Kính
gửi:
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Thực hiện Chỉ thị số
22/CT-TTg ngày 23 tháng 7 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc kiểm kê đất
đai năm 2024, Quyết định số 817/QĐ-TTg ngày 09 tháng 8 năm 2024 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt “Đề án kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất
năm 2024” và Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT ngày 31 tháng 7 năm 2024 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập
bản đồ hiện trạng sử dụng đất, Bộ Tài nguyên và Môi trường đề nghị Ủy ban nhân
dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức, thực hiện một số nội
dung sau:
1. Về nội dung thực
hiện kiểm kê đất đai năm 2024
Tổ chức thực hiện
kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024 theo quy định tại
các điều 56, 57, 58 và 59 Luật Đất đai năm 2024; các điều 4, 5, 6 và 7 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP
ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Đất đai năm 2024 (về phân loại đất và xác định loại đất); Thông tư số
08/2024/TT-BTNMT ngày 31 tháng 7 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng
đất và thực hiện nội dung, nhiệm vụ tại điểm g khoản 3 của Quyết
định số 817/QĐ-TTg ngày 9 tháng 8 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Về nội dung thực
hiện kiểm kê đất đai chuyên đề
2.1. Ủy ban nhân dân
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trực tiếp thực hiện kiểm kê đất đai
chuyên đề. Cụ thể như sau:
- Kiểm kê đất đai
chuyên đề về tình hình quản lý, sử dụng đất có nguồn gốc nông, lâm trường sẽ
thực hiện kiểm kê toàn bộ diện tích đất của các công ty nông, lâm nghiệp đang
quản lý, sử dụng đất theo từng đơn vị hành chính cấp xã trên địa bàn cấp tỉnh và
được tổng hợp vào Phụ lục 02 theo các biểu 01a/KKNLT,
01b/KKNLT, 01b/KKNLT
và 02/KKNLT;
- Kiểm kê đất đai
chuyên đề về tình hình đất khu vực sạt lở, bồi đắp trong 05 năm (2020-2024),
bao gồm: Diện tích bị sạt lở (khu vực bờ sông, khu vực đồi núi, khu vực bờ
biển), diện tích bồi đắp (khu vực bờ sông, khu vực bờ biển) theo các loại đất quy
định tại Điều 9 Luật Đất đai năm 2024 và các điều
4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai năm 2024 và được tổng hợp
vào Phụ lục 02 theo các biểu 01/KKSL và 02/KKSL.
2.2. Phối hợp với Bộ
Tài nguyên và Môi trường thực hiện kiểm kê đất đai chuyên đề về tình hình quản
lý, sử dụng đất sân gôn; cảng hàng không, sân bay, trong đó cung cấp các hồ sơ,
tài liệu, bản đồ có liên quan và phối hợp trong quá trình thực hiện kiểm kê chuyên
đề và cung cấp số liệu vào Phụ lục 02 theo các mẫu
tờ kê khai số 01 và mẫu tờ kê khai số 02.
(Phụ lục 01- Hướng dẫn kiểm kê đất đai chuyên đề đối
với tình hình quản lý, sử dụng đất có nguồn gốc nông, lâm trường và đất khu vực
sạt lở, bồi đắp trong 05 năm (2020-2024) và Phụ lục 02-
Các biểu kiểm kê đất đai chuyên đề kèm theo Công văn).
2.3. Căn cứ yêu cầu
quản lý nhà nước về đất đai của địa phương (nếu có), xác định các nội dung kiểm
kê chuyên đề cần thực hiện lồng ghép trong kỳ kiểm kê đất đai 2024 để chỉ đạo
tổ chức thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 57 Luật Đất đai.
Bộ Tài nguyên và Môi
trường đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quan
tâm, chỉ đạo thực hiện./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Bộ trưởng Đỗ Đức Duy (để báo cáo);
- Bộ Quốc phòng, Bộ Công an (để phối hợp);
- Bộ Tài chính (để phối hợp);
- Sở TN&MT các tỉnh, thành phố (để thực hiện);
- Vụ Kế hoạch-Tài chính;
- Lưu VT, VP(TH), CĐKDLTTĐĐ.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê
Minh Ngân
|
PHỤ LỤC
01:
HƯỚNG
DẪN KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI CHUYÊN ĐỀ ĐỐI VỚI TÌNH HÌNH QUẢN LÝ, SỬ DỤNG ĐẤT CÓ NGUỒN
GỐC NÔNG, LÂM TRƯỜNG VÀ ĐẤT KHU VỰC SẠT LỞ, BỒI ĐẮP TRONG 05 NĂM (2020-2024)
(kèm
theo Công văn số /BTNMT-CĐKDLTTĐĐ ngày tháng năm 2024 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường)
I. TÌNH HÌNH
QUẢN LÝ, SỬ DỤNG ĐẤT CÁC CÔNG TY NÔNG, LÂM NGHIỆP
1. Đối tượng
thực hiện
Toàn bộ diện tích đất của các công ty
nông, lâm nghiệp (theo Danh sách các công ty nông, lâm nghiệp sau sắp xếp đến
năm 2024 kèm theo) đang quản lý, sử dụng đất theo địa bàn của từng đơn vị hành
chính cấp xã trên phạm vi cả nước và tổng hợp diện tích đất của các công ty
nông, lâm nghiệp đã bàn giao về địa phương.
2. Nội dung
thực hiện
2.1. Chỉ tiêu kiểm kê
(1) Diện tích đất sử dụng đúng mục
đích (được ký hiệu mã DMD), bao gồm: phần diện tích đất các công ty nông, lâm
nghiệp đang trực tiếp quản lý, sử dụng theo hồ sơ giao đất, cho thuê đất; diện
tích đất các công ty nông, lâm nghiệp đã giao khoán theo quy định tại Nghị định
số 168/2016/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ (khoán công việc,
dịch vụ hoặc khoán ổn định); diện tích đất thực hiện khoán theo quy định tại
Nghị định số 01/CP ngày 04 tháng 01 năm 1995 và Nghị định số 135/2005/NĐ-CP
ngày 08 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ mà bên nhận khoán thực hiện đúng hợp
đồng khoán, sử dụng đúng mục đích, đúng đối tượng thì phần diện tích này được
tổng hợp vào phần diện tích đất sử dụng đúng mục đích.
