Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 32/2024/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa Người ký: Nguyễn Tấn Tuân
Ngày ban hành: 28/10/2024 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 32/2024/QĐ-UBND

Khánh Hòa, ngày 28 tháng 10 năm 2024

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ THIỆT HẠI ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18/6/2020;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 18/01/2024;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29/6/2024;

Căn cứ Nghị định số 88/2024/NĐ-CP ngày 15/7/2024 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 5985/TTr-SNN ngày 28/10/2024.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 28/10/2024.

Đối với những trường hợp đã có quyết định thu hồi đất và đã phê duyệt phương án bồi thường hoặc đang thực hiện chi trả bồi thường theo phương án đã được phê duyệt trước ngày Quy định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo chính sách, phương án đã phê duyệt, không áp dụng hoặc điều chỉnh theo Quy định này.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan thi hành Quyết định này./.


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn Phòng Chính Phủ;
- Vụ Pháp chế-Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Vụ Pháp chế-Bộ Tài chính;
- Vụ Pháp chế-Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm tra Văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- TT. UBMTTQVN và các đoàn thể tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Báo Khánh hòa;
- Đài Phát thanh và Truyền hình Khánh hòa;
- Lưu: VT, Tle, LV.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Tấn Tuân

QUY ĐỊNH

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ THIỆT HẠI ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 32/2024/QĐ-UBND ngày 28/10/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định về đơn giá bồi thường, hỗ trợ thiệt hại đối với cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Người sử dụng đất theo quy định tại Điều 4 Luật Đất đai năm 2024;

2. Các cơ quan quản lý nhà nước về đất đai; các tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường giải phóng mặt bằng;

3. Các cơ Quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến công tác bồi thường, hỗ trợ thiệt hại về cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất.

Điều 3. Nguyên tắc bồi thường cây trồng, vật nuôi

1. Chỉ bồi thường cây trồng, vật nuôi được tạo lập hợp pháp trước thời điểm thông báo thu hồi đất của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

2. Việc bồi thường trên nguyên tắc thống kê thực tế số lượng, diện tích, mật độ, thời điểm thu hoạch tại thời điểm thống kê, kiểm đếm lập phương án bồi thường hỗ trợ, tái định cư.

3. Chủ sở hữu cây trồng, vật nuôi được bồi thường theo quy định này được tự thu hồi cây trồng, vật nuôi trước khi bàn giao đất cho Nhà nước.

4. Nguyên tắc bồi thường đối với cây trồng, vật nuôi thực hiện theo quy định tại Điều 103 Luật Đất đai năm 2024.

5. Đối với vườn cây lâu năm trồng thuần loài (chỉ trồng 01 loài cây): Trường hợp trồng mật độ thấp hơn mật độ quy định thì tính bồi thường theo mật độ thực tế tại thời điểm kiểm đếm; trường hợp trồng vượt mật độ theo quy định thì chỉ được tính bằng mật độ theo quy định, (bảng mật độ cây ăn quả, cây công nghiệp trồng kèm theo).

Mức bồi thường cây trồng lâu năm cho thu hoạch nhiều lần được tính bằng giá trị hiện có của vườn cây tại thời điểm thu hồi đất.

6. Trường hợp trong cùng một diện tích trồng nhiều loại cây lâu năm, việc xác định bồi thường theo thứ tự giá trị cây trồng từ cao đến thấp có trong vườn để tính bồi thường; cây trồng có giá trị cao nhất được chọn để tính bồi thường trước theo đúng mật độ quy định, nếu chưa hết diện tích tiếp tục tính thêm cây có giá trị cao tiếp theo đúng mật độ quy định cho đến hết diện tích.

7. Đối với vườn cây lâu năm trồng xen cây trồng hàng năm thì cây lâu năm được bồi thường theo thực tế nhưng không vượt quá mật độ quy định, cây trồng hàng năm được bồi thường theo diện tích cây trồng thực tế bị thiệt hại.

8. Đối với cây hoa, cây cảnh: hỗ trợ thiệt hại đối với cây hoa, cây cảnh trồng trực tiếp trên đất.

9. Cây trồng hàng năm, vật nuôi mà tại thời điểm thu hồi đất đã kết thúc thời kỳ thu hoạch thì không phải bồi thường. Cây trồng nông nghiệp sẽ không được đền bù trên đất quy hoạch 3 loại rừng.

