ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẬU GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 32/2022/QĐ-UBND
|
Hậu Giang, ngày
29 tháng 9 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH
ĐIỀU KIỆN TÁCH THỬA ĐẤT, HỢP THỬA ĐẤT, DIỆN TÍCH TỐI THIỂU ĐƯỢC TÁCH THỬA ĐẤT ĐỐI
VỚI TỪNG LOẠI ĐẤT; HẠN MỨC CÔNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP DO TỰ KHAI
HOANG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
HẬU GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29
tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định
chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định
chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định điều kiện tách thửa
đất, hợp thửa đất, diện tích tối thiểu được tách thửa đất đối với từng loại đất;
hạn mức công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp do tự khai hoang trên địa bàn tỉnh
Hậu Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 10 tháng 10 năm 2022 và
thay thế Quyết định số 01/2018/QĐ-UBND ngày 11 tháng 01 năm 2018 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Quy định diện tích tối thiểu được phép tách thửa
đối với đất nông nghiệp, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp; hạn mức công
nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp do tự khai hoang cho hộ gia đình, cá nhân
trên địa bàn tỉnh Hậu Giang; Quyết định số 29/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm
2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định
ban hành kèm theo Quyết định số 01/2018/QĐ-UBND ngày 11 tháng 01 năm 2018 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Quy định diện tích tối thiểu được phép
tách thửa đối với đất nông nghiệp; đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông
nghiệp; quy định hạn mức công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp do khai hoang
cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Hậu Giang và Quyết định số
35/2014/QĐ-UBND ngày 12 tháng 11 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang
ban hành quy định hạn mức tối thiểu tách thửa đất ở trên địa bàn tỉnh Hậu
Giang.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc
Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành
phố; Thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- VP. Chính phủ (HN - TP.HCM);
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL);
- TT: TU, HĐND, UBND tỉnh;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Các cơ quan tham mưu, giúp việc Tỉnh ủy;
- UBMTTQVN, các Đoàn thể tỉnh;
- VP. Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Cơ quan Báo, Đài tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NCTH. STP
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trương Cảnh Tuyên
|
QUY ĐỊNH
ĐIỀU KIỆN TÁCH THỬA
ĐẤT, HỢP THỬA ĐẤT, DIỆN TÍCH TỐI THIỂU ĐƯỢC TÁCH THỬA ĐẤT ĐỐI VỚI TỪNG LOẠI ĐẤT;
HẠN MỨC CÔNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP DO TỰ KHAI HOANG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HẬU GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 32/2022/QĐ-UBND ngày 29 tháng 9 năm 2022 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Quy định này quy định điều kiện tách
thửa đất, hợp thửa đất, diện tích tối thiểu được tách thửa đất đối với từng loại
đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang theo quy định tại khoản 2 Điều
143 và khoản 4 Điều 144 Luật Đất đai năm 2013, khoản 23 Điều 1 Nghị định số
148/2020/NĐ-CP 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị
định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; hạn mức công nhận quyền sử dụng đất
nông nghiệp do tự khai hoang trên địa bàn tỉnh Hậu Giang theo quy định tại khoản
4 Điều 22 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về
đất đai.
2. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan đến
việc tách thửa, hợp thửa đất đối với đất ở, đất nông nghiệp, đất sản xuất, kinh
doanh phi nông nghiệp, công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp do tự khai
hoang.
3. Các đối tượng
khác có liên quan đến việc quản lý, sử dụng đất; việc thực hiện tách thửa,
hợp thửa đất đối với đất ở, đất nông nghiệp, đất sản xuất, kinh doanh phi nông
nghiệp và công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp do tự khai hoang.
Chương II
QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN TÁCH
THỬA ĐẤT, HỢP THỬA ĐẤT
Điều 3. Điều
kiện tách thửa đất
1. Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
2. Thửa đất không tranh chấp; thửa đất và tài sản gắn
liền với đất không bị kê biên để đảm bảo thi hành án, còn trong thời hạn sử dụng
đất.
3. Người sử dụng đất không vi phạm quy định của
pháp luật về đất đai trong quá trình sử dụng đất.
