|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
33/2024/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Ngãi
|
|
Người ký:
|
Trần Phước Hiền
|
Ngày ban hành:
|
14/10/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
33/2024/QĐ-UBND
|
Quảng Ngãi, ngày
14 tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN
VÀ MỨC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ CHI PHÍ DI DỜI ĐỐI VỚI VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN KHI NHÀ
NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản
số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6
năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 88/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng
7 năm 2024 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước
thu hồi đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tại Tờ trình số 4538/TTr-SNNPTNT ngày 07 tháng 10 năm 2024, các
Báo cáo tiếp thu giải trình: số 4536/BC-SNNPTNT ngày 07 tháng 10 năm 2024 và số
4672/BC-SNNPTNT ngày 14 tháng 10 năm 2024, ý kiến thẩm định của Giám đốc Sở Tư
pháp tại Báo cáo số 227/BC-STP ngày 23 tháng 9 năm 2024 và ý kiến thống nhất của
thành viên UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi là
thủy sản và mức bồi thường, hỗ trợ chi phí di dời đối với vật nuôi là thủy sản
khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 30 tháng 10 năm 2024 và thay thế Quyết định số
48/2023/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2023 của UBND tỉnh ban hành đơn giá cây trồng
để thực hiện bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng
Ngãi trong năm 2024.
Điều 3. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã
và thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL, Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế, Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Vụ Pháp chế, Bộ Tài chính;
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- UB MTTQVN tỉnh và các Tổ chức CT-XH tỉnh;
- Các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH tỉnh và HĐND tỉnh;
- Báo Quảng Ngãi, Đài PT-TH Quảng Ngãi;
- VPUB: PCVP, các phòng Nghiên cứu;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, KTN. 867
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Phước Hiền
|
QUY ĐỊNH
ĐƠN
GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN VÀ MỨC BỒI THƯỜNG,
HỖ TRỢ DI DỜI ĐỐI VỚI VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Quyết định số 33/2024/QĐ-UBND ngày 14 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về đơn giá bồi thường thiệt hại
về cây trồng, vật nuôi là thủy sản và mức bồi thường, hỗ trợ chi phí di dời đối
với vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các cơ quan quản lý nhà nước về đất đai; đơn vị,
tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất.
2. Chủ sở hữu cây trồng, vật nuôi bị thiệt hại khi
Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh.
3. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan
đến công tác bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất.
Chương II
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT
HẠI VỀ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN VÀ MỨC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ CHI PHÍ DI DỜI
ĐỐI VỚI VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN
Điều 3. Đơn giá bồi thường
thiệt hại đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản
1. Đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây trồng
theo Phụ lục I kèm theo Quyết định này.
2. Đơn giá bồi thường đối với vật nuôi là thủy sản
theo Phụ lục II kèm theo Quyết định này.
3. Đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản không có
trong đơn giá bồi thường tại Phụ lục I, Phụ lục II thì đơn vị, tổ chức làm nhiệm
vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư áp dụng đơn giá tương đương hoặc lập dự toán
(cho phép thuê đơn vị có chức năng lập dự toán) gửi UBND cấp huyện để giao cho
các phòng chức năng của UBND cấp huyện thẩm định làm cơ sở đưa vào phương án bồi
thường trình cấp thẩm quyền phê duyệt.
Điều 4. Mức bồi thường thiệt hại
đối với vật nuôi là thủy sản
Mức bồi thường = Diện tích ao nuôi bị thiệt hại x
Đơn giá bồi thường.
Đối với hình thức thả nuôi ghép các đối tượng thủy sản
trong cùng một ao, lồng thì căn cứ theo tỷ lệ thả nuôi ghép của các đối tượng để
tính mức bồi thường thiệt hại thực tế cho từng đối tượng nuôi theo quy định tại
Điều này.
Điều 5. Hỗ trợ di dời vật nuôi
là thủy sản
Quá trình di dời phải đảm bảo hạn chế thấp nhất thiệt
hại do di dời. Thủy sản nuôi được di dời đến nơi nuôi mới phải đảm bảo các điều
kiện môi trường thích ứng cho từng loài thủy sản.
Mức hỗ trợ di dời = 100% chi phí di chuyển + chi
phí cải tạo nơi nuôi mới + thiệt hại do phải di chuyển (nếu có) gây ra nhưng
không quá 30% so với mức bồi thường quy định tại Điều 4 của quy định này.
Trong đó:
- Chi phí di chuyển bao gồm: Thu gom thủy sản, thuê
phương tiện di chuyển, bao chứa thủy sản, bơm oxy.
- Chi phí cải tạo nơi nuôi mới trước khi di chuyển
vật nuôi đến bao gồm: Chi phí cải tạo ao, chi phí mua sản phẩm xử lý môi trường.
- Thiệt hại do phải di chuyển: Thiệt hại thực tế do
thủy sản bị hao hụt trong quá trình thu gom, vận chuyển đến nơi nuôi mới.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6. Điều khoản chuyển tiếp
1. Đối với trường hợp chưa có Quyết định phê duyệt
phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
thì áp dụng đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây trồng, vật nuôi theo quy định
của Quyết định này.