10. Vật nuôi là thủy sản tại thời điểm thu hồi đất chưa đến thời kỳ thu hoạch thì được bồi thường thiệt hại theo thực tế do phải thu hoạch sớm; trường hợp có thể di chuyển được thì bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại do di chuyển gây ra.

Chương II

PHƯƠNG PHÁP TÍNH BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ

Điều 4. Bồi thường, hỗ trợ đối với cây trồng

1. Đối với cây hàng năm: Mức bồi thường được tính bằng giá trị sản lượng của vụ thu hoạch đối với cây trồng đó. Giá trị sản lượng của vụ thu hoạch được tính theo năng suất của vụ cao nhất trong 03 năm trước liền kề của loại cây trồng đó và đơn giá bồi thường.

2. Đối với cây lâu năm: Mức bồi thường được tính bằng giá trị hiện có của vườn cây theo giá tại thời điểm thu hồi đất mà không bao gồm giá trị quyền sử dụng đất.

3. Đối với cây hoa, cây cảnh: Hỗ trợ trên cơ sở khảo sát mức đầu tư, chăm sóc và giá cây giống, vật tư nông nghiệp ban đầu để trồng các loại cây hoa, cây cảnh, cây xanh.

4. Đối với cây trồng lâm nghiệp: Mức bồi thường được xác định trên tổng chi phí đã đầu tư tạo rừng và thu nhập dự kiến tại thời điểm định giá thu hồi đất.

Diện tích rừng trồng mới tập trung là diện tích trồng mới các loại cây lâm nghiệp trồng trên đất quy hoạch lâm nghiệp và trên đất ngoài quy hoạch lâm nghiệp, đạt tiêu chuẩn kỹ thuật và có quy mô diện tích từ 0,3 héc ta trở lên, hiện còn sống (đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật) tại thời điểm kiểm tra.

Điều 5. Bồi thường thiệt hại đối với vật nuôi là thủy sản

1. Đơn giá bồi thường được tính toán trên cơ sở chi phí thực tế đến thời điểm kiểm kê. Trong đó: Chi phí thực tế đến thời điểm kiểm kê được xác định căn cứ vào thời gian nuôi thực tế tính đến thời điểm kiểm kê (bao gồm chi phí cải tạo ao, mua con giống, thức ăn, thuốc thú y thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường, điện (dầu) và công lao động chăm sóc, trên cơ sở quy trình nuôi, định mức kinh tế kỹ thuật do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành theo quy định của pháp luật (Các chi phí trên được quy đổi về đơn vị 1m2 hoặc 1m3). Đơn giá bồi thường không bao gồm chi phí đầu tư ao hồ, lồng bè.

2. Mức bồi thường = Diện tích ao nuôi bị thiệt hại x Đơn giá bồi thường. Trong đó: Diện tích ao nuôi bị thiệt hại tại thời điểm kiểm kê: là diện tích cho cả ao nuôi có đất bị thu hồi. Vì thực tế có thể có trường hợp không thu hồi hết phần diện tích của cả ao nuôi, nhưng nếu chỉ thu hồi một phần diện tích ao nuôi thì bờ ao bị hư hỏng không thể tiếp tục nuôi, gây thiệt hại thủy sản cả ao nuôi.

Chương III

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ THIỆT HẠI ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG

Điều 6. Đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây lâm nghiệp

Đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây lâm nghiệp thực hiện theo Phụ lục I, Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này.

Điều 7. Đơn giá bồi thường, hỗ trợ thiệt hại đối với cây trồng hàng năm và hoa, cây cảnh

Đơn giá bồi thường, hỗ trợ thiệt hại đối với cây trồng hàng năm và hoa, cây cảnh thực hiện theo Phụ lục III, Phụ lục IV ban hành kèm theo Quyết định này.

Điều 8. Đơn giá bồi thường thiệt hại đối với các loại cây ăn quả, cây công nghiệp

Đơn giá bồi thường thiệt hại đối với các loại cây ăn quả, cây công nghiệp thực hiện theo Phụ lục V ban hành kèm theo Quyết định này.

Chương IV

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI ĐỐI VỚI VẬT NUÔI

Điều 9. Đơn giá bồi thường thiệt hại vật nuôi là thủy sản

Đơn giá bồi thường thiệt hại vật nuôi là thủy sản thực hiện theo Phụ lục VI ban hành kèm theo Quyết định này.