4. Diện tích được phép tách thửa để hình thành thửa
đất mới và diện tích còn lại của thửa đất sau khi tách phải lớn hơn hoặc bằng
diện tích tối thiểu quy định tại Điều 6, Điều 8, Điều 10 Quy định này.
Trường hợp người sử dụng đất xin tách thửa thành thửa
đất có diện tích nhỏ hơn diện tích tối thiểu và xin hợp thửa đất đó với thửa đất
khác liền kề (đã có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất) cùng mục đích
sử dụng để tạo thành thửa đất mới có diện tích lớn hơn hoặc bằng diện tích tối
thiểu được tách thửa thì được phép tách thửa đồng thời với việc hợp thửa và cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất cho thửa đất mới. Thủ tục tách thửa trong trường hợp này được thực hiện
đồng thời với thủ tục hợp thửa đất và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho thửa đất mới.
5. Đối với trường hợp Bản án công nhận sự thỏa thuận
của đương sự theo hợp đồng chuyển nhượng đã được công chứng, chứng thực theo
quy định hoặc Giấy tờ mua bán viết tay mà diện tích tách thửa nhỏ hơn hạn mức
quy định thì không đủ điều kiện thực hiện tách thửa đất.
6. Thửa đất không thuộc các trường hợp không được
tách thửa theo các quy định khác của pháp luật.
Điều 4. Điều
kiện hợp thửa đất
1. Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
2. Các thửa đất phải cùng mục đích sử dụng đất,
cùng tờ bản đồ và liền kề nhau theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
đã cấp cho cùng một chủ sử dụng đất.
3. Thửa đất không có tranh chấp; quyền sử dụng đất
không bị kê biên để đảm bảo thi hành án; còn trong thời hạn sử dụng đất; đất
không có thông báo hoặc quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
4. Đối với nơi đã có quy hoạch chi tiết thì việc hợp
thửa đất phải phù hợp theo quy hoạch đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê
duyệt.
Chương III
DIỆN TÍCH TỐI THIỂU ĐƯỢC
PHÉP TÁCH THỬA ĐẤT VÀ HẠN MỨC CÔNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP DO TỰ
KHAI HOANG
Điều 5. Các trường hợp không áp dụng hạn mức tối thiểu
tách thửa đất ở
1. Tách thửa để thực hiện thông báo thu hồi đất,
quyết định thu hồi đất của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
2. Tách thửa khi thực hiện: Quyết định giải quyết
tranh chấp về đất đai, kết quả hòa giải thành về tranh chấp đất đai được cơ
quan có thẩm quyền công nhận; xử lý nợ theo thỏa thuận trong hợp đồng thế chấp,
bảo lãnh; quyết định giải quyết khiếu nại, tố cáo về đất đai; Bản án hoặc Quyết
định của Tòa án nhân dân về tranh chấp đất đai có hiệu lực; quyết định thi hành
án của cơ quan thi hành án đã được thi hành; văn bản công nhận kết quả trúng đấu
giá quyền sử dụng đất phù hợp theo quy định của pháp luật.
3. Tách thửa đối với trường hợp thừa
kế theo quy định của pháp luật.
4. Tách thửa do người sử dụng đất tự nguyện trả lại
đất cho Nhà nước để thực hiện các dự án, công trình phục vụ phát triển kinh tế
- xã hội địa phương.
5. Tách thửa để thực hiện chính sách của Nhà nước về
đất đai cho hộ gia đình, cá nhân thuộc diện chính sách, hộ nghèo, đồng bào dân
tộc thiểu số.
6. Tách thửa theo dự án quy hoạch chi tiết đã được
cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
7. Tách thửa do phân chia tài sản là quyền sử dụng đất chung của vợ chồng sau khi đã ly
hôn mà tài sản của vợ, chồng chưa phân chia.
8. Thửa đất bị chia
tách do thành lập bản đồ địa chính chính quy.
