|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
32/2024/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Yên Bái
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Tuấn Anh
|
Ngày ban hành:
|
31/12/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 32/2024/QĐ-UBND
|
Yên Bái, ngày 31 tháng 12 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ
- KỸ THUẬT THỐNG KÊ, KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI VÀ LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn
cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn
cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18
tháng 6 năm 2020;
Căn
cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Đất đai số 31/QH/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất
động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2023/QH15 ngày 29
tháng 6 năm 2024;
Căn
cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định
giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng
ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn
cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định về
cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn
cứ Nghị định 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật đất đai;
Căn
cứ Thông tư 08/2024/TT-BTNMT ngày 31/07/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất;
Theo
đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại tờ trình số 470/TTr-STNMT
ngày 23 tháng 12 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định định mức kinh tế -
kỹ thuật thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất trên địa
bàn tỉnh Yên Bái.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01
năm 2025.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Chính phủ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó chủ tịch UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể;
- Sở Tư pháp (tự kiểm tra VB);
- Ủy ban nhân dân các huyện, TX, TP;
- Chánh, Phó Văn phòng UBND tỉnh;
- Báo Yên Bái, Đài PT&TH tỉnh Yên Bái;
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh Yên Bái (đăng tải);
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, TNMT (.........).
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Tuấn Anh
|
QUY ĐỊNH
ĐỊNH MỨC KINH TẾ KỸ THUẬT THỐNG
KÊ, KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI VÀ LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN
BÁI
(Kèm theo Quyết định số 32/2024/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Yên Bái)
Chương I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết
định này quy định định mức lao động, vật tư, thiết bị sử dụng trong thực hiện
thống kê đất đai định kỳ hàng năm; kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử
dụng đất định kỳ 5 năm và kiểm kê đất đai chuyên đề (kể cả kiểm kê chuyên đề thực
hiện gắn với việc kiểm kê đất đai định kỳ) do Ủy ban nhân dân các cấp thuộc tỉnh
Yên Bái thực hiện.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Cơ
quan quản lý nhà nước, cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường các cấp;
công chức địa chính ở xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là công chức địa
chính cấp xã) và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thực hiện thống
kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
Điều 3. Cơ sở xây dựng định mức
1.
Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc
làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;
2.
Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về điều kiện
lao động và quan hệ lao động;
3.
Thông tư liên tịch số 52/2015/TTLT-BTNMT-BNV ngày 08 tháng 12 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số và
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành địa chính;
4.
Thông tư số 12/2022/TT-BTNMT ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số quy định về tiêu chuẩn chức danh
nghề nghiệp viên chức ngành tài nguyên và môi trường;
5.
Thông tư số 23/2023/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ
chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không
tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp;
6.
Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT ngày 31 tháng 07 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện
trạng sử dụng đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành.
Điều 4. Phạm vi áp dụng
1. Định
mức này được sử dụng để xây dựng bộ đơn giá sản phẩm thống kê, kiểm kê đất đai
và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất; làm căn cứ giao dự toán và quyết toán giá
trị sản phẩm thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất tỉnh
Yên Bái; huyện, thành phố trực thuộc tỉnh Yên Bái (gọi chung là huyện); xã, phường,
thị trấn (gọi chung là xã).
2.
Các công việc xây dựng dự án, nhiệm vụ, hội nghị triển khai tập huấn, công tác
chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, nghiệm thu, thông tin tuyên truyền về thống
kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất của các cấp thực hiện
theo đúng các quy định hiện hành.
Điều 5. Các thành phần của định mức kinh tế - kỹ thuật thống
kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất
1. Định
mức lao động: là chi phí lao động trực tiếp để sản xuất ra một sản phẩm (thực
hiện một bước công việc). Nội dung của định mức lao động bao gồm:
a) Nội
dung công việc: quy định các thao tác cơ bản, chủ yếu để thực hiện bước công việc.
b) Định
biên: xác định cấp bậc lao động kỹ thuật để thực hiện từng nội dung công việc
theo quy định tại Thông tư số 52/2015/TTLT-BTNMT-BNV ngày 08 tháng 12 năm 2015
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Thông
tư liên tịch quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức
chuyên ngành địa chính và Thông tư số 12/2022/TT-BTNMT ngày 24 tháng 10 năm
2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số quy định về tiêu
chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức ngành tài nguyên và môi trường được quy định
chung về các ngạch tương đương là kỹ sư (KS) và kỹ thuật viên (KTV).
c) Định
mức: quy định thời gian lao động trực tiếp sản xuất một đơn vị sản phẩm (thực
hiện bước công việc); đơn vị tính là ngày công cá nhân hoặc ngày công nhóm/đơn
vị sản phẩm; ngày công (ca) tính bằng 08 giờ làm việc.
Các mức
ngoại nghiệp thể hiện dưới dạng phân số, trong đó: Tử số là mức lao động kỹ thuật
(tính theo công nhóm, công cá nhân) và Mẫu số là mức lao động phổ thông, tính
theo công cá nhân.
Lao động
phổ thông là cán bộ các thôn, bản, ấp, tổ dân phố, những người am hiểu tình
hình đất đai ở địa bàn được thuê mướn để thực hiện các công việc giản đơn trong
công tác thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
Mức
lao động kỹ thuật ngừng nghỉ việc do thời tiết của lao động kỹ thuật ngoại nghiệp
được tính thêm 0,25 mức ngoại nghiệp quy định tại các bảng mức.
2. Định
mức vật tư và thiết bị
a) Định
mức vật tư và thiết bị bao gồm định mức sử dụng vật liệu, định mức sử dụng dụng
cụ và định mức sử dụng thiết bị (máy móc).
Định
mức sử dụng vật liệu là số lượng các vật liệu cần thiết sử dụng để sản xuất ra
một đơn vị sản phẩm (thực hiện một công việc).
Định
mức sử dụng dụng cụ là số ca mà người lao động trực tiếp sử dụng các dụng cụ cần
thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm (thực hiện một bước công việc). Định mức
sử dụng thiết bị là số ca mà người lao động trực tiếp sử dụng các thiết bị cần
thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm (thực hiện một bước công việc).
b) Thời
hạn sử dụng dụng cụ, thiết bị thực hiện theo quy định tại Thông tư số
23/2023/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2023 của Bộ Tài chính và các quy định của
pháp luật có liên quan.
c) Điện
năng tiêu thụ của các dụng cụ, thiết bị dùng điện được tính trên cơ sở công suất
của dụng cụ, thiết bị, 08 giờ làm việc trong 1 ngày công (ca) và định mức sử dụng
dụng cụ, thiết bị. Mức điện năng trong các bảng định mức đã được tính theo công
thức sau: Mức điện = (Công suất thiết bị/giờ x 08 giờ x số ca sử dụng thiết bị)
+ 5% hao hụt.
Điều 6. Quy định về đơn vị tính trong định mức
1. “Bộ/xã”
tính cho sản phẩm là báo cáo hoặc bản đồ hoặc bộ tài liệu cần hoàn thành theo
quy định cho 01 xã.
2.
“Khoanh/xã” tính cho xã có số lượng khoanh biến động trung bình về hình thể, loại
đất, loại đối tượng sử dụng đất và đối tượng quản lý đất trong năm thống kê hoặc
trong kỳ kiểm kê.
3. “Bộ/huyện”
tính cho sản phẩm là báo cáo hoặc bản đồ hoặc bộ tài liệu cần hoàn thành theo
quy định cho 01 huyện.
4.
“Thửa/huyện” tính cho huyện có số lượng thửa biến động trung bình về hình thể,
loại đất, loại đối tượng sử dụng đất và đối tượng quản lý đất trong năm thống
kê hoặc trong kỳ kiểm kê.
5. “Bộ/tỉnh”
tính cho sản phẩm là báo cáo hoặc bản đồ hoặc bộ tài liệu hoặc đối tượng kiểm
kê chuyên đề cần hoàn thành theo quy định cho 01 tỉnh.
6.
“Thửa/tỉnh” tính cho tỉnh có số lượng thửa biến động trung bình về hình thể, loại
đất, loại đối tượng sử dụng đất và đối tượng quản lý đất trong năm thống kê hoặc
trong kỳ kiểm kê.
Điều 7. Quy định về từ ngữ viết tắt, hệ số quy mô và khoanh
đất
1. Từ
ngữ viết tắt
Nội dung viết tắt
|
Viết tắt
|
Số
thứ tự
|
STT
|
Cơ
sở dữ liệu
|
CSDL
|
Đơn
vị tính sản phẩm
|
ĐVT
|
Kỹ
sư
|
KS
|
Kỹ
thuật viên
|
KTV
|
2. Hệ
số quy mô diện tích, hệ số điều chỉnh khu vực và hệ số tỷ lệ bản đồ ở cấp xã
theo Phụ lục số I kèm theo; hệ số số lượng đơn vị cấp xã trực thuộc huyện và hệ
số tỷ lệ bản đồ cấp huyện theo Phụ lục số II kèm theo.
3.
Khoanh đất quy định tại Quyết định này được thực hiện theo quy định tại Thông
tư số 08/2024/TT-BTNMT (các thửa đất liền kề có cùng loại đất, loại đối tượng sử
dụng đất, đối tượng quản lý đất được thể hiện trong cùng một khoanh đất).
Chương II
ĐỊNH MỨC LAO
ĐỘNG
Mục 1. THỐNG KÊ ĐẤT ĐAI
Điều 8. Thống kê đất đai cấp xã
1.
Công tác chuẩn bị:
a)
Thu thập các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu liên quan đến biến động đất đai
trong năm thống kê trên địa bàn cấp xã, hồ sơ địa giới đơn vị hành chính cấp
xã; số liệu kiểm kê đất đai của kỳ trước hoặc số liệu thống kê đất đai được thực
hiện trong năm trước của cấp xã; tiếp nhận Danh sách các trường hợp biến động
trong năm thống kê đất đai và kỳ kiểm kê đất đai tại Phụ lục IV ban hành kèm
theo Thông tư số 08/2024/TT- BTNMT do cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp
huyện, Văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến;
b)
Xác định phạm vi thống kê đất đai ở cấp xã theo quy định tại Điều 3 Thông tư số
08/2024/TT-BTNMT ;
c)
Phân loại, đánh giá và lựa chọn các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu thu thập.
2. Rà
soát, cập nhật, chỉnh lý các biến động đất đai trong năm thống kê:
a)
Các trường hợp thay đổi về loại đất, đối tượng sử dụng đất, đối tượng được giao
quản lý đất tại danh sách các trường hợp biến động trong năm thống kê đất đai
do cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện, Văn phòng đăng ký đất đai
chuyển đến; cập nhật thông tin trước và sau biến động của khoanh đất vào Danh
sách các trường hợp biến động trong năm thống kê đất đai và kỳ kiểm kê đất đai
tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT ;
b)
Khoanh vẽ nội nghiệp vào bản đồ kiểm kê đất đai và biên tập tổng hợp các thửa đất
thành các khoanh đất theo quy định tại Điều 20 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT ;
c)
Tính toán diện tích trong năm thống kê đất đai theo từng khoanh đất, cập nhật
các khoanh đất có thay đổi lên bản đồ kiểm kê đất đai.
3. Xử
lý, tổng hợp số liệu thống kê đất đai của cấp xã và lập các biểu theo quy định
tại các điểm a, b, d và đ khoản 1 Điều 5 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT và lập
Danh sách các khoanh đất thống kê, kiểm kê đất đai tại Phụ lục III ban hành kèm
theo Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT .
4.
Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, nguyên nhân biến động đất đai trong
năm thống kê đất đai so với số liệu thống kê đất đai của năm liền trước và kiểm
kê đất đai của kỳ liền trước, đề xuất các giải pháp tăng cường quản lý, nâng
cao hiệu quả sử dụng đất trên địa bàn cấp xã.
5.
Xây dựng báo cáo kết quả thống kê đất đai cấp xã với nội dung chính:
a)
Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội; tình hình tổ chức thực hiện,
nguồn số liệu, tài liệu sử dụng để tổng hợp thống kê đất đai tại cấp xã và đánh
giá độ tin cậy của tài liệu, số liệu thu thập;
b)
Đánh giá hiện trạng sử dụng đất; phân tích biến động đất đai trong năm thống kê
đất đai;
c)
Đánh giá cụ thể đối với trường hợp thay đổi về địa giới đơn vị hành chính, việc
chưa thống nhất về địa giới đơn vị hành chính (nếu có);
d) Đề
xuất, kiến nghị.
6.
Hoàn thiện, phê duyệt kết quả thống kê đất đai cấp xã. In sao và giao nộp kết
quả thống kê đất đai theo quy định tại khoản 1 và điểm a khoản 4 Điều 22 Thông
tư số 08/2024/TT-BTNMT .
Bảng 1
STT
|
Nội dung công việc
|
ĐVT
|
Định biên
|
Định mức (Công/ĐVT)
|
A
|
B
|
C
|
D
|
1
|
1
|
Công
tác chuẩn bị
|
|
|
|
1.1
|
Thu
thập các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu
|
Bộ/xã
|
1KTV4
|
1,00
|
1.2
|
Xác
định phạm vi thống kê đất đai ở cấp xã (nếu có)
|
Bộ/xã
|
1KTV4
|
1,00
|
1.3
|
Phân
loại, đánh giá và lựa chọn các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu thu thập
|
Bộ/xã
|
1KTV4
|
1,00
|
2
|
Rà
soát, cập nhật, chỉnh lý các biến động đất đai trong năm thống kê
|
|
|
|
2.1
|
Các
trường hợp thay đổi về loại đất, đối tượng sử dụng đất, đối tượng được giao
quản lý đất tại danh sách các trường hợp biến động trong năm thống kê đất đai
do cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện, Văn phòng đăng ký đất đai
chuyển đến
|
Bộ/xã
|
1KTV4
|
1,50
|
2.2
|
Cập
nhật thông tin trước và sau biến động của khoanh đất vào Danh sách các trường
hợp biến động trong năm thống kê đất đai và kỳ kiểm kê đất đai.
|
Khoanh/xã
|
1KTV4
|
4,00
|
2.3
|
Khoanh
vẽ nội nghiệp vào bản đồ kiểm kê đất đai và biên tập tổng hợp các thửa đất
thành các khoanh đất. Tính toán diện tích trong năm thống kê đất đai theo từng
khoanh đất, cập nhật các khoanh đất có thay đổi lên bản đồ kiểm kê đất đai.
|
Khoanh/xã
|
1KTV4
|
2,40
|
3
|
Xử
lý, tổng hợp số liệu thống kê đất đai của cấp xã và lập các biểu theo quy định
|
Bộ/xã
|
1KTV4
|
3,00
|
4
|
Phân
tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, nguyên nhân biến động đất đai trong
năm thống kê đất đai so với số liệu thống kê đất đai của năm liền trước và kiểm
kê đất đai của kỳ liền trước, đề xuất các giải pháp tăng cường quản lý, nâng
cao hiệu quả sử dụng đất trên địa bàn cấp xã
|
Bộ/xã
|
|
|
4.1
|
Phân
tích, đánh giá hiện trạng, cơ cấu sử dụng đất
|
Bộ/xã
|
1KTV4
|
2,00
|
4.2
|
Phân
tích, đánh giá biến động sử dụng đất đai, đề xuất các giải pháp tăng cường quản
lý, nâng cao hiệu quả sử dụng đất trên địa bàn cấp xã
|
Bộ/xã
|
1KTV4
|
1,00
|
5
|
Xây
dựng báo cáo kết quả thống kê đất đai cấp xã
|
Bộ/xã
|
1KTV4
|
4,00
|
6
|
Hoàn
thiện, phê duyệt kết quả thống kê đất đai cấp xã. In sao và giao nộp kết quả
thống kê đất đai theo quy định
|
Bộ/xã
|
1KTV4
|
1,00
|
Ghi
chú:
(1) Định
mức tại Bảng 1 nêu trên (không bao gồm công việc tại điểm 2.2; 2.3) tính cho xã
trung bình (xã đồng bằng, trung du có diện tích bằng 1.000 ha). Khi tính định mức
cho từng xã cụ thể thì căn cứ vào diện tích tự nhiên và mức độ khó khăn thực tế
của xã đó để tính theo công thức sau:
MX
= Mtbx x Kdtx x Kkv
Trong
đó:
MX
là mức lao động của xã cần tính;
Mtbx
là mức lao động của xã trung bình;
Kdtx
hệ số quy mô diện tích cấp xã (được xác định theo điểm a Phụ lục số I của định
mức); Kkv là hệ số điều chỉnh khu vực (được xác định theo điểm b Phụ lục số I của
định mức);
(2) Định
mức tại điểm 2.2; 2.3 Bảng 1 tính cho xã có 16 khoanh biến động về hình thể, loại
đất, loại đối tượng sử dụng đất và đối tượng quản lý đất cần thống kê (khi tính
cho một khoanh đất thì mức công tại điểm 2.2; 2.3 chia cho 16 khoanh). Trường hợp
xã có mức độ biến động lớn hơn hoặc nhỏ hơn 16 khoanh thì lấy mức tính cho một
khoanh đất x số lượng khoanh thực tế.
Điều 9. Thống kê đất đai cấp huyện
1.
Công tác chuẩn bị:
a)
Thu thập các hồ sơ, tài liệu, số liệu liên quan đến biến động đất đai trong năm
thống kê trên địa bàn cấp huyện, hồ sơ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của cấp
huyện, hồ sơ địa giới đơn vị hành chính cấp huyện; số liệu kiểm kê đất đai của
kỳ trước hoặc số liệu thống kê đất đai được thực hiện trong năm trước của cấp
huyện và tài liệu khác có liên quan;
b)
Xác định phạm vi thống kê đất đai ở cấp huyện theo quy định tại Điều 3 Thông tư
số 08/2024/TT-BTNMT ;
c)
Phân loại, đánh giá và lựa chọn các hồ sơ, tài liệu, số liệu thu thập.
2. Rà
soát, tổng hợp các biến động đất đai trong năm thống kê đối với các trường hợp
có biến động về loại đất, đối tượng sử dụng đất, đối tượng được giao quản lý đất
đã thực hiện thủ tục về giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất,
thu hồi đất trong năm thống kê đất đai đối với cá nhân và cộng đồng dân cư vào
Danh sách các trường hợp biến động trong năm thống kê đất đai và kỳ kiểm kê đất
đai tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT để gửi Ủy ban
nhân dân cấp xã, trừ các đơn vị cấp xã đã có cơ sở dữ liệu đất đai đang được quản
lý, vận hành đồng bộ ở các cấp.
3. Tiếp
nhận kết quả thống kê đất đai của cấp xã:
a) Rà
soát, kiểm tra kết quả thống kê đất đai của cấp xã về tính đầy đủ và nội dung
thống kê đất đai theo quy định;
b) Chỉ
đạo cấp xã chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả thống kê đất đai (nếu
có).
4. Xử
lý, tổng hợp số liệu thống kê đất đai của cấp huyện và lập các biểu theo quy định
tại các điểm a, b, c, d và đ khoản 1 Điều 5 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT .
5.
Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, nguyên nhân biến động đất đai trong
năm thống kê đất đai so với số liệu thống kê đất đai của năm liền trước và kiểm
kê đất đai của kỳ liền trước, đề xuất các giải pháp tăng cường quản lý, nâng
cao hiệu quả sử dụng đất trên địa bàn cấp huyện.
6.
Xây dựng báo cáo kết quả thống kê đất đai cấp huyện với nội dung chính:
a)
Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội; tình hình tổ chức thực hiện,
nguồn số liệu, tài liệu sử dụng để tổng hợp thống kê đất đai tại cấp huyện và
đánh giá độ tin cậy của tài liệu, số liệu thu thập;
b)
Đánh giá hiện trạng sử dụng đất; đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch sử dụng
đất hằng năm cấp huyện; phân tích biến động đất đai trong năm thống kê đất đai;
c)
Đánh giá cụ thể đối với trường hợp thay đổi về địa giới đơn vị hành chính, việc
chưa thống nhất về địa giới đơn vị hành chính (nếu có);
d) Đề
xuất, kiến nghị.