Hội đồng bồi thường, hỗ trợ, tái định cư cấp huyện căn cứ tình hình thực tế, xác định mức bồi thường đối với thủy sản nước ngọt trình Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, ban hành Quyết định phê duyệt mức bồi thường.

Điều 10. Hỗ trợ mất thu nhập từ việc nuôi chim yến

Hỗ trợ 100% sản lượng tổ yến trong một năm cho mỗi nhà nuôi chim yến được tính bằng sản lượng khai thác tại thời điểm kiểm kê tổ yến x 03 (số lần thu hoạch/năm) x đơn giá tổ yến tại thời điểm kiểm kê.

Điều 11. Hỗ trợ di dời đối với vật nuôi là thủy sản

Trường hợp có thể di chuyển được thì được hỗ trợ chi phí di chuyển và thiệt hại do di chuyển gây ra theo giá thực tế. Hội đồng bồi thường, hỗ trợ, tái định cư cấp huyện căn cứ tình hình thực tế, xác định mức bồi thường chi phí di chuyển và mức bồi thường thiệt hại do phải di chuyển gây ra (nếu có) trình Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, ban hành Quyết định phê duyệt mức bồi thường chi phí di chuyển và mức bồi thường thiệt hại do phải di chuyển gây ra.

Điều 12. Hỗ trợ di dời đối với vật nuôi trên cạn

Hỗ trợ 50% chi phí di dời vật nuôi (chi phí thuê xe, thuê nhân công, phương tiện bốc dỡ và các chi phí khác liên quan để vận chuyển) đến địa điểm mới; mức hỗ trợ tối đa không quá 500 triệu đồng/cơ sở.

Chương V

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 13. Xử lý trong một số trường hợp đặc biệt

1. Đối với các loại cây trồng và vật nuôi không có trong các Phụ lục kèm theo thì Hội đồng bồi thường, hỗ trợ, tái định cư cấp huyện căn cứ vào đặc điểm của loại cây trồng, vật nuôi hoặc giá trị của cây trồng, vật nuôi đó để áp dụng đơn giá của cây trồng, vật nuôi có đặc điểm, giá trị tương đồng tại các Phụ lục kèm theo.

2. Trường hợp không áp dụng được đơn giá bồi thường cùng nhóm hoặc tương đồng thì Hội đồng bồi thường, hỗ trợ, tái định cư cấp huyện xem xét đề xuất phương án giải quyết đối với từng trường hợp cụ thể trình Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định.

Điều 14. Điều khoản thi hành

Trong quá trình tổ chức thực hiện Quy định này, trường hợp có vướng mắc, phát sinh, UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm báo cáo và đề xuất kịp thời về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung quy định cho phù hợp./.

PHỤ LỤC I

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY LẤY GỖ PHÂN TÁN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 32/2024/QĐ-UBND ngày 28 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)

Đơn vị tính: đồng/cây

TT

Loại cây

ĐVT

Năm 1

Năm 2

Năm 3

Năm 4

Năm 5

Năm 6

Năm 7

Năm 8

Năm 9

Năm 10

Năm 11 trở đi

1

Các loại cây Keo lá tràm, Keo lai giâm hom, Bạch đàn

Cây

37.000

51.000

66.000

75.000

93.000

102.000

112.000

123.000

134.000

146.000

194.000

2

Thông

Cây

43.000

59.000

76.000

88.000

97.000

112.000

122.000

137.000

153.000

170.000

217.000

3

Dầu con rái

Cây

55.000

82.000

111.000

133.000

154.000

170.000

196.000

216.000

239.000

263.000

349.000

4

Sao đen

Cây

55.000

82.000

111.000

133.000

154.000

170.000

218.000

235.000

254.000

275.000

347.000

5

Hương

Cây

60.000

89.000

120.000

140.000

155.000

215.000

245.000

299.000

357.000

421.000

577.000

* Ghi chú: Đối với các loài cây trồng lâm nghiệp khác không thuộc danh mục các loài cây nêu trên phát sinh trong quá trình lập hồ sơ bồi thường hỗ trợ cho các tổ chức, cá nhân khi nhà nước thu hồi đất thì Áp dụng giá của cây cùng loại và có giá trị tương đồng có trong bảng giá đối với cây lấy gỗ theo các nhóm sau:

- Cây lấy gỗ thuộc nhóm 6, 7, 8: Cây so đũa, Sầu đâu, Trôm lấy mủ, Bạch đàn, chiêu liêu, chò nâu, chò nhai, xoan, neem,...