2. Đối với trường hợp đã có Quyết định phê duyệt
phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định của pháp luật về đất
đai trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành nhưng chưa thực hiện thì tiếp
tục thực hiện phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã phê duyệt.
Điều 7. Trách nhiệm thi hành
1. Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt
bằng chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp lý của số liệu trong việc kiểm đếm,
phân loại và xác định mức giá bồi thường cụ thể, trình cơ quan có thẩm quyền
xem xét quyết định.
2. Trong quá trình tổ chức thực hiện Quy định này,
trường hợp vướng mắc, phát sinh, UBND các huyện, thị xã và thành phố chịu trách
nhiệm báo cáo và đề xuất kịp thời về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để
tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung quy định cho phù hợp./.
PHỤ LỤC I
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 33/2024/QĐ-UBND ngày 14 tháng 10 năm 2024 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)
1. Cây hằng năm
STT
|
Loại cây
|
ĐVT
|
Đơn giá
|
1
|
Lúa (chưa đến kỳ thu hoạch)
|
đồng/m²
|
4.100
|
2
|
Ngô
|
đồng/m²
|
3.600
|
3
|
Cây khoai lang lấy củ
|
đồng/m²
|
4.300
|
4
|
Cây lạc
|
đồng/m²
|
5.500
|
5
|
Măng tây
|
đồng/m²
|
19.800
|
6
|
Hành tím
|
đồng/m²
|
19.700
|
7
|
Ớt
|
đồng/m²
|
10.200
|
8
|
Tỏi
|
đồng/m²
|
22.400
|
9
|
Đậu xanh
|
đồng/m²
|
2.400
|
10
|
Đậu nành
|
đồng/m²
|
3.000
|
11
|
Cây vừng (mè)
|
đồng/m²
|
2.600
|
12
|
Dưa hấu
|
đồng/m²
|
11.800
|
13
|
Cây Su su
|
đồng/m²
|
16.000
|
14
|
Dưa lưới, dưa vàng
|
đồng/m²
|
15.300
|
15
|
Kiệu
|
đồng/m²
|
10.400
|
16
|
Nén
|
đồng/m²
|
15.300
|
17
|
Rau ăn lá (cải)
|
đồng/m²
|
4.700
|
18
|
Rau ăn lá (rau dền)
|
đồng/m²
|
5.200
|
19
|
Rau ăn lá (mồng tơi)
|
đồng/m²
|
5.800
|
20
|
Rau ăn lá (bắp cải, súp lơ, cải thảo)
|
đồng/m²
|
5.000
|
21
|
Rau ăn lá (su hào)
|
đồng/m²
|
5.500
|
22
|
Rau ăn lá (hành lá)
|
đồng/m²
|
7.500
|
23
|
Cà chua
|
đồng/m²
|
7.600
|
24
|
Dưa chuột
|
đồng/m²
|
7.600
|
25
|
Mướp đắng
|
đồng/m²
|
9.400
|
26
|
Bí xanh
|
đồng/m²
|
9.100
|
27
|
Đậu quả
|
đồng/m²
|
7.400
|
28
|
Đậu tương rau
|
đồng/m²
|
7.400
|
29
|
Cây Gừng, Nghệ
|
đồng/m²
|
14.200
|
30
|
Cây Sắn (Mì)
|
đồng/m²
|
5.800
|
31
|
Cây Mía
|
đồng/m²
|
14.300
|
2. Cây lâu năm
2.1. Cây công nghiệp
TT
|
Loại cây
|
ĐVT
|
Đơn giá
|
1
|
Cao su
|
|
|
|
Năm thứ nhất
|
đồng/cây
|
40.000
|
|
Năm thứ hai
|
đồng/cây
|
50.000
|
|
Năm thứ ba
|
đồng/cây
|
70.000
|
|
Năm thứ tư
|
đồng/cây
|
120.000
|
|
Năm thứ năm
|
đồng/cây
|
180.000
|
|
Năm thứ sáu
|
đồng/cây
|
250.000
|
|
Năm thứ bảy
|
đồng/cây
|
350.000
|
|
Năm thứ tám trở đi
|
đồng/cây
|
600.000
|
2
|
Điều (đào) trồng hạt
|
|
|
|
Cây mới trồng
|
đồng/cây
|
10.000
|
|
Cây chưa cho quả, có chiều cao thân < 2m
|
đồng/cây
|
50.000
|
|
Cây chưa cho quả, có chiều cao thân ≥ 2m
|
đồng/cây
|
150.000
|
|
Cây đã cho quả
|
đồng/cây
|
500.000
|
3
|
Điều (đào) ghép
|
|
|
|
Cây mới trồng
|
đồng/cây
|
25.000
|
|
