối hợp với các Sở: Kế hoạch
và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường thẩm tra hồ sơ để Ủy ban nhân
dân tỉnh quyết định lựa chọn chủ đầu tư dự án.
3. Đối với dự án đầu tư xây dựng
nhà ở để phục vụ tái định cư quy định tại Khoản 4 Điều 4 của Quy định này, giao
cho Sở Xây dựng chủ trì giúp Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức đấu thầu lựa chọn chủ
đầu tư.
4. Đối với dự án nhà ở tái định
cư được đầu tư xây dựng theo hình thức hợp đồng BT thì việc lựa chọn chủ đầu tư
thực hiện theo nội dung tại Khoản 3, Khoản 4, Điều 14 Nghị định số
99/2015/NĐ-CP .
Điều 6. Lập,
thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng nhà ở phục vụ tái định cư
1. Đối với dự án đầu tư xây dựng
nhà ở để phục vụ tái định cư sử dụng nguồn vốn quy định tại Khoản 3, Điều 36 của
Luật Nhà ở số 65/2014/QH13: Việc lập, thẩm định và phê duyệt theo quy định của
pháp luật về đầu tư công và pháp luật về xây dựng. Sở Xây dựng có ý kiến thẩm định
các nội dung về nhà ở các dự án do Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
2. Đối với dự án đầu tư xây dựng
nhà ở để phục vụ tái định cư không thuộc Khoản 1 Điều này: Việc lập, thẩm định
và phê duyệt dự án được thực hiện theo quy định của pháp luật về xây dựng, pháp
luật về nhà ở.
Chương
III
QUẢN LÝ, SỬ DỤNG
NHÀ Ở PHỤC VỤ TÁI ĐỊNH CƯ
Điều 7. Đối
tượng và điều kiện được mua, thuê, thuê mua, nhà ở phục vụ tái định cư
1. Hộ gia đình, cá nhân quy định
tại Khoản 1 Điều 30 của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP và đủ điều kiện được bố trí
tái định cư theo chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư hiện hành trên địa
bàn tỉnh nếu không có nhu cầu giao đất tái định cư và có nhu cầu thuê, thuê
mua, mua nhà ở phục vụ tái định cư thì được thuê, thuê mua, mua nhà ở phục vụ
tái định cư.
2. Điều kiện để được thuê, thuê
mua, mua nhà ở phục vụ tái định cư tại Khoản 1 Điều này, phải đảm bảo theo quy
định tại Khoản 2 Điều 30 của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP .
3. Việc bố trí nhà ở phục vụ
tái định cư phải tuân thủ nguyên tắc quy định tại Điều 35 Luật Nhà ở số
65/2014/QH13.
Điều 8. Giá
mua, thuê, thuê mua nhà ở phục vụ tái định cư
1. Giá mua, thuê, thuê mua được
xác định theo quy định tại Điều 32 của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP và Điều 13 của
Thông tư số 19/2016/TT-BXD .
2. Trường hợp được bán thêm một
nhà ở tái định cư theo quy định chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư hiện
hành trên địa bàn tỉnh thì giá bán nhà ở tái định cư theo giá thị trường không
qua đấu giá.
3. Chủ đầu tư căn cứ vào các quy
định hiện hành để xây dựng giá mua, thuê, thuê mua nhà ở phục vụ tái định cư,
chuyển Sở Tài chính tổ chức thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Điều 9. Quản
lý, sử dụng nhà ở phục vụ tái định cư
Chủ sở hữu nhà ở tái định cư và
đơn vị có chức năng quản lý vận hành có trách nhiệm tuân thủ các quy định về quản
lý, vận hành, sử dụng và bảo trì theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng và các quy định
khác có liên quan.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
Điều 10.
Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị, cá nhân về phát triển và quản lý sử dụng
nhà ở phục vụ tái định cư
1. Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo:
a) Sở Thông tin và Truyền thông
công bố công khai trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh các dự
án đầu tư xây dựng nhà ở theo danh mục trong chương trình, kế hoạch phát triển
nhà ở trên địa bàn tỉnh.
b) Sở Xây dựng công bố công
khai trên Cổng thông tin điện tử của Sở Xây dựng các dự án đầu tư xây dựng nhà ở
theo danh mục trong chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh; các
dự án đủ điều kiện bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở phục vụ tái định cư trên địa
bàn tỉnh.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện:
Thực hiện việc quản lý nhà nước về nhà ở; phối hợp với đơn vị tư vấn thực hiện
việc tổ chức khảo sát, tổng hợp số liệu, xây dựng chương trình, kế hoạch phát
triển nhà ở của địa phương mình; thực hiện quy định tại Điểm b, Khoản 3 Điều 28
Nghị định số 99/2015/NĐ-CP và các quy định pháp luật khác có liên quan.
3. Đối với các chủ đầu tư dự án
xây dựng nhà ở thương mại, dự án hạ tầng khu công nghiệp thực hiện theo quy định
tại Khoản 3, Khoản 4 Điều 35 Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 và các quy định khác có
liên quan.
Điều 11. Tổ
chức thực hiện
1. Các sở, ban, ngành, các cơ
quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan đến nhà ở phục vụ tái định cư
tuân thủ thực hiện các quy định tại Quy định này và các quy định pháp luật khác
có liên quan.
2. Trong quá trình triển khai
thực hiện Quy định này, nếu có vấn đề vướng mắc, phát sinh các nhà đầu tư, các
tổ chức liên quan kịp thời gửi ý kiến bằng văn bản đến Sở Xây dựng. Sở Xây dựng
chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị tổng hợp và báo cáo vướng mắc, trình Ủy
ban nhân dân tỉnh xem xét điều chỉnh, bổ sung nếu cần thiết./.