9. Đối với trường hợp tách thửa đất nông nghiệp đủ
hạn mức mà có một phần diện tích đất ở bị tách do ảnh hưởng ranh giới thửa đất
nông nghiệp khi tách (vị trí đất ở nằm trong thửa đất nông nghiệp) thì không
tính hạn mức đất ở.
Điều 6. Diện tích tối
thiểu được phép tách thửa đất ở
1. Đất ở tại đô thị: Diện tích của thửa đất (sau
khi trừ diện tích thuộc hành lang bảo vệ an toàn giao thông) tối thiểu là 36m2.
Phải đảm bảo một trong các điều kiện sau:
a) Trường hợp thửa đất tiếp giáp với đường giao
thông có bề rộng lớn hơn hoặc bằng 19m thì chiều rộng của thửa đất và chiều dài
các cạnh còn lại của thửa đất bằng hoặc lớn hơn 5m.
b) Trường hợp thửa đất tiếp giáp với đường giao
thông có bề rộng nhỏ hơn 19m hoặc thửa đất tách ra không tiếp giáp với đường
giao thông thì chiều rộng và chiều dài của thửa đất bằng hoặc lớn hơn 4m.
2. Đất ở tại nông thôn: Diện tích của thửa đất (sau
khi trừ diện tích thuộc hành lang bảo vệ an toàn giao thông) tối thiểu là 45m2.
Phải đảm bảo một trong các điều kiện sau:
a) Trường hợp thửa đất tiếp giáp với đường giao
thông có bề rộng lớn hơn hoặc bằng 19m thì chiều rộng của thửa đất và chiều dài
các cạnh còn lại của thửa đất bằng hoặc lớn hơn 5m.
b) Trường hợp thửa đất tiếp giáp với đường giao
thông có bề rộng nhỏ hơn 19m hoặc thửa đất tách ra không tiếp giáp với đường
giao thông thì chiều rộng và chiều dài của thửa đất bằng hoặc lớn hơn 4m.
Điều 7. Các trường hợp không áp
dụng hạn mức tối thiểu được phép tách thửa đất nông nghiệp
1. Các trường hợp quy định tại khoản
1, 2, 3, 5, 7, 8 Điều 5 Quy định này.
2. Tách thửa đối với trường hợp tại các vị trí được
xác định là đất ở theo kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện đã được phê duyệt để
tặng cho hộ gia đình, cá nhân để xây dựng nhà tình thương, nhà tình nghĩa, nhà
đại đoàn kết.
3. Thửa đất có toàn bộ diện tích nằm
trong hành lang bảo vệ an toàn công trình, chỉ giới xây dựng tách thửa đồng thời
với thửa đất liền kề; thửa đất liền kề phải đảm bảo hạn mức quy định hoặc đã có
thửa đất liền kề nay nhận chuyển quyền thêm phần đất nằm trong hành lang, chỉ
giới xây dựng.
4. Tách thửa để thực hiện theo đồ
án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 (hoặc mặt bằng tổng thể) đã được cơ
quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
5. Tách thửa đất do chủ đầu tư thỏa thuận với người sử dụng đất về việc
chuyển nhượng quyền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư theo chủ trương đầu
tư của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
6. Trường hợp tách thửa để chuyển mục đích sử dụng đất theo
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phần diện tích còn lại của thửa đất xin tách
không áp dụng hạn mức tối thiểu quy định tại Quy định này.
7. Các trường hợp khác do Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện,
thị xã, thành phố đề xuất Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 8. Diện tích tối
thiểu được phép tách thửa đất nông nghiệp
1. Khu vực đô thị:
a) Đất trồng cây hàng năm (gồm đất trồng lúa và đất
trồng cây hàng năm khác), đất nuôi trồng thủy sản là 700m2.
b) Đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất và đất
nông nghiệp khác là 300m2.
2. Khu vực nông thôn:
a) Đất trồng cây hàng năm (gồm đất trồng lúa và đất
trồng cây hàng năm khác), đất nuôi trồng thủy sản là 1.000m2.
b) Đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất và đất
nông nghiệp khác là 500m2.