Cây chưa cho quả, có chiều cao thân < 2m
|
đồng/cây
|
80.000
|
|
Cây chưa cho quả, có chiều cao thân ≥ 2m
|
đồng/cây
|
200.000
|
|
Cây đã cho quả
|
đồng/cây
|
500.000
|
4
|
Cà phê, ca cao
|
|
|
|
Cây mới trồng
|
đồng/cây
|
15.000
|
|
Cây chưa cho quả
|
đồng/cây
|
80.000
|
|
Cây đã cho quả
|
đồng/cây
|
170.000
|
5
|
Cây dâu tằm
|
đồng/cây
|
15.000
|
6
|
Cây bồ kết
|
|
|
|
Cây mới trồng
|
đồng/cây
|
10.000
|
|
Cây có chiều cao thân < 1m chưa cho quả
|
đồng/cây
|
20.000
|
|
Cây có chiều cao thân ≥ 1m chưa cho quả
|
đồng/cây
|
50.000
|
|
Cây đã cho quả, có đường kính gốc < 30cm
|
đồng/cây
|
120.000
|
|
Cây đã cho quả, có đường kính gốc ≥ 30cm
|
đồng/cây
|
170.000
|
7
|
Cây chè giâm hom
|
|
|
|
Cây mới trồng
|
đồng/cây
|
15.000
|
|
Cây có đường kính gốc < 5cm
|
đồng/cây
|
30.000
|
|
Cây có đường kính gốc ≥ 5cm đến < 10cm
|
đồng/cây
|
80.000
|
|
Cây có đường kính gốc ≥ 10cm
|
đồng/cây
|
120.000
|
8
|
Hồ tiêu không cọc
|
|
|
|
Cây mới trồng
|
đồng/cây
|
40.000
|
|
Cây chưa cho quả
|
đồng/cây
|
80.000
|
|
Cây đã cho quả
|
đồng/cây
|
220.000
|
9
|
Hồ tiêu có cọc leo (cọc gỗ hoặc bê
tông)
|
|
|
|
Cây mới trồng chưa leo cọc
|
đồng/cây
|
40.000
|
|
Cây chưa cho quả
|
đồng/cây
|
150.000
|
|
Cây đã cho quả
|
đồng/cây
|
600.000
|
2.2. Cây ăn quả
TT
|
Loại cây
|
ĐVT
|
Đơn giá đối với
cây trồng bằng hạt, cây con
|
Đơn giá đối với
cây giâm hom, giâm cành; chiết, ghép cành
|
1
|
Xoài, nhãn, chôm chôm
|
|
|
|
|
Cây mới trồng
|
đồng/cây
|
20.000
|
50.000
|
|
Cây chưa cho quả
|
đồng/cây
|
100.000
|
150.000
|
|
Cây có đường kính gốc < 20cm, đã cho quả
|
đồng/cây
|
250.000
|
450.000
|
|
Cây có đường kính gốc ≥ 20cm đến < 45 cm, đã
cho quả
|
đồng/cây
|
350.000
|
800.000
|
|
Cây có đường kính gốc ≥ 45 cm, đã cho quả
|
đồng/cây
|
500.000
|
1.350.000
|
2
|
Cam, quýt, bưởi
|
|
|
|
|
Cây mới trồng
|
đồng/cây
|
20.000
|
70.000
|
|
Cây chưa cho quả
|
đồng/cây
|
100.000
|
150.000
|
|
Cây có đường kính gốc < 15cm, đã cho quả
|
đồng/cây
|
250.000
|
350.000
|
|
Cây có đường kính gốc ≥ 15cm, đã cho quả
|
đồng/cây
|
350.000
|
450.000
|
3
|
Mít
|
|
|
|
|
Cây mới trồng
|
đồng/cây
|
20.000
|
60.000
|
|
Cây có chiều cao thân cây < 1m, chưa cho quả
|
đồng/cây
|
50.000
|
100.000
|
|
Cây có chiều cao thân cây ≥ 1 m, chưa cho quả
|
đồng/cây
|
150.000
|
200.000
|
|
Cây có đường kính gốc < 20cm, đã cho quả
|
đồng/cây
|
300.000
|
350.000
|
|
Cây có đường kính gốc ≥ 20cm đến < 30 cm, đã
cho quả
|
đồng/cây
|
450.000
|
550.000
|
|
Cây có đường kính gốc ≥ 30cm đến < 45 cm, đã
cho quả
|
đồng/cây
|
1.100.000
|
1.250.000
|
|
Cây có đường kính gốc ≥ 45 cm, đã cho quả
|
đồng/cây
|
1.800.000
|
2.100.000
|
4
|
Sapôchê
|
|
|
|
|
Cây mới trồng
|
đồng/cây
|
25.000
|
50.000
|
|
Cây có chiều cao thân cây < 1m, chưa cho quả
|
đồng/cây
|
50.000
|
80.000
|
|
Cây có chiều cao thân cây ≥ 1m, chưa cho quả
|
đồng/cây
|
80.000
|
130.000
|
|
Cây có đường kính gốc < 10cm, đã cho quả
|
đồng/cây
|
150.000
|
300.000
|
|
Cây có đường kính gốc ≥ 10cm, đã cho quả
|
đồng/cây
|
200.000
|
400.000
|
5
