ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 33/2016/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế, ngày 24 tháng 5
năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ ĐĂNG KÝ, CẤP GIẤY CHỨNG
NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT CHO
NGƯỜI VIỆT NAM ĐỊNH CƯ Ở NƯỚC NGOÀI ĐÃ THAM GIA GIAO DỊCH DÂN SỰ VỀ NHÀ Ở ĐƯỢC
XÁC LẬP TRƯỚC NGÀY 01 THÁNG 7 NĂM 1991 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị quyết số 1037/2006/NQ-UBTVQH11 ngày 27 tháng 7
năm 2006 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội Về giao dịch dân sự về nhà ở được xác
lập trước ngày 01 tháng 7 năm 1991 có người Việt Nam định cư ở nước ngoài tham
gia;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014
của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015
của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà
ở;
Căn cứ Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014
của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Căn cứ Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014
của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về hồ sơ địa chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quyết định này quy định về đăng ký, cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
(sau đây gọi là Giấy chứng nhận) cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài đã
tham gia thực hiện các giao dịch dân sự về nhà ở được xác lập trước ngày 01
tháng 7 năm 1991 theo Nghị
quyết số 1037/2006/NQ-UBTVQH11 ngày 27 tháng 7 năm 2006 của Ủy ban Thường vụ
Quốc hội.
2. Những nội dung không quy định tại Quyết định này được
thực hiện theo các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành có liên quan.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan thực hiện các chức năng quản lý Nhà nước về đất
đai, nhà ở và các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
2. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài đã tham gia
thực hiện các giao dịch dân sự về nhà ở được xác lập trước ngày 01 tháng 7 năm
1991 theo Nghị quyết số
1037/2006/NQ-UBTVQH11 ngày 27 tháng 7 năm 2006 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
Điều 3. Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận
Thực hiện theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 6 Quy định
về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế (Ban hành kèm
theo Quyết định số 31/2014/QĐ-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Ủy ban nhân dân
tỉnh)
Điều 4. Trình tự, thời gian thực hiện việc đăng ký, cấp Giấy
chứng nhận
Thực hiện theo quy định tại Điều 70 Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Đất đai và Điểm a Khoản 1 Điều 10 Quy định về cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế (Ban hành kèm theo
Quyết định số 31/2014/QĐ-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Ủy ban nhân dân
tỉnh).
Điều 5. Thành phần, số lượng hồ sơ
Người Việt Nam định cư ở nước ngoài đã tham gia thực hiện các giao dịch dân sự
về nhà ở được xác lập trước ngày 01 tháng 7 năm 1991 theo Nghị quyết số
1037/2006/NQ-UBTVQH11 ngày 27 tháng 7 năm 2006 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội
khi thực hiện thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận lần đầu nộp 01 bộ hồ sơ gồm
có:
1. Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà
ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04a/ĐK (Theo mẫu).
2. Một trong các loại giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất theo quy định (nếu có) (Bản chính).
3. Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài
chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài
sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật (nếu có) (Bản sao).
4. Trích lục hoặc bản sao bản án, quyết định của Tòa án đã có
hiệu lực pháp luật về việc giải quyết tranh chấp về nhà ở (nếu có);
5. Bản sao giấy tờ chứng minh là người Việt Nam định
cư ở nước ngoài;
6. Trường hợp mang hộ chiếu
Việt Nam thì phải còn giá trị và có đóng dấu kiểm chứng nhập cảnh của cơ quan
quản lý xuất, nhập cảnh Việt Nam vào hộ chiếu. Trường hợp mang hộ chiếu nước
ngoài thì phải còn giá trị và có đóng dấu kiểm chứng nhập cảnh của cơ quan quản
lý xuất, nhập cảnh Việt Nam vào hộ chiếu và kèm theo giấy tờ chứng minh còn
quốc tịch Việt Nam hoặc giấy tờ xác nhận là người gốc Việt Nam do Sở Tư pháp,
cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, cơ quan quản lý về người Việt Nam ở
nước ngoài cấp hoặc giấy tờ khác theo quy định của pháp luật Việt Nam;
7. Một trong các
giấy tờ giao
dịch dân sự về nhà ở sau đây:
a) Hợp đồng cho
thuê nhà ở đối với trường hợp cho thuê nhà ở;
b) Hợp đồng cho
mượn, cho ở nhờ nhà ở đối với trường hợp cho mượn, cho ở nhờ nhà ở;
c) Hợp đồng mua
bán nhà ở đối với trường hợp mua bán nhà ở;
d) Hợp đồng tặng
cho nhà ở đối với trường hợp tặng cho nhà ở;
đ) Văn bản thỏa thuận
phân chia di sản thừa kế nhà ở hoặc di chúc theo quy định của pháp luật;
e) Hợp đồng ủy quyền
quản lý nhà ở đối với trường hợp ủy quyền quản lý
nhà ở giữa cá nhân với cá nhân;
g) Văn bản trả
lại nhà ở đối với trường hợp cơ quan, tổ chức trả lại nhà ở.
Trong trường hợp không có hợp
đồng bằng văn bản thì bên được lấy lại nhà ở phải chứng minh được giữa hai bên
đã thực hiện giao dịch dân sự về nhà ở.
Điều 6. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 7. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành cấp
tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn
và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Ngọc Thọ
|