ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
33/2024/QĐ-UBND
|
Thái Nguyên, ngày
27 tháng 9 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ ĐIỀU
KIỆN, TIÊU CHÍ, QUY MÔ, TỶ LỆ DIỆN TÍCH ĐỂ TÁCH KHU ĐẤT THÀNH DỰ ÁN ĐỘC LẬP
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 08 tháng 01 năm 2024;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở
số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ
chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng
7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường tại Tờ trình số 450/TTr-STNMT ngày 16 tháng 8 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định về điều kiện, tiêu chí, quy
mô, tỷ lệ diện tích để tách khu đất thành dự án độc lập áp dụng trên địa bàn
tỉnh Thái Nguyên theo quy định tại khoản 3 Điều 59 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP
ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Đất đai.
2. Đối tượng áp dụng
Cơ quan nhà nước thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà
nước về đất đai; người sử dụng đất theo quy định tại Điều 4 Luật Đất đai năm
2024; các đối tượng khác có liên quan đến việc quản lý, sử dụng đất đai.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Quyết định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu
như sau:
1. Khu đất là phần diện tích đất do cơ quan, tổ
chức của Nhà nước quản lý trong khu vực thực hiện dự án phát triển kinh tế - xã
hội thông qua thỏa thuận về nhận quyền sử dụng đất.
2. Dự án độc lập được hiểu là dự án đầu tư mà khi
thực hiện hay chấm dứt hoạt động không ảnh hưởng đến dự án khác.
Điều 3. Các điều kiện, tiêu chí, quy mô và tỷ lệ
diện tích để tách khu đất thành dự án độc lập
1. Các điều kiện, tiêu chí để tách khu đất thành dự
án độc lập
a) Phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất hoặc
quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn, quy
hoạch xây dựng xã nông thôn mới đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
b) Khu đất tách thành dự án độc lập bao gồm một
hoặc nhiều thửa liền nhau, không bị chia cắt bởi các thửa đất trong khu vực
thực hiện dự án phát triển kinh tế - xã hội thông qua thỏa thuận về nhận quyền
sử dụng đất;
c) Có ít nhất một mặt tiếp giáp với tuyến đường
giao thông hiện có (chiều rộng đường nhỏ nhất là 7,0m trở lên) hoặc tuyến đường
giao thông đã được quy hoạch (chiều rộng đường nhỏ nhất là 7,0m trở lên) hoặc
có đường kết nối vào khu đất (chiều rộng đường nhỏ nhất là 7,0m trở lên);
2. Quy mô, tỷ lệ diện tích để tách khu đất thành dự
án độc lập
a) Đối với địa bàn các phường, thị trấn: Khu đất có
diện tích tối thiểu 100m2 và chiếm tỷ lệ tối thiểu 20% so với tổng
diện tích đất của dự án phát triển kinh tế - xã hội thông qua thỏa thuận về
nhận quyền sử dụng đất;
b) Đối với địa bàn các xã: Khu đất diện tích tối
thiểu 200m2, diện tích khu đất chiếm tỷ lệ tối thiểu 20% so với tổng
diện tích đất của dự án phát triển kinh tế - xã hội thông qua thỏa thuận về
nhận quyền sử dụng đất.
Điều 4. Quy định chuyển tiếp
Các dự án đầu tư có sử dụng đất đã được chấp thuận
đầu tư trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành mà chưa được Nhà nước
giao đất, cho thuê đất thì thực hiện như sau:
Trường hợp dự án phát triển kinh tế - xã hội thông qua
thỏa thuận về nhận quyền sử dụng đất mà khu vực thực hiện dự án có diện tích
đất do cơ quan, tổ chức của Nhà nước quản lý đủ điều kiện, tiêu chí, quy mô và
tỷ lệ diện tích để tách khu đất thành dự án độc lập quy định tại Điều 3 Quyết
định này thì Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định việc giao đất, cho
thuê đất thực hiện dự án độc lập thông qua đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu
lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất theo quy định của Luật đất
đai. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì xem xét, tham mưu giải quyết dự án theo quy
định của pháp luật về đầu tư trước khi tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Trách nhiệm của Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan
hướng dẫn, tổ chức thực hiện Quyết định này.
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan rà soát,
có ý kiến bằng văn bản gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư về các dự án đủ điều kiện, tiêu
chí, quy mô, tỷ lệ diện tích để tách phần diện tích đất quy định tại khoản 1
Điều 1 Quyết định này thành dự án độc lập.
2. Trách nhiệm của Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh các
nội dung liên quan theo chức năng, nhiệm vụ được pháp luật quy định khi tham
mưu thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư đối với các dự án đầu tư thuộc các
trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 1 Quyết định này.
3. Trách nhiệm của các sở, ngành có liên quan
Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường và Sở Kế
hoạch và Đầu tư cho ý kiến các nội dung liên quan theo chức năng, nhiệm vụ của
ngành để thực hiện Quyết định này.
4. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện
Chịu trách nhiệm rà soát, xác định nguồn gốc sử
dụng đất, tài sản trên đất trong quá trình tham gia thẩm định các hồ sơ đề nghị
chấp thuận chủ trương đầu tư; phối hợp với các sở, ngành cho ý kiến các nội
dung liên quan theo chức năng, nhiệm vụ của địa phương để thực hiện Quyết định
này.
Điều 6. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
27 tháng 9 năm 2024 và thay thế Quyết định số 06/2023/QĐ-UBND ngày 07/4/2023
của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên quy định về điều kiện, tiêu chí, quy mô,
tỷ lệ để tách khu đất thành dự án độc lập trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc
Sở Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư; Thủ trưởng các sở,
ban, ngành liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc Hội tỉnh;
- Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Các Hiệp hội: Doanh nghiệp tỉnh; Doanh nghiệp nhỏ và vừa; Doanh nghiệp trẻ
tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh, Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, CNNXD.
Hiep/vbqppl
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Quang Tiến
|