|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
32/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thái Nguyên
|
|
Người ký:
|
Nhữ Văn Tâm
|
Ngày ban hành:
|
08/01/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 32/QĐ-UBND
|
Thái Nguyên, ngày
08 tháng 01 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT GIÁ ĐẤT Ở TRUNG BÌNH ĐỂ TÍNH HỖ TRỢ ĐỐI VỚI ĐẤT NÔNG NGHIỆP TRONG KHU DÂN
CƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN NĂM 2014
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009
của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất,
bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Công văn số 310/BTNMT-TCQLĐĐ ngày
29/01/2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc giải quyết vướng mắc khi thực
hiện Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ;
Căn cứ Quyết định số 01/2010/QĐ-UBND ngày
05/01/2010 của UNND tỉnh ban hành quy định thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái
định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên; Quyết định số
06/2010/QĐ-UBND ngày 23/02/2010 của UBND tỉnh về việc sửa đổi một số nội dung
quy định kèm theo Quyết định số 01/2010/QĐ-UBND ;
Căn cứ Quyết định số 03/2012/QĐ-UBND ngày
21/02/2012 của UBND tỉnh ban hành quy trình xác định giá các loại đất trên địa
bàn tỉnh Thái Nguyên;
Căn cứ Quyết định số 36/2013/QĐ-UBND ngày
21/12/2013 của UBND tỉnh Phê duyệt giá các loại đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh
Thái Nguyên;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số
3262/TTr-STC ngày 30/12/2013 (kèm theo Biên bản làm việc liên ngành lập ngày
30/12/2013 giữa đại diện Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng
và Cục Thuế tỉnh),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt giá đất ở trung bình để tính hỗ trợ đối với đất
nông nghiệp trong khu dân cư trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên năm 2014 như sau:
1. Mức giá đất ở trung bình theo khu vực các phường,
xã, thị trấn.
(Có Phụ biểu chi tiết kèm theo)
2. Việc hỗ trợ đất nông nghiệp trong khu dân cư
trong cùng một khu vực, cùng xã, phường, thị trấn là như nhau, đảm bảo công
khai minh bạch, công bằng giữa các hộ dân có đất bị thu hồi và phù hợp với
chính sách thu hút đầu tư của địa phương.
3. Trường hợp các thửa đất giáp danh giữa hai mức
giá chênh lệch < 20% thì được xác định bình quân giữa hai mức giá.
4. Trường hợp một dự án liên quan đến thu hồi đất
nông nghiệp của nhiều phường, xã, thị trấn hoặc giữa các huyện có mức giá trung
bình khác nhau ≥ 20% thì UBND các huyện, thành phố, thị xã xác định cụ thể, báo
cáo Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các ngành để thẩm định và trình UBND tỉnh
phê duyệt.
5. Mức hỗ trợ tính theo quy định tại Điểm 2, 3, 4
Điều 20 Quyết định số 01/2010/QĐ-UBND ngày 05/01/2010 của UBND tỉnh Thái
Nguyên.
Điều 2. Sở Tài chính phối hợp với các đơn vị có liên quan hướng dẫn
các đơn vị, địa phương triển khai thực hiện theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các đơn vị: Sở Tài
chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Sở Công
Thương, Sở Giao thông Vận tải, Sở Nông nghiệp và PTNT, Cục Thuế tỉnh, Quỹ Phát
triển đất tỉnh, Kho bạc Nhà nước tỉnh, UBND các huyện, thành phố, thị xã và các
tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nhữ Văn Tâm
|
PHỤ LỤC
GIÁ ĐẤT Ở TRUNG BÌNH ĐỂ TÍNH HỖ TRỢ ĐỐI VỚI ĐẤT NÔNG NGHIỆP
TRONG KHU DÂN CƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN NĂM 2014
(Ban hành kèm theo Quyết định số 32/QĐ-UBND ngày 08 tháng 01 năm 2014 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
STT
|
Khu vực
|
Mức giá
(1000 đồng/m²)
|
I
|
Thành phố Thái nguyên
|
|
A
|
Khu vực các phường
|
|
1
|
Các phường: Hoàng Văn Thụ, Trưng Vương, Phan Đình
Phùng.
|
2,800
|
2
|
Các phường: Đồng Quang, Quang Trung.
|
2,600
|
3
|
Các phường: Túc Duyên, Trung Thành, Gia Sàng, Tân
Thịnh, Thịnh Đán.
|
2,400
|
4
|
Các phường: Quan Triều, Quang Vinh, Tân Long, Phú
Xá.
|
2,200
|
5
|
Các phường: Tân Lập, Cam Giá, Hương Sơn, Tân
Thành.
|
2,100
|
6
|
Phường Tích Lương.
|
1,650
|
B
|
Khu vực các xã
|
|
1
|
Xã Quyết Thắng.
|
1,100
|
2
|
Xã Lương Sơn.
|
800
|
3
|
Xã Đồng Bẩm.
|
700
|
4
|
Các xã: Phúc Xuân, Phúc Trìu, Phúc Hà, Thịnh Đức,
Tân Cương, Cao Ngạn.
|
600
|
II
|
Thị xã Sông công
|
|
A-
|
Khu vực các phường
|
|
1
|
Phường Mỏ chè.
|
1,660
|
2
|
Các phường: Thắng Lợi, Phố Cò, Cải Đan.