Điều 9. Các trường hợp không áp
dụng hạn mức tối thiểu được phép tách thửa đất sản xuất, kinh doanh phi nông
nghiệp
Các trường hợp quy định tại khoản
1, 2, 3, 7, 8 Điều 5 và khoản 4, 6 Điều 7 Quy định này.
Điều 10. Diện tích tối thiểu
được phép tách thửa đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
1. Khu vực đô thị: 45m2 (bề rộng và chiều
sâu thửa đất tối thiểu là 4m).
2. Khu vực nông thôn: 60m2 (bề rộng và
chiều sâu thửa đất tối thiểu là 5m).
3. Trường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng
đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp mà quy định về chuyên ngành đã quy định
cụ thể diện tích tối thiểu để thực hiện dự án thì áp dụng theo quy định của
chuyên ngành.
Điều 11. Hạn mức công nhận đất
nông nghiệp do tự khai hoang cho hộ gia đình, cá nhân
Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất nông nghiệp
do tự khai hoang, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền phê duyệt, không có tranh chấp theo quy định tại khoản 4 Điều 22 Nghị
định số 43/2014/NĐ-CP thì được Nhà nước công nhận
quyền sử dụng đất theo hạn mức sau:
1. Đối với đất trồng cây hàng năm (gồm đất trồng
lúa và đất trồng cây hàng năm khác), đất nuôi trồng thuỷ sản: Theo diện tích thực
tế đang sử dụng nhưng không quá 03ha (ba héc ta) cho mỗi loại đất.
2. Đối với đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất:
Theo diện tích thực tế đang sử dụng nhưng không quá 02ha (hai héc ta) cho mỗi
loại đất.
3. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất
vượt hạn mức quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này thì phải chuyển sang thuê
đất theo quy định của pháp luật hiện hành.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 12. Quy định chuyển tiếp
1. Đối với các trường hợp tách thửa trước
ngày Quy định này có hiệu lực thi hành và đã nộp hồ sơ hợp lệ tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả để thực hiện các thủ tục tiếp theo có diện tích nhỏ hơn diện
tích tối thiểu được phép tách thửa theo Quy định này nhưng đảm bảo quy định tại
thời điểm tách thửa và đủ điều kiện thì được xem xét cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
2. Đối với hồ sơ
tách thửa, hợp thửa đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
tiếp nhận phù hợp theo quy định của pháp luật nhưng đến trước ngày Quy định này có hiệu lực thi hành mà chưa thực hiện xong thì không áp dụng
điều kiện, diện tích được phép tách thửa, hợp thửa theo
Quy định này.
Điều 13. Tổ
chức thực hiện
1. Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm hướng dẫn cụ thể việc triển khai thực hiện Quy định này, đồng thời
phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan theo dõi, kiểm tra việc thực hiện.
2. Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và các
cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Quy định này
theo đúng quy định.
3. Trong quá trình thực hiện nếu
có phát sinh vướng mắc các sở, ban ngành và Ủy ban nhân dân huyện, thị xã,
thành phố báo cáo bằng văn bản gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp để
tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
PHỤ
LỤC
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 32/2022/QĐ-UBND ngày 29 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Hậu Giang)
1. Chi xây dựng chương trình khung và biên soạn
chương trình, giáo trình công nghiệp hỗ trợ theo Thông tư số 76/2018/TT-BTC
ngày 17 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn nội dung, mức chi
xây dựng chương trình đào tạo, biên soạn giáo trình môn học đối với giáo dục đại
học, giáo dục nghề nghiệp;
2. Chế độ công tác phí, tổ chức các cuộc Hội nghị,
Hội thảo, tập huấn thuộc lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ theo Nghị quyết số
08/2017/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang sửa
đổi, bổ sung một số chế độ chi tiêu hành chính, sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu
Giang;
3. Chế độ công tác phí cho các đoàn đi nước ngoài
theo Thông tư số 102/2012/TT-BTC ngày 21 tháng 6 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính quy định chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức nhà nước đi công tác
ngắn hạn ở nước ngoài do ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí;
4. Tổ chức các lớp tập huấn về công nghiệp hỗ trợ