(2) Diện tích đất sử dụng không đúng mục
đích (được ký hiệu mã KDM), bao gồm: phần diện tích đất các công ty nông, lâm
nghiệp đang trực tiếp quản lý, sử dụng nhưng hiện trạng không đúng với hồ sơ
giao đất, cho thuê đất; diện tích đất các công ty nông, lâm nghiệp đã giao
khoán (theo quy định tại Nghị định số 168/2016/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2016
của Chính phủ), diện tích đất thực hiện khoán theo quy định tại Nghị định số
01/CP ngày 04 tháng 01 năm 1995 và Nghị định số 135/2005/NĐ-CP ngày 08 tháng 11
năm 2005 của Chính phủ mà bên nhận khoán sử dụng không đúng với mục đích theo
hợp đồng khoán.
(3) Diện tích đất đang giao, giao
khoán, khoán trắng (được ký hiệu mã DGK), bao gồm: phần diện tích công ty nông,
lâm nghiệp giao đất không đúng thẩm quyền, không đúng quy định của pháp luật;
công ty nông, lâm nghiệp thực hiện khoán trắng (công ty nông, lâm nghiệp giao
khoán đất cho hộ gia đình, cá nhân nhưng không có đầu tư, không thực hiện đúng
quy định của hợp đồng giao khoán đã ký kết theo quy định của pháp luật về giao
khoán đất và người nhận giao khoán đất tự đầu tư, tổ chức sản xuất, tiêu thụ
sản phẩm và phải nộp sản phẩm hoặc tiền cho công ty); công ty nông, lâm nghiệp
thực hiện giao khoán không theo quy định của pháp luật (căn cứ theo Nghị định
số 01/CP ngày 04 tháng 01 năm 1995 và Nghị định số 135/2005/NĐ-CP của Chính phủ
ký hợp đồng khoán sau ngày 15 tháng 02 năm 2017; bên giao khoán và bên nhận khoán
chưa đảm bảo đúng theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định số
168/2016/NĐ-CP… ); bên nhận khoán thực hiện không đúng hợp đồng giao khoán,
diện tích khoán bị chuyển nhượng trái pháp luật nhưng chưa tổ chức thu hồi được
diện tích khoán.
(4) Diện tích đất đang cho thuê, cho
mượn (được ký hiệu mã DCM); bao gồm: Đối với đất công ty nông, lâm nghiệp không
trực tiếp quản lý, sử dụng mà tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2024 vẫn đang cho
tổ chức, cá nhân thuê hoặc mượn; đối với trường hợp tổ chức, cá nhân thuê hoặc
mượn thì thống kê phần diện tích đất này vào loại không đúng mục đích.
(5) Diện tích đất đang liên doanh,
liên kết, hợp tác đầu tư (được ký hiệu mã DLD); bao gồm: phần diện tích đất
công ty nông, lâm nghiệp đang thực hiện liên doanh, liên kết, hợp tác đầu tư
theo hợp
đồng đã được ký.
(6) Diện tích đất đang bị lấn, bị
chiếm (được ký hiệu mã DLC), bao gồm: phần diện tích đất được xác định thuộc
phạm vi quản lý, sử dụng của các công ty nông, lâm nghiệp nhưng đang do các tổ
chức, cá nhân khác lấn, chiếm mà chưa được xử lý.
(7) Diện tích đất đang có tranh chấp
(được ký hiệu mã DTC), bao gồm: phần diện tích đất của các công ty nông, lâm
nghiệp đang có tranh chấp về quyền, nghĩa vụ với tổ chức, cá nhân có liên quan
(bao gồm trường hợp tổ chức, cá nhân sử dụng đất từ trước khi có quyết định
giao đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho các công ty nông, lâm nghiệp,
mà hiện nay phần diện tích này thuộc phạm vi quản lý, sử dụng của các công ty
nông, lâm nghiệp).
(8) Diện tích đất giao quản lý chưa sử
dụng (được ký hiệu mã DQC), bao gồm: phần diện tích đất của các công ty nông,
lâm nghiệp đã được giao, cho thuê nhưng chưa đưa vào sử dụng.
2.2. Nội dung kiểm kê
ở các cấp
Việc kiểm kê đất đai chuyên đề tình
hình quản lý sử dụng đất của các công ty nông, lâm nghiệp ở các cấp được thực
hiện đồng thời gắn với kiểm kê đất đai theo quy định tại mục 2
Chương II Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT ngày 31 tháng 7 năm 2024 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập
bản đồ hiện trạng sử dụng đất. Trong đó:
2.2.1. Cấp xã
a) Công tác chuẩn bị: thu thập các hồ
sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu liên quan đến tình hình quản lý, sử dụng đất của
các công ty nông, lâm nghiệp.
b) Xác định phạm vi kiểm kê: về vị
trí, ranh giới quản lý, sử dụng đất của các công ty nông, lâm nghiệp trên bản
đồ kiểm kê đất đai và theo địa bàn cấp xã.
c) Rà soát, cập nhật xác định loại đất
theo đúng quy định tại Điều 9 Luật Đất đai năm 2024 và các điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm
2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai năm 2024 và
diện tích đất đang sử dụng đúng mục đích; đất sử dụng không đúng mục đích; đang
giao, giao khoán, khoán trắng; cho thuê, cho mượn; liên doanh, liên kết, hợp
tác đầu tư; bị lấn, bị chiếm; đang có tranh chấp theo quy định tại điểm a, khoản 1 Điều 181 Luật Đất đai năm 2024 và đất chưa sử
dụng.
d) Đối soát ngoài thực địa về ranh
giới các khoanh đất của từng công ty nông, lâm nghiệp theo loại đất; diện tích đất
đang sử dụng đúng mục đích; đất sử dụng không đúng mục đích; đang giao, giao
khoán, khoán trắng; cho thuê, cho mượn; liên doanh, liên kết, hợp tác đầu tư;
bị lấn, bị chiếm; đang có tranh chấp; đất chưa sử dụng.