7.
Hoàn thiện, phê duyệt kết quả thống kê đất đai cấp huyện. In sao và giao nộp kết
quả thống kê đất đai cấp huyện theo quy định tại khoản 2 và điểm a khoản 4 Điều
22 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT .
Bảng 2
STT
|
Nội dung công việc
|
ĐVT
|
Định biên
|
Định mức (Công/ĐVT)
|
1
|
Công
tác chuẩn bị: Thu thập các hồ sơ, tài liệu, số liệu liên quan đến biến động đất
đai trong năm thống kê trên địa bàn cấp huyện. Xác định phạm vi thống kê đất
đai ở cấp huyện (nếu có). Phân loại, đánh giá và lựa chọn các hồ sơ, tài liệu,
số liệu thu thập
|
Bộ/huyện
|
1KTV6
|
1,00
|
2
|
Rà
soát, tổng hợp các biến động đất đai trong năm thống kê đối với các trường hợp
có biến động về loại đất, đối tượng sử dụng đất, đối tượng được giao quản lý
đất đã thực hiện thủ tục về giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất,
thu hồi đất trong năm thống kê đất đai đối với cá nhân và cộng đồng dân cư
vào Danh sách các trường hợp biến động trong năm thống kê đất đai và kỳ kiểm
kê đất đai tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư 08/2024/TT-BTNMT để gửi Ủy
ban nhân dân cấp xã, trừ các đơn vị cấp xã đã có cơ sở dữ liệu đất đai đang
được quản lý, vận hành đồng bộ ở các cấp
|
|
|
|
2.1
|
Trường
hợp đã có CSDL đất đai nhưng chưa khai thác sử dụng ở cấp xã
|
Bộ/xã
|
1KTV6
|
1,00
|
2.2
|
Trường
hợp chưa có CSDL đất đai
|
Thửa/huyện
|
1KTV6
|
11,25
|
3
|
Tiếp
nhận kết quả thống kê đất đai của cấp xã
|
|
|
|
3.1
|
Rà
soát, kiểm tra kết quả thống kê đất đai của cấp xã về tính đầy đủ và nội dung
thống kê đất đai theo quy định
|
Bộ/huyện
|
1KS3
|
5,00
|
3.2
|
Chỉ
đạo cấp xã chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả thống kê đất đai
|
Bộ/huyện
|
1KS3
|
2,00
|
4
|
Xử
lý, tổng hợp số liệu thống kê đất đai của cấp huyện
|
|
|
|
4.1
|
Rà
soát, xử lý số liệu tổng hợp của các địa phương đối với các khu vực tranh chấp,
chồng hở địa giới hành chính
|
Bộ/huyện
|
2KS3
|
3,00
|
4.2
|
Tổng
hợp số liệu thống kê đất đai cấp huyện
|
Bộ/huyện
|
1KS3
|
2,00
|
4.3
|
Rà
soát, đối chiếu thông tin, dữ liệu giữa các biểu dạng giấy và dạng số
|
Bộ/huyện
|
1KS3
|
1,00
|
5
|
Phân
tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, nguyên nhân biến động đất đai trong
năm thống kê đất đai so với số liệu thống kê đất đai của năm liền trước và kiểm
kê đất đai của kỳ liền trước, đề xuất các giải pháp tăng cường quản lý, nâng
cao hiệu quả sử dụng đất trên địa bàn cấp huyện
|
|
|
|
5.1
|
Phân
tích, đánh giá hiện trạng và cơ cấu sử dụng đất
|
Bộ/huyện
|
1KS3
|
3,00
|
5.2
|
Phân
tích, đánh giá biến động sử dụng đất đai
|
Bộ/huyện
|
1KS3
|
3,00
|
5.3
|
Phân
tích, đối chiếu với việc thực hiện kế hoạch sử dụng đất trong năm của huyện.
Đề xuất các giải pháp tăng cường quản lý, nâng cao hiệu quả sử dụng đất trên
địa bàn cấp huyện
|
Bộ/huyện
|
1KS3
|
3,00
|
6
|
Xây
dựng báo cáo kết quả thống kê đất đai cấp huyện
|
Bộ/huyện
|
2KS3
|
5,00
|
7
|
Hoàn
thiện, phê duyệt kết quả thống kê đất đai cấp huyện. In sao và giao nộp kết
quả thống kê đất đai cấp huyện theo quy định
|
Bộ/huyện
|
1KTV6
|
1,00
|
Ghi
chú:
(1) Định
mức tại Bảng 2 nêu trên (không bao gồm công việc tại điểm 2) tính cho huyện trung
bình (có 15 đơn vị hành chính cấp xã); khi tính định mức cho từng huyện cụ thể
thì căn cứ vào số lượng đơn vị cấp xã thực tế của huyện để tính theo công thức
sau:
MH
= Mtbh x [1 + 0,04 x (Kslx - 15)] Trong đó:
MH
là mức lao động của huyện cần tính;
Mtbh
là mức lao động của huyện trung bình;
Kslx
là số lượng đơn vị cấp xã thuộc huyện.
(2) Định
mức tại điểm 2.2 Bảng 2 tính cho huyện có số lượng thửa biến động về hình thể,
loại đất, loại đối tượng sử dụng đất và đối tượng quản lý đất cần thống kê
trung bình hàng năm 450 thửa (15 xã x 30 thửa/xã) (khi tính mức cho một thửa đất
thì mức công tại điểm 2.2 chia cho 450 thửa). Trường hợp huyện có mức độ biến động
lớn hơn hoặc nhỏ hơn 450 thửa thì lấy mức tính cho một thửa đất x số lượng thửa
thực tế.
Điều 10. Thống kê đất đai cấp tỉnh
1.
Công tác chuẩn bị
a)
Thu thập các hồ sơ, tài liệu, số liệu liên quan đến biến động đất đai trong năm
thống kê trên địa bàn cấp tỉnh, hồ sơ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của cấp tỉnh,
hồ sơ địa giới đơn vị hành chính cấp tỉnh; số liệu kiểm kê đất đai của kỳ trước
hoặc số liệu thống kê đất đai được thực hiện trong năm trước của cấp tỉnh và
các tài liệu khác có liên quan;
b)
Xác định phạm vi thống kê đất đai ở cấp tỉnh theo quy định tại Điều 3 Thông tư
số 08/2024/TT-BTNMT ;
c) Phân
loại, đánh giá và lựa chọn các hồ sơ, tài liệu, số liệu thu thập.
2. Rà
soát, tổng hợp các biến động đất đai trong năm thống kê đối với các trường hợp
có biến động về loại đất, đối tượng sử dụng đất, đối tượng được giao quản lý đất
đã thực hiện thủ tục về giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất,
thu hồi đất trong năm thống kê đất đai đối với tổ chức trong nước; tổ chức tôn
giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc; người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ
chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại
giao vào Danh sách các trường hợp biến động trong năm thống kê đất đai và kỳ kiểm
kê đất đai tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT để gửi
Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp huyện, trừ các đơn vị cấp xã đã có cơ sở dữ liệu đất
đai đang được quản lý, vận hành đồng bộ ở các cấp.
3. Tiếp
nhận kết quả thống kê đất đai của cấp huyện và kết quả thống kê đất quốc phòng,
đất an ninh do Bộ Quốc phòng và Bộ Công an chuyển đến:
a) Rà
soát, kiểm tra kết quả thống kê đất đai của cấp huyện về tính đầy đủ và nội
dung thống kê đất đai theo quy định; chỉ đạo cấp huyện chỉnh sửa, hoàn thiện số
liệu, báo cáo kết quả thống kê đất đai (nếu có);
b) Rà
soát, đối chiếu số liệu đất quốc phòng, đất an ninh do Bộ Quốc phòng và Bộ Công
an chuyển đến với số liệu địa phương tổng hợp; trường hợp số liệu có sự sai lệch
thì đề nghị Bộ Quốc phòng và Bộ Công an xem xét để thống nhất.
4. Xử
lý, tổng hợp số liệu thống kê đất đai của cấp tỉnh và lập các biểu theo quy định
tại các điểm điểm a, b, c, d và đ khoản 1 Điều 5 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT .
5.
Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, nguyên nhân biến động đất đai trong
năm thống kê đất đai so với số liệu thống kê đất đai của năm liền trước và kiểm
kê đất đai của kỳ liền trước, đề xuất các giải pháp tăng cường quản lý, nâng
cao hiệu quả sử dụng đất trên địa bàn cấp tỉnh.
6.
Xây dựng báo cáo kết quả thống kê đất đai cấp tỉnh với nội dung chính:
a)
Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội; tình hình tổ chức thực hiện,
nguồn số liệu, tài liệu sử dụng để tổng hợp thống kê đất đai tại cấp tỉnh và
đánh giá độ tin cậy của tài liệu, số liệu thu thập;
b)
Đánh giá hiện trạng sử dụng đất; đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất trong năm thống kê đất đai; phân tích biến động đất đai trong năm
thống kê đất đai;
c)
Đánh giá đối với trường hợp thay đổi về địa giới đơn vị hành chính, việc chưa
thống nhất về địa giới đơn vị hành chính (nếu có);
d) Đề
xuất, kiến nghị biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng đất.
7. Chỉnh
sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả thống kê đất đai cấp tỉnh trong trường
hợp Bộ Tài nguyên và Môi trường đề nghị theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Thông
tư số 08/2024/TT-BTNMT .
8.
Hoàn thiện, phê duyệt và công bố kết quả thống kê đất đai cấp tỉnh theo quy định
tại khoản 3 Điều 59 Luật Đất đai. In sao và giao nộp kết quả thống kê đất đai
theo quy định tại khoản 3 và điểm b khoản 4 Điều 22 Thông tư số
08/2024/TT-BTNMT .
Bảng 3
STT
|
Nội dung công việc
|
ĐVT
|
Định biên
|
Định mức (Công/ĐVT)
|
1
|
Công
tác chuẩn bị: Thu thập các hồ sơ, tài liệu, số liệu liên quan đến biến động đất
đai trong năm thống kê trên địa bàn cấp tỉnh. Xác định phạm vi thống kê đất
đai ở cấp tỉnh (nếu có). Phân loại, đánh giá và lựa chọn các hồ sơ, tài liệu,
số liệu thu thập
|
Bộ/tỉnh
|
1KS3
|
0,95
|
2
|
Rà
soát, tổng hợp các biến động đất đai trong năm thống kê đối với các trường hợp
có biến động
|
Thửa/tỉnh
|
1KS3
|
11,40
|
3
|
Tiếp
nhận kết quả thống kê đất đai của cấp huyện và kết quả thống kê đất quốc
phòng, đất an ninh do Bộ Quốc phòng và Bộ Công an chuyển đến
|
|
|
|
3.1
|
Rà
soát, kiểm tra kết quả thống kê đất đai của cấp huyện về tính đầy đủ và nội
dung thống kê đất đai theo quy định
|
Bộ/tỉnh
|
1KS3
|
9,50
|
3.2
|
Chỉ
đạo cấp huyện chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả thống kê đất đai
|
Bộ/tỉnh
|
1KS3
|
2,85
|
3.3
|
Tiếp
nhận hồ sơ thống kê đất đai của cấp huyện. Rà soát, đối chiếu số liệu đất quốc
phòng, đất an ninh do Bộ Quốc phòng và Bộ Công an chuyển đến với số liệu địa
phương tổng hợp; trường hợp số liệu có sự sai lệch thì đề nghị Bộ Quốc phòng
và Bộ Công an xem xét để thống nhất
|
Bộ/tỉnh
|
1KTV6
|
1,90
|
4
|
Xử
lý, tổng hợp số liệu thống kê đất đai của cấp tỉnh và lập các biểu theo quy định
|
|
|
|
4.1
|
Rà
soát, xử lý số liệu tổng hợp của các địa phương đối với các khu vực tranh chấp,
chồng hở địa giới hành chính
|
Bộ/tỉnh
|
2KS3
|
1,90
|
4.2
|
Tổng
hợp số liệu thống kê đất đai cấp tỉnh
|
Bộ/tỉnh
|
1KS3
|
1,90
|
4.3
|
Rà
soát, đối chiếu thông tin dữ liệu giữa các biểu dạng giấy, dạng số
|
Bộ/tỉnh
|
2KS3
|
2,85
|
5
|
Phân
tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, nguyên nhân biến động đất đai trong
năm thống kê đất đai so với số liệu thống kê đất đai của năm liền trước và kiểm
kê đất đai của kỳ liền trước, đề xuất các giải pháp tăng cường quản lý, nâng
cao hiệu quả sử dụng đất trên địa bàn cấp tỉnh
|
|
|
|
5.1
|
Phân
tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất
|
Bộ/tỉnh
|
1KS3
|
3,80
|
5.2
|
Phân
tích, đánh giá biến động sử dụng đất
|
Bộ/tỉnh
|
1KS3
|
2,85
|
5.3
|
Phân
tích, đối chiếu với việc thực hiện kế hoạch sử dụng đất trong năm. Đề xuất
các giải pháp tăng cường quản lý, nâng cao hiệu quả sử dụng đất trên địa bàn
cấp tỉnh
|
Bộ/tỉnh
|
1KS3
|
3,80
|
6
|
Xây
dựng báo cáo kết quả thống kê đất đai cấp tỉnh. Chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu,
báo cáo kết quả thống kê đất đai cấp tỉnh trong trường hợp Bộ Tài nguyên và
Môi trường (nếu có)
|
Bộ/tỉnh
|
2KS3
|
6,65
|
7
|
Hoàn
thiện, phê duyệt và công bố kết quả thống kê đất đai cấp tỉnh. In sao và giao
nộp kết quả thống kê đất đai theo quy định
|
Bộ/tỉnh
|
2KTV6
|
0,95
|
Ghi
chú:
(1) Định
mức tại Bảng 3 nêu trên (không bao gồm công việc tại điểm 2) tính cho tỉnh Yên
Bái với 9 đơn vị cấp huyện.
(2) Định
mức tại điểm 2 Bảng 3 tính cho tỉnh Yên Bái có số lượng thửa biến động về hình
thể, loại đất, loại đối tượng sử dụng đất và đối tượng quản lý đất có liên quan
đến tổ chức sử dụng đất cần thống kê trung bình hàng năm 270 thửa (9 huyện x 30
thửa/huyện) (khi tính mức cho một thửa đất thì mức công tại điểm 2 chia cho 270
thửa). Trường hợp tỉnh có mức độ biến động lớn hơn hoặc nhỏ hơn 270 thửa thì lấy
mức tính cho một thửa đất x số lượng thửa thực tế.
Mục 2. KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI
Điều 11. Kiểm kê đất đai cấp xã
1.
Công tác chuẩn bị
a)
Xây dựng kế hoạch thực hiện kiểm kê đất đai trên địa bàn cấp xã;
b) Phổ
biến, quán triệt nhiệm vụ đến các cán bộ và tuyên truyền cho người dân về kế hoạch
thực hiện kiểm kê đất đai;
c)
Đánh giá thực trạng nguồn lực, thiết bị kỹ thuật; phân công trách nhiệm và sự
phối hợp giữa các lực lượng liên quan của cấp xã để thực hiện đảm bảo về nội
dung và thời gian theo quy định;
d)
Thu thập các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu liên quan đến biến động đất đai
trong kỳ kiểm kê đất đai trên địa bàn cấp xã, hồ sơ kết quả kiểm kê đất đai kỳ
trước và kết quả thống kê đất đai hằng năm trong kỳ kiểm kê đất đai của cấp xã;
rà soát cơ sở dữ liệu đất đai (nếu có); tiếp nhận Danh sách các trường hợp biến
động trong năm thống kê đất đai và kỳ kiểm kê đất đai tại Phụ lục IV ban hành
kèm theo Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT do cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp
huyện, Văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến;
đ)
Xác định phạm vi kiểm kê đất đai ở cấp xã theo quy định tại Điều 3 Thông tư số
08/2024/TT-BTNMT .
2. Rà
soát, đối chiếu, lựa chọn các tài liệu, số liệu, bản đồ thu thập để sử dụng cho
lập bản đồ kiểm kê đất đai:
a) Đối
với cấp xã đã có cơ sở dữ liệu đất đai được xây dựng sau thời điểm lập bản đồ
kiểm kê đất đai kỳ trước mà đang được vận hành thì sử dụng cơ sở dữ liệu đất
đai để thực hiện lập bản đồ kiểm kê đất đai;
b) Đối
với cấp xã chưa có cơ sở dữ liệu đất đai nhưng đã có bản đồ địa chính thành lập
sau thời điểm lập bản đồ kiểm kê đất đai kỳ trước thì sử dụng bản đồ địa chính
để thực hiện lập bản đồ kiểm kê đất đai. Đối với cấp xã có bản đồ kiểm kê đất
đai kỳ trước được lập từ bản đồ địa chính nhưng tại thời điểm kiểm kê đất đai
chưa xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai thì sử dụng bản đồ kiểm kê đất đai kỳ trước;
c) Đối
với cấp xã có bản đồ kiểm kê đất đai kỳ trước chưa được lập từ bản đồ địa chính
và không có các nguồn tài liệu tại điểm a và điểm b khoản này thì sử dụng các
nguồn tài liệu sau (nếu có): bình đồ ảnh mới thành lập trước thời điểm kiểm kê
không quá 02 năm đã được nắn chỉnh về cơ sở toán học của bản đồ kiểm kê đất đai
cần lập theo quy định; dữ liệu không gian đất đai nền; cơ sở dữ liệu nền địa lý
quốc gia; hệ thống bản đồ địa hình quốc gia mới thành lập sau kỳ kiểm kê đất
đai gần nhất có tỷ lệ lớn hơn hoặc bằng tỷ lệ bản đồ kiểm kê đất đai đã lập kỳ
trước để lập bản đồ kiểm kê đất đai.
3. In
tài liệu phục vụ cho kiểm kê đất đai.
4. Điều
tra, rà soát, cập nhật, chỉnh lý các biến động đất đai trong kỳ kiểm kê:
a) Rà
soát các trường hợp thay đổi về loại đất, đối tượng sử dụng đất, đối tượng được
giao quản lý đất tại danh sách các trường hợp biến động trong kỳ kiểm kê đất
đai do cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện, Văn phòng đăng ký đất
đai chuyển đến; cập nhật thông tin trước và sau biến động của khoanh đất vào
Danh sách các trường hợp biến động trong năm thống kê đất đai và kỳ kiểm kê đất
đai tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT ;
b) Rà
soát khoanh vẽ nội nghiệp phục vụ lập bản đồ kiểm kê đất đai; tài liệu sử dụng
cho điều tra kiểm kê đối với các trường hợp có biến động đã thực hiện thủ tục
hành chính về đất đai và biên tập tổng hợp các thửa đất thành các khoanh đất
theo quy định tại Điều 20 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT ; in bản đồ kiểm kê đất
đai phục vụ điều tra khoanh vẽ ngoại nghiệp;
c) Điều
tra đối soát ngoài thực địa, xác định ranh giới các khoanh đất theo loại đất, đối
tượng sử dụng đất, đối tượng được giao quản lý đất;
d)
Chuyển vẽ, xử lý tiếp biên, đóng vùng các khoanh đất và cập nhật thông tin loại
đất, đối tượng sử dụng đất, đối tượng được giao quản lý đất lên bản đồ kiểm kê
đất đai dạng số từ kết quả điều tra thực địa theo chỉ tiêu kiểm kê chi tiết;
đ)
Chuyển vẽ, xử lý tiếp biên, đóng vùng các khoanh đất sau khi đã thực hiện theo
quy định tại điểm b và điểm c khoản này để biên tập, lập bản đồ kiểm kê đất đai
theo quy định tại Điều 20 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT ;
e) Lập
Danh sách các khoanh đất thống kê, kiểm kê đất đai theo quy định tại Phụ lục
III ban hành kèm theo Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT .
5. Xử
lý, tổng hợp số liệu kiểm kê đất đai của cấp xã, lập các biểu quy định tại các
điểm a, b, d và đ khoản 1 Điều 5 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT .
6.
Xây dựng báo cáo thuyết minh hiện trạng sử dụng đất với nội dung chính:
a)
Khái quát về tình hình quản lý đất đai của địa phương;
b) Hiện
trạng sử dụng đất theo từng loại đất trong các nhóm đất (nhóm đất nông nghiệp,
nhóm đất phi nông nghiệp và nhóm đất chưa sử dụng);
c) Hiện
trạng sử dụng đất theo đối tượng sử dụng đất và đối tượng được giao quản lý đất;
d) So
sánh, phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất của kỳ kiểm kê đất đai với kỳ
kiểm kê đất đai liền trước.
7. Lập
bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã và xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ hiện
trạng sử dụng đất theo quy định tại các điều 16, 17, 18 và 19 Thông tư số
08/2024/TT-BTNMT .
8.
Xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê đất đai cấp xã với nội dung chính:
a)
Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội; tình hình tổ chức thực hiện,
phương pháp điều tra, thu thập số liệu kiểm kê đất đai, nguồn gốc số liệu thu
thập tại cấp xã và đánh giá độ tin cậy của số liệu thu thập;
b)
Đánh giá hiện trạng sử dụng đất theo các chỉ tiêu kiểm kê đất đai; phân tích
nguyên nhân biến động về sử dụng đất của năm kiểm kê đất đai với số liệu của 02
kỳ kiểm kê đất đai gần nhất;
c)
Đánh giá tình hình chưa thống nhất về đường địa giới đơn vị hành chính thực hiện
trong kỳ kiểm kê đất đai (nếu có);
d) Đề
xuất, kiến nghị biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng đất.
9. Kiểm
tra, nghiệm thu kết quả kiểm kê đất đai của cấp xã.
10.
Hoàn thiện, phê duyệt kết quả kiểm kê đất đai của cấp xã. In sao và giao nộp kết
quả kiểm kê đất đai theo quy định tại khoản 1 và điểm a khoản 5 Điều 23 Thông
tư số 08/2024/TT-BTNMT .
Bảng 4
STT
|
Nội dung công việc
|
ĐVT
|
Định biên
|
Định mức (Công/ĐVT)
|
1
|
Công
tác chuẩn bị
|
|
|
|
1.1
|
Xây
dựng kế hoạch thực hiện kiểm kê đất đai trên địa bàn cấp xã. Phổ biến, quán
triệt nhiệm vụ đến các cán bộ và tuyên truyền cho người dân về kế hoạch thực
hiện kiểm kê đất đai
|
Bộ/xã
|
1KTV4
|
2,00
|
1.2
|
Đánh
giá thực trạng nguồn lực, thiết bị kỹ thuật; phân công trách nhiệm và sự phối
hợp giữa các lực lượng liên quan của cấp xã để thực hiện đảm bảo về nội dung
và thời gian
|
Bộ/xã
|
1KTV4
|
2,00
|
1.3
|
Thu
thập các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu liên quan đến biến động đất đai
trong kỳ kiểm kê đất đai trên địa bàn cấp xã, hồ sơ kết quả kiểm kê đất đai kỳ
trước và kết quả thống kê đất đai hằng năm trong kỳ kiểm kê đất đai của cấp
xã; rà soát cơ sở dữ liệu đất đai (nếu có); tiếp nhận Danh sách các trường hợp
biến động trong năm thống kê đất đai và kỳ kiểm kê đất đai do cơ quan có chức
năng quản lý đất đai cấp huyện, Văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến
|
Bộ/xã
|
1KTV4
|
2,00
|
1.4
|
Xác
định phạm vi kiểm kê đất đai ở cấp xã
|
Bộ/xã
|
Nhóm 2 (1KTV4+1KS2)
|
1,00
|
2
|
Rà
soát, đối chiếu, lựa chọn các tài liệu, số liệu, bản đồ thu thập để sử dụng
cho lập bản đồ kiểm kê đất đai.
|
Bộ/xã
|
Nhóm 2 (1KTV4+1KS2)
|
1,00
|
3
|
In
tài liệu phục vụ cho kiểm kê đất đai
|
Bộ/xã
|
KTV6
|
1,00
|
4
|
Điều
tra, rà soát, cập nhật, chỉnh lý các biến động đất đai trong kỳ kiểm kê
|
|
|
|
4.1
|
Rà
soát khoanh vẽ, chỉnh lý nội nghiệp vào bản đồ, dữ liệu sử dụng cho điều tra
kiểm kê
|
|
|
|
4.1.1
|
Rà
soát các trường hợp thay đổi về loại đất, đối tượng sử dụng đất, đối tượng được
giao quản lý đất tại danh sách các trường hợp biến động trong kỳ kiểm kê đất
đai do cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện, Văn phòng đăng ký đất
đai chuyển đến; cập nhật thông tin trước và sau biến động của khoanh đất vào
Danh sách các trường hợp biến động trong năm thống kê đất đai và kỳ kiểm kê đất
đai tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 08/2024/TT- BTNMT
|
Khoanh/xã
|
Nhóm 2 (1KTV6+1KS3)
|
3,00
|
4.1.2
|
Rà
soát khoanh vẽ nội nghiệp phục vụ lập bản đồ kiểm kê đất đai; tài liệu sử dụng
cho điều tra kiểm kê đối với các trường hợp có biến động đã thực hiện thủ tục
hành chính về đất đai và biên tập tổng hợp các thửa đất thành các khoanh đất
theo quy định tại Điều 20 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT ;
|
Bộ/xã
|
1KTV6
|
7,00
|
4.1.3
|
In ấn
bản đồ phục vụ điều tra khoanh vẽ ngoại nghiệp
|
Bộ/xã
|
1KTV4
|
0,50
|
4.2
|
Điều
tra, khoanh vẽ thực địa
|
|
|
|
4.2.1
|
Lập
kế hoạch điều tra, khoanh vẽ thực địa
|
Bộ/xã
|
Nhóm 2 (1KTV6+1KS3)
|
1,00
|
4.2.2
|
Điều
tra đối soát ngoài thực địa, xác định ranh giới các khoanh đất theo loại đất,
đối tượng sử dụng đất, đối tượng được giao quản lý đất
|
khoanh/xã
|
Nhóm 2 (1KTV6+1KS3)
|
15,00
15,00
|
4.2.3
|
Khoanh
vẽ, chỉnh lý về ranh giới khoanh đất (trừ trường hợp biến động đã chỉnh lý nội
nghiệp)
|
khoanh/xã
|
Nhóm 2 (1KTV4+1KS3)
|
15,00
|
4.3
|
Chuyển
vẽ, xử lý tiếp biên, đóng vùng các khoanh đất và cập nhật thông tin loại đất,
đối tượng sử dụng đất, đối tượng được giao quản lý đất lên bản đồ kiểm kê đất
đai dạng số từ kết quả điều tra thực địa theo chỉ tiêu kiểm kê chi tiết
|
|
|
|
4.3.1
|
Chuyển
vẽ, xử lý tiếp biên, đóng vùng các khoanh đất
|
khoanh/xã
|
1KS3
|
7,50
|
4.3.2
|
Cập
nhật thông tin loại đất, đối tượng sử dụng đất, đối tượng được giao quản lý đất
lên bản đồ kiểm kê đất đai dạng số từ kết quả điều tra thực địa theo chỉ tiêu
kiểm kê chi tiết
|
Bộ/xã
|
1KTV6
|
5,00
|
4.3.3
|
Chuyển
vẽ, xử lý tiếp biên, đóng vùng các khoanh đất sau khi đã thực hiện theo quy định
tại điểm b và điểm c khoản này để biên tập, lập bản đồ kiểm kê đất đai theo
quy định tại Điều 20 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT
|
Bộ/xã
|
1KS3
|
8,00
|
4.4
|
Lập
danh sách các khoanh đất thống kê, kiểm kê đất đai
|
Bộ/xã
|
Nhóm 2 (1KTV6+1KS3)
|
2,00
|
5
|
Xử
lý, tổng hợp số liệu kiểm kê đất đai của cấp xã, lập các biểu quy định
|
Bộ/xã
|
Nhóm 2 (1KTV4+ 1KTV6)
|
6,00
|
6
|
Xây
dựng báo cáo thuyết minh hiện trạng sử dụng đất
|
|
|
|
6.1
|
Khái
quát về tình hình quản lý đất đai của địa phương
|
Bộ/xã
|
1 KTV6
|
1,00
|
6.2
|
Hiện
trạng sử dụng đất theo từng loại đất trong các nhóm đất (nhóm đất nông nghiệp,
nhóm đất phi nông nghiệp và nhóm đất chưa sử dụng)
|
Bộ/xã
|
1 KTV6
|
1,00
|
6.3
|
Hiện
trạng sử dụng đất theo đối tượng sử dụng đất và đối tượng được giao quản lý đất
|
Bộ/xã
|
1 KTV6
|
1,00
|
6.4
|
So
sánh, phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất của kỳ kiểm kê đất đai với kỳ
kiểm kê đất đai liền trước, đề xuất, kiến nghị biện pháp nâng cao hiệu quả quản
lý, sử dụng đất.
|
Bộ/xã
|
1 KTV6
|
7,00
|
7
|
Xây
dựng báo cáo kết quả kiểm kê đất đai cấp xã
|
Bộ/xã
|
Nhóm 2 (1KTV4+ 1KS3)
|
6,00
|
8
|
Kiểm
tra, nghiệm thu kết quả kiểm kê đất đai của cấp xã. Hoàn thiện, phê duyệt kết
quả kiểm kê đất đai của cấp xã. In sao và giao nộp kết quả kiểm kê đất đai
theo quy định
|
Bộ/xã
|
1KTV4
|
3,00
|
Ghi
chú:
(1) Định
mức tại Bảng 4 nêu trên (không bao gồm định mức công việc tại các điểm 4.1.1;
4.2.2; 4.2.3; và 4.3.1) tính cho xã trung bình (xã đồng bằng, trung du có diện
tích bằng 1.000 ha). Khi tính định mức cho từng xã cụ thể thì căn cứ vào diện
tích tự nhiên và mức độ khó khăn thực tế của xã đó để tính theo công thức sau:
MX
= Mtbx x Kdtx x Kkv
Trong
đó:
- MX
là mức lao động của xã cần tính;
- Mtbx
là mức lao động của xã trung bình;
- Kdtx
là hệ số quy mô diện tích cấp xã (được xác định theo Bảng a Phụ lục số I của định
mức);
- Kkv
là hệ số điều chỉnh khu vực (được xác định theo Bảng b Phụ lục số I của định mức).
(2) Định
mức tại điểm 4.1.1 Bảng 4 tính cho xã có mức độ biến động về hình thể, loại đất,
loại đối tượng sử dụng đất và đối tượng quản lý đất cần kiểm kê trung bình 20
khoanh/xã (khi tính mức cho một khoanh đất thì mức công tại điểm 4.1.1 chia cho
20 khoanh). Trường hợp xã có mức độ biến động lớn hơn hoặc nhỏ hơn 20 khoanh
thì lấy mức tính cho một khoanh đất x số lượng khoanh thực tế.
(3) Định
mức tại điểm 4.2.2, 4.2.3 Bảng 4 tính cho công ngoại nghiệp, các định mức công
việc còn lại là công nội nghiệp.
(4) Định
mức tại điểm 4.2.2 Bảng 4 tính cho xã có mức độ biến động về hình thể, loại đất,
loại đối tượng sử dụng đất và đối tượng quản lý đất cần kiểm kê trung bình 150
khoanh/xã (khi tính mức cho một khoanh đất thì mức công tại điểm 4.2.2 chia cho
150 khoanh). Trường hợp xã có mức độ biến động lớn hơn hoặc nhỏ hơn 150 khoanh
thì lấy mức tính cho một khoanh đất x số lượng khoanh thực tế.
(5) Định
mức tại điểm 4.2.3 Bảng 4 tính cho xã có mức độ biến động về ranh giới khoanh đất
trung bình 75 khoanh/xã (trừ trường hợp biến động đã chỉnh lý nội nghiệp tại điểm
4.1 Bảng này và đã được thực hiện trên thực tế) (khi tính mức cho một khoanh đất
thì mức công tại điểm 4.2.3 chia cho 75 khoanh). Trường hợp xã có mức độ biến động
lớn hơn hoặc nhỏ hơn 75 khoanh thì lấy mức tính cho một khoanh đất x số lượng
khoanh thực tế.
(6) Định
mức tại điểm 4.3.1 Bảng 4 tính cho xã có mức độ biến động cần chuyển vẽ trung
bình 75 khoanh/xã (khi tính mức cho một khoanh đất thì mức công tại điểm 4.3.1
chia cho 75 khoanh). Trường hợp xã có mức độ biến động lớn hơn hoặc nhỏ hơn 75
khoanh thì lấy mức tính cho một khoanh đất x số lượng khoanh thực tế.
Điều 12. Kiểm kê đất đai cấp huyện
1.
Công tác chuẩn bị:
a)
Đánh giá thực trạng nguồn lực, thiết bị kỹ thuật; phân công trách nhiệm và sự
phối hợp giữa các đơn vị liên quan của cấp huyện để thực hiện đảm bảo về nội
dung và thời gian theo quy định;
b)
Thu thập các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu liên quan đến biến động đất đai
trong kỳ kiểm kê đất đai trên địa bàn cấp huyện, hồ sơ quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất cấp huyện, hồ sơ địa giới đơn vị hành chính cấp huyện; hồ sơ kết quả kiểm
kê đất đai kỳ trước, kết quả thống kê đất đai hằng năm trong kỳ kiểm kê đất đai
của cấp huyện và các tài liệu khác có liên quan;
c)
Xác định phạm vi kiểm kê đất đai ở cấp huyện theo quy định tại Điều 3 Thông tư
số 08/2024/TT-BTNMT ;
d)
Phân loại, đánh giá và lựa chọn các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu thu thập.
2. Rà
soát, tổng hợp các biến động đất đai trong kỳ kiểm kê đối với các trường hợp có
biến động về loại đất, đối tượng sử dụng đất, đối tượng được giao quản lý đất
đã thực hiện thủ tục về giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất,
thu hồi đất trong kỳ kiểm kê đất đai đối với cá nhân và cộng đồng dân cư vào
Danh sách các trường hợp biến động trong năm thống kê đất đai và kỳ kiểm kê đất
đai tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT để gửi
Ủy ban nhân dân cấp xã, trừ các đơn vị cấp xã đã xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai
sử dụng đồng bộ ở các cấp.
3. In
tài liệu phục vụ cho kiểm kê đất đai.
4. Tiếp
nhận kết quả kiểm kê đất đai của cấp xã:
a) Rà
soát, kiểm tra kết quả kiểm kê đất đai của cấp xã về tính đầy đủ và nội dung kiểm
kê đất đai theo quy định;
b) Chỉ
đạo cấp xã chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả kiểm kê đất đai (nếu
có).
5. Xử
lý, tổng hợp số liệu kiểm kê đất đai của cấp huyện, lập các biểu quy định tại
các điểm a, b, c, d và đ khoản 1 Điều 5 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT và xây dựng
báo cáo thuyết minh hiện trạng sử dụng đất theo quy định tại khoản 6 Điều 10
Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT .
6. Lập
bản đồ hiện trạng sử dụng đất và xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng
sử dụng đất cấp huyện theo quy định tại các điều 16, 17, 18 và 19 Thông tư
Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT .
7.
Xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê đất đai cấp huyện với nội dung chính:
a)
Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội; tình hình tổ chức thực hiện,
nguồn số liệu, tài liệu sử dụng để tổng hợp kiểm kê đất đai tại cấp huyện và
đánh giá độ tin cậy của tài liệu, số liệu thu thập;
b)
Đánh giá hiện trạng sử dụng đất; đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch sử dụng
đất 05 năm của cấp huyện; phân tích nguyên nhân biến động của năm kiểm kê đất
đai với số liệu của 02 kỳ kiểm kê đất đai gần nhất;
c)
Đánh giá tình hình chưa thống nhất về đường địa giới đơn vị hành chính thực hiện
trong kỳ kiểm kê đất đai (nếu có);
d) Đề
xuất, kiến nghị biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng đất.
8. Kiểm
tra, nghiệm thu kết quả kiểm kê đất đai của cấp huyện
9.
Hoàn thiện, phê duyệt kết quả kiểm kê đất đai của cấp huyện. In sao và giao nộp
kết quả kiểm kê đất đai theo quy định tại khoản 2 và điểm a khoản 5 Điều 23
Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT .
Bảng 5
STT
|
Nội dung công việc
|
ĐVT
|
Định biên
|
Định mức (Công/ĐVT)
|
1
|
Công
tác chuẩn bị
|
|
|
|
1.1
|
Đánh
giá thực trạng nguồn lực, thiết bị kỹ thuật; phân công trách nhiệm và sự phối
hợp giữa các đơn vị liên quan của cấp huyện để thực hiện đảm bảo về nội dung
và thời gian theo quy định
|
Bộ/huyện
|
1KS2
|
2,00
|
1.2
|
Thu
thập các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu liên quan đến biến động đất đai
trong kỳ kiểm kê đất đai trên địa bàn cấp huyện, hồ sơ quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất cấp huyện, hồ sơ địa giới đơn vị hành chính cấp huyện; hồ sơ kết quả
kiểm kê đất đai kỳ trước, kết quả thống kê đất đai hằng năm trong kỳ kiểm kê
đất đai của cấp huyện và các tài liệu khác có liên quan
|
Bộ/huyện
|
2KS2
|
2,00
|
1.3
|
Xác
định phạm vi kiểm kê đất đai ở cấp huyện theo quy định tại Điều 3 Thông tư số
08/2024/TT-BTNMT (nếu có)
|
Bộ/huyện
|
2KS3
|
5,00
|
1.4
|
Phân
loại, đánh giá và lựa chọn các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu thu thập, in
tài liệu phục vụ cho kiểm kê đất đai
|
Bộ/huyện
|
2KS3
|
3,00
|
2
|
Rà
soát, tổng hợp các biến động đất đai trong kỳ kiểm kê đối với các trường hợp
có biến động về loại đất, đối tượng sử dụng đất, đối tượng được giao quản lý
đất đã thực hiện thủ tục về giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất,
thu hồi đất trong kỳ kiểm kê đất đai đối với cá nhân và cộng đồng dân cư vào
Danh sách các trường hợp biến động trong năm thống kê đất đai và kỳ kiểm kê đất
đai tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT để gửi Ủy
ban nhân dân cấp xã
|
|
|
|
2.1
|
Đối
với xã đã có CSDL đất đai nhưng chưa khai thác sử dụng ở cấp xã
|
Bộ/xã
|
1KS3
|
5,00
|
2.2
|
Đối
với xã chưa có CSDL đất đai
|
|
|
|
2.2.1
|
Các
thửa đất của cá nhân và cộng đồng dân cư có biến động không thuộc phạm vi thực
hiện các dự án
|
Thửa/huyện
|
1KS3
|
11,50
|
2.2.2
|
Các
thửa đất của cá nhân và cộng đồng dân cư có biến động thuộc phạm vi thực hiện
các dự án
|
Thửa/huyện
|
1KS3
|
2,00
|
3
|
Tiếp
nhận kết quả kiểm kê đất đai của cấp xã
|
|
|
|
3.1
|
Rà
soát, kiểm tra kết quả kiểm kê đất đai của cấp xã về tính đầy đủ và nội dung
kiểm kê đất đai theo quy định
|
Bộ/huyện
|
2KS3
|
10,50
|
3.2
|
Chỉ
đạo cấp xã chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả kiểm kê đất đai
|
Bộ/huyện
|
2KS3
|
5,00
|
4
|
Xử
lý, tổng hợp số liệu kiểm kê đất đai của cấp huyện, lập các biểu quy định tại
các điểm a, b, c, d và đ khoản 1 Điều 5 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT và xây dựng
báo cáo thuyết minh hiện trạng sử dụng đất theo quy định tại khoản 6 Điều 10
Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT
|
|
|
|
4.1
|
Rà
soát, xử lý số liệu tổng hợp của các xã đối với các khu vực tranh chấp, chồng,
hở địa giới hành chính
|
Bộ/huyện
|
2KS3
|
5,00
|
4.2
|
Tổng
hợp số liệu vào các biểu kiểm kê đất đai cấp huyện
|
Bộ/huyện
|
1KS3
|
5,00
|
4.3
|
Đối
chiếu thông tin, dữ liệu dạng giấy và dạng số
|
Bộ/huyện
|
2KS2
|
2,00
|
4.4
|
Phân
tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, biến động đất đai và tình hình quản
lý, sử dụng đất của địa phương
|
|
|
|
4.4.1
|
Khái
quát về tình hình quản lý đất đai của địa phương
|
Bộ/huyện
|
2KS3
|
4,00
|
4.4.2
|
Hiện
trạng sử dụng đất theo từng loại đất trong các nhóm đất (nhóm đất nông nghiệp,
nhóm đất phi nông nghiệp và nhóm đất chưa sử dụng)
|
Bộ/huyện
|
2KS3
|
3,00
|
4.4.3
|
Hiện
trạng sử dụng đất theo đối tượng sử dụng đất và đối tượng được giao quản lý đất
|
Bộ/huyện
|
2KS3
|
3,00
|
4.4.4
|
So
sánh, phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất của kỳ kiểm kê đất đai với kỳ
kiểm kê đất đai liền trước. Đề xuất, kiến nghị biện pháp nâng cao hiệu quả quản
lý, sử dụng đất
|
Bộ/huyện
|
2KS3
|
15,00
|
4.5
|
Xây
dựng báo cáo thuyết minh hiện trạng sử dụng đất
|
Bộ/huyện
|
2KS3
|
5,00
|
5
|
Xây
dựng báo cáo kết quả kiểm kê đất đai cấp huyện
|
Bộ/huyện
|
2KS3
|
15,00
|
6
|
Kiểm
tra, nghiệm thu kết quả kiểm kê đất đai của cấp huyện, Hoàn thiện, trình duyệt,
in sao và giao nộp báo cáo kết quả kiểm kê đất đai.