|
Táo
|
|
|
|
|
Cây mới trồng
|
đồng/cây
|
20.000
|
45.000
|
|
Cây có chiều cao thân cây < 1m, chưa cho quả
|
đồng/cây
|
30.000
|
60.000
|
|
Cây có chiều cao thân cây ≥ 1m, chưa cho quả
|
đồng/cây
|
50.000
|
80.000
|
|
Cây có đường kính gốc < 5 cm, đã cho quả
|
đồng/cây
|
100.000
|
200.000
|
|
Cây có đường kính gốc ≥ 5 cm, đã cho quả
|
đồng/cây
|
150.000
|
250.000
|
6
|
Vú sữa, bơ
|
|
|
|
|
Cây mới trồng
|
đồng/cây
|
50.000
|
60.000
|
|
Cây có chiều cao thân cây < 1m, đường kính gốc
2 - < 3 cm, chưa cho quả
|
đồng/cây
|
70.000
|
100.000
|
|
Cây có chiều cao thân cây ≥ 1m, đường kính gốc 3
- < 5 cm, chưa cho quả
|
đồng/cây
|
140.000
|
200.000
|
|
Cây có đường kính gốc ≤ 20cm, đã cho quả
|
đồng/cây
|
450.000
|
550.000
|
|
Cây có đường kính gốc > 20cm đến < 40cm, đã
cho quả
|
đồng/cây
|
750.000
|
900.000
|
|
Cây có đường kính gốc ≥ 40cm, đã cho quả
|
đồng/cây
|
1.000.000
|
1.250.000
|
7
|
Chanh
|
|
|
|
|
Cây mới trồng
|
đồng/cây
|
10.000
|
40.000
|
|
Cây tán rộng < 1m, chưa cho quả
|
đồng/cây
|
20.000
|
60.000
|
|
Cây tán rộng ≥ 1m, chưa cho quả
|
đồng/cây
|
50.000
|
80.000
|
|
Cây có tán rộng < 2m, đã cho quả
|
đồng/cây
|
100.000
|
120.000
|
|
Cây có tán rộng ≥ 2m, đã cho quả
|
đồng/cây
|
170.000
|
300.000
|
8
|
Sầu riêng, măng cụt
|
|
|
|
|
Cây mới trồng
|
đồng/cây
|
60.000
|
150.000
|
|
Cây có đường kính gốc 1 - < 5cm, chưa cho quả
|
đồng/cây
|
150.000
|
250.000
|
|
Cây có đường kính gốc 5 - < 10cm, chưa cho quả
|
đồng/cây
|
900.000
|
1.000.000
|
|
Cây có đường kính gốc 10 - ≤ 25cm, đã cho quả
|
đồng/cây
|
1.800.000
|
2.000.000
|
|
Cây có đường kính gốc > 25cm, đã cho quả
|
đồng/cây
|
2.000.000
|
2.500.000
|
9
|
Ổi, vải
|
|
|
|
|
Cây mới trồng
|
đồng/cây
|
20.000
|
40.000
|
|
Cây chưa cho quả
|
đồng/cây
|
60.000
|
Ổi: 70.000;
Vải: 100.000
|
|
Cây đã cho quả
|
đồng/cây
|
150.000
|
Ổi: 200.000;
Vải: 300.000
|
10
|
Mãng cầu (na)
|
|
|
|
|
Cây mới trồng
|
đồng/cây
|
40.000
|
|
|
Cây có chiều cao thân cây < 1m, chưa cho quả
|
đồng/cây
|
50.000
|
|
|
Cây có chiều cao thân cây ≥ 1m, chưa cho quả
|
đồng/cây
|
80.000
|
|
|
Cây đã cho quả
|
đồng/cây
|
500.000
|
|
11
|
Mãng cầu xiêm, lựu, mận, đào tiên
|
|
|
|
|
Cây mới trồng
|
đồng/cây
|
35.000
|
|
|
Cây có chiều cao thân cây < 1m, chưa cho quả
|
đồng/cây
|
50.000
|
|
|
Cây có chiều cao thân cây ≥ 1m, chưa cho quả
|
đồng/cây
|
80.000
|
|
|
Cây có đường kính gốc < 10cm, đã cho quả
|
đồng/cây
|
110.000
|
|
|
Cây có đường kính gốc ≥ 10cm, đã cho quả
|
đồng/cây
|
180.000
|
|
12
|
Gấc, chanh dây
|
|
|
|
|
Cây mới trồng chưa leo giàn
|
đồng/cây
|
45.000
|
|
|
Cây leo giàn nhưng chưa cho quả
|
đồng/cây
|
75.000
|
|
|
Cây đã cho quả
|
đồng/cây
|
120.000
|
|
13
|
Thanh long trồng hom
|
|
|
|
|
Cây mới trồng có chiều cao thân < 50 cm
|
đồng/cây
|
25.000
|
|
|
Cây có chiều cao thân ≥ 50cm, chưa cho quả
|
đồng/cây
|
50.000
|
|
|
Cây đã cho quả
|
đồng/cây
|
400.000
|
|
14
|
Me, cốc, dâu da, bình bát, sơ ri
|
|
|
|
|
Cây mới trồng
|
đồng/cây
|
25.000
|
|
|
Cây có chiều cao thân cây < 1m, chưa cho quả