đ) Chuyển vẽ, xử lý tiếp biên, đóng
vùng các khoanh đất thực hiện theo quy định tại Điều 21 Thông
tư số 08/2024/TT-BTNMT ngày 31 tháng 7 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử
dụng đất.
e) Tổng hợp diện tích các đơn vị đang
quản lý, sử dụng đất của các công ty nông, lâm nghiệp vào các Biểu 01a/KKNLT, 01b/KKNLT và 01c/KKNLT.
g) Xây dựng báo cáo kiểm kê đất
đai chuyên đề
về tình hình quản lý, sử dụng đất của các công ty nông, lâm
nghiệp.
2.2.2. Cấp huyện
- Rà soát, tổng hợp diện tích các đơn
vị đang quản lý, sử dụng đất của các công ty nông, lâm nghiệp vào các Biểu 01a/KKNLT và 01b/KKNLT.
- Xây dựng báo cáo kiểm kê đất
đai chuyên đề
về tình hình quản lý, sử dụng đất của các công ty nông, lâm
nghiệp
trên địa bàn cấp huyện.
2.2.3. Cấp tỉnh
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành
văn bản chỉ đạo đối với các công ty nông, lâm nghiệp về cung cấp các hồ sơ, tài
liệu, số liệu, bản đồ, các tài liệu khác có liên quan và có trách nhiệm phối
hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã trong việc thực xác định vị trí, ranh giới quản
lý, sử dụng đất, loại đất và diện tích đất đang sử dụng đúng mục đích; đất sử
dụng không đúng mục đích; đang giao, giao khoán, khoán trắng; cho thuê, cho
mượn; liên doanh, liên kết, hợp tác đầu tư; bị lấn, bị chiếm; đang có tranh
chấp; đất chưa sử dụng của các công ty nông, lâm nghiệp trên bản đồ kiểm kê đất
đai.
- Rà soát, tổng hợp diện tích các đơn
vị đang quản lý, sử dụng đất của các công ty nông, lâm nghiệp vào các Biểu 01a/KKNLT, 01b/KKNLT và 02/KKNLT.
- Xây dựng báo cáo kiểm kê đất
đai chuyên đề
về tình hình quản lý, sử dụng đất của các công ty nông, lâm
nghiệp
trên địa bàn cấp tỉnh.
2.3. Hệ thống biểu
a) Biểu
01a/KKNLT: Kiểm kê tình hình quản lý, sử dụng đất của các công ty nông,
lâm nghiệp
- Đơn vị thực hiện: Cơ quan tài nguyên
và môi trường cấp huyện và cấp tỉnh thực hiện.
- Biểu này được sử dụng để tổng hợp
danh sách các công
ty nông, lâm nghiệp về loại đất được tổng hợp từ Biểu 01c/KKNLT trên phần mềm thống kê, kiểm
kê đất đai.
b) Biểu
01b/KKNLT: Kiểm kê tình hình quản lý, sử dụng đất của các công ty nông,
lâm nghiệp
- Đơn vị thực hiện: Cơ quan tài nguyên
và môi trường cấp huyện và cấp tỉnh thực hiện.
- Biểu này được sử dụng để tổng hợp
danh sách các công
ty nông, lâm nghiệp về diện tích đất đang sử dụng đúng mục đích; đất sử dụng
không đúng mục đích; đang giao, giao khoán, khoán trắng, cho thuê, cho mượn,
liên doanh, liên kết, hợp tác đầu tư, bị lấn, bị chiếm, đang có tranh chấp, đất
chưa sử dụng được tổng hợp từ Biểu 01c/KKNLT
trên phần mềm thống kê, kiểm kê đất đai.
c) Biểu
01c/KKNLT: Kiểm kê tình hình quản lý, sử dụng đất của các công ty nông,
lâm nghiệp
(theo từng công ty nông, lâm nghiệp)
- Đơn vị thực hiện: Ủy ban nhân cấp xã
phối hợp với các công
ty nông, lâm nghiệp thực hiện.
- Biểu này được tổng hợp tự động từ
bản đồ kiểm kê đất đai trên phần mềm thống kê, kiểm kê đất đai đối với các công ty nông,
lâm nghiệp.
+ Về loại đất theo quy định tại Điều 9 Luật Đất đai năm 2024 và các điều 4, 5
và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều của Luật Đất đai năm 2024.
+ Về diện tích đất đang sử dụng đúng mục
đích; đất sử dụng không đúng mục đích; đang giao, giao khoán, khoán trắng; cho
thuê, cho mượn; liên doanh, liên kết, hợp tác đầu tư; bị lấn, bị chiếm; đang có
tranh chấp theo quy định tại điểm a, khoản 1 Điều 181 Luật Đất
đai năm 2024 và đất chưa sử dụng.
d) Biểu
02/KKNLT: Kiểm kê tình hình đo đạc, cấp giấy chứng nhận và hình thức sử
dụng đất của các công
ty nông, lâm nghiệp
- Đơn vị thực hiện: Cơ quan tài nguyên
và môi trường cấp tỉnh thực hiện.
- Biểu này được sử dụng để tổng hợp
danh sách các công ty nông, lâm nghiệp về tình hình đo đạc lập bản đồ địa chính
(theo các tỷ lệ), cấp Giấy chứng nhận, hình thức sử dụng đất và diện tích đã
bàn giao về địa phương
3. Báo cáo kiểm kê
đất đai chuyên đề về tình hình quản lý, sử dụng đất của các công ty nông, lâm
nghiệp
Báo cáo cần phân tích, đánh giá một số
nội dung chính như sau:
- Đánh giá hiện trạng về tình hình
quản lý, sử dụng đất của các công ty nông, lâm nghiệp cụ thể về loại đất; diện tích đất
đang sử dụng đúng mục đích; đất sử dụng không đúng mục đích; đang giao, giao
khoán, khoán trắng, cho thuê, cho mượn, liên doanh, liên kết, hợp tác đầu tư,
bị lấn, bị chiếm, đang có tranh chấp, đất chưa sử dụng.
- Tình hình đo đạc, cấp giấy
chứng nhận và hình thức sử dụng đất của các công ty nông, lâm
nghiệp.
- Nguyên nhân và các giải pháp.
4. Sản phẩm giao nộp
Sản phẩm được thực hiện ở các cấp xã,
huyện, tỉnh (dạng số và dạng giấy):
4.1. Cấp xã giao
nộp cấp huyện gồm:
a) Báo cáo kiểm kê đất đai
chuyên đề
về tình hình quản lý, sử dụng đất của các công ty nông, lâm nghiệp;
b) Biểu
01a/KKNLT, Biểu 01b/KKNLT và Biểu 01c/KKNLT.