cho các đối tượng là cán bộ quản lý nhà nước theo Nghị quyết số 18/2018/NQ-HĐND
ngày 07 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang quy định một số
nội dung, mức chi chế độ hành chính sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang;
5. Chế độ nhuận bút, thù lao trong lĩnh vực báo
chí, xuất bản theo Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2019 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang quy định nội dung và mức chi hỗ trợ hoạt động sáng
kiến; chế độ tiếp khách nước ngoài, chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc
tế tại Việt Nam; chế độ tiếp khách trong nước và sửa đổi, bổ chế độ chi nhuận
sung bút, bồi dưỡng đối với các hoạt động văn hóa thông tin và nghệ thuật trên
địa bàn tỉnh Hậu Giang; Quyết định số 02/2022/QĐ-UBND ngày 14 tháng 01 năm 2022
của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Quy định chế độ nhuận bút, thù lao
đối với các tác phẩm được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử, Trang thông tin
điện tử của các cơ quan, đơn vị được phép hoạt động trên địa bàn tỉnh Hậu
Giang;
6. Chi phí thẩm định hợp đồng chuyển giao công nghệ
theo Thông tư số 169/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính quy định mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hợp đồng
chuyển giao công nghệ;
7. Chi phí cho các cuộc điều tra theo Nghị quyết số
23/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang
quy định về nội dung chi, mức chi kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê
trên địa bàn tỉnh Hậu Giang;
8. Chi cho việc hỗ trợ xây dựng và ban hành quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia; hỗ trợ xây dựng và công bố tiêu chuẩn cơ sở về nguyên liệu,
vật liệu, linh kiện và phụ tùng; xây dựng công bố tiêu chuẩn quốc gia về nguyên
liệu, vật liệu, linh kiện và phụ tùng phù hợp tiêu chuẩn quốc tế theo Nghị quyết
số 24/2020/NQ-HĐND ngày 04 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu
Giang sửa đổi, bổ sung một số chế độ chi tiêu hành chính sự nghiệp trên địa bàn
tỉnh Hậu Giang;
9. Chi phí phiên dịch thực hiện theo Thông tư số
71/2018/TT-BTC ngày 10 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế
độ tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chế độ chi tổ chức hội nghị,
hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chế độ tiếp khách trong nước.
10. Chi ứng dụng công nghệ thông tin áp dụng theo
Thông tư số 19/2012/TTLT-BTC-BKHĐT-BTTTT ngày 15 tháng 02 năm 2012 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí chi ứng dụng công nghệ thông
tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
11. Chi phí nghiên cứu, báo cáo khảo sát, báo cáo
đánh giá và đưa ra các giải pháp trong lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ theo Quyết định
số 42/2016/QĐ-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang
ban hành Quy định về định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí
đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa
bàn tỉnh Hậu Giang;
12. Thuê chuyên gia trong nước và chuyên gia nước
ngoài áp dụng theo Quyết định số 42/2016/QĐ-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2016 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Quy định về định mức xây dựng, phân bổ dự
toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng
ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hậu Giang;
13. Chi nhập dữ liệu, tạo lập các trang siêu văn bản,
tạo lập thông tin điện tử trên cơ sở các dữ liệu có sẵn, chi số hóa thông tin
theo Thông tư số 194/2012/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử nhằm duy trì hoạt động thường
xuyên của các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước;
14. Chi nghiên cứu phát triển, ứng dụng, ứng dụng
chuyển giao và đổi mới công nghệ trong sản xuất thử nghiệm linh kiện, phụ tùng,
nguyên liệu và vật liệu theo Thông tư liên tịch số 22/2011/TTLT-BTC-BKHCN ngày
21 tháng 02 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ hướng dẫn quản lý tài chính đối với các dự án sản xuất thử nghiệm được
ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí;
15. Chi công lao động thuê ngoài theo Nghị quyết số
08/2018/NQ-HĐND ngày 06 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang
quy định mức chi và phân định nhiệm vụ chi về tài nguyên và môi trường trên địa
bàn tỉnh Hậu Giang./.