|
Bộ/huyện
|
2KTV6
|
2,00
|
Ghi
chú:
(1) Định
mức tại Bảng 5 nêu trên (không bao gồm công việc tại điểm 2.1 và 2.2) tính cho
huyện trung bình (huyện có 15 đơn vị hành chính cấp xã); khi tính định mức cho
từng huyện thì căn cứ vào số lượng xã thực tế của huyện để tính theo công thức
sau:
MH
= Mtbh x [1 + 0,04 x (Ksix - 15)] Trong đó:
- MH
là mức lao động của huyện cần tính;
- Mtbh
là mức lao động của huyện trung bình;
- Ksix
là số lượng đơn vị cấp xã trực thuộc huyện.
(2) Định
mức tại điểm 2.2 Bảng 5 tính cho huyện có số lượng thửa của hộ gia đình, cá
nhân có biến động về hình thể, loại đất, loại đối tượng sử dụng đất và đối tượng
quản lý đất đã thực hiện xong thủ tục hành chính của huyện trung bình trong năm
kiểm kê 450 thửa (15 xã x 30 thửa/xã) (khi tính mức cho một thửa đất thì mức
công tại điểm 2.2 chia cho 450 thửa). Trường hợp huyện có mức độ biến động lớn
hơn hoặc nhỏ hơn 450 thửa thì lấy mức tính cho một thửa đất x số lượng thửa thực
tế.
(3)
Riêng kỳ kiểm kê năm 2024 thì tính theo số lượng thửa đất biến động của cả 05
năm từ 2020 đến 2024 và định mức được tính mức công tại điểm 2.2 chia cho 450
thửa đất x số thửa biến động thực tế của 05 năm.
Điều 13. Kiểm kê đất đai cấp tỉnh
1.
Công tác chuẩn bị
a) Tổ
chức tập huấn chuyên môn cho Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện
và các sở, ban, ngành của cấp tỉnh có liên quan;
b)
Thu thập các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu liên quan đến biến động đất đai
trong kỳ kiểm kê đất đai trên địa bàn cấp tỉnh, hồ sơ quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất cấp tỉnh, hồ sơ địa giới đơn vị hành chính cấp tỉnh; hồ sơ kết quả kiểm kê
đất đai kỳ trước, kết quả thống kê đất đai hằng năm trong kỳ kiểm kê đất đai của
cấp tỉnh và các tài liệu khác có liên quan;
c)
Xác định phạm vi kiểm kê đất đai ở cấp tỉnh theo quy định tại Điều 3 Thông tư số
08/2024/TT-BTNMT ;
d)
Phân loại, đánh giá và lựa chọn các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu thu thập
đê sử dụng cho kiểm kê đất đai.
2. Rà
soát, tổng hợp các biến động đất đai trong kỳ kiểm kê đối với các trường hợp có
thay đổi về loại đất, đối tượng sử dụng đất, đối tượng quản lý đất đã thực hiện
thủ tục về giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất
trong kỳ kiểm kê đất đai đối với tổ chức trong nước; tổ chức tôn giáo, tổ chức
tôn giáo trực thuộc; người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế
có vốn đầu tư nước ngoài; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao vào Danh
sách các trường hợp biến động trong năm thống kê đất đai và kỳ kiểm kê đất đai
tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT để gửi Ủy ban
nhân dân cấp xã, cấp huyện, trừ các đơn vị hành chính đã xây dựng cơ sở dữ liệu
đất đai sử dụng đồng bộ ở các cấp.
3. In
tài liệu phục vụ cho kiểm kê đất đai.
4. Hướng
dẫn, kiểm tra, đôn đốc, giải quyết khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức
thực hiện kiểm kê đất đai của cấp huyện, cấp xã.
5. Tiếp
nhận kết quả kiểm kê đất đai của cấp huyện và kết quả kiểm kê đất quốc phòng, đất
an ninh do Bộ Quốc phòng và Bộ Công an chuyển đến:
a) Rà
soát, kiểm tra kết quả kiểm kê đất đai của cấp huyện về tính đầy đủ và nội dung
kiểm kê đất đai theo quy định; chỉ đạo cấp huyện chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu,
báo cáo kết quả kiểm kê đất đai (nếu có);
b) Rà
soát, đối chiếu số liệu đất quốc phòng, đất an ninh do Bộ Quốc phòng và Bộ Công
an chuyển đến với số liệu do địa phương tổng hợp; trường hợp số liệu có sự sai
lệch thì đề nghị Bộ Quốc phòng và Bộ Công an xem xét để thống nhất.
6. Xử
lý, tổng hợp số liệu kiểm kê đất đai của cấp tỉnh, lập các biểu quy định tại
các điểm a, b, c, d và đ khoản 1 Điều 5 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT và xây dựng
báo cáo thuyết minh hiện trạng sử dụng đất theo quy định tại khoản 6 Điều 10
Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT .
7. Lập
bản đồ hiện trạng sử dụng đất và xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng
sử dụng đất cấp tỉnh theo quy định tại các điều 16, 17, 18 và 19 Thông tư số
08/2024/TT-BTNMT .
8.
Xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê đất đai cấp tỉnh với nội dung chính:
a)
Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội; tình hình tổ chức thực hiện,
nguồn số liệu, tài liệu sử dụng để tổng hợp kiểm kê đất đai tại cấp tỉnh; đánh
giá độ tin cậy của tài liệu, số liệu thu thập;
b)
Đánh giá hiện trạng sử dụng đất; tình hình thực hiện kế hoạch sử dụng đất 05
năm cấp tỉnh; phân tích nguyên nhân biến động về sử dụng đất của năm kiểm kê đất
đai với số liệu của 02 kỳ kiểm kê đất đai gần nhất;
c)
Đánh giá đối với trường hợp thay đổi về địa giới đơn vị hành chính, việc chưa thống
nhất về địa giới đơn vị hành chính (nếu có);
d) Đề
xuất, kiến nghị biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng đất.
9. Chỉnh
sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả kiểm kê đất đai cấp tỉnh trong trường
hợp Bộ Tài nguyên và Môi trường đề nghị theo quy định tại khoản 3 Điều 13 Thông
tư số 08/2024/TT-BTNMT .
10.
Hoàn thiện, phê duyệt kết quả kiểm kê đất đai của cấp tỉnh. In sao và giao nộp
kết quả kiểm kê đất đai theo quy định tại khoản 3 và điểm b khoản 5 Điều 23
Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT .
Bảng 6
STT
|
Nội dung công việc
|
ĐVT
|
Định biên
|
Định mức (Công nhóm /ĐVT)
|
1
|
Công
tác chuẩn bị
|
|
|
|
1.1
|
Tổ
chức tập huấn chuyên môn cho Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện
và các sở, ban, ngành của cấp tỉnh có liên quan
|
Bộ/tỉnh
|
1KS3
|
4,8
|
1.2
|
Thu
thập các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu liên quan đến biến động đất đai
trong kỳ kiểm kê đất đai trên địa bàn cấp tỉnh, hồ sơ quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất cấp tỉnh, hồ sơ địa giới đơn vị hành chính cấp tỉnh; hồ sơ kết quả
kiểm kê đất đai kỳ trước, kết quả thống kê đất đai hằng năm trong kỳ kiểm kê
đất đai của cấp tỉnh và các tài liệu khác có liên quan;
|
Bộ/tỉnh
|
2KS2
|
2,88
|
1.3
|
Xác
định phạm vi kiểm kê đất đai ở cấp tỉnh (nếu có)
|
Bộ/tỉnh
|
2KS3
|
4,80
|
1.4
|
Phân
loại, đánh giá và lựa chọn các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu thu thập để sử
dụng cho kiểm kê đất đai, in tài liệu phục vụ cho kiểm kê đất đai.
|
Bộ/tỉnh
|
2KS3
|
2,88
|
1.5
|
Chuẩn
bị bản đồ, dữ liệu dạng số đối với trường hợp quy định tại các mục 2, 3 Phần
I Phụ lục số VI ban hành theo Thông tư số 08/2024/TT- BTNMT
|
Bộ/tỉnh
|
1KS3
|
6,72
|
2
|
Rà
soát, tổng hợp các biến động đất đai trong kỳ kiểm kê đối với các trường hợp
có thay đổi về loại đất, đối tượng sử dụng đất, đối tượng quản lý đất đã thực
hiện thủ tục về giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi
đất trong kỳ kiểm kê đất đai đối với tổ chức trong nước; tổ chức tôn giáo, tổ
chức tôn giáo trực thuộc; người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức
kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao
vào Danh sách các trường hợp biến động trong năm thống kê đất đai và kỳ kiểm
kê đất đai.
|
Thửa/tỉnh
|
1KS3
|
11,52
|
3
|
Tiếp
nhận kết quả kiểm kê đất đai của cấp huyện và kết quả kiểm kê đất quốc phòng,
đất an ninh do Bộ Quốc phòng và Bộ Công an chuyển đến
|
|
|
|
3.1
|
Rà
soát, kiểm tra kết quả kiểm kê đất đai của cấp huyện về tính đầy đủ và nội
dung kiểm kê đất đai theo quy định; chỉ đạo cấp huyện chỉnh sửa, hoàn thiện số
liệu, báo cáo kết quả kiểm kê đất đai
|
Bộ/tỉnh
|
2KS3
|
28,80
|
3.2
|
Rà
soát, đối chiếu số liệu đất quốc phòng, đất an ninh do Bộ Quốc phòng và Bộ
Công an chuyển đến với số liệu do địa phương tổng hợp; trường hợp số liệu có
sự sai lệch thì đề nghị Bộ Quốc phòng và Bộ Công an xem xét để thống nhất
|
Bộ/tỉnh
|
2KS3
|
10,56
|
4
|
Xử
lý, tổng hợp số liệu kiểm kê đất đai của cấp tỉnh, lập các biểu quy định tại
các điểm a, b, c, d và đ khoản 1 Điều 5 Thông tư 08/2024/TT- BTNMT và xây dựng
báo cáo thuyết minh hiện trạng sử dụng đất theo quy định tại khoản 6 Điều 10
Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT .
|
|
|
|
4.1
|
Rà
soát, xử lý số liệu của cấp huyện đối với các khu vực tranh chấp, chồng, hở địa
giới hành chính (nếu có);
|
Bộ/tỉnh
|
2KS3
|
9,60
|
4.2
|
Tổng
hợp số liệu kiểm kê đất đai của cấp tỉnh, lập các biểu quy định
|
Bộ/tỉnh
|
1KS3
|
4,80
|
4.3
|
Khái
quát về tình hình quản lý đất đai của địa phương. Hiện trạng sử dụng đất theo
từng loại đất trong các nhóm đất (nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông
nghiệp và nhóm đất chưa sử dụng). Hiện trạng sử dụng đất theo đối tượng sử dụng
đất và đối tượng được giao quản lý đất
|
Bộ/tỉnh
|
2KS3
|
9,60
|
4.4
|
So
sánh, phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất của kỳ kiểm kê đất đai với kỳ
kiểm kê đất đai liền trước
|
Bộ/tỉnh
|
2KS3
|
14,40
|
4.5
|
Xây
dựng báo cáo thuyết minh hiện trạng sử dụng đất
|
Bộ/tỉnh
|
2KS3
|
11,52
|
5
|
Xây
dựng báo cáo kết quả kiểm kê đất đai cấp tỉnh
|
Bộ/tỉnh
|
2KS3
|
9,6
|
6
|
Kiểm
tra, nghiệm thu, hoàn thiện, phê duyệt kết quả kiểm kê đất đai, chỉnh sửa,
hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả kiểm kê đất đai cấp tỉnh trong trường hợp
Bộ Tài nguyên và Môi trường đề nghị. In sao và giao nộp kết quả kiểm kê đất
đai.
|
Bộ/tỉnh
|
1KS3
|
1,92
|
Ghi
chú:
(1) Định
mức tại Bảng 6 nêu trên (không bao gồm định mức các công việc tại các điểm 2
tính cho tỉnh Yên Bái có 9 đơn vị cấp huyện trực thuộc.
(2) Định
mức tại điểm 2 Bảng 6 tính cho tỉnh có số lượng thửa biến động về hình thể, loại
đất, loại đối tượng sử dụng đất và đối tượng quản lý đất có liên quan đến tổ chức
sử dụng đất đã thực hiện xong thủ tục hành chính trung bình trong năm kiểm kê
270 thửa (09 huyện x 30 thửa/huyện) (khi tính mức cho một thửa đất thì mức công
tại điểm 2 chia cho 270 thửa). Trường hợp tỉnh có mức độ biến động của năm kiểm
kê lớn hơn hoặc nhỏ hơn 270 thửa thì lấy mức tính cho một thửa đất x số lượng
thửa thực tế.
(3)
Riêng kỳ kiểm kê năm 2024 thì tính theo số lượng thửa đất biến động của cả 05
năm từ 2020 đến 2024 và định mức được tính bằng mức công tại điểm 2 chia cho
270 thửa x số thửa biến động thực tế của 05 năm.
Mục 3. KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI CHUYÊN ĐỀ
Điều 14. Kiểm kê đất đai các công ty nông lâm nghiệp
1. Cơ
sở xây dựng việc kiểm kê đất đai chuyên đề tình hình quản lý sử dụng đất của
các công ty nông, lâm nghiệp ở các cấp được thực hiện đồng thời gắn với kiểm kê
đất đai theo quy định tại Mục 2 Chương II Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT , trình tự
các bước thực hiện theo Văn bản số 6237/BTNMT-ĐKDLTTĐĐ ngày 16 tháng 9 năm 2024
của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
2. Cấp
xã
a)
Công tác chuẩn bị: thu thập các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu liên quan đến
tình hình quản lý, sử dụng đất của các công ty nông, lâm nghiệp.
b)
Xác định phạm vi kiểm kê: về vị trí, ranh giới quản lý, sử dụng đất của các
công ty nông, lâm nghiệp trên bản đồ kiểm kê đất đai và theo địa bàn cấp xã.
c) Rà
soát, cập nhật xác định loại đất theo đúng quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và
các điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP và diện tích đất đang sử dụng
đúng mục đích; đất sử dụng không đúng mục đích; đang giao, giao khoán, khoán trắng;
cho thuê, cho mượn; liên doanh, liên kết, hợp tác đầu tư; bị lấn, bị chiếm;
đang có tranh chấp theo quy định tại điểm a, khoản 1 Điều 181 Luật Đất đai và đất
chưa sử dụng.
d) Đối
soát ngoài thực địa về ranh giới các khoanh đất của từng công ty nông, lâm nghiệp
theo loại đất; diện tích đất đang sử dụng đúng mục đích; đất sử dụng không đúng
mục đích; đang giao, giao khoán, khoán trắng; cho thuê, cho mượn; liên doanh,
liên kết, hợp tác đầu tư; bị lấn, bị chiếm; đang có tranh chấp; đất chưa sử dụng.
đ)
Chuyển vẽ, xử lý tiếp biên, đóng vùng các khoanh đất thực hiện theo quy định tại
Điều 21 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT .
e) Tổng
hợp diện tích các đơn vị đang quản lý, sử dụng đất của các công ty nông, lâm
nghiệp vào các Biểu 01a/KKNLT, 01b/KKNLT và 01c/KKNLT tại Văn bản số
6237/BTNMT-ĐKDLTTĐĐ .)
g)
Xây dựng báo cáo kiểm kê đất đai chuyên đề về tình hình quản lý, sử dụng đất của
các công ty nông, lâm nghiệp.
3. Cấp
huyện
a) Rà
soát, tổng hợp diện tích các đơn vị đang quản lý, sử dụng đất của các công ty
nông, lâm nghiệp vào các Biểu 01a/KKNLT và 01b/KKNLT tại Văn bản số
6237/BTNMT-ĐKDLTTĐĐ .
b)
Xây dựng báo cáo kiểm kê đất đai chuyên đề về tình hình quản lý, sử dụng đất của
các công ty nông, lâm nghiệp trên địa bàn cấp huyện.
4. Cấp
tỉnh
a) Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh ban hành văn bản chỉ đạo đối với các công ty nông, lâm
nghiệp về cung cấp các hồ sơ, tài liệu, số liệu, bản đồ, các tài liệu khác có
liên quan và có trách nhiệm phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã trong việc thực
xác định vị trí, ranh giới quản lý, sử dụng đất, loại đất và diện tích đất đang
sử dụng đúng mục đích; đất sử dụng không đúng mục đích; đang giao, giao khoán,
khoán trắng; cho thuê, cho mượn; liên doanh, liên kết, hợp tác đầu tư; bị lấn,
bị chiếm; đang có tranh chấp; đất chưa sử dụng của các công ty nông, lâm nghiệp
trên bản đồ kiểm kê đất đai.
b) Rà
soát, tổng hợp diện tích các đơn vị đang quản lý, sử dụng đất của các công ty
nông, lâm nghiệp vào các Biểu 01a/KKNLT, 01b/KKNLT và 02/KKNLT tại Văn bản số
6237/BTNMT-ĐKDLTTĐĐ .
c)
Xây dựng báo cáo kiểm kê đất đai chuyên đề về tình hình quản lý, sử dụng đất của
các công ty nông, lâm nghiệp trên địa bàn cấp tỉnh.