4.2. Cấp huyện giao nộp cấp tỉnh gồm:
a) Báo cáo kiểm kê đất đai
chuyên đề
về tình hình quản lý, sử dụng đất của các công ty nông, lâm nghiệp;
b) Biểu 01a/KKNLT và Biểu 01b/KKNLT.
4.3. Cấp tỉnh giao nộp về Bộ Tài
nguyên và Môi trường gồm:
a) Báo cáo kiểm kê đất đai
chuyên đề
về tình hình quản lý, sử dụng đất của các công ty nông, lâm nghiệp;
b) Biểu
01a/KKNLT, Biểu 01b/KKNLT và Biểu 02/KKNLT.
DANH SÁCH CÁC
CÔNG TY NÔNG, LÂM NGHIỆP SAU SẮP XẾP ĐẾN NĂM 2024
TT
|
Tên các công ty
nông, lâm nghiệp
|
Kết quả sắp xếp,
đổi mới
|
Ghi chú
|
A
|
CÔNG TY NÔNG, LÂM NGHIỆP THUỘC TRUNG ƯƠNG
|
|
|
A1
|
Bộ Quốc phòng
|
|
|
1
|
Công ty TNHH một thành viên 72 - Binh đoàn
15
|
|
Công ty TNHHMTV nhà
nước nắm giữ 100% vốn điều lệ/ Doanh nghiệp an ninh - quốc phòng theo Nghị
định 16/2023/NĐ-CP ngày 25/4/2023
|
2
|
Công ty TNHH một thành viên 74 - Binh đoàn
15
|
|
3
|
Công ty TNHH một thành viên 78 - Binh đoàn
15
|
|
4
|
Công ty TNHH một thành viên 715 - Binh đoàn
15
|
|
5
|
Công ty TNHH một thành viên 732 - Binh đoàn
15
|
|
6
|
Công ty TNHH một thành viên Bình Dương -
Binh đoàn 15
|
|
7
|
Công ty TNHH một thành viên 16 - Binh đoàn
16
|
|
8
|
Công ty TNHH một thành viên cà phê 15
|
|
A2
|
Bộ Công thương (Tổng công ty Giấy Việt Nam)
|
|
|
9
|
1. Công ty lâm nghiệp Cầu Ham - Chi nhánh
|
Chưa thực hiện sắp
xếp, đổi mới
|
|
2. Công ty lâm nghiệp Ngòi Sảo - Chi nhánh
|
|
3. Công ty lâm nghiệp Vĩnh Hảo - Chi nhánh
|
|
4. Công ty lâm nghiệp Tân Thành - Chi nhánh
|
|
5. Công ty lâm nghiệp Hàm Yên - Chi nhánh
|
|
6. Công ty lâm nghiệp Tân Phong - Chi nhánh
|
|
7. Công ty lâm nghiệp Đoan Hùng - Chi nhánh
|
|
8. Công ty lâm nghiệp Yên Lập - Chi nhánh
|
|
9. Công ty lâm nghiệp Tam Sơn - Chi nhánh
|
|
10. Công ty lâm nghiệp Xuân Đài - Chi nhánh
|
|
11. Công ty lâm nghiệp Tam Thắng - Chi
nhánh
|
|
12. Công ty lâm nghiệp Tam Thanh - Chi
nhánh
|
|
13. Công ty lâm nghiệp Thanh Hòa - Chi
nhánh
|
|
14. Công ty lâm nghiệp Sông Thao - Chi
nhánh
|
|
15. Công ty lâm nghiệp Lập Thạch - Chi
nhánh
|
|
10
|
Công ty TNHH một thành viên nguyên liệu
giấy miền nam - Tổng công ty Giấy Việt Nam
|
|
A3
|
Tổng công ty Chè Việt Nam- Công ty Cổ phần
|
|
|
|
1. Chi nhánh chè Mộc Châu
|
|
|
2. Chi nhánh chè Yên Bái
|
|
|
3. Chi nhánh chè Sông Cầu
|
|
|
A4
|
Tổng công ty Lâm nghiệp Việt Nam - Công ty
Cổ phần - Ủy ban quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp
|
|
|
12
|
1. Công ty lâm nghiệp Hà Tĩnh - Chi nhánh
|
|
|
2. Công ty lâm nghiệp Thái Nguyên - Chi
nhánh
|
|
|
3. Công ty MDF Gia Lai - Chi nhánh
|
|
|
4. Công ty lâm nghiệp Hòa Bình
|
|
|
13
|
Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp Đông
Bắc
|
|
|
14
|
Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp Ba
Tơ
|
|
|
15
|
Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp La
Ngà
|
|
|
16
|
Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp Lộc
Bình
|
|
|
17
|
Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp Đình
Lập
|
|
|
A5
|
Tổng công ty Cà phê Việt Nam - Ủy ban quản
lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp
|
|
|
18
|
1. Công ty cà phê Ia Sao 1 - Chi nhánh
|
Chưa thực hiện sắp
xếp, đổi mới
|
Đang xây dựng lại
Đề án tái cơ cấu
|
2. Công ty cà phê Ia Sao 2 - Chi nhánh
|
3. Công ty cà phê 706 - Chi nhánh
|
4. Công ty cà phê Đắk Đoa - Chi nhánh
|
5. Công ty cà phê Đắk Uy - Chi nhánh
|
6. Công ty cà phê 719 - Chi nhánh
|
7. Công ty cà phê Buôn Hồ - Chi nhánh
|
19
|
Công ty TNHH một thành viên cà phê 734
|
20
|
Công ty TNHH một thành viên cà phê Đắk Nông
|
21
|
Công ty TNHH một thành viên cà phê Ia B'lan
|
22
|
Công ty TNHH một thành viên cà phê 705
|
23
|
Công ty TNHH một thành viên cà phê 715B
|
24
|
Công ty TNHH một thành viên cà phê Việt Đức
|
25
|
Công ty TNHH một thành viên cà phê Ea Tiêu
|
26
|
Công ty TNHH một thành viên cà phê Ea Sim
|
27
|
Công ty TNHH một thành viên cà phê Việt
Thắng
|
28
|
Công ty TNHH một thành viên cà phê Đ'rao
|
29
|
Công ty TNHH một thành viên cà phê 52
|
30
|
Công ty TNHH một thành viên cà phê 49
|
31
|
Công ty TNHH một thành viên cà phê 716
|
32
|
Công ty TNHH một thành viên cà phê 720
|
33
|
Công ty TNHH một thành viên cà phê 704
|
34
|
Công ty TNHH một thành viên cà phê 731
|
35
|
Công ty TNHH một thành viên cà phê Ia G'rai
|
36
|
Công ty TNHH một thành viên cà phê 721
|
37
|
Công ty TNHH một thành viên cà phê 715C
|
38
|
Công ty TNHH một thành viên cà phê 715A
|
39
|
Công ty TNHH một thành viên cà phê Ea K'tur
|
40
|
Công ty TNHH một thành viên cà phê Ia Châm
|
41
|
Công ty TNHH một thành viên cà phê Ea H'nin
|
42
|
Công ty TNHH một thành viên cà phê Chư
Quynh
|
43
|
Công ty TNHH một thành viên cà phê Ea Tul
|
44
|
Công ty TNHH một thành viên cà phê Ea Bá
|