|
đồng/cây
|
50.000
|
|
|
Cây có chiều cao thân cây ≥ 1m, chưa cho quả
|
đồng/cây
|
70.000
|
|
|
Cây có đường kính gốc < 15 cm, đã cho quả
|
đồng/cây
|
150.000
|
|
|
Cây có đường kính gốc ≥ 15cm, đã cho quả
|
đồng/cây
|
250.000
|
|
15
|
Bồ quân, chùm ruột, nhàu, thị, sung, trâm, bứa
|
|
|
|
|
Cây mới trồng
|
đồng/cây
|
10.000
|
|
|
Cây chưa cho quả
|
đồng/cây
|
20.000
|
|
|
Cây đã cho quả
|
đồng/cây
|
100.000
|
|
16
|
Khế, ô mai, vả, chay
|
|
|
|
|
Cây mới trồng
|
đồng/cây
|
10.000
|
|
|
Cây chưa cho quả
|
đồng/cây
|
30.000
|
|
|
Cây đã cho quả
|
đồng/cây
|
80.000
|
|
17
|
Quất trồng trên đất
|
|
|
|
|
Cây mới trồng
|
đồng/cây
|
10.000
|
|
|
Cây có chiều cao từ 0,5m đến < 1m
|
đồng/cây
|
40.000
|
|
|
Cây có chiều cao từ ≥ 1m đến < 2m
|
đồng/cây
|
100.000
|
|
|
Cây có chiều cao ≥ 2m
|
đồng/cây
|
200.000
|
|
18
|
Dừa các loại (trừ cây dừa nước)
|
|
|
|
|
Cây mới trồng
|
đồng/cây
|
85.000
|
|
|
Cây trồng có chiều cao thân ≥ 0,5m đến < 2m,
chưa cho quả
|
đồng/cây
|
270.000
|
|
|
Cây có chiều cao thân ≥ 2m, chưa cho quả
|
đồng/cây
|
400.000
|
|
|
Cây đã cho quả
|
đồng/cây
|
900.000
|
|
19
|
Cau
|
|
|
|
|
Cây mới trồng có chiều cao thân < 0,5 m, chưa
cho quả
|
đồng/cây
|
40.000
|
|
|
Cây trồng có chiều cao thân ≥ 0,5m đến < 2m,
chưa cho quả
|
đồng/cây
|
80.000
|
|
|
Cây có chiều cao thân ≥ 2m, chưa cho quả
|
đồng/cây
|
200.000
|
|
|
Cây đã cho quả
|
đồng/cây
|
400.000
|
|
20
|
Chuối
|
|
|
|
|
Cây con đến chưa cho quả
|
đồng/cây
|
42.000
|
|
|
Cây ra hoa (bắp chuối), cho quả
|
đồng/cây
|
162.000
|
|
21
|
Đu đủ
|
|
|
|
|
Cây mới trồng
|
đồng/cây
|
15.000
|
|
|
Cây chưa cho quả
|
đồng/cây
|
55.000
|
|
|
Cây đã cho quả
|
đồng/cây
|
150.000
|
|
22
|
Cây Dứa (thơm, khóm)
|
|
|
|
|
Cây mới trồng
|
đồng/cây
|
5.000
|
|
|
Cây chưa cho quả
|
đồng/bụi
|
15.000
|
|
|
Cây đã cho quả
|
đồng/bụi
|
45.000
|
|
2.3. Cây lấy gỗ, cây lâm sản
ngoài gỗ
TT
|
Loài cây
|
ĐVT
|
Đơn giá
|
1
|
Nhóm cây
(Phi lao, Bạch đàn,
Bời lời, Xoan ta, các loại Thông, các loại Keo)
|
|
|
|
Cây mới trồng
|
đồng/cây
|
23.000
|
|
Cây có đường gốc ≤ 2cm
|
đồng/cây
|
41.000
|
|
Cây có đường gốc > 2cm đến ≤ 4 cm
|
đồng/cây
|
64.000
|
|
Cây có đường gốc > 4cm đến ≤ 8 cm
|
đồng/cây
|
90.000
|
|
Cây có đường gốc > 8cm đến ≤ 12 cm
|
đồng/cây
|
136.000
|
|
Cây có đường gốc > 12cm đến ≤ 16 cm
|
đồng/cây
|
180.000
|
|
Cây có đường gốc > 16cm đến ≤ 20 cm
|
đồng/cây
|
232.000
|
|
Đường kính > 20cm tính bồi thường theo m3
áp dụng giá tại thời điểm lập phương án bồi thường
|
2
|
Nhóm cây
(Lim xanh, Lim
xẹt, Dầu rái, Sao đen, Chò đen, Chò chỉ, Lát hoa, Trám trắng, Muồng đen, Long
não, Xà cừ)
|
|
|
|
Cây mới trồng
|
đồng/cây
|
57.000
|
|
Cây có đường gốc ≤ 2cm
|
đồng/cây
|
92.000
|
|
Cây có đường gốc > 2cm đến ≤ 4 cm
|
đồng/cây
|
133.000
|
|
Cây có đường gốc > 4cm đến ≤ 8 cm
|
đồng/cây
|
232.000
|
|
Cây có đường gốc > 8cm đến ≤ 12 cm
|
đồng/cây
|
420.000
|
|
Cây có đường gốc > 12cm đến ≤ 16 cm
|
đồng/cây
|
652.000
|
|
Cây có đường gốc > 16cm đến ≤ 20 cm
|
đồng/cây