Bảng 7
STT
|
Nội dung công việc
|
ĐVT
|
Định biên
|
Định mức (Công nhóm/ĐVT)
|
1
|
CÔNG
VIỆC THỰC HIỆN TẠI CẤP XÃ
|
|
|
|
1.1
|
Công
tác chuẩn bị: Thu thập các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu liên quan đến
tình hình quản lý, sử dụng đất của các công ty nông, lâm nghiệp
|
Bộ/xã
|
1KTV4
|
2,00
|
1.2
|
Xác
định phạm vi kiểm kê: về vị trí, ranh giới quản lý, sử dụng đất của các công
ty nông, lâm nghiệp trên bản đồ kiểm kê đất đai và theo địa bàn cấp xã.
|
Bộ/xã
|
Nhóm 2 (1KTV4+ 1KS2)
|
1,00
|
1.3
|
Rà
soát, cập nhật xác định loại đất theo đúng quy định tại Điều 9 Luật Đất đai
và các điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP và diện tích đất đang sử dụng
đúng mục đích; đất sử dụng không đúng mục đích; đang giao, giao khoán, khoán trắng;
cho thuê, cho mượn; liên doanh, liên kết, hợp tác đầu tư; bị lấn, bị chiếm;
đang có tranh chấp theo quy định tại điểm a, khoản 1 Điều 181 Luật Đất đai và
đất chưa sử dụng.
|
Bộ/xã
|
1KTV6
|
2,00
|
1.4
|
Đối
soát ngoài thực địa về ranh giới các khoanh đất của từng công ty nông, lâm
nghiệp theo loại đất; diện tích đất đang sử dụng đúng mục đích; đất sử dụng
không đúng mục đích; đang giao, giao khoán, khoán trắng; cho thuê, cho mượn;
liên doanh, liên kết, hợp tác đầu tư; bị lấn, bị chiếm; đang có tranh chấp; đất
chưa sử dụng
|
Khoanh/xã
|
Nhóm 2 (1KTV6+ 1KS3)
|
0,10
0,10
|
1.5
|
Chuyển
vẽ, xử lý tiếp biên, đóng vùng các khoanh đất thực hiện theo quy định tại Điều
21 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT .
|
Khoanh/xã
|
1KS3
|
7,50
|
1.6
|
Tổng
hợp diện tích các đơn vị đang quản lý, sử dụng đất của các công ty nông, lâm
nghiệp vào các Biểu 01a/KKNLT, 01b/KKNLT và 01c/KKNLT
|
Bộ/xã
|
Nhóm 2 (1KTV4+ 1KTV6)
|
6,00
|
1.7
|
Xây
dựng báo cáo kiểm kê đất đai chuyên đề về tình hình quản lý, sử dụng đất của
các công ty nông, lâm nghiệp
|
Bộ/xã
|
1KTV6
|
5,00
|
2
|
CÔNG
VIỆC THỰC HIỆN TẠI CẤP HUYỆN
|
|
|
|
2.1
|
Rà
soát, tổng hợp diện tích các đơn vị đang quản lý, sử dụng đất của các công ty
nông, lâm nghiệp vào các Biểu 01a/KKNLT và 01b/KKNLT
|
|
|
|
2.1.1
|
Rà
soát, kiểm tra kết quả kiểm kê đất đai của công ty nông lâm nghiệp theo phạm
vi cấp xã về tính đầy đủ và nội dung kiểm kê đất đai theo quy định
|
Bộ/huyện
|
2KS3
|
10,50
|
2.1.2
|
Tổng
hợp diện tích các đơn vị đang quản lý, sử dụng đất của các công ty nông, lâm
nghiệp vào các Biểu 01a/KKNLT và 01b/KKNLT
|
Bộ/huyện
|
1KS3
|
5,00
|
2.2
|
Xây
dựng báo cáo kiểm kê đất đai chuyên đề về tình hình quản lý, sử dụng đất của
các công ty nông, lâm nghiệp trên địa bàn cấp huyện
|
Bộ/huyện
|
1KS3
|
7,50
|
3
|
CÔNG
VIỆC THỰC HIỆN TẠI CẤP TỈNH
|
|
|
|
3.1
|
Rà
soát, tổng hợp diện tích các đơn vị đang quản lý, sử dụng đất của các công ty
nông, lâm nghiệp vào các Biểu 01a/KKNLT, 01b/KKNLT và 02/KKNLT.
|
|
|
|
3.1.1
|
Rà
soát, kiểm tra kết quả kiểm kê đất đai của công ty nông lâm nghiệp theo phạm
vi cấp huyện về tính đầy đủ và nội dung kiểm kê đất đai theo quy định
|
Bộ/huyện
|
2KS3
|
1,00
|
3.1.2
|
Tổng
hợp diện tích các đơn vị đang quản lý, sử dụng đất của các công ty nông, lâm
nghiệp vào các Biểu 01a/KKNLT, 01b/KKNLT và 02/KKNLT
|
Bộ/tỉnh
|
2KS3
|
4,80
|
3.2
|
Xây
dựng báo cáo kiểm kê đất đai chuyên đề về tình hình quản lý, sử dụng đất của
các công ty nông, lâm nghiệp trên địa bàn cấp tỉnh.
|
Bộ/tỉnh
|
1KS3
|
4,80
|
Ghi
chú:
(1) Định
mức tại Mục 1 Bảng 7 nêu trên (không bao gồm định mức công việc tại các điểm
1.4; 1.5) tính cho xã phải kiểm kê chuyên đề diện tích của các Công ty nông lâm
nghiệp.
(2)
Trường hợp kiểm kê chuyên đề và kiểm kê đất đai định kỳ được thực hiện trong
cùng một năm thì không tính định mức tại điểm 1.1 Bảng 7;
(3) Định
mức tại điểm 1.4, Mục 1 Bảng 7 tính cho công ngoại nghiệp, các định mức công việc
còn lại là công nội nghiệp.
(4) Định
mức tại 1.4; 1.5 Bảng 7 tính cho 01 khoanh đất của công ty nông, lâm nghiệp
theo loại đất; diện tích đất đang sử dụng đúng mục đích; đất sử dụng không đúng
mục đích; đang giao, giao khoán, khoán trắng; cho thuê, cho mượn; liên doanh,
liên kết, hợp tác đầu tư; bị lấn, bị chiếm; đang có tranh chấp; đất chưa sử dụng.
Xã có số lượng khoanh đất bao nhiêu thì lấy mức tính cho một khoanh đất x số lượng
khoanh thực tế.
(5) Định
mức tại Mục 2, Bảng 7 nêu trên tính cho huyện trung bình (huyện có 15 đơn vị
hành chính cấp xã có diện tích đất công ty nông lâm nghiệp); khi tính định mức
cho từng huyện cụ thể thì căn cứ vào số lượng xã thực tế của huyện để tính theo
công thức sau:
MH
= Mtbh x [1 + 0,04 x (Kslx - 15)] Trong đó:
- MH
là mức lao động của huyện cần tính;
- Mtbh
là mức lao động của huyện trung bình;
- Kslx
là số lượng đơn vị cấp xã trực thuộc huyện có đất công ty nông lâm nghiệp.
(6) Định
mức tại Mục 3 Bảng 7 nêu trên tính cho tỉnh Yên Bái có 09 đơn vị cấp huyện có đất
công
ty nông lâm nghiệp).
Điều 15. Kiểm kê đất đai khu vực đất đai bị sạt lở, bồi đắp
trong 5 năm (2020-2024)
1. Cấp
xã
a)
Công tác chuẩn bị: thu thập các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu liên quan đến
tình hình sạt lở, bồi đắp trong 5 năm (2020-2024).
b)
Xác định phạm vi kiểm kê: về vị trí, ranh giới, số lượng điểm sạt lở, bồi đắp
trong 5 năm (2020-2024) trên bản đồ kiểm kê đất đai và theo địa bàn cấp xã.
c) Rà
soát, cập nhật xác định loại đất theo đúng quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và
các điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP và diện tích đất bị sạt lở, bồi
đắp theo địa bàn cấp xã.
d) Đối
soát ngoài thực địa về ranh giới các khoanh đất khu vực sạt lở, bồi đắp.
đ)
Chuyển vẽ ranh giới các khoanh đất lên bản đồ kiểm kê đất đai dạng số.
e) Tổng
hợp diện tích các khu vực sạt lở, bồi đắp vào các Biểu 01/KKSL, 02/KKSL tại Văn
bản số 6237/BTNMT-ĐKDLTTĐĐ .
g)
Xây dựng báo cáo kiểm kê đất đai chuyên đề về diện tích đất bị sạt lở, bồi đắp
trong vòng 5 năm (2020-2024).
2. Cấp
huyện
a) Rà
soát, tổng hợp diện tích các khu vực sạt lở, bồi đắp vào các Biểu 01/KKSL,
02/KKSL tại Văn bản số 6237/BTNMT-ĐKDLTTĐĐ .
b)
Xây dựng báo cáo kiểm kê đất đai chuyên đề về các khu vực sạt lở, bồi đắp trên
địa bàn cấp huyện.
3. Cấp
tỉnh
a) Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh ban hành văn bản chỉ đạo đối với các các khu vực sạt lở,
bồi đắp về cung cấp các hồ sơ, tài liệu, số liệu, bản đồ, các tài liệu khác có
liên quan và có trách nhiệm phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã trong việc thực
xác định vị trí, ranh giới các khu vực sạt lở, bồi đắp trên bản đồ kiểm kê đất
đai.
b) Rà
soát, tổng hợp diện tích diện tích các khu vực sạt lở, bồi đắp vào các Biểu
01/KKSL, 02/KKSL tại Văn bản số 6237/BTNMT-ĐKDLTTĐĐ .
c)
Xây dựng báo cáo kiểm kê đất đai chuyên đề về các khu vực sạt lở, bồi đắp trên
địa bàn cấp tỉnh.
Bảng 8
STT
|
Nội dung công việc
|
ĐVT
|
Định biên
|
Định mức (Công nhóm/ĐVT)
|
1
|
CÔNG
VIỆC THỰC HIỆN TẠI CẤP XÃ
|
|
|
|
1.1
|
Công
tác chuẩn bị: thu thập các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu liên quan đến
tình hình sạt lở, bồi đắp trong 5 năm (2020-2024).
|
Bộ/xã
|
2KS3
|
2.00
|
1.2
|
Xác
định phạm vi kiểm kê: về vị trí, ranh giới, số lượng điểm sạt lở, bồi đắp
trong 5 năm (2020-2024) trên bản đồ kiểm kê đất đai và theo địa bàn cấp xã.
|
Bộ/xã
|
1KS3
|
1.00
|
1.3
|
Rà
soát, cập nhật xác định loại đất theo đúng quy định tại Điều 9 Luật Đất đai,
các điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ- CP và diện tích đất bị sạt lở, bồi
đắp theo địa bàn cấp xã.
|
Bộ/xã
|
1KS2
|
1.00
|
1.4
|
Đối
soát ngoài thực địa về ranh giới các khoanh đất khu vực sạt lở, bồi đắp.
|
Khoanh/xã
|
Nhóm 2 (1KTV6+ 1KS3)
|
0.10
0.10
|
1.5
|
Chuyển
vẽ ranh giới các khoanh đất lên bản đồ kiểm kê đất đai dạng số
|
Khoanh/xã
|
1KS3
|
7,50
|
1.6
|
Tổng
hợp diện tích các khu vực sạt lở, bồi đắp vào các Biểu 01/KKSL, 02/KKSL.
|
Bộ/xã
|
Nhóm 2 (1KTV4+ 1KTV6)
|
5,00
|
1.7
|
Xây
dựng báo cáo kiểm kê đất đai chuyên đề về diện tích đất bị sạt lở, bồi đắp
trong vòng 5 năm (2020-2024).
|
Bộ/xã
|
1KS3
|
5,00
|
2
|
CÔNG
VIỆC THỰC HIỆN TẠI CẤP HUYỆN
|
|
|
|
2.1
|
Rà
soát, tổng hợp diện tích khu vực sạt lở, bồi đắp vào các Biểu 01/KKSL,
02/KKSL.
|
|
|
|
2.1.1
|
Rà
soát, kiểm tra kết quả kiểm kê đất đai của các khu vực sạt lở, bồi đắp
|
Bộ/huyện
|
2KS3
|
10.50
|
2.1.2
|
Tổng
hợp diện tích các khu vực sạt lở, bồi đắp vào các Biểu 01/KKSL, 02/KKSL.
|
Bộ/huyện
|
1KS3
|
5.00
|
2.2
|
Xây
dựng báo cáo kiểm kê đất đai chuyên đề về khu vực sạt lở, bồi đắp
|
Bộ/huyện
|
2KS3
|
7.50
|
3
|
CÔNG
VIỆC THỰC HIỆN TẠI CẤP TỈNH
|
|
|
|
3.1
|
Rà
soát, tổng hợp diện tích các tổng hợp diện tích khu vực sạt lở, bồi đắp vào
các Biểu 01/KKSL, 02/KKSL.
|
|
|
|
3.1.1
|
Rà
soát, kiểm tra kết quả kiểm kê đất đai của các khu vực sạt lở, bồi đắp
|
Bộ/tỉnh
|
2KS3
|
1.00
|
3.1.2
|
Tổng
hợp diện tích các khu vực sạt lở, bồi đắp vào các Biểu 01/KKSL, 02/KKSL.
|
Bộ/tỉnh
|
2KS3
|
4.80
|
3.2
|
Xây
dựng báo cáo kiểm kê đất đai chuyên đề về khu vực sạt lở, bồi đắp
|
Bộ/tỉnh
|
1KS3
|
4.80
|
Ghi
chú:
(1) Định
mức tại Mục 1 Bảng 8 nêu trên (không bao gồm định mức công việc tại các điểm
1.4; 1.5) tính cho cấp xã của tỉnh Yên Bái khi thực hiện kiểm kê chuyên đề đất
bị sạt lở, bãi bồi.
(2)
Trường hợp kiểm kê chuyên đề và kiểm kê định kỳ được thực hiện trong cùng một
năm thì không tính định mức tại điểm 1.1 Mục 1 Bảng 8.
(3) Định
mức tại điểm 1.4 Mục 1 Bảng 8 tính cho công ngoại nghiệp, các định mức công việc
còn lại là công nội nghiệp.
(4) Định
mức tại mục 1.4; 1.5 Mục 1 Bảng 8 tính cho 01 khoanh đất sạt lở bãi bồi. Các xã
căn cứ vào số lượng khoanh đất thực tế bao nhiêu thì lấy mức tính cho một
khoanh đất x số lượng khoanh thực tế.
(5) Định
mức tại Mục 2 Bảng 8 nêu trên tính cho huyện trung bình (huyện có 15 đơn vị
hành chính cấp xã có diện tích đất bị sạt lở, bãi bồi); khi tính định mức cho từng
huyện cụ thể thì căn cứ vào số lượng xã thực tế của huyện để tính theo công thức
sau:
MH
= Mtbh x [1 + 0,04 x (Kslx - 15)] Trong đó:
- MH
là mức lao động của huyện cần tính;
- Mtbh
là mức lao động của huyện trung bình;
- Kslx
là số lượng đơn vị cấp xã trực thuộc huyện có đất công ty nông lâm nghiệp.
(6) Định
mức tại Mục 3 Bảng 8 nêu trên tính cho tỉnh Yên Bái có 09 đơn vị cấp huyện có
diện tích đất bị sạt lở, bãi bồi).
Mục 4. LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT
Điều 16. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã
Bảng 9
STT
|
Nội dung công việc
|
ĐVT
|
Định biên
|
Định mức (theo tỷ lệ bản đồ) Công nhóm/ĐVT
|
1/1000
|
1/2000
|
1/5000
|
1/10000
|
1
|
Tổng
hợp, khái quát hóa từ bản đồ kiểm kê đất đai
|
Bộ/xã
|
1KS3
|
6,00
|
7,00
|
8,00
|
10,00
|
2
|
Biên
tập, trình bày bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã, chuẩn bị định dạng để phục
vụ in bản đồ
|
Bộ/xã
|
1KS3
|
4,00
|
5,00
|
6,00
|
7,00
|
3
|
Xây
dựng báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất
|
Bộ/xã
|
1KS3
|
5,00
|
5,00
|
5,00
|
5,00
|
4
|
Hoàn
thiện và in bản đồ hiện trạng sử dụng đất
|
Bộ/xã
|
1KS2
|
2,00
|
2,00
|
2,00
|
2,00
|
Ghi
chú: Định mức tại Bảng 9 nêu trên tính cho
xã trung bình (lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất ở các tỷ lệ 1/1000, 1/2000,
1/5000, 1/10000 (tương ứng với quy mô diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 100 ha; bằng
300 ha, 1.000 ha, 5.000 ha). Khi tính định mức cho từng xã cụ thể thì căn cứ
vào tỷ lệ bản đồ hiện trạng sử dụng đất và diện tích tự nhiên thực tế của xã đó
để tính theo công thức sau:
MX
= Mtbx x Ktix
Trong
đó:
- MX
là mức lao động của xã cần tính;
- Mtbx
là mức lao động của xã trung bình;
- Ktix
là hệ số tỷ lệ bản đồ cấp xã (được xác định theo Bảng c Phụ lục số I của định mức).
Điều 17. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện
Bảng 10
STT
|
Nội dung công việc
|
ĐVT
|
Định biên
|
Định mức (theo tỷ lệ bản đồ) Công nhóm/ĐVT
|
1/5000
|
1/10000
|
1/25000
|
1
|
Lập
kế hoạch biên tập bản đồ hiện trạng sử dụng đất
|
Bộ/huyện
|
1KS4
|
3,00
|
4,00
|
5,00
|
2
|
Tích
hợp, tiếp biên, tổng hợp, khái quát hóa bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện
từ bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Tích
hợp, tiếp biên các mảnh bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã
|
Bộ/huyện
|
1KS4
|
7,00
|
9,00
|
11,00
|
2.2
|
Tổng
hợp, khái quát hóa các yếu tố nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng
|
Bộ/huyện
|
2KS4
|
35,00
|
42,00
|
50,00
|
2.3
|
Biên
tập và trình bày bản đồ hiện trạng sử dụng đất
|
Bộ/huyện
|
1KS4
|
10,00
|
12,00
|
14,00
|
3
|
Xây
dựng báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất
|
Bộ/huyện
|
1KS4
|
5,00
|
5,00
|
5,00
|
4
|
Hoàn
chỉnh và in bản đồ hiện trạng sử dụng đất
|
Bộ/huyện
|
1KS3
|
4,00
|
4,00
|
4,00
|
Ghi
chú: Định mức tại Bảng 10 nêu trên tính
cho huyện trung bình (lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất ở các tỷ lệ 1/5000,
1/10000, 1/25000 (tương ứng với quy mô diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 2.000 ha; bằng
7.000 ha, 20.000 ha) và có từ 15 đơn vị cấp xã trực thuộc trở xuống). Khi tính
định mức cho từng huyện của tỉnh Yên Bái thì căn cứ vào tỷ lệ bản đồ hiện trạng
sử dụng đất, diện tích tự nhiên và số đơn vị cấp xã trực thuộc của huyện để
tính theo công thức sau:
MH
= Mtbh x Ktlh x Ksx
Trong
đó:
- MH
là mức lao động của huyện cần tính;
- Mtbh
là mức lao động của huyện trung bình;
- Ktlh
là hệ số tỷ lệ bản đồ cấp huyện (được xác định theo Bảng a Phụ lục số II của định
mức);
- Ksx
là hệ số số lượng đơn vị cấp xã trực thuộc huyện (được xác định theo Bảng b Phụ
lục số II
của định
mức).