A6
|
Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam - Công
ty Cổ phần - Ủy ban quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp
|
|
|
45
|
Tổng công ty Cao su Đồng Nai
|
|
|
46
|
Công ty TNHH một thành viên Cao su Phú
Riềng
|
|
|
47
|
Công ty TNHH một thành viên Cao su Dầu
Tiếng
|
|
|
48
|
Công ty TNHH một thành viên Cao su Lộc Ninh
|
|
|
49
|
Công ty TNHH một thành viên Cao su Bình
Long
|
|
|
50
|
Công ty TNHH một thành viên Cao su Krông
Búk
|
|
|
51
|
Công ty TNHH một thành viên Cao su Ea H'leo
|
|
|
52
|
Công ty TNHH một thành viên Cao su Chư Pảh
|
|
|
53
|
Công ty TNHH một thành viên Cao su Chư
Prông
|
|
|
54
|
Công ty TNHH một thành viên Cao su Mang
Yang
|
|
|
55
|
Công ty TNHH một thành viên Cao su Chư Sê
|
|
|
56
|
Công ty TNHH một thành viên Cao su Kon Tum
|
|
|
57
|
Công ty TNHH một thành viên Cao su Bình
Thuận
|
|
|
58
|
Công ty TNHH một thành viên Cao su Quảng
Trị
|
|
|
59
|
Công ty TNHH một thành viên Cao su Quảng
Nam
|
|
|
60
|
Công ty TNHH một thành viên Cao su Nam
Giang
|
|
|
61
|
Công ty TNHH một thành viên Cao su Quảng
Ngãi
|
|
|
62
|
Công ty TNHH một thành viên Cao su Hà Tĩnh
|
|
|
63
|
Công ty TNHH một thành viên Cao su Hương
Khê - Hà Tĩnh
|
|
|
64
|
Công ty TNHH một thành viên Cao su Thanh
Hóa
|
|
|
65
|
Công ty Cổ phần Cao su Tân Biên
|
|
|
66
|
Công ty Cổ phần Cao su Bà Rịa
|
|
|
B
|
CÔNG TY NÔNG, LÂM NGHIỆP THUỘC ĐỊA PHƯƠNG
|
|
|
B1
|
Tỉnh Sơn La
|
|
|
67
|
Ban Quản lý rừng phòng hộ Sốp Cộp
|
|
|
68
|
Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp Phù
Yên
|
|
|
69
|
Công ty TNHH hai thành viên nông nghiệp Tô
Hiệu
|
|
|
70
|
Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp Sông
Mã
|
Chưa hoàn thành sắp
xếp, đổi mới
|
|
71
|
Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp Mộc
Châu
|
|
72
|
Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp
Mường La
|
|
B2
|
Tỉnh Hòa Bình
|
|
|
73
|
Công ty TNHH hai thành viên nông nghiệp
Sông Bôi Thăng Long
|
|
|
74
|
Công ty TNHH một thành viên nông nghiệp
Thanh Hà
|
Chưa hoàn thành sắp
xếp, đổi mới
|
|
75
|
Công ty TNHH một thành viên nông nghiệp
2/10
|
|
76
|
Công ty TNHH một thành viên nông nghiệp Cao
Phong
|
|
B3
|
Tỉnh Lào Cai
|
|
|
77
|
Công ty Cổ phần chè Thanh Bình
|
|
|
78
|
Công ty Cổ phần chè Phong Hải
|
|
|
79
|
Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp Bảo
Yên
|
|
|
80
|
Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp Văn
Bàn
|
|
|
B4
|
Tỉnh Yên Bái
|
|
|
81
|
Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp Yên
Bình
|
Chưa hoàn thành sắp
xếp, đổi mới
|
|
82
|
Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp Ngòi
Lao
|
|
83
|
Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp Thác
Bà
|
|
84
|
Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp Việt
Hưng
|
|
85
|
Lâm trường Lục Yên
|
|
86
|
Lâm trường Văn Yên
|
|
87
|
Sáp nhập vào BQL rừng PH Mù Cang Chải
|
|
|
B5
|
Tỉnh Tuyên Quang
|
|
|
88
|
Công ty TNHH hai thành viên lâm nghiệp
Chiêm Hóa
|
|
|
89
|
Công ty TNHH hai thành viên lâm nghiệp
Tuyên Bình
|
|
|
90
|
Công ty TNHH hai thành viên lâm nghiệp Yên
Sơn
|
|
|
91
|
Công ty TNHH hai thành viên lâm nghiệp Sơn
Dương
|
|
|
92
|
Công ty Cổ phần lâm nghiệp Nguyễn Văn Trỗi
|
|
|
B6
|
Tỉnh Vĩnh Phúc
|
|
|
93
|
Công ty TNHH hai thành viên Đầu tư sản xuất
và Phát triển nông nghiệp VinEco - Tam Đảo
|
|
|
B7
|
Thành phố Hà Nội
|
|
|
94
|
Công ty TNHH một thành viên Đầu tư và Phát
triển nông nghiệp Hà Nội
|
Chưa được phê duyệt
mô hình sắp xếp, đổi mới
|
|
Xí nghiệp Dứa Suối Hai
|
|
Xí nghiệp nông lâm nghiệp Sông Đà
|
|
Xí nghiệp Chè Lương Mỹ
|
|
B8
|
Tỉnh Thái Nguyên
|
|
|
95
|
Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp Đại
Từ
|
Chưa hoàn thành sắp
xếp, đổi mới
|
|
B9
|
Tỉnh Bắc Kạn
|
|
|
96
|
Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp Bắc
Kạn
|
|
|
B10
|
Tỉnh Quảng Ninh
|
|
|
97
|
Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp
Hoành Bồ
|
Chưa thực hiện sắp
xếp, đổi mới
|
|
98
|
Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp Uông
Bí
|
|
99
|
Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp Cẩm
Phả
|
|
100
|
Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp Ba
Chẽ
|
|
101
|
Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp Tiên
Yên
|
|
102
|
Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp Bình
Liêu
|
|
103
|
Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp Vân
Đồn
|
|
104
|
Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp Đông
Triều
|
|
B11
|
Tỉnh Bắc Giang
|
|
|
105
|
Công ty TNHH hai thành viên lâm nghiệp Lục
Ngạn
|
|
|
106
|
Công ty TNHH hai thành viên lâm nghiệp Yên
Thế
|
|
|
107
|
Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp Lục