- Cây lấy gỗ thuộc nhóm 5: Bời lời giấy, Chò lông, Chò xanh, Cồng chim, Dầu con rái, Vên vên, Phi lao, xà cừ, lim xẹt,...

- Cây lấy gỗ thuộc nhóm 4: Bời lời, Dầu mít, Dầu lông, Dầu song nàng, Giổi, Hồng tùng, Re hương, Sến đỏ, Thông,..

- Cây lấy gỗ thuộc nhóm 2, 3: Bằng lăng nước, Bằng lăng tía, Bình linh, Sao đen, Giá tỵ, Căm xe, Săng đào, lim xanh,...

- Cây lấy gỗ thuộc nhóm 1: Cẩm lai, Cẩm liên, Gõ đỏ, Gụ, Hương, Pơ mu, Sưa,...

PHỤ LỤC II

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY LẤY GỖ TẬP TRUNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 32/2024/QĐ-UBND ngày 28 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)

STT

Loài cây

ĐVT

Đơn giá (đồng)

1

Keo lá tràm, Keo lai giâm hom, Bạch đàn (Mật độ 2.000 cây/ha)

Ha

1.1

Trong thời gian xây dựng cơ bản

Rừng trồng năm thứ 1

Ha

74.000.000

Rừng trồng năm thứ 2

Ha

102.000.000

Rừng trồng năm thứ 3

Ha

131.000.000

Rừng trồng năm thứ 4

Ha

151.000.000

1.2

Rừng sau thời gian xây dựng cơ bản

Rừng trồng năm thứ 5

Ha

187.000.000

Rừng trồng năm thứ 6

Ha

205.000.000

Rừng trồng năm thứ 7

Ha

224.000.000

Rừng trồng năm thứ 8

Ha

245.000.000

Rừng trồng năm thứ 9

Ha

268.000.000

Rừng trồng năm thứ 10

Ha

292.000.000

Rừng trồng từ năm thứ 11 trở đi

Ha

388.000.000

2

Thông (Mật độ 2.500 cây/ha)

2.1

Trong thời gian xây dựng cơ bản

Rừng trồng năm thứ 1

Ha

85.000.000

Rừng trồng năm thứ 2

Ha

118.000.000

Rừng trồng năm thứ 3

Ha

153.000000

Rừng trồng năm thứ 4

Ha

176.000000

Rừng trồng năm thứ 5

Ha

193.000000

2.2

Rừng sau thời gian xây dựng cơ bản

Rừng trồng năm thứ 6

Ha

223.000.000

Rừng trồng năm thứ 7

Ha

243.000.000

Rừng trồng năm thứ 8

Ha

273.000.000

Rừng trồng năm thứ 9

Ha

306.000.000

Rừng trồng năm thứ 10

Ha

341.000.000

Rừng trồng năm thứ 11 đến năm 15

Ha

433.000.000

Rừng trồng năm thứ 16 đến năm 20

Ha

628.000.000

3

Dầu con rái (Mật độ: 500 cây/ha)

Ha

3.1

Trong thời gian xây dựng cơ bản

Rừng trồng năm thứ 1

Ha

60.000.000

Rừng trồng năm thứ 2

Ha

90.000000

Rừng trồng năm thứ 3

Ha

122.000000

Rừng trồng năm thứ 4

Ha

146.000.000

Rừng trồng năm thứ 5

Ha

169.000.000

Rừng trồng năm thứ 6

Ha

187.000.000

3.2

Rừng sau thời gian xây dựng cơ bản

Rừng trồng năm thứ 7

Ha

215.000.000

Rừng trồng năm thứ 8

Ha

238.000.000

Rừng trồng năm thứ 9

Ha

263.000.000

Rừng trồng năm thứ 10

Ha

289.000.000

Rừng trồng năm thứ 11 đến năm 15

Ha

384.000.000

Rừng trồng năm thứ 16 đến năm 20

Ha

588.000.000

4

Sao đen (Mật độ: 500 cây/ha)