Điều 18. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh
Bảng 11
STT
|
Nội dung công việc
|
ĐVT
|
Định biên
|
Định mức (Công nhóm/ĐVT)
|
1
|
Lập
kế hoạch biên tập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh
|
Bộ/tỉnh
|
1KS5
|
5,25
|
2
|
Tích
hợp, tiếp biên, tổng hợp, khái quát hóa bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh
từ bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện
|
|
|
|
2.1
|
Tích
hợp, tiếp biên các mảnh bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện
|
Bộ/tỉnh
|
1KS4
|
11,55
|
2.2
|
Tổng
hợp, khái quát hóa các yếu tố nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất
|
Bộ/tỉnh
|
2KS5
|
52,50
|
2.3
|
Biên
tập và trình bày bản đồ hiện trạng sử dụng đất
|
Bộ/tỉnh
|
1KS5
|
14,70
|
3
|
Xây
dựng báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất
|
Bộ/tỉnh
|
1KS4
|
5,25
|
4
|
Hoàn
thiện và in bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh
|
Bộ/tỉnh
|
1KS4
|
5,25
|
Ghi
chú: Định mức tại Bảng 11 tính cho tỉnh
Yên Bái lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất ở các tỷ lệ 1/100.000, diện tích của
tỉnh là 689.267,00 ha và có 09 đơn vị hành chính cấp huyện trực thuộc.
Chương III
ĐỊNH MỨC VẬT
TƯ VÀ THIẾT BỊ
Mục 1. THỐNG KÊ ĐẤT ĐAI
Điều 19. Thống kê đất đai cấp xã
1.
Dụng cụ
Bảng 12
STT
|
Danh mục dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời hạn (tháng)
|
Định mức (Ca/xã)
|
1
|
Bàn
làm việc
|
Cái
|
60
|
17,00
|
2
|
Ghế
văn phòng
|
Cái
|
60
|
17,00
|
3
|
Tủ
để tài liệu
|
Cái
|
60
|
17,00
|
4
|
Ổn
áp dùng chung 10A
|
Cái
|
60
|
4,50
|
5
|
Quạt
thông gió 0,04 kW
|
Cái
|
60
|
4,85
|
6
|
Quạt
trần 0,1 kW
|
Cái
|
60
|
4,85
|
7
|
Đèn
neon 0,04 kW
|
Bộ
|
30
|
4,85
|
8
|
Máy
tính bấm số
|
Cái
|
60
|
5,80
|
9
|
USB
4GB
|
Cái
|
12
|
2,00
|
10
|
Điện
năng
|
kW
|
|
6,98
|
Ghi
chú: Phân bổ dụng cụ cho từng nội dung
công việc tính theo hệ số tại Bảng 12.
Bảng 13
STT
|
Nội dung công việc
|
Hệ số
|
1
|
Rà
soát các trường hợp thay đổi về loại đất, đối tượng sử dụng đất, đối tượng được
giao quản lý đất tại danh sách các trường hợp biến động trong năm thống kê đất
đai do cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện, Văn phòng đăng ký đất
đai chuyển đến; cập nhật thông tin trước và sau biến động của khoanh đất vào
Danh sách các trường hợp biến động trong năm thống kê đất đai và kỳ kiểm kê đất
|
0,183
|
2
|
Khoanh
vẽ nội nghiệp vào bản đồ kiểm kê đất đai và biên tập tổng hợp các thửa đất
thành các khoanh đất theo quy định
|
0,110
|
3
|
Tổng
các nội dung công việc còn lại
|
0,707
|
Ghi
chú: Mức phân bổ dụng cụ của mục 3 Bảng 13
trên đây tính cho xã trung bình (xã đồng bằng, trung du có diện tích bằng 1.000
ha); khi tính mức cho từng xã cụ thể thì tính tương ứng theo công thức tính ở
phần định mức lao động công nghệ của mục thống kê đất đai cấp xã cấp xã, được
điều chỉnh hệ số quy mô diện tích cấp xã (Kdtx) quy định tại Bảng a
Phụ lục số I kèm theo định mức này và hệ số điều chỉnh khu vực (Kkv)
quy định tại Bảng b Phụ lục số I kèm theo định mức này.
2.
Thiết bị
Bảng 14
STT
|
Danh mục thiết bị
|
ĐVT
|
Công suất (kw/h)
|
Định mức (Ca/xã)
|
1
|
Máy
in khổ A4
|
Cái
|
0,5
|
0,90
|
2
|
Máy
in khổ A3
|
Cái
|
0,5
|
0,45
|
3
|
Máy
vi tính để bàn
|
Cái
|
0,4
|
17,00
|
4
|
Máy
điều hòa nhiệt độ
|
Cái
|
2,2
|
4,25
|
5
|
Máy
photocopy A3
|
Cái
|
1,5
|
0,90
|
6
|
Máy
in Plotter
|
Cái
|
0,4
|
0,48
|
7
|
Điện
năng
|
kW
|
|
146,94
|
3.
Vật liệu
Bảng 15
STT
|
Danh mục thiết bị
|
ĐVT
|
Định mức (Ca/xã)
|
1
|
Mực
in A4 Laser
|
Hộp
|
0,05
|
2
|
Mực
in A3 Laser
|
Hộp
|
0,05
|
3
|
Mực
photocopy
|
Hộp
|
0,15
|
4
|
Sổ
ghi chép
|
Quyển
|
2,00
|
5
|
Cặp
3 dây
|
Chiếc
|
3,00
|
6
|
Giấy
A4
|
Ram
|
1,00
|
7
|
Giấy
A3
|
Ram
|
0,20
|
8
|
Giấy
A0
|
Tờ
|
5,00
|
Ghi
chú:
(1) Định
mức dụng cụ, thiết bị trên tính cho xã trung bình (xã đồng bằng, trung du có diện
tích nhỏ hơn hoặc bằng 1.000 ha); khi tính mức cho từng xã cụ thể thì tính
tương ứng theo công thức tính ở phần định mức lao động công nghệ của thống kê đất
đai cấp xã.
(2) Đối
với xã có CSDL được khai thác sử dụng tại cấp xã thì rà soát cơ sở dữ liệu đất
đai để xác định và tổng hợp các trường hợp biến động được tính bằng 0,8 lần định
mức quy định tại Bảng 12,14.
Điều 20. Thống kê đất đai cấp huyện
1.
Dụng cụ
Bảng 16
STT
|
Danh mục dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời hạn (tháng)
|
Định mức (Ca/huyện)
|
1
|
Bàn
làm việc
|
Cái
|
60
|
43,00
|
2
|
Ghế
văn phòng
|
Cái
|
60
|
43,00
|
3
|
Tủ
để tài liệu
|
Cái
|
60
|
43,00
|
4
|
Ổn
áp dùng chung 10A
|
Cái
|
60
|
10,75
|
5
|
Lưu
điện
|
Cái
|
60
|
31,00
|
6
|
Máy
hút ẩm 2kW
|
Cái
|
60
|
4,65
|
7
|
Máy
hút bụi 1,5kW
|
Cái
|
60
|
3,10
|
8
|
Quạt
thông gió 0,04 kW
|
Cái
|
60
|
9,30
|
9
|
Quạt
trần 0,1 kW
|
Cái
|
60
|
9,30
|
10
|
Đèn
neon 0,04 kW
|
Bộ
|
30
|
43,00
|
11
|
Máy
tính bấm số
|
Cái
|
60
|
3,10
|
12
|
Đồng
hồ treo tường
|
Cái
|
36
|
43,00
|
13
|
Ổ cứng
ngoài lưu trữ dữ liệu (1T)
|
Cái
|
36
|
10,50
|
14
|
Điện
năng
|
kW
|
|
145,70
|
2.
Thiết bị
Bảng 17
STT
|
Danh mục thiết bị
|
ĐVT
|
Công suất (kw/h)
|
Định mức (Ca/huyện)
|
1
|
Máy
in khổ A4
|
Cái
|
0,50
|
2,60
|
2
|
Máy
in khổ A3
|
Cái
|
0,50
|
1,30
|
3
|
Máy
vi tính để bàn
|
Cái
|
0,40
|
34,00
|
4
|
Máy
điều hòa nhiệt độ
|
Cái
|
2,20
|
10,75
|
5
|
Máy
photocopy A3
|
Cái
|
1,50
|
2,60
|
6
|
Điện
năng
|
KW
|
|
344,80
|
3.
Vật liệu
Bảng 18
STT
|
Danh mục vật liệu
|
ĐVT
|
Định mức (Tính cho…
|
1
|
Mực
in A3 Laser
|
Hộp
|
0,20
|
2
|
Mực
in A4 Laser
|
Hộp
|
0,30
|
3
|
Mực
photocopy
|
Hộp
|
0,30
|
4
|
Sổ
ghi chép
|
Quyển
|
4,00
|
5
|
Cặp
3 dây
|
Chiếc
|
12,00
|
6
|
Giấy
A4
|
Ram
|
5,00
|
7
|
Giấy
A3
|
Ram
|
0,20
|
Ghi
chú:
(1)
Phân bổ dụng cụ, thiết bị và vật liệu theo nội dung công việc chỉ tính cho công
việc có đơn vị tính là “Bộ/huyện”, không thực hiện phân bổ cho các công việc có
đơn vị tính “Bộ/xã” và “Thửa/huyện”.
(2) Định
mức dụng cụ, thiết bị và vật liệu trên tính cho huyện trung bình (huyện có ít
hơn hoặc bằng 15 xã); khi tính mức cho từng huyện cụ thể thì tính tương ứng
theo công thức tính ở phần định mức lao động công nghệ của thống kê đất đai cấp
huyện.
Điều 21. Thống kê đất đai cấp tỉnh
1.
Dụng cụ
Bảng 19
STT
|
Danh mục dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời hạn (tháng)
|
Định mức (Ca/tỉnh)
|
1
|
Bàn
làm việc
|
Cái
|
60
|
67,00
|
2
|
Ghế
văn phòng
|
Cái
|
60
|
67,00
|
3
|
Tủ
để tài liệu
|
Cái
|
60
|
67,00
|
4
|
Ổn
áp dùng chung 10A
|
Cái
|
60
|
16,75
|
5
|
Lưu
điện
|
Cái
|
60
|
55,00
|
6
|
Máy
hút ẩm 2kW
|
Cái
|
60
|
3,35
|
7
|
Máy
hút bụi 1,5kW
|
Cái
|
60
|
3,35
|
8
|
Quạt
thông gió 0,04 kW
|
Cái
|
60
|
16,75
|
9
|
Quạt
trần 0,1 kW
|
Cái
|
60
|
16,75
|
10
|
Đèn
neon 0,04 kW
|
Bộ
|
30
|
67,00
|
11
|
Máy
tính bấm số
|
Cái
|
60
|
9,30
|
12
|
Đồng
hồ treo tường
|
Cái
|
36
|
16,75
|
13
|
Ổ cứng
ngoài lưu trữ dữ liệu (1T)
|
Cái
|
36
|
16,75
|
14
|
Điện
năng
|
kW
|
|
151,60
|
2.
Thiết bị
Bảng 20
STT
|
Danh mục thiết bị
|
ĐVT
|
Công suất (kw/h)
|
Định mức (Ca/tỉnh)
|
1
|
Máy
in khổ A4
|
Cái
|
0,50
|
2,00
|
2
|
Máy
in khổ A3
|
Cái
|
0,50
|
2,00
|
3
|
Máy
vi tính để bàn
|
Cái
|
0,40
|
55,00
|
4
|
Máy
điều hòa nhiệt độ
|
Cái
|
2,20
|
16,75
|
5
|
Máy
photocopy A3
|
Cái
|
1,50
|
2,00
|
6
|
Điện
năng
|
kW
|
|
510,80
|
3.
Vật liệu
Bảng 21
STT
|
Danh mục vật liệu
|
ĐVT
|
Định mức (Tính cho 1 tỉnh)
|
1
|
Mực
in A4 Laser
|
Hộp
|
0,50
|
2
|
Mực
in A3 Laser
|
Hộp
|
0,50
|
3
|
Mực
photocopy
|
Hộp
|
0,80
|
4
|
Sổ
ghi chép
|
Quyển
|
6,00
|
5
|
Cặp
3 dây
|
Chiếc
|
18,00
|
6
|
Giấy
A4
|
Ram
|
5,00
|
7
|
Giấy
A3
|
Ram
|
0,20
|
Ghi
chú:
(1)
Phân bổ dụng cụ, thiết bị và vật liệu theo nội dung công việc chỉ tính cho công
việc có đơn vị tính là “Bộ/tỉnh”, không thực hiện phân bổ cho các công việc có
đơn vị tính “Thửa/tỉnh”.
(2) Định
mức dụng cụ, thiết bị và vật liệu trên tính cho tỉnh Yên Bái với 09 huyện.
Mục 2. KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI
Điều 22. Kiểm kê đất đai cấp xã
1.
Công tác chuẩn bị và thực hiện kiểm kê đất đai cấp xã
a) Dụng
cụ
Bảng 22
STT
|
Danh mục dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời hạn (tháng)
|
Định mức (Ca/xã)
|
1
|
Bàn
làm việc
|
Cái
|
60
|
89,50
|
2
|
Ghế
văn phòng
|
Cái
|
60
|
89,50
|
3
|
Tủ
để tài liệu
|
Cái
|
60
|
89,50
|
4
|
Ổn
áp dùng chung 10A
|
Cái
|
60
|
22,35
|
5
|
Lưu
điện
|
Cái
|
60
|
84,45
|
6
|
Quạt
trần 0,1 kW
|
Cái
|
60
|
22,38
|
7
|
Đèn
neon 0,04 kW
|
Bộ
|
30
|
89,50
|
8
|
Máy
tính bấm số
|
Cái
|
60
|
14,00
|
9
|
Thước
nhựa 40cm
|
Cái
|
24
|
3,73
|
10
|
Thước
nhựa 120cm
|
Cái
|
24
|
2,24
|
11
|
Cặp
đựng tài liệu
|
Cái
|
24
|
8,38
|
12
|
Quần
áo bảo hộ lao động
|
Bộ
|
18
|
60,00
|
13
|
Giày
bảo hộ
|
Đôi
|
12
|
60,00
|
14
|
Tất
|
Đôi
|
6
|
60,00
|
15
|
Mũ
cứng
|
Cái
|
12
|
60,00
|
16
|
Quần
áo mưa
|
Bộ
|
6
|
60,00
|
17
|
Bình
đựng nước uống
|
Cái
|
12
|
60,00
|
18
|
USB
(4GB)
|
Cái
|
12
|
8,40
|
19
|
Điện
năng
|
kW
|
|
53,70
|
Ghi
chú: Phân bổ dụng cụ cho từng nội dung
công việc tính theo hệ số tại Bảng 23.
Bảng 23
STT
|
Nội dung công việc
|
Hệ số
|
1
|
Rà
soát các trường hợp thay đổi về loại đất, đối tượng sử dụng đất, đối tượng được
giao quản lý đất tại danh sách các trường hợp biến động trong kỳ kiểm kê đất
đai
|
0,033
|
2
|
Điều
tra đối soát ngoài thực địa, xác định ranh giới các khoanh đất theo loại đất,
đối tượng sử dụng đất, đối tượng được giao
|
0,163
|
3
|
Khoanh
vẽ, chỉnh lý về ranh giới khoanh đất (trừ trường hợp biến động đã chỉnh lý nội
nghiệp
|
0,163
|
4
|
Chuyển
vẽ ranh giới các khoanh đất từ kết quả khoanh vẽ thực địa lên bản đồ kiểm kê
đất đai dạng số
|
0,041
|
5
|
Tổng
các nội dung công việc còn lại
|
0,6
|
Ghi
chú: Mức phân bổ dụng cụ của mục 5 Bảng 23
trên đây tính cho xã trung bình (xã đồng bằng, trung du có diện tích bằng 1.000
ha); khi tính mức cho từng xã cụ thể thì tính tương ứng theo công thức tính ở
phần định mức lao động công nghệ của mục Kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng
sử dụng đất cấp xã, được điều chỉnh hệ số quy mô diện tích cấp xã (Kdtx)
quy định tại Bảng a Phụ lục số I kèm theo định mức này và hệ số điều chỉnh khu
vực (Kkv) quy định tại Bảng b Phụ lục số I kèm theo định mức này.
b)
Thiết bị
Bảng 24
STT
|
Danh mục thiết bị
|
ĐVT
|
Công suất (kw/h)
|
Định mức (Ca/xã)
|
1
|
Máy
in khổ A3
|
Cái
|
0,50
|
10,00
|
2
|
Máy
in khổ A4
|
Cái
|
0,50
|
10,00
|
3
|
Máy
vi tính để bàn
|
Cái
|
0,40
|
84,50
|
4
|
Máy
điều hòa nhiệt độ
|
Cái
|
2,20
|
22,38
|
5
|
Máy
photocopy A3
|
Cái
|
1,50
|
4,00
|
6
|
Điện
năng
|
kW
|
|
752,20
|
Ghi
chú:
(1) Mức
phân bổ thiết bị của Bảng 24 trên đây tính cho xã trung bình (xã đồng bằng,
trung du có diện tích bằng 1.000 ha); khi tính mức cho từng xã cụ thể thì tính
tương ứng theo công thức tính ở phần định mức lao động công nghệ của mục Kiểm
kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã, được điều chỉnh hệ số
quy mô diện tích cấp xã (Kdtx) quy định tại Bảng a Phụ lục số I kèm
theo định mức này và hệ số điều chỉnh khu vực (Kkv) quy định tại Bảng
b Phụ lục số I kèm theo định mức này.
(2)
Phân bổ thiết bị theo nội dung công việc tại Bảng 24 chỉ tính cho công việc có
đơn vị tính là “Bộ/xã”, không thực hiện phân bổ cho các công việc có đơn vị
tính “Khoanh/xã” do phần lớn là công tác ngoại nghiệp.
c) Vật
liệu
Bảng 25
STT
|
Danh mục vật liệu
|
ĐVT
|
Định mức (Tính cho 1 xã)
|
1
|
Băng
dính to
|
Cuộn
|
2,00
|
2
|
Bút
dạ màu
|
Bộ
|
1,00
|
3
|
Túi
ni lông bọc tài liệu
|
Cái
|
4,00
|
4
|
Mực
in A3 Laser
|
Hộp
|
0,19
|
5
|
Mực
in A4 Laser
|
Hộp
|
0,50
|
6
|
Mực
photocopy
|
Hộp
|
0,22
|
7
|
Sổ
ghi chép
|
Quyển
|
2,00
|
8
|
Cặp
3 dây
|
Chiếc
|
5,00
|
9
|
Giấy
A4
|
Ram
|
1,00
|
10
|
Giấy
A3
|
Ram
|
0,50
|
11
|
Mực
in Plotter
|
Hộp
|
0,03
|
12
|
Giấy
in A0
|
Tờ
|
3,00
|
Ghi
chú:
(1) Mức
phân bổ vật liệu của Bảng 25 trên đây tính cho xã trung bình (xã đồng bằng,
trung du có diện tích bằng 1.000 ha); khi tính mức cho từng xã cụ thể thì tính
tương ứng theo công thức tính ở phần định mức lao động công nghệ của mục Kiểm
kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã, được điều chỉnh hệ số
quy mô diện tích cấp xã (Kdtx) quy định tại Bảng a Phụ lục số I kèm
theo định mức này và hệ số điều chỉnh khu vực (Kkv) quy định tại Bảng
b Phụ lục số I kèm theo định mức này.
(2)
Phân bổ vật liệu theo nội dung công việc tại Bảng 25 chỉ tính cho công việc có
đơn vị tính là “Bộ/xã”, không thực hiện phân bổ cho các công việc có đơn vị
tính “Thửa/xã” do phần lớn là công tác ngoại nghiệp.
Điều 23. Kiểm kê đất đai cấp huyện
1.