Nam
|
Chưa hoàn thành sắp
xếp, đổi mới
|
|
108
|
Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp Mai
Sơn
|
|
B12
|
Tỉnh Ninh Bình
|
|
|
109
|
Công ty TNHH một thành viên nông nghiệp
Bình Minh
|
Chưa hoàn thành sắp
xếp, đổi mới
|
|
B13
|
Tỉnh Nam Định
|
|
|
110
|
Công ty TNHH một thành viên nông nghiệp
Bạch Long
|
Chưa hoàn thành sắp
xếp, đổi mới
|
|
111
|
Công ty TNHH một thành viên nông nghiệp
Rạng Đông
|
|
B15
|
Tỉnh Thanh Hóa
|
|
|
112
|
Công ty TNHH ứng dụng CNC và TP sữa Yên Mỹ
|
|
|
113
|
Công ty TNHH hai thành viên nông nghiệp Lam
Sơn
|
|
|
114
|
Công ty TNHH một thành viên hai thành viên
Hồ Gươm - Sông Âm
|
|
|
115
|
Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp Lang
Chánh
|
Chưa được phê duyệt
mô hình sắp xếp, đổi mới
|
|
116
|
Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp Cẩm
Ngọc
|
|
B16
|
Tỉnh Nghệ An
|
|
|
117
|
Công ty TNHH một thành viên lâm công nghiệp
Sông Hiếu
|
|
|
118
|
Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp
Tương Dương
|
|
|
119
|
Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp Con
Cuông
|
|
|
120
|
Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp Đô
Lương
|
|
|
121
|
Ban quản lý rừng phòng hộ Quỳnh Lưu
|
|
|
122
|
Công ty TNHH một thành viên Đầu tư phát
triển chè Nghệ An
|
|
|
123
|
Công ty TNHH một thành viên Cà phê, cao su
Nghệ An
|
Chưa hoàn thành sắp
xếp, đổi mới
|
|
124
|
Công ty Cổ phần Nông nghiệp Sông Con
|
|
|
125
|
Công ty Cổ phần Nông nghiệp 3/2
|
|
|
126
|
Công ty TNHH một thành viên Nông nghiệp An
Ngãi
|
Chưa thực hiện sắp
xếp, đổi mới
|
|
127
|
Công ty TNHH một thành viên Nông nghiệp 1/5
|
128
|
Công ty TNHH một thành viên Nông nghiệp
Xuân Thành
|
B17
|
Tỉnh Hà Tĩnh
|
|
|
129
|
Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp và
dịch vụ Hương Sơn
|
|
|
130
|
Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp và
dịch vụ Chúc A
|
|
|
B18
|
Tỉnh Quảng Bình
|
|
|
131
|
Công ty TNHH một thành viên lâm công nghiệp
Bắc Quảng Bình
|
|
|
132
|
Công ty TNHH một thành viên lâm công nghiệp
Long Đại
|
|
|
133
|
Công ty Cổ phần Việt Trung Quảng Bình
|
|
|
134
|
Công ty Cổ phần Lệ Ninh
|
|
|
B19
|
Tỉnh Quảng Trị
|
|
|
135
|
Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp
Triệu Hải
|
Chưa hoàn thành sắp
xếp, đổi mới
|
|
136
|
Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp Bến
Hải
|
|
137
|
Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp
Đường 9
|
|
B20
|
Tỉnh Thừa Thiên Huế
|
|
|
138
|
Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp Nam
Hòa
|
|
|
139
|
Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp Tiền
Phong
|
|
|
140
|
Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp
Phong Điền
|
Chưa thực hiện sắp
xếp, đổi mới
|
|
B21
|
Tỉnh Quảng Nam
|
|
|
141
|
Công ty Cổ phần nông lâm nghiệp Quyết Thắng
Quảng Nam
|
|
|
B22
|
Tỉnh Quảng Ngãi
|
|
|
142
|
Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp Ba
Tô
|
|
|
143
|
Công ty Cổ phần Nông lâm nghiệp 24/3
|
|
|
144
|
Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp Trà
Tân
|
Chưa hoàn thành sắp
xếp, đổi mới
|
|
B23
|
Tỉnh Bình Định
|
|
|
145
|
Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp Quy
Nhơn
|
|
|
146
|
Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp Hà
Thanh
|
|
|
147
|
Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp Sông
Kôn
|
|
|
B24
|
Tỉnh Khánh Hòa
|
|
|
148
|
Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp Trầm
Hương
|
|
|
149
|
Công ty TNHH một thành viên lâm sản Khánh
Hòa
|
|
|
B25
|
Tỉnh Ninh Thuận
|
|
|
150
|
Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp Ninh
Sơn
|
|
|
151
|
Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp Tân
Tiến
|
|
|
B26
|
Tỉnh Bình Thuận
|
|
|
152
|
Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp Sông
Dinh
|
|
|
153
|
Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp Bình
Thuận
|
Chưa thực hiện sắp
xếp, đổi mới
|
|
|
B27
|
Tỉnh Kon Tum
|
|
|
145
|
Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp Đắk
Tô
|
|
|
155
|
Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp Đắk
Glei
|
|
|
156
|
Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp Ngọc
Hồi
|
|
|
157
|
Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp Sa
Thầy
|
|
|
158
|
Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp Ia
H'Drai
|
|
|
159
|
Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp Kon
P'long
|
|
|
160
|
Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp Kon
Rẫy
|
|
|
B28
|
Tỉnh Gia Lai
|
|
|
161
|
Công ty cổ phần chè Bàu Cạn
|
|
|
162
|
Công ty cổ phần Cà phê Gia Lai
|
|
|
163
|
Công ty cổ phần Chè Biển Hồ
|
|
|
164
|
Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp Trạm