|
1.008.000
|
|
Đường kính > 20cm tính bồi thường theo m3
áp dụng giá tại thời điểm lập phương án bồi thường
|
3
|
Cây Quế
|
|
|
|
Cây mới trồng
|
đồng/cây
|
24.000
|
|
Cây có đường gốc ≤ 2cm
|
đồng/cây
|
41.000
|
|
Cây có đường gốc > 2cm đến ≤ 4 cm
|
đồng/cây
|
82.000
|
|
Cây có đường gốc > 4cm đến ≤ 8 cm
|
đồng/cây
|
137.000
|
|
Cây có đường gốc > 8cm đến ≤ 10 cm
|
đồng/cây
|
244.000
|
|
Cây có đường gốc > 10cm đến ≤ 12 cm
|
đồng/cây
|
384.000
|
|
Cây có đường gốc > 12cm đến ≤ 15 cm
|
đồng/cây
|
603.000
|
|
Cây có đường gốc > 15cm
|
đồng/cây
|
754.000
|
4
|
Cây Huỳnh đàn,
Gió bầu
|
|
|
|
Cây mới trồng
|
đồng/cây
|
71.000
|
|
Cây có đường gốc ≤ 2cm
|
đồng/cây
|
159.000
|
|
Cây có đường gốc > 2cm đến ≤ 4 cm
|
đồng/cây
|
277.000
|
|
Cây có đường gốc > 4cm đến ≤ 8 cm
|
đồng/cây
|
507.000
|
|
Cây có đường gốc > 8cm đến ≤ 12 cm
|
đồng/cây
|
798.000
|
|
Cây có đường gốc > 12cm đến ≤ 16 cm
|
đồng/cây
|
1.252.000
|
|
Cây có đường gốc > 16cm đến ≤ 20 cm
|
đồng/cây
|
1.962.000
|
|
Đường kính > 20cm tính bồi thường theo m3
áp dụng giá tại thời điểm lập phương án bồi thường
|
5
|
Cây Đước đôi, Bần
chua
|
|
|
|
Cây mới trồng
|
đồng/cây
|
43.000
|
|
Cây trồng năm thứ nhất
|
đồng/cây
|
58.000
|
|
Cây trồng năm thứ hai
|
đồng/cây
|
73.000
|
|
Cây trồng năm thứ ba
|
đồng/cây
|
90.000
|
|
Cây trồng trên ba năm
|
đồng/cây
|
110.000
|
6
|
Cây Dừa nước
|
|
|
|
Cây mới trồng
|
đồng/cây
|
49.000
|
|
Cây trồng năm thứ nhất
|
đồng/cây
|
65.000
|
|
Cây trồng năm thứ hai
|
đồng/cây
|
82.000
|
|
Cây trồng năm thứ ba
|
đồng/cây
|
100.000
|
|
Cây trồng trên ba năm
|
đồng/cây
|
123.000
|
7
|
Nhóm cây họ tre, trúc
|
|
|
7.1
|
* Tre chuyên lấy măng:
|
|
|
|
Cây mới trồng
|
đồng/cây
|
35.000
|
|
Chưa cho măng
|
đồng/cây
|
100.000
|
|
Đã cho măng
|
đồng/cây
|
200.000
|
|
Măng tre
|
đồng/măng
|
15.000
|
7.2
|
* Tre thường:
|
|
|
|
Cây mới trồng
|
đồng/cây
|
30.000
|
|
Cây xanh chưa già
|
đồng/cây
|
50.000
|
|
Cây già sử dụng được
|
đồng/cây
|
100.000
|
7.3
|
Tre gai
|
|
|
|
Cây mới trồng
|
đồng/cây
|
30.000
|
|
Cây xanh chưa già
|
đồng/cây
|
40.000
|
|
Cây già sử dụng được
|
đồng/cây
|
60.000
|
7.4
|
Trúc, nứa, lồ ô, luồng và các loại cây tương ứng
|
|
|
|
Cây mới trồng
|
đồng/cây
|
5.000
|
|
Cây xanh chưa già
|
đồng/cây
|
20.000
|
|
Cây già sử dụng được
|
đồng/cây
|
30.000
|
8
|
Cây Trôm
|
|
|
|
Cây mới trồng < 01 năm tuổi
|
đồng/cây
|
25.000
|
|
Cây ≥ 01 năm tuổi đến < 02 năm tuổi
|
đồng/cây
|
120.000
|
|
Cây ≥ 02 năm tuổi đến < 05 năm tuổi
|
đồng/cây
|
150.000
|
|
Cây ≥ 05 năm tuổi đến < 10 năm tuổi
|
đồng/cây
|
300.000
|
|
Cây ≥ 10 năm tuổi đến < 15 năm tuổi
|
đồng/cây
|
470.000
|
|
Cây ≥ 15 năm tuổi (cây già cỗi, hỗ trợ công chặt)
|
đồng/cây
|
140.000
|
9
|
Cây Mây
|
|
|
|
Cây mới trồng (năm đầu tiên)
|
đồng/cây
|
15.000
|
|
Cây trong giai đoạn xây dựng cơ bản (03 năm chăm
sóc)
|
đồng/cây
|
50.000
|
|
Cây cho khai thác thương phẩm
|
đồng/cây
|
80.000
|
10
|
Nhóm các loại cây: gòn, chim chim, trứng cá,
cây bàng, bồ đề, si, móng bò, hoa sữa, muồng vàng, sấu, tùng kim, bằng lăng,