Công tác chuẩn bị và thực hiện kiểm kê đất đai cấp huyện
a) Dụng
cụ
Bảng 26
STT
|
Danh mục dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời hạn (tháng)
|
Định mức (Ca/huyện)
|
1
|
Bàn
làm việc
|
Cái
|
60
|
171,00
|
2
|
Ghế
văn phòng
|
Cái
|
60
|
171,00
|
3
|
Tủ
để tài liệu
|
Cái
|
60
|
171,00
|
4
|
Ổn
áp dùng chung 10A
|
Cái
|
60
|
40,75
|
5
|
Lưu
điện
|
Cái
|
60
|
163,00
|
6
|
Máy
hút ẩm 2kW
|
Cái
|
60
|
8,55
|
7
|
Máy
hút bụi 1,5kW
|
Cái
|
60
|
8,55
|
8
|
Quạt
trần 0,1 kW
|
Cái
|
60
|
40,75
|
9
|
Đèn
neon 0,04 kW
|
Bộ
|
30
|
171,00
|
10
|
Máy
tính bấm số
|
Cái
|
60
|
13,40
|
11
|
Ổ cứng
ngoài lưu trữ dữ liệu (1T)
|
Cái
|
36
|
85,50
|
12
|
Điện
năng
|
kW
|
|
339,76
|
b)
Thiết bị
Bảng 27
STT
|
Danh mục thiết bị
|
ĐVT
|
Công suất (kw/h)
|
Định mức (Ca/huyện)
|
1
|
Máy
in khổ A3
|
Cái
|
0,50
|
4,00
|
2
|
Máy
in khổ A4
|
Cái
|
0,50
|
4,00
|
3
|
Máy
vi tính để bàn
|
Cái
|
0,40
|
171,00
|
4
|
Máy
điều hòa nhiệt độ
|
Cái
|
2,20
|
42,75
|
5
|
Máy
photocopy A3
|
Cái
|
1,50
|
4,00
|
6
|
Điện
năng
|
kW
|
|
1.363,60
|
c) Vật
liệu
Bảng 28
STT
|
Danh mục vật liệu
|
Đơn vị tính
|
Định mức (Ca/huyện)
|
1
|
Mực
in A3 Laser
|
Hộp
|
0,20
|
2
|
Mực
in A4 Laser
|
Hộp
|
0,20
|
3
|
Mực
photocopy
|
Hộp
|
0,30
|
4
|
Sổ
ghi chép
|
Quyển
|
4,00
|
5
|
Cặp
3 dây
|
Chiếc
|
12,00
|
6
|
Giấy
A4
|
Ram
|
5,00
|
7
|
Giấy
A3
|
Ram
|
2,00
|
Ghi
chú:
(1)
Phân bổ dụng cụ, thiết bị, vật liệu theo nội dung công việc chỉ tính cho công
việc có đơn vị tính là “Bộ/huyện”, không thực hiện phân bổ cho các công việc có
đơn vị tính “Bộ/xã” và “Thửa/huyện”.
(2) Định
mức dụng cụ, thiết bị, vật liệu trên tính cho huyện trung bình có 15 đơn vị
hành chính cấp xã; khi tính mức cho từng huyện cụ thể thì tính tương ứng theo
công thức tính ở phần định mức lao động công nghệ của Mục Kiểm kê đất đai và lập
bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện, thực hiện điều chỉnh theo công thức: MH
= Mtbhx [1 + 0,04 x (Ksix- 15)].
Điều 24. Kiểm kê đất đai cấp tỉnh
1.
Công tác chuẩn bị và thực hiện kiểm kê đất đai cấp tỉnh
a) Dụng
cụ
Bảng 29
STT
|
Danh mục dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời hạn (tháng)
|
Định mức (Ca/tỉnh)
|
1
|
Bàn
làm việc
|
Cái
|
60
|
217,00
|
2
|
Ghế
văn phòng
|
Cái
|
60
|
217,00
|
3
|
Tủ
để tài liệu
|
Cái
|
60
|
217,00
|
4
|
Ổn
áp dùng chung 10A
|
Cái
|
60
|
54,25
|
5
|
Lưu
điện
|
Cái
|
60
|
206,00
|
6
|
Máy
hút ẩm 2kW
|
Cái
|
60
|
16,28
|
7
|
Máy
hút bụi 1,5kW
|
Cái
|
60
|
16,28
|
8
|
Quạt
trần 0,1 kW
|
Cái
|
60
|
54,25
|
9
|
Đèn
neon 0,04 kW
|
Bộ
|
30
|
217,00
|
10
|
Máy
tính bấm số
|
Cái
|
60
|
18,60
|
11
|
0 cứng
ngoài lưu trữ dữ liệu (2T)
|
Cái
|
36
|
55,80
|
12
|
Điện
năng
|
kW
|
|
585,90
|
b)
Thiết bị
Bảng 30
STT
|
Danh mục thiết bị
|
ĐVT
|
Công suất (kw/h)
|
Định mức (Ca/tỉnh)
|
1
|
Máy
in khổ A3
|
Cái
|
0,50
|
2,00
|
2
|
Máy
in khổ A4
|
Cái
|
0,50
|
2,00
|
3
|
Máy
vi tính để bàn
|
Cái
|
0,40
|
206,00
|
4
|
Máy
điều hòa nhiệt độ
|
Cái
|
2,20
|
54,25
|
5
|
Máy
chiếu (Slide)
|
Cái
|
0,50
|
2,00
|
6
|
Máy
photocopy A3
|
Cái
|
1,50
|
2,00
|
7
|
Điện
năng
|
kW
|
|
1.646,00
|
c) Vật
liệu
Bảng 31
STT
|
Danh mục vật liệu
|
ĐVT
|
Định mức (Ca/tỉnh)
|
1
|
Mực
in A3 Laser
|
Hộp
|
0,20
|
2
|
Mực
in A4 Laser
|
Hộp
|
0,50
|
3
|
Mực
photocopy
|
Hộp
|
0,15
|
4
|
Sổ
ghi chép
|
Quyển
|
2,00
|
5
|
Cặp
3 dây
|
Chiếc
|
5,00
|
6
|
Giấy
A4
|
Ram
|
1,00
|
7
|
Giấy
A3
|
Ram
|
0,20
|
Ghi
chú:
(1)
Phân bổ dụng cụ, thiết bị, vật liệu theo nội dung công việc chỉ tính cho công
việc có các đơn vị tính là cho Bộ/tỉnh, không thực hiện phân bổ cho các công việc
có đơn vị tính “Bộ/xã” và “Thửa/tỉnh”.
(2) Định
mức dụng cụ, thiết bị, vật liệu trên tính cho tỉnh Yên Bái với 09 đơn vị hành
chính cấp huyện.
Mục 3. KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI CHUYÊN ĐỀ
Điều 25. Kiểm kê đất đai các Công ty Nông lâm nghiệp
1. Dụng
cụ
Bảng 32
STT
|
Danh mục dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời hạn (tháng)
|
Định mức
|
(Ca/xã)
|
(Ca/huyện)
|
(Ca/tỉnh)
|
1
|
Bàn
làm việc
|
Cái
|
60
|
41,00
|
29,00
|
47,50
|
2
|
Ghế
văn phòng
|
Cái
|
60
|
41,00
|
29,00
|
47,50
|
3
|
Tủ
để tài liệu
|
Cái
|
60
|
10,25
|
7,25
|
11,88
|
4
|
Ổn
áp dùng chung 10A
|
Cái
|
60
|
41,00
|
29,00
|
47,50
|
5
|
Lưu
điện
|
Cái
|
60
|
41,00
|
29,00
|
47,50
|
6
|
Máy
hút ẩm 2kW
|
Cái
|
60
|
10,25
|
7,25
|
11,88
|
7
|
Máy
hút bụi 1,5kW
|
Cái
|
60
|
10,25
|
7,25
|
11,88
|
8
|
Quạt
trần 0,1 kW
|
Cái
|
60
|
20,50
|
14,50
|
23,75
|
9
|
Đèn
neon 0,04 kW
|
Bộ
|
30
|
41,00
|
29,00
|
47,50
|
10
|
Máy
tính bấm số
|
Cái
|
60
|
2,05
|
1,45
|
2,38
|
11
|
Ổ cứng
ngoài lưu trữ dữ liệu (2T)
|
Cái
|
36
|
8,20
|
5,80
|
9,50
|
12
|
Điện
năng
|
kW
|
|
319,8
|
226,2
|
370,5
|
Ghi
chú: Phân bổ dụng cụ cho từng nội dung
công việc tại cấp xã tính theo hệ số tại Bảng 33.
Bảng 33
STT
|
Nội dung công việc
|
Hệ số
|
1
|
Đối
soát ngoài thực địa về ranh giới các khoanh đất của từng công ty nông, lâm
nghiệp theo loại đất; diện tích đất đang sử dụng đúng mục đích; đất sử dụng
không đúng mục đích; đang giao, giao khoán, khoán trắng; cho thuê, cho mượn;
liên doanh, liên kết, hợp tác đầu tư; bị lấn, bị chiếm; đang có tranh chấp; đất
chưa sử dụng
|
0,15
|
2
|
Chuyển
vẽ, xử lý tiếp biên, đóng vùng các khoanh đất thực hiện theo quy định tại Điều
21 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT ngày 31 tháng 7 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện
trạng sử dụng đất.
|
0,15
|
2
|
Tổng
các nội dung công việc còn lại
|
0,7
|
Ghi
chú:
- Mức
phân bổ dụng cụ của Mục 1, 2 Bảng 33 trên đây tính cho trung bình cho xã có 150
khoanh đất cần khoanh vẽ, chuyển vẽ. Khi số khoanh đất thay đổi thì lấy tổng mức
dụng cụ chia cho 150 khoanh đất và nhân với số lượng khoanh đất cụ thể của xã.
- Mức
phân bổ dụng cụ cấp xã của mục 2 Bảng 33 trên đây tính cho xã có công ty nông
lâm nghiệp cần kiểm kê.
2.
Thiết bị
Bảng 34
STT
|
Danh mục thiết bị
|
ĐVT
|
Công suất (kw/h)
|
Định mức
|
(Ca/xã)
|
(Ca/huyện)
|
(Ca/tỉnh)
|
1
|
Máy
in khổ A3
|
Cái
|
0.5
|
1,58
|
1,37
|
0,97
|
2
|
Máy
in khổ A4
|
Cái
|
0.5
|
1,58
|
1,37
|
0,97
|
3
|
Máy
vi tính để bàn
|
Cái
|
0.4
|
47,50
|
41,00
|
29,00
|
4
|
Máy
điều hòa nhiệt độ
|
Cái
|
2.2
|
23,75
|
20,5
|
14,50
|
5
|
Máy
chiếu (Slide)
|
Cái
|
0.5
|
4,75
|
4,10
|
2,90
|
6
|
Máy
photocopy A3
|
Cái
|
1.5
|
3,17
|
2,73
|
1,93
|
7
|
Điện
năng
|
kW
|
|
639,67
|
552,13
|
390,53
|
Ghi
chú:
(1) Mức
phân bổ thiết bị cấp xã của Bảng 34 trên đây tính cho xã có diện tích các Công
ty Nông lâm nghiệp cần thực hiện kiểm kê.
(2)
Phân bổ thiết bị theo nội dung công việc tại Bảng 34 chỉ tính cho công việc có
đơn vị tính là “Bộ/xã; Bộ/huyện; Bộ/tỉnh”, không thực hiện phân bổ cho các công
việc có đơn vị tính “Khoanh/xã” do phần lớn là công tác ngoại nghiệp.
3. Vật
liệu
Bảng 35
STT
|
Danh mục vật liệu
|
ĐVT
|
Định mức
|
(Tính cho 1 xã)
|
(Tính cho 1 huyện)
|
(Tính cho 1 tỉnh)
|
1
|
Mực
in A3 Laser
|
Hộp
|
0.28
|
0.13
|
0.10
|
2
|
Mực
in A4 Laser
|
Hộp
|
0.55
|
0.25
|
0.20
|
3
|
Mực
photocopy
|
Hộp
|
0.28
|
0.13
|
0.10
|
4
|
Sổ
ghi chép
|
Quyển
|
5.00
|
3.00
|
2.00
|
5
|
Cặp
3 dây
|
Chiếc
|
25.00
|
12.00
|
10.00
|
6
|
Giấy
A4
|
Ram
|
8.25
|
3.75
|
3.00
|
7
|
Giấy
A3
|
Ram
|
2.75
|
1.25
|
1.00
|
Ghi
chú:
(1) Mức
phân bổ vật liệu cấp xã của Bảng 35 trên đây tính cho xã có diện tích đất các
Công ty Nông lâm nghiệp cần thực hiện kiểm kê.
(2)
Phân bổ vật liệu theo nội dung công việc tại Bảng 35 chỉ tính cho công việc có
đơn vị tính là “Bộ/xã; Bộ/huyện; Bộ/tỉnh”, không thực hiện phân bổ cho các công
việc có đơn vị tính “khoanh/xã” do phần lớn là công tác ngoại nghiệp.
(3) Định
mức dụng cụ, thiết bị, vật liệu trên tính cho huyện trung bình có 15 đơn vị
hành chính cấp xã; khi tính mức cho từng huyện cụ thể thì tính tương ứng theo
công thức tính ở phần định mức lao động công nghệ của Mục Kiểm kê đất đai và lập
bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện, thực hiện điều chỉnh theo công thức: MH
= Mtbhx [1 + 0,04 x (Ksix - 15)].
(4) Định
mức dụng cụ, thiết bị, vật liệu trên tính cho tỉnh Yên Bái với 09 đơn vị hành
chính cấp huyện;
Điều 26. Kiểm kê đất đai khu vực đất bị sạt lở, bồi đắp
trong 5 năm (2020-2024)
1. Dụng
cụ
Bảng 36
STT
|
Danh mục dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời hạn (tháng)
|
Định mức
|
(Ca/xã)
|
(Ca/huyện)
|
(Ca/tỉnh)
|
1
|
Bàn
làm việc
|
Cái
|
60
|
23,20
|
41,00
|
20,20
|
2
|
Ghế
văn phòng
|
Cái
|
60
|
23,20
|
41,00
|
20,20
|
3
|
Tủ
để tài liệu
|
Cái
|
60
|
5,80
|
10,25
|
5,05
|
4
|
Ổn
áp dùng chung 10A
|
Cái
|
60
|
23,20
|
41,00
|
20,20
|
5
|
Lưu
điện
|
Cái
|
60
|
23,20
|
41,00
|
20,20
|
6
|
Máy
hút ẩm 2kW
|
Cái
|
60
|
5,80
|
10,25
|
5,05
|
7
|
Máy
hút bụi 1,5kW
|
Cái
|
60
|
5,80
|
10,25
|
5,05
|
8
|
Quạt
trần 0,1 kW
|
Cái
|
60
|
5,80
|
10,25
|
5,05
|
9
|
Đèn
neon 0,04 kW
|
Bộ
|
30
|
11,60
|
20,50
|
10,10
|
10
|
Máy
tính bấm số
|
Cái
|
60
|
23,20
|
41,00
|
20,20
|
11
|
Ổ cứng
ngoài lưu trữ dữ liệu (2T)
|
Cái
|
36
|
1,16
|
2,05
|
1,01
|
12
|
Điện
năng
|
kW
|
|
23,20
|
41,00
|
20,20
|
Ghi
chú: Phân bổ dụng cụ cho từng nội dung
công việc cấp xã tính theo hệ số tại Bảng 37.
Bảng 37
STT
|
Nội dung công việc
|
Hệ số
|
1
|
Đối
soát ngoài thực địa về ranh giới các khoanh đất khu vực sạt lở, bồi đắp.
|
0,15
|
2
|
Chuyển
vẽ ranh giới các khoanh đất lên bản đồ kiểm kê đất đai dạng số
|
0,15
|
3
|
Tổng
các nội dung công việc còn lại
|
0,70
|
Ghi
chú:
- Mức
phân bổ dụng cụ của Mục 1, 2 Bảng 37 trên đây tính trung bình cho xã có 150
khoanh đất cần khoanh vẽ, chuyển vẽ. Khi số khoanh đất thay đổi thì lấy tổng mức
dụng cụ chia cho 150 khoanh đất và nhân với số lượng khoanh đất cụ thể của xã.
- Mức
phân bổ dụng cụ của mục 3 Bảng 37 trên đây tính cho xã có đất bị sạt lở, bồi đắp
cần thực hiện kiểm kê
2.
Thiết bị
Bảng 38
STT
|
Danh mục thiết bị
|
ĐVT
|
Công suất (kw/h)
|
Định mức
|
(Ca/xã)
|
(Ca/huyện)
|
(Ca/tỉnh)
|
1
|
Máy
in khổ A3
|
Cái
|
0.5
|
0,77
|
1,37
|
0,67
|
2
|
Máy
in khổ A4
|
Cái
|
0.5
|
0,77
|
1,37
|
0,67
|
3
|
Máy
vi tính để bàn
|
Cái
|
0.4
|
23,20
|
41,00
|
20,20
|
4
|
Máy
điều hòa nhiệt độ
|
Cái
|
2.2
|
11,6
|
20,5
|
10,10
|
5
|
Máy
chiếu (Slide)
|
Cái
|
0.5
|
2,32
|
4,10
|
2,02
|
6
|
Máy
photocopy A3
|
Cái
|
1.5
|
1,55
|
2,73
|
1,35
|
7
|
Điện
năng
|
kW
|
|
312,43
|
552,13
|
272,03
|
Ghi
chú:
(1) Mức
phân bổ thiết bị cấp xã của Bảng 38 trên đây tính cho xã có diện tích đất bị sạt
lở, bồi đắp cần thực hiện kiểm kê.
(2)
Phân bổ thiết bị theo nội dung công việc tại Bảng 38 chỉ tính cho công việc có
đơn vị tính là “Bộ/xã; Bộ/huyện; Bộ/tỉnh”, không thực hiện phân bổ cho các công
việc có đơn vị tính “Khoanh/xã” do phần lớn là công tác ngoại nghiệp.
3. Vật
liệu
Bảng 39
STT
|
Danh mục vật liệu
|
ĐVT
|
Định mức
|
(Tính cho 1 xã)
|
(Tính cho 1 huyện)
|
(Tính cho 1 tỉnh)
|
1
|
Mực
in A3 Laser
|
Hộp
|
0.28
|
0.13
|
0.10
|
2
|
Mực
in A4 Laser
|
Hộp
|
0.55
|
0.25
|
0.20
|
3
|
Mực
photocopy
|
Hộp
|
0.28
|
0.13
|
0.10
|
4
|
Sổ
ghi chép
|
Quyển
|
5.00
|
3.00
|
2.00
|
5
|
Cặp
3 dây
|
Chiếc
|
25.00
|
12.00
|
10.00
|
6
|
Giấy
A4
|
Ram
|
8.25
|
3.75
|
3.00
|
7
|
Giấy
A3
|
Ram
|
2.75
|
1.25
|
1.00
|
Ghi
chú:
(1) Mức
phân bổ vật liệu cấp xã của Bảng 39 trên đây tính cho xã có diện tích đất đất bị
sạt lở, bồi đắp cần thực hiện kiểm kê.
(2)
Phân bổ vật liệu theo nội dung công việc tại Bảng 39 chỉ tính cho công việc có
đơn vị tính là “Bộ/xã; Bộ/huyện; Bộ/tỉnh”, không thực hiện phân bổ cho các công
việc có đơn vị tính “khoanh/xã” do phần lớn là công tác ngoại nghiệp.
(3) Định
mức dụng cụ, thiết bị, vật liệu trên tính cho huyện trung bình có 15 đơn vị
hành chính cấp xã có đất bị sạt lở, bồi đắp; khi tính mức cho từng huyện cụ thể
thì tính tương ứng theo công thức tính ở phần định mức lao động công nghệ của Mục
Kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện, thực hiện điều
chỉnh theo công thức: MH = Mtbhx [1 + 0,04 x (Ksix -
15)].
(4) Định
mức dụng cụ, thiết bị, vật liệu trên tính cho tỉnh Yên Bái với 09 đơn vị hành
chính cấp huyện.