Lập
|
|
|
165
|
Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp Đắk
Roong
|
|
|
166
|
Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp Hà
Nừng
|
|
|
167
|
Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp Sơ
Pai
|
|
|
168
|
Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp
Krông Pa
|
|
|
169
|
Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp Ka
Nak
|
|
|
170
|
Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp Lơ
Ku
|
|
|
171
|
Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp Kông
H'de
|
|
|
172
|
Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp Kông
Ch'ro
|
|
|
173
|
Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp Kông
Chiêng
|
|
|
174
|
Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp Ia
Pa
|
|
|
B29
|
Tỉnh Đắk Nông
|
|
|
175
|
Công ty Cổ phần cà phê Thuận An
|
|
|
176
|
Công ty TNHH một thành viên cà phê Đức Lập
|
Chưa thực hiện sắp
xếp, đổi mới
|
|
177
|
Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp Nam
Nung
|
|
178
|
Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp Đại
Thành
|
|
|
179
|
Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp Nam
Tây Nguyên
|
|
|
180
|
Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp Đắk
N'Tao
|
|
|
181
|
Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp
Quảng Sơn
|
|
|
182
|
Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp Đức
Hòa
|
|
|
183
|
Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp Đắk
Wil
|
|
|
184
|
Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp Đắk
Măng - Ban QL rừng phòng hộ Đắk Măng.
|
Chưa hoàn thành sắp
xếp, đổi mới
|
|
185
|
Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp
Trường Xuân
|
|
186
|
Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp
Thuận Tân
|
|
187
|
Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp Gia
Nghĩa
|
|
188
|
Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp Đức
Lập
|
|
189
|
Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp
Quảng Đức
|
|
190
|
Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp Quảng
Tín
|
|
B30
|
Tỉnh Đắk Lắk
|
|
|
191
|
Công ty Cổ phần Cao su Đắk Lắk
|
|
|
192
|
Công ty Cổ phần Cà phê Thắng Lợi
|
|
|
193
|
Công ty Cổ phần Cà phê Phước An
|
|
|
194
|
Công ty TNHH một thành viên Cà phê ca cao
Tháng 10
|
Chưa hoàn thành sắp
xếp, đổi mới
|
|
195
|
Công ty Cổ phần Cà phê Ea Pốk
|
|
|
196
|
Công ty TNHH một thành viên sản xuất kinh
doanh tổng hợp Krông Ana
|
Chưa thực hiện sắp
xếp, đổi mới
|
|
197
|
Công ty TNHH hai thành viên cà phê Cư Pul
|
|
|
198
|
Công ty TNHH một thành viên Cà phê Buôn Ma
Thuột
|
Chưa hoàn thành sắp
xếp, đổi mới
|
|
199
|
Công ty TNHH một thành viên Cà phê ca cao
Krông Ana
|
|
200
|
Công ty TNHH một thành viên Cà phê Đray
H'linh
|
|
201
|
Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp Lắk
|
|
202
|
Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp
Krông Bông
|
|
|
203
|
Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp Ea
Kar
|
|
|
204
|
Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp
M'Đrắk
|
|
|
205
|
Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp Ea
Wy
|
|
|
206
|
Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp Buôn
Wing
|
|
|
207
|
Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp Chư
Pảh
|
|
|
208
|
Công ty TNHH hai thành viên lâm nghiệp
Phước An
|
|
|
209
|
Công ty TNHH hai thành viên lâm nghiệp Ea
H'leo
|
|
|
210
|
Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp
Thuần Mẫn
|
Chưa hoàn thành sắp
xếp, đổi mới
|
|
211
|
Công ty TNHH hai thành viên lâm nghiệp Buôn
Ja Wầm
|
|
|
212
|
Công ty TNHH Chế biến thực phẩm và lâm
nghiệp Đắk Lắk
|
|
|
213
|
Công ty TNHH Cao su và lâm nghiệp Phước Hòa
- Đắk Lắk
|
|
|
B31
|
Tỉnh Lâm Đồng
|
|
|
214
|
Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp Di
Linh
|
|
|
215
|
Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp Tam
Hiệp
|
|
|
216
|
Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp Bảo
Thuận
|
|
|
217
|
Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp Đạ
Huoai
|
|
|
218
|
Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp Đơn
Dương
|
|
|
219
|
Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp Đạ
Tẻh
|
|
|
220
|
Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp Bảo
Lâm
|
|
|
221
|
Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp Lộc
Bắc
|
|
|
B32
|
Tỉnh Bình Phước
|
|
|
222
|
Công ty Cổ phần cao su Sông Bé
|
|
|
B33
|
Tỉnh Bình Dương
|
|
|
223
|
Công ty Cổ phần nông lâm nghiệp Bình Dương
|
|
|
224
|
Công ty Cổ phần cao su Bình Dương
|
|
|
B34
|
Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
|
|
225
|
Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp Bà