phượng, viết, lộc vừng, lồng mức, cây lá vối, Bòng tây, Dúi, Mù u
|
|
|
|
Cây có đường kính gốc < 1cm
|
đồng/cây
|
8.000
|
|
Cây có đường kính gốc > 1cm đến < 3cm
|
đồng/cây
|
10.000
|
|
Cây có đường kính gốc > 3cm đến < 7cm
|
đồng/cây
|
15.000
|
|
Cây có đường kính gốc > 7cm đến < 10cm
|
đồng/cây
|
25.000
|
|
Cây có đường kính gốc > 10cm đến < 30cm
|
đồng/cây
|
50.000
|
|
Cây có đường kính gốc > 30cm đến < 50cm
|
đồng/cây
|
100.000
|
|
Cây có đường kính gốc > 50cm
|
đồng/cây
|
150.000
|
3. Cây hoa, cây lá cảnh các
loại
STT
|
Loại cây
|
ĐVT
|
Đơn giá
|
1
|
Hoa Lay ơn, hoa Huệ
|
đồng/m²
|
25.900
|
2
|
Hoa Cúc
|
đồng/m²
|
50.000
|
3
|
Hoa Hồng
|
đồng/cây
|
18.300
|
4
|
Hoa Sen trồng ruộng, đầm, ao
|
đồng/m²
|
11.500
|
5
|
Hoa giấy, ngâu, nguyệt quế, bông trang, hoàng
anh, dâm bụt, ngọc anh, đuôi chồn...
|
|
|
|
Cây mới trồng có chiều cao < 0,3m
|
đồng/cây
|
5.000
|
|
Cây có chiều cao ≥ 0,3m đến < 0,5m
|
đồng/cây
|
40.000
|
|
Cây có chiều cao ≥ 0,5m
|
đồng/cây
|
70.000
|
6
|
Cây hoa leo giàn (Lan dây leo, dạ hương, xác
pháo, hoa giấy leo giàn, hoa tigôn...)
|
|
|
|
Cây mới trồng
|
đồng/cây
|
20.000
|
|
Cây đã leo giàn có chiều cao < 5m
|
đồng/cây
|
120.000
|
|
Cây đã leo giàn có chiều cao ≥ 5m
|
đồng/cây
|
250.000
|
7
|
Cây lá cảnh (chuối quạt, thiết mộc lan, huyết
dụ, cau bụi, dừa cảnh, cây trạng nguyên, đại tướng quân, thủy trúc...)
|
đồng/cây
|
50.000
|
4. Cây làm thức ăn gia súc
STT
|
Loại cây
|
ĐVT
|
Đơn giá
|
1
|
Cây Cỏ các loại
|
đồng/m²
|
3.400
|
2
|
Cây Ngô sinh khối
|
đồng/m²
|
4.000
|
PHỤ LỤC II
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI ĐỐI VỚI VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 33/2024/QĐ-UBND ngày 14 tháng 10 năm 2024 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)
STT
|
Đối tượng
|
Đơn giá bồi thường
|
Thủy sản đến thời
kỳ thu hoạch
|
A
|
Nuôi thủy sản trong ao
|
(đồng/m²)
|
I
|
Nuôi thủy sản nước lợ
|
|
|
1
|
Tôm thẻ chân trắng
|
|
|
|
Nuôi trên cát và ao nổi
|
|
|
|
- Kích cỡ bình quân ≤ 4g/con (250 con/kg)
|
61.000
|
|
|
- Kích cỡ bình quân > 4g/con (250 con/kg)
|
78.000
|
Kích cỡ bình quân đạt từ 10g/con (100 con/kg) trở
lên
|
|
Nuôi vùng triều
|
|
|
|
- Kích cỡ bình quân ≤ 4g/con (250 con/kg)
|
40.000
|
|
|
- Kích cỡ bình quân > 4g/con (250 con/kg)
|
52.000
|
Kích cỡ bình quân đạt từ 10g/con (100 con/kg) trở
lên
|
2
|
Tôm sú vùng triều
|
|
|
|
- Kích cỡ bình quân ≤ 5g/con (200 con/kg)
|
25.000
|
|
|
- Kích cỡ bình quân > 5g/con (200 con/kg)
|
34.000
|
Kích cỡ bình quân đạt từ 12,5g/con (80 con/kg) trở
lên
|
3
|
Ốc hương
|
|
|
|
- Kích cỡ bình quân ≤ 1,25g/con (800 con/kg)
|
56.000
|
|
|
- Kích cỡ bình quân > 1,25 đến ≤ 2,00g/con
|
78.000
|
|
|
- Kích cỡ bình quân > 2,00g/con (500 con/kg)
|
98.000
|
Kích cỡ đạt từ 6,7g/con (150 con/kg) trở lên
|
4
|
Cá mú
|
|
|
|
- Kích cỡ bình quân ≤ 200g/con
|
45.000
|
|
|
- Kích cỡ bình quân > 200g/con
|
57.000
|
Kích cỡ bình quân đạt từ 500g/con trở lên
|
5
|
Cá chim vây vàng, cá dìa, đối mục