Mục 4. LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT
Điều 27. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã
1. Dụng
cụ
Bảng 40
STT
|
Danh mục dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời hạn (tháng)
|
Định mức (Ca/xã)
|
1/1000
|
1/2000
|
1/5000
|
1/10000
|
1
|
Bàn
làm việc
|
Cái
|
60
|
17,00
|
19,00
|
21,00
|
24,00
|
2
|
Ghế
văn phòng
|
Cái
|
60
|
17,00
|
19,00
|
21,00
|
24,00
|
3
|
Giá
để tài liệu
|
Cái
|
60
|
17,00
|
19,00
|
21,00
|
24,00
|
4
|
Ổn
áp dùng chung 10A
|
Cái
|
60
|
4,25
|
4,75
|
5,25
|
6,00
|
5
|
Lưu
điện
|
Cái
|
60
|
17,00
|
19,00
|
21,00
|
24,00
|
6
|
Quạt
trần 0,1 kW
|
Cái
|
60
|
4,25
|
4,75
|
5,25
|
6,00
|
7
|
Đèn
neon 0,04 kW
|
Bộ
|
30
|
4,25
|
4,75
|
5,25
|
6,00
|
8
|
Máy
tính bấm số
|
Cái
|
60
|
3,50
|
3,50
|
3,50
|
3,50
|
9
|
Cặp
đựng tài liệu
|
Cái
|
24
|
3,50
|
3,50
|
3,50
|
3,50
|
10
|
USB
(4GB)
|
Cái
|
12
|
3,50
|
3,50
|
3,50
|
3,50
|
11
|
Điện
năng
|
kW
|
|
6,12
|
6,84
|
7,56
|
8,64
|
2.
Thiết bị
Bảng 41
STT
|
Danh mục thiết bị
|
ĐVT
|
Công suất (kW/h)
|
Định mức (Ca/xã)
|
1/1000
|
1/2000
|
1/5000
|
1/10000
|
1
|
Máy
quét (scan) A0
|
Cái
|
2,5
|
2,00
|
2,00
|
2,00
|
2,00
|
2
|
Máy
vi tính để bàn
|
Cái
|
0,4
|
17,00
|
19,00
|
21,00
|
24,00
|
3
|
Máy
điều hòa nhiệt độ
|
Cái
|
2,2
|
4,25
|
4,75
|
5,25
|
6,00
|
4
|
Máy
in Plotter
|
Cái
|
0,4
|
0,50
|
0,50
|
0,50
|
0,50
|
5
|
Điện
năng
|
kW
|
|
170,80
|
186,00
|
201,20
|
224,00
|
3. Vật
liệu
Bảng 42
STT
|
Danh mục vật liệu
|
ĐVT
|
Định mức (Tính cho 1 xã)
|
1/1000
|
1/2000
|
1/5000
|
1/10000
|
1
|
Mực
in Plotter
|
Hộp
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
2
|
Sổ
ghi chép
|
Quyển
|
0,40
|
0,40
|
0,40
|
0,40
|
3
|
Cặp
3 dây
|
Chiếc
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
4
|
Giấy
in A0
|
Tờ
|
5,00
|
5,00
|
5,00
|
5,00
|
Ghi
chú: Định mức dụng cụ, thiết bị trên tính
cho xã trung bình (lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất ở tỷ lệ 1/1000 tương ứng với
quy mô diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 100 ha; tỷ lệ 1/2000 tương ứng với quy mô diện
tích bằng 300 ha; tỷ lệ 1/5000 tương ứng với quy mô diện tích bằng 1.000 ha; tỷ
lệ 1/10000 tương ứng với quy mô diện tích bằng 5.000 ha); khi tính mức cụ thể
cho từng xã thì tính tương ứng theo công thức tính ở phần định mức lao động
công nghệ “Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất” của mục Kiểm kê đất đai và lập bản
đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã, được điều chỉnh hệ số tỷ lệ bản đồ cấp xã (Ktix)
quy định tại Bảng c Phụ lục số I kèm theo định mức này.
Điều 28. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện
1. Dụng
cụ
Bảng 43
STT
|
Danh mục dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời hạn
|
Định mức (Ca/huyện)
|
1/5000
|
1/10000
|
1/25000
|
1
|
Bàn
làm việc
|
Cái
|
60
|
99,00
|
118,00
|
139,00
|
2
|
Ghế
văn phòng
|
Cái
|
60
|
99,00
|
118,00
|
139,00
|
3
|
Giá
để tài liệu
|
Cái
|
60
|
99,00
|
118,00
|
139,00
|
4
|
Ổn
áp dùng chung 10A
|
Cái
|
60
|
99,00
|
118,00
|
139,00
|
5
|
Lưu
điện
|
Cái
|
60
|
99,00
|
118,00
|
139,00
|
6
|
Máy
hút ẩm 2 kW
|
Cái
|
60
|
4,95
|
5,90
|
6,95
|
7
|
Máy
hút bụi 1,5 kW
|
Cái
|
60
|
4,95
|
5,90
|
6,95
|
8
|
Quạt
trần 0,1 kW
|
Cái
|
60
|
24,75
|
29,50
|
34,75
|
9
|
Đèn
neon 0,04kW
|
Bộ
|
30
|
99,00
|
118,00
|
139,00
|
10
|
Máy
tính bấm số
|
Cái
|
60
|
2,97
|
3,54
|
4,17
|
11
|
Hòm
đựng tài liệu
|
Cái
|
60
|
4,00
|
4,00
|
4,00
|
12
|
Cặp
đựng tài liệu
|
Cái
|
24
|
4,00
|
4,00
|
4,00
|
13
|
Ống
đựng bản đồ
|
Cái
|
12
|
4,00
|
4,00
|
4,00
|
14
|
Thước
nhựa 120 cm
|
Cái
|
24
|
2,40
|
3,20
|
4,00
|
15
|
Ổ cứng
ngoài lưu trữ dữ liệu
|
Cái
|
36
|
44,55
|
53,10
|
62,55
|
16
|
Điện
năng
|
kW
|
|
95,9
|
115,08
|
138,09
|
2.
Thiết bị
Bảng 44
STT
|
Danh mục thiết bị
|
ĐVT
|
Công suất (kW/h)
|
Định mức (Ca/huyện)
|
1/5000
|
1/10000
|
1/25000
|
1
|
Máy
vi tính
|
Cái
|
0,4
|
99,00
|
118,00
|
139,00
|
2
|
Máy
điều hòa nhiệt độ
|
Cái
|
2,2
|
24,75
|
29,50
|
34,75
|
3
|
Máy
chiếu
|
Cái
|
0,5
|
2,00
|
2,00
|
2,00
|
4
|
Máy
tính xách tay
|
Cái
|
0,5
|
2,00
|
2,00
|
2,00
|
5
|
Máy
in Plotter
|
Cái
|
0,4
|
0,80
|
0,80
|
0,80
|
6
|
Điện
năng
|
kW
|
|
770,96
|
915,36
|
1.074,96
|
3. Vật
liệu
Bảng 45
STT
|
Danh mục vật liệu
|
ĐVT
|
Định mức (Tính cho 1 huyện)
|
1/5000
|
1/10000
|
1/25000
|
1
|
Băng
dính to
|
Cuộn
|
0,30
|
0,30
|
0,30
|
2
|
Mực
in Plotter
|
Hộp
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
3
|
Sổ
ghi chép
|
Quyển
|
0,50
|
0,50
|
0,50
|
4
|
Cặp
3 dây
|
Chiếc
|
0,50
|
0,50
|
0,50
|
5
|
Giấy
in A0
|
Tờ
|
5,00
|
5,00
|
5,00
|
Ghi
chú: Định mức dụng cụ, thiết bị trên tính
cho huyện trung bình có 15 đơn vị hành chính cấp xã (lập bản đồ hiện trạng sử dụng
đất ở tỷ lệ 1/5000 với quy mô diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 2.000 ha; tỷ lệ
1/10000 với quy mô diện tích bằng 7.000 ha; tỷ lệ 1/25000 với quy mô diện tích
bằng 20.000 ha); khi tính mức cho từng huyện cụ thể thì tính tương ứng theo
công thức tính ở phần định mức lao động công nghệ “Lập bản đồ hiện trạng sử dụng
đất cấp huyện” của Mục Kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp
huyện, được điều chỉnh hệ số hệ số tỷ lệ bản đồ cấp huyện (Ktih) quy
định tại Bảng a Phụ lục số II kèm theo định mức này và hệ số số lượng đơn vị cấp
xã trực thuộc huyện (Ksx) quy định tại Bảng b Phụ lục số II kèm theo
định mức này.
Điều 29. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh
1. Dụng
cụ
Bảng 46
STT
|
Danh mục dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời hạn (tháng)
|
Định mức (Ca/tỉnh)
|
1
|
Bàn
làm việc
|
Cái
|
60
|
140,00
|
2
|
Ghế
văn phòng
|
Cái
|
60
|
140,00
|
3
|
Giá
để tài liệu
|
Cái
|
60
|
140,00
|
4
|
Ổn
áp dùng chung 10A
|
Cái
|
60
|
35,00
|
5
|
Lưu
điện
|
Cái
|
60
|
140,00
|
6
|
Máy
hút ẩm 2 kW
|
Cái
|
60
|
7,00
|
7
|
Máy
hút bụi 1,5 kW
|
Cái
|
60
|
7,00
|
8
|
Quạt
trần 0,1 kW
|
Cái
|
60
|
35,00
|
9
|
Đèn
neon 0,04kW
|
Bộ
|
30
|
140,00
|
10
|
Máy
tính bấm số
|
Cái
|
60
|
5,70
|
11
|
Hòm
đựng tài liệu
|
Cái
|
60
|
5,00
|
12
|
Cặp
đựng tài liệu
|
Cái
|
24
|
5,00
|
13
|
Ống
đựng bản đồ
|
Cái
|
12
|
2,50
|
14
|
Thước
nhựa 120 cm
|
Cái
|
24
|
4,00
|
15
|
Ổ cứng
ngoài lưu trữ dữ liệu (2T)
|
Cái
|
36
|
63,00
|
16
|
Điện
năng
|
kW
|
|
280,00
|
2.
Thiết bị
Bảng 47
STT
|
Danh mục thiết bị
|
ĐVT
|
Công suất (kW/h)
|
Định mức (Ca/tỉnh)
|
1
|
Máy
vi tính
|
Cái
|
0,40
|
140,00
|
2
|
Máy
điều hòa nhiệt độ
|
Cái
|
2,20
|
35,00
|
3
|
Máy
chiếu
|
Cái
|
0,50
|
2,50
|
4
|
Máy
tính xách tay
|
Cái
|
0,50
|
2,50
|
5
|
Máy
in Plotter
|
Cái
|
0,40
|
1,00
|
6
|
Điện
năng
|
kW
|
|
1.087,20
|
3. Vật
liệu
Bảng 48
STT
|
Danh mục vật liệu
|
ĐVT
|
Định mức (Tính cho 1 tỉnh)
|
1
|
Băng
dính to
|
Cuộn
|
0,30
|
2
|
Mực
in Plotter
|
Hộp
|
0,05
|
3
|
Sổ
ghi chép
|
Quyển
|
0,50
|
4
|
Cặp
3 dây
|
Chiếc
|
0,50
|
5
|
Giấy
in A0
|
Tờ
|
5,00
|
Ghi
chú: Định mức dụng cụ, thiết bị, vật liệu trên tính cho tỉnh Yên Bái với 09 đơn
vị hành chính cấp huyện tỷ lệ 1/100.000 với diện tích bằng 689.268,00 ha.
PHỤ LỤC SỐ I:
HỆ SỐ QUY MÔ DIỆN TÍCH, HỆ SỐ
ĐIỀU CHỈNH KHU VỰC VÀ HỆ SỐ TỶ LỆ BẢN ĐỒ Ở CẤP XÃ
a) Hệ
số quy mô diện tích cấp xã (Kdtx)
STT
|
Diện tích tự nhiên (ha)
|
Hệ số (Kdtx)
|
Công thức tính
|
1
|
<100 - 1.000
|
0,5 - 1,00
|
Hệ số của xã cần tính = 0,5+((1,0-0,5)/(1000
- 100)) x (diện tích của xã cần tính -100)
|
2
|
>1.000 - 2.000
|
1,01 - 1,10
|
Hệ số của xã cần tính =
1,01+((1,1-1,01)/(2000- 1000)) x (diện tích của xã cần tính -1000)
|
3
|
>2.000 - 5.000
|
1,11 - 1,20
|
Hệ số của xã cần tính
=1,11+(1,2-1,11)/(5.000- 2000)) x (diện tích của xã cần tính-2000)
|
4
|
>5.000 - 10.000
|
1,21 - 1,30
|
Hệ số của xã cần tính =1,21+((1,3-
1,21)/(10.000- 5000)) x (diện tích của xã cần tính -5000)
|
5
|
>10.000 - 150.000
|
1,31 - 1,40
|
Hệ số của xã cần tính =1,31+((1,4-
1,31)/(150.000- 10.000)) x (diện tích của xã cần tính -10.000)
|
b) Hệ
số điều chỉnh khu vực (Kkv)
STT
|
Khu vực
|
Hệ số (Kkv)
|
1
|
Các
xã khu vực miền núi
|
0,90
|
2
|
Các
xã khu vực đồng bằng, trung du
|
1,00
|
3
|
Thị
trấn và các xã nằm trong khu vực phát triển đô thị
|
1,10
|
4
|
Các
phường thuộc thị xã, thành phố thuộc tỉnh
|
1,20
|
c) Hệ
số tỷ lệ bản đồ cấp xã (Ktix)
STT
|
Tỷ lệ bản đồ
|
Diện tích tự nhiên (ha)
|
Ktix
|
Công thức tính
|
1
|
1/1000
|
< 100
|
1
|
Hệ số của xã cần tính =1,0
|
>100 - 120
|
1,01 - 1,15
|
Ktlx của xã cần tính
=1,01+((1,15-1,01) /(120 - 100)) x (diện tích của xã cần tính -100)
|
2
|
1/2000
|
>120 - 300
|
0,95 - 1,00
|
Ktlx của xã cần tính =
0,95+((1,0-0,95) /(300 - 120)) x (diện tích của xã cần tính-120)
|
>300 - 400
|
1,01 - 1,15
|
Ktlx của xã cần tính =1,01+((1,15-1,01) /(400
- 300)) x (diện tích của xã cần tính -300)
|
>400 - 500
|
1,16 - 1,25
|
Ktlx của xã cần tính
=1,16+((1,25-1,16) /(500 - 400)) x (diện tích của xã cần tính -400)
|
3
|
1/5000
|
>500 - 1.000
|
0,95 - 1,00
|
Ktlx của xã cần tính
=0,95+((1,0-0,95) /(1.000 - 500)) x (diện tích của xã cần tính -500)
|
>1.000 - 2.000
|
1,01 - 1,15
|
Ktix của xã cần tính
=1,01+((1,15-1,01) /(2.000 - 1.000)) x (diện tích của xã cần tính-1.000)
|
>2.000 - 3.000
|
1,16 - 1,25
|
Ktix của xã cần tính
=1,16+((1,25-1,16) /(3.000 - 2.000)) x (diện tích của xã cần tính
-2.000)
|
4
|
1/10000
|
>3.000 - 5.000
|
0,95 - 1,00
|
Ktix của xã cần tính
=0,95+((1,0-0,95)/(5.000 - 3.000)) x (diện tích của xã cần tính -3.000)
|
>5.000 - 20.000
|
1,01 - 1,15
|
Ktix của xã cần tính
=1,01+((1,15-1,01) /(20.000 - 5.000)) x (diện tích của xã cần tính - 5.000)
|
>20.000 - 50.000
|
1,16 - 1,25
|
Ktix của xã cần tính
=1,16+((1,25-1,16) /(50.000 - 20.000)) x (diện tích của xã cần tính - 20.000)
|
> 50.000 - 150.000
|
1,26- 1,35
|
Ktix của xã cần tính
=1,26+((1,35-1,26) /(150.000- 50.000)) x (diện tích của xã cần tính - 50.000)
|
PHỤ LỤC SỐ II:
HỆ SỐ SỐ LƯỢNG ĐƠN VỊ CẤP XÃ
TRỰC THUỘC HUYỆN VÀ HỆ SỐ TỶ LỆ BẢN ĐỒ CẤP HUYỆN
a) Hệ
số tỷ lệ bản đồ cấp huyện (Ktih)
STT
|
Tỷ lệ bản đồ
|
Diện tích tự nhiên (ha)
|
Ktih
|
Công thức tính
|
1
|
1/5000
|
< 2.000
|
1
|
Hệ số Ktih của huyện cần tính =1,0
|
> 2.000 - 3.000
|
1,01 - 1,15
|
Ktih của huyện cần tính
=1,01+((1,15-1,01)/(3.000- 2.000)) x (diện tích của huyện cần tính -2.000)
|
2
|
1/10000
|
3.000 - 7.000
|
0,95 - 1,00
|
Ktih của huyện cần tính
=0,95+((1,0-0,95)/(7.000- 3.000)) x (diện tích của huyện cần tính -3.000)
|
> 7.000 - 10.000
|
1,01 - 1,15
|
Ktih của huyện cần tính
=1,01+((1,15-1,01)/(10.000- 7.000)) x (diện tích của huyện cần tính -7.000)
|
10.000 - 12.000
|
1,16 - 1,25
|
Ktih của huyện cần tính
=1,16+((1,25-1,16)/(12.000- 10.000)) x (diện tích của xã cần tính -10.000)
|
3
|
1/25000
|
> 12.000 - 20.000
|
0,95 - 1,00
|
Ktih của huyện cần tính
=0,95+((1,0-0,95)/(20.000- 12.000)) x (diện tích của xã cần tính -12.000)
|
> 20.000 - 50.000
|
1,01 - 1,15
|
Ktih của huyện cần tính
=1,01+((1,15-1,01)/(50.000- 20.000)) x (diện tích của xã cần tính -20.000)
|
50.000 - 100.000
|
1,16 - 1,25
|
Ktih của huyện cần tính =
1,16+((1,25-1,16) /(100.000- 50.000)) x (diện tích của xã cần tính - 50.000)
|
100.000 - 350.000
|
1,26- 1,35
|
Ktih của huyện cần tính = 1,26+((1,,35-
1,26) /(350.000- 100.000)) x (diện tích của xã cần tính - 100.000)
|
b) Hệ
số số lượng đơn vị cấp xã trực thuộc huyện (Ksx)
STT
|
Số lượng đơn vị cấp xã trực thuộc huyện
|
Ksx
|
Hệ số ( Ksx ) cụ thể được xác định bằng công thức tính nội suy
|
1
|
15
|
1
|
Ksx
của huyện cần tính =1,0; Trường hợp số xã của huyện nhỏ hơn 15 xã thì
tính công thức =1+(0,04 x (Số xã của huyện cần tính -15))
|
2
|
16 - 20
|
1,01 - 1,06
|
Ksx
của huyện cần tính = 1,01+((1,06-1,01)/(20- 16)) x (Số xã của huyện cần
tính -16)
|
3
|
21 - 30
|
1,07 - 1,11
|
Ksx
của huyện cần tính = 1,07+((1,11-1,07)/(30- 21)) x (Số xã của huyện cần
tính -21)
|
4
|
31 - 40
|
1,12 - 1,15
|
Ksx
của huyện cần tính = 1,12+((1,15-1,12)/(40- 31)) x (Số xã của huyện cần
tính -31)
|
5
|
41 -50
|
1,16 - 1,18
|
Ksx
của huyện cần tính = 1,16+((1,18-1,16)/(50- 41)) x (Số xã của huyện cần
tính -41)
|
Quyết định 32/2024/QĐ-UBND quy định Định mức kinh tế - kỹ thuật thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Yên Bái
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 32/2024/QĐ-UBND ngày 31/12/2024 quy định Định mức kinh tế - kỹ thuật thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Yên Bái
45
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|