Rịa - Vũng Tàu
|
Chưa thực hiện sắp
xếp, đổi mới
|
|
B35
|
Tỉnh Đồng Nai
|
|
|
226
|
Công ty TNHH Nông nghiệp Đồng Nai VinEco
|
|
|
227
|
Công ty Cổ phần Cao su công nghiệp
|
|
|
228
|
Công ty TNHH một thành viên nông nghiệp Thọ
Vực
|
Chưa hoàn thành sắp
xếp, đổi mới
|
|
B36
|
Tỉnh Tây Ninh
|
|
|
229
|
Công ty Cổ phần mía đường Tây Ninh
|
|
|
230
|
Công ty TNHH một thành viên 22/12 Tây Ninh
|
|
|
B37
|
Thành phố Hồ Chí Minh
|
|
|
231
|
Công ty TNHH một thành viên Bò sữa Thành
phố Hồ Chí Minh
|
Chưa thực hiện sắp
xếp, đổi mới
|
|
232
|
Công ty TNHH một thành viên Cây trồng Thành
phố Hồ Chí Minh
|
|
B38
|
Tỉnh Long An
|
|
|
233
|
Công ty TNHH một thành viên Đồng Tháp I
|
|
|
234
|
Công ty TNHH một thành viên Đồng Tháp IV
|
|
|
B39
|
Tỉnh Sóc Trăng
|
|
|
235
|
Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp Sóc
Trăng
|
Chưa thực hiện sắp
xếp, đổi mới
|
|
B40
|
Thành phố Cần Thơ
|
|
|
236
|
Nông trường Sông Hậu
|
Chưa thực hiện sắp
xếp, đổi mới
|
|
237
|
Công ty TNHH một thành viên nông nghiệp Cờ
Đỏ
|
|
B41
|
Tỉnh Cà Mau
|
|
|
238
|
Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp U
Minh Hạ
|
Chưa thực hiện sắp
xếp, đổi mới
|
|
239
|
Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp Ngọc
Hiển
|
|
B42
|
Tỉnh Kiên Giang
|
|
|
240
|
Công ty TNHH hai thành viên nông lâm nghiệp
Kiên Giang
|
|
|
C
|
CÁC CÔNG TY NÔNG, LÂM NGHIỆP THUỘC TỔ CHỨC
CHÍNH TRỊ, CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI
|
|
|
241
|
Công ty TNHH một thành viên cao su Bình
Phước - Tỉnh ủy Bình Phước
|
|
|
242
|
Công ty TNHH một thành viên Thanh niên xung
phong - Tỉnh đoàn Tây Ninh
|
|
|
243
|
Công ty TNHH một thành viên 30/4 - Tỉnh ủy
Tây Ninh
|
|
|
II. TÌNH HÌNH
ĐẤT KHU VỰC SẠT LỞ, BỒI ĐẮP TRONG 5 NĂM (2020-2024)
1. Đối tượng thực hiện
Kiểm kê toàn bộ diện tích đất sạt lở,
bồi đắp trong 5 năm qua (2020-2024) được tính từ 01 tháng 01 năm 2020 đến ngày
31 tháng 12 năm 2024, bao gồm: Diện tích bị sạt lở (khu vực bờ sông, khu vực
đồi núi, khu vực bờ biển), diện tích bồi đắp (khu vực bờ sông, khu vực bờ biển)
theo các loại đất theo quy định tại Điều 9 Luật Đất đai năm
2024 và các điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP
ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Đất đai năm 2024.
2. Mục đích thực hiện
- Xác định số lượng điểm sạt lở, bồi
đắp, được
điều
tra thực địa và khoanh vẽ trên bản đồ kiểm kê đất đai.
- Diện tích tương ứng của từng điểm bị
sạt lở, bồi đắp.
- Xác định rõ nguyên nhân, cần thiết
thực hiện kiểm kê diện tích đất bị sạt lở, bồi đắp.
3. Nội dung thực hiện
Đối với kiểm kê diện tích đất khu vực sạt lở, bồi
đắp trong 5 năm qua (2020-2024) được rà soát, xác định khoanh vẽ trên
bản đồ kiểm kê đất đai về vị trí, khu vực, loại đất và năm sạt lở, bồi đắp và
tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2024 theo địa bàn đơn vị hành chính cấp xã và
được tổng hợp vào Biểu số 01/KKSL và Biểu số 02/KKSL. Trong đó:
3.1. Biểu
số 01/KKSL: Kiểm kê diện tích đất bị sạt lở, bồi đắp trong 5 năm
(2020-2024), biểu này được tổng hợp tự động từ bản đồ kiểm kê trên phần mềm
thống kê, kiểm kê đất đai gồm:
- Diện tích bị sạt lở: Diện tích sạt
lở vùng bờ sông (SLS); diện tích bị sạt lở vùng đồi núi (SLN); diện tích sạt lở
vùng bờ biển (SLB);
- Diện tích bồi đắp: Diện tích bồi đắp
vùng bờ sông (BDS); diện tích bồi đắp vùng bờ biển (BDB).
3.2. Biểu
số 02/KKSL: Danh sách điểm bị sạt lở, bồi đắp trong 5 năm (2020-2024), cụ
thể như sau:
- Danh mục điểm sạt lở, bồi đắp: Được
liệt kê chi tiết từng vị trí, địa điểm từ bản đồ kiểm kê và tổng hợp trên phần
mềm thống kê, kiểm kê đất đai;
- Tổng diện tích: Được tổng hợp tự
động từ bản đồ kiểm kê đất đai và tổng hợp trên phần mềm thống kê, kiểm kê đất
đai;
- Địa điểm sạt lở, bồi đắp: Đối với
cấp xã được cập nhật trên phần mềm thống kê, kiểm kê đất đai; đối với cấp
huyện, cấp tỉnh, cả nước được tự động tổng hợp từ cấp dưới trực tiếp;
- Năm sạt lở, bồi đắp: Được cập nhật
trên phần mềm thống kê, kiểm kê đất đai.
4. Báo cáo kiểm kê đất đai chuyên đề
về diện tích đất bị sạt lở, bồi đắp trong 5 năm (2020-2024)
Báo cáo cần phân tích, đánh giá một số
nội dung chính như sau:
- Đánh giá hiện trạng về diện tích đất
bị sạt lở, bồi đắp trong 05 năm qua (2020-2024);
- Số lượng điểm đất bị sạt lở, bồi đắp
(qua từng năm);
- Vị trí các điểm đất bị sạt lở, bồi
đắp (có hình ảnh của từng vị trí khu vực bị sạt lở, bồi đắp);
- Nguyên nhân và các giải pháp.
4. Sản phẩm giao nộp
Sản phẩm được thực hiện ở các cấp xã,
huyện, tỉnh (dạng số và dạng giấy):
- Báo cáo kết quả kiểm kê đất
đai chuyên đề
về khu vực đất bị sạt lở, bồi đắp;
- Biểu kiểm kê khu vực đất bị sạt lở,
bồi đắp theo Biểu số 01/KKSL và Biểu số 02/KKSL.