Ha

4.1

Trong thời gian xây dựng cơ bản

Rừng trồng năm thứ 1

Ha

60.000.000

Rừng trồng năm thứ 2

Ha

90.000000

Rừng trồng năm thứ 3

Ha

122.000000

Rừng trồng năm thứ 4

Ha

146.000.000

Rừng trồng năm thứ 5

Ha

169.000.000

Rừng trồng năm thứ 6

Ha

187.000.000

4.2

Rừng sau thời gian xây dựng cơ bản

Rừng trồng năm thứ 7

Ha

239.000.000

Rừng trồng năm thứ 8

Ha

259.000.000

Rừng trồng năm thứ 9

Ha

280.000.000

Rừng trồng năm thứ 10

Ha

302.000.000

Rừng trồng năm thứ 11 đến năm 15

Ha

382.000.000

Rừng trồng năm thứ 16 đến năm 20

Ha

548.000.000

5

Dó bầu (đo tại vị trí 1,3 m)

Mới trồng

Cây

50.625

Nhỏ hơn 5 cm

Cây

156.680

Từ 5 cm đến < 10 cm

Cây

291.969

Từ 10 cm đến < 15 cm

Cây

535.183

Từ 15 cm đến < 20 cm

Cây

741.320

Từ 20 cm đến < 30 cm

Cây

845.838

Từ 30 cm đến < 50 cm

Cây

1.228.338

Trên 50 cm

Cây

1.409.588

Ghi chú: Giá cây rừng trồng tập trung, Hội đồng bồi thường, hỗ trợ, tái định cư xác định đơn giá hỗ trợ bồi thường theo loài cây và mật độ/ha tại thời điểm kiểm kê đối chiếu giá rừng trồng tại bảng 2 để xác định giá bồi thường. Trường hợp (Mật độ/ ha) thấp hơn thì xác định đơn giá bồi thường theo mật độ/ha tương ứng.

PHỤ LỤC III

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI CÂY HÀNG NĂM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 32/2024/QĐ-UBND ngày 28 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)

Đơn vị tính: đồng/m2

TT

Cây trồng

Đơn giá

1

Bí xanh, bí đỏ, khổ qua, bầu

16.000

2

Cà chua

24.000

3

Củ đậu (sắn nước)

9.000

4

Đậu các loại (đậu côve, đậu đũa...)

14.000

5

Đậu xanh, đậu đỏ, đậu đen...

5.000

6

Dưa các loại (dưa gang, dưa lê....trừ dưa hấu, dưa lưới)

13.000

7

Dưa hấu

16.000

8

Dưa lưới

77.000

9

Hành

13.000

10

Khoai các loại (khoai sáp, khoai môn, khoai mỡ...trừ khoai lang)

9.000

11

Khoai lang

6.000

12

Kiệu

32.000

13

Lạc

6.000

14

Lúa

6.000

15

Mía ăn

16.000

16

Mía đường

7.000

17

Mướp

10.000

18

Ngô

2.000

19

Ớt

23.000

20

Rau các loại (rau muống, rau ngót, rau cải các loại, rau dền...)

14.000

21

Sả, Gừng

10.000

22

Sắn

5.000

23

Sen

13.000

24

Thuốc lá

10.000

25

Tỏi

28.000

26

Vừng

4.000

PHỤ LỤC IV

ĐƠN GIÁ HỖ TRỢ ĐỐI VỚI CÂY HOA, CÂY CẢNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 32/2024/QĐ-UBND ngày 28 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)

TT

Loại cây

Đơn vị tính

Giá hỗ trợ (đồng)

Loại A

Loại B

Loại C

1

Bàng, phượng vĩ, hoa sữa

Cây

217.000

200.000

181.000

2

Bồ đề, đa, đề

Cây

200.000

184.000

167.000

3

Bông giấy

Cây

106.000

97.000

88.000

4

Bông lá, huyết dụ

m2

138.000

127.000

115 000

5

Bông trang, bông lài, dâm bụt ghép

Cây

102.000

94.000

85.000

6

Cau cảnh địa phương

Cây

221.000

202.000

184.000

7

Cau sâm banh

Cây

333.000

306.000

278.000

8

Cau vua

Cây

200.000

184.000

167.000

9

Chà là, cọ

Cây

142.000

130.000

118.000

10

Chuối hoa pháo

Cây

227.000

208.000

189.000

11

Chuối rẽ quạt

Cây

285.000

260.000

237.000

12

Cỏ cảnh

m2

87.000

80.000

72.000

13

Cổ bồng (bầu núi)