|
|
|
|
- Kích cỡ bình quân ≤ 125g/con
|
48.000
|
|
|
- Kích cỡ bình quân > 125g/con
|
64.000
|
Kích cỡ bình quân đạt từ 300g/con trở lên
|
6
|
Cá hồng mỹ, cá vược
|
|
|
|
- Kích cỡ bình quân ≤ 165g/con
|
33.000
|
|
|
- Kích cỡ bình quân > 165g/con
|
45.000
|
Kích cỡ bình quân đạt từ 300g/con trở lên
|
7
|
Cua xanh
|
|
|
|
- Kích cỡ bình quân ≤ 125g/con
|
30.000
|
|
|
- Kích cỡ bình quân > 125g/con
|
40.000
|
Kích cỡ bình quân đạt từ 300g/con trở lên
|
8
|
Hải sâm
|
|
|
|
- Kích cỡ bình quân ≤ 100g/con
|
20.000
|
|
|
- Kích cỡ bình quân > 100g/con
|
22.500
|
Kích cỡ bình quân đạt từ 250g/con trở lên
|
II
|
Nuôi thủy sản nước ngọt trong ao
|
|
|
1
|
Cá rô phi, diêu hồng
|
|
|
|
- Kích cỡ bình quân ≤ 100g/con
|
32.000
|
|
|
- Kích cỡ bình quân > 100g/con
|
38.000
|
Kích cỡ bình quân đạt từ 300g/con trở lên
|
2
|
Cá trắm cỏ, chép, trôi, mè ...
|
|
|
|
- Kích cỡ bình quân ≤ 150g/con
|
24.500
|
|
|
- Kích cỡ bình quân > 150g/con
|
28.000
|
Kích cỡ bình quân đạt: cá trắm cỏ từ 600g/con; cá
mè, trôi từ 400g/con; cá chép từ 300g/con trở lên
|
3
|
Cá thát lát
|
|
|
|
- Kích cỡ bình quân ≤ 70g/con
|
40.000
|
|
|
- Kích cỡ bình quân > 70g/con
|
47.000
|
Kích cỡ bình quân đạt từ 300g/con trở lên
|
4
|
Cá chim trắng
|
|
|
|
- Kích cỡ bình quân ≤ 125g/con
|
31.500
|
|
|
- Kích cỡ bình quân > 125g/con
|
38.500
|
Kích cỡ bình quân đạt từ 300g/con trở lên
|
5
|
Cá trê, lóc bông
|
|
|
|
- Kích cỡ bình quân ≤ 100g/con
|
36.000
|
|
|
- Kích cỡ bình quân > 100g/con
|
43.000
|
Kích cỡ bình quân đạt: cá trê từ 500g/con, lóc bông
từ 800g/con trở lên
|
6
|
Ba ba
|
|
|
|
- Kích cỡ bình quân ≤ 200g/con
|
241.000
|
|
|
- Kích cỡ bình quân > 200g/con
|
290.000
|
Kích cỡ bình quân đạt từ 800g/con trở lên
|
7
|
Lươn
|
|
|
|
- Kích cỡ bình quân ≤ 100g/con
|
178.000
|
|
|
- Kích cỡ bình quân > 100g/con
|
219.000
|
Kích cỡ bình quân đạt từ 120g/con trở lên
|
8
|
Ếch
|
|
|
|
- Kích cỡ bình quân ≤ 120g/con
|
144.000
|
|
|
- Kích cỡ bình quân > 120g/con
|
213.000
|
Kích cỡ bình quân đạt từ 200g/con trở lên
|
B
|
Nuôi thủy sản quảng canh
|
(đồng/m²)
|
|
|
Tôm, của, cá các loại
|
10.000
|
Kích cỡ thu hoạch tùy đối tượng nuôi
|
PHỤ LỤC III
HỖ TRỢ CHI PHÍ CẢI TẠO NƠI NUÔI MỚI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 33/2024/QĐ-UBND ngày 14 tháng 10 năm 2024 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)
STT
|
Đối tượng
|
ĐVT
|
Hỗ trợ chi phí cải
tạo ao nuôi (đồng)
|
Ghi chú
|
1
|
Nuôi thủy sản nước lợ
|
m²
|
3.000
|
|
2
|
Nuôi thủy sản nước ngọt
|
m²
|
2.000
|
|
Quyết định 33/2024/QĐ-UBND về Quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi là thủy sản và mức bồi thường, hỗ trợ chi phí di dời đối với vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 33/2024/QĐ-UBND ngày 14/10/2024 về Quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi là thủy sản và mức bồi thường, hỗ trợ chi phí di dời đối với vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
1.392
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|