|
1,460
|
3
|
Các phường Lương Châu, Bách Quang
|
1,160
|
B
|
Khu vực các xã
|
|
1
|
Các xã: Bá Xuyên, Tân Quang
|
560
|
2
|
Các xã: Bình Sơn, Vinh Sơn
|
400
|
III
|
Huyện Phổ Yên
|
|
1
|
Thị trấn Ba Hàng
|
1,400
|
2
|
Thị trấn Bãi Bông
|
870
|
3
|
Thị trấn Bắc Sơn
|
850
|
4
|
Các xã: Thuận Thành, Trung Thành, Nam Tiến, Đồng
Tiến, Tân Hương, Hồng Tiến, Đắc Sơn
|
850
|
5
|
Xã Tiên Phong
|
560
|
6
|
Xã Đông cao
|
600
|
7
|
Xã Tân Phú
|
450
|
8
|
Các xã: Minh Đức, Thành Công, Phúc Thuận
|
400
|
9
|
Vạn Phái
|
350
|
10
|
Xã Phúc Tân
|
280
|
IV
|
Huyện Phú Bình
|
|
1
|
Thị trấn Hương Sơn
|
1,000
|
2
|
Các xã: Kha Sơn, Xuân Phương, Nhã Lộng, Điềm Thuỵ,
Thượng Đình
|
700
|
3
|
Các xã: Thanh Ninh, Dương Thành, Đào xá, Bảo Lý, Lương
Phú, Úc Kỳ, Nga My, Hà Châu
|
600
|
4
|
Các xã: Tân Khánh, Bàn Đạt, Tân Kim, Tân Thành,
Tân Hoà, Tân Đức, Đồng Liên
|
400
|
V
|
Huyên Đồng Hỷ
|
|
1
|
Thị trấn Chùa Hang
|
1,150
|
2
|
Thị trấn Trại Cau và Thị trấn Sông Cầu
|
620
|
3
|
Xã Hoá Thượng
|
620
|
4
|
Các xã: Hoá Trung, Hoà Bình
|
350
|
5
|
Các xã: Khe Mo, Huống Thượng, Linh Sơn, Quang
Sơn, Văn Hán, Tân Lợi, Nam Hoà, Hợp Tiến, Minh Lập
|
300
|
6
|
Các xã: Văn Lăng, Tân Long, Cây Thị
|
250
|
VI
|
Huyện Đại Từ
|
|
1
|
Thị trấn Đại từ
|
1,200
|
2
|
Thị Trấn Quân Chu
|
500
|
3
|
Các xã: Hà Thượng, Tân Thái, Cù Vân, Yên Lãng,
Hùng Sơn, Phú Xuyên, Tiên Hội
|
550
|
4.
|
Các xã: Bản ngoại, Bình Thuận, Tân Linh, Ký Phú
|
350
|
5
|
Các xã: Vạn Thọ, Hoàng Nông, Mỹ Yên, Na Mao, Cát Nê,
Phú Cường, La Bằng, Văn Yên, Phú Lạc, Khôi kỳ, Phú Thịnh, Phục Linh, An
Khánh, Lục Ba
|
300
|
6
|
Các xã: Phúc Lương, Đức Lương, Quân Chu, Minh Tiến
|
250
|
VII
|
Huyện Phú Lương
|
|
1
|
Thị Trấn Đu
|
1,200
|
|
Thị trấn Giang Tiên
|
1,150
|
2
|
Xã Sơn Cẩm
|
850
|
3
|
Các xã: Vô Tranh, Cổ Lũng, Phấn Mễ, Động Đạt.
|
330
|
4
|
Các xã: Yên Đổ. Ôn Lương, Yên Lạc, Phú Đô, Phủ
Lý, Tức Tranh.
|
270
|
5
|
Các xã: Yên Ninh, Yên Trạch, Hợp Thành
|
220
|
VIII
|
Huyện Định Hoá
|
|
1
|
Thị Trấn Chợ Chu
|
1.000
|
2
|
Các xã: Trung Hội, Bảo Cường, Trung Lương, Bình
Yên
|
400
|
3
|
Các xã: Phú Đình, Điềm Mạc
|
300
|
4
|
Các xã: Phúc Chu, Kim Sơn, Phú Tiến, Đồng Thịnh,
Tân Dương, Bình Thành, Phượng Tiến, Thanh Định, Bộc Nhiêu, Sơn Phú, Kim Phượng,
Định Biên, Tân Thịnh, Lam Vỹ, bảo Linh, Linh Thông
|
250
|
5
|
Xã Quy Kỳ
|
200
|
IX
|
Huyện Võ nhai
|
|
1
|
Thị Trấn Đình Cả
|
1,000
|
2
|
Xã La Hiên
|
500
|
3
|
Các xã: Lâu Thượng, Phú Thượng, Tràng Xá
|
400
|
4
|
Các xã: Cúc Đường, Bình Long, Dân Tiến,
|
350
|
5
|
Các xã: Thần Xa, Vũ Chấn, Liên Minh, Sảng Mộc,
Phương Giao, Nghinh Tường, Thượng Nung
|
250
|
Quyết định 32/QĐ-UBND phê duyệt giá đất ở trung bình để tính hỗ trợ đối với đất nông nghiệp trong khu dân cư trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên năm 2014
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 32/QĐ-UBND ngày 08/01/2014 phê duyệt giá đất ở trung bình để tính hỗ trợ đối với đất nông nghiệp trong khu dân cư trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên năm 2014
5.628
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|