Cây

270.000

180.000

90.000

14

Điệp

Cây

160.000

150.000

134.000

15

Đinh lăng

Cây

118.000

110.000

98.000

16

Dừa cảnh

Bụi

236.000

217.000

197.000

17

Dương Kim

Cây

270.000

180.000

90.000

18

Giao, đại tướng quân, ngũ gia bì

Cây

138.000

127.000

115.000

19

Hải đường

Cây

395.000

362.000

329.000

20

Hoa anh đào, bằng lăng tím

Cây

247.000

227.000

206.000

21

Hoa chuối

m2

78.000

72.000

65.000

22

Hoa đắc lộc (đa lộc)

Bụi

217.000

200.000

181.000

23

Hoa quỳnh

Cây

154.000

140.000

128.000

24

Hoa thân leo các loại

Cây

115.000

106.000

96.000

25

Hoàng hậu, hoàng anh

Cây

127.000

117.000

106.000

26

Hoàng yến

Cây

115.000

106.000

96.000

27

Lộc vừng, ngọc lan, liễu cảnh

Cây

277.000

254.000

231.000

28

Mai

Cây

158.000

145.000

132.000

29

Phát tài núi

Cây

510.000

466.000

424.000

30

Phong lan đất

Bụi

87.000

80.000

72.000

31

Quất

Cây

240.000

220.000

200.000

32

Sứ (Nhật, Thái)

Cây

290.000

265.000

241.000

33

Sứ đại

Cây

304.000

178.000

253.000

34

Sung

Cây

200.000

184.000

167.000

35

Thần tài

Cây

195.000

180.000

162.000

36

Thiên tuế

Cây

218.000

200.000

182.000

37

Thiết mộc lan

Cây

283.000

260.000

236.000

38

Tí ngọ

m2

87.000

80.000

72.000

39

Trắc bá diệp

Cây

129.000

120.000

107.000

40

Trúc cần câu

Bụi

197.000

180.000

164.000

41

Trúc đào hoa nhỏ, lài tây hoa trắng, ngâu

Bụi

132.000

121.000

110.000

42

Tùng tháp (bách tùng)

Cây

225.000

207.000

188.000

43

Trứng cá

Cây

150.000

100.000

50.000

44

Vân môn

Bụi

187.000

171.000

156.000

45

Vạn tuế

Cây

306.000

280.000

255.000

46

Vông nem

Cây

195.000

179.000

162.000

47

Xương rồng cảnh

Bụi

135.000

123.000

112.000

Ghi chú: Hội đồng bồi thường, hỗ trợ, tái định cư phân loại A. B. C các loại cây cảnh và xác định giá hỗ trợ theo phụ lục kèm theo.

PHỤ LỤC V

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI CÂY ĂN QUẢ, CÂY CÔNG NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 32/2024/QĐ-UBND ngày 28 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)

Đơn vị tính: 1.000đ

TT

Cây trồng

ĐVT

Cây ở thời kỳ xây dựng cơ bản

Cây đến thời kỳ thu hoạch

1 năm

2 năm

3 năm

4 năm

Loại A

Loại B

Loại C

1

Cây

269

452

689

-

1.280

1.067

854

2

Bồ kết

Cây

65

89

114

144

329

274

219

3

Bồ quân

Cây

60

70

90

110

228

190

152

4

Bưởi

Cây

170

274

390

524

849

708

566

5

Ca cao

cây

70

100

115

145

270

225

180

6

Cà phê

Cây

86

119

144

-

333

277

222

7

Cam, Quýt, Chanh, Sabôchê

Cây

151

232

314

413

698

582

465

8

Cau

cây

60

70

90

110

240

200

160

9

Chôm chôm

cây

302

474

682

928

1.584

1.320

1.056

10

Chùm ruột, chùm ngây

Cây

45

54

64

76

169

141

113

11

Chuối

Cây

72

-

-

-

159

132

106

12

Cóc

Cây

90

110

125

140

360

300

240

13

Dâu tằm

Cây

45

65

-

-

168

140

112

14

Điều

cây

209

293

342

410

651

543

434

15

Đu đủ

cây

59

-

-

-

117

97

79

16

Dứa

cây

9

11

-

-

20

17

13

17

Dừa bung

cây

175

293

415

554

964

781

631

18

Dừa xiêm

cây

312

522

740

958

1.588

1.324

1.059

19

Gòn

Cây

50

55

62

71

123

104

83

20

Khế

Cây

115

135

160

180

276

230

184

21

Lựu

Cây

160

184

212

242

362

303

242

22

Mận

Cây

136

191

216

241

614

511

409

23

Mãng cầu

cây

138

225

319

452

744

620

496

24

Me

Cây

120

140

165

185

420

350

280

25

Mít

Cây

199

317

458

620

987

823

658

26

Nhãn

Cây

171

271

361

464

755

629

503

27

Nhàu

Cây

55

75

-

-

180

150

120

28

Ổi

Cây

102

139

187

-

283

235

189

29

Ôma

Cây

45

63

-

-

154

128

102

30

Sa kê

Cây

120

145

173

205

612

510

408

31

Sầu riêng

Cây

379

559

756

979

4.573

3.811

3.049

32

Sơ ri

Cây

103

132

180

-

353

294

235

33

Táo

Cây

137

206

-

-

599

499

399

34

Thanh long

Bụi

64

83

111

-

259

216

173

35

Tiêu

Nọc

70

87

112

-

631

526

421

36

Trầu không

Bụi

45

90

-

-

252

210

168

37

Tre (giống tre nhà)

Cây

15

22

35

40

96

80

64

38

Tre lấy măng

cây

90

107

-

-

246

205

165

39

Tre vàng, trẩy, tầm vông

cây

12

17

-

-

50

42

34

40

Trúc

Bụi

20

31

-

-

84

70

56

41

Vải

cây

214

296

376

468

808

673

538

42

Vú sữa

cây

86

154

232

320

1.564

1.303

1.042

43

Xoài ghép

cây

184

302

438

901

2.251

1.876

1.500

Đơn vị tính: 1.000đ

TT

Cây trồng

1 năm

2 năm

3 năm

4 năm

5 năm

6 năm

7 năm

Loại A

Loại B

Loại C

1

Cao su

76

118

155

230

265

291

462

385

308

2

Măng cụt

340

522

717

982

1.248

1.514

1.779

2.946

2.455

1.964

3

Xoài hạt

181

365

555

762

1.045

1.378

1.753

6.781

5.651

4.521

Ghi chú: Đơn giá cây trồng 1 năm được áp dụng đối với cây trồng từ dưới 1 năm đến 1 năm tuổi; Đơn giá cây trồng 2 năm được áp dụng đối với cây trồng từ trên 1 năm đến 2 năm tuổi; Đơn giá cây trồng 3 năm được áp dụng đối với cây trồng từ trên 2 năm đền 3 năm tuổi; tương tự đối với tuổi cây các năm tiếp theo.

Cây ăn quả, cây công nghiệp lâu năm được chia 2 thời kỳ: xây dựng cơ bản và thời kỳ thu hoạch. Cây trồng đến thời kỳ thu hoạch được chia làm 3 loại: A. B. và C được quy định như sau:

+ Loại A: Là cây đã cho thu hoạch ổn định, có năng suất cao.

+ Loại B: Là cây đã cho thu hoạch ổn định, có năng suất trung bình.

+ Loại C: Là cây mới bắt đầu có trái, có năng suất chưa ổn định hoặc cây có năng suất thấp.

Bảng mật độ cây ăn quả, cây công nghiệp

STT

Loại cây trồng

Đơn vị tính

Mật độ cây, bụi/ha

Cây trồng từ hạt (hoặc bụi)

Cây chiết, ghép

1

Cây

200

2

Bưởi

Cây

400

3

Cà phê

Cây

1.110

4

Cam, Quýt

Cây

625

5

Cao su

Cây

555

6

Chanh

Cây

500

1.200

7

Chôm chôm

Cây

210

8

Chuối

Cây

2.000

9

Dâu

Cây

40.000

10

Dừa

Cây

156

11

Dứa

Cây

60.000

12

Điều

Cây

400

13

Đu đủ

Cây

2.000

14

Hồ tiêu

Nọc

5.400

15

Mãng cầu (na)

Cây

1.100

16

Măng cụt

Cây

200

17

Mận

Cây

400

18

Mít

Cây

400

19

Nhãn

Cây

400

20

Nho

Cây

2.000

21

Ổi

Cây

1.000

22

Sapoche

Cây

150

300

23

Sầu riêng

Cây

200

24

Táo

Cây

1.200

25

Thanh Long

Bụi

5.555

26

Vải

Cây

400

27

Vú sữa

Cây

100

28

Xoài

Cây

50

400

PHỤ LỤC VI

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 32/2024/QĐ-UBND ngày 28 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)

TT

Đối tượng

Mật độ nuôi (con/m2 hoặc con/m3)

Đơn giá bồi thường (đồng/m2 hoặc đồng/m3)

Thủy sản đến thời kỳ thu hoạch

I

Nuôi thủy sản nước mặn, lợ

1

Tôm thẻ chân trắng

con/m2

Kích cỡ bình quân đạt từ 14,3g/con (70 con/kg) trở lên

1.1

Nuôi thâm canh

- Giai đoạn < 1 tháng

200

38.730

- Giai đoạn từ 1 tháng - 3 tháng

200

140.521

1.2

Nuôi bán thâm canh

Kích cỡ bình quân đạt từ 16,6g/con (60 con/kg) trở lên

- Giai đoạn < 1 tháng

70

16.956

- Giai đoạn từ 1 tháng - 3 tháng

70

60.853

1.3

Nuôi quảng canh cải tiến

Kích cỡ bình quân đạt từ 16,6g/con (60 con/kg) trở lên

- Giai đoạn < 1 tháng

15

5.281

- Giai đoạn từ 1 tháng - 3 tháng

15

14.530

2

Tôm sú

con/m2

2.1

Nuôi thâm canh

Kích cỡ bình quân đạt từ 25g/con (40 con/kg) trở lên

- Giai đoạn < 1 tháng

80

40.927

- Giai đoạn từ 1 tháng - 3 tháng

80

124.200

2.2

Nuôi bán thâm canh

Kích cỡ bình quân đạt từ 25g/con (40 con/kg) trở lên

- Giai đoạn < 1 tháng

15

14.080

- Giai đoạn từ 1 tháng - 3 tháng

15

35.288

2.3

Nuôi quảng canh cải tiến

Kích cỡ bình quân đạt từ 33g/con (30 con/kg) trở lên

- Giai đoạn < 3 tháng

8

9.040

- Giai đoạn từ 3 tháng - 6 tháng

8

20.472

3

Ốc hương

con/m2

- Giai đoạn < 4 tháng

500

178.700

Kích cỡ đạt từ 7,7g/con (130 con/kg) trở lên

- Giai đoạn từ 4 tháng - 8 tháng

500

395.192

4

Cá mú

con/m2

- Giai đoạn < 4 tháng

3

73.092

Kích cỡ bình quân đạt từ 847g/con trở lên

- Giai đoạn từ 4 tháng - 8 tháng

3

211.339

II

Nuôi thủy sản lồng bè

1

Tôm hùm bông

con/m2

- Giai đoạn < 4 tháng

8-10

3.117.375

Kích cỡ bình quân đạt từ 1.000g/con trở lên

- Giai đoạn từ 4 tháng - <8 tháng

8-10

4.950.370

- Giai đoạn từ 8 tháng - <12 tháng

8-10

6.885.875

- Giai đoạn từ 12 tháng - 16 tháng

8-10

7.497.250

2

Tôm hùm xanh

con/m2

- Giai đoạn < 3 tháng

15-16

2.811.572

Kích cỡ bình quân đạt từ 400g/con trở lên

- Giai đoạn từ 3 tháng - <6 tháng

15-16

3.681.959

- Giai đoạn từ 6 tháng - 10 tháng

15-16

5.714.795

3

Cá mú

con/m3

- Giai đoạn < 6 tháng

15-25

1.171.020

Kích cỡ bình quân đạt từ 900g/con trở lên

- Giai đoạn từ 6 tháng - 10 tháng

15-25

1.852.750

4

Cá chim vây vàng

con/m3

- Giai đoạn < 4 tháng

25-35

860.663

Kích cỡ bình quân đạt từ 900g/con trở lên

- Giai đoạn từ 4 tháng - 8 tháng

25-35

2.171.076

5

Cá bớp

con/m3

- Giai đoạn < 1 tháng

141.106

Kích cỡ bình quân đạt từ 3.500g/con trở lên

- Giai đoạn từ < 1 tháng - <4 tháng

3

914.874

- Giai đoạn từ 4 tháng - 7 tháng

3

1.605.875

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 32/2024/QĐ-UBND ngày 28/10/2024 về Quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ thiệt hại đối với cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


2.965

DMCA.com Protection Status
IP: 3.133.128.227
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!